Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

ảnh khai giảng năm học 2017-2018 trường TH Tiên Thuỷ B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.09 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TIẾT 1 – BAØI 1</b>

<b>TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- HS hiểu những biểu hiện của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể; ý nghĩa của việc tự chăm
sóc rèn luyện thân thể.


<b>2. Thái độ:</b>


- Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh và chăm sóc sức khoẻ bản thân.


<b>3. Kỹ năng:</b>


- Biết tự chăm sóc rèn luyện thân thể; biết đề ra kế hoạch tập thể dục, hoạt động thể thao.


<b>II. Noäi dung:</b>


- Hành vi cụ thể trong việc tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.
- Vai trò quan trọng của sức khoẻ con người.


- Thế nào là tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.


<b>III. Tài liệu và phương tiện:</b>


Một số tranh ảnh, bài báo nói về việc chăm sóc và rèn luyện sức khoẻ.


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Giới thiệu chủ đề:</b>


GV cung cấp cho HS một số thông tin mới nhất về tình trạng sức khoẻ đáng lo ngại của trẻ em


trong lứa tuổi từ lớp 1 đến lớp 9 qua đó nhấn mạnh cho HS thấy sự cần thiết phải chăm sóc và rèn
luyện thân thể.


<b>2. Phát triển chủ đề:</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên và Học sinh.</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1.</b>


HS phân vai đọc truyện đọc : “Mùa hè kỳ diệu”
1 em vai Minh; 1 em vai thầy Quân; 1 em vai bố
Minh và 1 em là người dẫn truyện,


HS đọc xong, GV yêu cầu các em trao đổi về các câu
hỏi gợi ý.


? Điều kỳ diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè
vừa qua?


? Vì sao Minh có được điều kỳ diệu ấy?


GV cho HS trao đổi kinh nghiệm với nhau về việc tự
chăm sóc và rèn luyện sức khoẻ của chính bản thân
các em


VD: buổi sáng thức dậy sớm tập thể dục, đi bộ mổi
buổi tối hoặc sáng sớm, vệ sinh cá nhân sách sẽ hàng
ngày….


<b>Hoạt động 2.</b> HS thảo luận về ý nghĩa của việc tự


chăm sóc và rèn luyện thân thể?


? Thế nào là tự chăm sóc rèn luyện thân thể, giữ gìn
sức khoẻ?


HS trả lời, GV ghi nhận tất cả các ý kiến của các em
HS lên bảng sau đó GV tổng hợp các ý kiến đúng ,
cho HS nhận xét bổ sung.


<b>I. Nội dung bài học:</b>


<b>1. Thế nào là tự chăm sóc và rèn</b>
<b>luyện thân thể?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Gv chia lớp thành 02 nhóm thảo luận tình huống sau:
“ Nếu bị dụ dỗ hít heroin chúng ta sẽ ứng xử như thế
nào? Vì sao?”


HS: - Em sẽ không nghe theo lời dụ dỗ đó dù bất cứ
giá nào.


- Em sẽ mét ba mẹ, thầy cô giáo chủ nhiệm
lớp.


- Em sẽ báo với cơ quan cơng an gần nơi em ở
- ………


Vì hút heroin là vi phạm pháp luật, gây ảnh hưởng
xấu đến sức khoẻ của bản thân, gây hậu quả xấu cho
việc học tập và làm liên luỵ đến gia đình và người


thân…..


? Vì sao phải tự chăm sóc và rèn luyện thân thể?
HS: sức khoẻ là vốn quý của con người, sức khỏe
giúp ta học tập, lao động có hiệu quả và sống lạc
quan


? Em sẽ làm gì để tự chăm sóc và rèn luyện thân
thể?


HS: tự trả lời theo ý của mình, GV ghi nhận tất cả
các ý kiến đó và ghi lên bảng, tổng hợp và nhấn
mạnh cho HS hiểu biết đúng về những việc làm cụ
thể để tự mình chăm sóc sức khoẻ bản thân


VD: tập thể dục hàng ngày, năng hoạt động thể thao:
chạy, nhảy, đá bóng, đá cầu, bơi lội..đúng mức để
thân thể khoẻ mạnh sức khoẻ dẻo dai, hạn chế ốm
đau bệnh tật.


<b>Hoạt động 3.</b>


Gv cho HS làm các bài tập trong sách giáo khoa
trang 04.


BT a. Từng HS đứng lên đọc và trả lời đáp án đúng
mà các em chọn


BT b. GV gọi bất kỳ một HS nào đứng lên kể việc
làm của mính chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức


khoẻ bản thân.


BT c. HS nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, rượu
bia..


BT d. HS về nhà tự làm, tiết sau giáo viên kiểm tra.
GV đọc cho HS nghe lời dạy của Bác Hồ về Sức
khoẻ và thể dục.


<i>điều trị.</i>


<b>2. Vì sao phải tự chăm sóc và rèn</b>
<b>luyện thân thể?</b>


<i>Sức khoẻ là vốn quý của con người, sức</i>
<i>khỏe giúp ta học tập, lao động có hiệu</i>
<i>quả và sống lạc quan.</i>


<b>3. Chúng ta sẽ làm gì để tự chăm sóc</b>
<b>và rèn luyện thân thể?</b>


-tập thể dục hàng ngày.
- năng hoạt động thể thao
- giữ gìn vệ sinh cá nhân
-tích cực phịng bệnh….


<b>II. Bài tập</b>


<b>3. Củng cố bài học:</b>



? Thế nào là tự chăm sóc và rèn luyện thân thể? Vì sao phải tự chăm sóc và rèn luện thân thể?
Cho ví dụ?.


<b>4. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

----


<b>----TIẾT 2 – BÀI 2</b>

<b>SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ (2 Tiết)</b>



<b>I. Mục tiêu bài hoïc:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> HS nắm được thế nào là siêng năng, kiên trì và các biểu hiện của nó; Ý nghĩa của
việc rèn luyện tính siêng năng, kiên trì.


<b>2. Thái độ:</b>


Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động khác.


<b>3. Kyõ năng:</b>


Có khả năng rèn luyện đức tính siêng năng, tự đề ra được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong
học tập, lao động để trở thành người tốt.


<b>II. Nội dung:</b>


- Có siêng năng, kiên trì thì con người mới gặt hái được nhiều thành công trong các hoạt động.
- Người có tính siêng năng kiên trì thì dù gặp khó khăn thế nào cũng cố gắng vượt qua.


<b>III. Tài liệu và phương tiện:</b>



Những truyện kể về những tấm gương danh nhân; Bài tập tình huống; Tranh bài 1 bộ tranh thực
hành GDCD 6.


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


Thế nào là tự chăm sóc và rèn luyện thân thể? Em hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết tự
chăm sóc sức khoẻ bản thân?


<b>2. Giới thiệu chủ đề:</b>
<b>Tiết 1:</b>


GV sử dụng bộ tranh GDCD 6, cho HS quan sát yêu cầu các em nói rõ nội dung bức tranh nói lên
điều gì, GV dẫn dắt HS vào bài học.


<b>3. Phát triển chủ đề:</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên và Học sinh.</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>. Tìm hiểu truyện đọc, khai thác nội dung
siêng năng, kiên trì qua truyện đọc


GV yêu cầu HS đọc truyện “Bác Hồ tự học ngoại ngữ”
và trả lời câu hỏi trong phần gợi ý.


? Qua truyện trên, em thấy Bác Hồ đã tự học tiếng ngoại
ngữ ntn?


HS: tự học trên tàu, từ không hiểu Bác hỏi những thuỷ
thủ Pháp, mỗi ngày Bác viết 10 từ vào cánh tay, vừa làm


vừa học.


? Trong quá trình tự học, Bác đã gặp phải những khó
khăn gì? Bác đã vượt qua những khó khăn đó bằng cách
nào?


HS: làm việc từ 4 giờ sáng đến 9 giờ tối, tranh thủ học
thêm 2 giờ nữa mặt dù mệt.


? Cách học của Bác thể hiện đức tính gì?


HS: đó là lịng quyết tâm và kiên trì của Bác được thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hiện trong suốt cuộc đời bơn ba tìm đường cứu nước.
GV mở rộng thêm hành động và việc làm của Bác thể
hiện là một con người suốt đời tận tuỵ vì nước vì dân.


<b>Hoạt động 2.</b> Tìm hiểu khái niệm “ Siêng năng, kiên
trì”


? Em hãy kể tên những tấm gương siêng năng, kiên trì
của các danh nhân mà các em biết ?


HS: Gương Lê Quý Đôn, Niu-tơn, Lương Thế Vinh….
Sau khi HS kể, GV nhấn mạnh biểu hiện của sự siêng
năng kiên trì và cho HS quan sát tranh nói về nhà nơng
học Lương Đình Của….


GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm:



<i>Người siêng năng là người?</i>


 Yêu lao động


 Mieät mài trong công việc


 Là người chỉ mong hồn thành nhiệm vụ
 Làm việc thường xuyên điền đặn


 Làm tốt cơng việc khơng cần khen thưởng
 Làm theo ý thích, gian khổ không làm
 Lấy cần cù để bù cho khả năng của mình
 Vì nghèo mà thiếu thốn


 Làm bài và học bài quá nữa đêm.


? Thế nào là siêng năng, kiên trì? Cho ví dụ minh hoạ.
HS cho một vài ví dụ


Nhà cơ Mai có hai con trai, chồng cô là bộ đội ở xa, mọi
việc trong nhà do ba mẹ con tự tay xoay sở, hai con trai
của cô rất ngoan. Mọi công việc trong nhà như rửa bát,
quét nhà, giặt giũ, cơm nước đều do hai con trai cô tự
làm. Hai anh em rất cần cù, chịu khó học tập. Năm học
nào hai anh em cũng đạt HS giỏi.


<b>Hoạt động 3</b>. Luyện tập, củng cố kiến thức Tiết 1
GV hướng dẫn HS giải quyết các bài tập sau đây.


<i>BT 1. Biểu hiện nào sau đây nói lên tính kiên trì?</i>



 Thấy việc cần làm thì làm đến nơi đến chốn dù


có gặp bất cứ khó khăn gì.


 Làm được đến đâu thì làm, khơng cần phải gắng


sức


 Gặp khó khăn thì để người khác làm
<i>BT 2. Nhận xét của em về những việc làm sau đây:</i>


- Cứ tới phiên trực nhật là Hà lại đùn đẩy việc cho
người khác


- Hiền rất chăm học, em học suốt ngày và khơng bao
giờ làm việc nhà


- Ngồi giờ học, Khanh rất thích làm việc nhà nhưng
khơng việc nào hoàn tất.


HS tự nhận xét các HS khác bổ sung tự rút ra suy
nghĩ riêng của mình.


<b>II. Nội dung bài học:</b>


<b>1. Thế nào là siêng năng, kiên trì?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV dặn dò HS về nhà học bài, chuẩn bị làm các bài
tập còn lại trong phần bài tập Sgk tr.6 chuẩn bị cho


Tiết 2


<b>TIẾT 3 - BÀI 2</b>

<b>SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ ( Tiếp theo</b>

)



<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Trình bày thế nào là siêng năng, kiên trì,? Giải thích tại sao nói “Siêng năng là nguồn gốc và
là điều kiện của mọi thành công?”


<b>2.</b>


<b> Giới thiệu bài mới:</b>
<b>Tiết 2.</b>


Các em đã hiểu được thế nào là siêng năng kiên trì, vậy nó được biểu hịên như thế nào trong
học tập, trong lao động và trong các lĩnh vực xã hội khác? Chúng ta là HS thì sẽ làm gì và
bằng cách nào rèn luyện được tính siêng năng kiên trì?


<b>3. Phát triển chủ đề:</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1. </b>Tìm hiểu những biểu hiện của siêng năng,
kiên trì trong các lĩnh vực hoạt động.


GV chia nhóm để HS thảo luận


Nhóm 1. Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học
tập?



Nhóm 2. Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lao
động?


Nhóm 3. Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong các
lĩnh vực hoạt động xã hội khác?


GV chia giấy Ao thành 3 phần với 3 chủ đề để các
nhóm cử đại diện lên trình bày:


Học tập Lao động Hoạt động khác


Đi học chuyên cần.
Chăm chỉ làm bài.
Có k.hoạch học tập
Bài khó ko nản chí.
Tự giác học.
Không chơi la cà.
Đạt kết quả cao….


Chăm làm việc nhà
Ko bỏ dở cơng việc
Ko ngại kho.ù
Miệt mài với cơng
việc.


Tiết kiệm.
Tìm tòi sáng tạo…


Kiên trì tập TDTT.
Kiên trì đấu tranh


phịng chống TNXH
Bảo vệ mơi trường.
Đến với đồng bào
vùng sâu, vùng xa
xoá đói giảm
nghèo, dạy chữ…


? Em hãy tìm những câu ca dao tục ngữ nói về siêng
năng, kiên trì.


HS tự trả lời, tự tìm những câu ca dao tục ngữ mà em
biết (Có cơng mài sắt có ngày nên kim; Miệng nói tay
làm; Kiến tha lâu cũng đầy tổ; Cần cù bù thông minh…)
GV rút ra kết luận về ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.


