Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

BD HSG vat ly 8doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.65 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHẦN I: CHUYỂN ĐỘNG:</b>


<b>Bài 1: Hai bến sơng A và B cách nhau 24 km dịng nước chảy đều theo hướng AB với</b>
vận tốc 6 km/h. Một ca nô chuyển động đều từ A về B hết 1 giờ. Hỏi ca nô đi ngược
từ B về A hết bao lâu?Biết rằng ca nô khi đi xuôi và đi ngược có cơng suất như nhau.
<b>Bài 2: Hai đoàn tàu chuyển động trên sân ga trên hai đường sắt song song nha.Đoàn </b>
tàu A dài 65m. đoàn tàu B dài 40m.


+Nếu hai tàu đi cùng chiều tàu A vượt tàu B trong khoảng thời gian tính từ lúc đầu
tàu A ngang đuôi tàu B đến lúc đầu tàu A ngang đầu tàu B là 70s.


+Nếu hai đầu tàu đi ngược chiều thì từ lúc đầu tàu A ngang đầu tàu B đến lúc đầu tàu
A ngang đi tàu B là 14s.Tính vận tốc của mỗi tàu?


<b>Bài 3:Môt người đi xe đạp nửa quãng đường đầu với vận tốc 12km/h và nửa quãng </b>
đường còn lại với vận tốc 20km/h.Hãy xác định vận tốc trung bình của người đó trên
cả qng đường?


<b>Bài4: Một người dự định đi bộ một quãng đường với vận tốc 5km/h. Nhưng đi đến </b>
đúng nửa đường thì đi nhờ được xe đạp với vận tốc 12km/h, do đó đến nơi sớm hơn
dự định 28 phút.Hỏi nếu người đó khơng đi nhờ được xe đạp thì hết thời gian bao lâu?
<b>Bài 5: Môt người đi xe đạp nửa quãng đường đầu với vận tốc v</b>1 và nửa quãng đường


còn lại với vận tốc v2.Hãy xác định vận tốc trung bình của người đó trên cả qng


đường?


+Hãy thay từ “quãng đường ” bằng từ “thời gian” để giải bài tập?
+So sánh vận tốc trung bình trong hai trường hợp trên?


<b>Bài6: Môt người đi xe đạp quãng đường MN.Nửa đoạn đường đầu với vận tốc </b>


20km/h.Trong nửa thời gian còn lại với vận tốc 10 km/h.Cuối cùng đi với vận tốc
5km/h. Tính vận tốc trung bình tên cả đoạn đường?


<b>Bài 7: Cùng một lúc có hai xe xuất phát từ hai điểm A,Bcách nhau 60km,chúng </b>
chuyển động cùng chiều từ A đến B.


-Xe thứ nhất khởi hành từ A với vận tốc v1 = 30km/h, xe thứ hai khởi hành từ B với


vận tốc v2 = 40km/h.


+Tính khoảng cách giữa hai xe sau 1 giờ kể từ lúc xuất phát.


+Sau khi xuất phát được 1h30’ xe thứ nhất đột ngột tăng tốc và có vận tốc v1’=


50km/h.Hãy xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nha?


<b>Bài 8: Một người đứng cách một đường thẳng một khoảng h = 50m.Ở trên đường có </b>
một ơtơ đang chạy lại gần anh ta với vận tốc 10m/s.Khi người đó thấy ơtơ cịn cách
mình 130m thì bắt đầu chạy ra đường để đón ơtơ theo hướng vng góc với mặt
đường.Hỏi người ấy phải chạy với vận tốc bao nhiêu để có thể gặp được ơtơ?
<b>Bài 9: Một người đi xe đạp đuổi theo một người đi bộ cách anh ta 10km.cả hai </b>
chuyển động đều với vận tốc 12km/h và 4km/h. Tìm vị trí và thời gian người đi xe
đạp đuổi kịp người đi bộ?


<b>Bài 10: Hai xe chuyển động đều từ A đến B cách nhau 60km. Xe thứ nhất có vận tốc </b>
v1 = 15km/h và đi liên tục không nghỉ. Xe thứ hai khởi hành sớm hơn 1h nhưng dọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>PHẦN II: BÌNH THƠNG NHAU-LỰC ĐẨY ÁC SI MÉT</b>


<b>Bài1: Hai bình thơng nhau chứa một chất lỏng khơng hồ tan trong nước và có khối </b>


lượng riêng 12700kg/m3<sub>. Người ta đổ nước vào một bình tới khi mắt nước cao hơn </sub>


30cm so với mặt chất lỏngtrong bình ấy. hãy tìm chiều cao mực chất lỏng trong bình
kia so với mặt phân cách .cho biết KLR của nước là 10000N/m3<sub>.</sub>


<b>Bài 2: Một khí cầu có thể tích 10m</b>3<sub> chứa khí hiđrơ có thể kéo lên trên khơng kột vật </sub>


nặng bao nhiêu? Biết trọng lượng của vỏ khí cầu là 100 N.Trọng lượng riêng của
khơng khí là:0,9N/m3<sub>. </sub>


-Muốn kéo một người nặng 60 kg lên thì khí cầu phải có thể tích tối thiểu là bao nhiêu
nếu coi trọng lượng vỏ khí cầu vẫn khơng đổi.


<b>Bài 3: Trong một bình nước có một miếng gỗ ở giữa có gắn một quả cầu bàng chì như</b>
hình vẽ.




Nếu quay ngược miếng gỗ cho quả cầu nằm trong nước thì mực nước trong bình có
thay đổi khơng?Tại sao?


<b>Bài4: Một miếng thép có một lỗ hổng ở bên trong. Dùng lực kế đo trọng lượng của nó</b>
trong khơng khí thì được370N.Nếu nhúng vào nước thì lực kế chỉ 320N.Hãy xác định
thể tích lỗ hổng. Cho trọng lượng riêng của nước là: 10000N/m3<sub> và trọng lượng riêng </sub>


của thép là: 78 000N/m3<sub>.</sub>


<b>Bài 5: Móc một vật vào lực kế thấy chỉ 7N. Nhưng khi nhúng vật vào nước thấy lực </b>
kế chỉ 4N.Hãy xác định thể tích của vật và trọng lượng riêng của nó?Cho trọng lượng
riêng của nước là 10000N/m3



<b>Bài 6: Một thanh đồng chất tiết diện đều đựt trên thành của một bình đựng nước,ở </b>
đầu thanh có buộc một quả cầu đồng chất bán kính R sao cho quả cầu ngập hoàn toàn
trong nước,hệ thống cân bằng như hình vẽ.


Biết trọng lượng riêng của quả cầu và nước là d và d0 .


tỷ số l1:l2 = a/b.


Tính trọng lượng của thanh đồng chất? <i>l</i>1 <i>l</i>2


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×