Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

CV quy dinh ne nep THCS 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.8 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UBND TỈNH CAO BẰNG


<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>


Số: 1858 /SGDĐT-GDTrH


V/v: Hướng dẫn thực hiện nền nếp chuyên
môn trường trung học cơ sở và trung học


phổ thông


<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>


<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>
<i>Cao Bằng, ngày 13 tháng 9 năm 2011</i>


<b> Kính gửi: </b>


<b> </b> <b> - Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo Huyện, Thị;</b>


<b> - Hiệu trưởng các trường phổ thông dân tộc nội trú huyện;</b>
<b> - Hiệu trưởng các trường THPT.</b>


Căn cứ Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và
trường phổ thơng có nhiều cấp học (gọi tắt là trường trung học) ban hành theo
Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo;


Căn cứ Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS, THPT ban hành kèm
theo Quyết định số 40/2006/BGDĐT ngày 05/10/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
Căn cứ Quyết định 80/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2008 của


Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
giáo dục trường trung học phổ thông;


Căn cứ Thông tư 12/2009/TT- BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT về ban hành Qui định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo
dục trường trung học cơ sở ;


Căn cứ Quy chế công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2010/QĐ-BGDĐT ngày 26/2/2010 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo;


Căn cứ Thông tư 21/2010/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2010 ban hành
quy Điều lệ Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp học phổ thông và giáo dục thường
xuyên;


Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các trường trung học thực hiện một số
nội dung sau:


<b>Phần I</b>


<b>HỆ THỐNG HỒ SƠ SỔ SÁCH CỦA NHÀ TRƯỜNG </b>
<b>I. Hệ thống hồ sơ sổ sách theo dõi hoạt động dạy học và giáo dục.</b>


<i><b>1. Đối với nhà trường:</b></i>
1.1. Sổ đăng bộ;


1.2. Sổ gọi tên và ghi điểm;
1.3. Sổ ghi đầu bài;


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1.5. Sổ liên lạc giữa nhà trường và gia đình;


1.6. Sổ quản lý cấp phát văn bằng, chứng chỉ;


1.7. Sổ theo dõi phổ cập giáo dục ( Trường THCS, THPT nhiều cấp học);
1.8. Sổ theo dõi học sinh chuyển đi, chuyển đến;


1.9. Sổ ghi biên bản họp nhà trường và nghị quyết của nhà trường;


1.10. Sổ ghi biên bản họp hội đồng trường và nghị quyết của hội đồng
trường;


1.11. Sổ kế hoạch năm học của nhà trường.
1.12. Sổ nhật kí cơng tác của nhà trường;
1.13. Hồ sơ thi đua của nhà trường;


1.14. Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên, nhân viên;
1.15. Hồ sơ khen thưởng, kỷ luật học sinh;


1.16. Sổ quản lý và hồ sơ lưu trữ các văn bản, công văn đi, đến.
1.17. Sổ quản lý tài sản;


1.18. Hồ sơ quản lý tài chính;


1.19. Hồ sơ quản lý thiết bị dạy học và thực hành thí nghiệm;
1.20. Sổ mượn trả thiết bị dạy học;


1.21. Hồ sơ quản lý thư viện;


1.22. Hồ sơ theo dõi sức khỏe học sinh;


1.23. Kế hoạch hoạt độngcủa Đoàn TNCS Hồ Chí Minh (Đội TNTP Hồ Chí


Minh).


1.24. Kế hoạch hoạt động của Cơng đồn nhà trường;


1.25. Bảng ghi tên dự thi, bảng ghi điểm thi tốt nghiệp, danh sách học sinh
được công nhận tốt nghiệp (THPT), bảng ghi kết quả xét tốt nghiệp (THCS).


