Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.1 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 11 <i>Thứ , ngày tháng năm 200 .</i>


Tập đọc – Kể chuyện
ĐẤT QUÍ, ĐẤT YÊU
I. MỤC TIÊU


A – Tập đọc


1. Đọc thành tiếng


 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:


- PB:<i>Ê-pi-ơ-pi-a đường sá, chăn ni, thiêng liêng, lời nói, tấm lòng,…</i>


- PN: <i>đất nước, mở tiệc chiêu đãi, vật quí, trở về nước, hỏi, trả lời, sản vật hiếm, hạt cát,…</i>


 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.


 Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết phân biệt giọng của các nhân vật khi đọc bài.


2. Đọc hiểu


 Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: <i>Ê-pi-ô-pi-a, cung điện, khâm phục,…</i>


 Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện kể về phong tục độc đáo của


người Ê-pi-ơ-pi-a, qua đó cho chúng ta thấy đất đai Tổ Quốc là thứ thiêng liêng, cao quý
nhất.


B – Kể chuyện



 Sắp xếp thứ tự các tranh minh họa theo đúng trình tự nội dung truyện. Dựa vào tranh


minh họa kể lại được nội dung câu chuyện.


 Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


 Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện (phóng to, nếu có thể).
 Bảng phụ có viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.


 Bản đồ hành chính Châu Phi (hoặc thế giới).


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>



HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


1. KIỂM TRA BÀI CŨ


- Gọi HS lên bảng u cầu đọc và trả lời câu
hỏi về nội dung bài tập đọc <i>Thư gửi bà</i>.
2. DẠY - HỌC BAØI MỚI


2.1. Giới thiệu bài


- GV: Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và
hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?


- Giới thiệu bài theo sách giáo viên.
2.2. Hoạt động 1: Luyện đọc



Mục tiêu: HS đọc đúng các từ khó và đọc trơi
chảy tồn bài.


Cách tiến hành:
<i>a) Đọc mẫu</i>


- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng
thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. Chú ý các
câu đối thoại.


<i>b) Hdẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ</i>


- 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.


- Tranh vẽ cảnh chia tay bên bờ biển. Đặc
biệt có một người đang cạo đế giày của một
người khách chuẩn bị lên tàu.


- Nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Theo dõi Giáo viên đọc mẫu.


- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu
đến hết bài. Đọc 2 vòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm
từ khó, dễ lẫn:


+ Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ
khó:



- Hướng dẫn HS tách đoạn 2 thành 2 phần
nhỏ:


+ Phần 1: <i>Lúc hai người … làm như vậy.</i>


+ Phần 2: <i>Viên quan … là một hạt cát nhỏ.</i>


- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.
(Đọc 2 lượt)


- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu
nghĩa các từ khó.


+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.


+ Hướng dẫn HS đọc đồng thanh lời của viên
quan ở đoạn 2.


2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
MỤC TIÊU: HS hiểu được nội dung bài và trả
lời được các câu hỏi.


Cách tiến hành:


- GV gọi một HS đọc lại cả bài trươcù lớp.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1


- Hai người khách du lịch đến thăm đất nước


nào?


- GV: Ê-pi-ơ-pi-a là một nước ở phía đơng
bắc châu Phi. (chỉ vị trí nước Ê-pi-ơ-pi-a trên
bản đồ)


- Hai người khách được vua Ê-pi-ơ-pi-a đón
tiếp như thế nào?


- Chuyện gì đã xảy ra khi hai người khách
chuẩn bị lên tàu? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp
đoạn 2.


- Khi hai người khách sắp xuống tàu, có điều
bất ngờ gì xảy ra?


Giáo viên.


- Dùng bút chì đánh dấu phân cách giữa 2
phần.


- Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt
giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và thể hiện
tình cảm khi đọc các lời thoại:


- <i>Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của</i>
<i>khách/ rồi mới để họ xuống tàu trở về nước.//</i>
<i>- Tại sao các ông lại phải làm như vậy?//</i>


(Giọng ngạc nhiên)



<i>- Nghe những lời nói chân tình của viên</i>
<i>quan,/ hai người khách càng thêm khâm phục</i>
<i>tấm lòng yêu quý mảnh đất quê hương của</i>
<i>người Ê-pi-ô-pi-a.//</i>


- Thực hiện yêu cầu của GV.


- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một
đoạn trong nhóm.


<i>- </i>3 nhóm thi đọc tiếp nối.
- Đọc đồng thanh theo nhóm.


- 1 HS đọc, lớp cùng theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc trước lớp.


- Hai người khách du lịch đến thăm đất nước
Ê-pi-ơ-pi-a.


- Quan sát vị trí của Ê-pi-ô-pi-a.


- Nhà vua mời họ vào cung điện, mở tiệc
chiêu đãi, tặng cho họ nhiều sản vật quý để
tỏ lòng hiếu khách.


- 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm
theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Vì sao người Ê-pi-ô-pi-a không để khách


mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ?


- Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài và
hỏi: Theo em phong tục trên nói lên tình cảm
của người Ê-pi-ơ-pi-a với q hương như thế
nào?


2.4. Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài


Mục tiêu: HS đọc trơi chảy tồn bài và đọc
đúng các từ khó.


Cách tiến hành:


- GV tiến hành các bước như ở tiết tập đọc
trước.


- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm lời
của viên quan trong đoạn 2.


khách rồi mới để họ xuống tàu.


