Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TẠO CHẤT HOẠT HÓA BỀ MẶT SINH HỌC CỦA VI KHUẨN, ỨNG DỤNG XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NHIỄM KIM LOẠI NẶNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.71 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI



<b>TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN </b>


<b>--- </b>



<b>NGUYỄN THỊ THU HÀ </b>



<b>ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TẠO CHẤT HOẠT HÓA BỀ MẶT </b>


<b>SINH HỌC CỦA VI KHUẨN, ỨNG DỤNG XỬ LÝ </b>



<b>MÔI TRƢỜNG NHIỄM KIM LOẠI NẶNG </b>



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI



<b>TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN </b>


<b>--- </b>



<b>NGUYỄN THỊ THU HÀ </b>



<b>ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TẠO CHẤT HOẠT HÓA BỀ MẶT </b>


<b>SINH HỌC CỦA VI KHUẨN, ỨNG DỤNG XỬ LÝ </b>



<b>MÔI TRƢỜNG NHIỄM KIM LOẠI NẶNG </b>



Chuyên ngành: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG


Mã số : 60 44 03 01



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC




NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. KIỀU THỊ QUỲNH HOA


TS. TRẦN THỊ HUYỀN NGA



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>LỜI CẢM ƠN </b>



Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới <i><b>TS. Kiều Thi</b><b>̣ Quỳnh </b></i>
<i><b>Hoa</b></i>, phó Trưởng phịng Phịng Vi Sinh Vật Dầu Mỏ, Viện Cơng nghệ Sinh học, Viện
Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, đồng hướng dẫn <i><b>TS. Trần Thị Huyền Nga</b></i> -
Giảng viên Khoa Môi trường, đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt những kiến thức, kinh
nghiệm q báu cho tơi trong suốt q trình thực tập và làm luận văn tốt nghiệp.


Để hoàn thành luận văn này, tôi xin cảm ơn các cán bộ, học viên, sinh viên thuộc
Phòng Vi Sinh Vâ ̣t Dầu Mỏ , Viện Công nghệ Sinh học đã hỗ trợ và tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong q trình làm thực nghiệm.


Đồng thời, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến tập thể thầy cô giáo Khoa
Môi trường, Trường Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội đã truyền thụ
những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập.


Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã quan tâm giúp đỡ,
động viên và khuyến khích tơi trong suốt thời gian qua để tơi hồn thành luận văn được
tốt hơn.


Tuy đã có những cố gắng nhất định nhưng do thời gian và trình độ có hạn nên
chắc chắn luận văn này có nhiều thiếu sót và hạn chế nhất định. Kính mong nhận được sự
góp ý của thầy cơ và các bạn.


<i> </i>Hà Nội, tháng 12 năm 2014


Học viên cao học




</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN </b>


<b>KLN </b> Kim loại nặng


<b>CHHBMSH </b> Chất hoạt hóa bề mặt sinh học
<b>CHHBM </b> Chất hoạt hóa bề mặt


<b>TCVN </b> Tiêu chuẩn Việt Nam
<b>CMC </b> Nồng độ mixen tối thiểu


<b>HC </b> Hydrocacbon


<b>WHO </b> Tổ chức sức khỏe thế giới
<b>EEC </b> Cộng đồng kinh tế Châu Âu


<b>DNA </b> Deoxyribonucleoic Acid


<b>BTNMT </b> Bộ tài nguyên môi trường
<b>HKTS </b> Hiếu khí tổng số


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>DANH MỤC BẢNG </b>


Bảng 1.1. Hàm lượng KLN trong chất thải của một số mỏ vàng điển hình tại Úc…….5


Bảng 1.2. Phân loại CHHBMSH tạo ra từ vi sinh vật……….…..14


Bảng 1.3. Một số lồi vi sinh vật có khả năng tạo CHHBMSH……….…..19
Bảng 3.1. Đặc điểm hình thái khuẩn lạc và tế bào của 24 chủng vi khuẩn nghiên



cứu...38
Bảng 3.2. Khả năng sinh trưởng và tạo CHHBMSH của các chủng vi khuẩn


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>DANH MỤC HÌNH </b>


Hình 1.1: Mối quan hệ giữa nồng độ CHHBMSH và sự hình thành các mixen,


sức căng bề mặt……….26
Hình 1.2. Cơ chế loại kim loại nặng từ đất của CHHBMSH………..27
Hình 3.1. Hình thái khuẩn lạc của chủng vi khuẩn CB5a……….42
Hình 3.2. Hình thái tế bào của chủng CB5a dưới kính hiển vi điện tử quét ……….42
Hình 3.3. Ảnh hưởng của các nguồn carbon khác nhau đến sinh trưởng và tạo


