Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Cromatit</b></i>
<b>CẤU TẠO CỦA PHÂN TỬ ADN :</b>
<b>CẤU TẠO CỦA PHÂN TỬ ADN :</b>
Các
Các
nguyên tố
nguyên tố Kích thướcKích thước Khối lượngKhối lượng đơn phânđơn phânCác loại Các loại đơn phânSố lượng đơn phânSố lượng
<b>C, H, O, </b> <b>Dài hàng </b> <b>Hàng triệu, </b>
AA
G
T
X
T
A
G
T
<b> ▼ Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng ?</b>
<b>CẤU TẠO CỦA PHÂN TỬ ADN :</b>
<b>CẤU TẠO CỦA PHÂN TỬ ADN :</b>
Các
Các
nguyên tố
nguyên tố Kích thướcKích thước Khối lượngKhối lượng đơn phânđơn phânCác loại Các loại đơn phânSố lượng đơn phânSố lượng
<b>C, H, O, </b>
<b>N, P</b> <b>Dài hàng <sub>trăm µm</sub></b>
<b>Hàng triệu, </b>
<b>hàng chục </b>
<b>triệu đvC</b>
<b>A, T, G, X</b> <b>Hàng vạn, <sub>hàng triệu </sub></b>
<b>đơn phân</b>
X
1 2 3
<b> ▼ ADN có tính đặc thù và</b> <b>đa dạng:</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>CẤU TẠO CỦA PHÂN TỬ ADN :</b>
<b>CẤU TẠO CỦA PHÂN TỬ ADN :</b>
Các
Các
nguyên tố
nguyên tố Kích thướcKích thước Khối lượngKhối lượng đơn phânđơn phânCác loại Các loại đơn phânđơn phânSố lượng Số lượng
<b>C, H, O, </b>
<b>N, P</b>
<b>Dài hàng </b>
<b>trăm µm</b>
<b>Hàng triệu, </b>
<b>hàng chục </b>
<b>triệu đvC</b>
<b>A, T, G, X</b> <b>Hàng vạn, <sub>hàng triệu </sub></b>
<b> ADN đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp </b>
<b>xếp của các nucleotit. Do trình tự sắp xếp khác nhau </b>
<b>của 4 loại nucleotit đã tạo nên tính đa dạng của ADN</b>
<b>I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN</b>
<b>- ADN được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P</b>
<b>- ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn.</b>
<b>- ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều phân tử con </b>
<b>(đơn phân). Mỗi đơn phân là một nuclêotit. Có 4 loại đơn phân: </b>
<b>A,T,G,X.</b>
<b>* ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình </b>
<b>tự sắp xếp của các nucleotit. Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 </b>
<b>loại nucleotit đã tạo nên tính đa dạng của ADN .</b>
<b>Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng </b>
<b> ADN trong tế bào chủ yếu tập trung </b>
<b>trong nhân và có khối lượng ổn </b>
<b>định, đặc trưng cho lồi.</b>
<b>Ví dụ: ADN trong nhân tế bào lưỡng </b>
<b>bội ở người là 6,6.10-12 g</b>
<b>I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN</b>
<b><sub>Quan sát hình, nghiên cứu </sub></b>
<b>thông tin mục II trả lời câu hỏi sau: </b>
<b>- Mô tả cấu trúc không gian của phân tử</b>
<b> ADN. </b>
<i><b> -ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai </b></i>
<i><b>mạch song song, xoắn đều quanh </b></i>
<i><b>một trục theo chiều từ trái sang </b></i>
<i><b>phải , ngược chiều kim đồng hồ.</b></i>
<i><b> -Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết </b></i>
<i><b>với nhau bằng các liên kết hiđrô tạo </b></i>
<i><b>thành cặp</b></i>
AA
G
T
X
T
A
<b>Các loại nuclêôtit nào giữa</b>
<b> hai mạch liên kết với nhau</b>
A
T
T
A
G
G
X
X
T
T
A
G
T
X
X
T
T
A
A
A
T
X
A
G
A
A
G <b><sub>A – T ; G –X </sub></b>
<b>Liên kết giữa các nuclêôtit gọi là </b>
<b>nguyên tắc bổ sung (NTBS)</b>
Giả sử trình tự đơn phân trên một đoạn mạch ADN như sau:
<b>– A – T – G – G – X – T – A – G – T – X –</b>
<b> </b>
<b> </b><i><b>–</b></i><b> T – A – X – X – G – A – T – X – A – G </b>
<b>– </b>
Mạch ban đầu
Mạch tương ứng
(mạch bổ sung)
Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch tương ứng sẽ như thế
nào?
