Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Toan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.43 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TIẾT 72: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:


HS nắm vững tính chất cơ bản của phân số.


HS vận dụng các tính chất cơ bản để giải các BT, viết được 1 phân số có
mẫu âm thành mẫu dương.


HS bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.
II. CHUẨN BỊ :


GV:


HS: duïng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> Nội dung ghi bảng
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>


1. Nêu định nghóa phân số bằng
nhau? Viết dạng tổng quát?
BT: giải thích vì sao?


2
1


= 3<sub>6</sub>
 ; 8


4




= 1<sub>2</sub>


 ; 10


5


 =


2
1


2. viết các phân số sau dưới
dạng mẫu dương:


71
52



; 31<sub>33</sub>


từ đẳng thức: (-2).(-14)= 4.7 hãy
lập các phân số bằng nhau?
GV: nhận xét cho điểm.


HS1: trả lời



<i>b</i>
<i>a</i>


= <i><sub>d</sub>c</i> nếu ad=bc


2
1


=
6
3


 vì (-1).(-6) = 2.3; 8
4


=
2
1


 vì (-4).(-2) = 1.8; 10
5

= <sub>2</sub>1


vì (-1).(-10) = 2.5;
HS2:



71
52



=
71
52


;
33
31


 = 33


31


4
2


= 7<sub>14</sub>


 ; 7


2


= 4<sub>14</sub>



 ; 4


14


= 7<sub>2</sub>
 ; 7


14


= 4<sub>2</sub>


<b>Hoạt động 2: nhận xét</b>
GV: (dựa vào BT 1 đưa vấn đề):


từ định nghĩa 2 phân số bằng
nhau ta có thể biến đổi 1 phân
số đã cho thành phân số bằng
với nó. Ta cũng có thể làm điều
này dựa vào các tính chất cơ bản
của phân số. Các tính chất này
là gì? Ta cùng tìm hiểu.


GV: coù <sub>2</sub>1= 3<sub>6</sub>


 . Hãy nhận
xét xem ta đã nhân cả tử và mẫu


của phân số thứ 1 với bao nhiêu
để được phân số thứ 2?


.(-3)


HS: nhân với (-3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV: <sub>2</sub>1= 3<sub>6</sub>

.(-3)


GV: vậy ta rút ra nhận xét gì?


GV: tương tự từ <sub>8</sub>4 = 1<sub>2</sub>
 ta
rút ra nhận xét gì?


GV:-2 có quan hệ gì với –4 và
8?


GV: vậy ta rút ra nhận xét gì?


GV: dựa vào ?1 giải thích lại ?1
GV: gọi HS làm ?2


HS: nếu ta nhân cả tử và mẫu của
một phân số cho cùng một số thì ta
được một phân số bằng với phân số
đã cho



HS: chai cả tử và mẫu của phân số
cho (-2)


HS: -2 là ước chung cùa –4 và 8
HS: nếu ta chia cả tử và mẫu của
một phân số cho cùng một ƯC của
chúng thì ta được một phân số
bằng với phân số đã cho


<b>Hoạt động 3: tính chất cơ bản của phân số </b>
GV: từ những nhận xét trên


hãy rút ra các tính chất cơ bản
của phân số?


GV: (trở lại BT kiểm tra bài
cũ): từ tính chất cơ bản của phân
số hãy giải thích vì sao?


71
52



=52<sub>71</sub>; 31<sub>33</sub>


 = 33


31



GV: vậy ta có thể biến đổi 1
phân số có mẫu âm thành mẫu
dương như thế nào?


GV: yêu cầu HS làm ?3
GV: hãy tím 3 phân số bằng
với phân số


4
3


. Có thể viết
được bao nhiêu phân số như
vậy?


GV: vậy mỗi phân số có vơ số
phân số bằng nó. Và mỗi cách
viết như vậy là cách viết khác
nahu của cùng một số gọi là số
hữu tỉ.


HS: phát biểu tính chất cơ bản của
phân số SGK/10


HS: nhân cả tử và mẫu của các
phân số 1 với –1 thì được phân số
2.



71
52



=<sub></sub> 52<sub>71</sub>.(<sub>.(</sub><sub></sub>1<sub>1</sub>)<sub>)</sub> =52<sub>71</sub>;


33
31


 = 33.( 1)
)
1
(
.
31







= <sub>33</sub>31
HS: nhân cả tử và mẫu của phân
số cho –1


HS: 5<sub>17</sub>


 = 17



5


; <sub>11</sub>4




=<sub>11</sub>4 ; <i><sub>b</sub>a</i>
= <i><sub>b</sub>a</i>





HS: <sub>4</sub>3= <sub>8</sub>6= <sub>12</sub>9=<sub>16</sub>12.
Có thể viết được vơ số phân số như
vậy.


2. Tính chất cơ bản của
phân số:


sgk/10


<i>b</i>
<i>a</i>


= <i><sub>b</sub>a</i><sub>.</sub>.<i><sub>m</sub>m</i> với m

Z, m



0



<i>b</i>
<i>a</i>


= <i><sub>b</sub>a</i><sub>:</sub>:<i><sub>n</sub>n</i> với n



ƯC(a,b)
chú ý:


Sgk/10


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

phân số?
2. bài 14/SGK


cho HS làm bài theo nhóm. Các
HS trong nhóm cùng thảo luận
để tìm xem “ơng khun cháu
điều gì?”


các nhóm thi đua với nhau..
GV sửa bài và gọi nhóm đúng
giải thích bài làm.


HS: hoạt động theo nhóm
Các chữ điền vào ô trống là:


CO CONG MAI SAT CO NGAY NEN KIM


<b>Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà</b>
Học bài



Laøm các BT còn lại SGK, bài 20, 21, 22, 23, 24 SBT


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×