Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

HN CD2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.6 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 25. 10. 2006


<i><b>CHỦ ĐỀ II:</b></i>

<b>ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KT - XH CỦA</b>



<b>ĐẤT NƯỚC VÀ ĐỊA PHƯƠNG</b>

.



<b>=======o0o=========</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


- Biết được một số thông tin cơ bản về phương hướng và phát triển kinh tế- xã hội của
đất nước và địa phương.


- Kể được một số nghề thuộc lĩnh vực kinh tế phổ biến ở địa phương.
- Quan tâm đến những lĩnh vực lao động về nghề nghiệp cần phát triển.
<b>II. Trọng tâm:</b>


- Sự phát triển kinh tế địa phương.
<b>III. Chuẩn bị:</b>


GV: KHPTKT- XH địa phương


HS: Tim hiểu về các nghề đang phát triển ở địa phương và một số nghề sắp phát triển.
<b>IV. Phương pháp:</b>


Thuyết trình, hỏi đáp.
<b>V. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Ổn định tổ chức( 1phút):</b>
<b>2. Bài cũ (7 phút):</b>


- Hãy nêu ý nghĩa của việc lựa chọn nghề có cơ sớ KH.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>GV giới thiệu( 7 phút): Tình hình phát triển KT- XH ở nước ta và địa phương nói riêng </b>
một cách chung.


<b>Hoạt động 1 ( 90 phút):</b>


<b>I. Phương hướng và chỉ tiêu phát triển KT- XH .</b>


* Tình hình phát triển kinh tế - xã hội năm 2005, phương hướng phát triển kinh tế năm
2006.


<b>PHẦN I</b>



<b>ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2005</b>


<b>I. Về lĩnh vực kinh tế</b>


<b>- Thương mại, sản xuất nông lâm nghư nghiệp, giao thơng quy hoạch, địa chính xây </b>
dựng, thu chi ngân sách,


<b>1. Thỉång mải: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tổng số hộ hoạt động thương mại và dịch vụ l chiếm 67,2 %, tăng
8,6 % so với năm 2003.


* Hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm: Lạc, tỏi, các loại mỷ sợi, tinh
bột, hàng công nghiệp nhẹ như các sản phẩm bằng nhựa, tre, mây,
trang thiết bị nội thất và nhiều mặt hàng gia công khác.


- Nhập khẩu các mặt hàng gỗ, sắt phế liệu, hàng công nghiệp


nhẹ như đồ dùng bằng điện, các loại nước giải khát, rượu và một
số mặt hàng mỹ phẩm..


.


<b>2. Sản xuất Nông - Lâm - Ngư nghiệp:</b>


<i><b>a. Nông nghiệp:</b></i> .


+ Cây lương thực: lúa nước 05 ha, khoai 10 ha, sắn 20 ha, đậu các loại
10 ha, các loại rau màu


- Tồn phường có 8 trang trại có số vốn đầu tư trên 500 triệu đồng,
1 trang trại chăn nuôi lợn quy mô từ 70 đến 100 con.


- Sản lượng lúa 30 tấn, khoai 35 tấn, sắn , ngô đậu các loại 20 tấn,
rau màu 40 tấn, chuối , tiêu , các loại cây ăn quả khác


* Chăn nuôi: Trâu 185 con, bò 351 con, lợn 2.200 con, dê 355 con, các
loại gia cầm khác 20.000 con.


* Thuyí saín : Trong âọ: cạ 50.000 con, Ba Ba 3.000 con, cạc loải thuyí
saín khạc 10.000 con,.


- Trồng mới 3.000 cây che bóng,cây lấy gỗ.Đã khai thác 15 m3<sub> gỗ</sub>


vườn các loại.


-Hộ sản xuất nông lâm nghiệp chiếm tỷ lệ 25 %.
Tổng giá trị thu nhập trong nông lâm nghiệp tăng.


<b>3. Về giao thông quy hoạch: </b>


- Đã đầu tư xây dựng tốt đưa vào sử dụng 1,06 km đường bê tông,
chất lượng tốt, trị giá đầu tư 280 triệu đồng, ngân sách cấp trên đầu
tư 114 triệu đồng, nhân dân đóng góp 166 triệu đồng.