- Vì đó là mảnh đất yêu quý của người
Ê-pi-ô-pi-a. Người Ê-pi-ô-pi-a sinh ra và chết đi
cũng ở đây. Trên mảnh đất ấy họ trồng trọt,
chăn nuôi. Đất là cha, là mẹ, là anh em ruột
thịt của người Ê-pi-ô-pi-a và là thứ thiêng
liêng, cao quý nhất của họ.


- Người Ê-pi-ô-pi-a rất yêu quý, trân trọng


mảnh đất quê hương mình. Với họ, đất đai là
thứ quý giá và thiêng liêng nhất.


- HS thi đọc trong nhóm, mỗi nhóm cử một
đại diện tham gia thi đọc trước lớp.


<b>Kể chuyện</b>


1. Hoạt động 4: Xác định yêu cầu.


Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:


- Gọi HS đọc y.cầu của phần kể chuyện.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự
các bức tranh minh hoạ.


2. Kể mẫu


- GV gọi 2 HS khá kể mẫu nội dung tranh 3,1
trước lớp.


3. Kể theo nhóm


4. Kể trước lớp
+ Củng cố dặn dị.


- Tuyên dương HS kể tốt.


- GV: Câu chuyện về phong tục độc đáo của
người Ê-pi-ô-pi-a đã cho chúng ta thấy được


tình yêu đất nước sâu sắc của họ. Không chỉ
người Ê-pi-ô-pi-a mà mọi dân tộc, mọi quốc
gia trên thế giới đều yêu quý đất nước mình,
trân trọng đất đai Tổ quốc mình. Người Việt
Nam cũng vậy.


- Nhận xét tiết học, dặc dò HS chuẩn bị bài
sau.


- 2 HS đọc yêu cầu 1,2 trang 86, SGK.


- Phát biểu ý kiến về cách sắp xếp, lớp thống
nhất sắp xếp theo thứ tự: 3-1-4-2.


- Theo dõi và nhận xét phần kể mẫu của bạn.
- Mỗi nhóm 4 HS. Lần lượt từng em kể về
một bức tranh trong nhóm, các bạn trong
nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.


- 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi,
nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.


- Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình
yêu đất của người Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tuần 11 <i>Thứ , ngày tháng năm 200 .</i>


Tập đọc
VẼ QUÊ HƯƠNG
I.MỤC TIÊU



1. Đọc thành tiếng


 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:


- PB:<i> làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, nắng lên, bức tranh,…</i>


<i>- </i>PN:<i> vẽ quê hương, xanh đỏ, xanh mát, xanh ngắt, ước mơ, quay đầu đỏ, đỏ tươi, tổ quốc,…</i>


 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cuối mỗi dịng thơ và giữa các khổ thơ.
 Đọc trơi chảy và bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui tươi, hồn nhiên.


2. Đọc hiểu


 Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: <i>sông máng,…</i>


 Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài thơ:Bài thơ cho ta thấy vẻ đẹp rực rỡ, tươi thắm


của phong cảnh quê hương qua bức vẽ của bạn nhỏ. Từ đó nói lên tình yêu quê hương tha
thiết của bạn nhỏ và chỉ có người yêu quê mới vẽ được bức tranh về quê mình đẹp đến thế.
3. Học thuộc lòng bài thơ


II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


 Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể)
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung hướng dẫn luyện đọc.


 Bảng phụ viết sẵn bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>




HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


1. KIỂM TRA BÀI CŨ


-u cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội
dung bài tập đọc <i>Đất quý, đất yêu.</i>


2. DẠY - HỌC BAØI MỚI
2.1. Giới thiệu bài


- Hỏi: Nếu vẽ tranh về đề tài quê hương, em
sẽ vẽ những gì?


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Treo tranh minh họa bài tập đọc, yêu cầu
HS trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những cảnh gì?
- Ghi tên bài lên bảng.


2.2. Hoạt động 1: Luyện đọc


Mục tiêu: HS đọc đúng các tử khó và đọc trơi
chảy tồn bài.


Cách tiến hành:
<i>a) Đọc mẫu</i>


- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng vui
tươi, hồn nhiên.



<i>b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ</i>


+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm
từ khó, dễ lẫn.


+ Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghĩa
từ khó:


- Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ trước lớp.


- Giải nghĩa các từ khó.


- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước
lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.


+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.


2.3 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài


Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài và trả lời được
các câu hỏi của bài.


Cách tiến hành:


- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.


- Kể tên các cảnh vật được miêu tả trong bài
thơ.



- Trong bức tranh của mình, bạn nhỏ đã vẽ
rất nhiều cảnh đẹp và gần gũi với quê hương
mình, không những vậy bạn còn sử dụng
nhiều màu sắc. Em hãy tìm những màu sắc
mà bạn nhỏ đã sử dụng để vẽ quê hương.
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi để tìm câu
trả lời


- Kết luận: Cả ba ý trả lời đều đúng, nhưng ý
trả lời đúng nhất là ý c) <i>Vì bạn nhỏ yêu quê</i>


- HS trao đổi trong nhóm, sau đó mỗi nhóm
cử một đại diện trả lời.


- Nghe GV giới thiệu bài.


- Theo dõi GV đọc mẫu.


- Mỗi HS đọc 2 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu
đến hết bài. Đọc 2 vòng.


