Tải bản đầy đủ (.doc) (195 trang)

NGU VAN 7KI IChuan moiNhung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 195 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết 1 Ngày soạn: 13 /8/2010
Ngày giảng: /14 /8/2010


<b> CỔNG TRƯỜNG MỞ RA</b>



( Lí Lan )


<b>I-MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS:


<b>1/ Kiến thức: Cảm nhận và hiểu biết được những tình cảm đẹp đẽ của người mẹ đối với con</b>
nhân ngày khai trừơng; Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với trẻ em.


<b>2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cảm thụ tác phẩm.</b>
<b>3/ Thái độ:Giáo dục tình cảm gia đình, ý thức học tập.</b>
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>


-Nghiên cứu SGK,SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung bài học,Soạn giáo án,
-Đọc các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.


- Tranh…


<b>2/Chuẩn bị của HS:</b>


- Đọc văn bản, trả lời câu hỏi phần Đọc -hiểu văn bản.
-Xem lại khái niệm về văn bản nhật dụng đã học ở lớp 6.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1/ Ổn định tình hình lớp: ( 1’) Kiểm tra sĩ số.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ : ( 2’) Kiểm tra sách vở của HS.</b>
<b>3/ Giảng bài mới:</b>


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


Em đã học nhiều bài hát về trừơng lớp, hãy hát một bài nói về ngày đầu tiên đi học. HS hát
“Ngày đầu tiên đi học”. Tâm trạng của em bé trong ngày đầu đi học là vậy đó. Thế cịn em bé và
người mẹ trong văn bản này có những suy nghĩ và tình cảm gì trong ngày khai giảng đầu tiên? Ta
cùng tìm hiểu.


<i><b> Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>


<b>HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 2:Tìm hiểu chung</b></i>


-Mục tiêu:HS nắm được nd văn bản,đại ý của bài.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 8p


 Văn bản này thuộc loại văn bản gì?  Văn bản nhật
dụng.



<b>I-Tìm hiểu chung: </b>
<i>1/ Đọc và tìm hiểu chú</i>
<i>thích:</i>


 Thế nào là văn bản nhật dụng? HStrả lời
GV:Hướng dẫn HS đọc và đọc mẫu- Đọc giọng


trầm lắng, tập trung diễn đạt tâm trạng của người
mẹ.


Gọi HS đọc ,GV uốn nắn, sữa chữa.


Em nhận thấy từ Hán - Việt nào xuất hiện trong
phần chú thích?


Từ đó được giải thích như thế nào ?


HS đọc: 3HS đọc
mỗi em 1 đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Theo dõi nội dung văn bản em hãy cho biết văn
bản này nhằm:


- Kể chuyện nhà trường, chuyện đưa con đến
trường.


- Hay biểu hiện tâm tư người mẹ?
 Nếu thế nhân vật chính là ai ?


Tự sự là kể người ,kể việc.Biểu cảm là bộc lộ trực


tiếp cảm nghĩ con người. Vậy CTMR thuộc kiểu
văn bản nào?


 Tâm tư của mẹ được biểu hiện trong 2 phần nội
dung văn bản:


-Nỗi lòng yêu thương của mẹ.


-Cảm nghĩ của mẹ về vai trò của xã hội và nhà
trường trong việc giáo dục trẻ em.


?Em hãy xác định hai phần nội dung đó trên văn
bản?


-Phần1: Từ đầu đến “Thế giới mà mẹ vừa bước
vào”.


-Phần 2:Phần còn lại của văn bản.


 Biểu hiện tâm
tư người mẹ.
Người mẹ.
Kiểu văn bản
biểu cảm.


 Bố cục: 2 phần:


 Em hãy tóm tắt nội dung của văn bản bằng vài
câu ngắn gọn



( Trả lời câu hỏi:Tác giả viết về cái gì, việc gì? )
Bài văn viết về tâm trạng của người mẹ trong
đêm không ngủ trước ngày khai trường lần đầu
tiên của con


HStrả lời


<i>2/ Đại ý: Tâm trạng</i>
của người mẹ trong
đêm không ngủ trước


ngày khai trường đầu
tiên của con.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết</b>


-Mục tiêu: Cảm nhận và hiểu biết được những tình cảm đẹp đẽ của người mẹ đối với con .
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 17p


 Tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng của hai


mẹ con?


Mẹ : khơng tập trung được vào việc gì; trằn trọc,
khơng ngủ được; nhớ về buổi khai trừơng đầu tiên;
nôn nao, hồi hộp, chơi vơi,hốt hoảng.


Con: hăng hái thu dọn đồ đạc, ngủ ngon.



HSthảo luận <b>II-Tìm hiểu chi tiết:</b>
<i> 1/Diễn biến tâm</i>
<i>trạng của người mẹ:</i>


 Em nhận thấy tâm trạng của mẹ và con có gì khác
nhau?


 -Mẹ: thao thức không ngủ ,suy nghĩ triền miên.
-Con: thanh thản, vô tư.


HStrả lời Thao thức không ngủ,suy nghĩ triền miên.
 Vì sao mẹ khơng ngủ được? Gợi: lo lắng, nghĩ về


ngày khai trừơng của mình, hay nhiều lí do khác


Lo lắng cho
ngày khai trừơng
của con, nghĩ về
ngày khai trừơng
năm xưa.


 Ngày khai trừơng đã đê lại dấu ấn sâu đậm trong
tâm hồn mẹ , chi tiết nào nói lên điều đó?


 Cứ nhắm mắt lại…dài và hẹp; Cho nên ấn tượng
… bước vào.


HStrả lời



 Vì sao ngày khai trừơng lớp một để lại dấu ấn sâu


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

đậm trong tâm hồn mẹ?


 Ngày đầu tiên đến trừơng, bước vào một mơi
trừơng hồn tồn mới mẻ, một thế giới kì diệu.


HSthảo luận
 Từ dấu ấn sâu đậm của ngày khai trừơng, điều mà


mẹ mong muốn cho con ở đây là gì?


 Mong cho những kỉ niệm đẹp về ngày khai
trừơng đầu tiên sẽ theo con suốt đời.


HSthảo luận


 Với những trăn trở, suy nghĩ, mong muốn của mẹ,
em cảm nhận đây là ngừơi mẹ như thế nào?


HS suy nghĩ phát
biểu


->Tấm lòng yêu thương
con, tình cảm đẹp sâu
nặng đối với con.
 Trong văn bản có phải mẹ đang nói với con


không? Theo em, mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết
này có tác dụng gì?



Khơng nói với ai cả. Nhìn con gái đang ngủ mẹ
tâm sự với con nhưng thật ra là đang nói với chính
mình Làm nổi bật tâm trạng tâm tư tình cảm sâu
kín khó nói bằng lời trực tiếp như: vui , nhớ,
thương.


HS suy nghĩ phát
biểu


 Câu văn nào trong bài nói lên vai trị và tầm quan
trọng của nhà trừơng đối với thế hệ trẻ? Hãy
đọc.Em hiểu câu văn này có ý nghĩa gì khi gắn với
sự nghiệp giáo dục?


“Ai cũng biết… hàng dặm sau này”.


Khơng được sai lầm trong giáo dục vì giáo dục
quyết định tương lai của một đất nước.


HStrả lời


<i><b>*Chuyển: Không chỉ có lo lắng, hồi tửơng mà mẹ</b></i>
cịn khơng biết bao là suy nghĩ khi cổng trừơng mở
ra.


<i>2/.Suy nghĩ của mẹ khi</i>
<i>“Cổng trừơng mở ra”:</i>
 Kết thúc bài văn ngừơi mẹ nói:”Bước qua … mở



ra”, em hiểu cái thế giới kì diệu đó là gì? suy nghĩ
(câu nói) của người mẹ một lần nữa nói lên điều gì?


HS tuỳ ý trả
lời(có thể : tri
thức, tình cảm
bạn bè thầy cơ)


“Đi đi con … bước qua
cánh cổng trừơng là
một thế giới kì diệu sẽ
được mở ra ”.


->Vai trò to lớn cùa nhà
trường đối với cuộc
sống con người.


<b> Hoạt động 4:Tổng kết.</b>
-Mục tiêu: Nắm được nội dung bài.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 5p


 Với tất cả suy nghĩ và tâm trạng của người mẹ em
hiểu tác giả muốn nói về vấn đề gì qua tác phẩm
này?


Tình cảm yêu
thương của mẹ
đối với con và vai
trò của nhà


trừơng đối với
cuộc sống.


<b>III- Tổng kết:</b>
Ghi nhớ (sgk.-tr.9)


-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. -HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động 5 :Luyện tập.</b>
-Mục tiêu:HS biết phát biểu về ngày khai trường.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 6p


 Hãy nói về kỉ niệm của em trong ngày khai
trừơng đầu tiên?


-Đọc bài Trường học.


Cho HS đọc
thêm.


- HS tùy ý trả lời.


<b>IV- Luyện tập.</b>


<b>Hoạt động 6:Củng cố.</b>
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kién thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp



-Thời gian: 3p


 - Em có suy nghĩ gì sau khi học xong văn bản
“Cổng trường mở ra” của Lí Lan?


HS trình bày nội
dung ghi nhớ.


<b> 4/ Hướng dẫn về nhà:( 2’ )</b>


*Bài cũ: -Viết đoạn văn kể về những kỉ niệm trong ngày khai trừơng đầu tiên.


-Nắm chắc suy nghĩ, tâm trạng của người mẹ và vấn đề mà văn bản muốn nói đến.
*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: “Mẹ tôi”.


+Đọc văn bản; Trả lời các câu hỏi.


+Tìm hiểu về thái độ và tâm trạng của bố.
<b>V- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
………
………...


………
…....




---@---Tiết 2 Ngày soạn: 8/2010


Ngày giảng: 8/2010
<b> MẸ TÔI</b>


( Ét-môn-đô đơ A-mi-xi )
<b>I-MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS:


1/ Kiến thức: Hiểu biết và thấm thía những tình cảm thiêng liêng,sâu nặng của mẹ đối với con
cái.


<b> 2/ Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng cảm nhận tác phẩm.</b>
<b> 3/ Thái độ:Giáo dục tình cảm gia đình.</b>


<b>II-CHUẨN BỊ :</b>
<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>


-Nghiên cứu SGK,SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung bài học,Soạn giáo án,


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Đọc các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.
<b>2/Chuẩn bị của HS:</b>


Đọc văn bản, trả lời câu hỏi phần Đọc -hiểu văn bản.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1/ Ổn định tình hình lớp:(1’)</b>
- kiểm tra sĩ số,tác phong HS


-Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ : (5’)



Câu hỏi: Văn bản “cổng trừơng mở ra” để lại trong em suy nghĩ gì?


Trả lời: Tấm lòng yêu thương con, tình cảm đẹp sâu nặng đối với con; Vai trị to lớn cùa nhà
trường đối với cuộc sống con người.


<b>3/ Bài mới:</b>


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.(1p)</b></i>
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs


-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p


Trong cuộc đời mỗi chúng ta,người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao và thiêng
liêng.Nhưng không phải khi nào ta cũng ý thức được điều đó.Thường thìcó những lúc ta mắc lỗi lầm
thì ta mới nhận ra tất cả.Bài văn “Mẹ tôi” sẽ cho ta một bài học như thế.


<i><b> Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>


<b>HS</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động2: Tìm hiểu chung</b>


-Mục tiêu:HS nắm được nd văn bản, tác giả tác phẩm,đại ý của bài.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 8p


Yêu cầu HS đọc chú thích (*) sgk.để nắm hiểu về tác
giả


HS đọc. <i> I.Tìm hiểu chung:</i>
<i> 1-Tác giả:</i>


<i>(sgk-tr11)</i>
GV: Hướng dẫn HS đọc -giọng đọc phải bộc lộ rõ tâm


tư tình cảm của người cha với con..
GV: Đọc mẫu,gọi HS đọc


GV: Nhận xét,uốn nắn, sửa chữa


<i>* Lệnh: Em hãy dựa vào chú thích SGK để giải nghĩa</i>
các từ : lễ độ , cảnh cáo, quằn quại, trưởng thành, hối
hận.Phân biệt đâu là từ ghép, đâu là từ láy ?


*Chuyển ý: Muốn biết rõ hơn về các từ ghép, từ
láy này, ta sẽ học ở tiết sau.Cịn bây giờ chúng ta tìm
hiểu chúng trong việc biểu đạt ý nhgiã của văn bản Mẹ
tôi.