1.26. Bảng ghi kết quả tuyển sinh đầu cấp học đã được phê duyệt.
1.27. Hồ sơ tự kiểm tra trường đạt chuẩn quốc gia;


1.28. Hồ sơ thực hiện 03 công khai của đơn vị;
1.29. Hồ sơ kiểm định chất lượng giáo dục.
<i><b>2. Đối với giáo viên:</b></i>


2.1. Giáo án (Bài soạn);


2.2 Sổ ghi kế hoạch giảng dạy và sinh hoạt chuyên môn;
2.3. Sổ điểm cá nhân, sổ báo giảng, sổ dự giờ thăm lớp;


2.4. Sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp).
<i><b>3. Đối với tổ chuyên môn:</b></i>


3.1. Sổ ghi kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn;


3.2. Sổ ghi biên bản họp tổ chuyên môn, sinh hoạt HĐBM;
3.3 Sổ ghi chuyên đề;


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

4.1. Sổ kế hoạch tổ văn phòng;
4.2. Sổ biên bản họp tổ văn phòng;
<b>II. Hướng dẫn sử dụng hồ sơ sổ sách</b>


<b> </b><i><b>1. Đối với sổ kế hoạch nhà trường</b></i>


1.1 Sổ kế hoạch nhà trường (theo mẫu có sẵn của Sở GD&ĐT) nhằm quản lý
các hoạt động dạy học và giáo dục chủ yếu của nhà trường theo Điều lệ trường
trung học và theo biên chế năm học của Bộ GD&ĐT. Đầu năm học, Hiệu trưởng
chịu trách nhiệm hoàn chỉnh sổ kế hoạch nhà trường theo đúng hướng dẫn của Sở
GD&ĐT.


a) Phần kế hoạch bắt buộc hàng tháng:


- Đối với những công việc tổ chức thực hiện được ngay: Hiệu trưởng ấn định
thời gian và trực tiếp phân công người thực hiện.


- Đối với những công việc cần xây dựng kế hoạch chi tiết: phân cơng người
dự thảo kế hoạch trình Hiệu trưởng phê duyệt để tổ chức thực hiện.


b) Phần kế hoạch bổ sung:


- Hàng tháng, Hiệu trưởng ghi các công việc mới phát sinh (chưa có trong
phần kế hoạch bắt buộc) hoặc các cơng việc chưa hồn thành thuộc phần kế hoạch
bắt buộc của những tháng trước đó hoặc những công việc của các tổ chức trong
nhà trường, ấn định thời gian và phân công người tổ chức thực hiện.


1.2 Căn cứ vào các công việc của cả 2 phần kế hoạch bắt buộc và bổ sung hàng
tháng, Hiệu trưởng chịu trách nhiệm công khai trên bảng thông báo của nhà
trường:


a) Những cơng việc chính phải tổ chức thực hiện trong tháng của nhà
trường (kể cả các công việc của các tổ chức trong nhà trường)



b) Thời gian biểu làm việc của cán bộ, giáo viên, học sinh và các tổ chức
trong nhà trường theo từng tuần (kể cả các cơng việc phải tổ chức thực hiện ngồi
giờ hành chính hoặc vào các ngày nghỉ).


1.3 Sổ kế hoạch nhà trường phải được cơ quan quản lí trực tiếp duyệt trước khi
tổ chức thực hiện (trừ phần kế hoạch bổ sung hàng tháng). Mỗi trường làm thành 2
bản, 1 bản để tại nhà trường, 1 bản gửi Sở GD&ĐT (đối với các trường trực thuộc
Sở GD&ĐT) hoặc phòng Giáo dục-Đào tạo (đối với các trường trực thuộc phòng
Giáo dục- Đào tạo).


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Sổ ghi biên bản họp cơ quan phải ghi đủ các mục: thời gian, địa điểm tổ
chức họp, thành phần tham dự (ghi rõ tên các thành viên vắng mặt có lý do, khơng
có lý do), họ và tên người chủ trì cuộc họp; ghi đầy đủ nội dung cuộc họp, ý kiến
phát biểu của các thành viên và kết luận của người chủ trì cuộc họp.


- Biên bản lập xong phải đọc lại cho tất cả thành viên dự họp cùng nghe sau
đó người chủ trì và thư ký phải ký vào biên bản.


