Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bao cao thanh tich ca nhan pho cap 10 nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.73 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


<b>BÁO CÁO THÀNH TÍCH CÁ NHÂN</b>



<b>ĐỀ NGHỊ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TẶNG GIẤY KHEN</b>



<b>VỀ VIỆC HỒN THÀNH XUẤT SẮC CƠNG TÁC PHỔ CẬP GIAI ĐOẠN 2000-2010</b>


<b>I. Sơ lược lý lịch:</b>


<b>- </b>Họ và tên : Nguyễn Thị Đương <b>Bí Danh</b> : khơng <b>Giới Tính</b> : Nữ
- Ngày 20 tháng 10 năm 1955


- Quê Quán : Xã Đầm Hà - Huyện Đầm Hà - Tỉnh Quảng Ninh


- Nơi thường trú : Phố Chu Văn An – Thị trấn Quảng Hà- Hải Hà - Tỉnh Quảng Ninh.
- Chức vụ hiện nay : Hiệu trưởng trường PTCS Phú Hải.


- Trình độ chun mơn nghiệp vụ : Cao đẳng


- Ngày vào Đảng chính thức :Ngày 14 tháng 03 năm 1998
<b>+ Q trình cơng tác :</b>


-Từ tháng 8/1978 đến 10/1979 giáo viên trường Quảng Thịnh


-Từ tháng 10/1979 đến 10/1980 giáo viên trường PTCS Nông trường.
-Từ tháng 10/1080 đến 10/1986 giáo viên trường PTCS Quảng Chính.
-Từ tháng 10/1986 đến 9/1990 là hiệu phó trường PTCS Quảng Chính.


-Từ tháng 9/1990 đến tháng 9/1995 là hiệu trưởng trường PTCS Quảng Chính


-Từ tháng 9/1995 đến nay là hiệu trưởng trường PTCS Phú Hải.


- Q trình cơng tác: Trong q trình cơng tác, bản thân ln chấp hành tốt mọi chủ trương
chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước. Thực hiện tốt mọi quy định qui chế của ngành,
của cơ quan đơn vị đã đề ra, đảm bảo và thực hiện tốt chất lượng ngày giờ cơng. Ln giữ gìn
nhân cách và lối sống lành mạnh trong sáng của người giáo viên, bản thân ln được sự tín
nhiệm của đồng nghiệp, nhân dân và học sinh.


Ln hồn thành tốt nhiệm vụ được phân cơng. Tích cực tham gia các phong trào của ngành,
của trường đề ra và đạt kết quả cao. Ln có ý thức phấn đấu bồi dưỡng nâng cao trình độ
chun mơn và nghiệp vụ, có tinh thần kỉ luật và trách nhiệm trong công việc.


<b>- Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ:</b>
<i><b>* Thuận lợi:</b></i>


+ Luôn được sự quan tâm của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, lãnh đạo trường,
cũng như các cơ quan đồn thể và nhiệt tình giúp đỡ của đồng nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Được các bậc phụ huynh, ban, ngành, đoàn thể phối hợp để giáo dục, uốn nắn học sinh.
+ Phần lớn học sinh có ý thức phấn đấu trong học tập.


+ Nhà trường và tổ chuyên môn thường xuyên tổ chức triển khai chuyên đề, góp phần nâng
cao kết quả giảng dạy.


+ Qua 10 năm, kể từ khi được công nhận là đơn vị đạt chuẩn quốc gia về công tác phổ cập
giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi và CMC, tỉ lệ của các chuẩn về cơng tác phổ cập nói chung
được giữ vững và từng bước được nâng lên.


<i><b>* Khó khăn:</b></i>



+ Trường chưa có đầy đủ các phịng chức năng phục vụ cho giảng dạy


+ Một bộ phận học sinh chưa ý thức cho việc học là cần thiết, một số cha mẹ học sinh có quan
niệm lệch lạc khơng tạo điều kiện cho con em họ học tập cũng như một số hộ nghèo không đủ
điều kiện lo cho con em học tập xun suốt.


+ Tình hình kinh tế nói chung ở một bộ phận khá lớn cũng chưa thoát khỏi khó khăn dẫn đến
nhiều học sinh phải bỏ học giữa chừng để đi lao độïng ở các khu công nghiệp ngồi tỉnh, từ đó
việc phổ cập cho các đối tượng này gặp khó khăn.


