Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.99 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Đề cơng ôn tập vào 10 </b>–<b> mơn vật lí 9</b>
<i><b>Câu 1:</b><b>Phát biểu và viết hệ thức nh lut ễm ?</b></i>
TL
*Định luật:
Cng dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
*HÖ thøc:
<i><b>Câu 2:</b><b>Phát biểu và viết hệ thức định luật Jun- Lenx ?</b></i>
TL
*Định luật:
Nhit lng toả ra ở dây dẫn khi có dịng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phơng
c-ờng độ dịng điện , với điện trở của dây dẫn và thời gian dịng điện chạy qua.
*HƯ thøc:
<i><b>Câu 3:</b></i> Quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì ?<i><b>Phát biểu quy tắc nắm tay phải ?</b></i>
TL
*Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều của đờng sức từ trong lòng ống dây
khi ống dây có dịng điện chạy qua .
*Quy tắc : Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hớng theo chiều dòng điện
chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái chỗi ra chỉ chiều của đờng sức từ trong lòng
ống dây .
<i><b>Câu 4:</b></i> Quy tắc bàn tay trái dùng để làm gì ?<i><b>Phát biểu quy tắc bàn tay trái ?</b></i>
TL
*Quy tắc bàn tay trái dùng để xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dịng điện
chạy qua đặt trong từ trờng.
*Quy tắc :Đặt bàn tay trái sao cho các đờng sức từ hớng vào lòng bàn tay , chiều từ cổ
tay đến ngón tay giữa hớng theo chiều dịng điện thì ngón tay cái chỗi ra 900<sub> ch chiu</sub>
của lực điện từ .
<i><b>Câu 5:</b><b>Điện trở của một dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Viết công thức </b></i>
<i><b>biu din s ph thuc ú ?</b></i>
TL
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn , tỉ lệ nghịch với tiết diện
S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn .
*Công thức
<i><b>Câu 6:</b><b>Công suất tiêu thụ điện của một dụng cụ điện (hoặc của một đoạn mạch) là </b></i>
<i><b>gì ? Viết c«ng thøc tÝnh c«ng st ?</b></i>
TL
Cơng suất tiêu thụ của một dụng cụ điện (hoặc của một đoạn mạch) bằng tích của
hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đó (hoặc đoạn mạch đó) và cờng độ dịng điện chạy
*C«ng thøc
2
<i><b>C©u 7:</b><b>Công của dòng điện là gì ? Viết công thức tính công của dòng điện</b><b>?</b></i>
TL
Cụng của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lợng điện năng mà đoạn
mạnh đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lợng khác .
*C«ng thøc
A= t=UIt Trong đó U đo bằng vơn (V)I đo bng ampe (A)
t o bng giõy (s)
thì công A của dòng điện đo bằng jun (J)
<i><b>Cõu 8: Nờu cu to và nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều?</b></i>
TL
*CÊu t¹o:
Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trờng (bộ phận
đứng yên) và khung dây dẫn cho dòng điện chạy qua (bộ phận quay). Bộ phận đứng
yên đợc gọi là stato, bộ phận quay gọi là rôto .
*Nguyên tắc hoạt động:
Khi đặt khung dây dẫn trong từ trờng và cho dòng điện chạy qua khung dây thì dới
<i><b>Câu 9:</b><b>Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiu ? Ly VD chng t iu ú?</b></i>
TL
*Dòng điện xoay chiỊu cã c¸c t¸c dơng nhiƯt, quang, tõ
*VD
- Dịng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc bóng đèn nóng tới mức phát
sáng .Điều đó chứng tỏ dịng điện có tác dụng nhiệt.
- Dịng điện làm sáng bóng đèn bút thử điện. .Điều đó chứng tỏ dịng điện có tác
dụng quang.
- Dịng điện chạy qua ống dây làm cho ống dây có khả năng hút đợc các vật bằng
sắt hoặc thép. .Điều đó chứng tỏ dịng điện có tác dụng từ.
<i><b>Câu 10:</b><b>Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động, tác dụng của máy bin th ?</b></i>
TL
*Cấu tạo:
Các bộ phận chính của máy biến thÕ gåm:
- Hai cuộn dây dẫn có số vịng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau.
- Một lõi sắt (hay thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dõy.