- Trục quốc lộ 9 đang được xây dựng theo dự án 85, mặt thảm nhựa
22 m, lề đường, hè phố mỗi bên 3 m, cơng trình đang vướng mắc 1
số nhà, quầy quán trong phạm vi giải toả thi công lề đường được
giải quyết.


- Khảo sát và phóng tuyến mở đường vùng sản xuất phía Bắc,
chiều dài 1,8 km, chiều rộng 6 m đã được nhân dân đồng tình hiến
đất và tự giải toả cây cối để mở đường, cơng trình sẽ khởi cơng
đầu năm 2005.


- Một số trục đường nội khóm đã được nhân dân đầu tư sửa chữa,
bảo đảm lưu thông khu vực dân sinh.


- Đã lập quy hoạch vùng dân cư phía Bắc.và lập dự tóan để cắm
móc quy hoạch đơ thị.


<b>4. Âëa chênh - Xáy dæûng:</b>


- Đã điều chỉnh giấy CNQSD đất cho các hộ vượt hạn mức đất ở
cho 05khu phố trong toàn phường để làm thủ tục nhận giấy.


- Hoàn chỉnh thủ tục cho nhân dân nhận 547 giấy CN QSD đất
- Lập hồ sơ giao đất ở mới 13 trường hợp, 3.187m2



- Lập hồ sơ giao đất Nông nghiệp 02 trường hợp , 7911m2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Lập hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở 10 trường hợp,
1925 m2


- Lập hồ sơ chuyển nhượng QSDĐ nông nghiệp 09 trường hợp, 33.425
m2


- Đình chỉ xây dựng trái phép 02 trường hợp.


- Đã xây dựng cơng trình trường Tiểu học nguồn vốn cấp trên đầu tư
giá trị đầu tư gồm 1 tỷ chuẩn bị đưa vào sử dụng và hiện đang mua
sắm thiết bị bên trong, xây dựng nhà hiệu bộ, bờ rào


- Xây dựng 4 cơng trình bề nổi các LVH trị giá 25 triệu đồng, nguồn
vốn do nhân dân đóng góp. .


- Đầu tư 30 triệu đồng để nâng cấp, mở rộng phòng làm việc cơ
quan UBND.


- Nhân dân đã XD 28 cơng trình nhà ở,nhà tầng 4 cái,nhà cấp 2-3-4
là 24 cái.


<b>5. Taìi chênh ngán sạch:</b>


. <i>( Có báo cáo chi tiết Tài chính ngân sách kèm theo )</i>


<b>II. Lénh vỉûc vàn hoạ xaỵ häüi:</b>
<b>1. Giạo dủc âo tảo:</b>



Đã hồn thành tốt cơng tác giáo dục đào tạo năm học 2005- 2006.
Năm học 2005 -2006 3 ngành học đã huy động nhiều học sinh bỏ
học trở lại trường


<b>2. Về y tế, môi trường:</b>


<i><b>a. Về y tế:</b></i>


- Đã thực hiện tốt công tác điều trị chăm sóc sức khoẻ cho nhân
dân, các chương trình y tế cộng đồng đều được triển khai hiệu quả.
- Đã khám và điều trị tại chổ 2.32 bệnh nhân, chuyển tuyến trên 9
trường hợp.


Ngoài các chương trình trên trạm y tế đã phối hợp để thực hiện tốt
các chương trình tuyên truyền phòng chống HIV/AIDS, chương trình
DSKHHGĐ.


<i><b>b. Công tác môi trường:</b></i>


Công tác thu góm rác thải vẫn được duy trì tốt, hộ tham gia hợp
đồng thu gom rác thải ngày càng tăng.Tổng số có 252 hộ, 7 đơn vị,
xí nghiệp sản xuất hợp đồng chủ yếu là dọc QL 9 và quầy quán
kinh doanh, rác thải đã được chuyển xư lý bảo đảm góp phần bảo
vệ mơi trường .