<b>Hoạt động 2</b>. Phân tích những biểu hiện trái với siêng
năng, kiên trì


Em hãy đánh dấu x vào những hành vi khơng siêng
năng, kiên trì


Hành vi Không Có


<b>2. Biểu hiện của siêng năng, kiên trì:</b>


- Trong học tập:
- Trong lao ñoâng:


- Trong các hoạt động xã hội khác:



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Cần cù, chịu khó
Lười biếng, ý lại
Tự giác làm việc


Việc hôm nay để ngày mai
Uể oải, chểnh mảng


Cẩu thả, hời hợt
Đùn đẩy, trốn tránh
Nói ít làm nhiều


X
X
X
X
X


X
X


X
GV nêu cho HS thấy phương pháp rèn luyện để có thói
quen siêng năng, kiên trì, đồng thời phê phán HS có
những biểu hiện lười biếng, uể oải, nản chí, nản lịng
trong học tập và lao động.


<b>Hoạt động 3.</b> Làm bài tập củng cố kiến thức và rèn
luyện các hành vi.


HS thực hiện BT a; BT b GV chọn 1 HS chăm, học gỏi


đứng lên kể mình đã thể hiện tính siêng năng, kiên trì
như thế nào cho cả lớp nghe.


HS nêu vài câu ca dao tục ngữ nói về tính siêng năng,
kiên trì.


VD siêng năng: Tay làm hàm nhai; Miệng nói tay làm;
Năng nhặt chặt bị; Siêng làm thì có, siêng học thì hay;
Làm ruộng ăn cơm nằm, chăn tằm ăn cơm đứng.


VD khơng siêng năng: Nói chín thì nên làm mười, nói
mười làm chín kẻ cười người chê;


<b>III. Bài tập:</b>


BT a: 1, 2,


<b>4. Củng cố và kiểm tra haønh vi:</b>


GV làm phiếu điều tra HS ghi vào phiếu tự đánh giá mình đã siêng năng và kiên trì hay chưa.


Ngày Biểu hiện trong học tập Biểu hiện trong công việc ở trường Trong công việc ở nhà
Siêng năng Kiên trì Siêng năng Kiên trì Siêng năng Kiên trì


Đã Chưa Đã Chưa Đã Chưa Đã Chưa Đã Chưa Đã chưa
* Cách ghi: HS tự thấy đã siêng năng, kiên trì thì đánh dấu +, ngược lại đánh dấu - . Sau 1 tuần
cộng lại xem thử bao nhiêu + bao nhiêu - , cần phấn đấu để không cịn – nữa.


<b>5. Dặn dò: </b>



HS về nhà tự kiểm tra hành vi của mình theo phiếu trên, GV sẽ kiểm tra dần trong HK và năm
học, về nhà chuẩn bị tiếp bài 3 <i>“Tiết kiệm”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>----TIẾT 4 – BÀI 3</b>

<b>TIẾT KIỆM</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> HS nắm được thế nào là tiết kiệm, những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống
và ý nghĩa của tiết kiệm


<b>2. Thái độ:</b>


Biết sống tiết kiệm, không sống xa hoa, lãng phí.


<b>3. Kỹ năng:</b>


Tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm ntn. Biết thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời
gian, công sức của bản thân, gia đình và của tập thể.


<b>II. Nội dung:</b>


- Tiết kiệm thời gian, công sức, tiết kiệm tiền của trong chi tiêu, tiêu dùng. Tiết kiệm là tôn trọng
kết quả lao động của mình và của người khác.


- Phê phán cách tiêu dùng hoang phí, lợi dụng chức quyền… làm thất thoát tiền của, vật liệu của
nhà nước để làm giàu cho bản thân.


- Tiết kiệm khác với keo kiệt, bủn xỉn


<b>III. Tài liệu và phương tiện:</b>



Những mẩu chuyện về tấm gương tiết kiệm, những vụ việc lãng phí, làm thất thốt tiền của, vật
dụng của nhà nước.


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


Em hãy nêu những biểu hiện của siêng năng, kiên trì ?


<b>2. Giới thiệu chủ đề:</b>


Một người biết chăm chỉ, bền bỉ làm việc để có thu nhập cao nhưng nếu khơng biết tiết kiệm
trong tiêu dùng thì cụơc sống sẽ ntn? có được sung túc hay ko?


Vợ chồng bác An siêng năng lao động. Nhờ vậy thu nhập gia đình rất cao, sẵn có tiền của trong
tay bác sắm sửa đủ thứ đồ trong nhà, mua xe máy tốt cho các con. Hai người con ỷ vào bố mẹ ko
chịu lao động, học tập, suốt ngày đua đòi ăn chơi. Thế rồi của cải nhà bác cứ lần lượt ra đi đến lúc
gia đình bác phải lâm vào cảnh túng thiếu.


Do đâu mà cuộc sống của gia đình bác An rơi vào tình cảnh như thế?


<b>3. Phát triển chủ đề:</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


GV cho HS thảo luận chủ đề “
Em đã tiết kiệm ntn?”


<b>Hoạt động 1.</b> khai thác nội
dung bài học



? Qua truyện trên em thấy
Thảo có suy nghĩ gì khi được
me thưởng tiền? Việc làm của
Thảo thể hiện đức tính gì?


HS thảo luận theo trao đổi tổ,
nhóm, tranh luận để tìm ra sự
cần thiết phải thực hành tiết
kiệm và những việc làm thể
hiện tính tiết kiệm của bản
thân.


HS tổ được phân công lên
thực hiện đóng vai truyện đọc:
Thảo và Hà.


HS nhận xét về phong cách
diễn đạt của các bạn trong tổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

? Phân tích diễn biến trong suy
nghĩ và hành vi của Hà trước
và sau khi đến nhà Thảo.
Từ đó, em cho biết ý kiến của
mình về hai nhân vật trong
truyện trên?


<b>Hoạt động 2.</b> phân tích, tìm
hiểu nội dung bài học



GV đưa ra một số tình huống
cho HS nhận xét và rút ra bài
học.


?Thế nào là tiết kiệm? Ý nghĩa
của tiết kiệm trong cụơc sống.
?Tiết kiệm thì sẽ mang lại lợi
ích gì?


? Trái với tiết kiệm là gì? Cho
VD.


Cán bộ nhà nước tham nhũng
làm thất thoát tiền của nhà
nước VD: vụ án Vũ Xuân
Trường, Lã Thị Kim Oanh…
Các cơng trình chất lượng kém.
?HS làm gì để rèn luyện tính
tiết kiệm?


GV cung cấp cho HS tư liệu
về “ Hũ gạo cứu đói” của Bác
Hồ


GV cho HS chơi trị tiếp sức
Chia lớp thành 03 nhóm


Thảo biết tiết kiệm, Hà ân hận
về việc làm của mình và tự
hứa sẽ tiết kiệm.



HS tự liên hệ bản thân về sự
tiết kiệm của mình.


HS trả lời và phân biệt được
tiết kiệm khác với keo kiệt bủn
xỉn và hồn tồn trái với hoang
phí.


HS nêu VD về keo kiệt ,
hoang phí… trong đời sống mà
em biết.


HS chia nhóm thảo luận và cử
đại diện lên trình bày


<b>II. Nội dung bàihọc:</b>


- Tiết kiệm là biết sử
dụng một cách hợp lí,
đúng mức của cải vật
chất, thời gian, sức lực
của mình và của người
khác.


- Tiết kiệm là làm giàu
cho mình và xã hội.
- HS cần phải rèn luyện


và thực hành tiết kiệm



Nhóm 1 ( Gia đình) Nhóm 2 Trường, lớp Nhóm 3 Xã hội
- Aên mặc giản dị


- Tiêu dùng đúng mức
- Ko lãng phí, phơ trương
- Ko làm hỏng đồ dùng do cẩu
thả


- Tận dụng đồ cũ
- ko lãng phí điện, nước
- Thu gom giấy vụn
- Tiết kiệm tiền ăn sáng


- Giữ gìn bàn ghế


- Tắt điện, quạt khi ra về
- Dùng nước xong khố lại
- Ko vẽ lên bàn ghế, bơi bẩn
tường


- Ra vào lớp đúng giờ
- Ko chạy nhảy lên bàn ghế


-Giữ gìn tài nguyên thiênnhiên
- Thu gom giấy vụn, đồng nát
- Tiết kiệm điện nước


- Ko hái hoa, bẻ cành
- Ko làm thất thoát tài sản


trong , xã hội


<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>


- HS tư rút ra khái niệm tiết kiệm và những biệu hiện của tiết kiệm trong các lĩnh vực của đời
sống xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

* Dặn dò: HS về nhà làm các BT trong Sgk Tr.8


Chuẩn bị sắm vai thực hành truyện đọc: Em Thuỷ để tiết sau học bài “Lễ Độ”.
----


<b>----TIẾT 5 – BAØI 4</b>

<b>LỄ ĐỘ</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> HS nắm được thế nào là lễ độ, những biểu hiện của lễ độ trong cuộc sống và ý
nghĩa của lễ độ.


<b>2. Thái độ:</b>


Biết tự đánh giá hành vi của mình để từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ.


<b>3. Kỹ năng:</b>


Có thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè.


<b>II. Nội dung:</b>


- Lễ độ biểu hiện thái độ tơn trong hoà nhã khi giao tiếp với người trên, biết lựa chọn mức độ


biểu lộ sự lễ độ, tơn kính đối với người giao tiếp trong những hoàn cảnh khác nhau.


- Trái với lễ độ là vô lễ, biểu hiện ở lời ăn tiếng nói cộc lốc thiếu văn hố, ngơng nghênh coi
thường mọi người.


<b>III. Tài liệu và phương tieän:</b>


Những mẩu chuyện về tấm gương lễ độ, một số câu ca dao tục ngữ nói về tính lễ độ.


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


?Thế nào là tiết kiệm? Ý nghóa của tiết kiệm trong cụôc soáng.


Những biệu hiện của tiết kiệm trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.


<b>2. Giới thiệu chủ đề:</b>


GV đưa ra những câu hỏi gợi ý : Trước khi ra khỏi nhà để đi đâu đó(đi học, đi chơi..) việc đầu tiên
em phải làm là gì?. Khi cơ giáo vào lớp, việc làm đầu tiên của các em là gì? Trường ta có khẩu
hiệu “Tiên học lễ, hậu học văn” , em hiểu “Lễ” ở đây có nghĩa là gì?


HS trả lời, GV nhận xét và vào bài mới.


<b>3. Phát triển chủ đề:</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>HĐ 1. </b>Khai thác nội dung
truyện đọc.



? Em hãy kể lại những việc làm
của Thuỷ khi khách đến nhà?
? Nhận xét của em về cách cư
xử của bạn Thuỷ?


? Những hành vi của bạn Thuỷ
thể hiện đức tính gì?


<b>HĐ 2. </b>


GV đưa ra các tình huống cho
HS nhận xét.


TH1. Mai và Hoà học cùng khối 6
nhưng khác lớp. Một hôm hai bạn gặp
cô giáo day văn của lớp Mai, mai lễ
phép chào cơ cịn Hồ thì đứng sau
lưng Mai.


HS lên bảng sắm vai trong truyện
đọc” Em Thuỷ”


Theo dõi và nhận xét cách thể
hiện của các bạn.


- mời khách ngồi, đi pha trà, xin
phép bà nói chuyện, giới thiệu bố
mẹ, vui vẻ kể chuyện học ,…
Thuỷ lịch sự, biết tơn trọng bà và


khách, làm vui lịng và để lại ấn
tượng tốt đẹp.


Thuỷ là HS ngoan, lễ độ.


Phân tích nội dung khái niệm lễ
độ.


HS nhận xét và rút ra bài học cho
bản thân mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

TH 2. tuấn và Hải đang cúng nhau đi
đến trường bằng xe đạp. Bổng hai bạn
nhìn thấy một cụ già muốn băng qua
đường. Hai bạn dừng lại dắt cụ qua
đường rối tiếp tục đi học.


GV chốt lại ý kiến của HS và
chuyển ý


HÑ 3.


GV đưa ra VD về hành vi trái
với lễ độ.


Cả lớp đang làm bài kiểm tra mơn
Tốn, bạn Bình loay hoay mở tài liệu.
Khi bị cô giáo bắt gặp bạn đã cải lại
và trả lời hổn láo với GV.



Qua đó GV nhắc nhở, giáo dục
HS.


<b>HĐ 4. </b>


Qua các tình huống nêu trên em
hãy cho biết thế nào là lễ độ.?


Biểu hiện của lễ độ


Đối tượng Biểu hiện
Oâng bà,cha mẹ


Anh chị em
trong gia đình
Chú bác cơ dì
Người già cả
lớn tuổi


Tơnkính biết ơn
Q trọng đồn
kết, hồ thuận
Q trọng gần
gũi


Kính trọng lễ
phép


Cho HS tìm hiểu những hành
vi tương ứng với thái độ



Thái độ Hành vi
1.Vô lễ


2.Lời ăn tiếng
nói thiếu văn
hố


3.Ngông
nghênh


a.Cãi lại bố mẹ
b.Lời nói hành
động cộc lốc,
xấc xược xúc
phạm đến mọi
người


c.Cậy học giỏi,
nhiều tiền của,
học làm sang


Đánh dấu X vào ý kiến đúng:


 lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt


hôn


 lễ độ thể hiện người có đạo



đức tốt


 là việc riêng của cá nhân
 khơng lễ độ đối với kẻ xấu
 sống có văn hố là cần phải


lễ độ.


Phân tích hành vi biểu hiện trái
với lễ độ.


HS có thể lên sắm vai tình huống
vừa rồi và nhận xét rút bài học
cho bản thân.


