Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

DE CUONG SINH HOC 9 HK II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.71 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 9.


<b>1.</b> <i>Kỹ thuật gen là gì? Các khâu của Kỹ thuật gen? Nêu các ứng dụng của kỹ thuật gen </i>
<i>trong đời sống?</i>


- Kỹ thuật gen là kỹ thuật di truyền nhằm chuyển một đoạn ADN mang một hoặc một cụm
gen từ tế bào cho sang tế bào nhận nhờ thể truyền.


Kỹ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản là: Tách; cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp; đưa ADN tái tổ
hợp vào tế bào nhận.


- Ứng dụng: +Tạo ra các chủng sinh vật mới. Các chủng này có khả năng sản xuất nhiều
sản phẩm sinh học: Hoocmon, protein, axit amin, vitamin,…


+Tạo giống cây trồng biến đổi gen: Trên thế giới bằng kỹ thuật gen, người ta
đã đưa nhiều gen quy định tính trạng tốt vào cây trồng.


+Tạo động vật biến đổi gen: Thành tựu chuyển gen vào động vật còn rất
nhiều hạn chế vì gây ra hậu quả phụ ở con vật biến đổi gen.


<b>2.</b> <i>Công nghệ sinh học là gì? Nêu các lĩnh vực của CNSH hiện đại?</i>


- Cơng nghệ SH là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo
ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.


- Các lĩnh vực của CNSH: Công nghệ lên men,Công nghệ tế bào, Công nghệ enzim, Công
nghệ chuyển nhân và chuyển phơi, Cơng nghệ sinh học xử lí mơi trường, Công nghệ gen,
Công nghệ sinh học - y dược.


<b>3.</b> <i>Định nghĩa thái hóa giống?Trình bày ngun nhân thái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở </i>
<i>cây giao phấn & giao phối gần ở động vật? Vai trò của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao </i>


<i>phấn và giao phối gần ở động vật?</i>


- Hiện tượng thái hóa biểu hiện ở cây trồng là hiện tượng các cá thể của các thế hệ kế tiếp
có sức sống kém dần, biểu hiện ở các dấu hiệu như phát triển chậm, chiều cao cây và
năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết. Ở nhiều dòng bộc lộ các đặc điểm có hại như:
bạch tạng, thân lùn, bắp dị dạng và kết hạt rất ít,…


- Nguyên nhân: Qua các thế hệ tự thụ phấn & giao phối gần thì tỉ lệ thể dị hợp giảm dần,
thể đồng hợp tăng dần tạo điều kiện cho các gen lặn gây hại biểu hiện ra kiểu hình.
- Vai trị: Củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn. Tạo dòng thuần, thuận lợi cho


sự đánh giá kiểu gen từng dòng => Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai. Phát hiện và
loại bỏ gen xấu ra khỏi quần thể.


<b>4.</b> <i>Định nghĩa hiện tượng ưu thế lai? Cho biết cơ sở di truyền của hiện tượng trên? Tại sao </i>
<i>ko dùng con lai F1 để nhân giống? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì?</i>
- Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát


triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai
bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.


- Cơ sở di truyển: Về phương diện di truyền, các tính trạng số lượng do nhiều gen trội quy
định. Khi lai giữa hai dịng thuần có kiểu gen khác nhau, đặc biệt có các gen lặn biểu hiện
một số đặc điểm xấu, ở con lai F1 chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện, gen trội
át gen lặn, đặc tính xấu ko được biểu hiện. Vì vậy con lai F1 có nhiều đặc điểm tốt như
mong muốn.


VD: Lai 1 dòng thuần mang 2 gen trội lai với 1 dòng thuần mang một gen trội được con lai
F1 mang 3 gen trội: P: AabbCC x aaBBcc => F1: AaBbCc.



- Ko dùng con lai F1 để nhân giống vì: Trong các thế hệ sau, tỉ lệ gen dị hợp giảm, gen
đồng hợp tăng. Trong đó, có gen đồng hợp lặn là gen tật bệnh. Nếu cứ tiếp tục lai như
vậy sức sống con lai cứ giảm dần qua các thế hệ nên ƯTL cũng giảm theo.