<b>2. Vàn hoạ thäng tin, TDTT:</b>


Phong trào văn hố thơng tin, TDTT được nâng cao chất lượng, các khu
phố văn hoá sau khi phát động đã có phong trào tốt, có đội bóng
đá, bóng chuyền, đội văn nghệ để hoạt động phục vụ lễ hội, tham


gia giao lưu và hội thi.


<b>4. Cäng tạc chênh sạch - x häüi, XÂGN:</b>


<i><b>a. Cäng tạc chênh sạch - x häüi</b></i>:


Đến nay có 375 đối tượng chính sách có cơng. Trong đó được nhận
trợ cấp hàng tháng là 150 người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>b. Cäng taïc XÂGN:</b></i>


- Đã phối hợp thực hiện tốt cuộc vận động xây dựng quỹ vì người
nghèo năm 2004. Tổng số tiền 23.092.000, đồng, trong đó có 2 khu
phố đã vượt chỉ tiêu kế hoạch .


- Phối hợp xây dựng cơng trình nước máy phục vụ hộ nghèo từ
nguồn vốn do Uỷ ban Dân tộc miền núi tài trợ.


-Tổ chức xây dựng và bàn giao 15 nhà ở hộ nghèo cho nhân dân sử
dụng trị giá 180.000.000, đồng. Trong đó ngân sách cấp trên 120 triệu
đồng.Tổng số nhà hộ nghèo được xây dựng đến nay là 21 cái, nhà
tình thương 2 cái.


Tổng số hộ nghèo hiện nay chiếm tỷ lệ 8,63 % hộ đã thoát nghèo
giai đoạn 2005-2006 ü giảm 5,03 %, vượt chỉ tiêu kế hoạch 1,37 %.


Phối hợp giải ngân vốn vay 184.000.000, đồng, nợ vay các năm trước
còn tồn động 463.946.000, đồng, nợ quá hạn là 246.351.000, đồng.
<b>5. Dân số - Lao động-KHHGĐ và trẻ em:</b>



Lao động TMDV và ngành nghề chiếm 68 %, lao động Nông lâm ngư
nghiệp chiếm 25 %.


Ngồi ra cịn có gần 1000 lao động thuộc các cơng ty, xí nghiệp, các
đơn vị đang làm việc trên địa bàn.


Tổng số sinh trong năm 170 cháu, sinh con thứ 3 trở lên là 76 người. ,
chết do tai nạn bom mìn 1 người, tai nạn giao thơng 3 người, cịn lại
chết do già yếu, bệnh tật.


Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên 1,85 %, tăng 0,23 %. <i>.(So với chỉ tiêu</i>
<i>tăng 0,35%,so với năm trước tăng 0,2 % )</i>


-Tỷ suất tử: 0,23 %, tỷ suất sinh là 12 %.


<i><b>- </b></i>Đã tổ chức 4 đợt khám chăm sức sức khỏe sinh sản, lòng ghép
các biện pháp KHHGĐ, kết quả 296 phụ nữ được khám chăm sóc
sức khoẻ, 56 chị đặt vịng tránh thai, 4 chị đình sản và 105 cặp vợ
chồng áp dụng các biện pháp tránh thai khác đạt 87 % kế hoạch.
- Công tác chăm sóc, bảo vệ bà mẹ trẻ em đã được xã hội quan
tâm, tạo điều kiện cho trẻ khuyết tật hoà nhập cộng đồng.


- Đã huy động trên 10.000.000, đồng để tổ chức tết trung thu cho các
cháu, các nhà hảo tâm, BQL các khu phố đã tổ chức thăm tặng
quà cho các cháu khuyết tật, ốm đáu, có hồn cảnh khó khăn
đăcû biệt.


Tuy nhiên, tỷ lệ dân số tự nhiên tăng, số cặp vợ chồng sinh con thứ
3, thứ 4 chiếm gần 50 %, nguyên nhân ảnh hưởng tình hình sau khi có
pháp lệnh dân số,



một số cặp vợ chồng chưa hiểu biết sâu sát về pháp lệnh, cơng
tác tun truyền pháp lệnh cịn hạn chế.


