Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.25 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 23</b>
<i>Ngày soạn: 23/2/2018</i>


<i>Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 2 năm 2018 </i>
<b>Toán </b>


<b>Tiết 111: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu</b>
số, so sánh hai phân số có cùng tử số


- Củng cố tính chất cơ bản của phân số.


<b>2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng so sánh hai phân số.</b>
<b>3. Thái độ: Yêu thích môn học</b>


<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Bảng phụ


III. Tiến trình lên lớp


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3')</b>
- Gọi 2 HS làm BT:
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1')</b>
<b>2. Hướng dẫn HS làm BT</b>


<b> Bài 1 ( 8-9')</b>


<b>- HS đọc yêu cầu bài.</b>
- HS làm bài vở.


- Cho HS làm VBT, 2 em lần lượt chữa
bài trên bảng lớp.


- Gọi 1 số em nêu lại cách làm.


+ Cách so sánh 2 phân số cùng MS,
khác MS?


+ Nêu cách so sánh 2 phân số cùng TS?
+ Nêu các so sánh phân số với 1?


<b> Bài 2 (5-6')</b>


<b>- HS đọc yêu cầu bài.</b>


+ Làm thế nào viết được phân số lớn
hơn 1? Phân số bé hơn 1?


- HS làm bài VBT.
- Gọi HS làm bảng.
- GV chữa bài.


<b>GV: Củng cố PS >1, <1</b>
<b>Bài 3 (7-8')</b>



<b>- HS đọc yêu cầu bài.</b>


<b>Hoạt động của HS</b>
- 2 HS làm bài tập.


1. Điền dấu > ; < ; =


9 11 4 4 14


; ; 1


14 14 25  23 15 


8 24 20 20 15


; ;1


9 27 19  27 14


- Hs trả lời


.... Phân số nào có mẫu số bé hơn thì
phân số ấy lớn hơn


- Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì
phân số đó lớn hơn 1...


<b>2. Với hai số tự nhiên 3 và 5 hãy</b>
viết :



a) Phân số bé hơn 1 là :


5
3


b)Phân số lớn hơn 1 là:


3
5


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Để sắp xếp đúng thứ tự các số, em
làm như thế nào?


+ Phần b có mấy cách làm? Cách nào
thuận tiện hơn? Tại sao?


- HS làm bài VBT.
- Gọi HS làm bảng.
- GV chữa bài.


- Gọi HS nêu cách so sánh.
<b>Bài 4 (6-7')</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu.


- Hướng dẫn cách rút gọn phân số khi
tích các thừa số ở tử số và mẫu số có
các thừa số giống nhau.


- Cho HS làm VBT, 2 em làm bảng


lớp.


- Nhận xét, kết luận kết quả.
+ Tại sao b lại có giá trị là 1?
<b>Kết luận</b>


<b>C. Củng cố- Dặn dò (3')</b>


+ Nêu cách so sánh phân số khác mẫu
số? so sánh phân số với 1.


- Dặn dị: Về nhà ơn bài và làm bài tập
ở VBT


- Chuẩn bị bài sau:
- Nhận xét tiết học


a)
11
6
;
7
6
;
5
6
b)
20
6
;


12
9
;
32
12


* Kết luận: So sánh và xếp thứ tự
các phân số theo qui tắc so sánh các
phân số có cùng TS.


<b>4. Tính</b>
a)
6
5
4
3
5
4
3
2






=
3
2
5


4
3
5
4
3
2







=
3
1


(cùng chia cả TS và MS cho 2 x 3 x
4 x5 )


b)
3
5
4
2
3
5
2
4
3


3
15
4
6
5
8
9
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


 = 1


1
1




(cùng chia cả TS và MS cho 3 x 3 x
4 x 2 x 5)




<b>---Địa lí</b>


<b>Tiết 23: THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức: Chỉ vị chí thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam.</b>


<b>2. Kĩ năng: Nắm được những đặc điểm tiêu biểu của Thành Phố Hồ Chí Minh. </b>
+ Dựa vào bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức.


<b>3. Thái độ: Tự hào về quê hương, đất nước</b>
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bản đồ. Tranh ảnh về thành phố Hồ Chí Minh
<b>III. Tiến trình lên lớp </b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (3')</b>
- Gọi HS trả lời các câu hỏi


+ Điều kiện nào làm cho Đồng bằng
Nam Bộ có công nghiệp phát triển
mạnh?


+ Nêu dẫn chứng cho thấy Đồng bằng
Nam Bộ có ngành công nghiệp phát
triển mạnh nhất nước ta?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Kể tên các ngành công nghiệp nổi


tiếng của ĐBNB?


- GV nhận xét
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1')</b>
<b>2. Dạy bài mới </b>


<b>a. Thành phố lớn nhất cả nước (15')</b>
- Gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ:
thành phố HCM.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi dựa
vào nội dung SGK, tranh ảnh nói về
thành phố HCM theo các gợi ý sau:
+ Thành phố HCM đã bao nhiêu tuổi?
+ Trước đây thành phố có tên gọi là gì?
+ Thành phố mang tên Bác từ khi nào?
- GV giảng


<b>- u cầu HS tiếp tục thảo luận cặp</b>
<b>đơi </b>


+ Dịng sông nào chảy qua thành phố?
+ Thành phố, tỉnh nào tiếp giáp với
thành phố HCM?


+ Phía đơng của thành phố tiếp giáp
với những gì?



+ Từ thành phố HCM đi đến nơi khác
bằng các loại đường giao thông nào?
- Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu
SGK và TLCH:


+ Tại sao nói thành phố HCM là thành
phố lớn nhất cả nước?


- Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu, sắp
xếp các thành phố theo thứ tự từ lớn
đến nhỏ theo thứ tự về diện tích và số
dân ...


- GVKL:


<b>b. Trung tâm văn hoá khoa học lớn</b>
<b>(15')</b>


- GV giảng


- Thảo luận theo nhóm: Tìm các dẫn
chứng cho thấy thành phố HCM là
<b>- Trung tâm kinh tế lớn của cả nước</b>
<b>(Nhóm 1,2)</b>


+ Kể tên các ngành cơng nghiệp của
thành phố?


- 300 tuổi



- Sài Gịn, Gia Định.
- Năm 1976


- Sơng Sài Gòn


- Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai, Tây
Ninh, Long An, Tiền Giang.


- Biển Đông.


- Đường ô tô, đường sắt, đường thuỷ,
đường hàng khơng.


- Là thành phố có diện tích lớn nhất
và có số dân đơng nhất.


- Diện tích: Thành phố HCM, Hải
Phòng, Đà Nẵng, Hà Nội.


- Số dân: Thành phố HCM, Hà Nội,
Hải Phòng, Đà Nẵng.


- HS quan sát H 3,4,5 SGK và nghe
GVgiới thiệu về chợ Bến Thành (h4),
một góc của cơng viên Đầm Sen (h5),
hoạt động sản xuất diễn ra thường
ngày ở thành phố HCM (h3).


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Kể tên các chợ, siêu thị lớn?



+ Kể tên các cảng biển, sân bay là các
đầu mối giao thông quan trọng?


<b>- Trung tâm khoa học lớn (Nhóm</b>
<b>3,4)</b>


+ Kể tên các trường đại học lớn?


+ Kể tên các trung tâm, viện nghiên
cứu?


<b>- Trung tâm văn hố lớn (Nhóm 5,6)</b>
+ Kể tên các viện bảo tàng?


+ Kể tên các nhà hát, rạp chiếu phim?
+ Kể tên các khu vui chơi giải trí, cơng
viên lớn?


- u cầu các nhóm trình bày kết quả.
GV, HS bổ sung và nhận xét.


- GVKL


<b>C. Củng cố- Dặn dò (2')</b>


- Yêu cầu HS kể lại những điều em biết
về thành phố HCM.


- GV tóm tắt lại nội dung bài.



- VN ôn bài và CBị bài sau: Thành phố
<i>Cần Thơ.</i>


may, ...


- Chợ Bến Thành, siêu thị Metro,
Makro, chợ Bà Chiểu, chợ Tân Bình,..
- Cảng Sài Gòn, sân bay Tân Sơn
Nhất,...


- ĐH Quốc gia TP HCM, ĐH Kỹ
thuật, ĐH Kinh tế, ĐH Y dược,...
- Viện nghiên cứu các bệnh nhiệt
đới,...


- Bảo tàng chứng tích chiến tranh, khu
lưu niệm Bác Hồ, bảo tàng Tôn Đức
Thắng.


- Nhà hát lớn thành phố.


- Khu công viên nước Đầm Sen, khu
du lịch Suối Tiên,...



<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 45: HOA HỌC TRÒ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



<b>1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Hoa Phượng là loại hoa đẹp nhất của tuổi học</b>
trị, gắn bó và thân thiết với học trị. Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa
Phượng qua ngòi bút miêu tả của Xuân Diệu.


<b>2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc hiểu</b>
<b>3. Thái độ: yêu mến hoa phượng</b>


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Tranh minh hoạ SGK.


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc "Phượng không phải... đậu khít
nhau."


III. Tiến trình lên lớp


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (3')</b>


- 2 HS đọc thuộc bài thơ "Chợ tết".
+ Người các ấp đi chợ Tết trong


<b>Hoạt động của HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

khung cảnh đẹp ntn?


+ Mỗi người đến chợ được miêu tả
với những dáng vẻ riêng ra sao?
- GV nhận xét



<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1')</b>
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm</b>
<b>hiểu bài (32')</b>


<b>a. Luyện đọc (10’)</b>


- 1HS khá giỏi đọc toàn bài
- GV chia đoạn


- HS đọc nối tiếp đoạn


+ Lần 1: HS đọc nối tiếp đoạn, kết
hợp sửa phát âm và luyện đọc câu
dài.


HS đọc thầm chú giải


+ Lần 2: HS đọc nối tiếp đoạn, kết
hợp giải nghĩa từ


+ Lần 3: HS đọc nối tiếp đoạn kết
hợp nhận xét


- Luyện tập trong nhóm
-GV đọc mẫu



<b>b. Tìm hiểu bài (12')</b>
* Đoạn 1


+ Tìm những từ ngữ cho biết hoa
Phượng nở rất nhiều?