- Muốn duy trì ưu thế lai: Dùng phương pháp nhân giống vơ tính( bằng giâm, chiết ghép,vi
nhân giống,…).


<b>5.</b> <i>Trong chọn giống cây trồng người ta dùng phương pháp gì để tạo ưu thế lai? Phương </i>
<i>pháp nào dùng phổ biến nhất? Tại sao?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Trong chọn giống cây trồng pp được dùng phổ biến nhất là pp lai khác dịng vì pp này đã
tạo ra nhiều giống cây trồng cho năng suất cao hơn so với các giống cây thuần tốt nhất.
<b>6.</b> <i>Lai kinh tế là gì? Ở nước ta lai kinh tế được thực hiện dưới hình thức nào? Cho vd?</i>
- Lai kinh tế là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau. Rồi


dùng con lai F1 làm sản phẩm, ko dùng làm giống.


- Ở nước ta lai kinh tế được dùng phổ biến nhất là dùng con cái thuộc giống trong nước
giao phối với con đực nhập nội.


- Vd: ♀ Lợn Ỉ Móng Cái x ♂ Lợn Đại Bạch ( Lợn nhập nội)


( Mắn đẻ, thịt thơm ngon, sức (Tăng trọng nhanh, cho năng suất cao)
chống chịu tốt )


 F1: Con lai có nhiều tính trạng quý: thịt ngon, chống chịu tốt, tăng trọng nhanh)
<b>7.</b> <i>Tại sao khi lai hai dòng thuấn ưu thế lai biểu hiện rõ nhất?</i>


- Vì hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp.



<b>8.</b> <i>Nêu khái niệm mội trường sống? Nêu các loại môi trường sống của sinh vật, cho ví dụ </i>
<i>sinh vật sống ở mơi trường đó?</i>


- Mơi trường sống là nơi sống của sinh vật. Bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng. Tác
động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật.


- Có 4 loại môi trường sống:


+ Môi trường nước: Cá, rong, tôm, …


+ Mơi trường trên mặt đất – khơng khí: Chó, mèo, heo,…
+ Môi trường trong đất: Chuột, giun đất,…


+ Môi trường sinh vật: Cây ,chó,…


<b>9.</b> <i>Nêu khái niệm nhân tố sinh thái? Phân biệt được các NTST? Vì sao con người được tách </i>
<i>thành một nhóm NTST riêng?</i>


- Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường, tác động lên đời sống sinh vật.
- Có 2 nhóm NTST:


+ NTST vơ sinh:Khí hậu( ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,..). Nước( nước ngọt, mặn, lợ,..).
Địa hình( độ dốc, độ trục, độ cao,…)


+ NTST hữu sinh: _ NT sinh vật: động vật, thực vật, vi sinh vật,…
_ NT con người: trồng trọt, chăn nuôi,…


- Con người được tách thành một nhóm NTST riêng vì hoạt động của con người khác với
các snh vật khác. Con người có trí tuệ nên bên cạnh việc khai thác tài ngun thiên nhiên,
con người cịn góp phần to lớn cải tạo thiên nhiên.



<b>10.</b> <i>Nêu khái niệm giới hạn sinh thái? Lấy VD?</i>


- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái
nhất định.


- VD: Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở VN là: 5 -> 42 độ C,..


<b>11.</b> <i>Nêu ảnh hưởng của nhân tố ST ánh sáng đến đặc điểm hình thái giải phẫu, sinh lý, tập </i>
<i>tính của sinh vật? (Lấy ví dụ chứng minh cho từng ảnh hưởng: lên TV, ĐV).Đ/a ở dưới.</i>
<b>12.</b> <i>Vì sao các cành phía dưới của cây trong rừng lại bị rụng sớm?</i>


- Vì các cành phía dưới ít được chiếu sáng hơn các cành phía trên->Khả năng quang hợp
kém, chất hữu cơ tích lũy khơng đủ bù đắp cho sự tiêu hao khi hô hấp, khả năng lấy nước
kém hơn nên cành sớm khô và rụng.


