Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Huong dan chuyen mon cac bo mon THCS nam hoc 20102011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.24 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UBND HUYỆN HÀM THUẬN BẮC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b> <b> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>


Số: 325 /PGD&ĐT <i>Hàm Thuận Bắc, ngày 29 tháng 09 năm 2010</i>
V/v Hướng dẫn chuyên môn THCS


năm học 2010-2011


Căn cứ kế hoạch và yêu cầu nhiệm vụ năm học 2010-2011 của ngành Giáo dục;
Theo đề nghị của các Tổ cốt cán bộ mơn cấp THCS năm học 2010-2011, phịng Giáo
dục và Đào tạo hướng dẫn các trường THCS thực hiện một số nội dung ở các bộ mơn
như sau:


<b>I. MƠN THỂ DỤC:</b>


Cơng tác soạn giảng: sử dụng chuẩn kiến thức kĩ năng làm cơ sở để soạn giảng và
kiểm tra đánh giá H/S; GV được soạn giáo án tiết ghép đối với những tiết có cùng nội
dung. Khi soạn giảng phải dựa trên ba nguồn tài liệu chính: chuẩn kiến thúc kĩ năng,
phân phối chương trình và sách giáo viên.


<b>II. MƠN ĐỊA LÝ:</b>


1.Đề kiểm tra:


a. Kiểm tra 15 phút: đề tự luận theo 2 mức độ nhận biết và thông hiểu


b.Kiểm tra 1 tiết và học kỳ: trắc nghiện và tự luận theo tỉ lệ điểm 3:7 và theo 3
mức độ nhận biết (4 điểm), thông hiểu (3 điểm) và vận dụng (3 điểm) hoặc 4: 4 : 2. Đề
trắc nghiệm cần cho đủ 3 hình thức sau: Chọn ý đúng, Nối cột, Điền khuyết. Đề tự luận
phần vận dụng cho các lớp 6, 7, 8 là 2 điểm và 3 điểm đối với lớp 9.



c. GV lập ma trận đề cho đề trắc nghiệm và tự luận theo 3 mức độ nhận biết, thông
hiểu và vận dụng.


2.Đánh giá tiết dạy: ngoài quy định đánh giá tiết dạy theo quy định, cần xem xét
thêm:


- Việc thực hiện chương trình, chuẩn kiến thức, kỹ năng do Bộ hướng dẫn;
- Sử dụng phương pháp truyền thụ đặc trưng, phù hợp nội dung bài dạy;
- Sử dụng triệt để đồ dùng dạy học khi lên lớp.


<b>III. MÔN LỊCH SỬ:</b>


1.Đề kiểm tra: đề kiểm tra phải bám sát chuẩn KT, KN; phù hợp với từng vùng
miền; phần tự luận với câu hỏi mở.


a. Kiểm tra 15: ra đề tự luận (không lập ma trận)


b.Kiểm tra 1 tiết, học kỳ: dưới dạng trắc nghiệm và tự luận (có ma trận đề) theo tỉ
lệ 3:7 cho cả 4 khối lớp. Đề kiểm tra gồm 3 mức độ: nhận biết (5 điểm), thông hiểu (3
điểm) và vận dụng (2 điểm). Đề trắc nghiệm cần cho đủ 3 hình thức sau:


-Chọn ý đúng: mỗi câu trắc nghiệm có 4 phương án để HS chọn
-Nối cột: có dữ liệu thừa cho HS lực chọn


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2.Soạn giáo án:


a. Bài củ: có thể cho HS trả lời phần cũng cố ở bài trước
b.Bài mới:


-Tổ chức cho HS chuẩn bị ở nhà;



-Tổ chức cho HS học nhóm hoặc nghiên cứu: cho HS lập bảng thống kê, bảng so
sánh, điền khiết, … GV không nên đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời ngay


-Cho HS trưng bày kết quả;


-Nhận xét phần trình bày, nghiên cứu của HS


Lưu ý: giáo viên tránh ghi bài quá dài; hông đặt câu hỏi “cụt”, “què”; cô đọng ý để
HS ghi bài; không đặt quá nhiều câu hỏi; giải quyết câu hỏi đặt ra.


-Soạn giáo án theo 2 cột:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt


<b>Cấu trúc giáo án:</b>


I. Mục tiêu:


II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


-Chuẩn bị của HS: giao bài cho HS, chuẩn bị tranh ảnh
-Chuẩn bị của GV: ghi rõ chuẩn bị ĐDDH


III. Dạy bài mới: thiết kế bài theo các hoạt động (theo mục bài)


IV. Cũng cố bài (4-5 phút): tránh qua loa; cần có câu hỏi cho HS yếu kém; ưu tiên
trình bày vấn đề quan trọng của tiết.


Hướng dẫn học ở nhà:


-Bài củ


-Trả lời các câu học SGK hoặc GV cho câu hỏi
-Đọc trước bài mới


<b>IV. MÔN VẬT LÝ:</b>


1.Đề kiểm tra: cho đề kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm và tự luận
-Khối 6, 7: trắc nghiệm (7 điểm) và tự luận (3 điểm);


-Khối 8: trắc nghiệm (6 điểm) và tự luận (4 điểm);
-Khối 9: trắc nghiệm (5 điểm) và tự luận (5 điểm).