+ Em hiểu "Đỏ rực" có nghĩa là ntn?
+ Trong đoạn văn trên tác giả đã sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì để mơ
tả số lượng hoa Phượng, dung như
thế có gì hay?


+ Nêu ý đoạn 1?
- Đoạn 2


+ Mùa xuân, lá phượng tươi đẹp ntn?
+ Tại sao tác giả gọi hoa Phượng là
"Hoa học trò"?


* GV giảng:


+ Hoa Phượng nở gợi cho mỗi người
học trị có cảm giác gì? Vì sao?


- Nhận xét


HS quan sát tranh vẽ.


- Các bạn HS đang nói chuyện với
nhau về những cành phượng đỏ rực


bông


* Bài gồm 3 đoạn


+ Đoạn 1: Từ đầu đến ....khít nhau.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến...bất ngờ vậy?
+ Đoạn 3: còn lại.


* Sửa phát âm: loạt, xoè ra, nỗi niềm,
me non, lúc nào, chói lọi


* Luyện câu:.


Mỗi hoa chỉ là một phần tử của ...
đến những tán lớn xoè ra như mn
ngàn con bướm thắm / đậu khít nhau
* Giải nghĩa từ: Chú giải


- Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc
trời, người ta chỉ nghĩ đến cây, …
- Đỏ rực: đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và
sáng.


- Tác giả dùng biện pháp so sánh để
miêu tả số lượng hoa Phượng. So sánh
hoa Phượng với muôn ngàn cánh
bướm thắm để ta cảm nhận được hoa
Phượng nở rất nhiều, rất đẹp.


<b>1. Hoa Phượng nở rất nhiều</b>


+ Lá phượng xanh um, mát rượi,…
- Tác giả gọi như vậy vì: Hoa Phượng
rất gần gũi và quen thuộc với tuổi học
trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Hoa Phượng cần có gì đặc biệt làm
ta náo nức?


+ Đoạn này tác giả dùng giác quan
nào để cảm nhận vẻ đẹp của hoa
Phượng?


GVKL


+ Nội dung của đoạn 2 là gì?
* Đoạn 3


+ Màu hoa Phượng thay đổi ntn?
theo thời gian?


+ Em cảm nhận được điều gì qua
đoạn văn thứ 2?


<b>- GV: Bài văn đầy chất thơ của Xuân</b>
Diệu, giúp ta cảm nhận được vẻ đẹp
của hoa Phượng. Đó là ý chính của
bài.


+ Nội dung chính của bài là gì ?
<b>c. Luyện đọc diễn cảm (10')</b>


- 3 HS đọc nối tiếp


- Nêu giọng đọc toàn bài?


- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn
+ 1HS đọc đoạn


+ Theo em để đọc đoạn văn cho hay
ta cần nhấn giọng những từ ngữ nào?
+ Gọi HS đọc thể hiện- Nhận xét
+ Luyện đọc cá nhân hoặc cặp đôi
+ Thi đọc diễn cảm


- Nhận xét


<b>C. Củng cố- Dặn dị (3')</b>


+ Em có cảm nhận ntn khi thấy hoa
Phượng nở.


- VN luyện đọc và TLCH. CBị bài
sau:Khúc hát ru những em bé lớn
<i>trên lưng mẹ </i>


- Nhận xét giờ học


+ Hoa Phượng nở nhanh đến bất ngờ,
màu Phượng mạnh mẽ khắp thành phố.
+ Tác giả dùng Mắt, lưỡi mũi để cảm
nhận vẻ đẹp của hoa Phượng.



<b>2. Vẻ đẹp đặc sắc, độc đáo của hoa</b>
<b>Phượng</b>


+ Bình minh, màu hoa Phượng là màu
đỏ non, có mưa càng tươi dịu, dần dần
số …


+ Vẻ đẹp độc đáo của hoa Phượng.
<b>3. Hoa phượng đổi màu theo thời</b>
<b>gian</b>


* ý chính: Tác giả ca ngợi vẻ đẹp độc
đáo của hoa Phượng loài hoa gần giũ
thân thiết với tuổi học trị


- Tồn bài đọc với giọng tả nhẹ nhàng,
suy tư, thể hiện những thay đổi bất ngờ
của màu hoa theo thời gian.


<b>- Nhấn giọng: không phải, một đố,</b>
khơng phải vài cành, cả một loạt... đỏ
rực, cây, hàng, hoa lớn xoè ra,
muôn... thắm



<i>---Ngày soạn: 24/2/2018</i>


<i>Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2018 </i>
<i> Toán </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9;</b>


- Khái niệm ban đầu về phân số, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số,
quy đồng mẫu số các phân số, so sánh phân số.


- Một số đặc điểm của hình chữ nhật và hình bình hành.


<b>2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng rút gọn phân số, quy đồng, so sánh hai phân số.</b>
<b>3. Thái độ: u thích mơn học</b>


<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Bảng phụ


III. Tiến trình lên lớp


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5')</b>
- Gọi 2HS chữa bài


+ Nêu cách so sánh hai phân số cùng
tử số, cùng mẫu số?


- GV Chấm 1 số VBT
- Nhận xét


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (2’)</b>
- Nêu yêu cầu bài học


<b>2. Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Bài 1 (5')</b>


- Gọi Hs nêu yêu cầu


+ Nhắc lại những dấu hiệu chia hết đã
học.


- Cho HS làm VBT, 2 em lần lượt
chữa bài trên bảng lớp.


- Nhận xét


+ Số như thế nào sẽ chia hết cho 2,
5 ?


+ Số như thế nào sẽ chia hết cho 2 và
3?


<b>Bài 2 (5')</b>


- HS đọc đề và tóm tắt bài tốn
? Bài tốn cho biết gì và hỏi gì?
- HS làm bài và phát biểu


+ Phân số chỉ số phần gà trống trong cả đàn là
?


+ Phân số chỉ số phần gà mái trong cả đàn là?
+ ý nghĩa của TS và MS của các phân số đó?


<b>Bài 3 (5')</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu.


- Cho HS làm VBT, 2 em làm trên
bảng lớp, giải thích cách làm.


- Nhận xét, kết luận kết quả.


<b>Hoạt động của HS</b>
Bài 4 SGK: Tính


a.
3
1
6
2
6
5
4
3
5
4
3
2


<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


b. 1


5
3
4
3
2
5
4
2
3
3
15
4
6
5
8
9


<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<b>1. </b>


a)75 chia hết cho 2 mà không chia
hết cho 5 (2;4;6;8)


b) 75 chia hết cho cả 2 và 5 (chỉ có
thể là 0)


c) 75 chia hết cho 9 (chỉ có thể là 6
vì 7 +5+6 = 18 chia hết cho 9)


<b>2. Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:</b>
a)
11
8
;
7
8
;
5
8
b)
25
15


;
20
16
;
10
12


<b>3. Rút gọn các phân số, ta có: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Làm sao biết


18
14


bằng


9
7


?
<b>Kết luận: </b>


<b> Bài 4 (6 - 7')</b>


- HS nêu yêu cầu BT và làm bài.
- 1 HS lên bảng chữa bài.


- Lớp và GV nhận xét


+ Để sắp xếp được các phân số, cần


làm gì? Vì sao?


<b>Bài 5 (6 - 7')</b>


- HS đọc yêu cầu ,GV hướng dẫn:
+ Hình ABCD có dạng hình gì?


+ Nhận xét về đặc điểm của hình?
Chỉ ra cặp cạnh đối diện song song?
+ Cách tính diện tích hình bình hành?
* GV chốt: Đặc điểm, cách tính diện
tích hình bình hành


<b>C. Củng cố- Dặn dị(3')</b>


+ Nêu cách quy đồng mẫu số các
phân số, so sánh phân số.


+ Muốn tính diện tích hình bình hành
ta làm thế nào?


- Dặn dị: Về nhà ơn bài và làm bài
tập 4,5 VBT


- Chuẩn bị bài sau: Phép cộng phân số
- Nhận xét tiết học


Vậy các phân số bằng


9


5


là:
63
35
;
36
20


<b>4. Viết các phân số theo thứ tự từ lớn</b>
đến bé:


12
8
;
20
15
;
15
12


<b>5. </b>


<i></i>
<b>---Chính tả</b>


<b>Tiết 23: CHỢ TẾT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức: Nhớ lại và viết đúng chính tả, trình bày đúng11 dòng thơ đầu</b>


trong bài "Chợ Tết ".


- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn s/x
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp cho HS</b>


<b>3. Thái độ: u thích mơn học</b>
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Giấy khổ to ghi nội dung bài 2, bài tập 3a , bút dạ
III. Tiến trình lên lớp


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3')</b>


- Gọi 1HS lên bảng đọc cho 2 HS viết
bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở
nháp:


<b>Hoạt động của HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV nhận xét
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1')</b>


<b>2. Hướng dẫn nghe viết chính tả (24')</b>
<b>a Tìm hiểu nội dung bài viết (3')</b>
- GV gọi 1 HS đọc đoạn thơ của bài
<i>Chợ tết Cả lớp theo dõi trong SGK và</i>
nhẩm lại



+ Người các ấp đi chợ Tết trong khung
cảnh ntn?


+ Mỗi người đến chợ với dáng vẻ riêng
ntn?


<b>b. Hướng dẫn viết từ khó (3')</b>
- HS nêu từ khó hay mắc lỗi khi viết.
- GV đọc-HS viết từ khó.