Nội dung bài học
HS trả lời


Đối tượng Biểu hiện
Oâng bà,cha mẹ


Anh chị em
trong gia đình
Chú bác cơ dì
Người già cả
lớn tuổi


Tơnkính biết ơn
Quý trọng đoàn
kết, hoà thuận


Quý trọng gần
gũi


Kính trọng lễ
phép


HS lên bảng ghi vào hành vi thiùch
hợp


Thái độ Hành vi
1.Vô lễ


2.Lời ăn tiếng
nói thiếu văn
hố


3.Ngông
nghênh


a.Cãi lại bố mẹ
b.Lời nói hành
động cộc lốc,
xấc xược xúc
phạm đến mọi
người


c.Cậy học giỏi,
nhiều tiền của,
học làm sang



<b>II. Nội dung bài học:</b>


1. Thế nào là lễ độ?
Lễ độ là cách cư xử
đúng mực của mọi người
trong khi giao tiếp với
người khác.


2. Biểu hiện của lễ độ:
Thể hiện sự tơn trọng
q mến của mình đối với
mọi người.


3. Ý nghóa:


Giúp quan hệ giữa
người với người tốt đẹp
làm cho xã hội văn minh
hơn.


4. Cách rèn luyện:
(HS tự trả lời theo cách
của mình)


<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

----


<b>----TIẾT 6 – BÀI 5</b>

<b>TÔN TRỌNG KỶ LUẬT</b>




<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> HS nắm được thế nào tôn trọng kỷ luật, những biểu hiện của tôn trọng kỷ luật trong
cuộc sống và ý nghĩa của tôn trọng kỷ luật


<b>2. Thái độ:</b>


Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức , thái độ tơn trọng kỷ luật.


<b>3. Kỹ năng:</b>


Biết rèn luyện tính kỷ luật và nhắc nhở người khác cùng thực hiện.


<b>II. Nội dung:</b>


- Tính kỷluật được đặt trong một tổ chức, một tập thể :gia đình, lớp học, nhà trường, chi Đội, ….
- Tôn trọng kỷ luật là bước đầu có ý thức thực hiện pháp luật.


<b>III. Tài liệu và phương tiện:</b>


Những tấm gương về việc thực hiện tốt kỷ luật trong học sinh, trong xã hội, trong quân đội….


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


Em hãy nêu những biểu hiện của tính lễ độ? HS cần rèn luyện tính lễ độ như thế nào


<b>2. Giới thiệu chủ đề:</b>


GV treo một số bức tranh về việc thực hiện trật tự an toàn giao thơng cho HS quan sát và giải


thích nội dung bức tranh nói về nội dung gì? Qua đó giáo dục HS ý thức thực hiện trật tự an tồn
giao thơng và thực hiện kỷ luật. Để thực hiện được điều đó các em cần phải làm gì?


<b>3. Phát triển chủ đề:</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


Đưa ra tình huống : Một HS ko
xuống xe khi vào cổng trường, bị
Bác bảo vệ phê bình. Theo em, vì
sao bạn HS đó bị phê bình? Nếu là
em em sẽ làm ntn?


HĐ 1. Tìm hiểu bài


? Qua truyện trên em thấy Bác Hồ
đã tơn trọng những quy định chung
ntn?


( các việc làm của Bác)


Mặc dù là Chủ tịch nước, nhưng
mọi cử chỉ của Bác thể hiện sự tôn
trọng luật lệ chung được đặt ra
cho mọi cơng dân


HĐ 2. Tìm hiểu phân tích nội dung
của tính tôn trọng kỷ luật


? Em đã thể hiện sự tơn trọng kỷ


luật ntn? ở trường, ở nhà, ở ngoài
xã hội…


Ghi lên giấy khổ lớn, cho HS lên
bảng điền vào ơ thích hợp.


HS nghe và giải quyết tình
huống


Đọc truyện và khai thác nội
dung truyện đọc


Nêu được những việc làm của
Bác khi vào Chùa cũng như
trên đường.


<b>I. Tìm hiểu truyện đọc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ngủ dậy đúng giờ


Đồ đạc để ngăn nắp đúng quy định
Đi học và về nhà đúng giờ.
Ko đọc truyện trong giờ học
Hồn thành cơng việc ba mẹ giao


Vào lớp đúng giờ
Trật tự nghe giảng bài
Làm đầy đủ bài tập
Mặt đúng đồng phục HS
Trực nhật đúng phân công



Ko hút thuốc lá
Giữ gìn trật tự chung
Đồn kết


Bảo vệ mơi trường
An tồn giao thơng
Bảo vệ của cơng.


HĐ 3. Nội dung bài học


?Thế nào là tơn trọng kỷ luật?
Vì sao cần phải tôn trọng kỷ luật?
Việc thực hiện kỷ luật có ý nghĩa
gì?


Tìm những hành vi trái với việc
tơn trọng kỷ luật?


Trong cuộc sống, cá nhân và tập
thể có mối quan hệ gắn bó với
nhau. Đó là sự bảo đảm công việc,
quyền lợi chung và riêng với
nhau. Xã hội ngày càng phát triển
đòi hỏi con người càng phải có
tính kỷ luật cao.


Phân biệt cho HS thấy sự khác
nhau giữa kỷ luật và pháp luật.



Tôn trọng kỷ
luật


Pháp luật
Quy định, nội


quy


GĐ, tập thể,
XH đề ra
Tự giác


Nhắc nhở, phê
bình


Quy tắc xử sự
chung


Nhà nước đặt
ra


Bắt buộc
Xử phạt


Hướng dẫn HS làm bài tập nâng
cao và rèn luyện kỷ luật


Em hãy liên hệ bản thân mình đã
thực sự biết tơn trọng kỷ luật và
pháp luật hay chưa?



HS lần lượt lên bảng trình
bày các em khác bổ sung
Qua phân tích rút ra
kháiniệm


HS trả lời theo Sgk


Vi phạm nội quy HS ko tôn
trọng luật lệ GT


HS theo dõi và trả lời câu
hỏi ghi nhớ vào sổ tay.
Nhà nước ta có câu “ Sống
và làm việc theo Hiến pháp
và pháp luật”


Làm bài tập nâng cao
vàrèn luyện tính kỷ luật
1. Tìm những câu ca dao tục
ngữ nói về tính kỷ luật
2. Làm BT a, b


<b>II. Nội dung bài học:</b>


1. Thế nào là tơn trong kỷ
luật: biết tự giác chấp
hành những quy định
chung của tập thể, của
tổ chức mọi nơi, mọi lúc


2. Ý nghĩa: gia đình, nhà
trường, xã hội có kỷ
cương, nề nếp, mang lại
lợi ích cho mọi người
giúp xã hội tiến bộ.
3. Cách rèn luyện:


<b>III. Bài tập:</b>


A, 2, 6, 7 thể hiện tính kỷ luật
B, HS giải thích và lên trình
bày ý kiến của mình


<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>


HS hồn thành bài tập, rèn luyện những đức tính tốt để ln là người kỷ luật tốt và tuân theo
pháp luật .


Chuẩn bị trước bài 6 “ Biết ơn”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>----TIEÁT 7 – BÀI 6</b>

<b>BIẾT ƠN</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


HS nắm được thế nào là biết ơn, những biểu hiện của lòng biết ơn trong cuộc sống và ý nghĩa của
việc rèn luyện lòng biết ơn.


<b>2. Thái độ:</b>



Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lòng biết ơn.


<b>3. Kỹ năng:</b>


Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với ông bà cha mẹ, thầy cơ giáo cũ
và mới.


<b>II. Nội dung:</b>


- Biết ơn là sự nhận biết, ghi nhớ những điều tốt lành mà người khác đem đến cho mình
- Trái với biết ơn là : vơ ơn, bội nghĩa, bạc tình,…


- Cần biết ơn tổ tiên ông bà cha mẹ; những người giúp đỡ ta lúc khó khăn hoạn nạn; những anh
hùng liệt sĩ; Đảng cộng sản Việt Nam…


<b>III. Tài liệu và phương tiện:</b>


Tranh bài 6 – Bộ tranh GDCD 6
Ca dao tục ngữ nói về lịng biết ơn


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


Thế nào là tôn trọng kỷ luật? Em hãy nêu một số VD nói về việc tôn trọng kỷ luật của bản thân
em? Vì sao phải tôn trọng kỷ luật


<b>2. Giới thiệu chủ đề:</b>


Hằng năm cứ đến ngày mùng 10 tháng 03 Aâm lịch nhân dân cả nước lại nô nức về dự ngày
Giỗ tổ Hùng Vương. Việc làm đó thể hiện điều gì?



Truyền thống của dân tộc ta là sống có tình nghĩa thuỷ chung trước sau như một. Trong các
mối quan hệ, sự biết ơn là một trong những nét đẹp truyền thống ấy.


<b>3. Phát triển chủ đề:</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>. Tìm hiểu nội dung
truyện đọc


Hướng dẫn HS khai thác các tình tiết
trong truyện


? Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng
ntn?


? Những việc làm của chị Hồng?
? Vì sao chị Hồng khơng qn thầy
giáo cũ đã hơn 20 năm?


?Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói
lên đức tính gì?


GV kết luận:


<b>Hoạt động 2.</b> Phân tích nội dung


Đọc bài trong phần tìm
hiểu truyện đọc.



Cả lớp cùng làm việc, trao
đổi


+ Caàm tay phải chỉ cho
Hồng viết tay phải


+ n hận vì trái lời thầy
+ Quyết tâm thực hiện lời
chỉ bảo của thầy


HS tự rút ra nhận xét và trả
lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

phẩm chất biết ơn


? Chúng ta phải biết ơn những ai?
Vì sao?


<b>Biết ơn ai</b> <b>Vì sao</b>


Tổ tiên ông bà
cha mẹ


Người giúp đỡ ta
trong lúc khó
khăn


Anh hùng liệt sĩ
Đảng cơng sản


VN và Bác Hồ
Các dân tộc trên
thế giới


Những người sinh
thành nuôi dưỡng ta
Mang đến điều tốt
lành


Có công bảo vệ tổ
quốc


Đem lại độc lập tự do
Vật chất và tinh thần
để bảo vệ và xây
dựng đất nước


? Thế nào là lòng biết ơn? nghóa
của lòng biết ơn?


Nêu những câu ca dao thơ, tục ngữ nói
về lòng biết ơn


<b>Hoạt động 3</b>. Trái với biết ơn là gì?
HS rèn luyện lịng biết ơn ntn?


Đưa ra các tình huống cho HS nhận
xét.


TH 1: Lịng biết ơn của anh bộ đội đối


với cô giáo cũ nhân ngày 20/11.


TH 2: Sự vong ơn bội nghĩa của ông
An đối với người bạn chiến đấu ngày
xưa đã từng cứu sống mình.


Nhận xét kết luận.
Hoạt động 4. Bài tập


Hướng dẫn HS làm bài tập trong Sgk


Chia nhóm lên bảng xác
định cho các nội dung tương
ứng


Tự liên hệ thực tế và nêu
những mẩu chuyện về lòng
biết ơn, thể hiện của lòng
biết ơn đối với lứa tuổi các
em


HS từ lí luận rút ra ý nghĩa
của lịng biết ơn


Nêu các câu ca dao tục ngữ
mà các em biết nói về lịng
biết ơn


HS nghe và phân biệt lịng
biết ơn và sự vong ơn bội


nghĩa.


Nêu biểu hiện


Làm bài tập củng cố a, b
SGk


<b>II. Nội dung bài học:</b>


1. Thế nào là lòng biết ơn?
Biết ơn là sự nhận biết, ghi
nhớ những điều tốt lành mà
người khác đem đến cho
mình.


2. Chúng ta cần biết ơn
những ai?


Cần biết ơn tổ tiên ông bà
cha mẹ; những người giúp
đỡ ta lúc khó khăn hoạn
nạn; những anh hùng liệt
sĩ; Đảng cộng sản Việt
Nam…


3. Cách rèn luyện lòng biết
ơn:


<b>III. Bài taäp.</b>
<b>a.</b> 1, 3, 4



<b>* Luyện tập củng cố : </b>
<i>1. Cho biết ý kiến đúng:</i>


a. HS phải được giáo dục truyền thống “uống nước nhớ nguồn”
b. Biết ơn cha mẹ thầy cơ


c. Thanh thiếu niên hiện nayhiểu biết ít về lịch sử
d. Chữ “hiếu” thời mở cửa phải khác.


<i>2. Câu tục ngữ nào sau đây nói về lịng biết ơn?</i>


a. n trả nghĩa đền


b. Đói cho sạch, rách cho thơm
c. Aên bát com dẻo nhớ nẻo đường đi.


<b>* Dặn dò</b>: HS học bài, làm bài tập c còn lại. So sánh sự biết ơn của xã hội trước đây với hiện nay.
Sưu tầm tranh ảnh về môi trường thiên nhiên. Chuẩn bị dụng cụ vẽ tranh về mơi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>----TIẾT 8 – BÀI 7</b>

<b>YÊU THIÊN NHIÊN, SỐNG HOAØ HỢP VỚI</b>



<b>THIEÂN NHIEÂN</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


HS biết được thiên nhiên bao gồm những gì. Hiểu vai trị của thiên nhiên đối với cuộc sống của
mỗi cá nhân và loài người. Đồng thời, hiểu tác hại của việc phá hoại thiên nhiên mà con người
đang phải gánh chịu.



<b>2. Thái độ:</b>


Hình thành ở HS thái đơ tơn trọng, yêu quý thiên nhiên; có nhu cầu sống gần gũi với thiên nhiên.


