Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

KTHKI van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.12 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2010-2011</b>
<b>MÔN : NGỮ VĂN 9</b>


<b>Thời gian : 90 phút</b>


<b>I. Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng (3đ)</b>


<b>1. Câu văn nào nói lên cách xử sự của Vũ Nương trước tính hay ghen của chồng</b>
a. Đâu có sự mất nết, hư thân như lời chàng nói


b. Đâu có ba năm giữ gìn một tiết


c. Tơ son điểm phấn từng đã ngi lịng, ngõ liễu tường hoa chưa từng bén gót


d. Nàng cũng giữ gìn khuôn phép, không từng để lúc nào vợ chồng phải đến thất hịa
2. Tên tác phẩm “Hồng Lê nhất thống chí” có ý nghĩa gì ?


a. Vua Lê nhất định thống nhất đất nước
b. Ý chí thống nhất đất nước của vua Lê
c. Ghi chép việc vua Lê thống nhất đất nước
d. Ý chí trước sau như một của vua Lê


3. Các hình ảnh trong hai câu thơ sau có tính chất gì ?
“Làn thu thủy nét xn sơn


Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh”
a. Tính cụ thể


b. Tính ước lệ
c. Tính đa nghĩa
d. Cả a, b, c đều đúng



4. Qua nỗi nhớ của Kiều được thể hiện trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”, em
thấy Kiều là người :


a. Chung thủy
b. Hiếu thảo


c. Có tấm lịng vị tha
d. Cả a, b, c đều đúng


5. Nội dung chính của các câu thơ sau là gì ?


“Q hương anh nước nặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá”
a. Miêu tả các vùng đất khác nhau của nước ta


b. Nói lên sự khắc nghiệt của thiên nhiên nước ta
c. Nói lên sự đối lập giữa các vùng miền của nước ta
d. Nói lên hồn cảnh xuất thân của những người lính
6. Những câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?


- Bụi phun khói trắng như người già
- Mưa tn mưa xối như ngồi trời
a. So sánh


b. Nhân hóa
c. Liệt kê
d. Ẩn dụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b. Rưng rưng


c. Vành vanh
d. Đèn điện


8. Tác giả đã đặt ơng Hai vào tình huống như thế nào để ơng tự bộc lộ tính cách của
mình ?


a. Ông Hai không biết chữ, phải đi nghe chờ người khác đọc


b. Tin làng ơng theo giặc mà tình cờ ông nghe được từ những người tản cư
c. Bà chủ nhà hay dịm ngó, nói bóng gió vợ chồng ơng Hai


d. Ông Hai lúc nào cũng nhớ tha thiết cái làng chợ Dầu của mình
9. Thử thách lớn nhất đối với anh thanh niên trong “Lặng lẽ Sa Pa” là
a. Công việc vất vả, nặng nhọc


b. Sự cô đơn, vắng vẻ
c. Thời tiết khắc nghiệt
d. Cuộc sống thiếu thốn


10. Vì sao bé Thu khơng nhận ơng Sáu là ba của nó
a. Vì ơng Sáu già hơn trước


b. Vì ơng Sáu khơn hiền như trước
c. Vì mặt ơng Sáu có thêm vết sẹo


d. Vì ơng Sáu đi lâu, bé Thu qn mất hình cha


11. Thành ngữ “ơng nói gà, bà nói vịt” liên quan đến phương châm hội thoại nào ?
a. Phương châm cách thức



b. Phương châm quan hệ
c. Phương châm về lượng
d. Phương châm về chất


12. Câu nào sai về lỗi dùng từ


a. Khủng long là loài động vật đã bị tuyệt tự


b. Truyện Kiều là một tuyệt tác văn học bằng chữ nhôm của Nguyễn Du
c. Bộ phim “Hồ sơ tuyệt mật” rất hay


d. Cố ấy có vẻ đẹp tuyệt trần
<b>II. Tự luận :</b>


1. Chép theo trí nhờ khổ 3,4 bài “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận. (1đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2010-2011</b>
<b>MÔN : NGỮ VĂN 9</b>


<b>Thời gian : 90 phút</b>


<b>I. Trắc nghiệm : Mỗi câu đúng cho 0,25 đ</b>


1. d 2. c 3. b 4. d 5. d 6. a


7. d 8. b 9. b 10. c 11. b 12. a


<b>II. Tự luận :</b>


1. Chép đúng 2 khổ thơ : (1đ)



- Chép được 2 câu liên tiếp cho 0,25đ
- Sai 3 lỗi trừ 0,25đ


2. Làm văn : (6đ)
a. Yêu cầu :
* Hình thức :


- Chữ viết rõ ràng, bài làm sạch sẽ
- Trình bày bài theo bố cụa 3 phần
- Văn viết mạch lạt, có cảm xúc


* Nội dung :Bài viết cần đảm bảo một số ý cơ bản sau :


- Kể lại cuộc gặp gỡ người lính lái xe : ở đâu, thời điểm nào ?


- Hình ảnh người lính lái xe sau chiến tranh kết thúc : hình dáng, trang phục, diện mạo,...
- Câu truyện trao đổi với người lính (kể về con đường Trường Sơn, về tiểu đội se khơng
kính, về những trận chiến ác liệt)


- Hỏi thăm người lính về cuộc sống hiện nay


- Suy nghĩ, tình cảm của bản thân khi gặp người lính lái xe


- Trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với lịch sử, đối với thế hệ cha anh đi trước
b. Biểu điểm :


- Điểm 5 → 6 : Bài làm đạt được các yêu cầu về nội dung và hình thức


- Điểm 3 → 4 : Bài làm thể hiện sự hiểu biết về thể văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu


cảm, nghị luận nhưng còn thiếu một vài ý, văn viết thiếu cảm xúc


- Điểm 1 → 2 : Bài làm chưa kết hợp được các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận; viết
sơ sài; các ý lộn xộn


- Điểm 0 : Lạc đề, bỏ giấy trắng, viết một vài dòng


<b>MA TRẬN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>
1. Chuyện người con gái Nam Xương C1


2. Hoàng Lê nhất thống chí C2


3. Truyện Kiều C4 C3


4. Đồng chí C5


5. Tổng kết từ vựng C6, C7


6. Làng C8


7. Lặng lẽ Sa Pa C9


8. Chiếc lược ngà C10


9. Các phương châm hội thoại C11


10. Trao dồi vốn từ C12



11. Đoàn thuyền đánh cá C1


12. Văn tự sự C2


<b>Tổng số câu</b> <b>8</b> <b>1</b> <b>4</b> <b>1</b>


<b>Tổng số điểm</b> <b>2</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>6</b>


<b>Tỷ lệ</b> <b>20%</b> <b>10%</b> <b>10%</b> <b>60%</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×