<b>13.</b> <i>Dựa vào giới hạn của nhân tố ánh sáng, thực vật được chia làm mấy nhóm? Đặc điểm</i>
- Được chia làm 2 nhóm: + Nhóm cây ưa sáng. Bao gồm những cây sống nơi quang đãng.


VD: bạch đàn, xà cừ,…


+ Nhóm cây ưa bóng. Bao gồm những cây sống nơi có ánh sáng
yếu, ánh sáng tán xạ như cây sống dưới tán cây khác, cây trồng làm cảnh đặt trong nhà…
VD: lá lốt, gừng,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Được chia làm 2 nhóm: + Nhóm động vật ưa sáng: Gồm những động vật hoạt động ban
ngày. VD: chim sẻ, bướm, sư tử, chuồn chuồn,…


+ Nhóm động vật ưa tối: Gồm những đv hoạt động vào ban đêm,
sống trong hang, trong đất hay ở vùng nước sâu như đáy biển.VD: ốc sên, rết, dơi, đom đóm,


<b>15.</b> <i>Dựa vào giới hạn của nhân tố nhiệt độ, sinh vật được chia làm mấy nhóm?Đặc điểm?</i>
- Được chia làm 2 nhóm: + Nhóm sinh vật biến nhiệt: gồm những sv có nhiệt độ cơ thể


phụ thuộc vào nhiệt độ mơi trường. Thuộc nhóm này có các VSV, nấm, thực vật, đv ko
xương sống, cá, ếch nhái, bò sát.


+ Nhóm sinh vật hằng nhiệt: có nhiệt độ cơ thể ko phụ thuộc vào
nhiệt độ môi trường. Thuộc nhóm này bao gồm các động vật có tổ chức cơ thể cao như chim,
thú và con người.


<b>16.</b> <i>Dựa vào giới hạn độ ẩm, sinh vật được chia làm mấy nhóm? Đặc điểm?</i>


- Đối với thực vật có 2 nhóm: + Thực vật ưa ẩm như bèo, tảo, rau muống, sen, súng,…
+ Thực vật chịu hạn như xương rồng, phi lao, thông,…
- Đối với động vật có 2 nhóm: + Động vật ưa ẩm như cá, ếch, nhái, giun đất,…
+ Động vật ưa khô như gà, dê, bồ câu, bị sát,…


<b>17.</b> <i>Mơ tả ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ đến đặc điểm hình thái, sinh lý, tập tính </i>
<i>của sinh vật?</i>


<b>18.</b> <i>Mơ tả ảnh hưởng của nhân tố sinh thái độ ẩm đến đặc điểm hình thái, sinh lý, tập tính </i>
<i>của sinh vật?</i>


<b>19.</b> <i>Giữa các sinh vật cùng loài xảy ra những mối quan hệ nào? Đặc điểm? Ví dụ?</i>


- Đặc điểm: Các sinh vật cùng lồi sống gần nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm
cá thể.


- Phân loại: Trong một nhóm cá thể có những mối quan hệ:



+ Quan hệ hỗ trợ: Giúp các sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn hơn.
+ Quan hệ cạnh tranh: Ngăn ngừa sự gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức
ăn .


VD: Thực vật quần tụ nhằm chống sự mất nước, tăng khả năng chống chịu với gió, xói
mịn đất,…


 Ý nghĩa: - Sinh vật cùng lồi có xu hướng quần tụ bên nhau nhằm tăng khả năng chống
chịu với điều kiện môi trường, tăng khả năng săn mồi,…


- Động vật quần tụ bên nhau sẽ tăng khả năng săn mồi, giúp bảo vệ con non yếu, tăng khả
năng chống chịu với các độc tố của môi trường,…


<b>20.</b> <i>Giữa các sinh vật khác loài xảy ra những mối quan hệ nào? Đặc điểm, ví dụ? </i>
<b> Các sinh vật khác lồi có quan hệ hỗ trợ hoặc đối địch:</b>


