Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.1 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần: 17 - Tiết: 33 Ngày soạn: 20-11-2010 Ngày dạy: 29-11-2010
Biết được một số ứng dụng của clo, phương pháp điều chế khí clo trong phịng thí
nghiệm, trong cơng nghiệp.
Biết quan sát sơ đồ, tìm hiểu thơng tin sách giáo khoa để rút ra các kiến thức về tính
chất, ứng dụng và điều chế khí clo; tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản
ứng hóa học ở ĐKTC.
<i><b>II.</b></i> <i><b>Chuẩn bị</b></i>:
GV: Dụng cụ điện phân dung dịch NaCl.
HS: Xem trước bài mới. Ơn lại tính chất hóa học của kim loại với phi kim.
<i><b>III.</b></i> <i><b>Hoạt động dạy học</b></i>:
1. Kiểm bài cũ : GV gọi một HS trình bày những tính chất hóa học của clo, một HS khác
làm bài tập 3 trang 81.Gọi một học sinh trình bày những tính chất hóa học của phi kim,
học sinh khác sửa bài tập 2
2. Mở bài : Clo có những ứng dụng nào, cách điều chế ra sao bài.
3. Phát triển bài :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nội dung bài
<i>Hoạt động 1. Tìm hiểu những ứng dụng của clo</i>
GV:
Yêu cầu HS thảo luận về những ứng dụng
của clo.
Cho HS xem sơ đồ một số ứng dụng của
clo bổ sung kiến thức.
<i><b> III. Ứng dụng của clo</b></i>
HS thảo luận về những ứng dụng của clo.
Các nhóm báo cáo đáp án.
HS xem sơ đồ một số ứng dụng của clo bổ
sung kiến thức.
<i>Clo có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản</i>
<i>xuất: tẩy trắng vải sợi, khử trùng nước, điều</i>
<i>chế nhựa PVC…</i>
<i>Hoạt động 2. Tìm hiểu phương pháp điều chế khí clo</i>
GV:
Cho HS xem hình 3.5: điều chế khí clo
trong phòng thí nghiệm.
Nêu các câu hỏi cho HS thảo luận:
? Tại sao bình thu clo lại để ngửa lên trên?
? Tại sao không thu bằng cách đẩy nước?
Cho HS ghi kết luận về phương pháp điều
<i><b>IV. Điều chế khí clo</b></i>
<i><b>1</b></i>. <i><b>Trong phòng thí nghiệm</b></i>
HS xem hình 3.5 tìm hiểu cách điều chế
khí clo trong phòng thí nghiệm.
Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
<i>Khí clo nặng hơn khơng khí.</i>
<i>Clo tan trong nước.</i>
<i>H2SO4 đặc có tác dụng làm khô khí clo.</i>
chế khí clo trong phòng thí nghiệm.
u cầu HS viết phương trình hóa học của
phản ứng.
Cho HS quan sát dụng cụ điện phân dung
dịch NaCl.
Cho HS viết phương trình phản ứng (dựa
vào kiến thức cũ: ở bài NaOH).
khí clo trong phòng thí nghiệm:
<i><b>Dùng chất oxi hóa mạnh (như KMnO</b><b>4</b><b>,</b></i>
<i><b>MnO</b><b>2</b><b>) tác dụng với dung dịch HCl đặc. </b></i>
HS viết phương trình hóa học của phản ứng:
<i><b>4HCl + MnO</b><b>2</b></i> đun nhẹ <i><b> MnCl</b><b>2</b><b> + Cl</b><b>2</b><b> + </b></i>
<i><b>2H</b><b>2</b><b>O</b></i>
<i><b>2. Trong công nghiệp</b></i>
HS quan sát kết hợp hình vẽ SGK ngun
tắc hoạt động.
<i><b>Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có</b></i>
<i><b>màng ngăn xốp.</b></i>
HS viết phương trình phản ứng điều chế khí
clo từ dung dịch NaCl.
<i><b>2 NaCl </b></i><sub> </sub>đp có màng ngăn<sub></sub> <i><b><sub> Cl</sub></b></i>
<i><b>2</b><b> + H</b><b>2</b><b> + 2NaOH</b></i>
4. Củng cố bài :
HS trình bày những ứng dụng của clo.
5. Dặn về nhà :
Học bài. Làm bài tập 10 trang 81. Giải lại các bài tập 1, 2, 3, 5, 7 trang 81.
Xem bài mới: Cacbon, tìm hiểu về than gỗ (tính chất, ứng dụng) và than chì.