<b>A – T → A = T </b>
<b>G – X → G = X </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b>(A + G) = </b>
<b>(T + X)</b>
<b> hay: (A + G)</b>
<b>= 1</b>
<b>Tỉ số (A + T)/(G + X) trong các ADN khác nhau thì khác </b>
<b>nhau và đặc trưng cho từng loài.</b>
<b> (T + X)</b>
<b>Hệ quả của NTBS được thể hiện ở những điểm nào?</b>
<b>Hệ quả của NTBS được thể hiện ở những điểm sau:</b>
<b>Tính chất bổ sung của 2 mạch: khi biết trình tự đơn phân </b>
<b>của 1 mạch thì suy ra được trình tự các đơn phân của </b>
<b>mạch cịn lại.</b>
<b>Về mặt số lượng và </b>
<b>tỉ lệ các loại đơn </b>
<b>I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN</b>
<b>II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN</b>
<b> Theo Oatxơn và Crick:</b>
<b>- ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, </b>
<b>xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải.</b>
-<b> Mỗi vịng xoắn có đường kính 20</b>Å,<b> chiều dài 34</b>Å <b>gồm 10 </b>
<b>cặp nuclêôtit.</b>
<i><b>Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N </b></i>
<i><b>và P. ADN thuộc loại đại phân tử được cấu tạo theo </b></i>
<i><b>nguyên tắc đa phân mà đơn phân là Nuclêôtit thuộc 4 </b></i>
<i><b>loại: A, T, G, X.</b></i>
<i><b>ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng </b></i>
<i><b>ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song, xoắn </b></i>
<i><b>đều. Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau </b></i>
<i><b>thành từng cặp theo NTBS : A liên kết với T, G liên kết với </b></i>
<i><b>X, chính nguyên tắc này đã tạo nên tính chất bổ sung của </b></i>
<i><b>hai mạch đơn.</b></i>
<b>1. Những yếu tố nào dưới đây qui định tính đặc thù của mỗi </b>
<b>loại ADN:</b>
<b>a. ADN tập trung trong nhân tế bào và có khối lượng ổn </b>
<b>định, đặc trưng cho mỗi loài.</b>
<b>b. Các loại Nuclêơtít giữa 2 mạch liên kết với nhau thành </b>
<b>từng cặp theo nguyên tắc bổ sung.</b>
<b>c. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các </b>
<b>Nuclêơtít trong phân tử ADN.</b>
<b>d. Cả a,b và c.</b>
<b>2. Theo NTBS, về số lượng đơn phân, những trường hợp nào </b>
<b>sau đây là đúng.</b>
<b>a. A + G = T + X b. A = T; G = X</b>
A
G
T
X
T
A
G
X
T
A
G
X
T
A
G
T
X
A
G
A
T
M CH M UẠ Ẫ
A
G
T
X
T
A
G
X
T
A
G
X
T
A
<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b>
A
G
T
X
T
A
G
X
T
<b>1/ Trả lời câu hỏi ở cuối bài trang 47</b>
<b>2/ Chuẩn bị bài mới:</b>
<b> + Xem lại kiến thức phần nguyên phân, giảm phân.</b>
<b> + Trả lời các lệnh </b>