- HS đọc lại các từ khó vừa luyện viết.
- GV lưu ý HS cách trình bày bài thơ 8
chữ


<b>c. Viết chính tả (15')</b>
- HS nhớ viết chính tả
<b>d. Sốt lỗi, chấm bài (3')</b>


- GV đọc bài, HS nghe và tự soát lỗi.
- Thu, chấm 5-6 bài và nhận xét


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả</b>
<b>(10')</b>


<b>Bài 2a (5')</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn:



- Yêu cầu HS tự làm bài, HS nhận xét
- GV kết luận, chốt lời giải đúng
- Gọi HS đọc lại mẩu chuyện
+ Truyện đáng cười ở điểm nào?
- GVKL:


<b>C. Củng cố- Dặn dò (3')</b>


+ GV chốt nội dung bài: Phân biệt s/x
dựa vào nghĩa của từ , dựa vào văn
cảnh


- Dặn dò: Về nhà kể lại chuyện vui
<i>Một ngày và một năm cho mọi người</i>
nghe


- Chuẩn bị bài sau: Hoạ sĩ Tô Ngọc
Vân


- Nhận xét giờ học


3-4 HS đọcthuộc lòng đoạn thơ"
+ Mây trắng đỏ, sương hồng lam ôm
ấp mép đồi xanh, "


- HS trả lời


<b>VD: ôm ấp, viền, mép, lon xon, yếm</b>
thắm, ngộ nghĩnh.



- HS viết vào nháp- 1HS viết bảng
lớp.


- Nhận xét


- HS viết chính tả
- HS đọc thầm bài viết


- HS tự soát lỗi hoặc đổi vở cho
nhau để soát lỗi, ghi lỗi ra giấy nháp.
<b>2. Điền vào chỗ trống </b>


Đáp án :


- Hoạ sĩ, sung sướng, không hiểu sao
- nước Đức, bức tranh.


- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 45: DẤU GẠCH NGANG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức: Hiểu được tác dụng của dấu gạch ngang.</b>


<b>2. Kĩ năng: Hiểu và sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết</b>
<b>3. Thái độ : u thích mơn học</b>


<b>II. Chuẩn bị</b>



- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1
III. Tiến trình lên lớp


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3')</b>


- Goi 2 HS lên bảng đặt câu có sử
dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm cái
đẹp.


- HS dưới lớp


+ Nêu các tình huống sử dụng câu
thành ngữ: Chữ như gà bới; Mặt tươi
như hoa


- GV nhận xét
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (3')</b>


- Treo bảng phụ, gọi HS đọc đoạn
văn.


+ Trong đoạn văn trên có những dấu
câu nào các em đã học?


- Nêu yêu cầu bài học, ghi tên bài.
<b>2. Dạy bài mới </b>



<b>a. Tìm hiểu Ví dụ (12')</b>


- u cầu HS đọc phần nhận xét.
<b> Bài 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tìm những câu văn có
chứa dấu ghạch ngang.


- GV ghi nhanh lên bảng.
<b> Bài 2 </b>


- Yêu cầu HS trao đổi và Thảo luận
câu hỏi.


+ Trong mỗi đoạn văn trên, dấu gạch
ngang có tác dụng gì?


* GVKL:
<b>b. Ghi nhớ (2')</b>


+ Dấu gạch ngang dùng để làm gì?
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.


<b>Hoạt động của HS</b>
VD:


- Mẹ em rất dịu dàng, đơn hậu.
- Đây là một tồ lâu đài cổ kính.



- Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà
bới.


+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm,
dấu chấm hỏi.


<b>1. Đoạn a</b>
- Cháu con ai?


- Thưa ông, cháu con ông Thư.
* Đoạn b


- Cái đuôi dài- bộ phận khoẻ nhất....
<b>2.</b>


+ Dấu gạch ngang đánh dấu bắt đầu
chế độ lời nói của nhân vật trong đối
thoại.


+ Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú
thích trong đoạn văn.


+ Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp
cần thiết để bảo quản quạt điện.


- 2 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Lấy VD minh hoạ về việc sử dụng
dấu gạch ngang.



<b>3. Luyện tập thực hành.</b>
<b>Bài 1 (9-10')</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu.


- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.


<b>Bài 2 (9-10')</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


+ Trong đoạn văn em viết, dấu gạch
ngang được sử dụng có tác dụng gì?
- u cầu Hs tự làm bài vào vở, 1
em làm bảng phụ.


- Gọi Hs trình bày kết quả, nói tác
dụng của dẫu gạch ngang đã sử
dụng..


- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt, cho
điểm bài tốt


<b>C. Củng cố – Dặn dò (2')</b>
+ Dấu gạch ngang thường được
dùng để làm gì?



- GV chốt nội dung


- VN hoàn thành bài tập 2. CBị bài
sau:


- Nhận xét giờ học.


chào:


- Em chào cô !


<b>1. - Câu 1: đánh dấu phần chú thích</b>
trong câu (bố Pa- xcan là một viên
chức...)


- Câu 2: Đánh dẫu phần chú thích trong
câu (đây là ý nghĩ của Pa- xcan)


Câu 3: Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói
của


Pa- xcan, đánh dấu phần chú thích.
<b>2. VD: Bố hỏi:</b>


- Con học ra sao?
- Tốt bố ạ!- Em nói.


+ Đánh dấu các câu đối thoại và đánh
dấu phần chú thích.



- HS thực hành viết đoạn văn.


<b>VD: Tối thứ 6 khi cả nhà đang xem ti</b>
vi. Bố tôi hỏi:


- Tuần này con học hành ntn?
Tôi sung sướng trả lời bố:


- Thưa bố! Cô giáo khen con đã tiến bộ
nhiều. Con được 6 điểm 10 đấy bố ạ!
- Con gái bố bố giỏi quá!


- Bố tôi sung sướng thốt lên.



<b>---Kể chuyện</b>


<b>Tiết 23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức: HS kể bằng lời 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt truyện, ý</b>
nghĩa ca ngợi cái đẹp, phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái
thiện với cái ác.


- Hiểu tính cách nhân vật, nội dung, ý nghĩa truyện kể.
<b>2. Rèn kỹ năng nghe, kể, hiểu nội dung chuyện</b>


- HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>3. Thái độ: Yêu thích môn học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>TT HCM: Bác Hồ yêu quý thiếu nhi và có những hành động cao đẹp với các</b>
cháu thiếu nhi


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ, sách, truyện đọc lớp 4.
III. Tiến trình lên lớp


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi 2 em kể lại câu chuyện: Con vịt
<i>xấu xí</i>


+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?
-Nhận xét


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1')</b>
<b>2. Hướng dẫn kể chuyện.</b>
<b>a. Tìm hiểu đề bài (3')</b>
- HS nối tiếp đọc đề


+ Bài yêu cầu em làm gì? Kể về đối
tượng nào?


- HS nêu, GV gạch dưới những từ ngữ
quan trọng



<b>b. Gợi ý kể chuyện (5-6')</b>


+ Để kể được truyện em phải làm gì?
- 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý SGK


* GV: Truyện ca ngợi cái đẹp, ở đây có
thể là cái đẹp của tự nhiên, của con
người hay 1 quan niệm về cái đẹp của
con người


- Hướng dẫn quan sát tranh minh hoạ
và nêu tên truyện tương ứng.


+ Em đã nghe, đã đọc những truyện
nào có nội dung trên?


+ Em hãy giới thiệu những câu chuyện
mà mình sẽ kể cho các bạn nghe?


- GV treo phiếu ghi vắn tắt dàn ý kể
chuyện.


- Gọi hs đọc dàn ý.
* Hướng dẫn kể


- Mở đầu: giới thiệu câu chuyện, nhân
vật.


- Diễn biến: Trình tự câu chuyện
- Kết thúc: Nêu kết cục câu chuyện


- GV treo bảng phụ có ghi sẵn tiêu chí
đánh giá lên bảng


<b>Hoạt động của HS</b>


- 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện
<i>Con vịt xấu xí</i>


+ Kể chuyện đã nghe đã đọc ca ngợi
cái đẹp, phản ánh cuộc đấu tranh
giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện
với cái ác.


- Quan sát tranh, nối tiếp trả lời tên
truyện.


- Nối tiếp giới thiệu truyện mình sẽ
kể.


- Nêu tên truyện: Nàng Bạch Tuyết
và bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt.
- VD: Tôi xin kể câu chuyện cây tre
trăm đốt trong tập truyện dân gian
VN. Câu chuyện kể về anh Khoai tốt
bụng và được Bụt giup đỡ...


- Đọc dàn ý:


+ Giới thiệu tên truyện.
+ Mở đầu câu chuyện.


+ Diễn biến câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>c. Kể trong nhóm (7-8')</b>


- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm
+ Nêu yêu cầu hoạt động: Kể theo
nhóm và trao đổi với nhau về nội dung
ý nghĩa câu chuyện và tính cách nhân
vật.


+ Bạn thích chi tiết nào trong truyện
nhất?


+ Qua câu chuyện bạn muốn nói với
mọi người điều gì?


- GV theo dõi, hướng dẫn thêm đối với
nhóm yếu cịn lúng túng.


+ Nói với bạn bè về ý nghĩa câu
chuyện.


<b>c. Thi kể trước lớp (10-12')</b>
- Một số HS thi kể chuyện
- HS, GV nhận xét


- Nhận xét


<b>C. Củng cố- Dặn dò (3')</b>



+ Những câu chuyện vừa kể muốn nói
với em điều gì?


Dặn dị: Dặn hs về luyện kể cho người
thân nghe


Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện được
chứng kiến hoặc tham gia


GV nhận xét tiết học và tuyên dương
những học sinh tích cực trong học tập


+ Luyện kể theo cặp theo yêu cầu,
trao đổi về nội dung, ý nghĩa truyện.


+ Phải biết trân trọng cái đẹp cả thể
chất lẫn tâm hồn, đấu tranh chống lại
cái xấu....


- 3-4 em thi kể trước lớp.


- Lớp nhận xét, đánh giá lời kể của
bạn, bình chọn người kể hay nhất.
- Liên hệ giáo dục tình yêu thương
con người, yêu quý, trân trọng cái
đẹp.



<b>---Thực hành Tiếng Việt</b>



<b>ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Giúp HS rèn kỹ năng đọc và cảm thụ bài Thăm nhà Bác.


2. Kĩ năng: Rèn Kĩ năng viết 1- 2 đoạn văn miêu tả điêu kiện sống và đặc điểm
của một số loài cây, hoa, quả mà em yêu thích.