- Đọc từng khổ thơ trong bài theo hướng dẫn
của GV:


- Đọc từng khổ thơ trước lớp. Chú ý ngắt
giọng đúng ở cuối mỗi dòng thơ, giữa các khổ
thơ và các câu thơ:



<i>Xanh tươi,/ đỏ thắm./</i>
<i> Tre xanh,/ lúa xanh/</i>
<i> A,/ nắng lên rồi/</i>
<i>-</i> HS đọc chú giải.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi
bài trong SGK.


- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một
đoạn trong nhóm.


- 3 nhóm thi đọc đồng thanh bài thơ.


- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- HS tiếp nối nhau kể, mỗi HS chỉ cần kể một
cảnh vật:<i> tre, lúa, sông máng, trời, mây, mùa</i>
<i>thu, nhà, trường học, cây gạo, nắng, mặt trời,</i>
<i>lá cờ Tổ quốc.</i>


- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS chỉ
cần nêu một màu: tre <i>xanh</i>, lúa<i> xanh</i>, sông
máng <i>xanh mát</i>,trời mây <i>xanh ngắt</i>, nhà ngói


<i>đỏ tươi</i>, trường học<i> đỏ thắ</i>m, mặt trời <i>đỏ chót.</i>


- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.


- Đại diện HS trả lời, các HS khác theo dõi
và nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>hương</i>.


2.4 Hoạt động 3 : Học thuộc lòng
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài học.
Cách tiến hành:


- GV treo bảng phụ có viết sẵn bài thơ, yêu
cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. Sau đó,
cho HS thời gian để tự học thuộc lịng. GV
xố dần bài thơ, mỗi dịng thơ chỉ để lại 2
tiếng đầu hoặc 2 tiếng cuối.


- Tổ chức cho 2 HS thi viết lại bài thơ theo
hình thức tiếp nối.


- Tuyên dương các HS học thuộc lòng nhanh,
động viên các em chưa thuộc cố gắng hơn.
3. hoạt động 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ


- Nhận xét tiết học, tuyên dương các HS
chăm chú nghe giảng, tích cực tham gia xây
dựng bài. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.


- Tự học thuộc lịng bài thơ.


- Viết lại các phần thiếu của bài thơ.


RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :



Tuần 11 <i>Thứ , ngày tháng năm 200 .</i>


Tập đọc


CHÕ BÁNH KHÚC CỦA DÌ TÔI
I. MỤC TIÊU


1. Đọc thành tiếng


 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:


- PB: <i>cỏ non, lá rau, lượt tuyết, long lanh, pha lê,hơi nóng, lấp ló, xơi nếp,…</i>


<i>- </i>PN:<i> chõ bánh khúc, dắt tay, phủ, cực mỏng, đầy rổ, nghi ngút, đặt vào, hơ qua lửa, giã nhỏ,</i>
<i>cỏ nội, hăng hắc,…</i>


 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.


 Đọc trơi chảy tồn bài và bước đầu biết nhân giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.


2. Đọc hiểu


 Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: <i>chõ, pha lê,…</i>


 Hiểu được nội dung của bài: Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp của cây khúc, một loài cây dại


thường mọc ở đồng quê Việt Nam. Thấy sự thơm ngon,hấp dẫn của bánh khúc, một sản vật
quen thuộc của làng quê Việt Nam. Đối với tác giả, cây khúc và bánh khúc trở thành một kỉ
niệm đẹp in dấu trong tâm trí của ơng, khiến ơng càng thêm u q hương mình.



II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


1. KIỂM TRA BÀI CŨ


- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời
câu hỏi về nội dung bài tập đọc <i>Vẽ quê</i>
<i>hương.</i>


2. DẠY – HỌC BAØI MỚI
2.1. Giới thiệu bài


-Hỏi: các em đã bao giờ được ăn bánh khúc
chưa? Em cịn nhớ được gì về mùi vị của loại
bánh này?


- Giới thiệu theo sách giáo viên.
- Ghi tên bài lên bảng.


2.2. Hoạt động 1: Luyện đọc


Mục tiêu: HS đọc đúng các từ khó và đọc trơi
chảy tồn bài.


Cách tiến hành:


a) <i>Đọc mẫu</i>



- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng
nhẹ nhàng, thong thả, nhấn giọng ở các từ
gợi tả như:<i> rất nhỏ, mầm cỏ non mới nhú, mạ</i>
<i>bạc, cực mỏng, long lanh, bốc nghi ngút, lấp</i>
<i>ló, thật mềm, vàng ươm, xinh xắn, thơm ngậy,</i>
<i>hăng hắc,… </i>


<i>b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ</i>


+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm
từ khó, dễ lẫn.


+ Hdẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: <i>Dì tơi… hái đầy rổ mới về.</i>
<i>+ </i>Đoạn 2:<i> Ngủ một giấc… gói vào trong đó.</i>


+ Đoạn 3:Phần cịn lại.


- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ khó:


+ Cho HS quan sát chõ đồ xơi.
+ u cầu HS đọc chú giải từ <i>pha lê</i>.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.


+ Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài



Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài và trả lời các
câu hỏi trong bài.


Cách tiến hành:
.


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Một vài HS phát biểu ý kiến.
- Nghe GV giới thiệu bài.


- Theo dõi GV đọc mẫu.


- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu
đến hết bài. Đọc 2 vòng.


- Đọc từng đoạn trong bài theo hdẫn của GV:
- Dùng bút chì đánh dấu phân cách giữa các
đoạn của bài (nếu cần).


