Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

VL8 Bai 14 Dinh luat ve cong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Viết cơng thức tính cơng cơ học.



Viết cơng thức tính cơng cơ học.



Nêu tên đại lượng, đơn vị của các



Nêu tên đại lượng, đơn vị của các



đại lượng đó.



đại lượng đó.


<b>A = F.s</b>



<b>A = F.s</b>

<b>F lực tác dụng vào vật </b>



<b>A là công của lực </b>



<b>s quãng đường vật dịch chuyển</b>


(N)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Ở lớp 6 các em đã biết, muốn đưa một vật nặng lên cao, người ta </b></i>
<i><b>có thể </b><b>kéo trực tiếp</b><b> hoặc sử dụng </b><b>máy cơ đơn giản</b><b>. </b></i>


<i><b>Sử dụng </b></i>


<i><b>Sử dụng </b><b>máy cơ đơn</b></i> <i><b>giản</b><b> có thể cho ta lợi về lực</b><b> có thể cho ta lợi về lực</b>, nhưng liệu có </i>
<i>thể cho ta lợi về công hay không? </i>


<i>Bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên.</i>


<b>MẶT PHẲNG NGHIÊNG</b> <b>ĐÒN BẨY</b> <b>RÒNG RỌC</b>



<b>Chắc ống này phải đến hai </b>
<b>tạ. Làm thế nào để đưa </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Móc lực kế vào quả nặng G rồi </b>


<b>kéo từ từ theo phương thẳng </b>


<b>đứng lên một đoạn s</b>

<b><sub>1</sub></b>

<b>.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Thứ tư, 17.11.2010</b></i>
<i><b>Thứ tư, 17.11.2010</b></i>


<b>Bài 14</b>


<b>Bài 14. ĐỊNH LUẬT VỀ CƠNG. ĐỊNH LUẬT VỀ CƠNG</b>


<i><b>I. Thí nghiệm</b></i>



<b>Dùng ròng rọc động để kéo vật </b>


<b>nặng G lên cùng một đoạn s</b>

<b><sub>1</sub></b>

<b>một cách từ từ.</b>



Lực nâng F

<sub>2</sub>

của tay có độ lớn


bằng số chỉ của lực kế.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>một cách từ từ.</b>



Lực nâng F

<sub>2</sub>

của tay có độ lớn bằng số chỉ của lực kế.



Đọc số chỉ của lực kế (F

<sub>2</sub>

) và độ dài quãng đường đi được (s

<sub>2</sub>

) của


lực kế rồi ghi vào bảng kết quả thí nghiệm.




Các đại lượng cần xác định


Các đại lượng cần xác định Kéo trực tiếpKéo trực tiếp Dùng ròng rọc độngDùng ròng rọc động


<b>Lực F</b>


<b>Lực F </b>(N) F1 = F2 =


<b>Quãng đường</b>


<b>Quãng đường đi được s </b>


(m) s1 = s2 =


<b>Công A</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Thứ tư, 17.11.2010</b></i>
<i><b>Thứ tư, 17.11.2010</b></i>


<b>Bài 14</b>


<b>Bài 14. ĐỊNH LUẬT VỀ CƠNG. ĐỊNH LUẬT VỀ CƠNG</b>


<i><b>I. Thí nghiệm</b></i>



<b>C1 So sánh hai lực F</b><sub>1</sub> và F<sub>2</sub>.


<b>F<sub>2</sub> = F<sub>2</sub>1</b> <b><sub>1</sub></b>



<b>C2 So sánh hai quãng đường s</b><sub>1</sub> và s<sub>2</sub>.


<b>s<sub>2</sub> = 2s<sub>1</sub></b>


<b>C3 So sánh công của lực F</b><sub>1</sub> (A<sub>1</sub>=F<sub>1</sub>.s<sub>1</sub>) và công của lực F<sub>2</sub> (A<sub>2</sub>= F<sub>1</sub>.s<sub>2</sub>).