<b>3. Kỹ năng:</b>


Biết cách giữ gìn bảo vệ môi trường thiên nhiên; bắt ngăn cản kịp thời những hành vi vơ tình hoặc
cố ý phá hoại mơi trường tự nhiên, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên.


<b>II. Nội dung:</b>


Hình thành ý thức tự giác, rèn luyện kỹ năng, thói quen tham gia, tuyên truyền, vận động mọi
người cùng thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ thiên nhiên.


<b>III. Tài liệu và phương tiện:</b>


Tranh bài 7 – Bộ tranh GDCD 6


Những thông tin mới về chủ trương của Đảng, pháp luật của nhà nước và số liệu mới nhất về môi
trường.


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Lòng biết ơn tạo cho chúng ta những gì trong cuộc sống? Cho VD ca dao tục ngữ nói về sự biết
ơn.


? Sắp đến ngày 20/11, các em làm gì để thể hiện tình cảm đối với các thầy cơ đã và đang dạy
mình?



<b>2. Giới thiệu chủ đề:</b>


Người ta thường đi du lịch ở những địa điểm nào? Những khu vực có nhiều cảnh thiên nhiên
tười đẹp, bổ ích.


<b>3. Phát triển chủ đề:</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1. </b>


Đoạn chi tiết nào nói về thiên nhiên
nứơc ta tươi đẹp?


Đường đi lúc lên cao ….mờ trong
sương.


? Chi tiết nào nói lên ý nghĩa thiên
nhiên đối với con người?


Sau ngaøy vui chơi…..trong lành của
thiên nhiên


? Nội dung chính của truyện nói lên
điều gì.


Thiên nhiên tươi đẹp bổ ích.


<b>Hoạt động 2.</b> Vai trị của thiên nhiên


đối với con người và sự phát triển


KT-HS đọc bài “ Một ngày chủ
nhật bổ ích”


Dựa vào Sgk trả lời


Tìm hiểu vai trị của thiên
nhiên đối với con người và


<b>I. Tìm hiểu truyện đọc:</b>


<b>II. Nội dung bài học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

XH.


? Thiên nhiên là gì?


GV bổ sung : đó là những thứ có sẵn
trong tự nhiên mà khơng do con người
tạo ra.


Liên hệ thực tế những đồ dùng trong
thực tế mà con người sử dụng.


? Thiên nhiên cần thiết ntn cho cuộc
sống của con người?


? Nếu một nước có nhiều TNTN thì sẽ
ntn?



? Các em đã đi tham quan một số nơi
danh lam thắng cảnh của đất nước.
Hãy kể và nói cảm xúc của các em về
nơi đó.


GV giới thiệu một số bức tranh về
cảnh đẹp thiên nhiên


GV nhấn mạnh: Thiên nhiên là tài sản
chung vơ giá của dân tộc và nhân loại,
có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với
con người và sự phát triển các lĩnh vực
KT-XH. Nếu thiên nhiên bị tàn phá sẽ
ko thể gây dựng lại được như cũ, vì
vậy cần phải giữ gìn, bảo vệ.


<b>Hoạt động 3</b>. Xác định trách nhiệm
và các biện pháp giữ gìn Thiên nhiên
để sống chung với thiên nhiên


? Thái độ của chúng ta ntn? Đối với
môi trường thiên nhiên.


? Thế nào là bảo vệ thiên nhiên. Thế
nào là sống gần gũi với thiên nhiên?
? Là HS em sẽ làm gì để bảo vệ thiên
nhiên


? Khi thấy những hiện tượng làm ô


nhiễm môi trường, phá hoại môi
trường, cảnh đẹp của thiên nhiên, các
em nên làm gì?


GV kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 4.</b> Hướng dẫn HS làm bài
tập


sự phát triển KTXH.


Khơng khí, bầu trời, sông
suối, rừng cây, động thực
vật,…


HS nêu ví dụ về các cảnh
vật thiên nhiên.


HS trả lời


Phát triển hơn các nước
khác ( nếu biết khai thác)
HS kể và nêu cảm xúc của
mình.


HS quan sát tranh và nêu
nhận xét.


Chia nhóm thảo luận câu
hỏi



HS làm bài tập a Sgk tr. 17


Là những gì có sẵn trong tự
nhiên nằm ở xung quanh
chúng ta mà không do con
người tạo ra.


2. Thiên nhiên cần thiết
ntn? trong cuộc sống : giúp
đất nước đẹp giàu, là yếu
tố của môi trường.


3. Thái độ của chúng ta
với thiên nhiên: gần gũi,
thân thiện không gây tổn
hại đến thiên nhiên.


<b>III. Bài tập:</b>


<b>4. Củng cố :</b>


? Lợi ích của thiên nhiên đối với cuộc sống con người.


? Là HS em cần làm gì để bảo vệ và sống hồ hợp với thiên nhiên?


<b>Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>TIẾT 10 – BAØI 8</b>

<b>SỐNG CHAN HÒA VỚI MỌI NGƯỜI</b>




<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


HS hiểu những biểu hiện của người sống chan hòa và những biểu hiện ko biết sống chan hòa với
mọi người xung quanh; hiểu được lợi ích của việc sống chan hòa và cần phải xây dựng quan hệ tập
thể, bạn bè sống chan hịa cởi mở.


<b>2. Thái độ:</b>


HS có chu cầu sống chan hòa với tập thể lớp, trường, với mọi người trong cộng đồng và có mong
muốn giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đồn kết.


<b>3. Kỹ năng:</b>


Có kỹ năng giáo tiếp ứng xử cởi mở, hợp lý với mọi người, trước hết với cha mẹ anh em ,thầy cô
giáo bạn bè; Đánh giá bản thân và mọi người xung quanh trong giao tiếp thể hiện biết sống chan
hịa hoặc chưa biết sống chan hịa.


<b>II. Nội dung:</b>


Cơ sở để sống chan hòa với mọi người là phải chân thành, biết nhường nhịn nhau, sống trung thực,
thẳn thắng, nghĩ tốt về nhau, biết yêu thương giúp đỡ nhau một cách ân cần chu đáo.


<b>III. Tài liệu và phương tiện:</b>


Truyện tranh, băng ảnh, ghi lại những hoạt động của Đội, Đoàn; những cuộc giao lưu truyền thống
của lớp học; cuộc giao lưu giữa các thế hệ HS, SV VN.


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Giới thiệu chủ đề:</b>



GV kể cho HS nghe câu chuyện “ Có hai anh em sinh đơi : người em thì dễ gần gũi ln quan
tâm đến mọi người; cịn người anh thì lạnh lùng, chỉ biết mình, ko quan tâm đến ai. Trong một
lần nọ xóm xảy ra hỏa hoạn, cả làng ai cũng đến tham gia giúp đỡ người em, còn người anh thì
chẳng ai để ý đến. Trong lúc đó chỉ có mỗi người em quan tâm giúp đỡ anh mình, người anh
thấy vậy buồn lắm, hỏi em: “ Vì sao mọi người không ai giúp đỡ anh nhỉ?” Nếu là em thì emsẽ
trả lời ntn?


<b>2. Phát triển chủ đề:</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1.</b>Tìm hiểu truyện đọc
Mời một số HS đứng lên đọc
truyện.


? Trong truyện trên, những cử chỉ,
lời nói nào của Bác Hồ chứng tỏ
Bác sống chan hịa, quan tâm tới
mọi người.


Chia nhóm cho HS thảo luận
Kết luận:


<b>Hoạt động 2</b>. Tìm hiểu nội dung
bài học.


Qua câu truyện cô kể và mẩu
truyện đọc trong Sgk em hãy cho



HS đọc truyện đọc trong Sgk
Chia nhau đọc từng đoạn.
Chia nhóm thảo luận câu hỏi,
cử nhóm trưởng, thư ký


- Mặc dù bận trăm cơng nghìn
việc Bác vẫn rất quan tâm đến
mọi người.


- Bác cùng ăn cùng làm việc,
cùng vui chơi, tập thể dục,thể
thao với các đồng chí trong cơ
quan,…….


Trả lời câu hỏi tự do hoặc theo
Sgk .


<b>I. Tìm hiểu truyện đọc:</b>


<b>II. Nội dung bài học:</b>
<i>1.Thế nào là sống chan hòa</i>
<i>với mọi người?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

biết thế nào là sống chan hòa với
mọi người?


Ghi hết ý kiến trên bảng, sau đó
tổng hợp ý kiến chính xác vào bài
học.



Hướng dẫn HS phát biểu.


? Vì sao HS cần phải sống chan
hòa với mọi người? Sống chan hòa
với mọi người thì có lợi ích gì?
Kết luận


Cơ sở để sống chan hòa với mọi người là
phải chân thành, biết nhường nhịn nhau,
sống trung thực, thẳn thắng, nghĩ tốt về
nhau, biết yêu thương giúp đỡ nhau một
cách ân cần chu đáo. Biết đấu tranh với
những thiếu sót của nhau nhưng phải tế
nhị để bạn bè dễ tiếp thu, tranh tình trang
“ bé xé ra to”


<b>Hoạt động 3.</b> Luyện tập


Đưa tình huống cho HS nhận xét,
rút ra bài học cho bản thân.


Nếu trong lớp em có một bạn gặp
hồn cảnh : bố mất sớm, mẹ thì bị
ốm đau, kinh tế khó khăn. Mặc
cảm vì hồn cảnh của mình nên
bạn ấy thường hay xa lánh mọi
người. Trong trường hợp đó, em sẽ
làm gì để giúp bạn?


Vui vẻ, cởi mở, hòa hợp với


mọi người và sẳn sàng cùng
tham gia vào các hoạt động
chung có ích.


Trả lời theo nội dung Sgk
Liên hệ bản thân mình đã biết
sống chan hịa với mọi người
chưa.


Lắng nghe, nhận xét quan điểm
cá nhân.


Các em khác tranh luận bổ
sung ý kiến của mình.


vẻ, hịa hợp với mọi người
và sẵn sàng cùng tham gia
vào các hoạt động chung
có ích.


2<i>. Vì sao HS cần phải sống</i>
<i>chan hòa với mọi người?</i>
<i>Sống chan hịa với mọi</i>
<i>người thì có lợi ích gì?</i>


<b>III. Bài tập:</b>


BT 1 Sgk.


<b>3. Củng cố – Dặn doø:</b>



GV phát phiếu học tập, HS làm bài vào phiếu học tập.
<i><b>1. Những câu nào sau đây thể hiện biết sống chan hòa?</b></i>


 An hay nhắc bài bạn để giúp bạn học tốt.
 Thảo luôn nhường đồ chơi cho bạn.


 Dung thường tham gia cứu trợ đồng bào bị lũ lụt.
 Lệ khơng thích bà con ở q lên vì họ khơng sách sẽ.
 Bình q bạn nhưng vẫn ganh tị với bạn khi bạn hơn mình.
 Bảo khơng bao giờ tham gia sinh hoạt tập thể.


 Gặp một người té xỉu ngoài đường, Hải và các bạn xúm lại xem.
 Bạn lớp trưởng luôn lắng nghe ý kiến của các bạn trong lớp.


<i><b>2. Đa số các bậc cha mẹ rất sợ cho con giao du rộng rãi với bạn bè ngồi xã hội. Cho biết vì sao? </b></i>
<i><b>Điều này có trái với lối sống chan hịa với mọi người khơng?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Dặn dị: HS học bài hồn tất bài tập, chuẩn bị tiếp bài 9 “ Lịch sự tế nhị”. Sưu tầm một số mẩu
truyện kể về việc làm thể hiện sự lịch sự tế nhị trong cuộc sống mà em biết.


<b>TIẾT 11 – BAØI 9</b>

<b>LỊCH SỰ, TẾ NHỊ</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


HS hiểu những biểu hiện của lịch sự tế nhị và những biểu hiện ko biết lịch sự tế nhị với mọi người
xung quanh trong giao tiếp hàng ngày; Hiểu được lợi ích của lịch sự tế nhị trong cuộc sống.


<b>2. Thái độ:</b>



HS có mong muốn rèn luyện để trở thành người lịch sự, tế nhị trong cuộc sống hàng ngày ở gia
đình, nhà trường, cộng đồng xã hội; Mong muốn xây dựng tập thể lớp đoàn kết, giúp đỡ nhau
trong học tập và cụơc sống.


<b>3. Kỹ năng:</b>


Rèn luyện cử chỉ, hành vi, sử dụng ngôn ngữ sao cho lịch sự, tế nhị, tránh những hành vi sỗ sàng,
ngôn ngữ thô tục; Biết tự kiểm tra hành vi của bản thân và biết nhận xét, góp ý kiến cho bạn bè
khi có hành vi ứng xử lịch sự tế nhị và ngược lại


<b>II. Noäi dung:</b>


Lịch sự tế nhị được biểu hiện về trang phục, cử chỉ, ngôn ngữ, trong giao tiếp hàng ngày.


Lịch sự tế nhị trong cuộc sống không phải là sự giả dối, mà là sự khéo léo trong ứng xử phù hợp
với hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp.


HS phải biết tự kiểm sốt hành vi của mình trong giao tiếp, biết tự kiềm chế, tránh nóng nảy.


<b>III. Tài liệu và phương tiện:</b>


Truyện tranh, băng ảnh, có nội dung thể hiện lịch sự tế nhị và ngược lại trong ăn mặc; Trong ngôn
ngữ giao tiếp,…


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i>1.Thế nào là sống chan hòa với mọi người?Cho ví dụ</i>



2<i>. Vì sao HS cần phải sống chan hòa với mọi người? Sống chan hòa với mọi người thì có lợi ích gì?</i>
<b>2. Giới thiệu chủ đề:</b>


GV nêu một số ví dụ nói lên những thái độ cử chỉ, cách cư xử của con người trong giao tiếp
hàng ngày cho HS nhận xét và nhận thức được vấn đề của bài học.


