Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Tài liệu nhiet ke - nhiet giai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (964.48 KB, 26 trang )


 Khi bò đốt nóng hay làm lạnh thì băng kép đều bò cong lại.
1/ Hãy nêu cấu tạo của băng kép ?
3/ Người ta đã ứng dụng tính chất này của băng
kép để làm gì?
2/ Khi băng kép bò đốt nóng hay làm lạnh thì hình
dạng của băng kép thay đổi như thế nào?
Băng kép gồm hai thanh kim loại có bản chất khác nhau
được tán chặt vào nhau dọc theo chiều dài của thanh
 Khi bò đốt nóng hay làm lạnh thì băng kép đều bò cong lại.

Người ta ứng dụng tính chất này để chế tạo thiết
bò tự động đóng – ngắt mạch điện khi nhiệt độ thay đổi.
Băng kép gồm hai thanh kim loại có bản chất khác nhau
được tán chặt vào nhau dọc theo chiều dài của thanh

Người ta ứng dụng tính chất này để chế tạo thiết
bò tự động đóng – ngắt mạch điện khi nhiệt độ thay đổi.

Con: Mẹ ơi, cho con đi đá
bóng nhé !
Mẹ : Không được đâu ! Con
đang sốt nóng đây này !
Con: Con không sốt đâu ! Mẹ
cho con đi nhé !
Vậy phải dùng dụng cụ nào
để có thể biết chính xác
người con có sốt hay không?

C1: Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá
vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng


vào bình c để có nước ấm.
a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái
vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào ?
1. NHIỆT KẾ
1. NHIỆT KẾ
* Hãy nhớ lại kiến thức đã học ở tiểu học để trả
lời các câu hỏi sau:
Ngón tay rút từ bình a ra sẽ có cảm giác
nóng, ngón tay rút từ bình c ra sẽ có cảm giác
lạnh hơn.
Nước lạnh
Nước nóng


Kết luận : Cảm giác của ngón tay không cho phép
xác đònh chính xác mức độ nóng lạnh của một vật
mà ta sờ hay tiếp xúc với nó.
b) Sau 1 phút , rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng
vào bình b, các ngón tay có cảm giác như thế nào ?
Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?
 Ngón tay nhúng bình a có cảm giác lạnh,
ngón tay nhúng bình c có cảm giác nóng.

Thí nghiệm này dùng
để xác định:
- Nhiệt độ của nước
đá đang tan 0
o
C
- Nhiệt độ của hơi

nước đang sơi 100
o
C.
Trên cơ sở đó
vẽ các vạch
chia độ của nhiệt kế.
C2: Cho biết thí nghiệm ở hình vẽ 22.3 và 22.4
dùng để làm gì ?
Hình 22.3 Hình 22.4

C3: Hãy quan sát
rồi so sánh với các
nhiệt kế vẽ ở hình
22.5 về GHĐ,
ĐCNN và công
dụng điền vào bảng
22.1

Trả lời câu hỏi:
Nhiệt kế
thủy ngân
Nhiệt kế
rượu
Nhiệt kế
y tế
- 30
0
C
130
0

C
120
0
C
.
.
35
0
C
-20
0
C
36
0
C
41
0
C
42
0
C
-10
0
C
-20
0
C
50
0
C



C3: Hãy quan sát rồi so sánh với các nhiệt kế vẽ ở
hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN và công dụng điền vào
bảng 22.1

Trả lời câu hỏi:
Loại
nhiệt kế
GHĐ ĐCNN Công dụng
Nhiệt kế
rượu
Nhiệt kế
thuỷ
ngân
Nhiệt kế
y tế

Từ -20
o
C
đến 50
o
C
Từ -30
o
C
đến 130
o
C

Từ 35
o
C
đến 42
o
C
Đo nhiệt độ khí
quyển
Đo nhiệt độ trong
phòng thí nghiệm
Đo nhiệt độ cơ thể
2
0
C
1
0
C
0,1
0
C
Giới thiệu thêm về nhiệt kế
00010203040506070809101112131415161718192021222324252627282930313233343536373839404142434445464748495051525354555657585960

C4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ?
Cấu tạo như vậy có tác dụng gì ?

Trong ống quản ở gần bầu
nhiệt kế có một chỗ thắt.
Chỗ thắt này có tác dụng
ngăn khơng cho thuỷ ngân tụt

xuống khi đưa bầu nhiệt kế ra
khỏi cơ thể.

I.Nhiệt kế.
-
Nhiệt kế là dụng cụ để đo nhiệt độ.
-
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa
trên sự dãn nở vì nhiệt của các chất.
-
Có 3 loại nhiệt kế: Nhiệt kế thủy ngân.
Nhiệt kế y tế
Nhiệt kế y tế

Nhiệt kế
rượu
-10
0
C
-20
0
C
50
0
C
20
0
C
0
0

F
120
0
F

×