Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Bài giảng Giao an BD Toan-Tieng viet Lop 5 Tuan 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.1 KB, 15 trang )

Tuần 23
Thứ hai , ngày 14 tháng 02 năm 2011
LUYN TON
MT S DNG TON KHC
I. MC TIấU :
HS nm c cỏch gii cỏc bi toỏn
II. CC HOT NG DY HC
1/ n nh t chc lp.
2/ Lớ thuyt
3/ * Bi tp vn dng
Bi 1:
Mt ca hng go cú tng s go np v go t 1950 kg. Sau khi ó bỏn
6
2
s go np v
7
3
s go t thỡ s go np v go t cũn li l bng nhau. Hi lỳc u ca hng
cú bao nhiờu kg go np; bao nhiờu kg go t?
Hd:
Ta cú:
6
4
s go np lỳc u =
7
4
s go t lỳc u.
Do ú
6
1
s go np lỳc u =


7
1
s go t lỳc u.
Biu th s go np lỳc u l 6 phn, s go t lỳc u l 7 phn, ta cú s :
Giỏ tr mt phn l 1950 : (6 + 7) = 150 (kg)
S go np lỳc u l 150 ì 6 = 900 (kg)
S go t lỳc u l 150 ì 7 = 1050 (kg)
Bi 2:
Mt ca hng rau qu cú 2 r ng cam v chanh. Sau khi bỏn c
5
8
s cam v
3
5
s chanh thỡ ngi bỏn hng thy cũn li 150 qu hai loi, trong ú s cam bng
2
3

s chanh. Hi lỳc u ca hng cú bao nhiờu qu mi loi?
Hd:
Phõn s ch s cam cũn li l
5 3
1
8 8
=
.
Phõn s ch s chanh cũn li l
3 2
1
5 5

=
.
Ta cú s :
1950 kg
Go np:
Go t:
150
s cam:
s cam:

+
3
8
số cam còn lại của cửa hàng là 150 : (2 + 3) × 2 = 60 (quả).
+
2
5
số chanh còn lại của cửa hàng là 150 – 60 = 90 (quả).
Số cam lúc đầu cửa hàng có là 60 : 3 × 8 = 160 (quả).
Số chanh lúc đầu cửa hàng có là 90 : 2 × 5 = 225 (quả).
Bài 3:
Dung dịch nước biển chứa 5% muối. Hỏi cần đổ thêm bao nhiêu gam nước tinh
khiết vào 45 gam dung dịch nước biển để tỷ lệ muối trong đó còn là 3%?
Hd:
Lượng muối có trong 45 gam dung dịch nước biển để tỷ lệ muối 5% là:
(5 × 45) : 100 = 2,25 (g)
Lượng dung dịch nước biển với tỷ lệ muối 3% có chứa 2,25 gam muối là:
(2,25 × 100) : 3 = 75 (g)
Lượng nước tinh khiết cần phải đổ thêm vào là:
75 - 45 = 30 (g)

Bài 4:
Dung dịch nước biển chứa 5% muối. Hỏi cần đổ thêm bao nhiêu gam muối vào
45 gam dung dịch nước biển để tỷ lệ muối trong đó tăng lên là 9%?
Hd:
Lượng nước tinh khiết có trong 45 gam dung dịch nước biển để tỷ lệ muối 5% là:
(95 × 45) : 100 = 42,75 (g)
Lượng dung dịch nước biển với tỷ lệ muối 9% có chứa 42,75 gam nước tinh khiết
là:
(42,75 × 100) : 9 = 47,5 (g)
Lượng muối cần phải đổ thêm vào là:
47,5 - 45 = 2,5 (g)
Bài 5:
Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau mà chia hết cho 5?
Hd:
Trường hợp 1: Chữ số hàng đơn vị chứa chữ số 0
+ Chữ số ở vị trí thứ 1 có 9 cách chọn
+ Chữ số ở vị trí thứ 2 có 8 cách chọn
+ Chữ số ở vị trí thứ 3 có 7 cách chọn
+ Chữ số ở vị trí thứ 4 có 6 cách chọn
+ Chữ số ở vị trí thứ 5 có 5 cách chọn
⇒ Số các số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau chia hết cho 5 là: 5 × 6 × 7 × 8 × 9
Trường hợp 2: Chữ số hàng đơn vị chứa chữ số 5
+ Chữ số ở vị trí thứ 1 có 8 cách chọn
+ Chữ số ở vị trí thứ 2 có 8 cách chọn
+ Chữ số ở vị trí thứ 3 có 7 cách chọn
+ Chữ số ở vị trí thứ 4 có 6 cách chọn
+ Chữ số ở vị trí thứ 5 có 5 cách chọn
⇒ Số các số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau chia hết cho 5 là: 5 × 6 × 7 × 8 × 8
Kết luận: Vậy số các số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau chia hết cho 5 là:
(5 × 6 × 7 × 8 × 9) + (5 × 6 × 7 × 8 × 8)