<b>3. Phát triển chủ đề:</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1. </b>Đặt vấn đề.


Yêu cầu HS lên bảng trình bày
tiểu phẩm đã chuẩn bị trước.
Theo dõi diễn biến và đánh giá
kết quả, cho điểm


<b>Hoạt động 2</b>. Thảo luận
Chia nhóm cho HS thảo luận
? Phân tích hành vi của các bạn
chạy vào lớp khi thầy Hùng đang
nói, bạn khơng chào, bạn chào rất
to. Hành vi đó thể hiện điều gì?
Mở rộng: Nếu các em đến họp
Đội, Đoàn muộn mà người điều
khiển buổi sinh hoạt đó là bạn
cùng hoặc ít tuổi hơn thì ứng xử


Sắm vai tình huống trong SGk
HS trong nhóm lên trình bày


tiểu phẩm, các em còn lại theo
dõi và nhận xét.


Phân tích hành vi của các nhân
vật trong tình huống


Cử đại diện nhómlên bảng trình
bày kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

ntn?


Hướng dẫn HS cách giải quyết tốt
nhất


? Nếu là thầy Hùng, em sẽ cư xử
ntn trước hành vi của các bạn đến
muộn? Thử đoán xem thầy Hùng
cư xử ntn?


<b>Hoạt động 3</b>. Rút ra bài học
? Lịch sự, tế nhị biểu hiện ở những
hành vi nào?


? Lịch sự và tế nhị có giống nhau
không?


Lịch sự tế nhị đều chỉ hành vi ứng
xử giao tiếp phù hợp với yêu cầu
của xã hội, nhưng tế nhị là sự
khéo léo, nghệ thuật của hành vi


giao tiếp, ứng xử.


<b>Hoạt động 4.</b> Giải bài tập


Yêu cầu HS sưu tầm và đọc các
câu ca dao tục ngữ nói về lịch sự
tế nhị


Tự đặt mình trong tình huống
đó và trả lời


Tìm hiểu nội dung bài học
- Biết lắng nghe, nhường nhịn,
xin lỗi, cảm ơn


- Nói nhẹ nhàng, dí dỏm,..
Suy nghĩ trả lời cá nhân


Làm các bài tập trong Sgk
Một số HS đọc ca dao tục ngữ
nói về lịch sự tế nhị


Cho ví dụ về bản thân mình đã
thể hiện liïch sự tế nhị hay chưa


<b>II. Nội dung bài học:</b>


1. Lịch sự là những cử chỉ
hành vi trong giao tiếp ứng
xử phù hợp với yêu cầu


XH.


2. Tế nhị là sự khéo léo sử
dụng những cử chỉ, ngơn
ngữ đó trong giao tiếp và
ứng xử


<b>III. Bài tập</b>:
BT a, b


<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Trước đây em đã tùng thiếu lịch sự tế nhị với ai bao giờ chưa? Hãy kể lại? Thái độ của em ntn?
về việc làm đó?


- Là HS em sẽ rèn luyện ntn để trở thành người lịch sự, tế nhị?


HS học bài, chuẩn bị trước bài 10 “ Tích cực , tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội”
Sưu tầm những tấm gương có tinh thần vượt khó trong học tập và lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>----TIẾT 12 +13 – BAØI 10</b>

<b>TÍCH CỰC, TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG</b>



<b>TẬP THỂ VAØ HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


HS hiểu những biểu hiện tích cực và tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội;
hiểu tác dụng của việc tích cực, tự giác tham gia hoạt động tập thể và hoạt động XH.



<b>2. Thái độ:</b>


Biết tự giác chủ động tích cực trong học tập trong hoạt động tập thể và hoạt động XH; có băn
khoăn, lo lắng đến cơng việc của tập thể lớp, của trường và công việc chung của XH


<b>3. Kỹ năng:</b>


Biết lập kế hoạch cân đối giữa nhiệm vụ học tập, tham gia hoạt động tập thể lớp, Đội và những
họat động khác.


<b>II. Nội dung:</b>


Tích cực tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động XH là tự nguyện tham gia các hoạt
động của tập thể, hoạt động XH vì lợi ích chung, vì mọi người.


Biểu hiện cụ thể của tính tích cực tự giác trong hoạt động tập thể.
Vì sao cần phải tích cực, tự giác hoạt động XH.


<b>III. Tài liệu và phương tiện:</b>


Sách báo viết về gương người tốt việc tốt, tranh ảnh có nội dung hoạt động XH của thầy và trò …


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Trước đây em đã tùng thiếu lịch sự tế nhị với ai bao giờ chưa? Hãy kể lại? Thái độ của em ntn?
về việc làm đó?


- Là HS em sẽ rèn luyện ntn để trở thành người lịch sự, tế nhị?



<b>2. Giới thiệu chủ đề:</b>


GV cho HS xem một số bức tranh nói lên hoạt động XH, yêu cầu HS nhận xét và nhận biết
yêu cầu nội dung của bài học.


<b>3. Phát triển chủ đề:</b>


TIEÁT 12


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1. </b>Khai thác nội dung
bài học


Yêu cầu HS đọc rõ ràng diễn cảm
truyện đọc Sgk “ Điều ước của
Trương Quế Chi”


? Những chi tiết nào chứng tỏ
TQC tích cực, tự giác tham gia
hoạt động tập thể và hoạt động
XH.


? Em đánh giá TQC là người bạn
ntn? Có đức tính gì đáng cho ta
học hỏi?


? Động cơ nào giúp TQC hoạt
động tích cực, tự giác như vậy?



<b>Đọc truyện đọc Sgk</b>


Từng HS lần lượt đọc truyện
đọc, cả lớp lắng nghe, nhận
xét.


Gạch trong Sgk chi tiết thể hiện


Tự đánh giá theo ý kiến cá
nhân


Ước mơ hoài bão trở thành nhà
bão, lí tưởng sống cao đẹp, con
ngoan trị giỏi


Tìm hiểu bài học


<b>I. Tìm hiểu truyện đọc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Hoạt động 2.</b> Rút ra nội dung bài
học:


? Em hiểu thế nào là tích cực, tự
giác?


<b>Hoạt động 3.</b> Trao đổi thảo luận
giữa GV và HS.


? Em có ước mơ gì về nghề nghiệp
tương lai?



Từ tấm gương TQC, em sẽ xây
dựng kế hoạch ra sao để thực hiện
đựơc ước mơ của mình?


? Theo em, để trở thành người tích
cực tự giác chúng ta cần phải làm
gì?


? Em hiểu thế nào là hoạt động
tập thể, hoạt động XH, cho VD?
Bổ sung và rút ra bài học cho HS


Trả lời tự do và theo Sgk


Tự bạch
Trả lời tự do


Tự xây dựng cho mình kế
hoạch,


Phải có ước mơ, quyết tâm cao
thực hiện đựơc ước mơ đó.


<i>1.Tích cực , tự giác là gì?</i>


-Tích cực là ln cố gắng,
vượt khó, kiên trì học tập là
việc.



- Tự giác là chủ động làm
việc, học tập, khơng cần ai
nhắc nhở, giám sát.


<b>4. Củng cố tiết 1.</b>


HS làm thế nào để có tính tích cực tự giác? Cho một vài ví dụ.


Hãy kể một câu chuyện nói về tính tự giác làm việc và học tập của bản thân em hay của một
người bạn thân của em.


<b>Daën doø</b>:


Học bài phần 1 , chuẩn bị trước các tình huống để tiết sau thực hành theo nhóm về việc tích cực tự
giác hay khơng tích cực tự giác của bản thân trong học tập và hoạt động khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>----TIẾT 12 +13 – BAØI 10</b>

<b>TÍCH CỰC, TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG</b>



<b>TẬP THỂ VÀ HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI (tiếp theo)</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


HS hiểu những biểu hiện tích cực và tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội;
hiểu tác dụng của việc tích cực, tự giác tham gia hoạt động tập thể và hoạt động XH.


<b>2. Thái độ:</b>


Biết tự giác chủ động tích cực trong học tập trong hoạt động tập thể và hoạt động XH; có băn
khoăn, lo lắng đến cơng việc của tập thể lớp, của trường và cơng việc chung của XH



<b>3. Kỹ naêng:</b>


Biết lập kế hoạch cân đối giữa nhiệm vụ học tập, tham gia hoạt động tập thể lớp, Đội và những
họat động khác.


<b>II. Nội dung:</b>


Tích cực tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động XH là tự nguyện tham gia các hoạt
động của tập thể, hoạt động XH vì lợi ích chung, vì mọi người.


Biểu hiện cụ thể của tính tích cực tự giác trong hoạt động tập thể.
Vì sao cần phải tích cực, tự giác hoạt động XH.


<b>III. Tài liệu và phương tiện:</b>


Sách báo viết về gương người tốt việc tốt, tranh ảnh có nội dung hoạt động XH của thầy và trò …


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


HS làm thế nào để có tính tích cực tự giác? Cho một vài ví dụ.


Hãy kể một câu chuyện nói về tính tự giác làm việc và học tập của bản thân em hay của một
người bạn thân của em


<b>2. Giới thiệu chủ đề:</b>


Qua tấm gương của bạn Trương Quế Chi, các em rút ra bài học gì cho bản thân mình? Em sẽ
học tập ở bạn ấy những gì để phấn đấu trở thành một HS gương mẫu ln tự giác tích cực tham


gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.


<b>3. Phát triển chủ đề:</b>


TIEÁT 13


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 4. </b>


GV đưa ra tình huống cho HS trao
đổi, tranh luận.


Qua tình huống trên, nếu tích cực
tham gia các hoạt động tập thể và
hoạt động XH thì ta sẽ có lợi ích
gì?


Hãy nêu những tấm gương về
người tích cực trong hoạt động tập
thể và hoạt động XH mà em biết?
? Làm thế nào để có tính tích cực
tự giác trong hoạt động tập thể và
xã hội?


HS cần rèn luyện ntn? để có tính


HS xử lý tình huống
Trình bày theo nhóm



Qua tình huống HS sẽ tự rút ra
cho mình lợi ích của việc tham
gia các hoạt động tập thể và
hoạt động XH và ngược lại.
Nêu những gương mà đã chuẩn
bị trước


Trả lời tự do cá nhân để tìm ra
câu trả lời cho bản thân mình.
Tự liên hệ bản thân trả lời.


2. Lợi ích của việc tích cưcï,
tự giác tham gia các hoạt
động tập thể và hoạt động
XH?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

tự giác tích cực
Hoạt động 5. Bài tập


Cho HS làm bài tập a nhanh tại
chổ.


Bài tập b.


? Nếu là Tuấn thì em sẽ khuyên
Phương ntn?


GV nhận xét cho điểm


GV hướng dẫn HS nêu một số


những biểu hiện ngược lại với tích
cực tự giác tham gia….. qua đó GD
HS ý thức cao trong việc tham gia
các hoạt động có ích .


HS giải bài tập


Tự đánh dấu đúng , sai bằng
bút chì vào Sgk.


Cá nhân từng em trả lời,


mơ,


<b>III. Bài tập:</b>


<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>TIẾT 14 +15 – BÀI 11</b>

<b>MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


HS xác định mục đích học tập của mình; hiểu được ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập và
sự cần thiết phải xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập.


<b>2. Thái độ:</b>


Có ý chí , nghị lực, tự giác trong q trình thực hiện mục đích, kế hoạch học tập; Khiêm tốn học
hỏi bạn bè, mọi người; Sẵn sàng hợp tác với mọi người trong học tập.



<b>3. Kỹ năng:</b>


Biết xây dựng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập và các hoạt động khác một cách hợp lí; Biết
hợp tác trong hoạt động.


<b>II. Nội dung:</b>


<b>III. Tài liệu và phương tiện:</b>


Sách báo viết về gương người tốt việc tốt, tranh ảnh có nội dung hoạt động XH của thầy và trò …


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


HS làm thế nào để có tính tích cực tự giác? Cho một vài ví dụ.


Hãy kể một câu chuyện nói về tính tự giác làm việc và học tập của bản thân em hay của một
người bạn thân của em


<b>2. Giới thiệu chủ đề:</b>


Trong HS chúng ta ai ai cũng có mơ ước của mình, và ln làm thế nào đó để thực hiện bằng được
ước mơ của mình và chỉ có người nào xác định được mục đích học tập chân chính cho mình thì mới
thành cơng trong cuộc sống.


<b>3. Phát triển chủ đề:</b>


<b>TIEÁT 14</b>




<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1. </b>


Gv đưa ra các tình huống sau đó
u cầu HS nhận xét những tình
huống trên những nhân vật đó khi
làm việc họ nhằm đạt được điều
gì?


TH 1. Người cơng nhân lao động
trong nhà máy phấn đấu đạt năng
suất cao, làm ra nhiều sản phẩm
cho đất nươcù, đồng thời có được
thu nhập cao cho bản thân


TH 2. HS chuyên cần học tập để
trở thành người có năng lực, có ích
hco xã hội


TH 3. Những người bạn đến thăm
nhau để hiểu nhau hơn và thắt
chặt thêm tình cảm bạn bè.