 Em hãy nêu đại ý của văn bản Mẹ tôi?


Văn bản là một bức thư của người bố gửi cho con để
giáo dục con lòng yêu thương mẹ



HS đọc theo yêu
cầu của GV.
HS dựa vào SGK,
giải thích từng từ.
-Từ ghép: lễ
độ,cảnh cáo,
trưởng thành, hối
hận.


-Từ láy: quằn
quại


<i> 2.-Đọc và tìm hiểu</i>
<i>chú thích :</i>


<i>3.Đại ý:</i>


Văn bản là một bức
thư của người bố
gửi cho con để giáo
dục con lịng u
thương mẹ.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết.</b>


-Mục tiêu:Phân tích và hiểu được nội dung bài


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Thời gian: 17p



 Nguyên nhân bố viết thư cho En-ri-cô?


En-ri-cô đã phạm lỗi vô lễ với mẹ khi cô giáo đến
thăm, bố đã viết thư để bộc lộ thái độ cũa mình


<i>Thảo luận: Vì sao văn bản lại có tên là “Mẹ tơi”?</i>


Mượn hình thức bức thư để hình ảnh người mẹ hiện
lên một cách tự nhiên; người viết thư dễ dàng bày tỏ
tình cảm của mình với mẹ En-ri-cơ.


HS trả lời


I.Phân tích chi tiết:
<i>1.Thái độ của</i>
<i>ngừơi cha đối với</i>
<i>En-ri-cô:</i>


 Qua bức thư em thấy thái độ của bố đối với En-ri-cô
như thế nào?


Thái độ tức giận, buồn bã, nghiêm khắc , chân tình


HS trả lời - Buồn bã, tức
giận,nghiêm khắc,
chân tình


 Dựa vào đâu em biết được điều đó? (chi tiết nào).
 Sự hỗn láo … một nhát dao đâm vào tim bố; bố


không thể nào nén được cơn giận; con mà lại xúc phạm
đến mẹ con ư?; thật đáng xấu hổ và nhục nhã …


Thảo luận
 Vì đâu ông có thái độ đó khi En-ri-cô có thái độ khơng


đúng với mẹ?


 Ơng khơng ngờ
En-ri-cơ có thái
độ đó với mẹ.
 Cảm nhận của em về mẹEn-ri-cô?  Yêu thương


con rất mực.
 Chi tiết nào nói lên điều đó?


 Thức suốt đêm vì con; bỏ một năm hạnh phúc để
tránh cho con một giờ đau đớn.


 Suy nghĩ của riêng em trước thái độ của En-ri-cô với
mẹ?


HS tự do trả lời
(đáng trách,
không nên có thái
độ như vậy…)
 Từ đó nói lên suy nghĩ riêng em về nhũng lời dạy của


bố?



HS tự do trả lời.
 Theo em điều gì khiến En-ri-cơ” xúc động vô cùng”


khi đọc thư bố? (kết hợp phần trắc nghiệm sgk)


 HS chọn:a,c,d.
 Qua những điều bố nói trong bức thư, ơng mong muốn


điều gì ở con?


-> Mong con hiểu
được công lao sự, hi
sinh vơ bờ bến của
mẹ.


 Trước tấm lịng yêu thương, hi sinh của mẹ dành cho
En-ri-cô, bố đã khun con điều gì?


-Khơng bao giờ
được thốt ra lời
nói nặng với mẹ.
- Thành khẩn
xin lỗi mẹ.


<i>2. Lời khuyên nhủ</i>
<i>của bố đối với </i>
<i>En-ri-cô: </i>
-Không bao giờ
được thốt ra lời nói
nặng với mẹ.



-Thành khẩn xin lỗi
mẹ.


 Em hiểu được điều gì qua lời khuyên nhủ của bố? HS trả lời tự do. -> Lời khuyên nhủ
chân tình, sâu sắc.
<i>Thảo luận: Vì sao bố khơng nói trực tiếp mà viết thư?</i> Thể hiện tình


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>*Chuyển ý: Có những tình cảm sâu kín mà người ta khó</i>
trực tiếp nói ra được mà phải dùng thư từ để trao đổi,
giãi bày. Thêm nữa vối người mắc lỗi, nếu ta nói trực
tiếp có khi lại đánh mất đi lòng tự trọng của họ. Đây là
điều các em cần lưu ý trong giao tiếp vói mọi người.
 Hãy xác định các phương thức biểu cảm của văn bản
trong các phương thức sau đây:


a.Tự sự b.Miêu tả


c.Biểu cảm d.Tự sự và biểu cảm.


 Đọc xong thư bố,En-ri-cơ có cảm xúc như thế nào?
Hãy chọn những lí do nêu trong SGK mà em cho là
đúng?


cảm một cách tế
nhị, kín đáo. Viết
thư là cách nói
riêng với người
mắc lỗi.



 HS chọn (d)
Hoạt động 4: Tổng kết


-Mục tiêu: Nắm được nội dung bài.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 5p


 Bức thư để lại trong em ấn tượng sâu sắc nào về
những lời nói của bố?


-Gọi HS đọc ghi nhớ.


 HS dựa phần
ghi nhớ phát biểu.
-HS đọc phần ghi
nhớ


<b>III- Tổng kết:</b>
Ghi nhớ ( sgk.-tr12)
<b>Hoạt động5: Luyện tập.</b>


-Mục tiêu:HS biết làm bài tập.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 5p


Yêu cầu HS thực hiện BT1 HS tuỳ ý lựa


chọn. <b>IV-Luyện tập:</b>


<i>Bài1:</i>


 Hãy kể lại một sự việc em lỡ gây ra khiến bố mẹ buồn


phiền?


HS tùy ý kể. <i>Bài2:</i>
Hoạt động 5: Củng cố.


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kién thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 2p


 - Em có suy nghĩ gì sau khi học văn bản Mẹ tơi?


 - Em hãy tìm những câu ca dao,


những bài hát ngợi ca tấm lòng cha mẹ dành cho con
cái, con cái dành cho cha mẹ.


- Hướng dẫn đọc thêm: Thư gửi mẹ; Vì sao hoa cúc có
nhiều cánh nhỏ.


Trình bày nội
dung ghi nhớ.
-Công cha như
núi…đạo con.
-Công cha như
núi ngất trời
Nghĩa mẹ như
nước ở ngồi biển


Đơng.


-HS đọc.
<b> 4/ Hướng dẫn về nhà:(1’)</b>


*Bài cũ: - Chọn một đoạn trong thư có nội dung thể hiện vai trị lớn lao của mẹ đối với con và
học thuộc.


-Nắm được ý nghĩa những lời khuyên nhủ của người bố.
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: “ Từ ghép ”


Ôn lại các khái niệm từ đơn, từ ghép, từ láy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


………..
………..
………...
.




---@---Tiết 3 Ngày soạn: 8/2010
Ngày giảng: 8/2010



<b>TIẾT 3 : TỪ GHÉP</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b> 1. Kiến thức :Giúp HS nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép: chính phụ và đẳng lập. Phân tích </b>
và hiểu được nghĩa của hai loại từ ghép trên.


<b> 2. Kỹ năng :Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ghép trong đặt câu, viết văn.</b>
3. Thái độ:Giáo dục HS lịng u thích ngơn ngữ tiếng Việt.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
1.Chuẩn bị của GV:


Bảng phụ, sách tham khảo, một số bài tập mở rộng.
<b> 2.Chuẩn bị của HS:</b>


<b> Ôn lại các khái niệm từ đơn, từ ghép, từ láy.</b>
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b> 1.Ổn định tình hình lớp (1’) </b>
<b> - Kiểm tra sĩ số, tác phong HS.</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ (5’) </b>


Câu hỏi:


a. Thế nào là từ đơn, từ phức? Cho ví dụ.
b. Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví dụ.
Đáp án:


a. -Từ đơn là từ chỉ có 1 tiếng; nhà, cây, áo …


-Từ phức có 2 tiếng trở lên; quần áo, học sinh, nhanh nhẹn …


b. -Từ ghép là một kiểu của từ phức bằng cách ghép các tiếng có quan hệ nghĩa với nhau; nhà


trường, học sinh, cá bạc má …


- Từ láy là một kiểu của từ phức bằng cách ghép các tiếng có quan hệ láy âm với nhau.
3. Bài mới:


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


Trong hệ thống từ tiếng Việt, từ ghép có một vị trí khá quan trọng với số lượng lớn, diễn tả
được đặc điểm tâm lí, miêu tả được đặc điểm của các sự vật, sự việc một cách sâu sắc. Vậy từ ghép
có đặc điểm như thế nào hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b> Hoạt động của trò</b> <b> Nội dung cần đạt</b>


Hoạt động 2:Tìm hiểu các loại từ ghép.


-Mục tiêu:HS nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép: chính phụ và đẳng lập
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p


- GV:Treo bảng phụ ghi 2 VD,cho
HS đọc VD1ab


- HS đọc VD1 <b>I/ Các loại từ ghép:</b>


<i> 1.Ví dụ 1:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 Trong các từ ghép sau: bà ngoại,
<i>thơm phức tiếng nào là tiếng</i>
chính, tiếng nào là tiếng phụ?
GV: Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho
tiếng chính làm cho nghĩa của từ
cụ thể hơn.


Em có nhận xét gì về trật tự các
tiếng trong từ ấy?


 Những từ ghép có tiếng chính và
phụ gọi là từ ghép gì?


 Em thử nêu một số từ ghép chính
phụ, phân tích.


Từ tìm hiểu trên,em hiểu thế nào
là từ ghép chính phụ?Cấu tạo của
từ ghép chính phụ?


-Cho HS đọc ví dụ 2ab Sgk
 Trong các từ ghép: quần áo, trầm
bổng có xác định được tiếng chính,
tiếng phụ khơng? Vì sao?


 Các từ ghép mà nghĩa của các
tiếng ngang hàng nhau gọi là từ
ghép gì?



 Trình bày đặc điểm của từ ghép
đẳng lập?


 Tìm một số từ ghép đẳng lập
trong hai văn bản đã học.


Qua 2 bài tập,em hãy cho biết từ
ghép có mấy loại ,nêu khái niệm
vàcấu tạo từng loại?


Gọi HS đọc ghi nhớ


Bà ngoại: bà (chính)
ngoại (phụ)
-Thơm phức: thơm (chính)
phức (phụ)
Tiếng chính đứng trước,tiếng
phụ đứng sau.


Các từ ghép đó được gọi là
từ ghép chính phụ.


 VD: Vui lịng, u đời, vở
nháp …


Vui lịng: vui(chính) lịng(phụ)
u đời: u(chính) đời(phụ)
Vở nháp: Vở(chính) nháp(phụ)
HS dựa vào ghi nhớ trả lời



HS đọc ví dụ 2


Khơng xác định được vì các
tiếng trong từ ghép có nghĩa
ngang nhau.


Các từ ghép đó được gọi là
từ ghép đẳng lập.


Từ ghép có các tiếng bình
đẳng với nhau về mặt ngữ
pháp.


VD. Hỗn láo, tức giận, buồn
thảm, dũng cảm, che chở,
khôn lớn, trưởng thành …
 Dựa vào ghi nhớ trả lời


-Đọc ghi nhớ


a- Bà ngoại:
bà (chính)
ngoại(phụ)
-Thơm phức:
Thơm (chính)
Phức (phụ)


->Tiếng chính đứng trước,
tiếng phụ đứng sau ( Từ ghép
chính phụ)



VD:vui lịng,u đời, vở
nháp


b-Ví dụ 2:


Trong từ ghép:


“Quần áo,trầm bổng” các
tiếng không phân ra tiếng
chính ,tiếng phụ


( Từ ghép đẳng lập).


-VD: sơng núi, nhà cửa …
<i>*.Ghi nhớ 1:</i>


( sgk-tr.14)
Hoạt động 3:Tìm hiểu nghĩa của từ ghép.


-Mục tiêu:Phân tích và hiểu được nghĩa của hai loại từ ghép trên.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p


 Hãy so sánh phạm vi nghĩa
của từ đơn bà, thơm với từ ghép
<i><b>bà ngoại, thơm phức?</b></i>



 Nghĩa của từ ghép bà
<i><b>ngoại, thơm phức hẹp hơn so</b></i>


<b>II/Nghĩa của từ ghép:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 Nghĩa từ ghép chính phụ có
tính chất gì? Rút ra kết luận về?


