Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Gián án Noi dung hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.25 KB, 8 trang )

PHỊNG GD VĨNH CHÂU CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS KHÁNH HỒ Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc.
*******
BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2007-2008
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KHÁNH HỒ
I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1 . Thuận lợi
- Trường được sự quan tâm lãnh chỉ đạo hoạt động dạy và học của phòng Giáo
Dục Vónh Châu tạo điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học và đội ngũ
giáo viên.
- Đảng uỷ, HĐND, UBND xã ln quan tâm, chỉ đạo quản lý và giúp trường
tháo gỡ những khó khăn phát sinh trong năm học.
- Đội ngũ cán bộ GV được đào tạo chuẩn và được học tập nâng cao trình độ
chun mơn. GV nhiệt tình trong cơng tác giảng dạy và tích cực tham gia các cơng
tác chun nhiệm và đột xuất theo u cầu của nhà trường. Ngành và chính quyền
địa phương. Đa số thầy cơ giáo có lòng u nghề mến trẻ. Có lòng tận tụy với nghề
nghiệp có tinh thần trách nhiệm và có ý thức chấp hành quy chế chun mơn nội
quy cơ quan, có tinh thần tự học tự rèn luyện cao và có tinh thần dồn kết nội bộ,
khắc phục khó khăn đã dạy tốt và hồn thành mọi nhiệm vụ được giao.
- Học sinh chăm ngoan, hiếu học có tinh thần vượt khó. Chủ động khắc phục
khó khăn đời sống gia đình để vươn lên học tốt giỏi tiếp tục tích cực tham gia các
hoạt động đồn đội, hoạt động của thể thao và các phong trào thi đua làm việc tốt,
các em có tinh thần đồn kết trong tập thể,có ý thức chấp hành nội quy học sinh,
điều lệ đồn đội.
- Trường được sự lãnh đạo trực tiếp của chi bộ Đảng, các đồn thể trong nhà
trường đặc biệt là sự quan tâm sâu sắc của hội cha mẹ học sinh hoạt động khá đồng
bộ và có sự hỗ trợ lẫn nhau đã hồn thành nhiệm
2. Khó khăn
- Cơ sở vật chất xây dựng chưa đúng quy cách trường học và đã xuống cấp trầm
trọng, trường nằm trong dự án kiên cố hoá trường học nhưng đến nay vẫn chưa
được xây dựng.


- Một số giáo viên mới ra trường nên kinh nghiệm giảng dạy phần nào chưa
phong phú.
- Chất lượng học sinh vào lớp 6 và thực hiện chương trình SGK mới còn hạn
chế vì chưa thực hiện một cách liên tục với cách học mới do học các lớp phổ cập.
Đa số học sinh còn thụ động nhiều trong giờ học.
Trang 1
- Mức quan tâm đến việc học tập của học sinh còn hạn chế do đời sống kinh tế gia
đình của một số học sinh còn gặp nhiều khó khăn đột biến khiến nhiều em phải bỏ
học nửa chừng, sự kết hợp giữa gia đình và nhà trường đơi lúc chưa kịp thời.
3. Về tình hình đội ngũ và cơ sở vật chất
3.1. Về đội ngũ
- Tổng số CBQL và GV-CN VC: 30
- Về chất lượng đội ngũ:
+ Cán bộ quản lí: 02 (ĐH)
+ Giáo viên: ĐH: 03 GV-CĐSP: 18 GV (ĐT chuẩn)-CĐSP: 04 GV (ĐT chưa
chuẩn).
-Về chất lượng giảng dạy của đội ngũ GV (Do trường đánh giá xếp loại):
+ Giỏi: 17.
+ Khá: 08.
-Về chất lượng chính trị:
+ Trường có 01 chi bộ độc lập với tổng số là 13 ĐV (chính thức 11- dự bị 02).
Dự kiến trong năm phát triển thêm 04 Đảng viên.
- Đồn viên cơng đồn: 30/30 ( 100%).
- Đồn viên TNCSHCM: 17 GV - 64 HS.
3.2. Về bộ máy tổ chức
a. Mạng lưới chun mơn:
Trường chia làm 3 tổ chun mơn với 24 GV (Gồm: Tổ XH; Tổ Toán Lý và tổ
Sinh-Anh). Mỗi tổ có 01 thầy cơ làm tổ trưởng. BGH trực tiếp chỉ đạo tổ chun
mơn.
b. Các Đồn thể trong nhà trường