<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>
- Vở bài tập Thực hành.
<b>III. Các hoạt động dạy- học</b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra : (3’)Vở BT thực hành</b>
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’) nêu MĐ- YC</b>
<b>2. Y/c HS đọc (5’0</b>


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập (20’)</b>
- Cho HS đọc bài Thăm nhà Bác
Và TL câu hỏi


Hoạt động của HS
- Nghe, mở sách


- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV nhận xét, chốt ý đúng



- GV nhắc lại ý nghĩa câu chuyện :


- GV nhận xét, sửa bài
<b> </b>


Bài 1: Đọc bài văn Cây cửa sổ tìm đoạn
văn tương ứng với mỗi ý:


Bài 2: viết 1- 2 đoạn văn miêu tả điêu
kiện sống và đặc điểm của một số loài
cây, hoa, quả mà em yêu thích.


- GV nhận xét, tuyên dương những em
viết tốt.


<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn học sinh xem lại bài.


câu hỏi:


BT2 : a/ Đáp án 3 – b/ Đáp án 3
c/ Đáp án 1 – d/ Đáp án 2 – e/
Đáp án 3


- 2 học sinh nhắc lại


BT 3: Điền vào ô trống dấu chấm


hỏi, dấu chấm than hoặc dấu gạch
ngang.


- HS đọc yêu cầu BT


- 1 HS làm bảng phụ trên bảng .HS
lớp làm bài VBT


- 1-2 học sinh đọc bài làm
- HS đọc YC BT


- HS làm bài


- Vài HS đọc bài trước lớp.
+ MB: Đoạn 1


+ Điều kiện sống của cây: Đoạn 2
+ Đặc điểm của cây: Đoạn 3
+ Kết bài : Đoạn 4


- HS đọc YC BT


- HS tự làm bài cá nhân vào VBT
- Vài HS đọc bài trước lớp.


- HS lắng nghe
<b></b>


<b>---Thực hành Tốn</b>
<b>ƠN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: Ơn luyện dấu hiệu chia hết; Nhân với số có ba chữ số và chia cho</b>
số có ba chữ số


<b>2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng về phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, phân số bằng nhau</b>
<b>3. Thái độ: u thích mơn học</b>


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Vở bài tập TH


<b>III. </b>Các ho t ạ động d y h cạ ọ


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài mới:</b>


Cho HS làm các bài tập trong vở bài
tập tốn.


Bài 1: Viết chữ số thích hợp vào chỗ
trống


a) 69 chia hết cho 2 nhưng không
chhia hết cho 5.


<b>Hoạt động của HS</b>


- HS đọc đề



- 1 em lên bảng làm – Cả lớp làm vở
BT:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

b) 70 chia hết cho 9
Bài 2: Đặt tính rồi tính


a) 352 x 208 b) 43976 : 324
Bài 3: Điền dấu >, <, =


a) <sub>11</sub>5 ... <sub>11</sub>5 ... ;
b) 35<sub>29</sub> ... 35<sub>24</sub>... ;


Bài 4: Viết phân số thích hợp vào chỗ
chấm


Với hai số tự nhiên 4 và 7, ta viết
được:


a) Phân số lớn hơn 1:
b) Phân số bé hơn 1:
Bài 5: Khoanh


<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn học sinh xem lại bài.


- HS đọc đề, HS lớp tự làm VBT
- HS đọc đề, HS lớp tự làm VBT



HS lớp tự làm VBT và đọc kết quả


- HS lớp tự làm VBT và đọc kết quả
- HS lắng nghe



<i>---Ngày soạn: 25/2/2018</i>


<i>Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 2 năm 2018 </i>
<b>Toán </b>


<b>Tiết 113: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức: HS nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số.</b>
- Nhận biết tính chất giao hốn của phép cộng hai phân số.
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cộng hai phân số cùng mẫu số.</b>
<b>3. Thái độ: u thích mơn học</b>


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Bảng phụ; Băng giấy chia 8 phần bằng nhau, phấn màu.
<b>III. Tiến trình lên lớp </b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (3')</b>


- Gọi 2HS chữa bài tập



+ Nêu cách so sánh hai phân số cùng
tử số, cùng mẫu số?


- Nhận xét
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2')</b>


<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài (8’)</b>


- Đưa băng giấy, yêu cầu HS quan sát:


<b>Hoạt động của HS</b>
- Gọi 2HS chữa bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Băng giấy được chia làm mấy phần
bằng nhau?


- Thao tác và hỏi:


+ Lần 1 tô màu mấy phần băng giấy?
+ Lần 2 tô màu mấy phần băng giấy?
+ Muốn biết cả 2 lần tô màu mấy phần
băng giấy, ta thực hiện phép tính nào?
+ Nhìn hình vẽ và cho biết: Cả 2 lần tô
màu mấy phần băng giấy?


+ Vậy, ta có phép cộng ntn?


+ Nhận xét về mối liên hệ giữa tử số và


mẫu số của các số hạng với tử số và
mẫu số của tổng?


+ Từ đó hãy nêu cách cộng 2 phân số
có cùng mẫu số?nêu VD?


+ Muốn cộng 2 PS có cùng MS ta làm
như thế nào?


* Ghi nhớ: SGK/ 125.
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK
<b>3. Thực hành</b>


<b>Bài 1 (5-6')</b>


- Gọi Hs nêu yêu cầu, cách thực hiện.
- Cho HS làm VBT, 1 em chữa bài trên
bảng lớp


- Gọi 1 số em lần lượt giải thích kết
quả.


- Nhận xét, kết luận kết quả.


+ Để thực hiện được phép cộng 2 phân
số, em làm như thế nào?


<b>Bài 2 (4-5')</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu.



- Cho HS làm VBT, 2 em chữa trên
bảng lớp


- Nhận xét, kết luận kết quả.


+ Từ đó hãy phát biểu tính chất giao
hoán của phép cộng hai phân số?
* Kết luận:



8
3

8
2


Băng giấy được chia làm 8 phần =
nhau


Lần 1 tô màu


8
3


phần băng giấy
Lần 2 tô màu


8
2



phần băng giấy
- Ta phải thực hiện phép tính:
3 2 ?


8 8 


+ Cả 2 lần đã tơ màu tất cả :5


8 băng


giấy.


- Ta có phép cộng: 3 2 5


8 8 8


* Nhận xét:
- Tử số: 3 + 2 = 5
- Mẫu số giữ ngun.


Vậy, ta có phép cơng hai phân số
cùng mẫu số như sau:


3 2 3 2 5


8 8 8 8



  



- HS thực hiện lại phép cộng.


- Muốn cộng 2 PS có cùng MS ta
<b>cộng tử số và giữ nguyên MS.</b>
<b>1. Thực hiện phép cộng</b>


5
5
5
3
2
5
3
5
2



 <b>,</b>
4
8
4
5
3
4
5
4
3





8
10
8
7
3
8
7
8
3



 <b>,</b>


<b>2. Viết tiếp vào chỗ chấm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b> Bài 3 ( 6-7')</b>
- Gọi HS đọc bài.


- Hướng dẫn phân tích đề bài.


+ Muốn biết cả 2 giờ ô tô chuyển được
bao nhiêu gạo ta làm tn?


- Yêu cầu HS làm vở, 1 em làm bảng
phụ.



<b>C. Củng cố- Dặn dò (3')</b>


+ Muốn cộng 2 PS có cùng MS ta làm
như thế nào?


- Dặn dị: Về nhà ơn bài và làm bài tập
1,2,3 SGK


- Chuẩn bị bài sau: Phép cộng phân số
<i>(tiếp)</i>


- Nhận xét tiết học


3. Đáp án


Cả hai ô tô chuyển được phân số gạo
là :


7
5
7
3
7
2




 (số gạo)




<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 46: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người mẹ miền núi</b>
cần cù lao động, góp sức mình vào cơng cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
<b>2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc hiểu</b>


<b>QTE: Trách nhiệm của cha mẹ đối với con cái.</b>
<b>II. Giáo dục KNS</b>


- Giao tiếp


- Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi
- Lắng nghe tích cực


<b>III. Chuẩn bị</b>


- Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc
<b>IV. Tiến trình lên lớp</b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4')</b>
- 2 HS đọc bài "Hoa học trị "


+ Tìm những từ ngữ cho biết hoa
Phượng nở rất nhiều?


+ Tại sao tác giả gọi hoa Phượng là


"Hoa học trò"?


- GV nhận xét
<b>B. Bài mới</b>


<b>1.Giới thiệu bài (1')</b>


- Yêu cầu HS quan sát và nêu nội
dung bức tranh


- GV giới thiệu bài


<b>Hoạt động của HS</b>


- Cả một loạt, cả một vùng, cả một
góc trời, …


- Tác giả gọi như vậy vì: Hoa Phượng
rất gần gũi và quen thuộc với tuổi học


- HS quan sát tranh vẽ SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài (32')</b>


<b>a. Luyện đọc (10’)</b>


- 1HS khá giỏi đọc toàn bài
- GV chia đoạn



- HS đọc nối tiếp đoạn


+ Lần 1: HS đọc nối tiếp đoạn, kết
hợp sửa phát âm và luyện đọc câu dài.
HS đọc thầm chú giải


+ Lần 2: HS đọc nối tiếp đoạn, kết
hợp giải nghĩa từ


+ Lần 3: HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp
nhận xét


- Luyện tập trong nhóm
- GV đọc mẫu


<b>b. Tìm hiểu bài (12')</b>


- u cầu HS đọc thầm tồn bài và
thảo luận cả nhóm.


+ Em hiểu thế nào là "Những em bé
lớn trên lưng mẹ"


Gv giảng:


+ Người mẹ làm những cơng việc gì?
+ Những cơng việc đó có ý nghĩa ntn?
+ Em hiểu câu thơ "Nhịp chày..."
ntn?



* Kết luận:


- HS nêu ý thứ 1 của bài thơ?
- HS đọc bài và cho biết


+ Những hình ảnh đẹp nói lên tình
yêu thương và niềm hi vọng của
người mẹ đối với con?