<b>III- Về lĩnh vực AN-QP:</b>
<b>1. Quốc phòng:</b>


- 5/5 khu phố, đều có TĐDQ chiến đấu tại chổ, biên chế 120 chiến
sỹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Năm 2004 tuyển nhập ngũ 5 người đạt 100 % chỉ tiêu. Tổ chức
tuyển và chuyển giao thị xã tuyển nhập ngũ năm 2005 là 4 người
đạt 100 % chỉ tiêu.


- Đời sống và các hoạt động khác của lực lượng thường trực và
DQTV, ngân sách cho huấn luyện đầu tư đúng theo chế độ quy định
10.000, đồng/chiến sỹ/ngày, hoạt động các phong trào và chấp
hành mệnh lệnh triệt để, quốc phịng ln đảm bảo thực hiện 4
phương châm tại chổ.


<i><b>2. An ninh:</b></i> Các hoạt động bảo đảm, thực hiện tốt NĐ 09/CP, Chỉ thị
02 của Thủ tướng Chính phủ, các chỉ thị, NQ của các cấp. Thực
hiện tốt NQ 01/ NQ Liên tịch, tình hình được giải quyết hàng tháng
thơng qua giao ban tại khu phố, . Ban bảo vệ dân phố có 5/5 khu phố
( có số liệu riêng).


<b>PHẦN II</b>


<b>NHIỆM VỤ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KT-XH NĂM 2005</b>
<b>I. LĨNH VỰC KINH TẾ:</b>



<b>1. Phát triển thương mại dịch vụ: (TM-DV)</b>


<i><b> </b></i> Thương mại dịch vụ doanh số tăng từ 15 đến 20 %


- Đạt 68 % số hộ kinh doanh TM-DV, số lao động tham gia 68 %.
<b>2.Nông lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản:</b>


- Đạt 25 % hộ sản xuất nông nghiệp, 30 % lao động tham gia. Trong đó
sản xuất nông nghiệp thuần tuý 15 %, sản xuất nông nghiệp hàng
hố 10 %.


- ,Bình qn thu nhập 8 triệu đồng/lao động/năm.
<b>3, Về xây dựng và giao thơng:</b>


- Bê tơng hố và nhựa hoá từ 4 km- 6 km đường giao thông nội thị, xây
dựng một số cống nhỏ, 01 cống lớn.


- Xin đầu tư xây dựng hoàn thành trụ sở UBND, mua sắm bổ sung đủ
thiết bị. xin bổ sung hoàn thiện trừơng Tiều học đưa vào sử dụng.
.


.


- Bổ sung hoàn thiện khu định cư phía Bắc xin thực hiện chương trình
đổi đất lấy cơ sở hạ tầng.


- Xây dựng hồn thành lị giết mổ gia súc tập trung.


- Quy hoạüch và đưa vào sử dụng bãi rác mới và đường ra bãi rác.


- Xin đầu tư lưới điện ra các vùng sản xuất.


- San ủi, trồng cỏ và cây bóng mát 1 sân bóng


- Xin đầu tư xây dựng Trường Tiểu học , nâng cấp Trạm y tế.


- Cắm móc quy hoạch các Trường Tiểu học, Mầm non và 01 số
đường trọng yếu theo quy hoạch.


- Quy hoạch Trung tâm văn hoá, đất ở cho giáo viên.
<b>4.Về cơng tác Địa chính:</b>


- Đạt tổng số cấp Giấy CNQSD Đất 70 %, đất sản xuất 80 %.
- Điều chỉnh quy hoạch phù hợp với đặc thù phát triển đơ thi.


- Bố trí đất xây dựng các cơng trình phúc lợi: Trường học, cơng trình
văn hóa, thể dục thể thao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Tiến hành lập giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các nhà
tình nghĩa,


<b>5. Cäng tạc ti chênh:</b>


- Phấn đấu tăng thu ngân sách vượt 10 % đến 15 % chỉ tiêu huyện
giao.