-Tuần: 17 Ngày soạn: 24 - 11 - 2010
Tiết: 34 Ngày dạy: 3 - 12 - 2010
Bài 27. CACBON
<i><b>I.</b><b>Mục tiêu</b></i>: Sau baøi naøy, GV laøm cho HS:
Biết được: đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính, dạng hoạt động nhất là cacbon vơ
định hình; sơ lược tính chất vật lý của 3 dạng thù hình; những tính chất hóa học và ứng
dụng của cacbon.
Biết suy luận từ tính chất của phi kim nói chung, dự đốn tính chất hóa học của cacbon,
biết nghiên cứu thí nghiệm rút ra kết luận.
<i><b>II.</b></i> <i><b>Chuẩn bị</b></i>:
GV: Dụng cụ: ống nghiệm thông hai đầu, ống nghiệm thường, nút cao su có ống dẫn,
cốc thủy tinh, đèn cồn, giá sắt, ống dẫn L, bơng gịn.
Hóa chất: mực, bột than, bột đồng (II) oxit, dung dịch Ca(OH)2.
1. Kiểm bài cũ : Gọi một học sinh trình bày những ứng dụng và cách điều chế khí clo.
2. Mở bài : Cacbon là một phi kim có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất tính
chất và ứng dụng như thế nào bài mới.
3. Phát triển bài :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nội dung bài
<i>Hoạt động 1. Tìm hiểu các dạng thù hình của cacbon</i>
GV:
Nêu thí dụ: nguyên tố oxi cấu tạo nên các
đơn chất là oxi và ozon oxi và ozon là
các dạng thù hình của nguyên tố oxi.
? Dạng thù hình của nguyên tố là gì?
u cầu HS xem thơng tin SGK trang 82
trả lời câu hỏi:
? Cacbon có những dạng thù hình nào?
u cầu HS nêu những tính chất của than
chì và gỗ.
Bổ sung, hồn chỉnh kiến thức về tính chất
của các dạng thù hình chính của cacbon.
<i><b>I. Các dạng thù hình của cacbon</b></i>
<i><b>1</b></i>. <i><b>Dạng thù hình là gì?</b></i>
HS nghe, ghi nhớ kiến thức.
Từ thí dụ HS rút ra kết luận:
<i><b>Dạng thù hình của nguyên tố là dạng tồn</b></i>
<i><b>tại của những đơn chất khác nhau do cùng</b></i>
<i><b>một nguyên tố hóa học tạo nên.</b></i>
<i><b>2. Cacbon có những dạng thù hình nào?</b></i>
Kim cương, than chì, cacbon vô định hình
các dạng thù hình chính.
HS nêu những tính chất của than chì và gỗ.
HS nghe, ghi nhớ kiến thức.
<i>Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất của cacbon</i>
GV:
u cầu HS làm thí nghiệm SGK trang 82.
Lưu ý HS: lớp bột than phải được nén thật
chặt và có độ dày nhất định.
Cho HS rút ra nhận xét.
? Nêu những ứng dụng thực tế về tính hấp
phụ của than gỗ.
Bổ sung một số ứng dụng về tính hấp phụ
<i><b>II. Tính chất của cacbon</b></i>
<i><b>1</b></i>. <i><b>Tính chất hấp phụ</b></i>
Các nhóm tiến hành thí nghiệm: cho mực
chảy qua lớp bột than gỗ, phía dưới có một
chiếc cốc thủy tinh.
HS báo cáo kết quả thí nghiệm.
HS rút ra nhận xét:
<i><b>Than gỗ có tính hấp phụ.</b></i>
HS thảo luận nhóm: nêu những ứng dụng
về tính hấp phụ màu, mùi của than gỗ: lọc
nước.
HS nghe, ghi nhớ kiến thức.
<i><b>Than gỗ, than xương mới điều chế có tính </b></i>
<i><b>hấp phụ cao </b></i><i><b> than hoạt tính.</b></i>
? Khả năng hoạt động hóa học của cacbon
như thế nào?
Gọi 1 HS lên viết phương trình hóa học.
Cho HS liên hệ thực tế về những ứng dụng
của tính chất này trong đời sống và sản
Tiến hành thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát
hiện tượng, lưu ý màu sắc của chất trong
ống nghiệm trước và sau phản ứng, của
dung dịch canxi hiđroxit trong cốc.
Gọi HS nêu nhận xét, viết phương trình hóa
học.
HS nhớ lại kiến thức đã học: cacbon là phi
kim hoạt động hóa học yếu.
HS nhớ lại phản ứng: cacbon cháy trong
oxi: <i><b>Cacbon cháy trong khí oxi tạo thành</b></i>
<i><b>cacbonđioxit, tỏa nhiều nhiệt.</b></i>
HS lên viết phương trình hóa học.
