Tình cảm và ý chí
I. Tình cảm
• Khái niệm : Là thái độ thể hiện sự rung cảm của chủ
thể đối với những sự vật, hiện tượng có liên quan tới
nhu cầu của họ
• Đặc điểm :
- Nội dung phản ánh : Phản ánh mối quan hệ giữa các
sự vật, hiện tượng với nhu cầu của con người.
- Phạm vi phản ánh : Chỉ phản ánh những sự vật, hiện
tượng liên quan tới sự thoả mãn hay không thoả
mãn nhu cầu.
- Phương thức phản ánh : Phản ảnh thế giới dưới hình
thức rung cảm.
- Tình cảm hình thành lâu dài, phức tạp và diễn ra theo
những quy luật khác với nhận thức
Phân biệt cảm xúc, tình cảm
-Có cả ở người và động vật
-Chỉ có ở người
-Là q trình TL
- Là thuộc tính TL
-Xuất hiện trước
-Xuất hiện sau
-Có tính nhất thời, đa dạng
-Có tính xác định và ổn định
-Thực hiện chức năng sinh học
(Giúp cơ thể định hướng, thích
nghi)
-Thực hiện chức năng xã hội
(Định hướng, thích nghi với XH)
-Gắn liền với PXCĐK
-Gắn liền với PXKĐK, bản năng
Đặc trưng của tình cảm
• Tính nhận thức : Nảy sinh trên cơ sở xúc cảm
trong nhận thức đối tượng
• Tính xã hội : Chỉ có ở con người, mang tính XH
• Tính ổn định : Tình cảm là thái độ ổn định
• Tính chân thực : Phản ánh chính xác nội tâm thực
của con người
• Tính đối cực : Thường có 2 mặt khác nhau
Vai trị của tình cảm
• Thúc đẩy con người hoạt động
• Là động lực mạnh mẽ kích thích
con người tìm tịi chân lý
• Quan hệ và chi phối tồn bộ các
thuộc tính tâm lý nhân cách
Các mức độ tình cảm
• Màu sắc xúc cảm của cảm giác : Sắc thái cảm xúc
kèm theo cảm giác (Màu xanh da trời gây khoan
khối…)
• Xúc cảm : Rung cảm xảy ra nhanh, mạnh, rõ hơn
màu sắc xúc cảm cảm giác
• Xúc động và tâm trạng
- Xúc động : Cường độ rất mạnh, xảy ra trong thời
gian ngắn
- Tâm trạng : Cường độ vừa hoặc tương đối yếu
xảy ra trong thời gian dài
. Tình cảm : Thái độ ổn định, khái quát các xúc cảm
Các loại tình cảm
• Tình cảm cấp thấp : Tình cảm liên quan tới sự
thoả mãn hay không thoả mãn nhu cầu cơ thể
• Tình cảm cấp cao : Liên quan tới thảo mãn nhu
cầu tinh thần
- Tình cảm chính trị
- Tình cảm đạo đức
- Tình cảm trí tuệ
- Tình cảm thẩm mỹ
Các quy luật tình cảm
• Quy luật thích ứng : Một tình cảm lặp đi, lặp lại
nhiều lần, đơn điệu sẽ trở nên chai sạn
• Quy luật cảm ứng : Sự xuất hiện hay suy yếu của
một tình cảm này có thể làm tăng hoặc giảm một
tình cảm khác xảy ra đồng thời hoặc kế tiếp
• Quy luật pha trộn : Hai tình cảm đối cực nhau xảy ra
cùng một lúc nhưng khơng loại trừ nhau mà pha
trộn vào nhau
• Quy luật di chuyển : Sự di chuyển của tình cảm từ
đối tượng này sang đối tượng khác
• Quy luật lây lan : Tình cảm có thể lan truyền từ
người này sang người khác
• Quy luật hình thành : Tình cảm hình thành trên cơ
sở những xúc cảm cùng loại
II. Ý chí
• Mặt năng động của ý thức, biểu hiện ở năng lực
thực hiện những hành động có mục đích, địi hỏi
phải có sự nỗ lực khắc phục khó khăn
• Ý chí là biểu hiện của ý thức trong HĐ thực tiễn
• Là hình thức điều khiển, điều chỉnh hành vi tích
cực nhất của con người
Các phẩm chất ý chí
• Tính mục đích
• Tính độc lập
• Tính quyết đốn
• Tính kiên trì
• Tính tự chủ
*Hành động ý chí
• Hành động có ý thức, có chủ tâm, địi hỏi nỗ lực
khắc phục khó khăn, thực hiện đến cùng mục đích
đề ra
- Hành động chỉ xuất hiện khi có khó khăn, trở ngại
- Chủ thể nhận thức rõ ý nghĩa kích thích
- Hành động có mục đích, ý thức rõ và chứa đựng
nội dung đạo đức
- Có sự lựa chọn phương tiện, biện pháp tiến hành
- Có sự điều khiển, điều chỉnh, kiểm tra của ý thức,
nỗ lực khắc phục khó khăn
Cấu trúc hành động ý chí
• Giai đoạn chuẩn bị :
- Xác định mục đích, hình thành động cơ
- Lập kế hoạch hành động
- Quyết định hành động
• Giai đoạn thực hiện hành động:
- Khắc phục các khó khăn bên trong
- Khắc phục các khó khăn bên ngồi
• Giai đoạn đánh giá kết quả hành động : Đối chiếu
kết quả với mục đích đề ra, xác định các cố gắng
mới
* Hành động tự động hố, kĩ xảo và thói
quen
• Hành động vốn lúc đầu có ý thức, ý chí nhưng do
lặp lại nhiều lần hoặc luyện tập mà trở thành tự
động, khơng cần sự kiểm sốt của ý thức vẫn
thực hiện có kết quả
• Hai loại hành động tự động hoá :
- Kĩ xảo : Hành động tự động hố được hình thành
có ý thức, nhờ luyện tập
- Thói quen : Hành động tự động hoá ổn định, thành
nhu cầu của con người
Phân biệt kĩ xảo và thói quen
-Mang tính chất kĩ thuật
-Mang tính nhu cầu, nếp sống
-Ít gắn với tình huống
-Ln gắn với tình huống cụ thể
-Có thể bị mai một, nếu
không thường xuyên luyện tập
-Bền vững, ăn sâu vào nếp sống
-Hình thành nhờ luyện tập
có mục đích, hệ thống
-Hình thành bằng nhiều con đường
khác nhau, kể cả tự phát
-Được đánh giá về mặt kĩ thuật
thao tác (Có KX mới tiến bộ,
KXcũ lỗi thời)
-Được đánh giá về mặt đạo đức
(Có thói quen tốt, xấu; có lợi, có hại)
Quy luật hình thành kĩ xảo
• Quy luật về sự tiến bộ khơng đều : Q trình luyện
tập, KX có sự tiến bộ khơng đều
• Quy luật đỉnh : Mỗi phương pháp luyện tập KX chỉ
đem lại một kết quả cao nhất với nó mà thơi
• Quy luật tác động qua lại giữa KX cũ và KX mới :
Các KX cũ và KX mới có sự tác động qua lại lẫn
nhau
• Quy luật dập tắt : KX nếu khơng được luyện tập,
sử dụng thường xuyên sẽ bị suy yếu và có thể
mất hẳn