- Nếu nội dung kết luận cần phải ra nghị quyết của tập thể thì thư ký ghi nội
dung nghị quyết vào phần cuối của biên bản (thay cho kết luận của người chủ trì);
ghi rõ số lượng và tỷ lệ % thành viên dự họp nhất trí sau đó người chủ trì, thư ký,
lãnh đạo nhà trường, Tổ trưởng chun mơn, Chủ tịch cơng đồn, Bí thư Đồn
TNCS Hồ Chí Minh (Tổng phụ trách Đội TNTP Hồ Chí Minh), Trưởng ban thanh
tra nhân dân ... đều ký vào biên bản.


<i><b> 3. Đối với sổ ghi chuyên đề của tổ chuyên môn:</b></i>


Sổ ghi chuyên đề của tổ chuyên môn bao gồm các nội dung:


Ph n 1: K ho ch sinh ho t chuyên ầ ế ạ ạ đề các môn h c trong n m h cọ ă ọ



<b>STT</b> Tên chuyên đề


Họ và tên người thực hiện (hoặc
tên nhóm chun mơn thực


hiện)


Thời gian hồn
thành


Kinh phí tổ
chức


<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>...</b>


Lưu ý : Mỗi tháng tổ chun mơn có 1 chuyên đề báo cáo trước tổ.
<b>Chú ý: Một số chuyên đề cần tập trung là:</b>


- Rà soát chương trình những phần cần giảm tải;


- Rà sốt sách giáo khoa xuất bản năm 2011 với những năm trước so sánh


với chuẩn kiến thức kỹ năng và giảm tải của Bộ và của Sở.


- Các bài mới và khó dạy trong chương trình;
- Chuyên đề phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi;


- Chuyên đề dạy phụ đạo học sinh yếu, kém;
- Đổi mới phương pháp dạy – học;


- Ra đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan phải theo qui trình;
- Sử dụng có hiệu quả thiết bị dạy học;


- Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy – học ....


Việc cập nhật các chuyên đề và nội dung chuyên đề do Hội đồng bộ môn
hoặc tổ trưởng chuyên môn quy định hằng năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Đầu năm học, Tổ trưởng chuyên môn xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện
lần lượt các chuyên đề trong năm học. Mỗi chuyên đề cần nêu rõ:


- Tên chuyên đề;


- Lý do xây dựng chuyên đề;


- Phạm vi ứng dụng (áp dụng) của chuyên đề;
- Phân công các thành viên chuẩn bị;


- Thời gian hoàn thành, tổ chức báo cáo và nghiệm thu;


- Kế hoạch triển khai áp dụng chuyên đề đã được nghiệm thu;
- Kinh phí tổ chức thực hiện.


<i><b> 4. Đối với sổ biên bản sinh hoạt tổ chuyên môn:</b></i>


Đầu năm học, Tổ trưởng chuyên môn cử 1 giáo viên trong tổ ghi biên bản tất
cả các cuộc họp tổ chuyên môn thường kỳ và đột xuất, bao gồm các nội dung:



- Triển khai thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch của nhà trường;


- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch sinh hoạt chuyên đề các bộ môn;
- Tổ chức kiểm tra, rút kinh nghiệm dự giờ;


- Triển khai công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật;


- Nội dung sinh hoạt HĐBM đã được triển khai trong cụm;
- Các công việc khác theo yêu cầu của Hiệu trưởng.


<b>Chú ý: Nếu trong tổ chuyên môn có nhiều nhóm chun mơn thì phần sinh</b>
hoạt chun đề sẽ ghi riêng theo nhóm chun mơn, mỗi nhóm chun mơn có 1
sổ ghi biên bản riêng. Việc chia nhóm chuyên môn do Hiệu trưởng quyết định tùy
theo số lượng giáo viên các mơn học, mỗi nhóm chun mơn có giáo viên của một
môn học hay một số môn học.


<b> </b><i><b>5.</b><b>Đối với giáo án (bài soạn):</b></i>


- Trước khi lên lớp, giáo viên của tất cả các môn học phải chuẩn bị bài soạn
theo đúng Quy định về cấu trúc và hình thức trình bày bài soạn gửi kèm theo văn
bản này (Phụ lục 1). Soạn và dạy theo chuẩn kiến thức kỹ năng; Sách giáo khoa là
tài liệu để tham khảo.