CHHHBMSH của chủng CB5a……….44
Hình 3.4. Khả năng tạo CHHBMSH của chủng CB5a ở các nguồn carbon khác


nhau………..….44
Hình 3.5. Ảnh hưởng của nồng độ glycerol đến sinh trưởng và tạo CHHBMSH của
chủng CB5a………...46
Hình 3.6. Khả năng tạo CHHBMSH của chủng CB5a ở các hàm lượng glycerol


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>MỤC LỤC </b>


<b>MỞ ĐẦU………...1 </b>


<b>CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU……….3 </b>


<b> 1.1. Ô nhiễm kim loại nặng………..3 </b>



1.1.1. Khái niệm kim loại nặng………3


1.1.2. Tính độc hại của kim loại nặng………...4


1.1.3. Ơ nhiễm Chì (Pb)………6


<i> 1.1.3.1. Sự phân bố - dạng tồn tại của chì trong mơi trường………6 </i>


<i> 1.1.3.2. Nguồn ô nhiễm………7 </i>


<i> 1.1.3.3. Tính độc của Chì………...9</i>


1.1.4. Ô nhiễm Cadimi (Cd)………..10


<i>1.1.4.1. Sự phân bố - dạng tồn tại của cadimi trong môi trường………...10 </i>


<i>1.1.4.2. Nguồn ô nhiễm………..11 </i>


<i> 1.1.4.3. Tính độc của Cadimi………...11 </i>


1.1.5. Hiện trạng ơ nhiễm Chì và Cadimi ở Việt Nam……….12


<b>1.2. Chất hoạt hóa bề mặt sinh học (CHHBMSH)………...13 </b>


1.2.1. Khái niệm chất hoạt hóa bề mặt sinh học……….13..


1.2.2. Phân loại chất hoạt hóa bề mặt sinh học………..…….13


1.2.3. Tính chất của chất hoạt hóa bề mặt sinh học………...16



<i>1.2.3.1. Hoạt tính bề mặt………...16 </i>


<i>1.2.3.2. Khả năng chịu nhiệt, pH và chịu lực ion……….….….17 </i>


<i>1.2.3.3. Khả năng phân hủy sinh học và tính độc thấp……….…….17 </i>


<i>1.2.3.4. Sự hình thành nhũ hóa chủa CHHBMSH………..17 </i>


<i>1.2.3.5. Đa dạng về cấu trúc hóa học………...18</i>


1.2.4. Vi sinh vật có khả năng tạo chất hoạt hóa bề mặt sinh học………...18


1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tạo chất hoạt hóa bề mặt sinh học………...20


<i>1.2.5.1. Ảnh hưởng của nguồn cacbon………...20 </i>


<i>1.2.5.2. Ảnh hưởng của nguồn nitơ………...21 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

1.2.6. Ứng dụng của chất hoạt hóa bề mặt sinh học trong công nghiệp và xử lý ô nhiễm môi


trường……….22


<b>1.3. Một số phƣơng pháp xử lý kim loại nặng………...23 </b>


1.3.1. Xử lý bằng phương pháp hóa học……….23


1.3.2. Xử lý bằng phương pháp hóa lý………...23


1.3.3. Xử lý bằng phương pháp sinh học………...24



1.4. Xử lý kim loại nặng bằng chất hoạt hóa bề mặt sinh học………..25


1.4.1. Cở chế xử lý đất nhiễm kim loại nặng bằng CHHBMSH………..25


1.4.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam………27


<b>CHƢƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………29 </b>


<b>2.1. Vật liệu………29 </b>


<i><b> 2.1.1. Chủng giống………...29 </b></i>


2.1.2. Hóa chất………...29


2.1.3. Thiết bị máy móc………...30


2.1.4. Mơi trường nuôi cấy………..30


<b>2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu………..31 </b>


2.2.1. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm hình thái của vi khuẩn………..31


2.2.2. Phương pháp xác định Gram của vi khuẩn………...32


2.2.3. Phương pháp quan sát hình thái tế bào dưới kính hiển vi quang học...32


2.2.4. Phương pháp quan sát hình thái tế bào bằng kính hiển vi điện tử
quét (SEM - Scanning Electron Microscope)...32


2.2.5. Phương pháp phân lập vi khuẩn tạo CHHBSMH trên môi trường chọn lọc...33



2.2.6. Phương pháp đánh giá khả năng sinh tổng hợp CHHBMSH của các
chủng vi khuẩn phân lập thông qua chỉ số nhũ hoá E24...33


2.2.7. Đánh giá khả năng sinh trưởng của vi khuẩn dựa vào phương pháp đo độ
đục của dung dịch nuôi cấy (OD)...34