<b>II. Thành tích đạt được:</b>
<i><b>1. Thành tích của đơn vị: </b></i>


- Từ năm 2000 đến năm 2010 đơn vị xã Phú Hải ln hồn thành tốt mọi hồ sơ phổ cập và
hàng năm được UBND Huyện ra quyết định công nhận đạt chuẩn Phổ cập Giáo dục Tiểu học,
phổ cập Giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi và chống mù chữ với tỉ lệ cao từ 93% đến 100%.
- Năm 2005 xã được UBND Tỉnh Quảng Ninh công nhận đạt chuẩn Phổ cập Giáo dục Tiểu
học, phổ cập Giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi và chống mù chữ.


- Là đơn vị ln duy trì tốt công tác Phổ cập Giáo dục Tiểu học, phổ cập Giáo dục Tiểu học
đúng độ tuổi và chống mù chữ đđứng đầu của huyện.


<b>2. Thành tích đạt được của cá nhân:</b>
* Năm 2001 :


- Tỷ lệ huy động trẻ vào học lớp 1 là 40/40 = 100%


- Tỷ lệ HS tốt nghiệp Tiểu học đúng độ tuổi 48/49 = 97,9%
- Tỷ lệ trẻ 11- 14 tuổi tốt nghiệp tiểu học là 170/179 = 95,5%
- Tỷ lệ trẻ tốt nghiệp tiểu học vào lớp 6 là 49/49 = 100%


- Tỷ lệ học sinh lớp 9 tốt nghiệp THCS là 41/67 = 61,2%
- Tỷ lệ trẻ 15 – 18 tốt nghiệp THCS là 97/171 = 56,7 %
* Năm 2002 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Tỷ lệ HS tốt nghiệp Tiểu học đúng độ tuổi 25/26 = 96,1%
- Tỷ lệ trẻ 11- 14 tuổi tốt nghiệp tiểu học là 152/156 = 97,4%
- Tỷ lệ trẻ tốt nghiệp tiểu học vào lớp 6 là 26/26 = 100%
- Tỷ lệ học sinh lớp 9 tốt nghiệp THCS là 41/47 = 87,2%
- Tỷ lệ trẻ 15 – 18 tốt nghiệp THCS là 135/185 = 72,9 %.
* Năm 2003


+ Tiểu chuẩn 1 :


- Huy động trẻ6 tuổi vào học lớp 1 là 32/32 = 100%


- Tỷ lệ HS tốt nghiệp Tiểu học đúng độ tuổi 44/46 = 95,6%
- Số trẻ 11- 14 tuổi tốt nghiệp tiểu học là 153/153 = 100%
- Số trẻ tốt nghiệp tiểu học vào lớp 6 là 46/46 = 100%
- Điều kiện về CSVC : Đảm bảo đầy đủ


+ Tiêu chuẩn 2 :


- Tỷ lệ tốt nghiệp THCS năm qua (cả 2 hệ) 72/74 = 97,2%


- Tỷ lệ thanh thiếu niên 15 – 18 tuổi tốt nghiệp THCS : 150/162 = 92,5% trong đó phổ
thơng là 114 em bổ túc là 36 em.


* Năm 2004


Năm 2004 duy trì và đạt chuẩn phổ cập tiểu học đúng độ tuổi 11 và xoá mù chữ .


Ngoài ra đảm bảo được 2 tiêu chuẩn sau:


+ Tiểu chuẩn 1 :


- Huy động trẻ 6 tuổi vào học lớp 1 là 34/34 = 100%
- Tỷ lệ HS tốt nghiệp Tiểu học đúng độ tuổi 48/48 = 100%
- Số trẻ 11- 14 tuổi tốt nghiệp tiểu học là 176/177 = 99,4%
- Số trẻ còn lại đang học tiểu học


- Số trẻ tốt nghiệp tiểu học vào lớp 6 là 48/48 = 100%
- Điều kiện về CSVC : Đảm bảo đầy đủ


+ Tiêu chuẩn 2 :


- Tỷ lệ tốt nghiệp THCS năm qua (cả 2 hệ) 30/30 = 100%


- Tỷ lệ thanh thiếu niên 15 – 18 tuổi tốt nghiệp THCS( cả 2 hệ) : 147/152 = 96,71%
trong đó phổ thơng là 115 em bổ túc là 32 em.