<b>A<sub>1</sub> = F<sub>1</sub>.s<sub>1</sub></b>


<b>A<sub>2</sub> = F<sub>2</sub>.s<sub>2</sub> = F<sub>1</sub>.2s<sub>1</sub> = F<sub>1</sub>.s<sub>1</sub></b>


<b>Vậy công của hai lực F<sub>1</sub> và F<sub>2</sub> bằng nhau.</b>
<b>1</b>


<b>2</b>


<b>C4 Dựa vào các câu trả lời trên, hãy chọn từ thích hợp cho các ơ trống </b>
của kết luận sau:


<i><b>Dùng ròng rọc động được lợi hai lần</b><b>lợi hai lần</b><b> về </b>. . . . .<b> thì lại </b><b>thiệt hai lần</b></i>


<i><b>về </b>. . . .<b> nghĩa là không được lợi gì về </b>. . . .</i>


<i><b>lực</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>đường đi</b></i>


<i><b>đường đi</b><b> nghĩa là </b><b>khơng được lợi gì về cơng</b><b>.</b></i>

<i><b>II. </b></i>

<i><b>Định luật về</b></i>

<i><b>công</b></i>



<i><b>III. </b></i>

<i><b>Vận dụng</b></i>




<b>C5</b> Kéo hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500N lên sàn ôtô cách mặt


đất 1m bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể).
Thùng thứ nhất, dùng tấm ván dài 4m.


Thùng thứ hai, dùng tấm ván dài 2m.


<i>Hỏi:</i>


<i><b>Trường hợp thứ nhất kéo bằng lực nhỏ hơn và nhỏ hơn 2 lần.</b></i>


<i><b>Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao </b></i>
<i><b>nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Thứ tư, 17.11.2010</b></i>
<i><b>Thứ tư, 17.11.2010</b></i>


<b>Bài 14</b>


<b>Bài 14. ĐỊNH LUẬT VỀ CƠNG. ĐỊNH LUẬT VỀ CƠNG</b>


<i><b>I. Thí nghiệm</b></i>



<i><b>Dùng rịng rọc động được </b><b>lợi hai lần về lực</b><b> thì lại thiệt hai lần về </b><b>thiệt hai lần về </b></i>


<i><b>đường đi</b></i>


<i><b>đường đi</b><b> nghĩa là </b><b>khơng được lợi gì về cơng</b><b>.</b></i>

<i><b>II. </b></i>

<i><b>Định luật về</b></i>

<i><b>công</b></i>




<i><b>III. </b></i>

<i><b>Vận dụng</b></i>



<b>C5</b> Kéo hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500N lên sàn ôtô cách mặt


đất 1m bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể).
Thùng thứ nhất, dùng tấm ván dài 4m.


Thùng thứ hai, dùng tấm ván dài 2m.


<i>Hỏi:</i>


<i><b>Khơng có trường hợp nào tốn nhiều công hơn. </b></i>


<i><b>Công thực hiện trong hai trường hợp là như nhau.</b></i>


<i><b>Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao </b></i>
<i><b>nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>đường đi</b></i>


<i><b>đường đi</b><b> nghĩa là </b><b>khơng được lợi gì về cơng</b><b>.</b></i>

<i><b>II. </b></i>

<i><b>Định luật về</b></i>

<i><b>công</b></i>



<i><b>III. </b></i>

<i><b>Vận dụng</b></i>



<b>C5</b> Kéo hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500N lên sàn ôtô cách mặt


đất 1m bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể).
Thùng thứ nhất, dùng tấm ván dài 4m.



Thùng thứ hai, dùng tấm ván dài 2m.


