Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Giáo án Vật lí 10 – Tiết 48: Cấu tạo chất, thuyết động học phân tử chất khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.5 KB, 11 trang )

SỞ GD&ĐT ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH

GIÁO ÁN – TIẾT 48

CẤU TẠO CHẤT . THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ

Giáo viên hướng dẫn: TRẦN THỊ THANH NGUYỆT
Giáo sinh thực tập:

NGUYỄN TRƯƠNG TRÀ

Đà Nẵng, tháng 2 năm 2021

Trang 1


Ngày soạn: 22/02/2021
Ngày dạy: 26/02/2021
Lớp dạy: 10/2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhắc lại được các nội dung về cấu tạo chất đã học ở lớp 8.
- Nêu được các nội dung cơ bản về thuyết động học phân tử chất khí.
- Nêu được định nghĩa của khí lý tưởng.
- So sánh được các thể rắn, lỏng và khí về các mặt: loại nguyên tử, phân tử; lực
tương tác nguyên tử, phân tử.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được các đặc điểm về khỏang cách giữa các phân tử, về chuyển động
phân tử, tương tác phân tử, để giải thích các đặc điểm về thể tích và hình dạng
của vật chất ở thể khí, thể lỏng, thể rắn.


3. Thái độ:
- Có tinh thần hợp tác, trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
- Chú ý nắng nghe, có tinh thần xây dựng bài học.
- Hứng thú học mơn vật lý, u thích mơn học.
4. Năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên
- Ví dụ mơ tả sự tồn tại của lực hút và lực đẩy phân tử và hình 28.4 SGK.
- Chuẩn bị hình ảnh, video về cấu tạo chất; các thể rắn, lỏng và khí; nội dung
thuyết động học phân tử chất khí.
2. Học sinh
Ơn lại kiến thức đã học về cấu tạo chất ở lớp 8.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỤ THỂ
1. Hướng dẫn chung
Hoạt động
Tên hoạt động
thời gian
Hoại động 1
Ổn định lớp. kiểm tra
3 phút
kiến thức cũ. Đặt vấn
đề
Hoạt động 2
Tìm hiểu cấu tạo chất
29 phút
Hoạt động 3
Tìm hiểu thuyết động

9 phút
học phân tử
Hoạt dộng 4
Tìm tịi và mở rộng
2 phút
Hoạt động 4
Dặn dọ, củng cố kiến
2 phút
thức
Trang 2


Các hoạt động dạy học cụ thể
Hoạt động 1: Ổn định lớp. kiểm tra kiến thức cũ. Đặt vấn đề
a. Mục tiêu:
Nhắc lại kiến thức cũ trước khi vào bài mới.
Đặt vấn đề bài học mới
b. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập 1
Video minh họa:
/> />Cách thức tổ chức:
Giáo viên
Học sinh
- GV: các em ổn định , lướp trưởng báo cáo sỉ - HS: ổn định và lắng nghe
số lớp học
- GV: tuần trước thầy và trò chúng ta đã ơn
tập kiểm tra hồn thành chương 4, tiết học này
chúng ta sẽ qua chương mới với những kiến
thức liên quan đến chất khí.
- GV: cùng theo dõi video quảng cáo của hãng

dầu xả nỗi tiếng sau
-GV: trong cuộc sống hằng ngày chúng ta vẫn
thường bắt gặp các hiện tượng như: khi ta xịt
nước hoa ở một góc phịng thì sau một thời
gian nước hoa sẽ lan tỏa khắp phòng, hay bình
thường chúng ta vẫn dung băng phiến bỏ vào
tủ quần áo để đuổi con trùng hoặc chuột…
vậy tại sao lại có những hiện tượng này chúng
ta sẽ cùng nghiên cứu thông qua bài 28 cấu
tạo chất, thuyết động học phân tử
2.

2.1.

Dự kiến kết quả:
HS trả lời được các câu hỏi và ôn lại kiến thức cũ làm tiền đề cho kiến
thức mới.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiếu cấu tạo chất
a. Mục tiêu:
c.