* Năm 2005


Năm 2005 duy trì và đạt chuẩn phổ cập tiểu học đúng độ tuổi 11 và xố mù chữ .
Ngồi ra đảm bảo được 2 tiêu chuẩn sau:


+ Tiểu chuẩn 1 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Tỷ lệ HS tốt nghiệp Tiểu học đúng độ tuổi 34/34 = 100%
- Số trẻ 11- 14 tuổi tốt nghiệp tiểu học là 146/149 = 97,98%
- Số trẻ còn lại đang học tiểu học



- Số trẻ tốt nghiệp tiểu học vào lớp 6 là 34/34 = 100%
- Điều kiện về CSVC : Đảm bảo đầy đủ


+ Tiêu chuẩn 2 :


- Tỷ lệ tốt nghiệp THCS năm qua : 52/52 = 100%


- Tỷ lệ thanh thiếu niên 15 – 18 tuổi tốt nghiệp THCS : 161/167 = 94,6%
* Năm 2006


Năm 2006 duy trì và đạt chuẩn phổ cập tiểu học đúng độ tuổi 11 và xoá mù chữ .
Ngoài ra đảm bảo được 2 tiêu chuẩn sau:


+ Tiểu chuẩn 1 :


- Huy động trẻ 6 tuổi vào học lớp 1 là 24/24 = 100%


- Tỷ lệ HS tốt nghiệp Tiểu học đúng độ tuổi 36/37 = 97,3%
- Số trẻ 11- 14 tuổi tốt nghiệp tiểu học là 153/154 = 99,35%
- Số trẻ tốt nghiệp tiểu học vào lớp 6 là 37/37 = 100%
- Điều kiện về CSVC : Đảm bảo đầy đủ


+ Tiêu chuẩn 2 :


- Tỷ lệ tốt nghiệp THCS năm qua : 26/26 = 100%


- Tỷ lệ thanh thiếu niên 15 – 18 tuổi tốt nghiệp THCS : 138/139 = 99,28%
* Năm 2007


Năm 2007 duy trì và đạt chuẩn phổ cập tiểu học đúng độ tuổi 11 và xố mù chữ .


Ngồi ra đảm bảo được 2 tiêu chuẩn sau:


+ Tiểu chuẩn 1 :


- Huy động trẻ 6 tuổi vào học lớp 1 là 33/33 = 100%
- Tỷ lệ HS tốt nghiệp Tiểu học đúng độ tuổi 25/25 = 100%
- Số trẻ 11- 14 tuổi tốt nghiệp tiểu học là 132/132 = 100%
- Số trẻ tốt nghiệp tiểu học vào lớp 6 là 25/25 = 100%
- Điều kiện về CSVC : Đảm bảo đầy đủ


+ Tiêu chuẩn 2 :


- Tỷ lệ tốt nghiệp THCS năm qua : 36/37 = 97,3%


- Tỷ lệ thanh thiếu niên 15 – 18 tuổi tốt nghiệp THCS : 135/138 = 97,8%
* Năm 2008


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Tiểu chuẩn 1 :


- Huy động trẻ 6 tuổi vào học lớp 1 là 25/25 = 100%


- Tỷ lệ HS tốt nghiệp Tiểu học đúng độ tuổi 25/26 = 96,1%
- Số trẻ 11- 14 tuổi tốt nghiệp tiểu học là 111/113 = 100%
- Số trẻ tốt nghiệp tiểu học vào lớp 6 là 26/26 = 100%
- Điều kiện về CSVC : Đảm bảo đầy đủ


+ Tiêu chuẩn 2 :


- Tỷ lệ tốt nghiệp THCS năm qua : 40/40= 100%



- Tỷ lệ thanh thiếu niên 15 – 18 tuổi tốt nghiệp THCS : 146/149 = 98%
* Năm 2009


Năm 2009 duy trì và đạt chuẩn phổ cập tiểu học đúng độ tuổi 11 và xố mù chữ .
Ngồi ra đảm bảo được 2 tiêu chuẩn sau:


+ Tiểu chuẩn 1 :