- Đọc từng đoạn. Chú ý ngắt giọng đúng ở
các dấu chấm, phẩy và giữa các cụm từ.
- Quan sát chõ đồ xôi.


+ <i>Pha lê</i> là loại thuỷ tinh trong suốt<i>.</i>


- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một
đoạn trong nhóm.



- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi: Cây
rau khúc được tác giả miêu tả như thế nào?


- Khi làm bánh, cây rau khúc đã tạo cho bánh
khúc một nét riêng, đặc biệt. Chúng ta cùng
tìm hiểu điều này qua đoạn 2.


- Em hiểu câu văn “Cắn một miếng thì như
thấy cả hương đồng, cỏ nội gói vào trong
đó,” như thế nào? (Câu hỏi này dành cho HS
khá giỏi.)


- Vì sao tác giả không quên được mùi vị của
chiếc bánh khúc quê hương?


2.4. Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài


Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được bài văn.
Cách tiến hành:


- GV tiến hành các bước như ở tiết tập đọc
trước, lưu ý HS nhấn giọng ở các từ gợi tả,
gợi cảm.


3. Hoạt động 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ


- Tổng kết tiết học, dặn dò HS đọc lại bài và
chuẩn bị bài sau.



- Cây rau khúc rất nhỏ, chỉ bằng một mầm
non mới nhú. Lá rau như mạ bạc, trông như
được phủ một lớp tuyết cực mỏng. Những hạt
sương sớm đọng trên lá long lanh như những
bóng đèn pha lê.


- 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm
theo.


- HS suy nghĩ và tự do phát biểu ý kiến. VD:
Vì bánh khúc được làm từ những sản phẩm
của quê hương như rau khúc, gạo nếp, đỗ
xanh, lại gói trong lá chuối, nên nó mang mùi
vị của quê hương, mùi của hương đồng, cỏ
nội.


- Vì chiếc bánh khúc là sản phẩm của quê
hương./ Vì chiếc bánh khúc gắn liền với
những kỉ niệm về người dì thân yêu của tác
giả./ Vì tác giả rất yêu quê hương nên không
bao giờ quên những sản phẩm của q hương
mình.


RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


Tuần 11 <i>Thứ , ngày tháng năm 200 .</i>


Chính tả



<b>TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG</b>


I. MỤC TIÊU


 Nghe – viết chính xác bài <i>Tiếng hò trên sông.</i>


 Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt <i>ong/ oong </i>và tìm từ có tiếng bắt đầu bằng <i>s/ x</i>


hay có vần <i>ươn/ ương.</i>


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>



HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


1. KIEÅM TRA BÀI CŨ


- Kiểm tra HS về các câu đố của tiết trước.
- Nhận xét về lời giải và chữ viết của HS.
2. DẠY – HỌC BAØI MỚI


2.1. Giới thiệu bài


- Trong giờ chính tả này các em sẽ viết bài
văn <i>Tiếng hị trên sơng </i>và làm bài tập chính
tả phân biệt<i> ong/ oong </i>và tìm các từ có tiếng
chứa âm đầu<i> s/ x</i> hay có vần <i>ươn/ ương.</i>


2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả


Mục tiêu: HS viết đúng các từ khĩ và trình bày
được bài.


Cách tiến hành:


<i>a) Trao đổi về nội dung bài viết</i>


- GV đọc bài văn 1 lượt
- Hỏi: Ai đang hị trên sơng?


- Điệu hị chèo thuyền của chị Gái gợi cho
tác giả nghĩ đến những gì?


<i>b) Hướng dẫn trình bày</i>


- Bài văn có mấy câu?


- Tìm các tên riêng trong bài văn.


- Trong bài văn những chữ nào phải viết hoa?


<i>c) Hướng dẫn viết từ khó</i>


- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.


- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa nêu.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.


<i>d) Viết chính tả</i>


<i>e) Sốt lỗi</i>
<i>g) Chấm bài</i>


2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả


Mục tiêu: Như mục tiêu của bài.
Cách tiến hành:


Baøi 2


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


- 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng từng câu đố,
HS dưới lớp viết lời giải vào bảng con.


- Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
- Chị Gái đang hị trên sơng.


- Điệu hị chèo thuyền của chị Gái làm tác
giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió
chiều và con sơng Thu Bồn.


- Bài văn có 4 câu.


- Tên riêng: <i>Gái, Thu Boàn.</i>



- Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết
hoa.


- PB: <i>trên sơng, gió chiều, lơ lửng, ngang trời,</i>
<i>…</i>


- PN: <i>tiếng hò, chèo thuyền, thổi nhè nhẹ.,</i>
<i>chảy lại,…</i>


- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Baøi 3


GV có thể lựa chọn phần a) hoặc b) tuỳ lỗi
chính tả mà HS địa phương thường mắc phải.
a) Gọi HS đọc u cầu.


- Phát giấy và bút cho các nhóm.


- u cầu HS tự làm trong nhóm. GV đi giúp
đỡ các nhóm gặp khó khăn.


- Gọi 2 nhóm đọc lời giải của mình. Các
nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh lên bảng.
- Chốt lại lời giải.


b) Tiến hành tương tự phần a)



3. Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ


- Nhận xét tiết học.


- Dặën dị HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm
được. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải
viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài <i>Vẽ quê</i>
<i>hương</i>.


- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. Chuông
xe đạp kêu kính <i>coong</i>, vẽ đường <i>cong</i>, làm


<i>xong </i>việc, caùi <i>xoong.</i>


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Nhận đồ dùng học tập.
- Tự làm trong nhóm.
- Đọc và bổ sung lời giải.


- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.


+ Từ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng <i>s</i>: <i>sông,</i>
<i>suối, sắn, sen, sim, sung,</i> quả<i> sấu, </i>lá<i> sả,</i> qua<i>û</i>
<i>su su, </i>con <i>sâu, sáo, sến, sói, sư </i>tử<i>, </i>chim<i> sẻ,…</i>


+ Từ chỉ đặt điểm, hành động, tính chất có
tiếng bắt đầu bằng <i>x</i>: mang<i> xách, xô </i>đẩy<i>,</i>
<i>xiên, xọc, xếch, xộc xệch, xoạc, xa xa, xôn</i>
<i>xao, xáo </i>trộn<i>,… </i>



- Lời giải


+ Từ có tiếng mang vần <i>ươn</i>:<i> mượn</i>, thuê


<i>mướn, mườn</i> mượt, <i>vượn, vươn </i>lên, con <i>lươn</i>,
bay <i>lượn</i>, <i>sườn </i>núi, <i>trườn</i>,…


+ Từ có tiếng mang vần <i>ương</i>: ống <i>bương,</i>
<i>bướng</i> bỉnh, soi <i>gương, giương</i> buồm, <i>giường</i>


ngủ, <i>lương </i>thực, đo <i>lường</i>, số <i>lượng</i>, <i>lưỡng </i>lự,


<i>trường</i> học, <i>trưởng</i> thành,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tuần 11 <i>Thứ , ngày tháng năm 200 .</i>


Chính tả
VẼ QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU


 Nghe và viết chính xác từ <i>Bút chì xanh đỏ… Em tơ đỏ thắm </i>trong bài thơ<i> Vẽ q</i>


<i>hương</i>.


 Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt<i> s/ x</i> hoặc <i>ươn/ ương.</i>
 Trình bày đúng, đẹp bài thơ.


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC



Chép sẵn nội dung các bái tập chính tả trên bảng.

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>



HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


1. KIEÅM TRA BÀI CŨ


- Gọi 4 HS lên bảng. HS dưới lớp viết vào vở
nháp.


- Nhận xét, cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài


- Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nhớ lại và
viết đoạn đầu trong bài <i>Vẽ quê hương </i>và làm
bài tập chính tả phân biệt âm đầu <i>s/x </i>hoặc
vần<i> ươn/ ương</i>.


2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả


Mục tiêu: HS viết đúng các từ khó và trình bày
được bài viết.


Cách tiến hành:


<i>a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ</i>


- GV đọc thuộc lòng khổ thơ 1 lần.
- Hỏi: Bạn nhỏ vẽ những gì?



- Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất
đẹp?


<i>b) Hướng dẫn trình bày</i>


- Yêu cầu HS mở SGK.


- Đoạn thơ có mấy khổ thơ? Cuối mỗi khổ thơ
có dấu câu gì?


- Giữa các khổ thơ ta viết như thế nào?
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?


<i>c) Hướng dẫn viết từ khó</i>


- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.


- Thi tìm nhanh các từ có tiếng bắt đầu bằng


<i>s/ x</i> hoặc vần <i>ươn/ ương.</i>


- Theo dõi GV đọc, HS đọc thuộc lịng lại.
- Bạn nhỏ vẽ: làng xóm, tre, lúa, sơng máng,
trời mây, nhà ở, trường học.


- Vì bạn rất yêu quê hương.
- Mở SGK trang 88.



- Đoạn thơ có 2 khổ thơ và 4 dịng thơ của
khổ thứ 3. Cuối khổ thơ 1 có dấu chấm, cuối
khổ thơ 2 có dấu 3 chấm.


- Giữa các khổ thơ ta để cách một dòng.
- Các chữ đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa và
viết lùi vào 3 ô cho đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.


<i>d) Nhớ – Viết chính tả</i>


- GV theo dõi HS viết. (Yêu cầu gấp SGK)


<i>e) Sốt lỗi</i>


- GV đọc lại đoạn thơ cho HS sốt lỗi.


<i>g) Chấm baøi</i>


2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập


chính tả


Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:


Bài 2



GV có thể lựa chọn phần a) hoặc b) tuỳ lỗi
chính tả mà HS địa phương thường mắc phải.
a) - Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS tự làm.


- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


b) Làm tương tự phần a)


3 Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ


- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.


- Dặën dò HS về nhà học thuộc các câu thơ
trong bài tập 3. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở
lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài


<i>Chiều trên sông hương</i>.


- PN: <i>đỏ thắm, vẽ, bát ngát, xanh ngắt, trên</i>
<i>đồi,…</i>


- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con.


- HS tự nhớ lại và viết bài.


- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi,
chữa bài.



- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


- 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
Một nhà <i>sàn</i> đơn <i>sơ</i> vách nứa
Bốn bên <i>suối</i> chảy, cá bơi vui
Đêm đêm cháy hồng bên bếp lửa
Aùnh đèn khuya cịn <i>sáng</i> lưng đồi
- Lời giải:


Mồ hơi mà chảy xuống <i>vườn</i>


Dâu xanh lá tốt vấn <i>vương</i> tơ tầm
Cá không ăn muối các <i>ươn</i>


Con cãi cha mẹ trăm <i>đường</i> con hư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tuần 11 <i>Thứ , ngày tháng năm 200 .</i>


LUYỆN TỪ VAØ CÂU


MỞ RỘNG VỐN TỪ : QUÊ HƯƠNG
Ơn tập câu Ai làm gì ?