- Cơng Đồn trường: 30/30 ĐV do thầy Nguyễn Chí Hiếu làm CTCĐ.
- Chi Đồn trường: do cơ Trịnh Thị Hồng Cúc làm bí thư Chi Đồn.
- Liên Đội trưởng: gồm 10 Chi Đội với 298 Đội Viên do cơ Nguyễn Thị Trúc
Linh làm tổng phụ trách.
- BCH hội cha mẹ học sinh gồm 09 đ/c do ơng Trần Văn Khải giữ chức vụ chủ
tịch hội cha mẹ học sinh.
3.3. Cơ sở vật chất
- Trường gồm có 06 phòng học, 01 văn phòng, 01 nhà kho cũ, 05 phòng nhỏ
dùng tạm làm tập thể cho giáo viên.
- Hiện trường đang được đề nghị xây dựng mới theo chương trình kiên cố hố
trường học sẽ xây dựng mới: 10 phòng (1 trệt, 1 lầu).
+ Bàn ghế GV: 06.
+ Bàn ghế HS : 84 bộ (40 bộ 2 chổ ).
II / KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2007-2008
1. Cơng tác phát triển giáo dục và duy trì sỉ số học sinh
Trang 2
Cơng tác này được nhà trường, GVCN và Đồn Đội đã có nhiều cố gắng trong
cơng tác này,đầu năm có 434 HS cuối năm học trường còn 367 em (giảm 67 em),
Trong đó chuyển trường là 04 em, chuyển sang xét phổ cập và học phổ cập là 46
em, bỏ học 17 em (tỉ lệ giảm 3,9%).
Khối 6: đầu năm: 140, cuối năm 115, giảm: 25 (chuyển 02, PC17, bỏ học 06).
Khối 7: đầu năm: 118, cuối năm: 100, giảm: 18 (chuyển 02, PC 11, bỏ học 05).
Khối 8: đầu năm: 106, cuối năm: 95, giảm: 11 (chuyển PC 5, bỏ học 06).
Khối 9: đầu năm:70, cuối năm 57 (chuyển PC 13).
2. Cơng tác giáo dục chính trị tư tưởng, pháp luật và đạo đức học sinh
Cơng tác này ln được nhà trường. CVCN và các đồn thể trong nhà trường
ln quan tâm và thực hiện xun suốt trong năm học vì đây là cơng tác trọng tâm
của nhà trường được thực hiên qua việc tổ chức giảng dạy mơn văn hố cùng với
tiết sinh hoạt đồn đội, sinh hoạt lớp qua các hoạt động ngoại khố cũng như các
phong trào thi đua đã giáo dục các em thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, giáo dục

truyền thống cách mạng, lịch sử, địa phương giáo dục đức tính tốt đẹp của người
cơng dân Việt Nam, giáo dục ý thức pháp luật( luật giáo dục, luật giao thơng, luật
hơn nhân gia đình…giáo dục những hiểu biết về HIV-AIDS, phòng chống ma t
và các tệ nạn xấu của xã hội).
Kết quả xếp loại hạnh kiểm học sinh trong năm học 2007-2008:
- Loại tốt: 280 (76,3%) năm học trước: (75,74%) …
- Loại khá: 69 (18,8%) năm học trước: (21,56%) …
- Loại TB: 18 (4,9%) năm học trước: (2,70%) …
Nhận định:
Mặc dù còn nhiều khó khăn nhưng trường đã có nhiều nỗ lực giữ vững chất
lượng giáo dục đạo đức học sinh, đã tổ chức nhiều hoạt động phong trào bằng
nhiều hình thức phong phú nhằm tăng cường hiểu quả giáo dục các em, tuy nhiên
vẫn có một vài trường hợp bị xếp loại hạnh kiểm trung bình cần phải rèn luyện
trong hè .
3. Cơng tác giảng dạy-học tập-hoạt động chun mơn và phong trào giáo viên
giỏi-học sinh giỏi
3.1. Về xây dựng nề nếp dạy tốt-học tốt
Được nhà trường-Cơng đồn-Đội thực hiện xun suốt trong năm học.
- Về thầy-cơ giáo: Nghiêm túc thực hiện quy định của nhà trường về ăn mặc.
Giờ giấc khi lên lớp. HSSS phải tuyệt đối thực hiên nghiêm túc: Lên lớp phải có
giáo án soạn trước và có ý kiến của tổ chun mơn và BGH, giáo viên sử dụng đồ
dùng dạy học theo u cầu tiết dạy: thực hiện đổi mới phương pháp dạy học phù
hợp với đặc trưng bộ môn.
Trang 3
- Về học sinh: thực hiện nghiêm chỉnh nội quy học sinh: về ăn mặc đồng phục
theo quy định, phù hiệu trường, Đội viên mang khăn qng Đồn viên đeo huy hiệu
Đồn. Đảm bảo khá tốt việc đi học đều, đủ, nghỉ học có đơn xin phép. Đa số học
sinh có SGK để sử dụng.
3.2. Về hoạt động dạy và học, chất lượng và hiệu quả
a. Trong năm học trường đã tổ chức giảng dạy đầy đủ các bộ mơn văn hố