+ Em hiểu thế nào về hình ảnh tim hát
thành thành lời?


+ Em hiểu hình ảnh mặt trời trong bài
thơ nói về điều gì?


- HS nêu ý thứ 2 của bài thơ.


+ Theo em cái đẹp thể hiện trong bài
thơ này là gì?


* GV chốt


+ Nội dung chính của bài là gì?


* Bài gồm 2 đoạn


+ Đoạn 1: "Em cu Tai ngủ trên lưng
mẹ. ... nhịp chày lún sân."



+ Đoạn 2: Đoạn còn lại.


* Sửa Phát âm: nuôi, lún sân, Ka- lưi,
A- kay


* Luyện câu:.


Mẹ giã gạo/mẹ nuôi bộ đội
Nhịp chày nghiêng/


Vai mẹ gầy/nhấp nhô...
* Giải nghĩa từ: Chú giải:


- Nghĩa là các em bé được mẹ địu trên
lưng suốt ngày


+ Người mẹ chăm sóc con, vừa địu
con


- HS trả lời.


<b>1. Những em bé ngoan lớn trên lưng</b>
<b>mẹ</b>


+ Những hình ảnh đẹp nói lên tình
u thuơng của người mẹ đối với con
là:


+ Những hình ảnh đẹp nói lên niềm hi
vọng của người mẹ đối với con là:


- Là lời hát ru cất lên từ trái tim tràn
ngập tình u thương của người mẹ.
- Đất trời có mặt trời chiếu sáng, mẹ
có con là mặt trời yêu thương


<b>2. Tình yêu thương con, yêu cách</b>
<b>mạng của người mẹ Tà ôi.</b>


- Cái đẹp trong bài thơ là thể hiện
được lòng yêu nước thiết tha và tình
thương con của người mẹ Tà ôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>



<b>c. Luyện đọc diễn cảm (10')</b>
- 3 HS đọc nối tiếp khổ thơ
- Nêu giọng đọc toàn bài?


- Treo bảng phụ, đọc mẫu, hướng dẫn
HS luyện đọc diễn cảm đoạn


"Em cu ... vung chày lún sân."
+ 1HS đọc


+ Theo em để đọc đoạn văn cho hay
ta cần nhấn giọng những từ ngữ nào?
+ Gọi HS đọc thể hiện- Nhận xét
+ Luyện đọc cá nhân hoặc cặp đôi
+ Thi đọc diễn cảm



- Nhận xét chấm điểm


- Yêu cầu HS nhẩm thuộc đoạn, bài.
- Nhận xét


<b>C. Củng cố- Dặn dị (3')</b>


+ Bài thơ nói về ai? gợi cho em cảm
xúc gì?


- VN luyện đọc và TLCH. CBị bài
sau: vẽ về cuộc sống an toàn


- Nhận xét giờ học


con sâu sắc của người mẹ miền núi
cần cù lao động, góp sức mình vào
cơng cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước.


- Tồn bài đọc với giọng âu yếm, dịu
dàng, đầy tình thương yêu.


<b>- Nhấn giọng: Ngoan, ni, nóng</b>
hổi...


- HS thi đọc thuộc đoạn, bài trước
lớp




<i>---Ngày soạn: 26/2/2018</i>


<i>Ngày giảng: Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2018 </i>
<b>Toán </b>


<b>Tiết 114: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (Tiếp)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức: Nhận biết phép cộng 2 PS khác mẫu số.</b>
- Củng cố về phép cộng 2 PS cũng mẫu số.


<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cộng 2 phân số khác mẫu số.</b>
<b>3. Thái độ: u thích mơn học</b>


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Bảng phụ; Băng giấy chia 8 phần bằng nhau, phấn màu.
III. Tiến trình lên lớp


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(3')</b>
- Gọi 2HS chữa bài tập


+ Nêu cách cộng hai phân số cùng
mẫu số?


- Nhận xét
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1')</b>



<b>Hoạt động của HS</b>
Tính


a. 2 3 2 3 5 1


5 5 5 5




   


b. 3 5 3 5 8 2


4 4 4 4




</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài (12')</b>
<b>* Hướng dẫn thực hiện phép cộng 2</b>
<b>PS khác mẫu số:</b>


- GV nêu: Có 1 băng giấy màu, bạn
Hà lấy 1/2 băng giấy, bạn An lấy 1/3
băng giấy. Hỏi cả hai bạn lấy bao
nhiêu phần của băng giấy?


- Đưa băng giấy, yêu cầu HS quan
sát:



+ Băng giấy được chia làm mấy phần
bằng nhau?


- Thao tác và hỏi:


+ Lần 1 lấy mấy phần băng giấy?
+ Lần 2 lấy mấy phần băng giấy?
+ Muốn biết cả 2 lần lấy mấy phần
băng giấy, ta thực hiện phép tính nào?


+ Nhìn hình vẽ và cho biết: Cả 2 lần
lấy mấy phần băng giấy?


+ Vậy, ta có phép cộng ntn?
+ Nhận xét về hai phân số?


+ Để thực hiện phép tính, ta làm gì?
- Cả lớp thực hiện bước quy đồng MS
các phân số. 1 HS lên bảng làm bài.


+ Cách cộng 2 phân số


2
1

3
1
?


+ Qua VD, cho biết cách cộng 2 phân


số khác MS?


- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK
* Kết luận:


<b>3. Luyện tập</b>
<b>Bài 1 (6-7')</b>


Gọi Hs nêu yêu cầu, cách thực hiện.
- Cho HS làm VBT, 2 em chữa bài
trên bảng lớp .


- Nhận xét, kết luận kết quả.


+ Tại sao các phép tính đều phải quy
đồng MS?


+ Để thực hiện phép tính cộng 2 PS
khác MS cần làm theo mấy bước?


* GV chốt:
<b>Bài 2 (5-6')</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn mẫu


- 2 HS đọc VD.



2


1

3
1


Lần 1 lấy 1/2 phần băng giấy
Lần 2 lấy 1/3 phần băng giấy
+ Cả 2 lần đã lấy tất cả :


6
5


băng giấy.
- Ta phải thực hiện phép tính:



2
1
+
3
1

Phân số
2
1

3
1


có MS khác nhau.


* Quy đồng MS


2
1
=
3
2
3
1
<i>x</i>
<i>x</i>
=
6
3
;
3
1
=
2
3
2
1
<i>x</i>
<i>x</i>
=
6
2


Cộng 2 phân số:



2
1
+
3
1
=
6
3
+
6
2
=
6
5


- Muốn cộng 2 PS khác mẫu số ta
<b>quy đồng mẫu số 2 PS rồi cộng 2 PS</b>
<b>đó.</b>
<b>1. Tính</b>
<b>a. </b>
12
8
4
3
4
2
3
2



<i>X</i>
<i>X</i>
<b>,</b>
12
9
3
4
3
3
4
3


<i>X</i>
<i>X</i>
<b>, </b>
<b>=></b>
12
17
12
9
12
8
4
3
3
2





<b>b. </b>
5
3
4
9


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Tại sao cần giữ nguyên 1 phân số?
Quy đồng 1 phân số?


- Cho HS làm VBT, 2 em chữa trên
bảng lớp


- Nhận xét, kết luận kết quả.


+ Cách cộng 2 phân số khác MS,
trong đó có 1 phân số có MS là MSC?
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm
tra.


<b>Bài 3 (7-8')</b>
- Gọi HS đọcbài.


+ Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?


+ Muốn biết cả ôtô chạy được bao
nhiêu quãng đường ta làm ntn?


- Yêu cầu HS làm vở, 1 em làm bảng


phụ.


- Gọi HS trình bày kết quả, nhận xét.
+ Bài tốn ôn tập kiến thức nào?
* GV chốt:


<b>C. Củng cố – Dặn dị (3')</b>


+ Muốn cộng 2 PS có khác MS ta làm
như thế nào?


- Dặn dị: Về nhà ơn bài và làm bài
tập 1,2,3 SGK


- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học


<b>=></b>


4
2
4
1
4
1





<b>b. </b>



5
3
25
24




3. Giải


Sau hai giờ ô tô chạy được quãng
đường là :


56
37
7
2
8
3




 (quãng đường )


Đáp số : 37/ 56 quãng đường



<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 45: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức: HS thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả</b>
các bộ phận của cây cối ở một số đoạn văn mẫu.


<b>2. Kĩ năng: Viết được 1 đoạn văn miêu tả hoa, quả của một loại cây.</b>
<b>3. Thái độ: Biết chăm sóc, bảo vệ cây cối</b>


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Giấy khổ to, bút dạ....Bảng phụ
III. Tiến trình lên lớp


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (3')</b>


- Gọi Hs đọc đoạn văn miêu tả thân, lá
của loài cây đã viết giờ trước.


- 2 em đọc, lớp nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm.
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
<b>Bài 1 </b>


- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài và nội dung
đoạn văn Hoa sầu đâu và Quả cà chua.


- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi,
GV gợi ý HS nhận xét về:


+ Cách miêu tả hoa, quả của nhà văn
theo trình tự nào?


+ Tác giả dùng những biện pháp nghệ
thuật gì để miêu tả.


+ Khi miêu tả tác giả đã dùng những
giác quan nào?


- Gọi HS trình bày, nhận xét sửa lỗi.
- Giảng:


+ Những hình ảnh so sánh, nhân hố
có tác dụng gì?


- GV:
<b>Bài 2: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài
+ Bài yêu cầu miêu tả gì?


+ Em chọn tả bộ phận nào của cây?
+ Khi miêu tả, ta cần lưu ý gì?


- GV treo tranh minh hoạ một số loại
hoa, quả gợi ý HS cách quan sát, miêu
tả.



- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi 2 HS làm giấy khổ to


- HS đọc bài, nhận xét sửa lỗi dùng từ
đặt câu.


- Gọi HS dưới lớp đọc bài
<b>C. Củng cố- Dặn dò (3')</b>
- GV nhắc lại nội dung bài.


+ Khi miêu tả các bộ phận của cây cối
ta cần chú ý điều gì?