2.2.8. Phương pháp nghiên cứu ảnh hưởng của các điều kiện môi trường nuôi
cấy lên khả năng sinh trưởng và tạo CHHBMSH...34


2.2.9. Lên men, tách chiết và tinh sạch CHHBMSH...35


2.2.10. Loại Cd và Pb từ đất ô nhiễm bằng CHHBMSH………...…35


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...38 </b>


<b> 3.1. Đặc điểm hình thái khuẩn lạc, đặc điểm gram các chủng vi khuẩn phân lập...38 </b>


<b> 3.2. Khả năng tạo CHHBMSH của các chủng vi khuẩn...40 </b>


<b> 3.3. Đặc điểm hình thái khuẩn lạc, hình thái tế bào chủng vi khuẩn CB5a………41 </b>


<b> 3.4. Định tên loài chủng CB5a…….……….43 </b>


<b> 3.5. Ảnh hƣởng các yếu tố môi trƣờng đến khả năng tạo CHHBMSH của chủng </b>
<b>vi khuẩn nghiên cứu………..43 </b>


3.5.1. Ảnh hưởng của nguồn cacbon lên quá trình sinh trưởng và tạo CHHBMSH
của chủng vi khuẩn nghiên cứu………...43



3.5.2. Ảnh hưởng của nồng độ Glycerol………..45


3.5.3. Ảnh hưởng của nguồn nitơ ………...47


3.5.4. Ảnh hưởng của nồng độ Urea đến quá trình sinh trưởng và tạo CHHBMSH
của chủng CB5a………..49


3.5.5. Ảnh hưởng của nhiêt độ nuôi cấy………..51


3.5.6. Ảnh hưởng của pH đến khả năng sinh trưởng và tạo CHHBMSH của
chủng CB5a……….52


<b> 3.6. Nghiên cứu khả năng xử lý đất nhiễm Cd và Pb từ đất bằng CHHBMSH </b>
<b>tạo ra bởi chủng CB5a………...54 </b>


<b> KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………...56 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

1
<b>MỞ ĐẦU </b>


Ô nhiễm kim loại nặng đang là vấn đề môi trường được quan tâm ở Việt Nam
và trên thế giới. Ô nhiễm kim loại nặng gia tăng cùng với sự phát triển của q trình
cơng nghiệp hóa cũng như các hoạt động khai thác khoáng sản. Kim loại nặng như Pb,
Cd, Cr, Cu, As, Zn, Hg và Ni... được xem là những ngun tố chính gây ơ nhiễm. Sự
tích tụ của những kim loại nặng độc hại này trong đất và nước gây ảnh hưởng tiêu cực
tới con người, sinh vật cũng như môi trường xung quanh. Đặc biệt, ở người, các bệnh
thường gặp ở những vùng ô nhiễm kim loại nặng là bệnh viêm đường hô hấp, quái thai,
gan, thận, ung thư, sẩy thai, thai chết lưu....


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2



nhiều nhà khoa học trên thế giới. Tuy nhiên, ở Việt Nam hướng nghiên cứu này vẫn
còn mới mẻ.


Từ thực trạng ô nhiễm kim loại nặng nói chung, cũng như cadimi (Cd) và chì
(Pb) nói riêng, cùng với nhu cầu tìm kiếm các giải pháp phù hợp để xử lý môi trường
nhiễm kim loại nặng hiệu quả ở Việt Nam, chúng tôi thực hiện đề tài luận văn “<i><b>Đánh </b></i>
<i><b>giá khả năng tạo chất hoạt hóa bề mặt sinh học của vi khuẩn, ứng dụng xử lý môi </b></i>
<i><b>trường nhiễm kim loại nặng”.</b></i>


 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:


• Lựa chọn được một chủng vi khuẩn có khả năng tạo chất hoạt hóa bề mặt sinh
học cao, cùng các điều kiện sinh trưởng và tạo CHHBMSH tối ưu.


• Đánh giá được khả năng loại chì (Pb) và cadimi (Cd) trong đất ơ nhiễm bằng
CHHBMSH tạo bởi chủng vi khuẩn lựa chọn.


 Đưa ra các phương pháp tiếp cận mới nhằm xử lý đất ơ nhiễm KLN.
 KẾT QUẢ CHÍNH ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC:


• Lựa chọn được một chủng vi khuẩn CB5a có khả năng tạo chất hoạt hóa bề mặt
sinh học cao.


• Phân tích trình tự 16S rDNA: chủng CB5a tương đồng 99,9% với lồi


<i>Pseudomonas aeruginosa. </i>


• Tìm được điều kiện tối ưu cho sinh tổng hợp CHHBMSH của chủng vi khuẩn



CB5a là 37oC, pH 7, 2% Glycerol, 2g urea/l với chỉ số nhũ hóa E24 đạt 60%.