- Khi lên lớp, giáo viên bắt buộc phải mang theo bài soạn do chính mình
chuẩn bị, khơng sử dụng bài soạn của người khác (trừ trường hợp đột xuất phải dạy
thay).


- Giáo viên được sử dụng máy vi tính hỗ trợ việc soạn bài nếu chính người
dạy nhà có máy vi tinh và biết sử dụng máy vi tính để soạn được tất cả các nội


dung của bài soạn, được Hiệu trưởng cho phép và có biên bản trong sổ họp cơ
quan.


- Bài soạn đề kiểm tra phải theo qui trình : Theo cơng văn số 8773/BGDĐT
ngày 30/12/2010 về hướng dẫn biên soạn đề kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i> <b> Bước 5:</b> Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm. </i>
<i><b> Bước 6:</b> Xem lại việc biên soạn đề kiểm tra.</i>


<i><b>6. Quy định về dự giờ : </b></i>


Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng dự ít nhất 01 tiết dạy / 01 giáo viên/năm;


Tổ trưởng, tổ phó dự giờ giáo viên trong tổ chun mơn ít nhất 04 tiết dạy / 01
giáo viên/năm;


Mỗi giáo viên thực hiện ít nhất 02 bài giảng có ứng dụng cơng nghệ thơng tin,
18 tiết dự giờ đồng nghiệp/năm;


<i><b>7. Hội thi giáo viên dạy giỏi :</b></i> Theo Điều lệ Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp học
phổ thông và giáo dục thường xuyên (Ban hành kèm theo Thông tư số 21 /
2010/TT-BGDĐT ngày 20 /7 /2010)


* Hội thi cấp trường ( THCS và THPT) được tổ chức mỗi năm một lần;


* Hội thi cấp huyện được tổ chức 2 năm một lần đối với giáo viên trung học
cơ sở.


* Hội thi cấp tỉnh được tổ chức 4 năm một lần. Tổ chức vào năm học
2012-2013;



<i><b> 8. Đối với các hồ sơ cịn lại:</b></i>


u cầu cập nhật thơng tin thường xuyên, đầy đủ và chính xác các nội dung
theo đúng quy định đã ghi ở từng hồ sơ sổ sách.


<b>III. Quy định về quản lý, kiểm tra và bảo quản hồ sơ sổ sách</b>
<i><b>1. Về quản lý, kiểm tra hồ sơ sổ sách:</b></i>


1.1 Tất cả các loại hồ sơ sổ sách được quy định tại văn bản này do Hiệu
trưởng quản lý. Tuỳ theo đặc trưng của mỗi loại hình cơng việc, Hiệu trưởng có thể
giao quyền quản lý trực tiếp cho Phó hiệu trưởng, Tổ trưởng chuyên môn, người
đứng đầu các tổ chức trong nhà trường, song Hiệu trưởng vẫn là người chịu trách
nhiệm trước cơ quan quản lí cấp trên trực tiếp.


1.2. Đầu năm học, Hiệu trưởng chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch kiểm
tra, giám sát và đôn đốc mọi người thực hiện quy định về sử dụng và bảo quản hồ
sơ sổ sách. Kế hoạch tập trung vào các nội dung chủ yếu sau:


a) Đối tượng kiểm tra:


Tất cả cán bộ, giáo viên và nhân viên sử dụng hồ sơ sổ sách theo quy định
trên (kể cả Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng và các tổ trưởng, tổ phó chuyên mơn).


b) Hình thức kiểm tra:
- Kiểm tra định kỳ.
- Kiểm tra đột xuất.


c) Số lần kiểm tra định kỳ tối thiểu <i>(thực hiện theo Quy định về số lần kiểm</i>
<i>tra định kỳ tối thiểu, thời hạn lưu giữ và đóng dấu giáp lai hồ sơ sổ sách quản lý</i>


<i>gửi kèm theo văn bản này). </i>Số lần kiểm tra đột xuất không hạn chế đối với đối
tượng kiểm tra. Hiệu trưởng cần tăng cường tổ chức kiểm tra đột xuất khi có dấu
hiệu vi phạm quy định về sử dụng hồ sơ sổ sách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Kiểm tra các nội dung theo quy định của từng hồ sơ sổ sách. Người kiểm tra
phải ghi rõ ngày tháng kiểm tra, ưu điểm, khuyết điểm, yêu cầu khắc phục, sửa
chữa vào biên bản kiểm tra hoặc trực tiếp vào hồ sơ sổ sách (căn cứ vào đặc điểm
của từng loại hồ sơ sổ sách).