Bài 6:
Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau mà chia hết cho 2?
Hd:
Số các số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau:
+ Chữ số ở vị trí thứ 1 có 9 cách chọn
+ Chữ số ở vị trí thứ 2 có 9 cách chọn
+ Chữ số ở vị trí thứ 3 có 8 cách chọn
+ Chữ số ở vị trí thứ 4 có 7 cách chọn
+ Chữ số ở vị trí thứ 5 có 6 cách chọn
+ Chữ số ở vị trí thứ 6 có 5 cách chọn
⇒ Số các số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau chia hết cho 5 là: 5 × 6 × 7 × 8 × 9 ×
9
Mà trong tập các số tự nhiên trên số các số chẵn và các số lẻ là bằng nhau, nên
suy ra số các số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau mà chia hết cho 2 là:
(5 × 6 × 7 × 8 × 9 × 9) : 2 = 5 × 3 × 7 × 8 × 9 × 9
Bài 7:
Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau mà chia hết cho 4?
Hd:
Ta biết rằng điều kiệncần và đủ để một số tự nhiên chia hết cho 4 là 2 chữ số tận
cùng là số chia hết cho 4.
Số các số gồm 2 chữ số hàng chục và hàng đơn vị khác nhau mà chia hết cho 4:
{04, 08, 12, … , 92, 96 } \ {44, 88} ---- [(96 – 04) : 4 +1] – [2] = 22
Trong 22 số đó có 16 số không chứa chữ số không và 6 số chứa một chữ số 0 là:
04, 08, 20, 40, 60, 80.
Trường hợp 1: Hai chữ số cuối chứa 1 chữ số 0
+ Chữ số ở vị trí thứ 1 có 8 cách chọn
+ Chữ số ở vị trí thứ 2 có 7 cách chọn
+ Chữ số ở vị trí thứ 3 có 6 cách chọn
+ Chữ số ở vị trí thứ 4 có 5 cách chọn
⇒ Số các số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau chia hết cho 4 là: 6 × [5 × 6 × 7 × 8]

Trường hợp 2: Hai chữ số cuối không chứa chữ số 0
+ Chữ số ở vị trí thứ 1 có 7 cách chọn
+ Chữ số ở vị trí thứ 2 có 7 cách chọn
+ Chữ số ở vị trí thứ 3 có 6 cách chọn
+ Chữ số ở vị trí thứ 4 có 5 cách chọn
⇒ Số các số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau chia hết cho 4 là: 16 × [5 × 6 × 7 × 7]
Kết luận: Vậy số các số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau chia hết cho 4 là:
(6 × [5 × 6 × 7 × 8]) + (16 × [5 × 6 × 7 × 7])
Bài tập về nhà
Bài 1 :
Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau và chia hết cho 5 được cấu
tạo từ các chữ số {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7}?
Bi 2 :
Cho cỏc ch s 0, 1, 2, 3, 4. Hi cú th lp c bao nhiờu s t nhiờn t nhng
ch s trờn, trong ú ch s 4 cú mt 3 ln, cũn cỏc ch s cũn li cú mt ỳng mt ln?
-----------------------------------------------------------
Thứ t , ngày 16 tháng 02 năm 2011
Luyện tiếng việt
phép viết câu
i/ mục tiêu:
- Củng cố một số kiến thức về dấu câu
II/ các hoạt động dạy học
* Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
1) Bi tp v phộp vit cõu:
1.1.Ghi nh:
* Cõu vn l mt b phn ca bi vn. Vỡ vy, mun cú mt on vn hay thỡ phi
cú cỏc cõu vn hay. Mun vit c cõu vn hay, ngoi vic dựng t chớnh xỏc, cõu vn
cn phi cú hỡnh nh. Cú hỡnh nh, cõu vn s cú mu sc, ng nột, hỡnh khi,...
cõu vn cú hỡnh nh, cỏc em cn lu ý s dng cỏc t ng gi t, gi cm v cỏc bin