*Nguyờn tc hot ng:
Đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế thì ở
* Tác dụng : máy biến thế dùng để biến đổi hiệu điện thế của dòng điện xoay
chiều.Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi vòng dây tỷ lệ thuận với số vòng dây của
mỗi cuộn dây = .Khi U > U thì ta có máy hạ thế .Khi U < U thì ta có máy tăng thế.
<i><b>Câu 11:</b><b>Hiện tợng khúc xạ ánh sáng là gì ?</b></i>
TL
Hiện tợng tia sáng truyền từ môi trờng trong suốt này sang môi trờng trong suốt
khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trờng , đợc gọi là hiện tợng khúc xạ
ánh sáng .
<i><b>Câu 12:</b><b>Nêu đặc điểm của thấu kính hội tụ?</b></i>
TL
- ThÊu kÝnh héi tơ thêng dïng có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
- Một chùm tia tíi song song víi trơc chÝnh cđa thÊu kÝnh héi tụ cho chùm tia ló
hội tụ tại tiêu điểm cña thÊu kÝnh .
- Đờng truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ:
+ Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm.
+ Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính .
<i><b>Câu 13:</b><b>Nêu đặc điểm ca thu kớnh phõn kỡ?</b></i>
TL
- Thấu kính phân kì thờng dùng có phần rìa dày hơn phần giữa .
- Chùm tia tíi song song víi trơc chÝnh cđa thÊu kÝnh phân kì cho chùm tia ló
phân kì .
- ng truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì:
+ Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
+ Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phơng của tia ló
<i><b>Câu 14:</b><b>Nêu tính chất tạo ảnh của một vật bởi thấu kính phân kì?</b></i>
TL
* §èi với thấu kính phân kì :
- Vt sỏng t mọi vị trí trớc thấu kính phân kì ln cho ảnh ảo , cùng chiều ,nhỏ hơn
vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính .
- Vật đặt rất xa thấu kính , ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu
cự .
<i><b>C©u 15:</b><b>Nêu tính chất tạo ảnh của một vật bởi thấu kÝnh héi tơ?</b></i>
TL
* §èi víi thÊu kÝnh héi tơ :
- Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật , ngợc chiều với vật . Khi vật đặt rất xa
thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự .
- Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo , lớn hơn vật và cùng chiều với vật .
<i><b>Câu 16:</b><b>So sánh mắt và máy ảnh?</b></i>
TL
*Giống nhau: Thể thuỷ tinh đóng vai trị nh vật kính trong máy ảnh, cịn màng lới nh
phim trong máy ảnh .
* Khác nhau: Thể thuỷ tinh có thể thay đổi đợc tiêu cự , cịn vật kính của máy ảnh có
tiêu cự khơng thay đổi .
<i><b>Câu 17: Nêu những đặc điểm của mắt cận và mắt lão ? Cách khắc phục tật mắt cận</b></i>
<i><b>và mắt lão ?</b></i>
TL
*Đặc điểm :
- Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần , nhng không nhìn rõ những vật ở xa .
- Mắt lÃo nhìn rõ những vật ở xa , nhng không nhìn rõ những vật ở gần .
*Cách khắc phơc:
- Mắt cận phải đeo kính cận . Kính cận là thấu kính phân kì . Mắt cận phải đeo kính
phân kì để nhìn rõ các vật ở xa .
- Mắt lão phải đeo kính lão. Kính lão là thấu kính hội tụ . Mắt lão phải đeo kính hội tụ
để nhìn rõ các vật ở gần .
<i><b>C©u 18:</b><b>Kính lúp là gì? Nêu tác dụng của kính lúp ? C¸ch quan s¸t mét vËt b»ng </b></i>
<i><b>kÝnh lóp ?</b></i>
TL
- Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn .
- Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp , ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của
kính sao cho thu đợc một ảnh ảo lớn hơn vật . Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó .
<i><b>Câu 19:</b><b>Nêu các tác dụng của ánh sáng ? Lấy VD chứng tỏ điều đó ?</b></i>
TL
- T¸c dơng nhiƯt
VD: ánh sáng dùng để phục vụ đời sống và sản xuất nh làm muối...
-Tác dụng sinh học
VD: ánh sáng có thể gây ra một số biến đổi nhất định ở các sinh vật
- Tác dụng quang điện
VD: Pin mặt trời là một nguồn điện có thể phát điện khi có ánh sáng chiếu vào nó .