• Hiệu quả loại chì và cadimi trong đất bằng CHHBMSH tạo bởi chủng CB5a lần


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

3


<b>Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU </b>
<b>1.1. Ô nhiễm kim loại nặng </b>


<i><b>1.1.1. Khái niệm kim loại nặng </b></i>


Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều quan điểm về kim loại nặng, như:


- Quan điểm phân loại theo tỉ trọng: cho rằng kim loại nặng là các kim loại có tỉ
trọng (ký hiệu d) lớn hơn 5, bao gồm: Pb (d = 11,34), Cd ( d = 8,6), As (d = 5,72), Zn
(d = 7,10) Co (d = 8,9), Cu (d = 8,96), Cr (d = 7,1), Fe (d = 7,87), Mn ( d =
7,44)....Trong số các nguyên tố này có một số nguyên tố được coi là nguyên tố vi lượng
cần cho dinh dưỡng của con người, cây trồng và sinh vật ở liều lượng thấp, ví dụ: Mn,
Co, Cu, Zn, Fe….Tuy nhiên, với hàm lượng cao các nguyên tố này sẽ gây độc [53].


- Theo quan điểm độc học: kim loại nặng là các kim loại có nguy cơ gây nên các
vấn đề về môi trường, bao gồm: Cu, Zn, Pb, Cd, Hg, Ni, Cr, Co, Vn, Ti, Fe, Mn, Ag,
Sn, As, Se. Có 4 nguyên tố được quan tâm nhiều là Pb, Cd, As và Hg. Bốn nguyên tố
này gây độc cho sinh vật và con người kể cả ở liều lượng thấp [7].


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

4
<i><b>1.1.2. Tính độc hại của kim loại nặng </b></i>


Trong số 70 kim loại nặng tồn tại trong tự nhiên, chỉ có một số nguyên tố là các
nguyên tố vi lượng (<10-4<sub>) như: Cu, Zn, Mn, B, Mo…Những nguyên tố này cần thiết </sub>


cho cơ thể ở lượng rất nhỏ, cần dùng trong các chức năng trao đổi chất quan trọng cho
cuộc sống. Đa số các kim loại nặng như Pb, Hg, Cd, As…không cần thiết cho sự sống,
với đặc tính bền vững trong mơi trường, khả năng gây độc ở liều lượng thấp và tích lũy
lâu dài ở chuỗi thức ăn, những kim loại nặng này được xem như chất thải nguy hại tác
động tiêu cực đến môi trường sống của sinh vật và con người. Kim loại nặng xâm nhập
vào cơ thể người và sinh vật chủ yếu qua đường hô hấp, tiêu hóa và da. Chúng tác động
đến gốc sulfate làm vơ hiệu hóa các enzyme, gây cản trở sự chuyển hóa của các chất
qua màng tế bào của người và sinh vật. Độ độc của kim loại nặng không chỉ phụ thuộc
vào bản thân kim loại mà nó cịn liên quan đến hàm lượng trong đất, trong nước và các
yếu tố hoá học, vật lý cũng như sinh vật. Trong tự nhiên kim loại nặng thường tồn tại ở
dạng tự do, khi ở dạng tự do thì độc tính của nó yếu hơn so với dạng liên kết, ví dụ khi
Cu tồn tại ở dạng hỗn hợp Cu - Zn thì độc tính của nó tăng gấp 5 lần khi ở dạng tự do
[20].


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

5


Bảng 1.1.<i> Tác động của kim loại nặng đến các bộ phận của cơ thể người </i>
<i><b>Bộ phận vùng </b></i> <i><b>Nguyên tố </b></i> <i><b>Các tác động </b></i>


+Hệ thần kinh trung ương Hg2+
Pb2+


<b>+Hư hại não: Giảm chức năng sinh lý </b>
của nơtron


+Hệ thần kinh ngoại vi Hg2+ -Đi lại và phản xạ khơng bình thường


Pb2+ <b>-Tác động đến nơtron ngoại vi </b>
As -Bệnh thần kinh ngoại vi



+Hệ bài tiết Hg2+ -Bệnh thận, bệnh đường tiết niệu
As -Rối loạn đường tiết niệu


+Gan As -Bệnh sơ gan


+Hệ thống máu Pb <b>-Kìm hãm sinh tổng hợp của máu </b>
Cd -Thiếu máu nhẹ


As -Thiếu máu


+Miệng, tóc, đường hơ
hấp


Hg2+ -Viêm miệng


As -Loét, lên nhọt, hói đầu


Hg -Gây tác động đến cuống phổi
Se -Sưng hoặc viêm đường hô hấp


+Xương Cd -Nhuyễn xương


Se -Mục răng
+Hệ thống tim mạch Cd, As -Mỡ tim


+Hệ thống sinh sản Hg, As -Sảy thai


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

6
<i><b>1.1.3. Ơ nhiễm chì (Pb) </b></i>



Chì (tên Latin là Plumbum, gọi tắt là Pb) là nguyên tố hóa học nhóm IV trong
bảng hệ thống tuần hồn Mendeleev; số thứ tự nguyên tử là 82; khối lượng nguyên tử
bằng 207,2; nóng chảy ở 327, 4oC; sơi ở 1725oC; khối lượng riêng bằng 11,34 g/cm3.