? So sánh nghĩa của từ quần áo,
trầm bổng với nghĩa của mỗi
tiếng?


Nhn xột v ngha ca t ghộp
ng lập so với nghĩa của các
tiếng tạo ra nó?


- Nghĩa của từ ghép đẳng lập
có gì khác với nghĩa từ ghép
chính phụ?


với nghĩa từ đơn bà, thơm.
<i>-Thơm phức:mùi thơm bốc</i>
lên mạnh hấp dẫn;Thơm:mùi
như hương hoa dễ chịu,thích
ngửi


Nghĩa của từ ghép chính
phụ có tính chất phân nghĩa.
Nghĩa t ghộp chớnh ph hp
hn ngha ting chớnh



+ Quần áo: Trang phục nói
chung


+ Trầm bổng: Âm thanh lúc
trầm, lóc bỉng nghe rÊt ªm
tai.


Từ ghép đẳng lập có tính
chất hợp nghĩa . Nghĩa của từ
ghép đẳng lập khái quát hơn
nghĩa của các tiếng tạo nên
nó.


HS dựa vào ghi nhớ 2 trả
lời


<i>1. Từ ghép chính phụ:</i>


<i>-Bà:Người sinh ra cha hoặc mẹ.</i>
<i>-Bà ngoại:Người sinh ra mẹ</i>
->Từ ghép chính phụ có tính
chất phân nghĩa và có nghĩa hẹp
hơn nghĩa của tiếng chính


<i>2.Từ ghép đẳng lập:</i>


<i>-Quần áo:Trang phục nói chung.</i>
<i>-Trầm bổng: Âm thanh lúc trầm</i>
<i>lúc bổng</i>



->Từ ghép đẳng lập có tính chất
hợp nghĩa và có nghĩa khái quát
hơn nghĩa của các tiếng tạo nên
nó.


Hoạt động 4:Luyện tập


-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.


-Thời gian: 15p


- Cho HS làm các bài tập
1,2,3,4,6,7


GV: giao việc cho HS.


Tổ1 - bài1. Tổ2 - bài2.
Tổ3-bài3a. Tổ4-bài3b


-Gọi đại diện nhóm trả lời.


- Yêu cầu HS đọc và thực hiện
BT4


-Thực hiện BT1,2,3,4,6,7
theo HD của GV.


-Làm việc theo nhóm ,đại


diện nhóm trả lời


-BT1:


+Đẳng lập: suy nghĩ, chài
lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu
đi


+Chính phụ: lâu đời, xanh
ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười
nụ …


-BT2:


Bút chì,thước kẻ, mưa
ngâu ,làm quen,ăn bám,trắng
xoá,vui tai,nhát gan


-BT3:


-Thực hiện BT4


<b>III/ Luyện tập:</b>


<i>Bài 1: Phân loại từ ghép</i>


<i>Bài 2:Tạo từ ghép chính phụ</i>


<i>Bài3:Tạo từ ghép đẳng lập</i>
<i>Bài 4: </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

4/Giải thích:Có thể nóimột cuốn
<i>sách, một cuốn vở vì sách và vở</i>
là danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới
dạng cá thể, có thể đếm được;
<i>Sách vở là TGĐL với nghĩa</i>
<i>sách vở nói chung. Ta không thể</i>
đếm cụ thể và không thể nói:
một cuốn sách vở.


Gọi HS đọc và làm BT7


HS làm theo nhóm
BT6:


-mát: chỉ trạng thái vật lí
-tay: bộ phận của cơ thể
=> từ ghép chỉ phẩm chất
nghề nghiệp (có tay nghề
giỏi)


<i>Bài 6.</i>


Hoạt động 5:Củng cố bài học.


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kién thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p



 Có mấy loại từ ghép? Nêu
khái niệm từng loại?


 Nghĩa của từ ghép đẳng lập có
gì khác với nghĩa từ ghép chính
phụ?


HS trình bày theo nội dung
ghi nhớ.


HS trình bày theo nội dung
ghi nhớ


<b>4/ Hướng dẫn về nhà:</b> (2’)


*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.


-Nắm được cấu tạo và nghĩa 2 loại từ ghép.
*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: Liên kểt trong văn bản.


+ Tính liên kết của văn bản.


+Các phương tiện liên kết trong văn bản.
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


Tiết 4 Ngày soạn: /8/2010
Ngày giảng: /8/2010



LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<b> 1. Kiến thức : Giúp HS thấy được muốn đạt đựoc mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính </b>
liên kết. Sự liên kết ấy thể hiện trên cả hai mặt: hình thức ngơn ngữ và nội dung ý nghĩa.


<b> </b> <b>2. Kỹ năng : Biết vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn </b>
bản có tính liên kết.


<b>3. Thái độ:Giáo dục ý thức trong giao tiếp, nói viết.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


1/Chuẩn bị của GV: -Soạn giáo án, sách tham khảo, một số ví dụ.


2/Chuẩn bị của HS:Đọc lại các văn bản đã học, soạn bài theo câu hỏi Sgk.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định tình hình lớp (1 phút )</b>


2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới .</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Thời gian: (1p)


Trong quá trình tạo lập văn bản nhiều khi ta dùng từ, đặt câu, dựng đoạn một cách hợp lí, đúng ngữ


pháp; nhưng khi đọc văn bản thì thấy rời rạc khơng có sự thống nhất, vì sao xảy ra điều đó hơm nay
chúng ta cùng tìm hiểu.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Hoạt động 2:Tính liên kết và phương tiện
<b>liên kết trong văn bản.</b>


-Mục tiêu:Giúp HS thấy được muốn đạt đựoc
mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên
kết


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,
phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 20p



<i>---GV hướng dẫn HS tìm hiểu tính liên kết và</i>
<i>phương tiện liên kết trong văn bản.</i>


<b>?Đọc đoạn a và trả lời câu hỏi SGK trang</b>
<b>17?</b>


Trong ví dụ a đó là những câu khơng thể hiểu
rõ được.


<b>?Lí do nào để En-ri-cơ khơng hiểu ý bố?</b>


Chúng ta điều hiểu rằng văn bản sẽ không thể


hiểu rõ khi câu văn sai ngữ pháp.


<b>?Trường hợp trên có phải sai ngữ pháp</b>
<b>không?</b>


Văn bản trên sai ngữ pháp nên không hiểu
được khi nội dung ý nghĩa của các câu văn khơng
thật chính xác rõ ràng.


<b>?Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó</b>
<b>phải có tính chất gì?</b>


Chỉ có câu văn chính xác,rõ ràng đúng ngữ
pháp thì vẫn chưa đảm bảo sẽ làm nên văn
bản.Mà các đoạn văn đó phải nối liền nhau.Như
vậy văn bản muốn hiểu được thì khơng thể nào
khơng liên kết.Giống như có 100 đốt tre thì chưa
thể thành cây tre trăm đốt.Muốn có cây tre trăm
đốt thì trăm đốt tre phải liền nhau.


<b>?Thế nào là liên kết trong văn bản?</b>
<i>GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục 2 SGK .</i>


<b>?Đọc đọan văn a mục 1 SGK trang 17 cho biết</b>
<b>do thiếu ý gì mà trở nên khó hiểu.Hãy sữa lại?</b>


Văn bản sẽ khơng thể hiểu rõ nếu thiếu nội
dung ý nghĩa văn bản không được liên kết lại.
<b>?Đọc đoạn văn b chỉ ra sự thiếu liên kết của</b>
<b>chúng?Giữa đoạn b và đoạn trong “cổng</b>


<b>trường mở ra” bên nào có sự liên kết,bên nào</b>
<b>khơng có sự liên kết?</b>


Đoạn b khơng có sự liên kết mà thiếu sót mấy




---Trong ví dụ
a đó là những
câu khơng thể
hiểu rõ được.


Hs suy nghi
trả lời


Văn bản sẽ
không thể
hiểu rõ nếu
thiếu nội dung
ý nghĩa văn
bản không
được liên kết
lại.


<b>I.Tính liên kết và phương</b>
<b>tiện liên kết trong văn bản.</b>
1.Tính liên kết trong văn
<b>bản.</b>




---


---Xét ví dụ:


-Liên kết là một trong những
tính chất quan trọng nhất của
văn bản,làm cho văn bản có
nghĩa trở nên dễ hiểu.


2.Phương tiện liên kết
<b>trong văn bản.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

chữ “ còn bâu giờ” và chép nhằm chữ “con”
thành “đứa trẻ”.


Bên cạnh sự liên kết về nội dung,ý nghĩa văn
bản cần phài có sự liên kết về hình thức ngơn
ngữ.


<b>?Để văn bản có tính liên kết phải làm như thế</b>
<b>nào?</b>


<i></i>
<i><b>---Hoạt động 3:</b><b> Luyện tập</b></i>


-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực
hành.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 20p



<b></b>
<b>---?Sắp sếp những câu văn bài tập 1 theo trật tự</b>
<b>hợp lí?</b>


<b>?Các câu văn bài tập 2 có tính liên kết chưa?</b>
<b>Vì sao?</b>


-Về hình thức ngơn ngữ,những câu liên kết trong
bài tập có vẻ rất “liên kết nhau”.Nhưng khơng thể
coi giữa nhũng câu ấy đã có một mối liên kết thật
sự,chúng khơng nói về cùng một nội dung.


<b>?Điền từ thích hợp vào bài tập 3?</b>


<b>?Giải thích tại sao sự liên kết bài tập 4 không</b>
<b>chặt chẽ?</b>


Hai câu văn dẫn ở đề bài nếu tách khỏi các câu
khác trong văn bản thì có vẻ như rời rạc,câu trước
chỉ nói về mẹ và câu sau chỉ nói về con. Nhưng
đoạn văn khơng chỉ có hai câu đó mà cịn có câu
thứ ba đứng tiếp sau kết nối hai câu trên thành
một thể thống nhất làm cho đoạn văn trở nên liên
kết chặt chẽ với nhau.Đo đó hai câu văn vẫn liên
kết với nhau không cần sửa chữa.


Hoạt động 5:Củng cố bài học.


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kién thức vừa


học.


-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p



----Nhắc lại tầm quan trọng của liên kết trong văn




---
---(1)– (4) – (2)
– (5) – (3)


HS trả lời


HS suy nghi
trả lời



---


---Để văn bản có tính liên kết
người viết(người nói) phải
làm cho nôi dung của các
câu,các đoạn thống nhất và
gắn bó chặt chẽ với nhau,các
đoạn đó bằng phương tiện
ngơn ngữ(từ,câu…)thích
hợp.





<i>---II.Luyện tập.</i>


<b>Bài 1: Sắp sếp các câu theo</b>
thứ tự:


(1) – (4) – (2) – (5) – (3)
<b>Bài 2: Về hình thức ngôn</b>
ngữ,những câu liên kết trong
bài tập có vẻ rất “liên kết
nhau”.Nhưng không thể coi
giữa nhũng câu ấy đã có một
mối liên kết thật sự,chúng
khơng nói về cùng một nội
dung.


<b>Bài 3: Điền vào chổ trống.</b>
Bà ,bà ,cháu ,bà ,bà ,cháu
,thế là.


<b>Bài 4: Hai câu văn dẫn ở đề </b>
bài nếu tách khỏi các câu
khác trong văn bản thì có vẻ
như rời rạc,câu trước chỉ nói
về mẹ và câu sau chỉ nói về
con. Nhưng đoạn văn khơng
chỉ có hai câu đó mà cịn có
câu thứ ba đứng tiếp sau kết


nối hai câu trên thành một
thể thống nhất làm cho đoạn
văn trở nên liên kết chặt chẽ
với nhau.Đo đó hai câu văn
vẫn liên kết với nhau không
cần sửa chữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

bản?


-Một văn bản có tính liên kết cần có điều kiện gì
<i><b> 4/ Hướng dẫn về nhà: (2’)</b></i>


*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.


-Nắm được tính liên kết và các phương tiện liên kết trong văn bản.
*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: ”Cuộc chia tay của những con búp bê”


+Đọc văn bản; Trả lời các câu hỏi.


+Tình cảm của các nhân vật trong cuộc chia tay.
+Vấn đề được đề cập đến trong văn bản


<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………..
………..
………...