I. MỤC TIÊU


 Mở rộng vốn từ theo chủ điểm <i>Quê hương</i>.
 Ôn tập mẫu câu <i>Ai làm gì?</i>



II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


 Bảng từ bài tập 1 viết sẵn trên bảng.


 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn trong các bài tập 2, 3.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>



HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


1. KIỂM TRA BÀI CŨ


<i>- Yêu cầu HS làm lại bài tập 2, 3 trong tiết</i>


Luyện từ và câu <i>tuần trước.</i>
<i>- Nhận xét và cho điểm HS.</i>


2. DẠY – HỌC BAØI MỚI
2.1. Giới thiệu bài


- Trong giờ <i>Luyện từ và câu</i> tuần này, các em
sẽ được mở rộng vốn từ theo chủ điểm <i>Q</i>
<i>hương, </i>sau đó ơn tập lại mẫu câu <i>Ai làm gì?</i>


2.2. Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ theo chủ
điểm <i>Quê hương</i>


Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:



<i>Baøi 1</i>


<i>-</i> Gọi HS đọc đề bài .


- Treo bảng phụ HS đọc các từ ngữ bài đã
cho.


- Bài yêu cầu chúng ta xếp từ ngữ đã cho
thành mấy nhóm, mỗi nhóm có ý nghĩa như
thế nào?


- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm
thi làm bài nhanh. HS cùng một nhóm tiếp
nối nhau viết từ vào dịng thích hợp trong
bảng, mỗi HS chỉ viết 1 từ. Nhóm nào xong
trước và đúng thì thắng cuộc.


- 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác theo
dõi và nhận xét.


- Nghe Giáo viên giới thiệu bài.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm lại.
- Học sinh Đọc bài.


- Bài yêu cầu xếp từ thành 2 nhóm, nhóm 1


<i>chỉ sự vật ở quê hương</i>, nhóm 2 <i>chỉ tình cảm</i>
<i>đối với q hương.</i>



- HS thi làm bài nhanh. Đáp án:


<i>+ </i>Chỉ sự vật ở q hương:<i> cây đa, dịng sơng,</i>
<i>con đị, mái đình, ngọn núi, phố phường.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Tuyên dương nhóm thắng cuộc, yêu cầu HS
đọc lại các từ sau khi đã xếp vào bảng từ.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ khó hiểu, GV
cho HS nêu các từ mà các em khơng hiểu
nghĩa, sau đó giải thích cho HS hiểu, trước
khi giải thích có thể cho HS trong lớp nêu
cách hiểu về từ đó.


<i>Bài 2</i>


<i>- u cầu HS đọc đề bài.</i>


- HS khác đọc các từ trong ngoặc đơn.


- GV giải nghĩa các từ ngữ: <i>quê quán, giang</i>
<i>sơn, nơi chôn rau cắt rốn.</i>


- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi đại diện
HS trả lời.


- Chữa bài: Có thể thay bằng các từ ngữ : <i>quê</i>
<i>quán, quê cha đất tổ, nơi chơn rau cắt rốn.</i>


2.3 Hoạt động 2: ƠÂn tập mẫu câu <i>Ai làm gì?</i>
<i>Mục tiêu:Như mục tiêu của bài.</i>



<i>Cách tiến hành:</i>
<i> Baøi 3</i>


- Yêu cầu HS đọc đề bài.


<i>- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?</i>


- u cầu HS đọc kĩ từng câu trong đoạn văn
trước khi làm bài. Gọi 2 HS lên bảng làm bài,
cả lớp làm bài vào vở bài tập.


- Chữa bài và cho điểm HS.


<i>Baøi 4</i>


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu với từ ngữ


<i>bác nông daân.</i>


- Yêu cầu HS tự đặt câu và viết vào vở bài
tập.


- Gọi một số HS đọc câu của mình trước lớp,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.


3. Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ



- Nhận xét tiết học.


- Dặn dị HS về nhà tìm thêm các từ theo chủ
điểm <i>Q hương</i>, ơn mẫu câu <i>Ai làm gì?</i>.


<i>hào.</i>


- HS có thể nêu: mái đình, bùi ngùi, tự hào,…


- 1 HS đọc toàn bộ đề bài, 1 HS khác đọc
đoạn văn.


- 1 Học sinh đọc.


- Nghe GV giải thích về nghĩa của từ khó.
- 2 đến 3 HS trả lời, HS khác theo dõi và
nhận xét, bổ sung


- 1 HS đọc đề bài, 1 HS đọc lại đoạn văn.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm các câu văn
được viết theo mẫu <i>Ai làm gì?</i> có trong đoạn
văn, sau đó chỉ rõ bộ phận câu trả lời câu hỏi


<i>Ai?</i> bộ phận câu trả lời câu hỏi <i>Làm gì?</i>


- 2 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp
làm bài vào vở, sau đó nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.