Chì là nguyên tố màu xám xanh, rất mềm, có thể cắt bằng dao. Là nguyên tố
KLN có khả năng linh động kém, có thời gian bán phân hủy trong đất từ 800-6000
năm. Chì là nguyên tố độc hại đối với con người và hầu hết các sinh vật. Sự có mặt của
chì làm giảm hoạt động của vi sinh vật đất, gây rối loạn q trình tuần hồn nitơ trong
đất [1, 4].


<i>1.1.3.1. Sự phân bố - dạng tồn tại của chì trong môi trường </i>
<i>Sự phân bố - dạng tồn tại của chì trong đất </i>


<i>* Chì (Pb):</i> là nguyên tố kim loại nặng có khả năng linh động kém, có thời gian
bán phân huỷ trong đất từ 800 - 6000 năm. Theo thống kê của nhiều tác giả hàm lượng
chì trong đất trung bình từ 15 – 25 ppm [13]. Chì thường nằm ở dạng phức chất bền
với các anion (CO<sub>3</sub>2-; Cl¯; SO<sub>3</sub>2-; PO<sub>4</sub>3-) ở trong đất. Hàm lượng chì bị hấp phụ trao đổi
chiếm tỷ lệ nhỏ (< 5%) tổng hàm lượng chì có trong đất. Chì cũng có khả năng kết hợp
với các chất hữu cơ hình thành các chất dễ bay hơi như (CH<sub>3</sub>)<sub>4</sub>Pb. Trong đất chì có tính
độc cao, hạn chế hoạt động của các vi sinh vật và tồn tại khá bền vững dưới dạng phức
hệ với các chất hữu cơ [13].


Chì trong đất có khả năng thay thế ion K+<sub> trong các phức hệ hấp phụ có nguồn </sub>
gốc hữu cơ hoặc khống sét. Khả năng hấp thu chì tăng dần theo thứ tự sau [13]:


Montmorillonit < Axit humic < Kaolinit < Allophane < Ôxyt Sắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

7


dạng tinh thể, dạng sulfit….Dạng không tan của Pb bao gồm: Pb(OH)<sub>2</sub>, PbCO<sub>3</sub>, PbS,


PbO, Pb3(PO4)2, Pb5(PO4)3OH, PbSO4, Pb4O(PO4)2 [2].


Phần lớn các hợp chất của chì đều ít tan. Các anion có ảnh hưởng nhiều nhất đến
tính tan của chì là CO3


2-, OH-, S2-, PO42- và SO42-. Ở môi trường đất trung tính hoặc
kiềm, chì dễ kết tủa ở dạng Pb(OH)<sub>2</sub>. Nếu trong đất có chứa photphat hịa tan thì
Pb(OH)<sub>2</sub> sẽ dần dần chuyển thành Pb<sub>3</sub>(PO<sub>4</sub>)<sub>2</sub> hay các photphat khó tan khác như
plumbogumit PbAl3H(OH)6(PO4)2. Các hợp chất này xác định trực tiếp mức nồng độ
linh động của Pb trong dung dịch đất [3].


<i>Sự phân bố - dạng tồn tại của chì trong nước </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

8


<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>


<i><b>Tài liệu tiếng việt: </b></i>


1. Lê Huy Bá (2008), <i>Độc học môi trường cơ bản</i>, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia
thành phố Hồ Chí Minh, 2008.


2. Lê Đức ( 2009), <i>Kim loại nặng trong đất ( Bài giảng chuyên đề),</i> Đại học Khoa học
Tự nhiên, ĐHQGHN, 2009.


3. Lê Đức, <i>Giáo trình Hóa học đất</i>, Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN, 2006.
4. Lê Đức, Trần Thị tuyết Thu (2000), <i>Bước đầu nghiên cứu khả năng hấp phụ và tích </i>


<i>lũy Pb trong bèo tây và rau muống trên nền bị ô nhiễm</i>, Thông báo khoa
học của các trường đại học, Bộ giáo dục và Đào tạo, Hà Nội, 2000.