- Huy động trẻ 6 tuổi vào học lớp 1 là 25/26 = 96,1%
- Tỷ lệ HS tốt nghiệp Tiểu học đúng độ tuổi 30/32 = 93,7%
- Số trẻ 11- 14 tuổi tốt nghiệp tiểu học là 108/110 = 98,2%
- Số trẻ tốt nghiệp tiểu học vào lớp 6 là 32/32 = 100%
- Điều kiện về CSVC : Đảm bảo đầy đủ


+ Tiêu chuẩn 2 :


- Tỷ lệ tốt nghiệp THCS năm qua : 25/26 = 96,1%


- Tỷ lệ thanh thiếu niên 15 – 18 tuổi tốt nghiệp THCS : 123/127 = 96,8%
* Năm 2010:


Năm 2010 duy trì và đạt chuẩn phổ cập tiểu học đúng độ tuổi 11 và xoá mù chữ .
- Huy động số trẻ em 6 tuổi đi học lớp 1 đạt 23/23 = 100%.


- Tỷ lệ HS tốt nghiệp Tiểu học đúng độ tuổi 31/33 = 93,9%
- Tỉ lệ % trẻ (11-14) tuổi TNTH là: 119/120 = 99,1%


Là một hiệu trưởng nhà trường tôi luôn gương mẫu đi đầu trong mọi cơng việc, cùng
với giáo viên hồn thành tốt các hồ sơ phổ cập từ biểu điều tra gốc, biểu tổng hợp đến việc
phân công giáo viên theo dõi ở từng thôn, ghi sổ hàng năm đều thực hiện đúng qui trình rõ


ràng nên khi làm báo cáo và lập các bảng biểu rất thuận lợi, đồng thời tích cực tham gia các
phong trào do ngành, huyện, xã đề ra như tham gia viết bài tìm hiểu về lịch sử Việt Nam, tìm
hiểu về cơng đồn Việt Nam,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

xuyên tuyên truyền trong thanh thiếu niên về yêu cầu trách nhiệm của các đối tượng này đối
với công tác phổ cập để bản thân họ tham gia và động viên mọi người khác tham gia thực hiện
đạt kết quả tốt.


<b>III. Các thành tích khen thưởng đã được ghi nhận:</b>


- Năm học 2000 – 2001: Chiến sĩ thi đua cơ sở - số 571 KT/UB ngày 10/8/2001.
- Năm học 2001 – 2002: Chiến sĩ thi đua cơ sở - số 761 KT/UB ngày 26/8/2002.
- Năm học 2002 – 2003: Chiến sĩ thi đua cơ sở - số 495 KT/UB ngày 11/8/2003.


- Năm 2003: Giấy khen: Về hoàn thành xuất sắc công tác Phổ cập GDTH đúng độ tuổi do
Giám đốc Sở GD & ĐT tặng – số 12/QĐ - TĐ ngày


- Năm học 2003 – 2004: Chiến sĩ thi đua cơ sở - số 834 KT/UB ngày 13/8/2004.
- Năm học 2004 – 2005: Chiến sĩ thi đua cơ sở - số 553/ KT-UB ngày 23/8/2005.
- Năm học 2005 – 2006: Chiến sĩ thi đua cơ sở - số 595 /KT-UB ngày 21/8/2006.


- Năm 2006: Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh - số 2454 ngày 21/8/2006 của UBND tỉnh Quảng Ninh
- Năm học 2006 – 2007: Chiến sĩ thi đua cơ sở - số 808 /KT-UB ngày 17/8/2007.


- Năm học 2007 – 2008: Chiến sĩ thi đua cơ sở - số 658 /QĐ-UBND ngày 8/8/2008.
- Năm học 2008 – 2009: Chiến sĩ thi đua cơ sở - số 1888 /QĐ-UBND ngày 14/9/2009.
- Năm học 2009 – 2010: Chiến sĩ thi đua cơ sở - số 1751 /QĐ-UBND ngày 17/8/2010.


- Năm học 2009-2010: UBND Tỉnh tặng bằng khen hoàn thành xuất sắc trong phong trào thi
đua năm học học 2009-2010- số 2435/QĐ-UBND



<b> Người báo cáo thành tích</b>


<b>Nguyễn Thị Đương</b>


</div>

<!--links-->

×