<b>Hoạt động 2</b>


Cho HS đọc truyện
Cho HS thảo luận nhóm


? Hãy nêu những biểu hiện về tự


học, kiên trì, vượt khó trong học


HS giải quyết tình huống


Họ nhằm đạt được mục đích mà
họ xác định trước


Thảo luận, tìm hiểu truyện đọc
Chia nhóm thảo luận cử nhóm
truởng, thư ký


- Sau giờ học trên lớp, Tú


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

tập của bạn Tú


? Vì sao Tú đạt thành tích cao
trong học tập?


? Bạn Tú đã gặp những khó khăn
gì trong học tập?


? Tú đã có ước mơ gì?Để đạt được
ước mơ Tú đã suy nghĩ và hành
động ntn?


? Em học tập được gì ở bạn Tú
Qua tấm gương của bạn Tú , các
em phải xác định được mục đích
học tập, phải có kế hoạch để mục
đích trở thành hiện thực



GV điều tra nmột số HS về mơ
ước tương lai của mình.


Hường dẫn HS: nói rõ vì sao lại có
ước mơ như thế và muốn đạt được
ước mơ đó phải làm gì cho hiện tại
và tương lai.


thường tự học ở nhà


- Mỗi bài toán Tú thường tự tìm
thêm lời giải


- Say mê học tiếng Anh


Bạn Tú đã học tập và rèn
luyện tốt


Là con nhà nghèo


Tú mơ ước trở thành nhà tốn
học. Tú đã tự học, rèn luyện,
kiên trì vượt khó để học tập tốt,
khơng phụ lịng cha mẹ thầy cơ


Từng cá nhân HS nói lên mục
đích của mình


<b>4. Củng cố dặn dò:</b>



HS nêu lên được cho bản thân mình những mơ ước tốt đẹp và hướng phấn đấu thực hiện ước mơ
đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


HS xác định mục đích học tập của mình; hiểu được ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập và
sự cần thiết phải xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập.


<b>2. Thái độ:</b>


Có ý chí , nghị lực, tự giác trong q trình thực hiện mục đích, kế hoạch học tập; Khiêm tốn học
hỏi bạn bè, mọi người; Sẵn sàng hợp tác với mọi người trong học tập.


<b>3. Kỹ năng:</b>


Biết xây dựng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập và các hoạt động khác một cách hợp lí; Biết
hợp tác trong hoạt động.


<b>II. Nội dung:</b>


<b>III. Tài liệu và phương tiện:</b>


Sách báo viết về gương người tốt việc tốt, tranh ảnh có nội dung hoạt động XH của thầy và trò …


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


Hãy cho biết mơ ước tương lai của em là gì? Em sẽ làm gì để thực hiện ước mơ đó?



<b>2. Giới thiệu chủ đề:</b>


Trong HS chúng ta ai ai cũng có mơ ước của mình, và ln làm thế nào đó để thực hiện bằng được
ước mơ của mình và chỉ có người nào xác định được mục đích học tập chân chính cho mình thì mới
thành cơng trong cuộc sống.


<b>3. Phát triển chủ đề:</b>


<b>TIEÁT 15</b>



<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 3. </b>


Chia nhóm để HS thảo luận


? Mục đích học tập trước mắt của
HS là gì?


? Vì sao phải kết hợp mục đích cá
nâh, gia đình và xã hội?


GV nhận xét các ý kiến của HS ,
khái quát và nhấn mạnh mục đích
học tập của HS khơng vì mục đích
cá nhân mà tách rời tập thể và xã
hội


<b>Hoạt động 4. </b>



? Em hãy cho biết những việc làm
đúng để thực hiện mục đích học
tập.


Cho HS kể về những gương có
mục đích học tập mà HS biết vượt
khó, vượt lên số phận để học tốt
GV kể câu chuyện “ Cô gái


I-ta-Học giỏi, lên lớp; trở thành con
ngoan trị giỏi; có ích cho gia
đình và xã hội; ….


+ Trước hết học tập vì tương lai
cá nhân


+ Vì gia đình: mang lại danh dự
cho gia đình là niềm tự hào của
dịng họ.


+ Vì xã hội: làm giàu chính
đáng cho quê hương…


Xác định những việc cần làm
để đạt được mục đích đề ra
Có kế hoạch, tự giác, học đều
các mơn, có phương pháp học
tập,….



HS kể một số câu truyện mà
các em biết


<b>II. Nội dung bài học:</b>


- Xác định đúng đắn
mục đích học tập thì
mới học tốt


- Mục đích trước mắt
của HS là học giỏi,
góp phần xây dựng
gia đình và xã hội
hạnh phúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

li-a khó quên”


Cho HS làm bài tập b tr.33, 34 HS làm bài tập <b>III. Bài tập.</b>


<b>4. Củng cố – Dặn doø:</b>


HS xây dựng kế hoạch học tập nhằm khắc phục một mơn cịn yếu, hoặc mơn mình thích
Tìm các câu chuyện người tốt việc tốt, …


Chuẩn bị ôn lại các bài : 9, 10, 11, để ôn tập thi Học kỳ I.


<b>TIẾT 19 +20 – BÀI 12</b>

<b>CƠNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>



HS hiêủ các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước Liên Hợp Quốc; hiểu ý nghĩa của quyền trẻ
em đối với sự phát triển của trẻ em.


Phân biệt đươcï những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em; HS
thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình, tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành động vi
phạm quyền trẻ em.


<b>2. Thái độ:</b>


HS tự hào là tương lai của đất nước và nhân loại. Biết ơn những người đã có cơng chăm sóc, dạy
dỗ, đem lại cuộc sống cho mình. Phản đối những hành vi xâm phạm quyền trẻ em.


<b>3. Kỹ năng:</b>


Phân biệt đươcï những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em; HS
thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình, tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành động vi
phạm quyền trẻ em.


<b>II. Noäi dung:</b>


- Những quyền cơ bản của trẻ em theo Công ước LHQ
- Yù nghĩa của Cơng ước LHQ về quyền trẻ em


- Bổn phận và trách nhiệm của trẻ em.


<b>III. Tài liệu và phương tiện:</b>


Cơng ước LHQ về quyền trẻ em



Tranh ảnh, băng hình về các hoạt động vui chơi giải trí của trẻ em….


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Giới thiệu chủ đề:</b>


GV cho HS xem một số tranh ảnh về các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ em và yêu cầu HS nhận
xét so sánh với cuộc sống hằng ngày của các em xem các em có được hưởng những quyền đó hay
khơng?


<b>2. Phát triển chủ đề:</b>


<b>TIẾT 19</b>



<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1. </b>Hướng dẫn HS khai
thác nội dung truyện


Yêu cầu HS đọc câu truyện “ Tết
ở làng trẻ em S.O.S Hà Nội”
? Tết ở làng trẻ em S.O.S ở Hà
Nội diễn ra ntn?


? Em có nhận xét gì về cuộc sống
của trẻ em ở đây?


GV giới thiệu điều 20 Công ước
LHQ về quyền trẻ em.


<b>Hoạt động 2.</b>



Giới thiệu cho HS biết khái quát
về công ước LHQ


Năm 1989 Công ước LHQ về
quyền trẻ em ra đời


Naêm 1991 Vieät Nam ban hành
luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em


HS đọc truyện, khai thác nội
dung


02 HS lần lượt đọc câu truyện
trong Sgk


Dựa và nội dung câu truyện trả
lời


Tự bộc lộ suy nghĩ của cá nhân
để nhận xét


Tìm hiểu khái niệm về Công
ước LHQ và luật Bảo vệ, chăm
sóc giáo dục trẻ em Việt Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

GV giải thích về khái niệm cơng
ước cho HS nắm



<b>Hoạt động 3. </b>


Đưa nội dung 4 bức tranh đã
chuẩn bị sẵn


Dưa vào các quyền ghi trong
phiếu HS phân loại 4 tranh tương
ứng với các quyền đó.


GV khuyến khích HS tranh luận
thi đua nhau làm


Nhận xét cho điểm


Tìm hiểu nội dung bài học
Quan sát tranh


Chia thành 4 nhóm làm bài
Thảo luận xong, thư ký ghi vào
giấy lớn. Dán lên bảng và cử
đại diện lên trình bày


<b>II. Nội dung bài học:</b>
<i>a. Nhóm quyền sống còn:</i>


SGK tr. 30 , 31


<i>b. Nhóm quyền bảo vệ:</i>
<i>c. Nhóm quyền phát triển</i>
<i>d. Nhóm quyền tham gia:</i>



<b>3. Củng cố – Dặn dò:</b>


Cho HS làm bài tập a. tr. 31


HS về nhà làm tiếp bài tập d, đ , học thuộc khái niệm các nhóm quyền , chuẩn bị cho tiết sau học
tiếp.


<b>TIẾT 19 +20 – BÀI 12</b>

<b>CƠNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN</b>



<b>TREÛ EM. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>1. Kiến thức:</b>


HS hiêủ các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước Liên Hợp Quốc; hiểu ý nghĩa của quyền trẻ
em đối với sự phát triển của trẻ em.


Phân biệt đươcï những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em; HS
thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình, tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành động vi
phạm quyền trẻ em.


<b>2. Thái độ:</b>


HS tự hào là tương lai của đất nước và nhân loại. Biết ơn những người đã có cơng chăm sóc, dạy
dỗ, đem lại cuộc sống cho mình. Phản đối những hành vi xâm phạm quyền trẻ em.


<b>3. Kỹ năng:</b>


Phân biệt đươcï những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em; HS
thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình, tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành động vi


phạm quyền trẻ em.


<b>II. Noäi dung:</b>


- Những quyền cơ bản của trẻ em theo Công ước LHQ
- Yù nghĩa của Công ước LHQ về quyền trẻ em


- Bổn phận và trách nhiệm của trẻ em.


<b>III. Tài liệu và phương tiện:</b>


Cơng ước LHQ về quyền trẻ em


Tranh ảnh, băng hình về các hoạt động vui chơi giải trí của trẻ em….


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>


Em hãy cho biết theo công ước LHQ về quyền trẻ em, trẻ em được hưởng những nhóm quyền cơ
bản nào? Cho ví dụ


<b>2. Giới thiệu chủ đề:</b>


GV cho HS xem một số tranh ảnh về các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ em và yêu cầu HS nhận
xét so sánh với cuộc sống hằng ngày của các em xem các em có được hưởng những quyền đó hay
khơng?


<b>3. Phát triển chủ đề:</b>


<b>TIEÁT 20</b>




<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1. </b>Hướng dẫn HS thảo
luận nhóm giải quyết tình huống.
Gv đưa ra một số tình huống đặt
câu hỏi cho HS tranh luận, nhận
xét


Gv giới thiệu các điều trích cơng
ước LHQ về quyền trẻ em


? Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu
như Quyền trẻ em không được
thực hiện?


? Là trẻ em, chúng ta phải làm gì
để thực hiện và đảm bảo quyền
của mình?


GV đưa một vài tình huống cho
HS phân tích nhận xét


Thảo luận nhóm


Chia nhóm thảo luận câu hỏi
của GV đưa ra


Nghe và ghi nhớ



Trẻ em bị bỏ rơi không nơi
nương tựa và không nên người
Tự liên hệ bản thân trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Hoạt động 2.</b>


Chuẩn bị cho mổi nhóm 1 tờ giấy
khổ lớn


Bài 1. Việc làm thực hiện quyền
trẻ em 1, 4, 5, 7, 9


Việc vi phạm quyền trẻ em là các
ý còn lại.


Bài 5 cho HS kịch bản tự đóng vai
giải quyết tình huống


? Nếu em là người chứng kiến, em
sẽ ứng xử ra sao?


HS làm bài tập


Trình bày theo nhóm, nhóm
nào xong trước lên bảng dán và
GV nhận xét cho điểm


Bài 3, 4 HS trình bày cá nhân,
phân tích và nhận xét các tình
huống đúng sai và ý kiến của


cá nhân mình.


HS phân vai thực hiện


HS nhận xét các hành vi của
các nhân vật trong mỗi tình
huống


<b>II. Bài tập:</b>


Dặn dò: HS học bài, chuẩn bị trước cho nội dung bài sau “ Cơng dân nước Cộng hồ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam”


Sưu tầm những sách báo pháp luật về Luật quốc tịch, Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em,..


<b>TIẾT 21 +22 – BAØI 13</b>

<b>:</b>

<b>CƠNG DÂN NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI</b>



<b>CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. </b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Cơng dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.


<b>2. Thái độ:</b>


Tự hào là cơng dân nước Cộng hồ XHCN Việt Nam; Mong muốn được góp phần xây dựng nhà
nước và xã hội.


<b>3. Kỹ năng:</b>



Biết phân biệt cơng dân nước cộng hồ XHCN Việt Nam với cơng dân nước khác.


Biết cố gắng học tập nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành người công
dân có ích cho đất nước. Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ cơng dân.


<b>II. Nội dung:</b>


- Quốc tịch là căn cứ để xác định là công dân
- Quan hệ giữa nhà nước và cơng dân


- Bổn phận và trách nhiệm của trẻ em.


<b>III. Tài liệu và phương tiện:</b>


Luật quốc tịch, Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em


Những mẫu chuyện về danh nhân văn hố, thành tích của HS VN về học tập, thể thao,…


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>2. Giới thiệu chủ đề:</b>


Chúng ta luôn tự hào chúng ta là công dân nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Vậy cơng
dân là gì? Người như thế nào thì được cơng nhận là cơng dân nước Cộng hồ XHCN Việt Nam.