<i><b>Câu 20:</b><b>Phát biểu định luật bảo tồn nng lng ?</b></i>
TL
Năng lợng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng
khác , hoặc truyền từ vật này sang vật khác .
Một số quy tắc an toàn khi sử dụng điện :
- Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dới 40V.
- Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện .
- Khụng c t mỡnh chm vo mng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu cha
- Khi có ngời bị điện giật thì khơng đợc chạm vào ngời đó mà cần phải tìm cách
ngắt ngay cơng tắc điện và gọi ngời cấp cứu .
- Ngắt nguồn điện và đảm bảo cách điện giữa ngời với nền nhà khi sửa chữa hay
thay thế dụng cụ điện bị hỏng .
- Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ điện .
- Lắp cầu chì cho mỗi dụng cụ điện để ngắt mạch tự động khi có hiện tợng đoản
mch .
<i><b>Câu 22:</b><b>Vì sao cần phải tiết kiệm điện năng ? Nêu các biện pháp tiết kiệm điện </b></i>
<i><b>năng?</b></i>
TL
* S dụng tiết kiệm điện năng có một số lợi ích dới đây:
- Giảm chi tiêu cho gia đình .
- Các dụng cụ điện và các thiết bị điện đợc sử dụng lâu bền hơn .
- Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung cho hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặc biệt
trong những giờ cao điểm .
- Dành phần điện năng tiết kiệm điện cho sản xuất .
* Các biện pháp tiết kiệm điện năng :
- Cần lựa chọn sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện có công suất phù hợp .
- Nên cho bộ phận hẹn giờ làm việc khi sử dụng các dụng hay thiết bị điện .
<i><b>Cõu 23:in tr ca mt dõy dn l gì? Nêu đơn vị của điện trở? ý nghĩa của điện </b></i>
<i><b>trở?</b></i>
TL
* TrÞ sè
* Đơn vị của điện trở là «m . kÝ hiƯu lµ
* ý nghĩa : Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn .
<i><b>Câu 24 :</b><b>Điện trở suất của một chất là gì? Nêu kí hiệu và đơn vị của điện trở suất ?</b></i>
TL
* Điện trở suất của một vật liệu ( hay một chất ) có trị số bằng điện trở của một
đoạn dây dẫn hình trụ đợc làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và có tiết diện
1m2<sub> .</sub>
* Điện trở suất đợc kí hiệu là
* Đơn vị của điện trở suất là
<i><b>Câu 25:</b><b>Biến trở là gì ? Nêu cấu tạo và hoạt động của biến trở con chạy ? Biến trở </b></i>
<i><b>dùng để làm gì ( tác dụng của biến trở) ?</b></i>
TL
* Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số .
* -Cấu tạo :Bộ phận chính của biến trở con chạy gồm con chạy và cuộn dây dẫn bằng
hợp kim có điện trở suất lớn ( nikêlin hay nicrơm ), đợc quấn đều đặn dọc theo một lõi
bằng sứ .
- Hoạt động : Dịch chuyển con chạy làm thay đổi điện trở của đoạn mạch cần điều
chỉnh .
* Tác dụng : Biến trở có thể đợc dùng để điều chỉnh cờng độ dòng điện trong mạch khi
thay đổi trị số điện trở của nó .
<i><b>Câu 26:</b><b>Vì sao nói xung quanh nam châm , xung quanh dây dẫn có dòng điện chạy</b></i>
<i><b>qua có từ trờng ? Nêu cách nhận biết từ trờng ?</b></i>
TL
<i><b>Câu 27:</b><b>Nêu cấu tạo và hoạt động của nam châm điện ? Nêu cách làm tăng lực từ </b></i>
<i><b>của nam chõm in ?</b></i>
TL
*- Cấu tạo : Gồm một ống dây dÉn trong cã lâi s¾t non .
- Hoạt động : Khi có dịng điện chạy qua ống dây, nam châm điện có thể hút đợc
các vật bằng sắt, thép .
* Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách tăng
c-ờng độ dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng của ống dây .
<i><b>Câu 28:</b><b>Nêu cấu tạo và hoạt động của loa điện ?</b></i>
TL
*Cấu tạo :Gồm một ống dây đợc đặt trong từ trờng của một nam châm mạnh , một đầu
của ống dây đợc gắn chặt với màng loa. ống dây có thể dao động dọc theo khe nhỏ
giữa hai từ cực của nam châm .