<b>V. MÔN ÂM NHẠC:</b>


1. Yêu cầu đi mới phương pháp dạy học:
- Không sử dụng phương pháp truyền khẩu;


- Cần sáng tạo trong môn học và tùy theo từng địa phương, từng vùng;
- Khởi động giọng cơ bản;


- Có thể đảo thứ tự từng mục trong bài dạy;


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2. Tiêu chí đánh giá:


-Điểm 9-10: hát hay, đúng cao độ, trường độ và hát có phụ họa;
-Điểm 7-8: hát đúng cao độ, trường độ và hát có diễn cảm;
-Điểm 5-6: thuộc lời ca nhưng cịn sai xót về cao độ, trường độ;
-Điểm 0-4: các trường hợp còn lại.



3. Hình thức kiểm tra: gồm kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút, kiểm tra 1 tiết, kiểm
tra thực hành và kiểm tra học ký. Kiểm tra 15 phút: làm giấy (tự luận và trắc nghiệm).


4. Quy trình dạy hát: gồm 7 bước:
- Giới thiệu bài hát;


- Tìm hiểu bài hát;
- Hát mẫu;


- Khởi động giọng;


- Tập hát từng câu theo lối móc xích;
- Hát cả bài;


- Củng cố.


5. Quy trình dạy TĐN: gồm 8 bước
- Giới thiệu bài;


- Tìm hiểu bài;
- Luyện cao độ;
- Luyện tiết tấu;
- Tập đọc từng câu;
- Tập đọc cả bài;
- Ghép lời ca;


- Củng cố, kiểm tra.


<b>VI. MÔN MĨ THUẬT:</b>



1. Thống nhất soạn giáo án cấu trúc sau:
Tên bài:


I. Mục tiêu:
II. Chuẩn bị:


1. Đồ dùng dạy học:
-Giáo viên


-Học sinh
2. Phương pháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Nội Dung HĐ của Giáo viên HĐ của Học Sinh ĐDDH


IV. Đánh giá kết quả học tập:
V. Dặn dị:


<b>VII. MƠN TIẾNG ANH:</b>


1.Đề kiểm tra:
a. Kiểm tra 15 phút:


-Khối 6, 7, 8: 3 bài / học kỳ;
-Khối 9: 2 bài / học kỳ.


Đối với khối 6,7: chủ yếu kiểm tra về kiến thức ngôn ngữ;


Đối với lớp 8, 9: kiểm tra cá kỹ năng: nghe, đọc ,viết. Kỹ năng nói lồng ghép trong
kiểm tra miệng



b. Kiểm tra 1 tiết: cấu trúc thang điểm như sau: phát âm (0.75 – 1 đ); kiếm thức
nhôn ngữ (2 2.5 đ); cấu tại từ (0.5 0.75đ); chọn đáp án sai (0.5 0.75đ); đọc hiểu (2
-2.5 đ); viết (1 - 2 đ); nghe (1 – 1.5 đ); biến đổi câu (0.5 - 1 đ);


GV phải lập ma trận đề theo 3 mức độ nhận biết, thơng hiểu và vận dụng. Trong
đó nhận biết và thông hiểu là 80% và vận dụng là 20%. GV có thể điều chỉnh theo trình
độ HS.


Cấu trúc đề lớp 6, 7, 8 nên theo hướng của đề lớp 9 để HS làm quen
Tỉ lệ cho điểm đề trắc nghiệm – tự luận là 6:4 hoặc 7:3


2.Thống nhất giáo án: cơ bản gồm: mục đích, u cầu; nội dung, ngơn ngữ; đồ
dùng dạy học; thủ thuật dạy học; các bước lên lớp; nhiệm vụ HS phải làm ở nhà.


Giáo án phải có phân phối thời gian, phải thể hiện rõ các hoạt động, thủ thuật trong
từng bước dạy, từng phần


3.Thống nhất dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng (KTKN):
-Sử dụng chuẩn kiến thức, kỹ năng để xác định mục tiêu tiết dạy;
-Lực chọn kiến thức dạy học theo chuẩn kiến thức;


-Từ mục tiêu, GV thiết kế, vận dụng phương pháp dạy học cho phù hợp nhằm giúp
HS nắm và vận dụng được chuẩn kiến thức;


<b>Một số vấn đề GV cần lưu ý:</b>


- Bám sát chuẩn KTKN để thiết kế bài giảng. Mục tiêu của bài giảng là đạt được
các yêu cầu tối thiểu


- Dạy không quá tải và không hoàn toàn lệ thuộc vào SGK



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Động viên; khuyến khích, tạo cơ hội và điều kiện cho HS tham gia một cách tích
cực. Tạo niềm vui phấn khởi cũng như nhu cầu hành động và thái độ tự tin


- Thiết kế và hướng dẫn HS thực hiện các dạng bài tập phát triển tư duy và rèn
luyện kỹ năng. Tăng cường ứng dụng công ngện thông tin trong dạy học


- Sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học hiệu quả phù hợp với nội
dung, tính chất bài học


<b>VIII. MƠN GDCD:</b>


Thiết kế giáo án theo cấu trúc sau:
1.Mục tiêu


2.Phương pháp
3.Tài liệu
4.Nội dung
5.Cũng cố


<b>Trao đổi , góp ý về bộ mơn GDCD thơng qua chuẩn kiến thức kĩ năng:</b>


1. Đa số giáo viên giảng dạy bộ môn chưa thành thạo về cách soạn, dạy giáo án
điện tử nên gặp nhiều khó khăn cho việc minh họa chuyên đề.