 Hỗ trợ: - Cộng sinh: Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật.VD: sự cộng sinh giữa
tảo và nấm trong địa y,…


- Hội sinh: Sự hợp tác giữa hai lồi sinh vật, trong đó một bên có lợi cịn bên kia khơng có
lợi cũng khơng có hại. VD: Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa,…


 Đối địch: - Cạnh tranh: Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều
kiện sống khác của môi trường. Các lồi kìm hãm sự phát triển của nhau. VD: Dê và bị
cùng ăn cỏ trên một cánh đồng,…


- Kí sinh, nửa kí sinh: Sinh vật sống nhờ trên cơ thề sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng,
máu… từ sinh vật đó. VD: Giun đũa sống trong ruột người,…


- Sinh vật ăn sinh vật khác: Gồm các trường hợp: Động vật ăn thực vật( vd: chuột ăn lúa),


động vật ăn thịt con mồi( vd: Cáo ăn thỏ), thực vật bắt sâu bọ( vd: Cây nắp ấm bắt côn
trùng).


<b>21.</b> <i>Các sinh vật cùng loài hỗ trợ và cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện nào?</i>
- Hỗ trợ: Khi nhiều cá thể cùng loài sống chung với nhau trong cùng khu vực sống, ở khu


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Cạnh tranh: Khi điều kiện sống khắc nghiệt, mật độ cá thể tăng lên, thiếu thức ăn, chỗ ở,..
<b>22.</b> <i>Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì?Trong điều </i>


<i>kiện nào thì hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ?</i>


- QH giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở TV là mối quan hệ cạnh tranh cùng loai2va2
khác lồi ( HS nêu thêm các cành phía dưới sớm rụng là do đâu, đã đc nêu ra ở trên)
- Khi mật độ cây quá dày, thiếu ánh sáng, chất dd thì hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ.
<b>23.</b> <i>Trong thực tiễn sản xuất cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh giữa các cá thể làm </i>


<i>giảm năng suất vật nuôi, cây trồng.</i>


- Trong trồng trọt: trồng cây với mật độ hợp lý, kết hợp tỉa thưa cây, chăm sóc đầy đủ, tạo
điều kiện cho cây phát triển tốt.


- Trong chăn nuôi: Khi đàn vật nuôi quá đông, nhu cầu về thức ăn , nơi ở trở nên thiếu
thốn, môi trường bị ô nhiễm=> ta cần tách đàn, cung cấp đủ thức ăn, kết hợp vệ sinh môi
trường tạo điều kiện thuận lợi cho vật nuôi phát triển.


24. Định nghĩa quần thể? Lấy ví dụ?


- Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng ko gian
nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo
thành những thế hệ mới.



VD: Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc VN.
<b>24.</b> <i>Nêu đặc trưng cơ bản của quần thể?</i>


- Những đặc trưng cơ bản của qt là: Tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ quần thể.
<b>25.</b> <i>Nêu các đặc điểm giống và khác nhau giữa quần thể người và quần thể các sinh vật </i>


<i>khác? Tại sao lại có sự khác nhau đó? Hậu quả của tăng dân số? Biện pháp hạn chế </i>
<i>tăng ds.</i>


- Giống: Các đặc điểm giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong,…


- Khác: Quần thể người có các đặc trưng khác với các quần thể sv khác: Pháp luật, kinh tế,
hơn nhân, giáo dục, văn hóa,…


- Có sự khác nhau đó là do con người có lao động tư duy nên có khả năng điều chỉnh các
đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên.