<i><b>2. Về bảo quản hồ sơ sổ sách:</b></i>


- Tất cả hồ sơ sổ sách phải được được giữ gìn sạch sẽ, không để nhàu nát,
mất trang. Một số hồ sơ phải đóng dấu giáp lai giữa các trang ngay từ đầu năm học


<i>(thực hiện theo Quy định về số lần kiểm tra định kỳ tối thiểu, thời hạn lưu giữ và</i>
<i>đóng dấu giáp lai hồ sơ sổ sách quản lý gửi kèm theo văn bản này).</i>


- Hồ sơ sổ sách nhà trường phải có người chịu trách nhiệm lưu giữ và bảo
quản. Khi người lưu giữ đi vắng phải bàn giao cho người được uỷ nhiệm thay thế.


- Kết thúc năm học, người sử dụng bàn giao đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách
cần tiếp tục lưu giữ cho phịng hành chính quản trị nhà trường. Khi bàn giao phải
lập biên bản chi tiết. Nhà trường phải đầu tư cơ sở vật chất (tủ đựng có khóa chắc
chắn, đóng bìa cứng một số hồ sơ quan trọng ...) để việc lưu giữ hồ sơ sổ sách
khoa học, ngăn nắp và tuyệt đối an toàn.


- Tổ chức lưu giữ hồ sơ sổ sách theo các tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia.
<b>Phần 2</b>


<b>CÔNG TÁC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH</b>



<b> I. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá</b>


1. Việc kiểm tra đánh giá kết quả cần được tính đến ngay từ khi xác định mục
tiêu và thiết kế bài học theo yêu cầu của chuẩn kiến thức và kỹ năng của bộ môn,
nhằm giúp cho học sinh và giáo viên kịp thời nắm được những thông tin liên hệ
ngược để điều chỉnh quá trình hoạt động dạy và học.


2. Giáo viên phải nắm vững mối quan hệ giữa cho điểm và đánh giá, khắc phục
tình trạng khá phổ biến hiện nay là khi chấm bài chỉ chú trọng đến cho điểm, ít có
những lời phê chỉ rõ ưu điểm, khuyết điểm của học sinh.


3. Để phát huy vai trị tích cực chủ động của học sinh, giáo viên cần hướng dẫn
học sinh phát triển kỹ năng tự đánh giá để tự điều chỉnh cách học của mình.


<b> II. Biện pháp đánh giá </b>


<i><b>1. Biện pháp 1:</b></i> Kiểm tra thơng qua hình thức kiểm tra bài cũ.


Chú ý những câu hỏi và bài tập buộc học sinh suy nghĩ tích cực, ưu tiên
những câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ mà giáo viên có thể dựa vào đó để đặt vấn đề
học bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Thông qua hình thức trị-trị: u cầu học sinh tự đánh giá bài làm của
mình hoặc nhận xét góp ý bài làm hay ý kiến của bạn khác.


- Thơng qua hình thức thảo luận nhóm.


<i><b>3. Biện pháp 3</b></i><b>: Kiểm tra thông qua các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ theo</b>
quy định.



<b>III. Quy trình ra đề kiểm tra</b>


<i><b>1. Bước 1</b></i><b>: Xác định mục đích của đề kiểm tra</b>


- Đề kiểm tra là phương tiện đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi
học xong một chủ đề, một chương, một học kỳ hay tồn bộ chương trình một lớp,
một cấp học.


- Căn cứ vào mục đích yêu cầu cụ thể của việc kiểm tra, căn cứ chuẩn kiến
thức kỹ năng của chương trình và thực tế học tập của học sinh để xây dựng mục
đích của đề kiểm tra cho phù hợp.