<b>3. Phát triển chủ đề:</b>


<b>TIEÁT 21</b>




<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>


Gv nêu tình huống và hướng dẫn
HS thảo luận


Gv ghi ý kiến lên bảng


Bổ sung cho HS nếu bố, mẹ chọn
quốc tịch Việt Nam cho A-li-a


<b>Hoạt động 2.</b>


GV giới thiệu một số tư liệu, điều
kiện để có quốc tịch Việt Nam
trên cơ sở nghiên cứu tư liệu.


<i><b>+ Mọi người dân sinh sống trên lãnh</b></i>
<i><b>thổ VN có quyền có quốc tịch VN</b></i>
<i><b>+ Đối với cơng dân nước ngồi và người</b></i>
<i><b>khơng có quốc tịch</b></i>


<i><b>+ Phải từ 18 tuổi trở lên, biết tiếng Việt,</b></i>
<i><b>có ít nhất 5 năm cư trú tại VN, tự nguyện</b></i>
<i><b>tuân theo pháp luật VN.</b></i>


<i><b>+ Là người có cơng lao đóng góp xây</b></i>
<i><b>dựng bảo vệ Tổ quốc VN</b></i>



<i><b>+ Là vợ, chồng, con, bố, mẹ của công</b></i>
<i><b>dân VN</b></i>


GV hướng dẫn HS thảo luận
trường hợp nào là công dân Việt
Nam


? Người nước ngồi đến Việt Nam


HS đọc tình huống trong Sgk
Trả lời câu hỏi trong Sgk


HS theo dõi, thảo luận phát
biểu ý kiến.


- Người nước ngoài đến VN


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

làm ăn sinh sống lâu dài có được
coi là cơng dân VN khơng?


? Người nước ngồi đến Việt Nam
cơng tác có được coi là cơng dân
VN khơng?


Từ các tình huống trên, em hiểu
cơng dân là gì? Căn cứ để xác
định công dân của một nước?


làm ăn sinh sống lâu dài ở VN


tự nguyện tuân theo pháp luật
VN thì được coi là công dân
VN


- Người nước ngoài đến VN
công tác, không phải là người


VN <b>II. Nội dung bài học:</b><sub>1. Công dân là dân của một</sub>
nước. Quốc tịch là căn cứ để
xác định công dân của một
nước


Dặn dò:


HS học bài chuẩn bị bài tiếp, tìm hiểu mối quan hệ giữa nhà nước và cơng dân.


<b>TIẾT 21 +22 – BÀI 13</b>

<b>:</b>

<b>CƠNG DÂN NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI</b>



<b>CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. ( TIEÁP THEO)</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Cơng dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.


<b>2. Thái độ:</b>


Tự hào là công dân nước Cộng hồ XHCN Việt Nam; Mong muốn được góp phần xây dựng nhà
nước và xã hội.



<b>3. Kỹ năng:</b>


Biết phân biệt cơng dân nước cộng hồ XHCN Việt Nam với cơng dân nước khác.


Biết cố gắng học tập nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành người cơng
dân có ích cho đất nước. Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ cơng dân.


<b>II. Nội dung:</b>


- Quốc tịch là căn cứ để xác định là công dân
- Quan hệ giữa nhà nước và cơng dân


- Bổn phận và trách nhiệm của trẻ em.


<b>III. Tài liệu và phương tiện:</b>


Luật quốc tịch, Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em


Những mẫu chuyện về danh nhân văn hố, thành tích của HS VN về học tập, thể thao,…


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>


Em cho biết công dân là gì? Căn cứ để xác định cơng dân của một nước? Cho ví dụ minh hoạ


<b>2. Giới thiệu chủ đề:</b>


Chúng ta luôn tự hào chúng ta là cơng dân nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Vậy cơng
dân là gì? Người như thế nào thì được cơng nhận là cơng dân nước Cộng hồ XHCN Việt Nam.



<b>3. Phát triển chủ đề:</b>


<b>TIEÁT 22</b>



<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1.</b>


? Trình bày các quyền của công
dân mà em biết?


? Nghĩa vụ của cơng dân đối với
đất nước?


Trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì?
? Vì sao cơng dân phải thực hiện
đúng các quyền và nghĩa vụ của
mình?


<b>Hoạt động 2.</b>


Yêu cầu HS đọc truyện đọc Sgk tr.
33. Qua câu truyện trên em có suy
nghĩ gì về nghĩa vụ học tập và
trách nhiệm của người học sinh,
người công dân đối với đất nước


<b>Hoạt động 3.</b>


Hướng dẫn HS làm bài tập a, b tại


lớp


- Quyền của CD: Quyền học
tập, Nghiên cứu khoa học-kỹ
thuật, Bất khả xâm phạm về
chổ ở


- Nghĩa vụ: Bảo vệ Tổ quốc,
Học tập, Quân sự, Tuân theo
Hiến pháp và pháp luật, Đóng
thuế và lao động cơng ích.
Đã là cơng dân VN thì được
hưởng các quyền mà pháp luật
quy định


HS thảo luận câu truyện đọc “
Cô gái vàng của thể thao VN”


HS phải cố gắng phấn đấu học
tập tốt để nâng cao kiến thức,
rèn luyện phẩm chất đạo đức..
Luyện tập


HS trình bày bài làm của mình
trước lớp, các bạn nhận xét bổ


2. Cơng dân VN có quyền và
nghĩa vụ đối với nhà nước
cộng hoà xã hội chủ nghĩa
VN, ngược lại nhà nước bảo


vệ và bảo đảm việc thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của CD
theo quy định của PL


<b>II. Bài tập</b>


a. Là CD Vieät Nam:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Tổ chức cho HS chơi trò chơi
? Em hãy hát một bài hát về quê
hương mà em thích


? Em hãy kể một câu chuyện về
một tấm gương trong học tập thể
thao hoặc bảo vệ tổ quốc mà em
biết


? Em hãy hát một bài hát ca ngợi
người anh hùng mà em thích
GV nhận xét và cho điểm HS thực
hiện tốt


sung.


HS treo cành cây các câu hỏi
bốc thăm, ai trả lời đúng và
thưc hiện tốt yêu cầu của GV
sẽ được điểm.


HS lần lượt các tổ cử đại diện


lên thực hiện


hạn ở nước ngoài


+ người VN phạm tội bị phạt
tù giam


+ người VN dứơi 18 tuổi
b. Hoa là CD VN vì Hoa sinh
ra và lớn lên ở VN…


<b>Dặn dò:</b>


HS nắm rõ luật quốc tịch, căn cứ để xác định là CD của một nước
Làm bài tập c, d, e ở nhà


Chuẩn bị tiếp bài 14 “ Thực hiện trật tự an tồn giao thơng”
- Tìm hiển những ngun nhân gây ra tai nạn giao thơng


- Tìm hiểu những loại biển báo giao thông mà các em thường gặp phải.


<b>TIẾT 23 +24 – BAØI 14</b>

<b>:</b>

<b>THỰC HIỆN TRẬT TỰ </b>



<b> AN TOÀN GIAO THƠNG</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Hiểu những quy định cần thiết về trật tự an tồn giao thơng.



Hiểu ý nghĩa của việc chấp hành trật tự an tồn giao thơng và các biện pháp đảm bảo an toàn khi
đi đường


<b>2. Thái độ:</b>


Có ý thức tơn trọng trật tự ATGT, ủng hộ những việc làm tôn trọng trật tự ATGT và phản đối
những việc làm không tôn trọng trật tự ATGT.


<b>3. Kỹ năng:</b>


Nhận biết một số dấu hiệu chỉ dẫn GT thơng dụng và biết xử lí tình huống khi đi đường thường
gặp. Biết đánh giá hành vi đúng hay sai của người khác về trật tự ATGT, thực hiện nghiêm chỉnh
trật tự ATGT và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.


<b>II. Nội dung:</b>


<b>III. Tài liệu và phương tiện:</b>


Luật giao thơng đường bộ


Số liệu cập nhật số người bị tai nạn và thương vong trong cả nước
Một số biển báo giao thông.


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>


Mẹ Hoa là người Nga, bố là người VN. Hoa sinh ra tại Nga. Lên 5 tuổi cả giai đình về VN sinh
sống. Vậy Hoa có được nhập quốc tịch Việt Nam khơng? Vì sao?


<b>2. Giới thiệu chủ đề:</b>



Có một số nhà nghiên cứu cho rằng “ Sau chiến tranh và thiên tai thì tai nạn giao thơng là thảm
hoạ thứ 3 gây ra cái chết và thương vong cho loài người”. Chúng ta sẽ làm gì để khắc phục tình
trạng đó?


<b>3. Phát triển chủ đề:</b>


<b>TIẾT 23</b>



<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


Hoạt động 1.


Cho HS xem băng hình về tai nạn
giao thông


? Suy nghĩ của em khi xem đoạn
băng hình vừa rồi


Chiếu cho HS xem bảng số liệu
thống kê con số tai nạn, số người
chết, bị thương trong cả nước từ
năm 1990 đến 2001.


? Em có nhận xét gì qua bảng số
liệu treân?


Hoạt động 2


? Theo em những nguyên nhân


nào dẫn đến tình trạng tai nạn
giao thông nhiều như hiện nay


Tìm hiểu tình hình tai nạn giao
thông hiện nay.


HS phát biểu cảm nghó và bày
tỏ cảm xúc.


Số vụ tai nạn giao thông, số
người chết và bị thương ngày
càng gia tăng.


HS lấy ví dụ cụ thể một vài vụ
tai nạn giao thông mà em biết,
thấy


Tìm hiểu nguyên nhân gây ra
tai nạn giao thông.


HS chia nhóm thảo luận
- Dân số tăng nhanh


<i><b>1. Tình hình tai nạn giao</b></i>
<i><b>thông hiện nay.</b></i>


2. Nguyên nhân gây ra các vụ
tai nạn giao thông.


- Dân số tăng nhanh



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

? trong đó ngun nhân nào là phổ
biến nhất?


? Vậy làm thế nào để tránh được
TNGT và an toàn khi đi đường?
Hoạt động 3


? Khi tham gia giao thơng đường
bộ, em thấy có những kiểu đèn tín
hiệu nào? Mỗi đèn tín hiệu có ý
nghĩa gì?


Gv minh hoạ cho HS xem tranh
Hoạt động 4.


Phaùt cho mỗi nhóm HS một bộ
biển báo lẫn lộn


Dựa vào màu sắc và hình, hãy
phân loại các biển báo


GV giớithiệu Điều 10 – luật GT
đường bộ


Cho HS quan sát bức tranh người
đi vào đường một chiều sai biển
báo


Người tham gia GT có hành vi nào


vi phạm? Vì sao?


- Các phương tiện tham gia giao
thông ngày càng nhiều


- Quản lí nhà nước về GT cịn
nhiều hạn chế


- Ý thức của một số người tham
gia GT chưa tốt


Phổ biến :


Sự thiếu hiểu biết của người
tham gia GT; Ý thức kém khi
tham gia GT


Trả lời cá nhân


Tìm hiểu tín hiệu đèn GT
Cá nhân suy nghĩ trả lời hiểu
biết của mình


Quan sát tranh để nhận biết
Tìm hiểu các loại biển báo giao
thơng


Quan sát các biển báo


Thực hiện phân loại chỉ ra từng


đặc điểm.


Quan sát nhận biết và trả lời


- Quản lí nhà nước về GT cịn
nhiều hạn chế


- Ý thức của một số người
tham gia GT chưa tốt


3. Một số quy định về đi
đường:


a. Các loại tín hiệu giao thơng
- Đèn tín hiệu GT


- Các loại biển báo GT:


+ Biển báo cấm: hình trịn,
viền đỏ.


+ Biển báo nguy hiểm: hình
tam giác, viền đỏ.


+ Biển báo biệu lệnh: hình trìn
nền xanh lam


+ Biển chỉ dẫn:hình chữ nhật
/ vng, nền xanh lam



Dặn dò:


HS nắm rõ các nguyên nhân gây ra tai nạn và cách phòng tránh; Nắm vững các loại biển báo GT
và thực hành đúng khi đi đường.


<b>TIEÁT 24 </b>


<b>Hoạt động của Giáo Viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1. </b>


GV đưa tình huống


<i>Tan học về giữa trưa đường vắng, muốn</i>
<i>thể hiện mình với các bạn H. đi xe đạp và</i>
<i>đành võng, lượn lách. Không may, xe của</i>
<i>bạn vướng phải quang gánh của một bà</i>
<i>bán rau đi cùng chiều dưới lòng đường.</i>
? Nếu em là CSGT em sẽ giải
quyết việc này ntn?


Gv giới thiệu Điều 30 – Luật giao
thơng đường bộ.


Cho HS quan sát ảnh và nhận xét
? Em rút ra bài học gì khi đi bộ


Xử lý tình huống


Theo dõi tình huống và nhận


xét


Tập làm CSGT xử lý tình
huống trên.


b. Đảm bảo trật tự an tồn
giao thơng.


+ Đối với người đi bộ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

trên đường.
Tình huống 2


<i>Một nhóm HS gồm 7 bạn đi 3 chiếc xe</i>
<i>đạp. Các bạn đi hàng 3, có lúc 3 xe cịn</i>
<i>kéo đẩy nhau</i>


<i>Gần đến ngã tư khi cả 3 xe chưa đi tới</i>
<i>vạch dừng, đèn vàng sáng cả 3 tăng tốc</i>
<i>tạt qua đầu một chiếc xe máy đang chạy</i>
<i>để rẽ vào đường ngược chiều.</i>


? Các bạn HS này đã vi phạm
những lỗi gì về trật tự ATGT?
GV giới thiệu Điều 29 – Luật GT
đường bộ?