- Hậu quả của tăng dân số: Thiếu nơi ở; thiếu lương thực; thiếu trường học, bệnh viện; ô
nhiễm môi trường; chặt phá rừng; chậm phát triển KT, tắc nghẽn giao thơng,…


- Biện pháp: Cần phải có biện pháp phát triển dân số hợp lý. Số con sinh ra phải phù hợp
với khả năng nuôi dưỡng, chăm sóc của mỗi gia đình và hài hịa với sự phát triển đnước.
<b>26.</b> <i>Nêu ý nghĩa của việc thực hiện pháp lệnh dân số?</i>


- Nhằm ko để dân số tăng quá nhanh thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, gây
ONMT, tài nguyên thiên nhiên bị kiệt quệ, thiếu trường học, bệnh viện,…


- Nhằm đảm bảo chất lượng cuộc sống cho mỗi cá nhân, gia đình, tồn xã hội nhằm sử
dụng hợp lý tài nguyên, môi trường để mọi người trong xã hội đều được chăm sóc, có


điều kiện phát triển tốt.


<b>27.</b> <i>Định nghĩa quần xã? Lấy ví dụ? </i>


- Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể thuộc các loài khác nhau cùng sống trong một
ko gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau.
- VD: Quần xã rừng mưa nhiệt đới,…


<b>28.</b> <i>Nêu các tính chất cơ bản của quần xã? Lấy ví dụ?</i>


 T/c về số lượng : - Độ đa dạng: Quần xã rừng ngâp mặn Thạnh Phú có các quần thể:
tràm, mắm, đước, tơm, …


- Độ nhiều: Có 102 giun đất / m vuông đất trồng.


- Độ thường gặp: Có thể tìm thấy cây đước ở hầu hết các địa điểm của rừng ngập mặn
Thạnh Phú,…


 T/c về thành phần: - Lồi ưu thế: Thực vật có hạt là quần thể ưu thế ở quần xã sv trên
cạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>29.</b> <i>Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã?</i>


- Các NTST vô sinh và hữu sinh luôn ảnh hưởng tới quần xã tạo nên sự thay đổi.
- Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn tới số lượng cá thể trong quần xã thay đổi và luôn được


khống chế ở mức độ phù hợp với môi trường tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã.
<b>30.</b> <i>Thế nào là cân bằng sinh học? Lấy ví dụ về sự cân bằng sinh học?</i>


- Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã dao động


quanh vị trí cân bằng nhờ hiện tượng khống chế sinh học.


- VD: Thực vật phát triểnSâu ăn lá phát triển Chim ăn sâu phát triển Số lượng chim
tăng cao, chim ăn nhiều sâu Số lượng sâu giảm.


<b>31.</b> <i>Nêu khái niệm hệ sinh thái? Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn? Lấy vd?</i>


- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã( sinh cảnh). Trong
hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo
thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. VD: hệ sinh thái rừng nhiệt đới.
- Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều lồi sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi


lồi là một mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước vừa là sinh vật bị mắt
xích đứng sau tiêu thụ. VD: cỏ sâu bọ ngựa rắn đại bàng.


- Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn.
VD: / thỏ báo---↓


Cỏ gà chó sói vi sinh vật.
\ chuột rắn. ---↑


<b>32.</b> <i>Cho biết các thành phần của một hệ sinh thái? Lấy ví dụ?</i>
- Các thành phần của hệ sinh thái gồm:


+ Các thành phần vô sinh như đất, đá, nước, thảm mục,…
+ Sinh vật sản xuất là thực vật.


+ Sinh vật tiêu thụ gồm có động vật ăn thực vật( chuột ăn lúa), đv ăn thịt( đại bàng)
+ Sinh vật phân giải như vi khuần, nấm,...



<b>33.</b> <i>Nêu các tác động của con người làm suy thối mơi trường tự nhiên?</i>


- Một trong những tác động lớn nhất của con người tới môi trường là phá hủy thảm thực
vật từ đó gây ra xói mịn, thái hóa đất, ƠNMT, lũ lụt,…


- Những hoạt động của con người phá hủy môi trường tự nhiên: Săn bắt đv hoang dã, đốt
rừng lấy đất trồng trọt, khai thác khoáng sản, chiến tranh, bùng nổ dân số, chất thải của
các khu cơng nghiệp,…( cịn nhiều lắm bà con tự “chế ” ha,☺).