---@---Tiết 5 Ngày soạn: /8/2010


Ngày giảng: /8/2010
CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ


<b> Khánh Hoài</b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS:


<b>1/ Kiến thức: -Thấy được những tình cảm chân thành sâu nặng của hai anh em trong câu</b>
chuyện


<b>2/ Kĩ năng: -Rèn luyệ kĩ năng cảm nhận tác phẩm.</b>
<b>3/ Thái độ:-Giáo dục lòng cảm thông, chia sẻ.</b>
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


<b>1/Chuẩn bị của GV:</b>


-Nghiên cứu SGK,SGV,STK để nắm được mục tiêu và nội dung bài học.Soạn giáo án.
<b>-Đọc tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.</b>




<b>2/Chuẩn bị của HS: </b>


<b>-Đọc văn bản,trả lời câu hỏi phần Đọc -hiểu văn bản.</b>
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1/ Ổn định tình hình lớp:( 1’)</b>
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)



-Câu hỏi: Học xong văn bản” Mẹ tơi” em có suy nghĩ gì?


-Trả lời: Phải kính trọng, u thương cha mẹ vì đó là tình cảm thiêng liêng hơn cả. Thật đáng
xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình cảm đó.


<b>3/ Giảng bài mới:</b>


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


<i><b> Trẻ em thì được nâng niu “như búp trên cành”. Thế nhưng vẫn có khơng ít các bạn nhỏ rơi vào</b></i>
hồn cảnh gia đình bất hạnh. Nhưng điều đáng q ở đây là giữa nỗi đau đó họ vẫn biết chia xẻ, yêu
thương nhau và giành cho nhau những tình cảm tốt đẹp. Văn bản “Cuộc chia tay của những con búp
bê” sẽ cho ta thấm thía hơn về điều đó.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>trị</b>
<i><b>Hoạt động 2:Tìm hiểu chung</b></i>


-Mục tiêu:HS hiểu được tác giả tác phẩm, nội dung bài.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p


<i><b>? Em hãy nêu đôi nét về tác giả, tác phẩm ?</b></i>



-Kháng Hoài - một nhà văn trẻ viết chuyện ngắn.
- Truyện ngắn đợc trao giải nhì trong cuộc thi thơ
văn viết về quyền trẻ em tổ chức tại Thuỵ Điển
1992 của tg Khánh Hoài.


- Hướng dẫn HS đọc: Phân biệt rõ giữa các lời kể
các đối thoại,diễn biến tâm lý nhân vật người
anh,em qua cácchặng chính:ở nhà,ở lớp, lại ở
nhà.


HS trả lời


HSđọc


<i><b>I-Tìm hiểu chung</b></i>


<b>1.T¸c giả : Kháng Hoài </b>
-một nhà văn trẻ viết chuyện
ngắn.


<b>2. Tác phẩm: </b>


-Truyn ngắn đợc trao giải
nhì trong cuộc thi thơ văn
viết về quyền trẻ em tổ
chức tại Thuỵ Điển 1992
của tg Khánh Hoài.


<i>3.Đọc và tìm hiểu chú</i>


<b>thích:</b>


-u cầu HS đọc một vài đoạn hay và xúc động.


<i><b>? Em cã thÓ chia văn bản thành mấy đoạn ?</b></i>


-Bố cục: 3 phần .


+ Từ đầu -> nh vậy : chia búp bê
+ Tiếp -> cảnh vật : chia tay lớp học
+ Còn l¹i : anh em chia tay


<i><b>? Em h·y tãm tắt lại nội dung của câu chuyện ?</b></i>


* Tóm tắt


Gia đình Thành rất khá giả. Anh em rất yêu
th-ơng nhau. Nhng vì bố mẹ li hôn nên 2 anh em
phải chia tay nhau theo bố hoặc mẹ. Chúng phải
chia những món đồ chơi và cả 2 con búp bê rất
thân thiết cha bao giờ xa nhau.


Việc đó khiến Thuỷ rất buồn tủi. Vì thơng anh, nó
qđ để con Vệ Sĩ ở lại. Trớc lúc đi với mẹ Thuỷ qđ
để cả con Em Nhỏ lại với con Vệ Sĩ để chúng ko
phải xa nhau nh 2 anh em họ. Hai anh em đến
tr-ờng chào cô giáo, chia tay cơ và các bạn. Tình
cảm thầy trị, bạn bè lu luyến xúc động.


Hai anh em chia tay nhau, em theo mẹ về quê còn


anh ở lại với bố


 Truyện viết về ai, về việc gì?


-Truyện viết về cuộc chia tay đầy xót xa, cảm
động của hai anh em Thành -Thuỷ khi bố mẹ li
hôn.


<i><b>?Ai là nhân vật chính trong truyện ? Vì sao em</b></i>
<i><b>xác định như vậy ?</b></i>


-Truyện viết về cuộc chia tay đầy xót xa, cảm
động của hai anh em Thành -Thuỷ khi bố mẹ li
hơn.


<b>-Nhân vật chính: Thành và Thuỷ,vì mọi sự việc</b>
của câu chuyện đều có sự tham gia của cả hai


<i><b>? Theo em VB thuộc thể loại nào ?</b></i>


Thể loại: Là văn bản nhật dụng viết về quyền trẻ
em.


Vn bn CCTCNCBB được viết theo phương


HS suy nghĩ trả
lời


Lên bảng tóm
tắt



Các em thảo
luận suy nghi và
trả lời


<b>4.Đại ý:</b>


Truyện viết về cuộc chia
tay đầy xót xa, cảm động
của hai anh em Thành
-Thuỷ khi bố mẹ li hôn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>thức biểu đạt nào mà em đã học ?</b></i>


Tự sự xen miêu tả và biẻu cảm(Kể chuyện là
chủ yếu).


 Hai bức tranh trong SGK minh hoạ cho các
<i><b>sự việc nào của truyện?</b></i>


 Minh họa cho sự việc chia búp bê và chia tay
anh em.


HS trả lời
<b>Hoạt động 3: Phân tích chi tiết.</b>


-Mục tiêu:Phân tích và hiểu được nội dung bài, ý nghĩa nhân đề truyện


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 15p



 Câu chuyện được kể theo ngơi thứ mấy? Việc
<i><b>lựa chọn ngơi kể này có tác dụng gì?</b></i>


Kể theo ngơi thứ nhất, người xưng tơi là Thành.
Ngôi kể này giúp tác giả thể hiện một cách sâu
sắc những suy nghĩ, tình cảm và tâm trạng nhân
vật; Làm tăng tính chân thật,sức thuyết phục
Thảo luận: Tại sao tên truyện lại là” Cuộc chia
tay của những con búp bê”? Tên truyện có liên
quan gì đến ý nghĩa truyện?


<i><b>Gợi:Những con búp bê gợi cho em suy nghĩ gì?</b></i>
Trong truyện chúng có chia tay thật khơng?
Chúng đã mắc lỗi gì? Vì sao chúng phải chia tay?
Những con búp bê vốn là những đồ chơi của
tuổi nhỏ ngộ nghĩnh, trong sáng, ngây thơ, vô tội.
Cũng như 2 anh em Thủy và Thành khơng có tội
lỗi gì thế mà phải chia tay vì cha mẹ chúng li hôn.
Như vậy tên truyện đã gợi ra một tình huống buộc
người đọc phải theo dõi và góp phần thể hiện
được ý đồ tư tưởng mà người viết muốn thể hiện.


Các em thảo
luận suy nghi và
trả lời


<i><b>II-Phân tích chi tiết.</b></i>


<i><b>1.Ý nghĩa nhan đề:</b></i>



-Cuộc chia tay của những
con búp bê hay đó cũng là
cuộc chia tay của Thành và
Thuỷ.


Nhan đề gợi lên tình huống
và nội dung ý nghĩa của
truyện.


Hoạt động 4:Củng cố bài học.


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kién thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 2p


<i><b>? Kể tóm tắt cuộc chia tay của anh em Thành</b></i>


<i><b>,Thuỷ ? Nhan đề của truyện?</b></i> HS trả lời Tóm tắt theo bố cục,nêuđại ý,ý nghĩa nhan đề
<b>4/Hướng dẫn về nhà:( 1’ )</b>


*Bài cũ: -Hiểu nhan đề của truyện?


- Kể tóm tắt cuộc chia tay của anh em Thành ,Thuỷ.
*Bài mới: Chuẩn bị bài học tiếp văn bản CCTCNCBB


+ Đọc lại văn bản, trả lời các câu hỏi 5,6,7 phần Đọc-hiểu văn bảnCCTCNCBB.
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>



………
……..


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

………
……..………...


---@---Tiết 6


Tuần 2 Ngày soạn: 22/8/2010
Ngày giảng: 23/8/2010


<b>CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ</b>



<b> Khánh Hoài</b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS:


<b>1/ Kiến thức:Hiểu nội dung bài, cảm thụ tác phẩm</b>
<b>2/ Kĩ năng: -Rèn luyệ kĩ năng cảm nhận tác phẩm.</b>
<b>3/ Thái độ:-Giáo dục lịng cảm thơng, chia sẻ.</b>
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


<b>1/Chuẩn bị của GV:</b>


-Nghiên cứu SGK,SGV,STK để nắm được mục tiêu và nội dung bài học.Soạn giáo án.
<b>-Đọc tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.</b>


2/Chuẩn bị của HS: -Đọc văn bản,trả lời câu hỏi phần nội dung bài.


<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1/ Ổn định tình hình lớp:( 1’)</b>


2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)TT văn bản CCTCNCBB?
3/ Giảng bài mới:


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:tạo tâm thế cho học sinh
-Phương pháp thuyết trình


-Thời gian: 1p


-Gìơ trước chúng ta học xong tiết 1 hôm nay chúng ta học sang tiết 2


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của</b>


<b>trò</b>


<b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b> Hoạt động 2:Phân tích chi tiết</b></i>


-Mục tiêu:HS hiểu được tác giả tác phẩm, nội dung bài.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 25


 Đọc qua văn bản,em có nhận xét gì về tình
<i><b>cảm của hai anh em Thành ,Thuỷ?</b></i>



Họ rất mực gần gũi thương yêu,chia sẻ và ln
quan tâm đến nhau.


 <i><b>Hãy tìm những chi tiết để thấy hai anh em</b></i>
<i><b>Thủy, Thành rất mực gần gũi, thương yêu,chia</b></i>
<i><b>sẻ và quan tâm lẫn nhau?</b></i>


Thủy vá áo cho anh ; Chiều nào Thành cũng
đón em đi học về, dắt tay nhau vừa đi vừa trò
chuyện ; Hai anh em nhường đồ chơi cho nhau
khi chia tay.


 <i><b>Hai anh em rất thương nhau nhưng không</b></i>
<i><b>được ở gần nhau, vì sao?</b></i>


HS trả lời


HS trả lời


<i><b>II-Phân tích chi tiết.</b></i>
<i><b>1.Ý nghĩa nhan đề:</b></i>


<i><b>2.Cuộc chia tay của hai</b></i>
<i><b>anh em:</b></i>


-Hai anh em Thành,Thuỷ
rất mực gần gũi, thương
yêu.Chia sẻ và luôn quan
tâm đến nhau.



-Bố mẹ li hơn  Thành và


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Vì bố mẹ li hôn


 Khi thấy anh chia hai con búp bê Vệ Sĩ và Em
<i><b>Nhỏ ra hai bên, Thuỷ đã nói và hành động như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


 Thuỷ tru tréo giận dữ: “Anh lại chia rẽ con Vệ
Sĩ với con Em Nhỏ ra à? Sao anh ác thế?”


 Khi Thành đặt con Vệ Sĩ cạnh Em Nhỏ, Thuỷ
<i><b>nói như thế nào?</b></i>


 Thuỷ nói: “Nhưng như vậy lấy ai gác đêm cho
anh?”


 Em thấy lời nói và hành động của Thuỷ có gì
<i><b>mâu thuẫn?</b></i>


 Vừa giận dữ vừa thương anh nên bối rối sau
khi tru tréo.


 <i><b>Theo em có cách nào để giải quyêt cho mâu</b></i>
<i><b>thuẫn này?</b></i>


Gia đình Thành, Thủy phải đồn tụ, hai anh em
khơng phải chia tay nhau.



 <i><b>Kết thúc truyện Thuỷ đã lựa chọn cách giải</b></i>
<i><b>quyết nào ?</b></i>


 Để con Em Nhỏ lại bên Vệ Sĩ


 <i><b>Hình ảnh hai con búp bê của anh em</b></i>
<i><b>Thành ,Thuỷ luôn đứng cạnh nhau mang ý</b></i>
<i><b>nghĩa tượng trưng ì?</b></i>


 Tình anh em bền chặt khơng gì có thể chia
rẽng.