phỏp ngh thut nh so sỏnh, nhõn hoỏ, ip ng, o ng,...Cỏc hỡnh thc ngh thut
ny s lm cho cõu vn tr nờn sinh ng hn rt nhiu.
*Vi cựng mt ni dung thụng bỏo, song vi mi cỏch vit li cú mt cỏch hiu
khỏc nhau.
VD: Vi ni dung: Con sụng chy qua mt cỏnh ng, ta cú th din t bng
nhiu cỏch nh sau :
- Con sụng nm un khỳc gia cỏnh ng xanh mt lỳa khoai. (V p thun
tuý).
- Con sụng khoan thai nm phi mỡnh trờn cỏnh ng xanh mt lỳa khoai. (V
p kho khon).
- Con sụng hin ho chy qua cỏnh ng xanh mt lỳa khoai.( V p hin ho).
- Con sụng lng l du mỡnh gia cỏnh ng xanh mt lỳa khoai.(V p trm
t).
- Con sụng mm nh mt di la vt ngang qua ỏnh ng xanh mt lỳa khoai.
(V p th mng)
......
Nh vy, ý ca cõu vn hon ton ph thuc vo ng ý ca ngi vit .Vi mi
mt cỏch din t khỏc nhau li cho mt giỏ tr biu cm khỏc nhau.
* Cỏc bin phỏp ngh thut thng s dng khi vit vn:
a) Bin phỏp so sỏnh: L i chiu 2 s vt, hin tng cựng cú mt du hiu
chung no ú vi nhau, nhm lm cho vic din t c sinh ng, gi cm.
VD: B nh qu ngt chớn ri
Cng thờm tui tỏc, cng ti lũng vng.
(Vừ Thanh An)
( So sỏnh b ( sng lõu, tui ó cao) nh qu ngt chớn ri (qu n gi gin,
cú giỏ tr dinh dng cao).So sỏnh nh vy cho ngi ngi c s suy ngh, liờn
tưởng: Bà có tấm lòng thơm thảo,đáng quý; có ích lợi cho cuộc đời, đáng nâng niu và
trân trọng )
b) Biện pháp nhân hoá: Là biến sự vật (cỏ cây, hoa lá, gió trăng, chim thú,...)
thành con người bằng cách gán cho nó những đặc điểm mang tính cách người, làm cho

nó trở nên sinh động, hấp dẫn.
VD: Ông trời nổi lửa đằng đông
Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay.
(Trần Đăng Khoa)
( Nhà thơ đã sử dụng biện pháp nhân hoá bằng cách dụng từ xưng hô với các sự
vật: “Ông trời”, “bà sân” cùng các hoạt động của con người: “nổi lửa”, “vấn chiếc khăn
hồng”, giúp cho người đọc cảm nhận được một bức tranh cảnh vật buổi sáng đẹp đẽ,
nhộn nhịp và sinh động).
c) Điệp từ, điệp ngữ : Là sự nhắc đi nhắc lại mmột từ ngữ, nhằm nhấn mạnh một
ý nào đó, làm cho nó nổi bật và hấp dẫn người đọc.
VD: Ơi Việt Nam! Việt Nam ơi!
Việt Nam! Ta gọi tên Người thiết tha...
(Lê Anh Xuân)
(Từ Việt Nam, tên gọi của đất nước, được nhắc lại 3 lần (điệp từ) nhằm nhấn
mạnh tình cảm tha thiết gắn bó và yêu thương đất nước).
d) Biện pháp đảo ngữ: Là sự thay đổi trật tự cấu tạo ngữ pháp thông thường của
câu văn, nhằm nhấn mạnh và làm nổi bật ý cần diễn đạt.
VD: Chất trong vị ngọt mùi hương
Lặng thầm thay những con đường ong bay...
(Nguyễn Đức Mậu)
(Dòng 2 đảo VN lên trước góp phần nhấn mạnh được ý nghĩa đẹp đẽ : Sự lao động thầm
lặng, không mệt mỏi của bầy ong thật đáng cảm phục).
1.2.Bài tập thực hành:
Bài 1:
Thêm từ ngữ vào chỗ trống để câu văn có sức gợi tả, gợi cảm hơn:
a) Phía đông,.....mặt trời .....nhô lên đỏ rực.
b) Bụi tre .....ven hồ....nghiêng mình.....theo gió.
c) Trên cành cây...., mấy chú chim non.....kêu.....
d) Khi hoàng hôn.....xuống, tiếng chuông chùa lại ngân....
e) Em bé.....cười.....