- VN Yêu cầu HS về hoàn thành đoạn
văn và nhận xét cách miêu tả của tác
giả qua 2 đoạn văn: Hoa Mai vàng
-Trái vải tiến vua.


- CBị bài sau: Đoạn văn trong bài văn
<i>miêu tả cây cối</i>


- Nhận xét giờ học.


- 2 HS đọc nối tiếp


- HS dựa vào hướng dẫn của GV để
làm


<b>* Hoa sầu đâu:</b>



- Tả cả chùm hoa, không tả từng
bơng, vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành
chùm …


- Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa
bằng cách so sánh


- HS trả lời
<b>- Hs trả lời</b>


<b>2. - HS làm bài vào vở.</b>
- 3 - 5 HS đọc bài.


<b>VD: Trái dừa ngày một lớn. Từng</b>
buồng lúc lỉu 10 – 20 trái trông như
đàn lợn con đang bú mẹ. Rồi từ màu
xanh tươi, lớp vỏ bóng dần và ngả
sang màu xanh vàng nền nã...


<b>VD: </b>


- Tả hoa: Bông hoa Hướng Dương
thật to và rực rỡ. Hàng trăm cái cánh
mỏng xếp xen kẽ vào nhau rung rinh
theo chiều gió. Nhuỵ hoa màu đen
như mời gọi lũ ong bướm đến vui
cùng.




<b>---Khoa học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>1. Kiến thức: HS phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu</b>
sáng


- Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc khơng
truyền qua.


- Nêu ví dụ chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng; mắt chỉ nhìn thấy vật
khi có ánh sáng từ vật đó tới mắt.


<b>2. Kĩ năng: HS biết làm thí nghiệm để rút ra kiến thức.</b>
<b>3. Thái độ: u thích mơn học</b>


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Hộp kín, tấm kính, nhựa trong, kính mờ, tấm ván nhỏ.
III. Tiến trình lên lớp


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (3')</b>


+ Kể một số tiếng ồn ở môi trường em
học và sinh hoạt? Tiếng ồn gây tác hại
gì?


+ Cách phịng chống tiếng ồn?
- GV nhận xét


<b>B. Bài mới </b>



<b>1. Giới thiệu bài (1')</b>
- Gv nêu mục tiêu bài học
<b>2. Các hoạt động</b>


<b>a. Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật tự</b>
<b>phát sáng, các vật được chiếu sáng (7')</b>
- Yêu cầu HS quan sát H1, 2 - T90.
- HS thảo luận nhóm 3 bàn theo yêu cầu
SGK


+ Cho biết tên những vật tự phát sáng và
vật được chiếu sáng?


* Kết luận: Mọi vật xung quanh ta có
thể tự phát sáng hoặc được các vật khác
chiếu sáng


<b>b. Hoạt động 2: Ánh sáng truyền theo</b>
<b>đường thẳng. (10')</b>


+ Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật?
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- GV phổ biến thí nghiệm và dự đốn
kết quả.


<b>+ Thí nghiệm1: Đứng ở giữa lớp và</b>
chiếu đèn pin, theo em ánh sáng của đèn
pin sẽ đi đến những đâu?



- Lần lượt chiếu đèn vào 4 góc của lớp học.


<b>Hoạt động của HS</b>
- HS trả lời


- Nhận xét


- H1: Ban ngày.


<b>+ Vật tự phát sáng.: Mặt trời.</b>


<b>+ Vật tự chiếu sáng: Bàn ghế,</b>
gương, quần áo...


- H2: Ban đêm:


<b>+ Vật tự phát sáng: Ngọn đèn điện,</b>
con đom đóm.


<b>+ Vật được chiếu sáng: Mặt trăng,</b>
gương, bàn ghế, tủ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Khi cơ chiếu đèn pin thì ánh sáng của
đèn đi được đến đâu?


+ Như vậy ánh sáng đi theo đường thẳng
hay đường cong?


<b>+ Thí nghiệm 2:</b>



+ Ánh sáng qua khe có hình gì?
- HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- Gọi HS trình bày kết quả.


+ Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì
về đường truyền qua ánh sáng.


* Kết luận: Dù là môi trường nào, ánh
sáng đều truyền theo đường thẳng


<b>c. Hoạt động 3: </b> <b>Vật cho ánh sáng</b>
<b>truyền qua và vật không cho ánh sáng</b>
<b>truyền qua. (5-6')</b>


- HS làm thí nghiệm theo nhóm 6.
- GV hướng dẫn.


+ Khi đèn chưa sáng, thấy gì trong hộp?
+ Khi đèn sáng, thấy gì trong hộp?
- Gọi đại diện nhóm trình bày.


+ Thí nghiệm cho thấy ánh sáng truyền
qua hoặc không truyền qua một số chất
liệu nào?


<b>d. Hoạt động 4: Mắt nhìn thấy vật khi nào?</b>
<b>(6')</b>


- Yêu cầu HS đọc TN 3 - T91.



- HS tiến hành làm thí nghiệm và TLCH'
theo kết quả thí nghiệm.


+ Mắt ta nhìn thất vật khi nào?


+ Nhờ đâu ta nhìn rõ được các vật đó?
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Lớp và GV nhận xét


* Kết luận:


<b>C. Củng cố- Dặn dò (1') </b>


- Ánh sáng truyền qua các vật ntn?
+ Khi nào mắt ta nhìn thấy vật?
- Gọi HS đọc mục: Bạn cần biết


- Dặn dị: VN ơn bài và CBị bài sau :
<i>Bóng tối</i>


- Nhận xét giờ học.


+ Ánh sáng đến được điểm rọi đèn
vào.


+ Ánh sáng đi theo đường thẳng
- Ánh sáng truyền theo đường
thẳng


- HS thảo luận



- Khi đèn trong hộp chưa sáng ta
khơng nhìn thấy vật.


- Khi đèn sáng ta nhìn thấy vật.
Vật cho AS


truyền qua


Vật không cho
AS truyền qua
+ Thước kẻ


bằng nhựa
trong, tấm kính


+ Tấm bìa, hộp
sắt, quyển vở.


+ Vật đó tự phát ánh sáng.
+ Có ánh sáng chiếu vào vật.
+ Khơng có vật gì che mắt ta.
+ Vật đó ở rất gấn mắt...


...Có ánh sáng từ vật đó truyền
vào mắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2018 </i>
<b>Toán</b>



<b>Tiết 115: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về phép cộng các phân số cùng mẫu số và khác</b>
MS.


- Vận dụng tính nhanh và chính xác.


<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cộng 2 phân số khác mẫu số</b>
<b>3. Thái độ: u thích mơn học</b>


<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Bảng phụ


III. Tiến trình lên lớp


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (3')</b>
- Gọi 2HS làm


+ Nêu cách cộng hai phân số khác
mẫu số?


- Nhận xét
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1')</b>
<b>2. Luyện tập</b>


<b>Bài 1 (7-8')</b>



- Gọi HS nêu yêu cầu.


- Gọi 1 số em đọc kết quả bài làm.
- Nhận xét, ghi điểm.


+Nhận xét về các phép tính?
+ Cách cộng 2 phân số cùng MS?
<b>Bài 2 (7-8')</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu.
+Nhận xét về các phép tính?
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét, ghi điểm.


+ Cách cộng 2 phân số khác MS?
<b>Bài 3 (6-7')</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu.


- Bài tập có mấy yêu cầu là những
y/c nào?


- Cho HS làm VBT, 2 em làm trên
bảng lớp.


- Nhận xét, kết luận kết quả.


<b>Hoạt động của HS</b>
- Gọi 2HS làm



<b>1. Tính:</b>


<b>2. Tính</b>


<b>3. Rút gọn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Gọi 1 số em nêu lại cách rút gọn
phân số


* GV chốt:
<b>Bài 4 (7-8')</b>


- Gọi HS đọc bài tốn.


- Hướng dẫn phân tích bài, tóm tắt
bài.


+ Muốn biết số đội viên tham gia hai
hoạt động hát và đá bóng bằng số
phần số đội viviên của chi đội ta làm
thế nào?


- Yêu cầu hs làm vào vở, 1em làm
bảng


- Gọi HS trình bày bài, nhận xét,
chữa bài.


<b>Kết luận: </b>



<b>C. Củng cố- Dặn dị (3')</b>


+ Muốn cộng 2 PS có khác MS ta
làm như thế nào?


- Dặn dị: Về nhà ơn bài và làm bài
tập 2,3, 4 SGK


- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học


35
31
35
10
35
21
7
2
5
3
21


6
25
15










<b>Bài 4: Giải toán</b>


Số đội viên tham gia hai hoạt động hát
và đá bóng bằng số phần số đội viên
của chi đội là:


<b> (đội viên của chi đội)</b>
Đáp số:


35
29


đội viên của chi đội



<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 46: MỞ RỘNG VỐN TỪ CÁI ĐẸP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức: Làm quen với các câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp. Biết nêu</b>
những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó.


<b>2. Kĩ năng: Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ miêu tả</b>
mức độ cao của cái đẹp, biết đặt câu với các từ đó.



<b>3. Thái độ: Giáo dục tình u cái đẹp, trân trọng cái đẹp.</b>
<b>QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị.</b>


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, phiếu khổ to.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- GV gọi HS đọc bài tiết trước.
- GV nhận xét


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>
- GV giới thiệu bài
<b>b. Tìm hiểu bài: </b>


- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn kể lại
cuộc nói chuyện giữa em với bố mẹ về
việc học tập của em trong tuần qua,
trong đó có dùng dấu gạch ngang.
- HS lắng nghe.


35
29
5
2


7
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>HĐ1: Nhóm đơi: </b>


<b>Bài tập 1: (5’) Cho HS đọc yêu cầu </b>
- GV giao việc.




- GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng.


- Cho HS học thuộc lòng những câu
tục ngữ và đọc thi.


