Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.59 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần 19 Ngày soạn : 21- 12-2009
Tiết : 37 Ngày giảng : 22-27/12/ 2009
Baøi 33- vùng đông nam bộ (tt)
-Hiểu được vùng Đơng Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng
trong cả nước . Công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong GDP . Sản xuất nông nghiệp
chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng . Bên cạnh những thuận lợi các ngành này
cũng có những hạn chế , khó khăn nhất định .
-Hiểu một số khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp tiên tiến như khu công nghệ cao , khu
chế xuất .
-Về kĩ năng cần kết hợp tốt kênh hình và kênh chữ để phân tích và nhận xét một số vấn đề
quan trọng của vùng .
-Phân tích , so sánh các số liệu , dữ liệu trong các bảng ,trong lược đồ theo câu hỏi dẫn dắt
-Lược đồ kinh tế Đông Nam Bộ .
-Một số tranh ảnh liên quan đến bài học
-Nêu đặc điểm sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ .
-Trong nông nghiệp vùng Đông Nam Bộ , ngành nào phát triển nhất ? Giải thích tại sao ?
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Giới thiệu bài mới :</b>
Tiếp tục tìm hiểu về các ngành kinh tế của vùng Đơng Nam Bộ đó là ngành dịch
vụ, ngành phát triển mạnh và đa dạng .Nó có vai trò như thế nào đối với sự phát triển
kinh tế của vùng đó là nội dung của bài
<i><b>HĐ</b><b>1</b><b> : </b></i>
*Bước 1 :
-GV cho HS đọc bảng 33.1 .
<b>-H: Hãy nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ của</b>
vùng Đơng Nam Bộ so với cả nước về :
+Tỉ troïng ?
+Hoạt động sản xuất – nhập khẩu ?
+Giá trị sản xuất cơng nghiệp ?
<b>3 . Dịch vụ </b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
( Tỉ trọng của các loại hình dich vụ gồm thương
mại , du lịch )
+Số lượng hành khách , hàng hố vận chuyển ,
giá trị sản xuất cơng nghiệp tăng nhanh )
* Bước 2: GV cho học sinh thảo luận .
-Nhóm 1: Dựa vào hình 14.1, hãy cho biết từ TP
HCM có thể đi các thành phố khác trong nước
bằng những loại hình giao thơng nào ?
-Nhóm 2 : Căn cứ vào hình 33.1 và kiến thức đã
học, cho biết vì sao vùng Đơng Nam Bộ có sức
hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài ?
-Đại diện các nhóm trả lời – GV bổ sung
( Bằng các loại đường ô tô, đường sắt, đường
biển, đường hàng không – GV giới thiệu tuyến
đường chính từ TP HCM đi đến các trung tâm
kinh tế lớn của cả nước , các thành phố .
+Quan sát H33.1 ta thấy Đông Nam Bộ có sức
thu hút đầu tư nước ngồi rất mạnh mẽ , chiếm
50,1% vốn đầu tư nước ngoài so với cả nước năm
2003 .
-Nhóm 3 : Hoạt động xuất khẩu của TP HCM có
gì thuận lợi ?
(Diễn ra sơi nổi , hoạt động quanh năm . TP
HCM là trung tâm du lịc lớn nhất trong cả nước )
-GV đưa các VD – số liệu SGK để dẫn chứng .
-H: Hãy giải thíh tại sao du lịch lại phát triển
được quanh năm ?
( Khí hậu nóng ẩm )
<b>-H: Ví sao TP HCM có vai trò quan trọng trong</b>
dịch vụ du lịch của Đông Nam Bộ ?
( có vị trí địa lí thuận lợi, có nhiều di tích văn
hố, lịch sử, có hệ thồng nhà hàng, khách sạn
đầy đủ tiện nghi, đồng thời là đầu mối tham
quan nhiều tuyến du lịch như : Đà lạt, Vũng Tàu,
Nha trang, Cơn Đảo nên du khách trong và ngồi
nước đến TP HCM ngày càng đông, đẩy mạnh
dịch vụ du lịch lên vị trí quan trọng trong kinh tế
dịch vụ vùng Đông Nam Bộ )
-TP HCM là đầu mối giao thông vận
tải quan trọng hàng đầu .
+ Thương mại phát triển .
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>HĐ</b><b>2</b></i> : Cá nhân
* Bước 3 : GV treo bản đồ kinh tế Việt nam .
-H: Quan sát H32.2 và lên bảng chỉ bản đồ các
trung tâm kinh tế lớn của Đông Nam Bộ ?
( TP HCM , Biên Hồ , Vũng Tàu )
<b>-H: Vai trị quan trọng của 3 thành phố này ?</b>
( Tạo nên ba cực của tam giác phát triển công
nghiệp ở Đông Nam Bộ – tạo thành trung tâm
công nghiệp mạnh cho vùng Đông Nam Bộ )
-H: Qua H32.2 hãy cho biết các mặt mạnh về
công nghiệp của ba trung tâm kinh tế lớn của
Đông Nam Bộ ?
(- TP HCM luyện kim, năng lượng, sản xuất
hàng tiêu dùng, chế biến lương thực, thực phẩm,
chế biến lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ
khí, hố chất.
- Biên Hồ : cơ khí, luyện kim, sản xuất hàng
tiêu dùng, chế biến lương thực, thực phẩm, lâm
sản, vật liệu xây dựng, hoá chất .
- Vũng tàu : năng lượng, sản xuất hàng tiêu
dùng, chế biến lương thực thực phẩm, cơ khí, hố
chất, luyện kim.
<b>-H: Hãy dự vào bảng 32.2 nhận xét vai trò của</b>
vùng kinh tế trọng điểm phía nam ?
( Vùng chiếm 35,1% tổng GDP , trong đó 56,6%
cơng nghiệp, xây dựng và 60,3% giá trị xuất
khẩu. Số liệu trong bảng trên nói lên tầm quan
trọng đặc biệt của vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam )
<b>-H: Phương hướng chủ yếu trong thời gian tới</b>
của vùng Đông Nam Bộ trong việc phát triển
kinh tế là gì ?
V. Các trung tâm kinh tế và vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Các trung tâm kinh tế :
+ TP HCM.
+ Biên Hồ .
+Vũng tàu .
Vùng kinh tế trọng điểm .
- Qua bài học vừa rồi, em thấy tại sao tuyến du lịch từ TP HCM đến Đà lạt, Nha
trang,. Vũng tàu quanh năm nhộn nhịp ?
(TP HCM là trung tâm du lịch phía nam, đơng dân, thu, nhập cao, có cơ sở hạ tầng du
lịch rất phát triển ( khách sạn, khu vui chơi giải trí, bãi biển đẹp, quanh năm ấm áp
Khách du lịch đông ).
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 : Tính giá trị % theo từng chỉ tiêu : diện tích, dân
số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm so với 3 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước .
+Vẽ biểu đồ cột, biểu đồ tròn, sau đó nhận xét .
+ Làm bài thực hành bài 34- SGK ( tr 124 ) .
Đánh giá rút kinh nghiệm