<i>Hỏi:</i>


<i><b>Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ôtô </b></i>
<i><b>cũng </b><b>bằng</b></i> <i><b>công của lực kéo</b><b> thùng hàng </b><b>theo phương thẳng đứng</b><b>.</b></i>


<i><b>Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao </b></i>
<i><b>nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.</b></i>


c) Tính cơng của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng


nghiêng lên sàn ôtô.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Thứ tư, 17.11.2010</b></i>
<i><b>Thứ tư, 17.11.2010</b></i>


<b>Bài 14</b>


<b>Bài 14. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG. ĐỊNH LUẬT VỀ CƠNG</b>


<i><b>I. Thí nghiệm</b></i>



<i><b>Dùng rịng rọc động được </b><b>lợi hai lần về lực</b><b> thì lại thiệt hai lần về </b><b>thiệt hai lần về </b></i>


<i><b>đường đi</b></i>


<i><b>đường đi</b><b> nghĩa là </b><b>khơng được lợi gì về cơng</b><b>.</b></i>

<i><b>II. </b></i>

<i><b>Định luật về</b></i>

<i><b>cơng</b></i>




<i><b>III. </b></i>

<i><b>Vận dụng</b></i>



<b>C6 </b>Để đưa một vật lên cao có trọng lượng 420N lên 420N


cao theo phương thẳng đứng bằng ròng rọc động,
người ta phải kéo đầu dây đi một đoạn là 8m. Bỏ 8m


qua ma sát.


a) Tính lực kéo và lực kéo độ cao đưa vật lên.độ cao


<i><b>Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao </b></i>
<i><b>nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.</b></i>


<b>Giải</b>


<b>a) Lực kéo vật bằng ròng rọc động:</b>
<b>Ta có:</b> <b>F =</b> <b>1</b> <b>P =</b> <b>1</b> <b>. 420 = 210</b> (N)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>đường đi</b></i>


<i><b>đường đi</b><b> nghĩa là </b><b>không được lợi gì về cơng</b><b>.</b></i>

<i><b>II. </b></i>

<i><b>Định luật về</b></i>

<i><b>cơng</b></i>



<i><b>III. </b></i>

<i><b>Vận dụng</b></i>



<b>C6 </b>Để đưa một vật lên cao có trọng lượng 420N lên 420N


cao theo phương thẳng đứng bằng ròng rọc động,
người ta phải kéo đầu dây đi một đoạn là 8m. Bỏ 8m



qua ma sát.


a) Tính lực kéo và lực kéo độ cao đưa vật lên.độ cao


<i><b>Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao </b></i>
<i><b>nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.</b></i>


<b>Giải</b>


<b>a) Độ cao đưa vật lên bằng ròng rọc động:</b>
<b>Ta có:</b>


(m)


.


<b>1</b> <b>1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Thứ tư, 17.11.2010</b></i>
<i><b>Thứ tư, 17.11.2010</b></i>


<b>Bài 14</b>


<b>Bài 14. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG</b>


<i><b>I. Thí nghiệm</b></i>



<i><b>Dùng rịng rọc động được </b><b>lợi hai lần về lực</b><b> thì lại thiệt hai lần về </b><b>thiệt hai lần về </b></i>



<i><b>đường đi</b></i>


<i><b>đường đi</b><b> nghĩa là </b><b>khơng được lợi gì về công</b><b>.</b></i>

<i><b>II. </b></i>

<i><b>Định luật về</b></i>

<i><b>công</b></i>



<i><b>III. </b></i>

<i><b>Vận dụng</b></i>



<b>C6 </b>Để đưa một vật lên cao có trọng lượng 420N lên 420N


cao theo phương thẳng đứng bằng ròng rọc động,
người ta phải kéo đầu dây đi một đoạn là 8m. Bỏ 8m


qua ma sát.


b) Tính cơng nâng vật.cơng


<i><b>Khơng một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao </b></i>
<i><b>nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.</b></i>


<b>Giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Học thuộc định luật về công.



Làm lại câu C5, C6.



Làm bài tập 14.2, 14.3 và 14.4



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×