<i> <b>2. Bước 2</b></i>: Xác định hình thức đề kiểm tra


Đề kiểm tra viết có các hình thức : Đề kiểm tra tự luận ; Đề kiểm tra trắc nghiệm
khách quan ; Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức có cả câu hỏi tự luận và có cả
câu hỏi trắc nghiệm khách quan.


<i> <b>3. Bước 3</b></i>: Thiết lập ma trận đề kiểm tra


- Xác định tỷ lệ thời gian và trọng số điểm theo: từng chủ đề, câu hỏi trắc
nghiệm khách quan, trắc nghiệm tự luận và 3 mức độ nhận thức: nhận biết, thông
hiểu, vận dụng (thời gian làm bài dành cho câu hỏi thông hiểu và vận dụng 50%).


- Xác định số lượng câu hỏi trong từng ô của ma trận dựa trên bảng mục tiêu
đã xây dựng.


<i> <b>4. Bước 4:</b></i> Biên soạn câu hỏi.



<i><b>5. Bước 5</b></i><b>: Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm. </b>
<i><b> 6. Bước 6</b></i><b>: Xem lại việc biên soạn đề kiểm tra.</b>


<b> IV. Quản lý ra đề kiểm tra, đánh giá</b>


1. Trước khi tiến hành kiểm tra, giáo viên phải ghi nội dung của tất cả các
loại đề kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ vào giáo án theo đúng trình tự
tiết học trong phân phối chương trình của từng mơn học.


2. Đề kiểm tra viết từ 1 tiết trở lên và đề kiểm tra học kỳ đều phải có ma
trận, đáp án và biểu điểm chấm kèm theo.


3. Hiệu trưởng tổ chức cho Tổ trưởng chuyên môn hoặc nhóm trưởng
chun mơn duyệt đề kiểm tra định kỳ trước khi tiến hành kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

5. Giáo viên phải trực tiếp chấm và ghi điểm vào bài kiểm tra viết. Ghi nhận
xét vào bài làm của học sinh. Tổ chức chữa bài kiểm trước khi vào sổ gọi tên, ghi
điểm.


6. Bài kiểm tra phải trả cho học sinh tính từ ngày kiểm tra chậm nhất sau 1
tuần đối với bài kiểm tra 15 phút, kiểm tra thực hành dưới 1 tiết; sau 2 tuần đối với
bài kiểm tra viết, kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên và kiểm tra học kỳ. Bài kiểm
tra của học sinh lưu trữ trong túi đựng bài kiểm tra của học sinh. Riêng bài học kỳ
được lưu trữ tại nhà trường.


7. Điểm của bài kiểm tra phải được cơng bố cơng khai trước tồn thể học
sinh trong lớp trước khi ghi vào sổ ghi điểm của cá nhân và Sổ gọi tên, ghi điểm
của lớp.


8. Điểm trong sổ ghi điểm cá nhân, sổ gọi tên và ghi điểm của lớp và kết quả


ghi trong học bạ học sinh phải hoàn toàn thống nhất; nếu sửa chữa phải thực hiện
theo đúng quy định.


9. Hiệu trưởng tổ chức lưu giữ bài kiểm tra học kỳ (ma trận đề, đề kiểm tra,
hướng dẫn chấm và biểu điểm).


Trên đây là một số nội dung chính nhằm đảm bảo nền nếp dạy và học trong
trường trung học. Các nội dung khác không đề cập đến trong văn bản này thực
hiện theo Điều lệ trường trung học ; Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học
của Bộ GDĐT và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo . Sở Giáo
dục và đào tạo yêu cầu Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo các Huyện (Thị), Hiệu
trưởng các trường trực thuộc Sở tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc. Trong
q trình tổ chức triển khai có gì vướng mắc liên hệ với phòng Giáo dục trung học,
Sở GD và ĐT để được giải đáp kịp thời (số máy: 3.856.427 hoặc 3.853.452)./.


<i><b>Nơi nhận:</b></i>


- Như trên (thực hiện);
- LĐ Sở;


- Các phòng Sở ;
- Thanh Tra Sở ;
- Lưu VT, GDTrH.