 Chi tiết này gợi cho em suy nghĩ gì ?
 Ước muốn gia đình đồn tụ


<i><b>-Cho HS đọc lại đoạn 2</b></i>


 Chi tiết nào trong cuộc chia tay của Thủy với
<i><b>lớp học làm cơ giáo bàng hồng?</b></i>


Em Thuỷ sẽ khơng đi học nữa, mẹ sắm cho em
một thúng hoa quả để ra chợ ngồi bán”.


 Chi tiết trên, văn bản muốn đề cập đến điều
<i><b>gì về quyền trẻ em?</b></i>


Nói lên một sự thật trong đời sống xã hội, có ý
nghĩa giáo dục khơng chỉ cho những bậc cha mẹ
mà cịn đề cập đến quyền lợi của trẻ em là phải
được nuôi dạy, yêu thương và đến trường.



 Chi tiết nào làm em cảm động nhất?


HS suy nghĩ trả
lời


 Lòi nói và
hành động mâu
thuẫn nhau.


HS suy nghĩ trả
lời


Các em thảo
luận suy nghi và
trả lời


HS trả lời


thuỷ phải chia tay.


-Khi thành chia hai con Vệ
Sĩ và Em Nhỏ Thuỷ giận
dữ.Mặt khác Thuỷ bối rối
sau khi tru tréo.


 Lịi nói và hành động
mâu thuẫn nhau.


-Cách giải quyết mâu


thuẫn:Gia đình đoàn tụ.
- Kết thúc truyện: Thuỷ để
con Em Nhỏ lại bên Vệ Sĩ.


 Ước muốn gia đình
đồn tụ


<i><b>3. Cuộc chia tay của Thủy</b></i>
<i><b>với lớp học:</b></i>


-Thuỷ sẽ không được đi
học nữa,mẹ sắm cho em
một thúng hoa quả để ra
chợ ngồi bán


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Cô giáo Tâm tặng cho Thủy quyển vở và cây
bút nắp vàng; khi nghe Thủy cho biết em không
được đi học nữa , cô thốt lên “Trời ơi!”, cô tái
mặt và nước mặt và nước mắt giàn giụa”.


Thảo luận: Giải thích vì sao khi dắt Thuỷ ra khỏi
<i>trường, Thành lại có tâm trạng “ kinh ngạc thấy</i>
<i>mọi người vẫn đi lại bình thườngvà nắng vẫn</i>
<i>vàng ươm trùm lên cảnh vật”.</i>


Trong khi mọi việc đều diễn ra bình
thường,cảnh vật rất đẹp cuộc đời vẫn bình yên,…
ấy thế mà Thành và Thủy lại phải chịu đựng sự
mất mát đổ vỡ quá lớn. Nói cách khác Thành thấy
kinh ngạc vì trong hồn mình đang nổi dơng bão


mà bên ngoài đất trời, mọi người vẫn ở trạng thái
“bình thường”.


GV: Diễn biến tâm lí này được tác giả miêu tả rất
chính xác. Nó làm thêm nỗi buồn sâu thẳm, trạng
thái thất vọng bơ vơ của nhân vật.


 Vấn đề về đời sống xã hội được đề cập đến?
<i><b>Và suy nghĩ của em?</b></i>


Thảo luận nhóm


Dựa vào ghi


nhớ trả lời  Cần yêu thương và
quan tâm đến quyền lợi trẻ
em, đừng làm tổn hại đến
những tình cảm tự nhiên,
trong sáng.


<b>Hoạt động 3:Tổng kết.</b>


-Mục tiêu: Nắm được nội dung bài.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 10


 Nhận xét về cách kể chuyện của tác giả. Cách
<i><b>kể này có tác dụng gì trong việc làm </b></i>


<i><b>nổi rõ nội dung, tư tưởng truyện?</b></i>


Cá nhân suy nghĩ trả lời:


- Cách kể bằng con mắt và những suy nghĩ của
người trong cuộc, giúp tác giả thể hiện một cách
sâu sắc những tình cảm, tâm trạng nhân vật.
- Lời kể chân thành giản dị, khơng có xung đột dữ
dội,ồn ào… phù hợp với tâm trạng nhân vật và có
sức truyền cảm.


 <i><b>Qua câu chuyện này tác giả muốn nhắn gửi</b></i>
<i><b>với chúng ta điều gì?</b></i>


-Tổ ấm gia đình là vơ cùng q giá và quan trọng,


nên bảo vệ và giữ gìn Cá nhân suy


nghĩ trả lời:


<b>III- Tổng kết:</b>
* Nghệ thuật:


Lời kể chân thành giản dị,
khơng có xung đột dữ
dội,ồn ào… phù hợp với
tâm trạng nhân vật và có
sức truyền cảm.


*Nội dung:


Tổ ấm gia đình là vơ cùng


q giá và quan


trọng.Mọi người nên bảo
vệ và giữ gìn


Hoạt động 4:Củng cố bài học.


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 2


 Văn bản CCTCNCBB là câu chuyện về những


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>cuộc chia tay </b></i>


<i><b>( chia tay búp bê, chia tay lớp học, chia tay anh</b></i>
<i><b>em ).Theo em, đó có phải là những cuộc chia</b></i>
<i><b>tay bình thường khơng ? Vì sao ?</b></i>


- Đó có phải là những cuộc chia tay khơng bình
thường.


- Vì những người tham gia vào cuộc chia tay này
đều khơng có lỗi. Đó là những cuộc chia tay
khơng đáng có.


 Viết về những cuộc chia tay khơng đáng có.
<i><b>Văn bản này tốt lên một thơng điệp về quyền </b></i>
<i><b>trẻ em. Theo em đó là thơng điệp nào ?</b></i>



- Khơng thể đẩy trẻ em vào tình cảnh bất hạnh.
- Người lớn và xã hội phải chăm lo và bảo vệ
hạnh phúc của trẻ em


Thảo luận
nhóm trả lời:


Cá nhân suy
nghĩ trả lời:
<b> 4/Hướng dẫn về nhà:( 1’ )</b>


*Bài cũ: - Nắm được nội dung, ý nghĩa của văn bản.
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Bố cục trong văn bản.


<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………..
………..
………...



---@---Tiết 7


Tuần 2 Ngày soạn: 23 /8/2010
Ngày giảng: 24 /8/2010


<i><b> BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN.</b></i>



<b>I-MỤC TIÊU:Giúp HS:</b>



<b>1/ Kiến thức: -Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản. Thế nào là một bố cục rành mạch</b>
hợp lí. Tính phổ biến và sự hợp lí của dạng bố cục ba phần, nhiệm vụ mỗi phần trong bố cục.


<b>2/ Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản có 3 phần Mở bài, Thân bài, Kết bài đúng</b>
hướng hơn, đạt kết quả tốt hơn.


<b>3/ Thái độ:-Có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản.</b>
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>


-Nghiên cứu SGK,SGV,STK để nắm được mục tiêu và nội dung bài học.Soạn giáo án.
<b> -Đọc tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.</b>


<b> 2/Chuẩn bị của HS:Bài soạn : Đọc,trả lời câu hỏi.</b>
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1/ Ổn định tình hình lớp:( 1’)</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b> (5’)


<b>Câu hỏi: Thế nào là liên kết trong văn bản? Có những phương tiện liên kết nào?</b>


<b>Trả lời: Liên kết là một tính chất quan trọng của văn bản, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ</b>
hiểu.


Làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau Kết nối các câu, các
đoạn bằng phương tiện ngơn ngữ (từ, câu, ..) thích hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b> 3/ Giảng bài mới:</b>



<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:tạo tâm thế cho học sinh
-Phương pháp thuyết trình


-Thời gian: (1p)


<b>-Bố cục trong văn bản khơng phải là vấn đề hồn tồn mới đối với chúng ta. Tuy nhiên trên thực</b>
tế,vẫn có nhiều HS không quan tâm đến việc xây dựng bố cục khi làm bài. Bài học này giúp ta thấy
rõ tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, giúp ta xây dựng một những bố cục rành mạch hợp lí
cho bài làm.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>


<b>HS</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu bố cục của văn bản.</b>


-Mục tiêu:.Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản. Thế nào là một bố cục rành mạch hợp lí.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 20p


Em phải làm đơn xin gia nhập đội, hãy cho biết
<i><b>trong lá đơn đó em viết những nội dung gì?</b></i>


-Đơn gửi ai? Tên tuổi, địa chỉ, nghề nghiệp của người
viết đơn , nêu yêu cầu ,nguyện vọng ,lời hứa.



 Những nội dung trên được sắp xếp theo trật tự
<i><b>như thế nào?</b></i>


-Trật tự trước sau một cách hợp lí, rõ ràng.


 <i><b>Có thể tùy thích ghi nội dung nào trước cũng</b></i>
<i><b>được khơng?Vì sao?</b></i>


-Khơng được, như thế sẽ gây khó hiểu.


 Đó chính là bố cục, thế nào là bố cục văn bản?
-Bố cục là sự bố trí,sắp xếp các phần,các đoạn theo
một trình tự,một hệ thống rành mạch và hợp lí.


<i>Đọc hai câu chuyện mục 2 SGK 29 và trả lơì câu</i>
<i>hỏi?</i>


<b>?Hai câu chuyện trên rõ bố cục chưa?</b>


-So với văn bản Ngữ Văn 6 văn bản như thế là lộn
xộn.


<b>?Tại sao văn bản Ngữ Văn 6 dễ tiếp nhận,cịn văn</b>
<b>bản ví dụ khó tiếp nhận?</b>


-Vì nội dung văn bản chưa liền nhau.


<b>?Để văn bản có bố cục rành mạch rõ ràng phải có</b>
<b>các điều kiện nào?</b>



HS trả lời


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


-Vì nội dung
văn bản chưa
liền nhau


<b>I-Bố cục và những yêu</b>
<b>cầu về bố cục trong</b>
<b>văn bản:</b>


<i><b>1/ Bố cục của văn bản:</b></i>
<i><b>a.Bài tập:</b></i>


-Nội dung trong đơn
cần được sắp xếp theo
một trật tự trước sau
một cách hợp lí, rõ
ràng.Khơng thể tuỳ tiện
muốn ghi nội dung nào
trước cũng được.
<i><b>b.Ghi nhớ:</b></i>


-Bố cục là sự bố trí,sắp
xếp các phần, các đoạn
theo một trình tự,một
hệ thống rành mạch và


hợp lí.


2. Những yêu cầu về
<b>bố cục trong văn bản.</b>


-Các điều kiện để bố
cục được rành mạch và
hợp lí.


+ Nội dung các phần
các đoạn trong văn bản
phải thống nhất,chặt
chẽ với nhau.Đồng thời
giữa chúng phải có sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>?Cách kể chuyện ở 2b bất hợp lí ở chổ nào? </b>
-Cách kể ấy khiến cho câu chuyện khơng nêu bật
được ý nghĩa phê phán mà cịn buồn cười.


<b>?Các ý ở văn bản này có gì thay đổi?</b>


-Sự thay đổi làm cho câu chuyện mất đi yếu tố bất
ngờ,khiến cho những tiếng cười không bật ra được,và
câu chuyện không tập trung vào việc phê phán.
<b>?Khi thực hiện một văn bản các phần,các đoạn</b>
<b>phải sắp sếp như thế nào?</b>


-Các phần các đoạn trrong văn bản phải được sắp
sếp theo một trình tự hợp lí trước sau.



<b>?Trình tự sắp sếp các phần trong bố cục có tác</b>
<b>dụng gì?</b>


<b>?Một bài văn thường có mấy phần?Kể tên các</b>
<b>phần?</b>


-Văn bản thường có 3 phần :mở bài,thân bài.kết
bài.


<b>?Hãy nêu nhiệm vụ của 3 phần có trong văn bản?</b>
-Mở bài không chỉ đơn thuần là sự thông báo đề tài
mà văn bản còn phải cố gắng làm cho người
đọc(người nghe) có thể đi vào đề tài một cách dễ
dàng,tự nhiên,hứng thú và ít nhiều hình dung bước đi
của bài.


-Thân bài:


-Kết bài khơng chỉ có nhiệm vụ nhắc lại đề tài hay
đưa ra những lời hứa hẹn,nêu cảm tưởng….. mà phải
làm cho văn bản để lại ấn tượng tốt đẹp cho người
đọc.