*Hoạt động :Khi dịng điện có cờng độ thay đổi đợc truyền đến ống dây thì ống dây
dao động .Vì màng loa đợc gắn chặt với ống dây nên khi ống dây dao động màng loa
dao động theo và phát ra âm thanh . Loa điện biến dao động điện thành âm thanh .
<i><b>Câu 29 :</b><b>Dòng điện xoay chiều là gì ? Nêu cách tạo ra dòng điện xoay chiều ?</b></i>
TL
* Dòng điện xoay chiều là dịng điện có chiều ln phiên thay đổi .
* C¸ch tạo ra dòng điện xoay chiều là cho nam châm quay trớ cuộn dây dẫn kín hoặc
cho cuộn dây dẫn quay trong từ trờng .
<i><b>Câu 30:</b><b>Hiện tợng cảm ứng điện từ là gì? Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm </b></i>
<i><b>ứng trong cuộn dây dẫn kín?</b></i>
TL
* Hiện tợng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tợng cảm ứng điện từ .
* iu kin xut hin dịng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đờng sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên .
<i><b>Câu 31:</b><b>Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ?</b></i>
TL
* Cấu tạo : Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây.
Một trong hai bộ phận đứng yên gọi là stato , bộ phận cịn lại có thể quay đợc gọi là
rơto .
* Hoạt động : Làm quay rôto của máy phát điện ( dùng động cơ nổ, dùng tuabin nớc,
dùng cỏnh qut giú...) .
<i><b>Câu 32:</b><b>So sánh ảnh ảo của một vËt tao bëi thÊu kÝnh héi tơ vµ thÊu kÝnh phân kì ?</b></i>
TL
*Giống nhau : - Đều là ảnh ảo.
- Cïng chiỊu víi vËt .
* Khác nhau : - Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn vật .
- Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kì nhỏ hơn vật .
- ¶nh ¶o cđa thÊu kÝnh héi tơ n»m xa thấu kính hơn vật, còn ảnh ảo của
thấu kính phân kì nằm gần thấu kính hơn so với vËt .
<i><b>Câu 33:.Thấu kính phân kỳ và thấu kính hội tụ có những đặc điểm gì khác nhau ?</b></i>
<i><b>TL</b></i>
- ThÊu lÝnh héi tụ thờng dùng có phần dìa mỏng hơn phần giữa.Chùm tia tíi song
song víi trơc chÝnh cđa thÊu kÝnh hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu ®iĨm cđa thÊu
- Thấu kính phân kỳ có phần dìa dày hơn phần giữa . Chùm tia tới song song với
trục chính của tháu kính phân kỳ cho chùm tia ló phân kỳ.
<i><b>Câu 34:</b><b>Với đoạn mạch gồm hai điện trở R</b><b>1</b><b> và R</b><b>2</b><b> mắc nối tiếp . H·y chøng minh</b></i>
1 1
2 2
b) Rt® = R1 + R2
1 1
2 2
a) HiƯu ®iƯn thế giữa hai đầu các điện trở R1 và R2 lµ
U1 = I1R1 , U2 = I2 R2 . Do đó 1 1 1 1 1
2 2 2 2 2
b) Ta cã U = I Rt® , U1 = I1R1 , U2 = I2 R2. Mà R1 và R2 mắc nối tiếp
=> I = I1 = I2 vµ U = U1 + U2
Tõ U = U1 + U2 => I Rt® = I1R1 + I2 R2 => Rtđ = R1 + R2
c) Nhiệt lợng toả ra trên mỗi điện trở là
2 2
1 1 1 2 2 2
2
1 1 1 1 1
2
2 2 2 2 2
( vì R1 và R2 mắc nối tiếp nên
<i><b>Câu 35:</b><b>Với đoạn mạch gồm hai điện trở R</b><b>1</b><b> và R</b><b>2</b><b> mắc song song . HÃy chøng </b></i>
<i><b>minh</b></i>
1 2
2 1
1 1
2 2
a) HiƯu ®iƯn thÕ giữa hai đầu mỗi điện trở là U1 = I1R1 , U2 =I2R2
Vì R1//R2 nên U1 = U2 hay I1R1 = I2R2 .Do đó 1 2
2 1
td 1 2 td 1 2
c)Nhiệt lợng toả ra trên mỗi điện trở là
2 2
1 1 1 2 2 2
2
1 1 1 1 1 1 1 1
2
2 2 2 2 2 2 2 2