5. Lê Đức (2004), <i>Nguyên tố vi lượng</i>, Đại học Khoa học Tự nhiên, Hà Nội.


6. Phạm Quang Hà ( 2002), “ Nghiên cứu hàm lượng Cadmium và cảnh báo ô nhiễm
trong một số loại đất của Việt Nam”, <i>Tạp chí Khoa học đất số 16/2002</i>, tr.
32 - 38.


7. Phạm Thị Thu Hằng (2008), <i>Nghiên cứu hàm lượng nitrat và kim loại nặng trong </i>


<i>đất, nước, rau và một số biện pháp nhằm hạn chế sự tích lũy của chúng </i>
<i>trong rau tại Thái Nguyên</i>, Luận án tiến sĩ nông nghiệp, Trường Đại học
Thái Nguyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

9


9. Lại Thúy Hiền, Nguyễn Thị Thu Huyền, Nguyễn Thị Yên, Phạm Thị Hằng, Phạm
Thị Bích Hợp, Trần Đình Mấn (2010), “Nghiên cứu sản xuất chất hoạt hóa
bề mặt sinh học từ vi khuẩn biển <i>Rhodococcus</i> 4C3, TD2 và <i>Acinetobacter </i>


6C1, QN15”, <i>Tạp chí Cơng nghệ Sinh </i>học, 8 (3B), tr. 1751-1759.


10. Lại Thúy Hiền, Kiều Quỳnh Hoa, Vương Thị Nga(2014)<i>,</i> “Xử lý ô nhiễm dầu ven
biển bằng chế phẩm chất hoạt hóa bề mặt sinh học từ vi sinh vật biển”, <i>Tạp </i>
<i>chí Sinh học</i>, 12 (1), tr. 189-196


11. Nguyễn Đình Mạnh (2000), <i>Hố chất dùng trong nông nghiệp và ô nhiễm</i> <i>môi </i>


<i>trường</i>, Giáo trình cao học, Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội, 2000.


12. Maqsud M. M. (1998), "Ô nhiễm môi trường vùng nội ô và ngoại ô Thành phố


HCM nhận biết qua lượng KLN tích tụ trong nước và bùn các kênh rạch",


<i>Tạp chí Khoa học Đất số 10/1998</i> , tr. 162-169.


13. Mai Trọng Nhuận (2001), <i>Địa hố mơi trường</i>, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia, Hà
Nội, 2001.


14. Trần Thị Phả, (2009), <i>Bài giảng độc học môi trường</i>, Trường đại học Nông Lâm,
Đại học Thái Nguyên.


15. Nguyễn Thị Sánh, Nguyễn Phương Linh, Nghiêm Ngọc Minh, Đặng Thị Cẩm Hà
(2005). “Phân loại và nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng tới khả năng tạo
chất hoạt hóa bề mặt sinh học của chủng BT1 được phân lập từ bãi tắm Hạ
Long”. <i>Tạp chí Cơng nghệ Sinh học, </i>3(4), tr. 517-528.


16. Trần Kông Tấu, Trần Kông Khánh (1998), "Hiện trạng môi trường đất Việt Nam
thông qua việc nghiên cứu các kim loại nặng", <i>Tạp chí Khoa học đất</i>, tr.152
– 161.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

10


vực Hà Nội"<i>, Tuyển tập báo cáo khoa học tại Hội nghị phân tích Hố lý và </i>
<i>Sinh học Việt Nam lần thứ nhất, </i>Hà Nội 26/09/2000, tr. 219 - 223.


18. Trần Kông Tấu, Nguyễn Thế Đồng, Phan Đỗ Hùng, Nguyễn Hứu Trang (2004),
"Nghiên cứu hiện tượng nước bị ô nhiễm tại Huyện Đơng Anh - Hà Nội và
tìm kếm biện pháp xử lý nước bị ơ nhiễm", <i>Tạp chí Khoa học</i> <i>Đất </i>số
20/2004, tr. 124 - 131.


19. Trần Kông Tấu, Đặng Thị An, Đào Thị Khánh Hương (2005), "Một số kết quả


bước đầu trong việc tìm kiếm biện pháp xử lý đất bị ơ nhiễm bằng thực vật",


<i>Tạp chí khoa học đất </i>số 23/2005, tr. 156 - 158.


20. Nguyễn Thị Thanh (2002), <i>Bài giảng Độc tính của một số kim loại nặng, </i>Trường
đại học công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, Tp. Hồ Chí Minh.


21. Trịnh Thị Thanh (2002), <i>Độc học môi trường và sức khoẻ con người</i>, Nhà xuất bản
Đại học Quốc gia Hà Nội, 2002.


22. Phạm Văn Ty, Vũ Nguyên Thành (2007), <i>Công nghệ Sinh học Tập 5</i>, Công nghệ
Vi sinh và môi trườn<i>g</i>, Nhà xuất bản Giáo dục, 2007.