? Chúng ta rút ra bài học gì khi đi
xe đạp?



GV mở rộng thêm cho HS biết về
quy định khi ngồi trên tàu, xe lửa..


<b>Hoạt động 2. </b>


? Bản thân em đã làm gì để góp
phần đảm bảo trật tự ATGT?
Tổ chức trò chơi cho HS xử lý tình
huống.


Qua bài học hơm nay, em hãy viết
một thông điệp gởi cho các bạn HS
cả nước về trật tự an tồn giao
thơng


<b>Hoạt động 3</b>


Hướng dẫn HS giải quyết các bài
tập trong Sgk


Đèo 3, đi hàng 3, kéo đẩy
nhau, khơng tn thủ tín hiệu
đèn GT và biển báo.


HS thảo luận nhóm và ghi ý
kiến vào giấy khổ lớn.


Đại diện nhóm lên bảng dán,
các nhóm khác nhận xét đóng
góp ý kiến.



Đi đúng phần đường quy định
và theo tín hiệu giao thông.


+ Đối với người đi xe đạp:
Không dàn hàng ngang, lạng
lách, đánh võng, ko đi vào
phần đường dành cho người đi
bộ, ko sử dụng xe để kéo, đẩy
xe khác, ko buông thả hai tay
hoặc đi xe một bánh,…


4. HS cần phải làm gì để góp
phần đảm bảo trật tự ATGT?


5. Bài tập


<b>Dặn dò: </b>


Học thuộc bài, tìm hiểu các quy định xử phạt hành chính về các hành vi vi phạm trật tự an tồn
giao thơng.


Chuẩn bị tiếp bài “ Quyền và nghóa vụ học tập”


<b>TIẾT 25 +26 – BÀI 15</b>

<b>:</b>

<b>QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP </b>



<b>CỦA CÔNG DÂN</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>2. Thái độ:</b>Tự giác và mong muốn thực hiện tốt quyền học tập và yêu thích việc học.


<b>3. Kỹ năng:</b>Phân biệt được những hành vi đúng hoặc không đúng trong việc thực hiện quyền và
nghĩa vụ học tập của bản thân; siêng năng, cải tiến phương pháp học tập để đạt kết quả tốt.


<b>II. Nội dung:</b>


- Ý nghóa của việc học tập


- Những quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ học tập


- Tính nhân đạo của pháp luật nước ta về quyền và nghĩa vụ học tập – trách nhiệm của HS.


<b>III. Tài liệu và phương tiện:</b>


Hiến pháp 1992; Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em; Luật giáo dục; Luật phổ cập giáo dục.


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>


Cho HS thực hành em tập làm cảnh sát giao thơng giải quyết và xử lý tình huống.


<b>2. Giới thiệu chủ đề:</b>


Cho HS xem một số tranh ảnh nói về sự quan tâm của Đảng và nhà nước đến việc học tập của
thiếu nhi. Em có biết tại sao Đảng và nhà nước lại rất quan tâm đến việc học tập của CD hay ko?


<b>3. Phát triển chủ đề:</b>



<b>TIEÁT 25</b>



<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1.</b>


Yêu cầu HS đọc truyện “ Quyền
học tập của trẻ em ở huyện đảo
Cô Tô”


? Cuộc sống ở huyện đảo Cô Tô
ttrước đây ntn?


? Điều đặt biệt trong sự đổi thay ở
đảo Cơ Tơ ngày nay là gì?


? Gia đình, nhà trường và xã hội
đã làm gì để tất cả trẻ em Cô Tô
được đến trường học tập?


<b>Hoạt động 2</b>


? Theo em vì sao chúng ta phải
học tập? Học tập để làm gì? Nếu
khơng học sẽ bị thiệt thịi ntn?


<b>Hoạt động 3</b>


Đưa một vài tình huống cho HS xử
lý.



GV giới thiệu một số Điều luật
quy định về quyền và nghĩa vụ
học tập


+ Điều 59 trích Hiếp Pháp 1992
+ Điều 10 – Luật bảo vệ chăm sóc
và giáo dục trẻ em


+ Điều 1 – Luật phổ cập giáo dục
tiểu học.


Khai thác nội dung truyện đọc
HS đọc truyện “ Quyền học tập
của trẻ em ở huyện đảo Cô Tô”
Trả lời câu hỏi dựa theo nội
dung truyện đọc


Tầm quan trọng của việc học
tập.


Liên hệ bản thân về việc học
tập, mục đích của việc học tập..
Xử lí tình huống, rút ra bài học
Theo dõi và ghi nhớ các điều
luật


Tự rút ra bài học


<b>I. Tìm hiểu truyện đọc:</b>


<b>II. Nội dung bài học:</b>


a. Tầm quan trọng:


+Trẻ em có quyền được học
tập


+ Gia đình, nhà trường và xã
hội tạo mọi điều kiện để trẻ
em được học tập


+ Nhờ học tập chúng ta mới
tiến bộ và trở thành người có
ích.


b. Quy định của pháp luật.
* Quyền:


-Học khơng hạn chế.
-Học bằng nhiều hình thức.
* Nghĩa vụ:


-Hồn thành Bậc giáo dục tiểu
học.


-Gia đình có nghĩa vụ tạo điều
kiện cho con em hoàn thành
nghĩa vụ học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>Bạn A là một HS giỏi lớp 5, bổng dưng không thấy đi học nữa, cô giáo chủ nhiệm đến nhà thì thấy mẹ kế của bạn đang</i>


<i>đánh và nguyền rủa thậm tệ. Khi cơ giáo hỏi lí do khơng đi học thì được biết là nhà đang thiếu người phụ báng hàng.</i>
? Em hãy nhận xét sự việc trên. Nếu em là bạn của A thì em sẽ làm gì giúp bạn để bạn tiếp tục đi
học?


HS học bài , nắm được các quy định của pháp luật về việc học tập. Chuẩn bị cho tiết học sau, làm
các bài tập trong Sgk.


TIEÁT 26


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1.</b>


Gv đưa tình huống cho HS thảo
luận.


Bạn An và Khoa tranh luận với
nhau về quyền học tập. Bạn An
nói:


- Học tập là quyền của mình thì
mình học cũng được mà khơng
học cũng chẳng sao, khơng ai bắt
được mình.


Bạn Khoa nói:


- Tớ chẳng muốn học ở lớp này tí
nào vì tồn là các bạn nghèo, quê
ơi là quê. Chúng nó lẽ ra khơng


được đi học mới đúng.


? Em có biết nhờ đâu mà những
trẻ em nghèo lại được đi học ko?
GV giới thiệu Điều 9 – Luật giáo
dục.


<b>Hoạt động 2.</b>


Cho HS đọc và giải quyết tại lớp
bài tập a, b,


? Em học hỏi được đức tính gì ở
các bạn


Gợi ý HS trả lời.


Yêu cầu HS lập kế hoạch rèn
luyện phấn đấu đạo đức và học
tập của bản thân.


Cho HS thảo luận bài tập c.


Thảo luận tìm hiểu trách nhiệm
của nhà nước


Đóng vai bạn An và Khoa tranh
luận, các bạn khác nghe nhận
xét và nêu ý kiến của cá nhân



Trả lời theo hiểu biết
Ghi nhớ


Luyện tập và liên hệ thực tế
Lần lượt thực hiện bài tập
Trình bày suy nghĩ cá nhân.


Tự đưa ra những hình thức học
tập mà em biết


c. Trách nhiệm của nhà nước:


Nhà nước tạo điều kiện các
em học hành : mở mang hệ
thống trường học, miễn phí
cho HS tiểu học, giúp đỡ trẻ
em hồn cảnh khó khăn,…


<b>III. Bài tập</b>


a, b, c, d


 Củng cố:


 Cho HS thi đấu giữa các nhóm lần lượt đọc tên ca dao tục ngữ,….nói về học tập nhóm nào đọc


nhiều nhanh thì thắng


 Dặn dò: HS học bài các bài 12, 13, 14, 15 tiết sau kiểm tra 1 tiết.



<b>TIẾT 28 +29 – BAØI 16</b>

<b>:</b>

<b>QUYỀN ĐƯỢC PHÁP LUẬT BẢO HỘ VỀ</b>



<b>TÍNH MẠNG, THÂN THỂ, SỨC KHỎE, DANH DỰ </b>


<b>VAØ NHÂN PHẨM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

HS hiểu được những quy định của PL về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe,
danh dự và nhân phẩm.


Hiểu rằng đó là tài sản quý nhất của con người cần phải giữ gìn và bảo vệ.


<b>2. Thái độ:</b> Quý trọng tính mạng thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác


<b>3. Kỹ năng: </b>Biết tự bảo vệ mình khi có nguy cơ bị xâm hại thân thể , danh dự và nhân phẩm


<b>II. Nội dung:</b>


<b>III. Tài liệu và phương tiện:</b>


Hiến pháp 1992; Bộ luật hình sự 1992,…


<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Tầm quan trọng của việc học tập đối với bản thân em là gì? Em sẽ làm gì để góp phần vào việc
xây dựng đất nước?


<b>2. Giới thiệu chủ đề:</b>


Sức khỏe, tính mạng danh dự và nhân phẩm là những thứ quý giá nhất của mỗi người, pháp luật có
những quy định ntn? về việc bảo vệ mình và bảo vệ người khác khỏi bị xâm phạm



<b>3. Phát triển chủ đề:</b>


<b>TIEÁT 28</b>



<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1.</b>


Tổ chức cho HS đọc truyện và
phân tích truyện theo các câu hỏi
Sgk.


? Vì sao ơng Hùng gây cái chết
cho ơng Nở.


? Hành vi của ông Hùng có phải là
cố ý không?


? Việc ơng Hùng bị khởi tố chứng
tỏ điều gì?


? Theo em đối với mỗi người cái
gì quý giá nhất? Vì sao?


Gợi ý HS rút ra bài học và thấy
được tầm quan trọng của tính
mạng, thân the.


Hướng dẫn HS nêu một vài ví dụ


cụ thể.


Giới thiệu Điều 93 – Bộ luật Hình
sự cho HS.” Tội giết người bị phạt
tù từ 12 năm đến 20 năm tù, tù
chung thân hoặc tử hình”


<b>Hoạt động 2.</b>


Gv đưa tình huống cho HS thảo
luận.


Nhận xét cách ứng xử của các bạn
, nếu là một trong hai bạn em sẽ
xử lí ntn?, nếu là bạn cùng lớp với
hai bạn đó em sẽ làm gì?


GV mở rộng : nếu sự việc trầm


Thảo luận truyện đọc.


HS đọc truyện “ Một bài học”
Trả lời câu hỏi


Rút ra bài học cái quý giá nhất
của con người là tính mạng, sức
khỏe, danh dự và nhân phẩm
HS cho một vài ví dụ cụ thể
minh họa



Tìm hiểu quyền được pháp luật
bảo hộ …


Thảo luận nhóm cử đại diện
trình bày.


<b>I. Tìm hiểu truyện đọc:</b>


<b>II. Nội dung bài học:</b>


a. Đối với mỗi người thì thân
thể, tính mạng sức khỏe , danh
dự và nhân phẩm là quý giá
nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

trọng hơn thì bị xử lí theo pháp
luật


GV Điều 121 , 122, 104 – Bộ luật
Hình sự.


<b>Hoạt động 3. </b>


? Em hiểu bảo hộ là gì?


Giới thiệu Điều 71 – Hiến pháp
1992.


? Em hãy nêu một vài ví dụ về
việc vi phạm luật bảo hộ tính


mạng thân thể danh dự và nhân
phẩm của con người mà em biết.
? Thái độ của em ntn? trước các sự
việc đó?


Lắng nghe và ghi nhớ


HS tự nghiên cứu nội dung bài
học


Đọc Điều 71 – HP 92


Nêu ví dụ về những vụ việc vi
phạm mà em chứng kiến hoặc
nghe kể,…


HS nào kể, HS đó trả lời.


<b>TIẾT 29 </b>


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1.</b>


GV vận dụng tình huống trong BT
b Sgk


? Trong các tình huống trên ai vi
phạm pháp luật? Vi phạm điều gì?
? Theo em Hải có thể có cách ứng


xử nào?


Liệt kê các cách ứng xử của HS
Và cùng HS trao đổi cách giải
quyết nào là đúng nhất? Vì sao?
? Chúng ta phải có trách nhiệm gì
đối với quyền được pháp luật bảo
hộ về tính mạng thân thể danh dự
và nhân phẩm?


<b>Hoạt động 2.</b>


GV cho HS laøm bài tập c, d


Trao đổi với HS vì sao lại chọn
phương án đó


Hướng dẫn gợi ý HS trả lời


c. Cách đúng Hà tỏ thái độ phản
đối nhóm con trai và báo với cha
mẹ thầy cô giáo biết


d. Đúng 3 ý đầu; Sai 2 ý sau.


Hình thành ý thức trách nhiệm
của bản thân vầ kỹ năng nhận
biết ứng xử.


Hs thảo luận nhóm để đưa ra


câu trả lời đúng nhiều phương
án càng tốt.


Cùng GV trao đổi cách ứng xử
hay nhất.


Trả lời theo Sgk.


Làm bài tập, vận dụng kiến
thức vào cuộc sống.


Trả lời lựa chọn của mình và
giải thích vì sao lại chọn?


b. Trách nhiệm


</div>

<!--links-->

×