- 3 đến 5 HS tiếp nối đọc câu của mình. Ví
dụ: <i>Bác nơng dân đang gặt lúa./ Bác nơng</i>
<i>dân đang cày ruộng./ Bác nông dân đang bẻ</i>
<i>ngô./ Bác nông dân đang phun thuốc sâu…</i>


- Làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Rút kinh nghiệm tiết dạy :


Tuần 11 <i>Thứ , ngày tháng năm 200 .</i>


TẬP VIẾT
I. MỤC TIÊU


 Củng cố lại cách viết chữ viết hoa <i>H</i>.
 Viết đúng, đẹp chữ viết hoa <i>H, N, V.</i>


 Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng <i>Hàm Nghi</i> và câu ứng dụng


<i>Hải Vân bát ngát nghìn trùng</i>
<i>Hịn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn.</i>


 Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


 Mẫu chữ viết hoa <i>H, N, V.</i>


 Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.


 Vở <i>Tập viết 3, tập một</i>.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>



HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


1. KIỂM TRA BÀI CŨ


- Thu vở của một số HS để chấm bài về nhà.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng
của tiết trước.


- Gọi 1 HS lên bảng viết từ : <i>Ghềnh Ráng,</i>
<i>Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương.</i>
<i>-</i> Nhận xét, cho điểm từng HS.


2. DẠY – HỌC BAØI MỚI
2.1. Giới thiệu bài


- Trong tiết tập viết hôm nay các em sẽ ôn
lại cách viết chữ viết hoa H, N, V có trong từ
và câu ứng dụng.


2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ viết


hoa


Mục tiêu: HS viết được các chữ hoa H, N, V.
Cách tiến hành:



- 1 HS đọc: <i>Ghềng Ráng</i>
<i>Ai về đến huyện Đơng Anh</i>


<i>Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.</i>


- 4 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng
con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa H,</i>
<i>N, V.</i>


- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chữ hoa nào?


- Treo bảng các chữ viết hoa và gọi HS nhắc
lại quy trình viết đã học ở lớp 2.


- Viết mẫu các chữ trên cho HS quan sát,
vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.


<i>b) Viết bảng </i>


- u cầu HS viết các chữ hoa. GV đi chỉnh
sửa lỗi cho từng HS.


2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng
dụng


Mục tiêu: HS đọc, hiểu và viết đúng các từ
ứng dụng.



Cách tiến hành:


<i>a) Giới thiệu từ ứng dụng</i>


- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.


- Giới thiệu: đây là tên một ông vua nước ta,
ơng làm vua khi 12 tuổi, ơng có tinh thần
yêu nước, chống thực dân Pháp và bị đưa đi
đày ở An-giê-ri rồi mất ở đó.


<i>b) Quan sát và nhận xét</i>


- Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao
như thế nào?


- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng
nào?


<i>c) Viết bảng</i>


- u cầu HS viết từ ứng dụng: <i>Hàm Nghi.</i>


GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
2.4. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng
dụng


Mục tiêu: HS đọc, hiểu và viết đúng các câu
ứng dụng.



Cách tiến hành:


<i>a) Giới thiệu câu ứng dụng</i>


- Gọi HS đọc câu ứng dụng


- GV giới thiệu: Câu ca dao tả cảnh thiên
nhiên hùng vĩ ở đèo Hải Vân và vịnh Sơn
Trà.


<i>b) Quan sát và nhận xét</i>


- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao
như thế nào?


<i>c) Viết baûng </i>


- Yêu cầu HS viết: <i>Hải Vân, Hòn Hồng,</i>
<i>Hàn.</i> GV theo dõi và chỉnh sửa cho từng HS.


- 3 HS nhắc lại quy trình viết. Cả lớp theo
dõi.


- 4 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào
bảng con.


- 2 HS đọc: <i>Hàm Nghi.</i>


- Chữ <i>H, N, g, h </i>có chiều cao 2 li rưỡi, các


chữ còn lại cao 1 li.


- Bằng một con chữ o.


- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con.


- 2 HS đọc:


<i>Hải Vân bát ngát nghìn trùng</i>


<i>Hịn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn. </i>


- Các chữ <i>H, V, b, g, h </i>cao 2 li rưỡi, chữ <i>t, s</i>


cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.


- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
vở nháp.


- HS vieát.


+ 1 dòng chữ <i>H </i>cỡ nhỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

2.5. Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vào vở tập


vieát


Mục tiêu: như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:



- GV chỉnh sửa lỗi cho từng HS.


- Thu và chấm 5  7 bài.


3. Hoạt động 5: CỦNG CỐ, DẶN DÒ


- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.


- Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu
ứng dụng và chuẩn bị bài <i>Ôn chữ hoa: I</i>.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :


Tuần 11 <i>Thứ , ngày tháng năm 200 .</i>


TẬP LÀM VĂN


NGHE KỂ: TƠI CĨ ĐỌC ĐÂU: NĨI VỀ Q HƯƠNG.


I. MỤC TIÊU


 Nghe và kể lại được câu chuyện <i>Tơi có đọc đâu.</i>
 Theo dõi và nhận xét được lời kể của bạn.
 Nói về quê hương (nói đơn giản, theo gợi ý).


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


 Viết sẵn các câu hỏi gợi ý của cả 2 bài tập lên bảng.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>




HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


1. KIỂM TRA BÀI CŨ


- Trả bài và nhận xét về bài văn <i>Viết thư cho</i>
<i>người thân</i>. Đọc 1 2 lá thư viết tốt trước


lớp.


2. DẠY – HỌC BAØI MỚI


<i>2.1. Giới thiệu bài</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Giáo viên nêu mục tiêu của bài học và ghi
tên bài lên bảng.