<i><b>C + O</b><b>2</b></i>
o
t
<i><b> CO</b><b>2</b><b> + Q</b></i>
HS liên hệ thực tế về những ứng dụng của
tính chất này trong đời sống và sản xuất.
HS nêu hiện tượng quan sát: màu đen của
Nhận xét: cacbon khử CuO thành Cu.
<i><b>2CuO + C </b></i> <sub>t</sub>o
<i><b> 2Cu + CO</b><b>2</b></i>
Ở nhiệt độ cao, cacbon khử một oxit kim
loại như PbO, ZnO… thành kim loại Pb, Zn…
<i>Hoạt động 3. Tìm hiểu những ứng dụng của cacbon</i>
GV:
Yêu cầu các nhóm thảo luận:
? Cacbon có những ứng dụng nào?
Cho HS đọc thông tin trang 84 kết luận về
những ứng dụng của cacbon hiểu được:
tùy thuộc vào tính chất của mỗi dạng thù
hình, người ta sử dụng cacbon trong đời
sống và sản xuất.
<i><b>III.Ứng dụng của cacbon</b></i>
HS dựa vào những hiểu biết thực tế thảo
luận trả lời câu hỏi: cacbon có những ứng
dụng nào.
HS đọc thông tin trang 84 kết luận về
những ứng dụng của cacbon.
4. Củng cố bài :
? Dạng thù hình của ngun tố là gì? Cho 2 ví dụ.
? Hãy nêu những ứng dụng của cacbon.
? Cacbon vơ định hình có những tính chất hóa học nào?
HS làm bài tập 3 trang 84.
5. Dặn về nhà :
- Học bài, nắm vững nội dung củng cố.
- Làm bài tập 2, 4, 5 trang 84.
Tuần: 18 Ngày soạn: 24 - 11 - 2010
Tiết: 35 Ngày dạy: 3 - 12 - 2010
Bài 28. CÁC OXIT CỦA CACBON
<i><b>I.</b></i> <i><b>Mục tiêu</b></i>: Sau baøi naøy, GV laøm cho HS:
Biết được: CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao;
CO2 có những tính chất của oxit axit.
Rèn kỹ năng: quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của
CO, CO2; xác định phản ứng có thực hiện được hay khơng và viết các phương trình hóa
học; nhận biết khí CO2; tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp.
<i><b>II.</b><b>Chuẩn bị</b></i>:
GV: Dụng cụ: ống nghiệm thường, ống dẫn khí dạng L, đèn cồn, giá sắt.
Hóa chất: giấy quỳ tím, nước cất.
HS: Xem bài mới: Các oxit của cacbon
<i><b>III.</b></i> <i><b>Hoạt động dạy học</b></i>:
1. Kiểm bài cũ : Gọi một học sinh trình bày những tính chất hóa học của cacbon, viết
những phương trình hóa học minh họa, một HS khác sửa BT 2 trang 84.
2. Mở bài : Hai oxit của cacbon: CO và CO2 có sự khác nhau về tính chất, ứng dụng ra
sao bài mới.
3. Phát triển bài :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nội dung bài
<i>Hoạt động 1. Tìm hiểu về cacbon oxit</i>
GV nêu câu hỏi:
?CT phân tử? PTK?
GV giới thiệu: CO là khí khơng màu,
khơng mùi, ít tan trong nước.
GV cho HS ghi kết luận về những TCVL
của CO.
GV: CO là oxit trung tính.
GV u cầu HS quan sát hình vẽ 3.11, mơ
tả thí nghiệm CO khử CuO viết PTHH.
<i><b>I. Cacbon oxit</b></i>
<i><b>1</b></i>. <i><b>Tính chất vật lý</b></i>
HS xác định CTPT, PTK của cacbon oxit.
HS nghe, ghi nhớ kiến thức.
HS xác định CO nặng hay nhẹ hơn không
khí.
HS ghi kết luận về những TCVL của CO:
<i><b>Là chất khí khơng màu, khơng mùi, ít tan </b></i>
<i><b>trong nước, hơi nhẹ hơn khơng khí, rất độc.</b></i>
<i><b>2. Tính chất hóa học</b></i>
HS nhắc lại những tính chất cơ bản của oxit
trung tính.
<i><b>CO là oxit trung tính: ở điều kiện thường: </b></i>
<i><b>không phản ứng với nước, kiềm, axit.</b></i>
GV yêu cầu HS viết PTPƯ: CO khử oxit
sắt trong lò cao.
GV yêu cầu HS viết phương trình phản
ứng CO cháy trong oxi<i><b>.</b></i>
GV cho HS nêu một số ứng dụng của CO
và xem ở bài học để có thêm thơng tin về
ứng dụng của CO.