2. Cần bổ sung thêm tranh ảnh mơn GDCD ở các khối lớp 6,7,8,9.


<b>IX. MƠN VẬT LÝ:</b>


1. Cơ cấu điểm kiểm tra 1 tiết – Học kì ở mơn Vật lí.


- Khối 6,7 : Trắc nghiệm: 7 điểm – Tự luận: 3 điểm
( 0,5 điểm cho mỗi câu trắc nghiệm).


- Khối 8: Trắc nghiệm: 6 điểm – Tự luận: 4 điểm
(0,25 điểm cho mỗi câu trắc nghiệm)


- Khối 9: Trắc nghiệm: 5 điểm – Tự luận : 5 điểm
(0,25 điểm cho mỗi câu trắc nghiệm)


Phần trắc nghiệm khách quan thống nhất là trắc nghiệm nhiều lựa chọn.
2. Giáo án mơn vật lí thống nhất soạn 3 cột:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng


Ngoài ra, các trường thực hiện theo công văn số 2414/SGDĐt-GDTrH ngày
20/08/2010 của Sở GDĐT V/v thống nhất việc dạy học và kiểm tra đánh giá theo chuẩn
KT, KN ở bộ môn Vật lý.


<b>X. MÔN NGỮ VĂN:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Để giúp giáo viên thống nhất việc soạn giáo án một tiết trả bài kiểm tra và tiết bài
hướng dẫn đọc thêm cần trình bày đảm bảo các bước sau:


2. Các bước thực hiện trong giáo án tiết trả bài kiểm tra:


<i><b>Bước 1</b></i><b>:</b>


- GV ghi lại đề bài --> hướng dẫn HS tìm hiểu đề.


- GV phổ biến đáp án cụ thể.



- GV phát bài cho HS, HS quan sát bài làm, cho ý kiến.


<i><b>Bước 2</b></i>:


- GV nhận xét ưu , khuyết bài làm cả lớp.


- GV sửa bài cho HS:


+ Liệt kê các lỗi các em mắc phải và phần chữa đúng tương ứng trong bảng phụ
(máy chiếu) .


+ HS quan sát và tự sửa những lỗi mình mắc phải vào bài.


<i><b>Bước 3</b></i>:


- Báo kết quả qua bảng thống kê:


Lớp/ SS Đ. giỏi Đ. khá Đ.TB Đ. yếu TB trở lên - % Vị
Thứ


Đối chiếu
bài trước
LỚP 61


LỚP 62
LỚP 63


<b>Cộng</b>



- Đọc bài văn hay, vào điểm.


3. Các bước tìm hiểu văn bản hướng dẫn đọc thêm:


<i><b>Bước 1</b></i>: Vài nét về tác giả- hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ VB.


<i><b>Bước 2</b></i>: Tìm hiểu mấy vấn đề chủ yếu của tác phẩm:


- Thể loại.


- Bố cục


- <i><b>Hướng dẫn đọc</b></i>.( Rèn HS đọc sáng tạo)


- Tìm hiểu nét nghệ thuật chủ yếu và giá trị nội dung tư tưởng. (Khơng phân tích
chi tiết)


<i><b> Bước 3</b></i>: HS rút ra bài học qua VB. (liên hệ)<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>XI. MÔN CÔNG NGHỆ:</b>
<b>1. Đề kiểm tra</b>


<b>a. Đề kiểm tra 15’:</b>


Hình thức : Tự luận


- Công nghệ 6 (4 bài) : Tiết 8, 46 – thực hành : Tiết 30, 58
- Công nghệ 7 (3 bài) : Tiết 7, 41 – thực hành : Tiết 35
- Công nghệ 8 (3 bài) : Tiết 25 – thực hành : Tiết 10


- Công nghệ 9 (2 bài) : thực hành : Tiết 8, 24


<b>b. Đề kiểm tra 1 tiết:</b> Trắc nghiệm – Tự luận
* Trắc nghiệm: 4 điểm


- Hình thức : Lựa chọn : 2 điểm; Nối cột : 1 điểm; Điền khuyết : 1 điểm
(Nhận biết : 4 điểm, Thông hiểu : 3 điểm, Vận dụng : 3 điểm).


* Tự luận: 6 điểm


<b> </b> <b> KT. TRƯỞNG PHỊNG</b>
<b>PHĨ TRƯỞNG PHỊNG</b>


<i><b>Nơi nhận:</b></i>


- Như trên (thực hiện);


- Lưu VT, Hiếu (18). (Đa ký)


</div>

<!--links-->

×