*Đáp án :
a) Ông, đang từ từ.
b) Ngà , đang , đu đưa.
c) Cao, đang ríu rít, trong nắng chiều.
d) Buông, vang.
e) Toét, khanh khách.
Bài 2:
Thay những từ gạch chân bằng những từ ngữ gợi tả hơn cho câu văn thêm sinh động:
a) Cây chanh trong vườn đang nở hoa rất trắng.
b) Các loài hoa trong vườn đang đua nhau nở.
c) Tiếng chim kêu sau nhà khiến Lan giật mình thức dậy.
d) Những đám mây đang khẽ trôi.
e) Những cơn gió khẽ thổi trên mặt hồ.
f) Gió thổi mạnh, lá cây rơi nhiều, từng đàn cò bay nhanh theo mây.
g) Dòng sông chảy nhanh, nước réo to, sóng vỗ hai bên bờ mạnh.
h) Mưa xuống rất mau, giọt ngã, giọt bay, bụi mước toả trắng xoá. Con gà ướt hết
đang đi tìm chỗ trú.
*Đáp án :
a) Trắng muốt hoặc trắng xoá.
b) Khoe sắc.
c) Lảnh lót , choàng tỉnh dậy.
d) Bồng bềnh trôi.
e) Nhẹ nhàng, lướt.
f) Ào ào, lả tả, lả lướt.
g) Cuồn cuộn, ầm ầm, ào ạt.
h) Sầm sập, ướt lướt thướt, quáng quàng.
Bài 3:
Dùng biện pháp so sánh để viết lại những câu văn sau cho sinh động, gợi tả hơn:
a) Mặt trời đỏ ửng đang nhô lên ở đằng đông.
b) Dòng sông quanh co chảy qua cánh đồng xanh mướt lúa khoai.

c) Đất nước mình đâu cũng dẹp.
d) Đám mây đen ùn ùn kéo tới, trời tối sầm lại.
e) Đám mây bay qua bầu trời.
f) Ánh nắng trải khắp cánh đồng.
g) Cây bàng toả bóng mát rượi.
h) Những cây phượng đã nở hoa đỏ chói.
i) Bác nông dân khoẻ mạnh, nước da rám nắng.
*Đáp án:
a) Ông mặt trời đỏ như quả cầu lửa đang từ từ nhô lên ở đằng đông.
b) Dòng sông mền như một dải lụa vắt qua cánh đồng xanh mướt lúa khoai.
c) Đất nước mình đẹp như một bức tranh.
d) Đám mây đen ùn ùn kéo đến, trời tối sầm lại.
e) Đám mây mỏng như một dải lụa đang bay qua bầu trời.
f) Ánh nắng vàng như mật ong đang trải khắp cánh đồng.
g) Cây bàng như một chiếc ô khổng lồ toả bóng mát rượi.
h) Bác nông dân khoẻ như một đô vật, nước da như màu đồng hun.
Bài 4:
Dùng biện pháp nhân hoá để viết lại các câu văn sau cho gợi cảm hơn:
a) Ánh trăng chiếu qua kẽ lá.
b) Vườn trường xanh um lá nhãn.
c) Ánh nắng chiếu xuống ngôi nhà.
d) Mặt trời đang mọc ở đằng đông.
e) Những bông hoa đang nở trong nắng sớm.
f) Mấy con chim đang hót ríu rít trên c
g) Những cơn gió thổi nhè nhẹ trên mặt hồ.
h) Mặt trời đang lặn ở đằng tây.

×