Tìm hiểu lực tương tác giữa các phân tử
Tìm hiểu các dạng của vật chất
Tìm hiểu cấu tạo của chất.
b. Thiết bị: Máy chiếu , bài giảng powerpoint ,
-

c. Cách thức tổ chức:
Trang 3



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
-Đầu tiên, chúng ta sẽ ôn lại cấu tạo chất

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-

HS: trả lời
+ Các chất được cấu tạo từ những
hạt nhỏ riêng biệt gọi là phân tử
+ Các phân tử chuyển động không
ngừng
+ Các phân tử chuyể động càng
nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao

-

Học sinh nghiên cứu và trả lời câu
hỏi: Các vật có thể giữ được hình
dangj và thể tích là vì giữ các phân
tử cấu tạo nên vật có lực tương tác,
vừ hút và cũng vừa đẩy

được ở lớp 8, cho thầy biết vật chất được cấu
tạo như thế nào

- GV: Nhận xét
- GV: Cho học sinh tự ghi vào vở
- GV: như vậy theo nội dung về cấu tạo chất thì
các ngun tử chuyển động khơng ngừng, vậy

thì tại sao các vật lại có thể giữu được kích
thướt và hình dạng của chunsng. Chẳng hạn
viên phân thầy đang cầm tại sao vẫn là một
viên phấn chứ không bị vỡ vụn ra.hay cũng là
nước sao lại có hình dạng khác nhua như thế
này

- GV: Để trả lời câu hỏi trên chúng ta sẽ cùng
qua phần 2 lực tương tác giữ các phân tử.
- Các em đọc tìm hiểu nội dung phần 2 và trả - Học sinh quan sát hình ảnh SGK.
lời câu hỏi trên

-GV: nhận xét
Trang 4


- Như vậy giữ các phân tử cấu tạo nên vật tồn
tại dồng thời lực hút lẫn lực đẩy. Và đôh lớn
của những vật này phụ thuộc vào khoảng cách HS:
giữa chúng.

- HS: Vì khi mài nhẵn khoảng cách
- Sự phụ thuộc này cụ thể hư sao, thầy ví dụ hai giữa các phân tử đủ nhỏ để lực hút
xuất hiện hút các phân tử lại với nhau.
nguyên tử là hai quả bóng được gắn vào 2 đầu
Khơng được mài nhẵn khoảng cách
của 1 lị xo, như hình
giữa các phân tử lớn nên giữa các
phân tử khơng có lực hút và chúng
khơng hút nhau.

- Khi ép khn thì khoảng cách giữa
các phân tử thuốc vừa vặn với kích
thước phân tử nên chúng xuất hiện lực
hút để liên kết với nhau.
- Khi bẻ đơi rồi dùng tay ép sát 2
mảnh thì khoảng phân tử ở hai mảnh
rất lớn, lực tương tác không đáng kể.
- Nếu hai phân tử quá gần nhau thì lực dẩy sẽ -HS: Nước có hình dạng của bình
lức lực hút sẽ nhỏ, cịn nếu hai phaantuwr ở xa chứa, cịn có thể tích xác định.
- HS: Hơi nước khơng có thể tích và
nhau thì lực hút sẽ lơn hơn lực đẩy, như vậy giữ cũng khơng có hình dạng xác định.
các ngun tử ln được giữ ở khoảng cách - HS: Lắng nghe
nhất định. Nếu khoảng cách quá xa thì wucj

-

HS: Lắng nghe

tương tác này coi nhưng không đáng kể
- GV: Với kiến thức thầy vừa cung cấp, các em
hãy lí giải câu c1 và c2 cho thầy
- Mời 1 em trả lời câu C1
-GV: thỏa luận nhóm và hồn thành
phiếu học tập
- Nhận xét câu trả lời và mời một bạn trả lời
câu C2

Trang 5



- GV: nhận xét
- Như vậy hai trường hợp trên đều chứng tỏ lực
liên kết giữa các phan tử chỉ đáng kể khi chúng
được đặt gần nhau. Đây cũng là kiến thức quan
trọng nhất bài học.
- Bây giờ các thầy và các em tìm hiểu lực liên
kết này đóng vai trị như thế nào ở việc hình
thành trạng trái của vật chất, và ứng với những
trạn thái này thì sẽ có đặc điểm gì, chúng ta
cùng quan phần 3, các thể rắn lỏng khí.
-GV so sánh các mặt sau: loại phân tử, khoảng
cách giữ các phân tử, hình dạng thể tích của
một vật ở từng trạng thái.thơng qua phiếu học
tập 1
-GV chiếu kết quả chuẩn để nhận xét câu trả lời
của học sinh

Trang 6


- GV: bây giờ chúng ta cùng qua phần cuối
cùng thuyết động học phân tử chất khí
d.