Theo nhóm
trả lời


HS trả lời


HS cùng



bànluận suy
nghĩ


phân biệt rạch rịi.


+Trình tự sắp sếp các
phần,các đoạn phải
giúp cho người
viết(người nói)dễ dàng
đạt được mục đích giao
tiếp đã đặt ra.


3. Các phần của bố
<b>cục.</b>


Văn bản được xây dựng
theo một bố cục gồm 3
phần:mở bài, thân bài,
kết bài.


<i><b> Hoạt động 3:Luyện tập</b></i>


-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.


-Thời gian: 16p


<b>?Ghi lại bố cục của truyện “cuộc chia tay của</b>
<b>những con búp bê”?Nhận xét về bố cục của văn</b>
<b>bản?</b>



<b>-Các bố cục ấy,dù đã rành mạch và hợp lí,thì cũng</b>
khơng hẳn là bố cục duy nhất và không phải bao giờ
bố cục cũng gồm 3 phần.Vì thế vẫn có thể sáng
tạo,theo bố cục khác.


<b>?Bố cục bài tập 3 rành mạch chưa?</b>


- Bố cục văn bản báo cáo chưa thật rành mạch và
hợp lí.Các điểm 1,2,3 ở cthân bài thì mới kể việc học
tốt chú chưa phải là trình bày kinh nghiệm học
tập.Trong khi đó điểm 4 lại khơng nói về học tập.
Sau những thủ tục chào mừng hội nghị và tự giời


<b>II-Luyện tập</b>


-Bài 2: GV hướng dẫn
HS kể lại bố cục như
SGK rồi kể lại


-Bài 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

thiệu mình,bản báo cáo nên lần lược trình bày kinh
nghiệm học tập của bạn đó,sau đó nêu : nhờ rút ra
những kinh nghiệm như thế mà việc học tập của bạn
đã tiến bộ như thế nào.Cuối cùng người báo cáo có
thể nói lên nguyện vọng muốn được nghe các ý kiến
trao đổi góp ý cho bản báo cáo và chúc hội ngị thành
công.



Hoạt động 4:Củng cố bài học.


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 2p


 Em hiểu thế nào là bố cục trong văn bản?


+Một văn bản có bố cục rành mạch và hợp lí cần
phải có những điều kiện gì?


HS trả lời theo ghi
nhớ SGK- tr.30


<b> 4/Hướng dẫn về nhà:</b>


*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
- Học phần ghi nhớ.


*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Mạch lạc trong văn bản
+ Đọc, trả lời các câu hỏi.


Tìm hiếu về tính mạch lạc trong văn bản
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG</b>


………
……..


………


……..………...


---@---Tiết 8


Tuần 2 Ngày soạn: 25 /8/2010
Ngày giảng: 26 /8/2011

<b>MẠCH LẠC</b>

<b>TRONG VĂN BẢN</b>



<b>I-MỤC TIÊU: </b>
Giúp HS:


<b>1/ Kiến thức: Có những hiểu biết bước đấu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải</b>
làm cho văn bản có tính mạch lạc.


<b>2/ Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản mạch lạc.</b>


<b>3/ Thái độ:-Có ý thức chú ý đến mạch lạc trong các bài tập làm văn.</b>
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>


-Nghiên cứu SGK,SGV,STK để nắm được mục tiêu và nội dung bài học.Soạn giáo án.
<b> -Đọc tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.</b>


<b>2/Chuẩn bị của HS: Bài soạn: Đọc, trả lời các câu hỏi trong SGK/31,32.</b>
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1/ Ổn định tình hình lớp:( 1’)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)


<b> -Câu hỏi: Một bố cục như thế nào được coi là rành mạch và hợp lí?</b>


<b> -Trả lời: Nội dung các phần và các đoạn trong văn bản phải thống nhất chặt chẽ với nhau;</b>
đồng thời giữa chúng phải có sự phân biệt rạch rịi; Trình tự xếp đặt các phần các đoạn phải giúp
người viết (người nói) dễ dàng đạt được mục đích giao tiếp đã đặt ra.


<b>3/ Giảng bài mới:</b>


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>
-Mục tiêu:tạo tâm thế cho học sinh
-Phương pháp thuyết trình


-Thời gian: (1p)


Ngoài các yêu cầu về bố cục ra, văn bản cũng cần phải mạch lạc để người đọc nghe thấy dễ hiểu và
hứng thú. Tiết học này ta sẽ tìm hiểu về mạch lạc trong văn bản.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>


<b>HS</b>


<b>Nội dung</b>
Hoạt động 2: I-Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong văn bản:


<b>.-Mục tiêu:.Có những hiểu biết bước đấu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm </b>
chovăn bản có tính mạch lạc.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 20p


<i>GV gọi HS đọc mục 1a để tìm hiểu mạch lạc</i>
<i>trong văn bản và trả lời câu hỏi.</i>


<b>? Xác định mạch lạc có những tình chất gì theo</b>
<b>mục 1a?</b>


Mạch lạc là:


_ Trơi trảy thành dòng, thành mạch.


_ Tuần tự đi qua khắp các phần các đoạn trong
văn bản.


_ Thông suốt liên tục,không đứt đoạn


 <b>Trong văn bản, mạch lạc là sự tiếp nối của</b>
<b>các câu, các ý theo trình tự hợp lí. Em có đồng</b>
<b>ý hay không? Tại sao?</b>


<b>?Thế nào là mạch lạc trong văn bản?</b>
-Yêu cầu HS tự đọc câu a.


 Cho biết toàn bộ sự việc trong văn bản xoay
<b>quanh sự việc chính nào?</b>


-Tấm lịng và tình cảm của hai anh em khi buộc
phải chia tay.



 <b>“Sự chia tay” và “những con búp bê” đóng</b>
<b>vai trị gì trong truyện? </b>


-Làm nên đề tài của câu chuyện.


 Hai anh em Thành và Thủy có vai trị gì
<b>trong truyện?</b>


-Nhân vật chính làm nên câu chuyện.
- u cầu HS tự đọc câu b.


 Theo em đó có phải là chủ đề liên kết các sự
<b>việc nêu trên thành một thể thống nhất khơng?</b>
<b>Có phải là mạch lạc khơng? Vì sao?</b>


 Các từ ngữ tạo ra sự liên kết hình thành nên


-Có đầy đủ


 Đồng ý. Vì
nó có đầy đủ
các tính chất
trên


-Làm nên đề tài
của câu chuyện


<b>I-Mạch lạc và những</b>
<b>yêu cầu về mạch lạc</b>
<b>trong văn bản:</b>



<i><b>1/ Mạch lạc trong văn</b></i>
<i><b>bản:</b></i>


-Mạch lạc là sự tiếp nối
của các câu, các ý theo
trình tự hợp lí.


<i><b>2/ Các điều kiện để một</b></i>
<i><b>văn bản có tính mạch</b></i>
<i><b>lạc:</b></i>


<i> a.Bài tập: Văn bản</i>
“cuộc chia tay của những
con búp bê”


-“Sự chia tay” và “những
con búp bê” làm nên đề
tài của câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

chủ đề văn bản. Cho nên văn bản được mạch lạc.
Mạch lạc và liên kết thống nhất với nhau.


 Xoay quanh sự chia tay, hãy nói rõ hơn tính
<b>thống nhất, mạch lạc đó?</b>


Hai anh em buộc phải chia tay nhưng hai con
búp, tình cảm hai anh em thì khơng và tồn bộ
câu chuyện đều xoay quanh chủ đề đó.



 Điều kiện đầu tiên để có tính mạch lạc trong
<b>văn bản là gì?</b>


Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản đều
<i>nói về một đề tài,biểu hiện một chủ đề chung</i>
<i>xuyên suốt.</i>


- Yêu cầu HS tự đọc câu c.


 Các đoạn ấy được nối với nhau theo mối liên
<b>hệ nào?</b>


 Có cả bốn mối liên hệ.


 <b>Vậy một điều kiện tiếp theo cho tính mạch</b>
<b>lạc là gì?</b>


 <i>Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản</i>
<i>được tiếp nối theo một trình tự rõ ràng, hợp lí,</i>
<i>trước sau hơ ứng nhau nhằm làm cho chủ đề liền</i>
mạch và gợi được nhiều hứng thú cho người đọc
(người nghe).


 Xác định mối liên hệ giữa các đoạn? Hãy chỉ
<b>ra?</b>


GV: Một văn bản khơng chỉ có bốn mối liên hệ
như trên, các đoạn có thể có các mối liên hệ khác
miễn hợp, tự nhiên.



 Vậy theo em, một văn bản có tính mạch lạc
<b>cần có các điều kiện gì ?</b>


HS suy nghĩ trả
lời


HS suy nghĩ trả
lời


(Ghi nhớ
SGK- tr.32 )
.


-Tồn bộ câu chuyện đều
xoay quanh chủ đề đó


-Các đoạn trong văn bản
được nối với nhau theo
mối liên hệ thời
gian,không gian,tâm lí,ý
nghĩa.


<i>b. Ghi nhớ:</i>


(Ghi nhớ SGK- tr.32 )
<i><b>Hoạt động 3:Luyện tập</b></i>


-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.



-Thời gian: 16p
- Đọc( B1) và thực hiện.


<b>?Tìm hiểu tính mạch lạc trong bài tập ?</b>


+ Ý tứ chủ đạo, toàn đoạn: sắc vàng trù phú, đầm
ấm của làng q vào mùa đơng, giữa ngày mùa.
+ Trình tự thể hiện chủ đề: Câu đầu giới thiệu bao
quát về sắc vàng trong thời gian (mùa đông, giữa
ngày mùa) và trong khơng gian (làng q).Sau đó
tác giả nêu những biểu hiện của sắc vàng trong
không gian và thời gian đó. Hai câu cuối là nhận
xét,cảm xúc về sắc vàng.




-HS làm bài tập
theo nhóm


<b>II-Luyện tập</b>
<b>1-Bài tập 1ý b2</b>


-Ý tứ chủ đạo, tồn đoạn:
sắc vàng trù phú, đầm ấm
của làng quê vào mùa
đông, giữa ngày mùa.
Một trình tự 3 phần nhất
quán tạo nên tính mạch
lạc trong văn bản.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

HS đọc


<b>?Cảm nhận về tính mạch lạc trong “cuộc chia</b>


<b>tay của nhựng con búp bê”</b> -HS trả lời


<b>2-Bài tập 2 </b>


-Không cần , như thế sẽ
làm cho văn bản phân
tán..


Chủ đề xuyên suốt xoay
quanh cuộc chia tay của 2
đứa trẻ và hai con búp bê.
Hoạt động 4:Củng cố bài học.


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 2p


 Em hiểu như thế nào là mạch lạc trong văn bản?
 Một văn bản có tính mạch lạc cần có điều kiện
gì?


Dựa vào ghi
nhớ SGK- tr.32
Dựa vào ghi
nhớ SGK- tr.32


<b> 4/Hướng dẫn về nhà:( 1’ )</b>


*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
- Học phần ghi nhớ.


*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Ca dao, dân ca, những câu hát về tình cảm gia đình
+Đọc, trả lời các câu hỏi


+Tìm hiểu khái niệm ca dao, dân ca.


………
……..


………
……..………...



Tiết 9


Tuần 3 Ngày soạn: /8/2010
Ngày giảng: /8/2011


<b>CA DAO, DÂN CA</b>



<b>NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH</b>



<b> I-MỤC TIÊU:</b>
1/ Kiến thức:



- Hiểu được khái nệm ca dao – dân ca.


- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao
có chủ đề tình cảm gia đình.


<b> 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận ca dao.</b>
<b> 3/ Thái độ: Giáo dục tình cảm gia đình.</b>


<b> II-CHUẨN BỊ:</b>


<b>1/Chuẩn bị của GV:</b>


- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án.
<b> 2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo hướng dẫn của GV.</b>


<b> III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp: ( 1’)</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


<i>Câu hỏi: Văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê” tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?</i>
<i>Trả lời: Tổ ấm gia đình là vơ cùng q giá và quan trọng.Mọi người nên bảo vệ và giữ gìn.</i>
<b> 3/ Giảng bài mới:</b>


<b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b>
-Mục tiêu:tạo tâm thế cho học sinh
-Phương pháp thuyết trình


-Thời gian: (1p)



Mỗi người đều được sinh ra và lớn lên trong chiếc nơi gia đình. Mái ấm gia đình dẫu có đơn sơ đến
đâu cũng là nơi ni dưỡng suốt cuộc đời ta. Bởi thế tình u gia đình như nguồn mạch chảy mãi
trong lịng mỗi con người. Bài học này sẽ giúp em cảm nhận rõ hơn điều đó.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>


<b>HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chung.</b>
-Mục tiêu:Khái niệm ca dao, dân ca:


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải
quyết vấn đề.