- Chi đạt 100 % kế hoạch và bảo đảm cân đối nguồn thu.


* Trong đó:+ Thu đạt 100 % các chỉ tiêu về thuế nhà đất, thuế mơn
bài, thuế thu nhập, lệ phí trước bạ, thuế chuyển quyền sử dụng


đất, nghĩa vụ lao động cơng ích, phí An ninh Quốc phịng và các loại
phí khác theo quy định.


+ Vận động tối đa các nguồn đóng góp.
* Chi đúng kế hoạch, đúng mục đích.
<b>6. Phát triển nghề truyền thống:</b>


- Phát triển nghề đan đát mây tre, sản xuất làn xách tay, khay đĩa
trưng bày .


- Vận động cải cách phát triển nghề sản xuất mỹ nghệ.


<b>II. VỀ GIÁO DỤC, Y TẾ, VSMT, VĂN HOÁ XÃ HỘI, TDTT:</b>
<b>1.Về phát triển giáo dục:</b>


<i><b>a. Giáo dục Mầm non: </b></i>


- Huy động đạt 95 % số trẻ trong đột tuổi đến trường.


<i><b>b. Giáo dục Tiểu học: </b></i>


- Tiếp tục phối hợp đẻ thực hiện nhiệm vụ nâng cấp trường Tiểu
học , xây dựng hoàn chỉnh thành rào và các thiết bị bên trong của
trường.


- Làm tốt cơng tác Phổ cập và chống mù chữ í.


<i><b>c. Trung học cơ sở:</b></i>


Triển khai thực hiện có hiệu quả cơng tác xã hội hố giáo dục,


duy trì số lượng, bảo đảm chất lượng và hiệu quả giáo dục theo kế
hoạch đề ra. .


<i><b>e. Hoạt động của Hội khuyến học và TTHTCĐ:</b></i>


- Cũng cố phát triển các tổ chức khuyến học hoạt động có hiệu
quả hơn.


- Duy trì phát triển các loại hình học tập của TTHTCĐ.


- Phát triển mạnh các quỹ khuyến học theo nhiều loại hình.
<b>2. Về chăm sóc sức khoẻ của nhân dân:</b>


- Phấn đấu đạt 95 % đến 100 % về thực hiện các chương trình y tế
Quốc gia.


- 100 % số bệnh nhân phải được trạm y tế điều trị.


- Thực hiện đạt 100 % chỉ tiêu đình sản, áp dụng các biện pháp
tránh thai và các cơng tác về chính sách dân số.


<b>3. Về văn hoá văn nghệ - TDTT- Du lịch:</b>


- Tiếp tục chỉ đạo các khu phố văn hoá tiếp tục xây dựng cấp khu
phố văn hoá và đơn vị văn hoá cao hơn, chú trọng chiều sâu trong
chỉ đạo và thực hiện.


- Phát động xây dựng phường văn hoá trong dịp 30 năm xây dựng quê
hương.



- Tổ chức lễ kỷ niệm 30 năm xây dựng quê hương trong dịp lễ 2/9.
- Thành lập thêm 2 CLB văn nghệ cấp khu phố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Nâng cao hoạt động thơng tin tun truyền, xây dựng chương trình phát
thanh t đưa đài truyền thành vào hoạt động hiệu quả.


<b>4. Về chính sách xã hội-Xố đói giảm nghèo:</b>


- Hạn chế mức thấp nhất tái nghèo và nghèo mới của giai đoạn
2005 -2006, đưa tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 7 % vào năm 2005 và 6,5 %
cuối năm 2006.


-, xây dựng 01 đến 02 nhà tình nghĩa, 2 nhà tình thương, 3 đến 5 nhà
đại đồn kết.


- Phấn đấu giảm tối thiểu hộ nghèo trong diện đối tượng chính
sách, có cơng, khơng có đối tượng diện 929 và đối tượng có cơng
khác tồn động.