<b>Bài tập 2: (5’) Cho HS đọc yêu cầu</b>
- GV giao việc: Các em chọn một
câu tục ngữ trong số các câu đã cho
và tìm ra những trường hợp nào
người ta sử dụng câu tục ngữ đó.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và khẳng định những
trường hợp các em đưa ra đúng với
đề tài


<b>Bài tập 3 ( 10’)Tìm các từ ngữ miêu</b>
tả mức độ …


- Cho HS làm bài theo nhóm


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét và khẳng định những
từ đã tìm đúng.


<b>Bài tập 4: (5’) Đặt câu với từ em</b>
tìm được ở bài tập 3.


- GV giao việc: Mỗi em chỉ chọn 1
từ vừa tìm được ở BT 3 và đặt câu
với mỗi từ.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét và chốt lại câu đúng.


- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.


- HS làm bài theo cặp. Các cặp trao đổi
chọn câu tục ngữ thích hợp với nghĩa
đã cho.


- Đại diện các cặp phát biểu.


<i>* Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên</i>
<i>ngoài: </i>


- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
- Cái nết đánh chết cái đẹp.



<i>* Hình thức thường thống nhất với nội</i>
<i>dung: </i>


- Người thanh tiếng nói cũng thanh….
- Trơng mặt mà bắt hình dong…
- Lớp nhận xét.


- HS học nhẩm thuộc lịng các câu tục
ngữ.


- HS đọc


- HS suy nghĩ, tìm các trường hợp có
thể sử dung các câu tục ngữ.


- Một số HS nêu các trường hợp.
- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.


HS suy nghĩ, tìm các từ ngữ miêu tả
mức độ cao của cái đẹp ghi vào bảng
nhóm.


- Đại diện các nhóm lên dán bài trên
bảng lớp (bảng phụ) và đọc các từ đã
tìm được.


<i><b>+ Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê</b></i>
hồn, mê li,…vô cùng, khôn tả, không tả


xiết …


- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS chọn từ và đặt câu.


- Một số HS đọc câu mình đặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>C. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- GV củng cố bài học.


- Yêu cầu HS về Học thuộc lòng 4
câu tục ngữ ở BT 1.


- GV nhận xét tiết học và khen
những nhóm HS làm việc tốt.


- Chuẩn bị ảnh gia đình để mang đến
lớp.


- Lớp nhận xét.


- HS lắng nghe, thực hiện


<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 46: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>
<b>A. Mục tiêu</b>



<b>1. Kiến thức: Tìm hiểu về cấu tạo của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.</b>
- Luyện tập xây dựng các đoạn văn miêu tả cây cối: Yêu cầu bài văn viết chân
thật, sinh động, giàu hình ảnh.


<b>2. Kĩ năng: Viết được 1 đoạn văn miêu tả trong bài văn miêu tả cây cối</b>
<b>3. Thái độ: Biết chăm sóc, bảo vệ cây cối</b>


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Giấy khổ to, bút dạ....Bảng phụ
<b> III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (3')</b>


- Gọi HS đọc đoạn văn tả 1 loài hoa
hoặc quả mà em thích (đã viết giờ
<i>trước.)</i>


- GV nhận xét, sửa lỗi ngữ pháp (nếu
có) và cho điểm.


- 2 em đọc, lớp nhận xét.
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1')</b>


<b>2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (12')</b>
<b> Bài 1, 2, 3 </b>



- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS đọc bài, trao đổi, thảo
luận theo trình tự.


+ Xác định từng đoạn trong bài văn
"Cây gạo"


+ Tìm nội dung chính của từng đoạn.
- Gọi HS trình bày.


<b>- GV: Bài văn có 3 đoạn, mỗi đoạn</b>
mở đầu ở chỗ lùi vào một chữ cái đầu
dòng. Mỗi đoạn văn có 1 nội dung
nhất định.


<b>b. Ghi nhớ: (2')</b>


+ Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi


<b>Hoạt động của HS</b>
- 2 HS đọc đoạn văn


<b>1. Đọc bài "Cây gạo" trang 32 và</b>
TLCH


- HS thảo luận cặp đơi. Sau đó trình
bày theo u cầu của giáo viên.


- Bài văn gồm 3 đoạn



+ Đoạn 1: Cây gạo...nom thật đẹp.
Trả lời kỳ ra hoa của cây gạo.
+ Đoạn 2: Hết mùa hoa...quê mẹ.
Tả cây gạo lúc hết mùa hoa.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
Tả cây gạo thời kỳ ra quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

đoạn có đặc điểm gì?


+ Nhờ đâu em nhận biết được bài văn
có mấy đoạn?


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
<b>3. Luyện tập, thực hành.</b>
<b>Bài 1 (6-7')</b>


- Gọi HS đọc đoạn văn.


- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp,
theo trình tự.


+ Xác định từng đoạn trong bài.
+ Tìm nội dung chính từng đoạn.
- Gọi các đại diện cặp trình bày.
- Yêu cầu HS lắng nghe và nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, kết luận đúng.


<b>Bài 2 (10-12')</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu


+ Đoạn văn nói về ích lợi của cây
thường nằm ở dâu trong tồn bài?


* GV hướng dẫn: Muốn viết 1 đoạn
văn nói về ích lợi của một lồi cây
nào đó, việc đầu tiên chúng ta phải
làm là xác định xem cây đó là cây gì?
nó có ích lợi gì cho con người và môi
trường xung quanh.


- Yêu cầu HS tự viết bài.


- GV phát bảng nhóm cho HS làm và
đính lên bảng.


- Gọi HS dưới lớp đọc bài.
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS
<b>C. Củng cố kiến thức: (3')</b>


+ Mỗi đoạn văn miêu tả cây cối có ý
nghĩa gì?


+ Khi viết mỗi đoạn văn cần chú ý
điều gì?


- VN Yêu cầu HS về hoàn thành đoạn
văn và nhận xét cách miêu tả của tác



định. ...Có thể giới thiệu cây cối, tả
hình dáng, các bộ phận, các thời kì
phát triển, ích lợi của cây, nêu cảm
nghĩ của tác giả...


+ Nhờ các dấu chấm xuống dòng.
- 2 HS đọc.


<b>1. Đọc bài văn và TLCH</b>
- HS hoạt động cặp đôi.


+ Đoạn 1: ở đầu....chừng 1 gang.
Tả thân cây, cành cây, tán lá, lá cây
trám đen.


+ Đoạn 2: Trám đen....không chạm
hạt.


Cả 2 loại trám đen: Trám đen tẻ và
trám đen nếp.


+ Đoạn 3: Cùi trám đen...xơi hay
cốm.


ích lợi của quả trám đen.
+ Đoạn 4: Đoạn cịn lại.


Tình cảm của dân bản và người tả với
cây trám đen.



<b>2. Viết 1 đoạn văn tả ích lợi một cây</b>
em biết


+ Đoạn văn về ích lợi của cây thường
nằm ở phần kết của một bài văn.
- Cây ăn quả: mít, na....


- Cây bóng mát: phượng, bàng....
- VD:


+ Em rất yêu cây bàng: Cây bàng
không những là người bạn chứng kiến
những kỷ niệm buồn vui của tuổi học
trò mà nó cịn làm cho cảnh quan
trường em thêm đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

giả qua 2 đoạn văn: Hoa Mai vàng
-Trái vải tiến vua.


- CBị bài sau: Đoạn văn trong bài văn
<i>miêu tả cây cối</i>


- Nhận xét giờ học.



<b>---SINH HOẠT</b>


<b>TUẦN 23</b>
<b>I. Nhận xét tuần qua</b>



a. Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
b. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá tình hình chung của lớp.


c. Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các hoạt động.
<b>* Ưu điểm:</b>


- Học tập:


...
...
...
...
...
...
+ Có nhiều tiến bộ trong học tập:


- Nề nếp:


...
...
...
...
<b>* Một số hạn chế:</b>


- ...
...
...
<b>II. Phương hướng tuần tới.</b>


- Duy trì nề nếp học tập tốt.



- Yêu cầu chấm dứt hiện tượng đi học muộn.
- Thực hiện tốt 15 phút truy bài đầu giờ.
<b>III. Thực hành Kĩ năng sống</b>


<b>CHỦ ĐỀ 4: KĨ NĂNG TỰ BẢO VỆ MÌNH (TIẾT 2)</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- HS nắm được luật chơi và biết cách chơi trò chơi “Chanh chua- Cua cắp”.
- Qua trò chơi các em biết cách tự bảo vệ mình trong cuộc sống hằng ngày.
II. Các hoạt động dạy - học:


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>1. Ổn định tổ chức. (1’)</b>


- Kiểm diện, hát đầu giờ.
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


- HS nêu cách chơi trò chơi: “Chanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

cua cắp”


- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Dạy bài mới (32’)</b>
<b> Giới thiệu bài:</b>
- GV giới thiệu bài.
- Ghi tiêu đề bài lên bảng.


<b>HĐ 1. GV hướng dẫn HS làm bài tập 3: </b>
Hãy thảo luận trong nhóm ba và đánh dấu


+ vào trước những tình huống mà trẻ em
có nguy cơ bị bn bán, bắt cóc hoặc xâm
hại tình dục.


+ Đi một mình nơi tối tăm vắng vẻ.
+ Ở trong phịng một mình với người lạ.
+ Nhận được nhiều tiền, quà đắt tiền hoặc
sự chăm sóc đặc biệt của người khác mà
khơng rõ lí do.


+ Đi xe nhờ người lạ


+ Có người rủ em đi cùng với họ và hứa sẽ
cho em nhiều quà hoặc tiền.


+ Có người rủ em đi cùng với họ và bảo
em phải giữ kín điều đó và khơng cho ai
biết.


+ Có người rủ em đến một nơi mà em chưa
hề biết và nói ở đó rất dễ kiếm được nhiều
tiền.


+ Có người chủ động cho em vay tiền mua
đồ chơi, mua sách truyện, chơi điện tử, ăn
kem,…mặc dù không phải là người than
thiết và đột nhiên lại yêu cầu em phải trả
nợ ngay nếu không phải làm theo y họ
<b>Bài tập 2: Cách phòng tránh từ xa các</b>
<b>tình huống có nguy cơ.</b>



Theo em, để phòng tránh từ xa nguy cơ
bị bn bán, bắt cóc hoặc xâm hại tình dục
cần phải làm gì?