-Thời gian: 10p


<b>I- Tìm hiểu chung:</b>
1.Khái niệm ca
<i>dao, dân ca:</i>


- Ca dao: lời thơ của
- Yêu cầu HS đọc chú thích (*) sgk. - HS đọc.


 Thế nào là ca dao, dân ca?


GV: Ca dao, dân ca thuộc loại trữ tình phản ánh thế
giới tâm hồn của con người.


-GV hướng dẫn cách đọc: Chú ý nhịp ngắt ở câu


dòng 8 chữ (ngắt2/2/2/2 hoặc4/4


- GV đọc mẫu và yêu cầu HS đọc.
-Yêu cầu HS đọc các từ chú thích


Dựa vào chú
thích (*)để trả
lời.


- Nghe thực
hiện.


- Đọc theo yêu
cầu của GV.
- Đọc các chú
thích


dân ca và cả những
bài thơ dân gian
mang phong cách
nghệ thuật chung với
lời thơ dân ca.


<i>-Dân ca: những sáng</i>
tác kết hợp lời và
nhạc.


<i> 2.Đọc và tìm hiểu</i>
<i>chú thích:</i>



<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết.</b>


-Mục tiêu:Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật
tiêu biểu của những bài ca dao có chủ đề tình cảm gia đình


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải
quyết vấn đề.


-Thời gian: 20p


<b>II.Tìm hiểu chi</b>
<b>tiết.</b>


 Lời của từng bài ca dao là lời của ai, nói về ai?
<i><b>Tại sao em khẳng định như vậy?</b></i>


B1:Lời của mẹ ru con,nói với con, nội dung bài ca
dao nói lên điều đó.


B2:Lời người con gái lấy chồng xa quê nói với mẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

và quê mẹ; lời ca hướng về mẹ và quê mẹ, không
gian “ngõ sau”, “bến sông” thường gắn với tâm trạng
người phụ nữ.


B3:Lời cháu con nói với ơng bà hoặc người thân; đối
tượng của nỗi nhớ là ơng bà.


B4:Có thể là lời của ơng bà, cha mẹ, cơ bác nói với
con cháu hay của anh em ruột thịt nói với nhau; nội


dung câu hát nói lên điều đó.


- GV yêu cầu HS đọc lại bài 1.


 Bài ca dao này đã sử dụng biện pháp tu từ nào?
<i><b>Tác dụng của nó?</b></i>


 So sánh ->Thấy rõ hơn cơng lao trời biển của cha
mẹ.


- HS đọc.
 So sánh
->Thấy rõ hơn
công lao trời
biển của cha
mẹ.


<i><b>* Bài1:</b></i>


 <i><b>Nhận xét của riêng em về hai hình ảnh: “núi</b></i>
<i><b>ngất trời”, “biển rộng mênh mông”?</b></i>


<i><b>Gợi: Được miêu tả như thế nào? Xuất hiện như thế</b></i>
nào trong câu ca dao? Những điều đó có tác dụng gì?
 Hai hình ảnh được miêu tả bằng những định ngữ
chỉ mức độ và được nhắc lại hai lần -> Hai hình ảnh
to lớn, cao rộng và vĩnh hằng ấy mới diễn tả công ơn
của cha mẹ.


HS trả lời



 Câu ca dao mang âm điệu gì? Âm điệu ấy giúp
<i><b>thể hiện điều gì?</b></i>


 Lời ru gần gũi, ấm áp, thiêng liêng -> bài ca như
lời tâm tình thành kính, sâu lắng.


 Lời ru gần
gũi, ấm áp,
thiêng liêng ->
bài ca như lời
tâm tình thành
kính, sâu lắng.


-Âm điệu lời ru, biện
pháp so sánh.


 Nhận xét về ngôn ngữ của bài ca dao?  Giản dị mà
sâu sắc.


 Tìm những câu ca cũng nói về cơng cha nghĩa
<i><b>mẹ như bài 1?</b></i>


 “Ơn cha nặng lắm … chín tháng cưu mang”. “
Cơng cha như núi …đạo con”;“Ngày nào em bé …
ngày ước ao”


HS trả lời


 Như vậy, tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là gì?


-> Cơng lao trời biển của cha mẹ đối với con và bổn
phận, trách nhiệm của con trước công lao to lớn ấy.


HS cùng suy
nghĩ.


-> Công lao trời biển
của cha mẹ đối với
con và bổn phận,
trách nhiệm của con
trước công lao to lớn
ấy.


- GV yêu cầu HS đọc bài 2. - HS đọc. * Bài 2:


 Tiếng nói tâm trạng của người con gái trong bài
<i><b>ca dao này là gì?</b></i>


 Nỗi buồn, xót
xa, nhớ quê,
nhớ mẹ.


 Cảm nhận của em về thời gian trong bài ca dao
<i><b>này? </b></i>


<i><b>Gợi:Tại sao là “chiều chiều”? Thời gian đó gợi lên</b></i>
điều gì?


 Nhiều buổi chiều. Đây là thời gian gợi buồn gợi
nhớ, chiều là lúc mọi người đồn tụ cịn người con



HS cùng suy
nghĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

gái này lại bơ vơ nơi xứ người.


 Không gian “ngõ sau” gợi cho em suy nghĩ gì?
<i><b>Biện pháp nghệ thuật gì được vận dụng cho hình</b></i>
<i><b>ảnh này?</b></i>


 “Ngõ sau” gợi sự vắng vẻ, heo hút làm tăng lên
cảm giác cô đơn khi xa quê.“Ngõ sau” là hình ảnh ẩn
dụ.


-Hình ảnh ẩn dụ


-Hình ảnh ẩn dụ.


 Cứ từng chiều xuống, ra đứng ở ngõ sau, cơ gái
<i><b>có những nỗi niềm gì?</b></i>


GV: nói thêm về thân phận người phụ nữ trong xã
hội phong kiến. Bài ca dao chỉ có hai câu ngắn
gọn,mộc mạc thế mà đau khổ, yêu thương nhức buốt.
Nỗi nhớ về mẹ, về quê nhà, nỗi đau buồn tủi của
kẻ là con phải xa cách cha mẹ. Có thể, có cả nỗi nhớ
về một thời con gái đã qua, nỗi đau về cảnh ngộ khi
ở nhà chồng


Học sinh cùng


thảo luận.


 Nội dung bài ca dao thứ hai? Tâm trạng,
nỗi buồn xót
xa, sâu lắng của
người con gái
lấy chồng xa
quê, nhớ mẹ.


->Tâm trạng, nỗi
buồn xót xa, sâu lắng
của người con gái lấy
chồng xa quê, nhớ
mẹ.


- GV yêu cầu HS đọc bài 3. - HS đọc. <i><b> * Bài3:</b></i>


 Bài 3 nói lên tình cảm gì?


 Nỗi nhớ và sự kính u đối với ơng bà


 Nỗi nhớ và
sự kính u đối
với ơng bà.
 Nói về ơng bà bài ca dao dùng cụm từ “ ngó lên”


<i><b>giúp thể hiện điều gì?</b></i>
 Sự trân trọng, tơn kính


 Sự trân trọng,


tơn kính.


 Bài ca dao đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
<i><b>nào?</b></i>


 So sánh : “ nuộc lạt mái nhà” với nỗi nhớ.


 So sánh : “
nuộc lạt mái
nhà” với nỗi
nhớ.


-Nghệ thuật so sánh


 Tại sao tác giả dân gian lại chọn hình ảnh này để
<i><b>thể hiện?</b></i>


 Rất nhiều, gợi sự kết nối, bền chặt, không tách rời.


 Rất nhiều,
gợi sự kết nối,
bền chặt, không
tách rời.


 Tác dụng của biện pháp so sánh?


GV: hình thức so sánh bao nhiêu… bấy nhiêu được
sử dụng rất nhiều trong ca dao. GV minh họa.


Gợi nỗi nhớ


da diết , không
nguôi.


 Nhận xét về âm điệu?


 Âm điệu lục bát diễn tả tình cảm sâu lắng.


 Âm điệu lục
bát diễn tả tình
cảm sâu lắng.
 Nội dung bài ca dao 3?


 Diễn tả nỗi nhớ và sự kính u, biết ơn đối với
ơng bà.


HS suy nghĩ


cùng trả lời. -> Diễn tả nỗi nhớ vàsự kính yêu, biết ơn
đối với ông bà.


- GV yêu cầu HS đọc bài 4. - HS đọc. <i><b> * Bài4:</b></i>


 Tình cảm gì được nói trong bài 4?  Tình anh em
ruột thịt.


 Tình cảm thân thương ấy được diễn tả như thế
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>Gợi: lần lượt nhận xét cách thể hiện tình cảm đó</b></i> -Nghệ thuật so sánh



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

trong từng câu lục bát? Câu lục bát hai có biện pháp
tu từ nào? Tác dụng?


 Câu 1 : anh em khác với “người xa”, có tới ba
chữ cùng. Như vậy anh em là hai nhưng một; Câu 2 :
sử dụng biện pháp từ so sánh, biểu hiện sự gắn bó
thiêng liêng của tình anh em.


HS suy nghĩ
cùng trả lời.


 Bài ca dao muốn nhắc nhở chúng ta điều gì?
 Anh em phải biết hịa thuận và nương tựa vào
nhau.


 Nội dung bài ca dao 4?


Biểu hiện sự gắn bó thiêng liêng của anh em ruột
thịt


Biểu hiện sự
gắn bó thiêng
liêng của anh
em ruột thịt.


->Biểu hiện sự gắn bó
thiêng liêng của anh
em ruột thịt.


<i><b>Hoạt động4.- Tổng kết:</b></i>



<b> -Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.</b>
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.


-Thời gian: 5p


<b>III- Tổng kết:</b>


 Như vậy tình cảm gia đình được đề cập đến trong
<i><b>chùm ca dao này là gì?</b></i>


 Tình cảm đối
với cha mẹ, ơng
bà, anh em.
 Biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu trong 4 bài


<i><b>ca dao?</b></i>


- Dùng thể thơ lục bát.


- Các hình ảnh ẩn dụ,so sánh mộc mạc,quen thuộc
gần gũi,dễ hiểu


.


- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk. - Đọc ghi nhớ
SGK-36


Ghi nhớ SGK-36


<b>Hoạt động 5: Luyện tập.</b>


-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.


-Thời gian: 3p


<b>IV- Luyện tập:</b>


- Gọi HS đọc phần đọc thêm.


 Những bài ca dao ấy cũng nói về tình cảm gì?
<i><b>Qua đây chúng ta có thể nói như thế nào về tình</b></i>
<i><b>cảm ấy của con người Việt Nam ?</b></i>


Tình cảm gia đình => Tình cảm gia đình là một
trong những tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi
con người.


- HS đọc phần
đọc thêm.
<b>Hoạt động 6:Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 2p


 Em nào có thể đọc thuộc lòng chùm ca dao vừa
<i><b>học? Trong chùm ca dao ấy,em thích nhất bài</b></i>


<i><b>nào?Vì sao?</b></i>




HS đọc thuộc
lòng; Phát biểu
suy nghĩ cá
nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b> 4/Hướng dẫn về nhà:( 1’)</b>


<i> *Bài cũ: - Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao.</i>
-Học thuộc lòng 4 bài ca dao.


-Sưu tầm thêm một số câu ca dao nói về tình cảm gia đình.


<i> *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Những câu hát về tình quê hương, đất nước, con người.</i>
+ Đọc, trả lời câu hỏi sgk.


+Tìm hiểu ý nghĩa từng bài ca dao.
<b> IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...


---@---Tiết 10



Tuần 3 Ngày soạn: 29 /8/2010
Ngày giảng: 30 /8/2010

<b>NHỮNG CÂU HÁT</b>



<b>VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI</b>


<b> I-MỤC TIÊU:Giúp HS:</b>


1/ Kiến thức:


- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao
có chủ đề: tình u q hương, đất nước, con người; Thuộc những bài ca dao trong văn bản và biết
thêm một số bài thuộc hệ thống của chúng.