<i>2.2.</i>HoẠT động 1: Kể chuyện
<i>M</i>


<i> ục tiêu: Như mục tiêu bài học.</i>
Cách tiến hành:


- GV kể câu chuyện 2 lần, sau đó lần lượt yêu
cầu HS trả lời các câu hỏi gợi ý của SGK:
+ Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì?
+ Người viết thư viết thêm vào thư điều gì?
+ Người bên cạnh kêu lên thế nào?


+ Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?



- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu
chuyện cho nhau nghe, sau đó gọi một số HS
trình bày trước lớp.


- Nhận xét và cho điểm HS.
Nội dung truyện


- Theo dõi GV kể chuyện, sau đó trả lời câu
hỏi:


+ Người viết thư thấy người bên cạnh ghé
mắt đọc trộm thư của mình.


+ Người viết thư viết thêm: “Xin lỗi. Mình
khơng viết tiếp được nữa, vì hiện có người
đang đọc trộm thư.”


+ Người bên cạnh kêu lên: “Khơng đúng! Tơi
có đọc trộm thư của anh đâu!”


+ Câu chuyện đáng cười là người bên cạnh
đọc trộm thư, bị người viết thư phát hiện liền
nói điều đó cho bạn của mình. Người đọc
trộm vội thanh minh là mình khơng đọc lại
càng chứng tỏ anh ta đọc trộm vì chỉ có đọc
trộm anh ta mới biết được người viết thư đang
viết gì về anh ta.


- Nghe và nhận xét bài kể chuyện của bạn.



<i>2.3. Nói về quê hương em</i>


- GV Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV gọi 1 đến 2 HS dựa vào gợi ý để nói
trước lớp, nhắc HS nói phải thành câu.


- Nhận xét và cho điểm HS kể tốt, động viên
những HS chưa kể tốt cố gắng hơn.


3. Hoạt động 2: CỦNG CỐ, DẶN DÒ


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dị HS về nhà nhớ kể câu chuyện cho
người thân nghe, tập kể về quê hương mình,
chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc yêu cầu, 2 HS đọc gợi ý.


- Một số HS kể về quê hương trước lớp. Các
HS khác nghe, nhận xét phần kể của bạn.


Ví dụ về đoạn văn: KỂ VỀ QUÊ HƯƠNG
Ví dụ 1:


TƠI CĨ ĐỌC ĐÂU!


Một người ngồi viết thư cho bạn ngay trong bưu điện. Bỗng anh ta thấy người ngồi cạnh


ghé mắt đọc trộm thư của mình. Bực mình, anh ta bèn viết thêm vào bức thư: “Xin lỗi. Mình
khơng viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư.” Người ngồi bên cạnh bèn kêu
lên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i> Em thích nhất là mỗi lần hè đến lại được về thăm quê. Quê em là một làng chài ven</i>
<i>biển. Vào mỗi buổi bình minh, mặt trời hồng từ từ nhô lên trên mặt biển xanh mênh mơng.</i>
<i>Từng đồn thuyền nặng cá dong buồm trở về sau một đêm lao động giữa biển khơi. Các bạn</i>
<i>nhỏ quê em nhanh nhẹn và vui tính lắm, mỗi lần về chơi, các bạn lại bắt cho em bao nhiêu là</i>
<i>còng còng, sao biển. Em rất yêu quê, vì đó là nơi đã ghi dấu những kỉ niệm ngọt ngào của tuổi</i>
<i>thơ em.</i>


<i> </i> Ví dụ 2:


<i> Em sinh ra và lớn lên ở Hà Nội. Đó là một thành phố đẹp nằm bên bờ sơng Hồng. Hà</i>
<i>nội có rất nhiều thắng cảnh nổi tiếng như Hồ Hoàn Kiếm, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, Hồ Tây,</i>
<i>Lăng Bác Hồ, đền Quan Thánh, chùa Trấn Quốc,… Nếu đến Hà Nội, các bạn không chỉ được</i>
<i>xem nhiều phong cảnh đẹp mà còn được thưởng thức nhiều món ăn ngon như cốm làng Vịng,</i>
<i>ơ mai Hàng Đường, kem Tràng Tiền,… Hiện nay, cả Hà Nội trong đó có cả thiếu nhi chúng em</i>
<i>đang náo nức thi đua chào mừng kỉ niệm 1000 năm Thăng Long – Hà Nội. Chúng em làm theo</i>
<i>lời cô giáo dạy, cố gắng học tốt để trở thành chủ nhân tương lai của Thăng Long ngàn năm</i>
<i>văn hiến.</i>


<i> </i>Ví dụ 3:


<i> Quê em là một làng nhỏ ở tỉnh Hà Nam. Từ nhỏ em đã gắn bó với cây đa, giếng nước,</i>
<i>với cánh đồng thẳng cánh cò bay, với những chiều thả diều trên con đê đầu làng. Ở làng em</i>
<i>vui lắm, nhưng vui nhất là những ngày mùa. Trong những ngày ấy, từ sáng sớm tinh mơ đã</i>
<i>thấy đường làng rộn rã tiếng cười, tiếng nói rủ nhau ra đồng để đón những hạt lúa vàng về</i>
<i>làng. Em mong lớn lên sẽ được giống như bố em, trở thành một kĩ sư nông nghiệp giúp bà con</i>
<i>nông dân quê em gặt những mùa bội thu.</i>



RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×