Dự kiến sản phẩm:.

PHẦN II: NHIỆT HỌC
CHƯƠNG V: CHẤT KHÍ
Tiết 47: CẤU TẠO CHẤT . THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
I. Cấu tạo chất:

1. Những điều đã học về cấu tạo chất
- Các chất được cấu tạo từ những hạt nhỏ riêng biệt gọi là phân tử
- Các phân tử chuyển động không ngừng
- Các phân tử chuyể động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao
2. Lực tương tác phân tử:
- Giữa các phân tử cấu lạo nên vật đồng thời có lực hút và lực đẩy
- Độ lớn của lực này phụ thuộc khoảng cách giữa các phân tử
- Khi khoảng cách giữa các phân tử lớn thì: Fhút > Fđẩy.
- Khi khoảng cách giữa các phân tử nhỏ thì: F đẩy > Fhút.
- Khi khoảng cách giữa các phân tử rất lớn thì: F = 0.
Chú ý: Gọi r là khoảng cách giữa các phân tử
ro độ lớn kích thước phân tử
Trang 7


3. Các thể rắn, lỏng, khí
- Chất khí khơng có hình dạng và thể tích riêng. Chất khí ln chiếm tồn bộ thể tích của bình chứa và
có thể nén được dễ dàng
- Các vật rắn có thể tích và hình dạng riêng xác định
- Chất lỏng có thể tích riêng nhưng khơng có hình dạng riêng mà có hình dạng của bình chứa nó.

Các thể

Rắn

Lỏng

Khí

Khoảng cách

ngu
n tử

Rất nhỏ

Nhỏ

Rất lớn

Rất lớn, liên
kết
tất cả
phân
tử

Lớn, liên kết
các
phân
tử gần
nhau

Rất nhỏ

Lực

tương
tác
phân
tử


Dao
Chuyển động
phân
tử

Hình dạng và
thể
tích

động
quanh
VTC
B cố
định

Xác định

Dao

động
quanh
VTCB
khơng
cố
định

Thể tích xác
định,
hình
dạng

bình
chứa.

Hỗn loạn

Thể tích, hình
dạng
khơng
xác
định.

Phiếu học tập số 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Phần học: Các thể rắn, lỏng, khí.
1, Các em hãy quan sát video về cấu tạo chất rắn, lỏng, khí và hợp tác nhóm
hồn thành bảng sau:
Các thể

Rắn

Lỏng

Khí

Khoảng cách
nguyên tử
Lực tương tác phân
tử
Chuyển động phân
tử

Trang 8


Hình dạng và thể
tích

Sau khi hồn thành bảng, nhóm cử đại diện tham gia hồn thành bảng chính
trên lớp, và tham gia trao đổi, nhận xét chéo giữa các nhóm.
2, Ta biết các chất tồn tại ở các thể rắn, thể lỏng, thể khí là thường gặp. Vậy
em hãy sử dụng đặc điểm của các thể mình vừa phân tích ở bảng trên hãy
giải thích sự khác nhau giữa các thể?
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

2.3. Hoạt động
a. Mục tiêu:

3: Tìm hiểu nội dung thuyết độn học phân tử chất khí

HS hiểu được và trình bày được kiến thức cơ bản của thuyết động học
phân tử chất khí và khí lý tưởng.
b.

Thiết bị:
Hình ảnh, máy chiếu, bài giảng.
Video minh họa: />
c.


Cách thức tiến hành:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
GV: Các phân tử khí chuyển động như
thế nào ?
GV: Các em quan sát video trên và xem
các chất khí chuyển động như thế nào
khi có sự khác nhau về nhiệt độ?
GV: Vậy với sự chuyển dộng vừa hỗn
loạn vừa liên tục như vậy, sẽ dẫn ra hệ
quả gì (va chạm giữa các phân tử , va
chạm của phân tử và bình chứa...)
GV: Giải thích vì sao chất khí gây áp
suất lên thành bình chứa.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS: Quan sát và trả lời “Các phân tử
khí hỗn loạn không ngừng”.
HS: Chuyển dộng này càng nhanh khi
nhiệt độ càng cao.
HS: Khi chuyển động hỗn loạn thì các
phân tử chất khí va chạm vào nhau, va
chạm vào thành bình.
HS: Mỗi phân tử khí tác dụng lên
thành bình một lực rất nhỏ, nhưng vơ
số phân tử khí cùng tác dụng lên thành
bình sẽ gây ra một lực tác dụng đáng
kể. Lực này tạo ra áp suất chất khí lên
thành bình. Áp suất chất khí tác