<i><b>Tài liệu tiếng anh: </b></i>


23. Abdurrahim A. Elouzi, Abdulrhman A. Akasha, Ali M. Elgerbi, Mokhtar.
El-Baseir, Bassam A. El Gammudi (2012), “ Removal of Heavy Metals
Contamination By Bio-Surfactants (Rhamnolipids)”, <i>Journal of Chemical </i>
<i>and Pharmaceutical Research</i>, 4(9), pp. 4337 – 4341.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

11


<i>Rhodococcus</i> Bacterium” <i>World </i> <i>Journal </i> <i>of </i> <i>Microbiology </i> <i>and </i>
<i>Biotechnology</i>, 7, pp. 53-61.


25. ANZ (1992), <i>Australian and New Zealand Guidelines for the Assessment and </i>
<i>Management of Contaminated Sites</i>, Australian and New Zealand
Ennvironment and Conservation Council, and National Health and Medical
Research Council, January 1992.



26. Banat I. M., Franzetti A., Gandolfi I., Bestetti G., Martinotti MG., Fracchia L.,
Smyth TJ., Marchant R. (2010), “Microbial biosurfactants production,
applications and future potential”, <i>Applied </i> <i>Microbiology </i> <i>and </i>
<i>Biotechnology</i>, 87(2), pp. 427-444.


27. Banat I. M., Rahman M. S. K., Rahman T.J. (2008), “Bioremediation of
hydrocacbon pollution using biosurfactant producing oil degrading
bacteria”,<i> Third international conference on oil and hydrocarbon spills, </i>
<i>modelling, analysis and control (OIL SPILL), </i>Rhodes, Greece, September
17-19, in Brebbia.


28. Banat I. M. (1993), “ The isolation of a thermophilic biosurfactant producing
Bacillus sp”, <i>Biotechnol. Lett.</i>, 15, pp. 581 – 594.


29. Briuns M.R., Kapil S., ehme F.W. (2000), “Microbial resistance to metals in the
environment”, <i>Ecotoxicol. Environ. Saf,</i> 45, pp. 198 – 207.


30. Cooper D. G., Cavalero D. A. (2003). “The effect of medium composition on the
structure and physical state of sophorolipids produced by Candida
bombicola ATCC 22214”, <i>J. Biotechnol</i>., 103, pp. 31- 41.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

12


32. Dar Azna B., Mulligan C.N. (2004), “Extraction of copper from mining residues by
rhamnolipids”, <i>Practice Periodical on Hazardous Toxic and Radioactive </i>
<i>Waste management</i>, 8(3), pp. 166 – 172.


33. Das P., Mukherjee S., Sen R. (2009), “Biosurfactant of marine origin exhibiting
heavy metal remediation properties”, <i>Bioresource Technology</i>, 100, pp.
4887 – 4890.



34. Debnath M, Paul AK, Bisen PS (2007), “Natural bioactive compounds and
biotechnological potential of marine bacteria”, <i>Current Pharma. Biotechnol</i>,
8 (5), pp. 253 – 260.


35. Dehghan N.G., Moshafi M.H., Sharififar F., Masoumi M.A (2007) “Studies on
biosurfactant production by Acinetobacter calcoaceticus (PTCC 1318)”,


<i>Journal of Natural Pharmaceutical Products</i>, 2, pp. 116-123.


36. Desai J.D., and Banat I.M. (1997), “Microbial production of Surfactant and their
Commercial Potential”, <i>Microbiology and Molecular Biology Reviews</i>, 61,
pp. 47-64.


37. Ellis & A.Mellor, (1995), <i>Soil and Environment</i>, Printed and bound in Great Britain
by Biddles Ltd, Guildford and King’s Lynn.


38. Emilio E., Trueba A. (2007), “Application of marine biotechnology in the
production of natural biocides for testing on environmentally innocuous
antifouling coatings”, <i>J. Coatings Technology and Research,</i> 4 (2), pp.
191-202.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

13


40. Gimeno – Garcia, V.Andreu & R.Boluda (1996), “Incidence of Heavy Metals in
the Application of Inorganic Fertilizers to Rice Faming Soils (Valecia,
Spain)”, <i>Fertilizers and Environment, Kluwer Academic Publishers,</i> pp. 449
– 452.


41. Han D. H., and Lee J. H, "Effects of liming on uptake of lead and cadmium by


Raphanus sativa"<i>, Archives of Environmental contamination and</i>
<i>Toxicology</i>, Springer New York, 11/2004, pp. 488 - 493.