<b> - GV nêu các tình huống</b>


- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhắc lại tiêu đề bài.
- HS theo dõi và lắng nghe.
- Đại diện nhóm trả lời.
<i>- Học sinh làm vào vở </i>


HS thảo luận


+ Khơng đi một mình nơi tối tăm
vắng vẻ.


+Khơng ở trong phịng một mình
với người lạ.


+ Khơng nhận được nhiều tiền,
quà đắt tiền hoặc sự chăm sóc
đặc biệt của người khác mà
khơng rõ lí do.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

HS rút ra ghi nhớ


<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- Nhận xét tiết học.



+ Khơng đi một mình với người
lạ.


+ Khơng nói chuyện với người lạ
khi mình ở nhà một mình.


+ Không để cho người người lạ
vào nhà, nhất là khi trong nhà chỉ
có một mình.


<b></b>
<b>---Khoa học</b>


<b>Tiết 46: BĨNG TỐI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức: Hs làm thí nghiệm để thấy được; bóng tối xuất hiện phía sau vật</b>
cản sáng khi được chiếu sáng.


- Đốn đúng vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản.


- Hiểu: Bóng tối của vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật
chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.


<b>2. Kĩ năng: HS biết làm thí nghiệm để rút ra kiến thức</b>
<b>3. Thái độ: u thích mơn học</b>


<b>II. Chuẩn bị</b>



- Đèn bàn, đèn pin, tờ giấy to, kéo, thanh tre.
III. Tiến trình lên lớp


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (3')</b>


+ Cho biết tên những vật tự phát sáng
và vật được chiếu sáng?


+ Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật? Kể
tên 1 số vật ánh sáng có thể truyền
qua?


- GV nhận xét
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1')</b>
<b>2. Các hoạt động</b>


<b> Hoạt động1: Tìm hiểu về bóng tối </b>
<b>(10'- 12')</b>


HĐ nhóm 6 - Nêu yêu cầu hoạt động:
làm thí nghiệm theo nhóm, đặt tờ bìa to
phía sau quyển sách, cách 5cm, đặt đèn
pin thẳng hướng với quyển sách và bật
đèn...


- Quan sát, nêu nhận xét.



+ Hãy cho biết bóng tối xuất hiện ở
đâu?


<b>Hoạt động của HS</b>
<b>- HS trả lời</b>


+ Bóng tối xuất hiện phía sau quyển
sách


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ Bóng tối có hình dạng ntn?


- u cầu HS làm thí nghiệm đó, thay
quyển sách bằng vỏ hộp.


- Gọi các nhóm trình bày, bổ sung.
+ ánh sáng có xuyên (truyền) qua
quyển sách hay hộp vỏ không?


+ Những vật không cho ánh sáng
truyền qua gọi là gì?


+ Bóng tối xuất hiện ở đâu?
+ Khi nào bóng tối xuất hiện?
* Kết luận:


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự thay đổi</b>
<b>hình dạng, kích thước của bóng</b>
<b>tối.Cả lớp (9-10')</b>


- Dùng đèn pin làm thí nghiệm: Chiếu


vào chiếc bút bi ở những góc độ khác
nhau.


+ Bóng của vật thay đổi ntn?
+ Bóng của vật thay đổi khi nào?
+ Làm thế nào để bóng của vật to hơn?
+ Hãy giải thích tại sao vào ban ngày
khi trời nắng bóng của ta lại trịn vào
buổi trưa, dài theo hình người vào buổi
chiều và buổi sáng?


* Kết luận chung: Do ánh sáng truyền
<i>theo đường thẳng nên bóng của vật</i>
<i>phụ thuộc vào vật chiếu sáng hay vị trí</i>
<i>của vật chiếu sáng.</i>


<b> Hoạt động 3: Trị chơi: xem bóng</b>
<b>đốn vật.(5')</b>


- Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội có một
lá cờ, nhóm nào phất cờ trước được trả
lời, mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm.
Cử thư kí ghi điểm.


- GV tiến hành lần lượt chiếu bóng các
vật lên tờ giấy trắng to, các đội phất cờ
đốn vật.


- Quan sát và nêu nhận xét:



+ Bóng tối xuất hiện sau vỏ hộp.
+ Bóng tối có hình dạng giống vỏ
hộp.


+ Bóng của vỏ hộp sẽ to dần lên khi
dịch đèn lại gần vỏ hộp.


- Không thể truyền qua..


- Những vật không cho ánh sáng
truyền qua gọi là vật cản sáng.


- Bóng tối xuất hiện ở phía sau vật
cản sáng.


- Bóng tối xuất hiện khi vật cản sáng
được chiếu sáng.


-....có thay đổi.


- Nó thay đổi khi vị trí ở vật chiếu
sáng đối với vật cản sáng thay đổi.
- Ta nên đặt vật gần đối với vật
chiếu sáng.


- Bóng tối của vật sẽ xuất hiện ở
phía sau vật cản sáng, khi đó nó
được chiếu sáng. Vào buổi trưa khi
mặt trời chiếu sáng ở phương thẳng
đứng thì bóng sẽ ngắn lại và ở ngay


dưới vật. Buổi sáng mặt trời mọc ở
hướng Đơng nên bóng của vật sẽ dài
ra, ngả về phía Tây và ngược lại
tương tự đối với bổi chiều.


+ Khi đèn chiếu sáng ở trên thì bóng
ngắn, khi ở bên phải thì bóng dài ra,
ngả về bên trái...


+ Bóng của vật thay đổi khi vị trí
của vật chiếu sáng đối với nó thay
đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Tổng kết trị chơi.
<b>C. Củng cố- Dặn dị (1') </b>


+ Bóng tối xuất hiện ở đâu? Khi nào?
- Gọi HS đọc mục: Bạn cần biết
- Dặn dò: VN ôn bài và CBị bài sau :
- Nhận xét giờ học.



<b>---Lịch sử</b>


<b>Tiết 23: VĂN HỌC KHOA HỌC THỜI LÊ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức: Biết đến thời Hậu Lê, văn học và khoa học phát triển rực rỡ, hơn</b>
hẳn các triều đại trước.



<b>2. Kĩ năng: Kể tên một số tác phẩm và tác giả thời Hậu Lê.</b>
<b>3. Thái độ: Yêu thích mơn học</b>


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Thơng tin về văn học, khoa học thời Hậu Lê. Phiếu học tập. Tranh minh hoạ
SGK


III. Tiến trình bài


<b>Hoạt động của GV</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5') : Bài Trường</b>
<i>học thời Hậu Lê.</i>


+ Em hãy mô tả tổ chức GD dưới thời
hậu Lê?


+ Nhà hậu Lê đã làm gì để khuyến
khích việc học tập.


- Nhận xét
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1')</b>
<b>2. Dạy bài mới (30')</b>


<b> Hoạt động 1: Văn học thời hậu Lê</b>
<b>(13-14')</b>



- GV chia nhóm nhỏ.
- Phát phiếu học tập.


- Yêu cầu nội dung SGK để hoàn
chỉnh ND trong phiếu.


- Gọi các nhóm trình bày.


- GV nhận xét, kết luận KL đúng.


<b>Hoạt động của HS</b>
- HS trả lời


- HS QS chân dung Nguyễn Trãi
SGK


<b> - Nhóm 6 HS.</b>


- HS đọc nội dung phiếu.
- HS làm bài và trình bày.


<b>Tác giả</b> <b>Tác phẩm</b> <b>Nội dung</b>


Nguyễn Trãi Bình Ngơ đại
cáo


Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự
hào chân chính của dân tộc.


Vua Lê Thánh


Tông


Hội Tao Đàn


Các tác phẩm
thơ


Ca ngợi nhà Hậu Lê, đề cao ca ngợi
công đức của nhà vua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

tập muốn đem tài năng và trí tuệ ra giúp ích
cho đất nước, cho dân. Nhưng lại bị
quan lại ghen ghét, vùi dập....


+ Các tác phẩm thời kỳ này được viết
bằng chữ gì?


- GV giới thiệu về chữ Hán và chữ
Nôm.


- GV giảng


- GV đọc cho HS nghe một số đoạn
thơ, văn của các tác phẩm thời kì này.
<b>Hoạt động 2: Khoa học thới hậu Lê</b>
<b>(13-14')</b>


- GV chia nhóm và phát phiếu.


- Yêu cầu HS dựa vào ND SGK để


hồn thành phiếu. Sau đó trình bày.


- Viết bằng chữ Hán và chữ Nôm
HS nối tiếp nhau kể tên các tác giả,
tác phẩm VH lớn và nói nội dung
các tác phẩm thời kì này.


<b> - Các nhóm hoạt động và TLCH</b>


<b>Tác giả</b> <b>Tác Phẩm</b> <b>Nội dung</b>


Ngô Sĩ Liên Đại Việt sử kí
tồn thư


Ghi lại lịch sử nước ta từ thời Hùng
Vương đến thời Hậu Lê.


Nguyễn Trãi Lam Sơn thực
lục


Ghi lại diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn


Nguyễn Trãi Dư địa chí Xác định rõ ràng lãnh thổ quốc gia, nêu
lên những tài nguyên, sản phẩm phong
phú và một số phong tục tập quán của đất
nước ta


Lương Thế
Vinh



Đại thành toán
pháp


Kiến thức toán học
+ Kể tên các lĩnh vực khoa học đã được


tác giả quan sát, nghiên cứu trong thời
hậu Lê?


+ Qua nội dung bài em thấy tác giả nào
là tác giả miêu tả tiêu biểu cho thời kỳ
này?


- GV giảng


<b>C. Củng cố- Dặn dò (4')</b>
- Gọi HS đọc ghi nhớ.


+ Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê
Thánh Tơng là những nhà văn hố tiêu
biểu cho giai đoạn này?


- Dặn dị: VN ơn bài và chuẩn bị bài
sau: Ôn tập.


- Nhận xét giờ học.


- Nghiên cứu về: Lịch sử, địa lí, tốn
học, y học.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×