theo quy định của bộ GD-ĐT.
Đến cuối năm học (tính đến 25/5/2008) nhà trường đã hồn thành chương trình
giảng dạy ở các mơn văn hố của khối 6,7,8, 9. Từ ngày 28 - 30/05/2008 được sự
chỉ đạo của ngành, thực hiện theo văn bản chỉ đạo của bộ, trường tiến hành xét TN
THCS cho 57 học sinh trong năm học 2007-2008.
Hoạt động của 3 tổ chun mơn khá đều và có nâng cao hiểu quả qua việc
thường xun tổ chức dự giờ, thao giảng thi GV giỏi tiết dạy tốt, sinh hoạt các
chun đề chun mơn. Nhằm đề ra các biện pháp nâng cao chất lượng dạy và học.
Tổ chun mơn duy trì các buổi họp lệ hàng tháng. Lịch dự giờ thao giảng
(2tiết/tháng/tổ). HSSS, giáo án, chế độ cho điểm, chấm chữa bài phụ đạo học sinh
yếu kém. Bồi dưỡng học sinh giỏi, xếp loại thi đua tháng, học kỳ, cả năm.
b. Về phía học sinh
Đa số có tinh thần học tốt, phấn đấu vươn lên trong học tập, các em có bước
chuẩn bị bài ở nhà, tích cực học tập xây dựng bài học, các em có sự phấn khởi và
linh hoạt ở các mơn học có dụng cụ thiết bị minh hoạ.
Tuy nhiên ở rải rác các lớp có một số học sinh nam chưa chăm học yếu kém,
thường xun vi phạm quy chế học tập. Kiểm tra khơng tập trung tốt trong giờ học,
chuẩn bị bài ở nhà chưa tốt, bỏ tiết, nghỉ học nhiều.
c. Kết quả xếp loại học lực HS tồn trường như sau
- Giỏi: 17 em (4,6%). Năm học trước: (3,23%).
- Khá: 110 em (30,0%). Năm học trước: (25,61%).
- TB: 223 em (60,08%). Năm học trước: (70,08%).
- Yếu: 17 em (4,6%). Năm học trước: (1,08%).
- Kém: 0.
Kết quả chung: Đến cuối năm học, tồn trường có :
- HS khối 9 được xét TNTHCS: 57/57 HS (100%). Năm học trước: 53/54 HS
(98,14%).
- HS lên lớp thẳng: 350 (95,6%). Năm học trước: (98,92%).
- HS phải thi lại: 17 (4,4%). Năm học trước: (1,08%).
- HS lưu ban: 0. Năm học trước 0.

Trang 4
Nhận định: Tuy gặp nhiều khó khăn về đội ngũ ,CSVC, chất lượng học sinh còn
hạn chế nhưng so với kết quả cho thấy có bước tiến bộ so với năm học trước. Điều
đó cho thấy sự nỗ lực rất lớn của đội ngũ CB-GV trong năm học.
d.Về phong trào giáo viên giỏi và học sinh giỏi
Phong trào GV giỏi và HS giỏi được nhà trường đặt ra hàng đầu: Được sự quan
tâm của BGH trường và tổ chun mơn, Cơng đồn có kế hoạch cụ thể từ đầu năm
học và sự ký kết thơng qua hội nghị cơng chức viên chức.
Kết quả: GV giỏi cấp trường 19/GV (Năm học trước: 12 GV).
- Dự cấp huyện: 12 (năm học trước 12 GV). Đạt 10. Năm học trước: 06.
- HS giỏi vòng trường: 12 HS (năm học trước: 10).
- HS giỏi vòng huyện: 03 HS (năm học trước 01).
- Học sinh giỏi cấp tỉnh: 02 HS. Năm học trước 0.
Nhận định GV-HS giỏi của trường đang phát triển trong năm học này kết quả đạt
khá cao, tuy nhiên về giáo viên một số chưa hết tập sự, thâm niên cơng tác nên chỉ
được dự cấp trường;Về học sinh hạn chế về độ tuổi nên có những em học rất giỏi
nhưng khơng được tham dự .
5 . Hoạt động đồn thể
- Các đồn thể đã giáo dục đối tượng quản lý; Nghiêm chỉnh thực hiện nội quy
cơ quan, quy chế làm việc quy chế chun mơn và nội quy học sinh. phát động và
tổ chức nhiều phong trào thi đua dạy tốt học tốt. Tổ chức các hoạt động vui tươi, bổ
ích nhân các ngày lễ lớn thơng qua đó giáo dục thanh thiếu niên là học sinh và bên
ngồi trường.
- Cùng với BGH và Công Đoàn nhà trường tổ chức phong trào "Chiếc áo tình
thương" đã thu được 1.000.000đ, nhân dòp xuân về đã xét tặng 36 chiếc áo cho những
học sinh nghèo vượt khó trong học tập.
.Kết quả chung: Liên tục 4 năm học liền trường đạt danh hiệu trường tiên tiến
cấp huyện.
- Năm học 2004-2005; 2005-2006 trường đạt danh hiệu tiên tiến xuất sắc cấp
tỉnh. Năm 2006 trường được chủ tòch UBND Tỉnh tặng cờ thi đua.

7. Tài chính :
a. Quỹ học phí năm học:
Thu phí theo đúng quy định 4000đ/HS/1 tháng: có xét miễn giảm đúng đối
tượng.
Tổng thu: 10.980.000đ.
Chi: 10.980.000đ.
b. Quỹ hội cha mẹ học sinh: thu theo sự thống nhất của hội cha mẹ học sinh,
mức tối thiểu là 50.000đ/học sinh và tuỳ theo sự tự nguyện đóng góp của học
sinh.
Trang 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×