<i><b>CO là chất khử:</b></i>
<i><b>CO(k) + CuO(r) </b></i> <sub>t</sub>o
<i><b> CO</b><b>2</b><b>(k) + Cu(r)</b></i>
HS nhớ lại phản ứng khử oxit sắt trong lị
cao, viết phương trình hóa học.
<i><b>4CO (k) + Fe</b><b>3</b><b>O</b><b>4 </b><b>(r) </b></i>
o
t
<i><b>4CO</b><b>2 </b><b>(k) + 3Fe (r)</b></i>
HS viết phương trình phản ứng CO cháy
trong oxi
<i><b>2CO(k) + O</b><b>2</b><b>(k) </b></i>
o
t
<i><b>2CO</b><b>2</b><b>(k) </b></i>
<i><b>3.Ứng dụng</b></i>
HS tìm hiểu qua thông tin SGK + qua tìm
hiểu về tính chất hóa học của CO.
<i>Hoạt động 2. Tìm hiểu về cacbon đioxit</i>
GV yêu cầu HS cho biết về trạng thái,
màu, mùi của CO2.
GV tiến hành thí nghiệm: cho mẩu giấy
quỳ tím vào ống nghiệm đựng nước rồi
sục khí CO2 vào yêu cầu HS quan sát
hiện tượng.
GV đun nóng dung dịch thu được.
GV yêu cầu HS viết PTPƯ
GV bổ sung: tỉ lệ CO2 : NaOH là 1 : 1 thì
<i><b>II. Cacbon đioxit </b></i>
<i><b>1</b></i>. <i><b>Tính chất vật lý</b></i>
HS nêu một số tính chất vật lý của CO2.
HS đọc mục 1 trang 86 hồn chỉnh KT.
<i><b>Là chất khí không màu, không mùi, nặng</b></i>
<i><b>2. Tính chất hóa học</b></i>
<i><b>a.Tác dụng với nước</b></i>
HS nêu hiện tượng quan sát được: giấy quỳ
tím chuyển sang màu đỏ.
HS nêu hiện tượng: giấy quỳ tím từ màu đỏ
chuyển thành màu tím.
HS kết luận: <i><b>CO</b><b>2 </b><b>phản ứng với nước tạo </b></i>
<i><b>thành dung dịch làm quỳ tím thành đỏ.</b></i>
<i><b>H</b><b>2</b><b>CO</b><b>3 </b><b> khơng bền dễ bị phân hủy thành </b></i>
<i><b>CO</b><b>2</b><b> vaø H</b><b>2</b><b>O</b></i>
<i><b>CO</b><b>2</b><b> (k) + H</b><b>2</b><b>O (l) </b></i> <i><b> H</b><b>2</b><b>CO</b><b>3 </b><b> (dd)</b></i>
<i><b>b.Tác dụng với dung dịch bazơ</b></i>
HS viết PTHH của phản ứng giữa CO2 và
NaOH
<i><b>CO</b><b>2</b><b>(k) +2NaOH(dd)</b></i><i><b>Na</b><b>2</b><b>CO</b><b>3 </b><b>(dd)+ H</b><b>2</b><b>O(l) </b></i>
<i><b>CO</b><b>2</b><b>(k) + NaOH (dd)</b></i><i><b> NaHCO</b><b>3 </b><b>(dd) </b></i>
sản phẩm là <i><b>NaHCO</b><b>3</b></i>
GV nêu câu hỏi: CO2 cịn có những tính
chất hóa học nào?
GV cho HS thảo luận về những ứng dụng
của cacbon đioxit.
GV yêu cầu HS thảo luận về những biện
pháp để phòng chống độc hại của khí CO
và CO2.
HS dựa vào kiến thức đã học trả lời.
<i><b>c</b></i>. <i><b>Tác dụng với oxit bazơ</b></i>
<i><b>CO</b><b>2</b><b>(k)+ Cao (r) </b></i><i><b> CaCO</b><b>3 </b><b>(r)</b></i>
<i><b>CO</b><b>2 </b><b> có những tính chất của oxit axit.</b></i>
<i><b>3.</b><b>Ứng dụng</b></i>
HS thảo luận về những ứng dụng của cacbon
đioxit.
HS đọc mục 3 trang 87 hoàn chỉnh KT.
HS thảo luận về những biện pháp để phịng
chống độc hại của khí CO và CO2.
4. Củng cố bài :
? Trình bày những tính chất vật lý và hóa học của CO và CO2.
5. Dặn về nhaø :
- Học bài, nắm vững nội dung củng cố.
- Làm bài tập 2, 3, 4, 5 trang 87.