dụng lên thành bình càng lớn khi càng
Trang 9


có nhiều phân tử cùng tác dụng lên
một đơn vị diện tích thành bình.
-GV: Trong thực tế, ta chỉ khảo sát chất Nhận xét về các yếu tố bỏ qua khi xét
khí vì chất khí có kích thước rất nhỏ. bài tốn khí lý tưởng.
Hơn thế nữa, ta chỉ khảo sát về tính chất
trên một số lượng lớn. Vì thế, người ta
đưa ra khái niệm về khí lý tưởng.
GV: Nêu và phân tích khái niệm khí lý
tưởng.
d.

Dự kiến sản phẩm:

II. Thuyết động học phân tử chất khí. Khí lí tưởng:
1. Nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí
- Chất khí được cấu tạo từ những phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng
cách giữa chúng
- Các phân tử khí chuyển động khơng ngừng. chuyển động này càng nhanh thì
nhiệt độ của chất khí càng cao
- Khi chuyển động các phân tử khí va chạm vào nhau và va chạm vào thành bình,
gây áp suất của chất khí lên thành bình.
2. Khí lí tưởng
Chất khí trong đó các phân tử được coi là chất điểm và chỉ tương tác khi va
chạm.
2.4 Hoạt động 4: tìm tòi mở rộng.
a. Mục tiêu:

Luyện tập củng cố nội dung bài học, tìm tịi mở rộng ứng dụng trong
thực tế.
b. Thiết bị:
Máy chiếu, phiếu học tập, bài giảng điện tử.
c. Cách thức tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-

GV: Cùng giải thích hiện tượng thầy
đã nêu ở đầu bài học
-Một lọ nước hoa được mở nắp và
đặt ở đầu phịng, người ở cuối phịng
có thể ngửi thấy mùi nước hoa?
a. Giải thích hiện tượng trên, đó là
hiện tượng gì mà em đã học?

b. Theo nghiên cứu, thì tốc độ
chuyển động nhiệt trung bình của các
phân tử chất khí ở nhiệt độ 270C

-

HS: Nghe GV hướng dẫn.

-

HS: Suy nghĩ và trả lời

-


Do các phân tử nước hoa bay hơi,
gặp các phân tử khơng khí đang
chuyển động hổn loạn, mang theo
các phân tử nước hoa chuyển động
khắp cả phòng, đây là hiện tượng
khuếch tán.
Giả sử phân tử nước hoa chuyển
động thẳng đều: t = s/v =

-

Trang 10


khoảng 500m/s. Vậy tại sao căn
phịng có chiều dài khoảng 6m, mà
phải mất vài giây từ khi mở nắp mới
nghe thấy mùi nước hoa ở cuối
phòng?

- GV:

-

Hướng dẫn làm bt trên PPoint
-

6/500=0.012 giây.
Nhưng chuyển động của phân tử

nước hoa trong khơng khí thì chuyển
động hổn loạn, trong chuyển động thì
gây ra va chạm, làm chuyển đổi
hướng của chuyển động (chuyển
động hình zic zắc) nên để người cuối
phịng ngửi thấy mùi nước hoa thì
phải mất vài giây.
HS: Chú ý làm bài tập

Dự kiến sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh:
- Do các phân tử nước hoa bay hơi, gặp các phân tử khơng khí đang chuyển động
hổn loạn, mang theo các phân tử nước hoa chuyển động khắp cả phòng, đây là
hiện tượng khuếch tán.
- Giả sử phân tử nước hoa chuyển động thẳng đều: t = s/v = 6/500=0.012 giây.
- Nhưng chuyển động của phân tử nước hoa trong không khí thì chuyển động hổn
loạn, trong chuyển động thì gây ra va chạm, làm chuyển đổi hướng của chuyển
động ( chuyển động hình zic zắc) nên để người cuối phịng ngửi thấy mùi nước
hoa thì phải mất vài giây.
d.

Hoạt dộng 5: Củng cố - dặn dị.

2.5
-

GV tóm tắt lại nội dung chính của bài.
Thực hiện các câu 6,6,7 trang 154 sgk
Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.


V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….....................
…………………………………………………………………………….............
Giáo viên hướng dẫn
Giáo sinh

Trần Thị Minh Nguyệt

Nguyễn Trương Trà

Trang 11



×