- 100 % hộ nghèo được hỗ trợ phát triển kinh tế, các đối tượng
chính sách xã hội khác được giúp đở và đở đầu.


<b>III. Tổ chức bộ máy.</b>


- Tiếp tục nâng cao công tác quản lý điều hành của UBND, bảo đảm
theo quy chế đã được ban hành.


-Thực hiện đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế"Một
cửa "sau khi được cấp thẩm quyền phê duyệt



- Tiếp tục kiện tồn cơng tác cán bộ theo đúng NĐCP, hướng dẫn
của các cấp.


- Triển khai nhiệm vụ bầu cử khóm trưởng nhiệm kỳ mới theo quy
chế của UBND tỉnh ban hành.


<b>IV. Cäng taïc chênh saïch dán täüc v chênh sạch tän giạo:</b>


<b>1. Ngồi các chương trình, kế hoạch đã nêu trên cần tập trung một số</b>
mặt khác để thực hiện chính sách như sau:


- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến chủ trương của
Đảng, pháp luật của Nhà nước, các kiến thức cơ bản và cần
thiết nhằm nâng cao năng lực và nhận thức cho đồng bào.


- Đầu tư, hỗ trợ hoạt động phối hợp trợ giúp, tổ chức các lễ hội
truyền thống để đồng bào cải thiện được nếp sống, phát huy được
truyền thống văn hố tốt đẹp của mình và con em có đủ điều
kiện tham gia học tập, sinh hoạt hồ nhập với cộng đồng.


2. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả nội dung Nghị định 26/CP của
Chính phủ về cơng tác tôn giáo, gắn hoạt động tôn giáo với việc
thực hiện chủ trương của Đảng, pháp lụât của Nhà nước và công
tác xây dựng, phát triển kinh tế ở địa phương, xây dựng mối đồn
kết chặt chẽ giữa các tơn giáo với cộng đồng dân cư và các tổ
chức xã hội, tạo ra những hoạt động vì sự phồn vinh của cộng
đồng và quê hương, đất nước.


<b>V- Lĩnh vực Quốc phòng, An ninh và thi hành pháp luật:</b>
- Hoàn thành các chỉ tiêu về tuyển quân, huấn luyện DQTV.



- Phấn đấu không có tội phạm nghiêm trọng, tai tệ nạn nghiêm trọng
xảy ra


- Xây dựng đạt đơn vị trong sạch vững mạnh trong cơng tác Quốc
phịng - An ninh và thi hành pháp luật.


<b>Hoạt động 2 ( 30 phút):</b>


<b>II. Thế nào là cơng nghiệp hố hiện đại hố:</b>


GV: Trình bày về một số đặc điểm q trình phát triển kinh tế- xã hội ở nước ta
giai đoạn 2001 - 2010( trang 17, 18, 19 sgv)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

HS: Nghe và chép nội dung vào vở.


* Quá trình cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước địi hỏi phải ứng dụng những
thông tin, công nghệ mới làm cho sự phát triển KT- XH đạt tốc độ cao, tăng
trưởng nhanh và bền vững hơn.


* Q trình cơng nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước tất yếu dẩn đến sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, sự phát triển KT- XH ở địa phương phải theo xu hướng
chuyển dịch cơ cấu KT.


<b>Hoạt động 3 ( 20 phút);</b>


<b>III. 4 lĩnh vực công nghệ trọng điểm:</b>


GV:Nhánh mạnh ý nghĩa phát triển các lĩnh vực để tạo bước nhãy vọt về kinh tế.
GV: Giải thích từng nội dung



GV: Cho HS ghi nội dung ở trang 21 SGV.
HS: Ghi nội dung vào vở.


<b>VI. Đánh giá xếp loại chủ đề 2 (30 phút):</b>


GV: Đánh giá chung giờ học


GV: Cho HS trả lời ND sau bằng bài thu hoạch:


? Tại sao chúng ta cần nắm được phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương nói riêng và của đất nước nói chung.


HS: Viết bài thu hoạch.


<b>VII. Tài liêu tham khảo ( 2 phút):</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×