<b> GIÁM ĐỐC</b>


<b> </b>





<b> Trịnh Hữu Khang</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Phụ lục 1: </b>


<b>QUY ĐỊNH VỀ CẤU TRÚC VÀ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY </b>
<b> CỦA BÀI SOẠN BẬC TRUNG HỌC</b>


(Kèm theo văn bản số …………./SGDĐT-GDTrH ngày 05/8/2011 của Sở GD&ĐT Cao Bằng)


<b>I. Cấu trúc của một bài soạn </b>


<b>Tên bài dạy </b>


<b>Tiết trong chương trình - (bài số, mục) - Tên bài dạy </b>


<i>(Ghi theo phân phối chương trình mơn học-Tiết chương trình)</i>
<i>Ngày soạn :...</i>


Ngày dạy: .../.../...tại lớp: ...sỹ số HS :...vắng...
Ngày dạy: .../.../...tại lớp: ...sỹ số HS :...vắng...
Ngày dạy: .../.../...tại lớp: ...sỹ số HS :...vắng...


<i><b>1. Mục tiêu.</b></i>
a) Về kiến thức.
b) Về kỹ năng.
c) Về thái độ.


<i><b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b></i>
a) Chuẩn bị của GV.
b) Chuẩn bị của HS .


<i><b>3. Phương pháp giảng dạy:</b></i>
<i><b>4. Tiến trình bài dạy</b></i>


GV tạo dựng, thiết kế được hệ thống các hoạt động nhằm thể hiện được các nội dung chủ
yếu sau:


a)Ổn định tổ chức lớp học


b) Kiểm tra bài cũ (có thể kiểm tra đầu giờ hoặc lồng trong các hoạt động). Đặt vấn đề
vào bài mới.


c) Dạy nội dung bài mới.
d) Củng cố, luyện tập.


e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.


<i><b> 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy</b></i>: Giáo viên tự rút kinh nghiệm qua giảng dạy tại các lớp
để bổ sung cho năm học sau.


<b>* Chú ý 1: </b>


Theo trình tự bài giảng có thể phân chia các hoạt động thành 5 nhóm hoạt động sau:
<i><b>Nhóm 1: </b></i>Hoạt động kiểm tra, hệ thống, ôn lại bài cũ và chuyển tiếp sang
bài mới.


<i><b>Nhóm 2</b></i>: Hoạt động nhằm hướng dẫn, diễn giải, khám phá, phát hiện tình huống, đặt và
nêu vấn đề.


<i><b>Nhóm 3</b></i>: Hoạt động nhằm để học sinh tự tìm kiếm, khám phá, phát hiện, thử nghiệm,
qui nạp, suy diễn để tìm ra kết quả, giải quyết vấn đề.



<i><b>Nhóm 4:</b></i> Rút ra kết luận, tổng kết, hệ thống kết quả, hệ thống hoạt động và đưa ra kết
luận giải quyết vấn đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>* Chú ý 2: </b>Thiết kếmỗi hoạt động phải có thời gian qui định kèm theo.


<b>* Chú ý 3: </b>Trong quá trình tiến hành các hoạt động, giáo viên phải thường xuyên ổn định tổ
chức lớp học, đặc biệt là khi tổ chức hoạt động nhóm.


<b>II. Hình thức trình bày bài soạn</b>


1.Bài soạn có thể đóng thành 1 quyển hoặc để riêng theo tiết, theo tuần, theo chương,
theo chủ đề.


2. Hệ thống các hoạt động có thể trình bày theo một trong các cách sau:
a) Theo thứ tự hàng ngang từ trên xuống dưới cho đến hết các hoạt động.
b) Theo 2 cột:


<i>Phương án thứ nhất:</i>


- Cột 1: Hoạt động của giáo viên.
- Cột 2: Hoạt động của học sinh.
<i>Phương án thứ hai:</i>


- Cột 1: Hoạt động của giáo viên và học sinh.
- Cột 2: Nội dung chính (ghi bảng).


c) Theo 3 cột:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Phụ lục 2: QUY ĐỊNH VỀ SỐ LẦN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ TỐI THIỂU,</b>