<b>34.</b> <i>Hậu quả của việc chặt phá rừng?</i>


- Chặt phá rừng bừa bãi gây ra nhiều hậu quả: xói mịn đất, lũ lụt, sa mạc hóa, hạn hán, khí
hậu biến đổi theo chiều hướng tiêu cực, giảm các loài đv & tv quý hiếm, giảm lượng
nước ngầm,…


<b>35.</b> <i>Biện pháp của con người nhằm khắc phục ơ nhiễm và suy thối mơi trường?</i>
- Hạn chế phát triển dân số quá nhanh.


- Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên.
- Bảo vệ các loài sinh vật.


- Phục hồi và trồng rừng mới.


- Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm.


- Hoạt động KH của con người góp phần cải tạo nhiều giống cây trồng, vật ni có năng
suất cao.


<b>36.</b> <i>Ơ nhiễm mơi trường là gì? Ngun nhân gây ƠNMT? Tác hại của ƠNMT?</i>



- Ơ nhiễm mơi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật
lý, hóa học, sinh học, của môi trường bị thay đổi, gây tác hại đến đời sống của con người
và các sinh vật khác.


- Ô nhiễm môi trường do:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Tác hại của ÔNMT : + Ảnh hưởng xấu đến con người và các sinh vật khác.
+ Tạo điều kiện cho nhiều loài sinh vật gây bệnh phát triển.
+ Làm suy thối hệ sinh thái và mơi trường sống của sinh vật.
+ Các chất độc hóa học, các chất phóng xạ ảnh hưởng đến hệ sinh
thái, gây các bệnh di truyền, ung thư. (…)


<b>37.</b> <i>Kể tên các tác nhân gây ÔNMT? </i>


- Ơ nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động cơng nghiệp và sinh hoạt.
- Ơ nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học.


- Ơ nhiễm do các chất phóng xạ.
- Ơ nhiễm do các chất thải rắn.
- Ô nhiễm do vi sinh vật gây bệnh.


<b>38.</b> <i>Biện pháp hạn chế ƠNMT nước, khơng, khí, chất độc hóa học, chất thải rắn?</i>
- Biện pháp hạn chế ƠNMT kk: + Có quy hoạch tốt và hợp lý khi xây dựng khu công


nghiệp.


+ Tăng cường việc xây dựng các công viên xanh, vành đai xanh để hạn chế bụi.
+ Cần lắp đặt các thiết bị lọc bụi và xử lý khí độc hại trước khi thải ra môi trường kk.
+ Phát triển công nghệ sử dụng các nhiên liệu ko gây khói bụi.



- Biện pháp hạn chế ÔNMT nước: + Xây dựng hệ thống xử cấp, thải nước ở các khu đô
thị, khu công nghiệp để nguồn nước thải ko làm ô nhiểm nguồn nước sạch.


+ Xây dựng hệ thống xử lý nước thải.


+ Hạn chế thải các chất độc hại ra nguồn nước.


- Biện pháp hạn chế ơ nhiễm do chất độc hóa học: + Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự
báo và tìm biện pháp phịng tránh.


+ Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phịng chống.
+ Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao.


+ Sản xuất lương thực, thực phẩm an toàn. (…)


- Biện pháp hạn chế ô nhiễm do chất thải rắn: + Xây dựng nhà máy xử lí rác.
+ Chơn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học.


+ Đẩy mạnh nghiên cứu KH để dự báo và tìm biện pháp phịng tránh.


+ Xây dựng thêm nhà máy tái chế chất thải thành các nguyên liệu, đồ dùng,…
+ Giáo dục…( giống ý trên).


+ Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao. (…)


<b>39.</b> <i>Nêu các dạng tài nguyên thiên nhiên? Lấy Vd ? Tại sao phải sử dụng hợp lý và tiết kiệm </i>
<i>TNTN?</i>


 Có 3 dạng tài nguyên thiên nhiên: - Tài nguyên tái sinh: Dạng tài nguyên có khả năng
phục hồi sau khi sử dụng hợp lý. VD: Đất, nước, rừng,…



- T/nguyên ko tái sinh: Dạng tài/ng sau một thời gian sử dụng sẽ cạn kiệt. vd: than đá,dầu,..
- T/nguyên năng lượng vĩnh cửu: Dạng tài/ng sử dụng mãi mãi, ko gây ÔNMT. VD: năng


lượng gió, năng lượng mặt trời,…


 Phải sử dụng hợp lý và tiết kiệm TNTN vì: TNTN ko phải là tài nguyên vô tận, chúng ta
cần phải sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lý, vừa đáp ứng như cầu sử dụng tài nguyên
của xã hội hiện tại, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho thế hệ mai sau.
<b>40.</b> <i>Nêu tầm quan trọng và hướng sử dụng tài nguyên đất, nước, rừng?</i>


 Tài nguyên đất:- Tầm quan trọng: Đất là nơi sản xuât lương thực, thực phẩm để nuôi
sống con người và các sinh vật khác. Là nơi để xây nhà, các khu công nghiệp đường giao
thông. Là nơi ở nơi sinh sống của nhiều loài sinh vật.


- Hướng sử dụng: Trồng cây, bảo vệ rừng. Phủ xanh đất trống, đồi trọc. Cải tạo, bón phân
hợp lí, Sử dụng các biện pháp chống nhiễm mặn , nhiễm phèn. Thay thế dần việc bón
phân hóa học bằng việc bón phân hữu cơ và các chế phẩm sinh học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Khơi thơng dịng chảy. Khơng xả rác, chất thải cơng nghiệp, sinh hoạt xuống hệ thống sơng
ngịi, ao hồ.


 Tài nguyên rừng: - Tầm quan trọng: Cung cấp nhiều lâm sản q. Điều hịa khí hậu.
Chống lũ lụt, xói mịn. Nơi ở của nhiều lồi sinh vật. Giữ cân bằng sinh thái.


- Hướng sử dụng: Khai thác hợp lý, kết hợp trồng bồ sung. Xây dựng các khu bảo tốn thiên
nhiên.


<b>41.</b> <i>Nêu ý nghĩa của việc khôi phục mơi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã? Biện pháp </i>
<i>bảo vệ thiên nhiên hoang dã?</i>



- Ý nghĩa: +Khơi phục mơi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã góp phần vào việc giữ cân
bằng sinh thái.


+ Bảo vệ các lồi sinh vật và mơi trường sống của chúng.
+ Tránh được các thảm họa: ƠNMT, lũ lụt, hạn hán, xói mịn,…


- Biện pháp:+ Bảo vệ tài nguyên sinh vật: Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn. Trồng
cây, gây rừng. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. Cấm săn bắt động vật hoang dã.
Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý hiếm.


+ Cải tạo hệ sinh thái: Phủ xanh đất trống, đồi trọc. Tăng cường công tác làm
thủy lợi và tưới tiêu hợp lý. Bón phân hợp lý, hợp vệ sinh. Thay đổi các loại cây trồng hợp lý.
Chọn giống vật ni và cây trồng thích hợp và có năng suất cao. (…)


<b>42.</b> <i>Nêu vai trị của hệ sinh thái rừng, biển, nông nghiệp? Đề xuất biện pháp bảo vệ các hệ </i>
<i>sinh thái này?</i>


* Vai trò: - HST rừng: ( như đã nêu ở trên trong phần vai trò của tài nguyên rừng)


- HST biển: Là nơi sinh sống của rất nhiều loài sinh vật. Là nguồn cung cấp thức ăn giàu
đạm chủ yếu cho con người.


- HST nông nghiệp: Cung cấp lương thực, thực phẩm nuôi sống con người và nguyên liệu
cho công nghiệp.