42. Krishnaswamy M., Subbuchettiar G.(2008), “Biosurfactants: Properties,
commercial production and application”, <i>Current science</i>, 94(6), pp.
736-746.


43. Lasat (2000), <i>The use of plants for the removal of toxic metals from contaminated </i>
<i>soils</i>: (SuDoc EP 1.2:2002011154): U.S Environmental Protection Agency.
44. Lee M., Woo SG., Ten LN. (2012), “Characterization of novel diesel-degrading


strains Acinetobacter haemolyticus MJ01 and Acinetobacter johnsonii MJ4
isolated from oil-contaminated soil ”, <i>World Journal of Microbiology and </i>
<i>Biotechnology</i>, Vol. 28 (5), pp. 2057 – 2067.


45. Magdalena P. P., Grażyna A. P., Zofia P. S., Swaranjit S. C. (2011),
“Environmental Applications of Biosurfactants: Recent Advances”,


<i>International Journal of Molecular Sciences,</i>12, pp. 633 – 654.


46. Maneerat S. (2005) “Biosurfactants from marine microorganisms”, <i>Songklanakarin </i>
<i>J. Sci. Technol</i>., 27 (6), pp. 1263-1272.


47. Mnif S., Chamkha M., Labat M., Sayadi S. (2011), “Simultaneous hydrocarbon
biodegradation and biosurfactant production by oilfield-selected bacteria”,


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

14


48. Mulligan C.N. (2005), “ Environmental applications for biosurfactants”,



<i>Environmental pollution</i>, 133, pp. 183-198.


49. Mulligan C.N., Gibbs B.F (2004), “ Types, production and applications of
biosurfactants”, <i>Proc. Indian Nat. Sci. Acad</i>, 1, pp. 31– 55.


50. Mulligan C.N., Yong R., Gibbs B., James S., Bennett H.P.J. (1999), “Metal
Removal from Contaminated Soil and Sediments by the Biosurfactant
Surfactin”, <i>Environ. Sci. Technol.</i>, 33, pp. 3812 – 3820.


51. Neilson J. W., Artiola J.F., Maier R.M. (2003), “Characterization of lead removal
from contaminated soil by non-toxic soil-washing agents”, <i>Journal of </i>
<i>Environmental Quality</i>, 32, pp. 899 – 908.


52. Ochsner U.A., Hembach T., Fiechter A. (1995), “Production of Rhamnolipid
biosurfactants”, <i>Advances in Biochemical Engineering Biotechnology</i>, 53,
pp. 89 – 117.


53. Prasad M. N. V. (1974), <i>Heavy Metal Streess in Plants from Biomolecules to </i>
<i>Ecosystems </i>- Second Edition - Springer.


54. Palashpriya Das, Soumen Mukherjee, Ramkrishna Sen (2009), “ Biosurfactant of
marine origin exhibiting heavy metal remediation properties”, <i>Bioresource </i>
<i>Technology</i>, 100, pp. 4887– 4890.


55. Pattanathu K. S. M. Rahman, Godfrey Pasirayi, Vincent Auger, Zulfiqur Ali
(2010), “Production of rhamnolipid biosurfactants by Pseudomonas
aeruginosa DS10-129 in a microfluidic bioreactor”, <i>Biotechnol. Appl. </i>
<i>Biochem.,</i> 55, 00–00 (Printed in Great Britain).


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

15



57. Singh P., Cameotra S.S (2004), “Enhancement of metal bioremediation by use of
microbial surfactants”, <i>Biochem. Biophy. Res. Commun, </i>319, pp. 291–297.
58. Suiling Wang, Catherine N. Mulligan (2009), “ Rhamnolipid
biosurfactant-enhanced soil flushing for the removal of arsenic and heavy metals from
mine tailings”, <i>Process Biochemistry</i>, 44, pp. 296–301.


59. Whang L.M., Liu P.W.G., Ma C.C., Cheng S.S. (2008), “Application of
biosurfactant, rhamnolipid, and surfactin, for enhanced biodegradation of
diesel-contaminated water and soil”, <i>J. Hazard. Mater.</i>, 151, pp. 155–163.
60. Willam Hartley, Robert, Edwards, Nicholas W.Lepp (2004), "Arsenic and heavy


metal mobility in iron oxide - amended contaminated soils as evaluated by
short-and long-term leaching tests"<i>, Environmental pollution, </i>131, pp. 495 -
504.


61. Zupan M., Hudnik V., Lobnik F., Kadunc (1997), “<i>Accmulation of Pb, Cd and Zn </i>
<i>from contaminated soil to various plant and evaluation of soil remediation </i>
<i>with indicator plant (Plantago lanceolata L.)</i>”, INRA, Paris, Les Colloques,


</div>

<!--links-->

×