<b>THỜI GIAN LƯU GIỮ VÀ ĐÓNG DẤU GIÁP LAI HỒ SƠ, SỔ SÁCH</b>


<b>TT</b> <b>Tên hồ sơ, sổ sách</b> <b>Tên cơ quan </b>


<b>đóng dấu giáp lai</b>


<b>Thời hạn </b>
<b>lưu giữ</b>


<b>Số lần</b>
<b>kiểm tra</b>
<b>tối thiểu</b>


1 Bài soạn Trong năm học <b>2</b> lần/


tháng
2 Sổ kế hoạch giảng dạy theo tuần. Trường trung học Trong năm học


3 Sổ gọi tên và ghi điểm Trường trung học Không thời hạn


<b>1 </b>lần/tháng
4 Sổ ghi đầu bài Trường trung học Trong khoá học


5 Sổ ghi điểm của giáo viên. Trường trung học Trong năm học
6 Sổ chủ nhiệm Trường trung học Trong khoá học
7 Sổ KH năm học của nhà trường Trường trung học Trong khoá học
8 Sổ KH tổ chun mơn, văn phịng Trường trung học Trong khố học


<b>1</b>lần/tháng
9 Sổ chun đề tổ chun mơn Trường trung học Không thời hạn



10 Sổ biên bản họp tổ CM, VP Trường trung học Trong khoá học
11 Sổ ghi biên bản họp cơ quan và nghị quyết của nhà trường. Trường trung học Không thời hạn
12 Sổ ghi biên bản họp hội đồng trường và nghị quyết của hội


đồng trường. Trường trung học Không thời hạn
13 Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên, nhân viên Trường trung học Không thời hạn
14 Hồ sơ quản lý thiết bị dạy học và thực hành thí nghiệm Trường trung học Không thời hạn
15 Sổ theo dõi học sinh chuyển đi, chuyển đến Trường trung học Không thời hạn
16 Sổ dự giờ thăm lớp Trong khố học
17 Sổ cơng tác của giáo viên ( sổ tay giáo viên) Trong năm học


<b>2</b> lần/năm
học
18 Sổ ghi biên bản họp nhà trường và ban đại diện cha mẹ học


sinh Trường trung học Không thời hạn
19 Sổ liên lạc giữa nhà trường và gia đình Trường trung học Trong khố học
20 Hồ sơ theo dõi sức khỏe HS Trường trung học Trong khoá học
21 Hồ sơ quản lý thư viện Trường trung học Không thời hạn
22 Hồ sơ khen thưởng, kỷ luật HS Trường trung học Không thời hạn
23 Sổ QL cấp phát văn bằng, chứng chỉ Trường trung học Không thời hạn
24 Sổ quản lý và hồ sơ lưu trữ các văn bản, công văn đi, đến Trường trung học Không thời hạn
25 Hồ sơ thi đua của nhà trường Trường trung học Không thời hạn
26 Sổ theo dõi dạy, dạy bù thay tổ CM Trường trung học Trong năm học
27


Sổ nhật ký công tác của nhà trường Trường trung học Không thời hạn
28 Học bạ học sinh Trường trung học Trong khố học



<b>3</b> lần/năm
học
29 Sổ đăng bộ Trường trung học Khơng thời hạn


30


Sổ theo dõi phổ cập giáo dục Trường THCS và
THPT có cấp 2


Khơng thời hạn


31 Bảng ghi tên, ghi điểm, kết quả tốt nghiệp Không thời hạn <b>1</b> lần/năm
học
32 Bảng ghi kết quả tuyển sinh Không thời hạn


33 Hồ sơ quản lý tài chính Trường trung học Khơng thời hạn


Theo quy
định của


cấp trên
34 Sổ quản lý tài sản Trường trung học Không thời hạn


35 Sổ mượn trả thiết bị Trong khoá học
36 Kế hoạch hoạt động của Đồn (Đội) Trong khố học
37 Kế hoạch hoạt động của Cơng đồn Trong khố học
38 Hồ sơ tự kiểm tra trường đạt chuẩn quốc gia Không thời hạn
39 Hồ sơ kiểm định chất lượng giáo dục. Không thời hạn
40 Hồ sơ thực hiện 03 công khai của đơn vị Không thời hạn



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×