 Biện pháp bảo vệ: - HST rừng: Xây dựng kế hoạch khai thác rừng hợp lý để tránh cạn
kiệt nguồn tài nguyên. Xây dựng các khu bảo tổn thiên nhiên để giữ cân bằng HST, để
bảo vệ nguồn gen quý. Trồng rừng phục hồi HST, chống xói mịn. Vận động đồng bào
dân tộc ít người định canh, định cư để bảo vệ rừng đầy nguồn. Phát triển dân số hợp lý,


để giảm áp lực về tài nguyên. Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục bảo vệ rừng
để toàn dân cùng tham gia bảo vệ rừng.


- HST biển: Cần có kế hoạch khai thác tài nguyên biển hợp lý. Bảo vệ và ni trồng các
lồi sinh vật biển q hiếm. Chống ô nhiễm môi trường biển.


- HST nông nghiệp: Duy trì sự đa dạng của HST nn: HST lúa nước, HST chè,…Cải tạo
HST để đạt năng suất và hiệu quả cao. Đưa giống mới vào sản xuất.


<b>43.</b> <i>Nêu sự cần thiết của việc ban hành luật? Nội dung của luật BVMT?</i>


- Sự cần thiết: + Nhằm ngăn chặn , khắc phục hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây
ra cho môi trường. + Điều chỉnh việc khai thác, sử dụng các thành phần của môi trường
hợp lý.


- Nội dung của luật BVMT: + Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giữ cho mơi trường
trong lành, sạch đẹp, cải thiện môi trường, bảo đảm cân bằng sinh thái, ngăn chặn, khắc
phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường, khai thác, sử
dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.


+ Cấm nhập khẩu chất thải vào VN.


+ Các tổ chức và cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng cơng nghệ thích hợp.
+ Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố mơi trường có trách nhiệm bồi thường và khắc
phục hậu quả về mặt môi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Đặc điểm hình thái: + Cây ở nơi có nhiều ánh sáng: phiến lá nhỏ, hẹp, có màu xanh nhạt,;
thân cây có số cành cây phát triển nhiều. + Cây bị che dưới tán: Phiến lá lớn, có màu
xanh thẫm; thân cây có số cành cây phát triển ít.



- Giải phẫu: + Lá cây ở nơi có nhiều ánh sáng có tầng cutin dày,mơ giậu phát triển.
+ Lá cây bị che dưới tán: có tầng cutin mỏng, mô giậu kém phát triển.
- Sinh lý: + Cây ở nơi có nhiều ánh sáng: Quang hợp trong điều kiện ánh sáng mạnh.


Cường độ hô hấp mạnh.


+ Cây bị che dưới tán: Quang hợp trong điều kiện ánh sáng yếu.Cường độ hô hấp
yếu hơn.


 Động vật: Ánh sáng ảnh hưởng đến đời sống động vật:


- Nhịp điệu chiếu sáng ngày và đêm ảnh hưởng tới hoạt động của nhiều loài động vật.
VD: Chim bìm bịp và gà cỏ sống trong rừng thường đi ăn trước lúc Mặt Trời mọc. Những
lồi chim như vạc,diệc,sếu, cú mèo hay tìm kiếm thức ăn vào ban đêm,…


- Mùa xuân và mùa hè có ngày dài hơn ngày mùa đơng, đó cũng là mùa sinh sản của nhiều
loài chim.


- Mùa xuân, vào những ngày thiếu sáng, cá chép cũng có thể đẻ trứng vào thời gian sớm
hơn trong mùa nếu cường độ chiếu sáng được tăng cường. (…)


Một số lưu ý: - Phần môi trường chiếm từ 1  3 điểm. Phần các biện pháp bảo vệ mơi trường
cần lưu ý có thể nêu thêm ý nhờ vào kiến thức bản thân và liên hệ thực tế.


- Phần bài tập: vẽ được lưới thức ăn, chuỗi thức ăn.


- Đây là đề cương tập hợp những câu hỏi sát với nội dung bài học.


- Đừng quá “hoảng loạn” khi cầm trên tay tờ đề cương này, các bạn cứ học những nội dung
trọng tâm trước( Các khái niệm, tính chất, thành phần). Nếu có thể thì xem thêm những


nội dung kia.( KT gen,…)


- Cuối cùng:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×