<b>2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận ca dao.</b>


<b>3/ Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, con người.</b>
<b> II-CHUẨN BỊ :</b>


<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>


- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án.
<b>2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo yêu cầu hướng dẫn của GV.</b>


<b> III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1/ Ổn định tình hình lớp:( 1’)</b>
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)


*Câu hỏi: Ca dao, dân ca là gì? Đọc thuộc lịng bốn bài ca dao đã học



*Trả lời: Ca dao: lời thơ của dân ca và cả những bài thơ dân gian mang phong cách
nghệ thuật chung với lời thơ dân ca; Dân ca:những sáng tác kết hợp lời và nhạc.


<b>3/ Giảng bài mới:</b>


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>
-Mục tiêu:tạo tâm thế cho học sinh
-Phương pháp thuyết trình


-Thời gian: (1p)


I-li-a Ê-ren-bua đã từng nói: “ Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những cái tầm thường
nhất: yêu cái phố nhỏ đổ ra bờ sông…”. Quả thật trong mỗi con người chúng ta ai cũng có một
tình u q hương tha thiết. Tiết học này ta cùng cảm nhận tất cả những tình cảm ấy qua “ Những
câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người”.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu chung.</b> <b>I.Tìm</b> <b>hiểu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-Mục tiêu:Kĩ năng đọc và tìm hiểu chú thích:


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn
đề.


-Thời gian: 10p


<b>chung.</b>



<b> 1.Đọc văn bản:</b>
<i> 2.Tìm hiểu chú </i>
<i>thích:</i>


- Yêu cầu HS đọc 4 bài ca dao.


- Hướng dẫn HS hiểu nghĩa của các chú thích trong bài


- Đọc.


- 1HS đọc các chú
thích theo yêu cầu
của GV.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết.</b>


-Mục tiêu: Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu
biểu của những bài ca dao có chủ đề: tình u q hương, đất nước, con
người.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn
đề.


-Thời gian: 20p


<b> II. Tìm hiểu</b>
<b>chi tiết:</b>


 <i><b>Câu hát 1, tác giả dân gian đã gợi ra những địa</b></i>
<i><b>danh, phong cảnh nào? Em hiểu biết gì về những</b></i>


<i><b>địa danh, phong cảnh ấy? </b></i>


 HS trả lời theo
chú thích sgk.
 Em đồng ý với ý kiến nào khi nhận xét về bài 1?


<i><b>(theo câu1-sgk)</b></i>


 Ý kiến (b), (c) * Bài 1:
 Vì sao đồng ý với ý kiến (b) ?


 Những từ ngữ : Ở đâu? Sông nào? Núi nào? Đền
<i>nào? Nêu lên sự thắc mắc của chàng trai.</i>


Cách xưng hô: Chàng ơi, nàng ơi.


Một loạt câu hỏi địi hỏi người nghe( cơ gái) phải trả
lời. Có những câu khơng có dấu chấm hỏi nhưng địi
hỏi người nghe phải giải đáp: Ở đâu năm cửa nàng
<i>ơi…, đền nào thiêng nhất xứ Thanh</i>


 HS trả lời


 <i><b>Nêu thêm một số dẫn chứng để minh hoạ cho ý</b></i>
<i><b>kiến (c) là đúng? </b></i>


 a - Anh có biết cỏ ngựa nằm ở cữa ngõ.
Kẻ bắn con nây nằm ở cây non.
Chàng mà đối được thiếp trao tròn một quan.
-Con cá đối… tiền treo mô mồ.


b - Đến đây thiếp mới hỏi chàng.
Cây chi hai gốc nửa vàng nửa xanh ?
-Nàng hỏi chàng kể rõ ràng.
Cầu vồng hai cội nửa vàng nửa xanh.


 HS thảo luận - Hình thức hátđối đáp.


 Vì sao chàng trai,cơ gái lại hỏi đáp về những địa
<i><b>danh với những đặc điểm của chúng như vậy?</b></i>
 Thể hiện, chia xẻ sự hiểu biết cũng như niềm tự hào,


tình yêu quê hương, đất nước.  HS thảo luận


->Thể hiện,chia
xẻ sự hiểu biết
cũng như niềm
tự hào, tình yêu
đối với quê
hương đất nước.
 Có nhận xét gì về người hỏi và người đáp?  Lịch lãm, tế nhị.


 Yêu cầu HS đọc bài ca dao 2.  HS đọc. <i><b>* Bài 2:</b></i>


 Khi nào người ta nói “rủ nhau”?


 Có quan hệ gần gũi, có chung mối quan tâm.


 Có quan hệ gần
gũi, có chung mối
quan tâm.



 Nhận xét của em về cách tả cảnh bài 2? -Câu hát gợi


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

 Gợi nhiều hơn tả. Tả bằng cách nhắc đến kiếm Hồ,
Cầu Thê Húc, chùa Ngọc Sơn, đài Nghiên, tháp Bút.
Đó là những địa danh cảnh trí tiêu biểu của hồ Hoàn
kiếm.


 HS thảo luận nhiều hơn tả.
 Địa danh và cảnh trí trong bài gợi lên điều gì?


 Rất nhiều cảnh trí gợi lên truyền thống lịch sử và
văn hóa->Tình u niềm tự hào về quê hương, đất
nước


 Có thể kiểm tra HS xem từng địa danh ấy nhắc đến
<i><b>các sự kiện, câu chuyện nào?</b></i>


 HS trình bày
hiểu biết cá nhân.


->Tình yêu niềm
tự hào về quê
hương, đất nước


 Suy ngẫm của em về câu hỏi cuối bài: “Hỏi ai gây
<i><b>dựng nên non nước này”?</b></i>


-Câu hỏi giàu âm điệu nhắn nhủ, tâm tình -> Nhắc nhở
thế hệ con cháu phải tiếp tục gìn giữ và xây dựng đất


nước.


Trao đổi nhóm để
trả lời


-Câu hỏi giàu
âm điệu nhắn
nhủ, tâm tình ->
Nhắc nhở thế hệ
con cháu phải
tiếp tục gìn giữ
và xây dựng đất
nước.


- Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 3. - HS đọc. <i><b>* Bài 3:</b></i>


 Nhận xét về cảnh trí xứ Huế và cảnh tả trong bài
<i><b>3?</b></i>


 Phác họa cảnh đường vào xứ Huế rất đẹp vừa
khoáng đạt bao la lại quây quần. Màu sắc gợi vẻ nên
thơ, tươi mát sống động


-Cảnh gợi nhiều
hơn tả.


 Phân tích đại từ “Ai” và chỉ ra những tình cảm ẩn
<i><b>chứa trong lời mời, lời nhắn gửi: “Ai vơ xứ Huế thì</b></i>
<i><b>vơ”?</b></i>



 “Ai” có thể chỉ người tác giả trực tiếp nhắn gửi hoặc
hướng tới người chưa quen biết.


-Lời mời, lời nhắn gửi thể hiện tình u, lịng tự hào;
mặt khác muốn chia sẻ với mọi người về vẻ đẹp, tình
u, lịng tự hào; thể hiện ý tình kết bạn.


Trao đổi nhóm để
trả lời


-> Ca ngợi vẻ
đẹp xứ Huế, lời
nhắn gửi, lời
mời chân tình
của tác giả gởi
tới mọi người.


- Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 4. - HS đọc. <i><b>* Bài 4:</b></i>


 Hai dịng đầu bài 4 có nét đặt biệt gì về từ ngữ. Nó
<i><b>có tác dụng, ý nghĩa gì?</b></i>


Mỗi dịng 12 tiếng;sử dụng điệp ngữ;đảo ngữ,phép
đối xứng =>


Cánh đồng khơng chỉ rộng mà cịn đẹp, nhiều sức
sống, trù phú.


-Dòng thơ kéo
dài, điệp ngữ,


đảo ngữ và đối
xứng, so sánh
 Cô gái trong dịng cuối bài ca đã được nói đến


<i><b>bằng biện pháp nghệ thuật dao? Cảm nhận của em?</b></i>
 So sánh “như chẽn lúa đòng đòng” và “ngọn nắng
hồng ban mai” tương đồng ở nét trẻ trung phơi phới và
đang xuân. Đó chính nét mảnh mai, duyên thầm và đầy
sức sống của cơ gái.


Trao đổi nhóm để
trả lời


 Cơ gái và cánh đồng lúa có mối liên hệ nào?


- Chính bàn tay con người bé nhỏ đó đã làm nên
cánh đồng mênh mông.


- Làm nên hồn của cảnh ở hai câu thơ đầu.


 Bài 4 là lời của ai? Người ấy muốn biểu hiện tình -> Ngợi ca cánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>cảm gì?</b></i>


Ngợi ca cánh đồng và vẻ đẹp mảnh mai, duyên thầm
và đầy sức sống cùa cô gái. Đó cũng là cách bày tỏ
tình cảm của chàng trai.


Trao đổi nhóm để
trả lời



đồng và vẻ đẹp


mảnh mai,


duyên thầm và
đầy sức sống
cùa cô gái. Đó
cũng là cách bày
tỏ tình cảm của
chàng trai.
 Em có biết cách hiểu nào khác về bài ca dao này?


<i><b>Em có đồng ý khơng? Vì sao?</b></i>


* Giảng: Có thể hiểu nhiều cách khác nhau theo những
tiếp nhận chủ quan của mỗi người Tuy nhiên bài này
được hiểu theo cách (1) là phổ biến hơn.


 Bài ca là lời cô
gái, trước cánh
đồng cô nghĩ về
thân phận mình…
Đó cũng là một
cách cảm nhận.
<i><b> Hoạt động4.- Tổng kết:</b></i>


<b> -Mục tiêu:HS củng cố lại kiến thức vừa học.</b>
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 5p



<b>III- Tổng kết:</b>
Tình u, lịng
tự hào đối với
con người và
quê hương đất
nước, thể hiện
qua hình thức
hỏi, đáp; lời
mời; lời nhắn
gửi.


 Tình cảm chung trong 4 bài ca dao này là gì?
 Để thể hiện tình cảm đó tác giả đã lựa chọn những
<i><b>hình thức nào?</b></i>


-Là tình u, lịng tự hào đối với con người và quê
hương đất nước, thể hiện qua hình thức hỏi, đáp; lời
mời; lời nhắn gửi.


 HS trả lời dựa
vào phần ghi nhớ:
-HS ghi tổng kết.


<b>Hoạt động 5 : Luyện tập.</b>


-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.


-Thời gian: 3p



<b>IV- Luyện tập:</b>


- Gọi HS đọc lại văn bản và đọc phần đọc thêm - HS đọc theo yêu
cầu của GV


<b>Hoạt động 6: Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 2p


 Em có nhận xét gì về thể thơ trong bốn bài ca?
Chủ yếu là thể thơ lục bát và lục bát biến thể, lời thơ
khá tự do biến hố: 6/8, 6/9, 7/10, 7/8.


 Tình cảm chung thể hiện trong bốn bài ca là gì?


 HS trả lời như
phần tổng kết


4/Hướng dẫn về nhà:( 1’ )


*Bài cũ: - Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao.
- Học thuộc lòng 4 bài ca dao.


- Sưu tầm thêm một số câu ca dao nói về tình yêu quê hương đất nước.
- Làm BT 1,2,3,4 Sách BTNV/21,22



*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Từ láy.


+ Xem lại khái niệm Từ láy đã học ở lớp 6
+ Đọc, trả lời câu hỏi sgk.


+Tìm hiểu cách phân loại và nghĩa của từ láy
<b> IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

………
……..………...


---@---Tiết 11


Tuần 3 Ngày soạn: 30 /8/2010
Ngày giảng: 31 /8/2010

<b>TỪ LÁY</b>



<b>I-MỤC TIÊU:Giúp HS:</b>
1/ Kiến thức:


-Nắm được cấu tạo của hai loại từ láy; Hiểu được cơ chế tạo nghĩa trong tiếng Việt
<b> </b> <b> 2/ Kĩ năng: </b>


-Rèn luyện kĩ năng vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử
dụng tốt



<b>3/ Thái độ: -Giáo dục lịng u mến và ham thích tìm hiểu tiếng Việt </b>
<b>II-CHUẨN BỊ :</b>


<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>


- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Giáo án, bảng phụ.
<b>2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo yêu cầu hướng dẫn của GV.</b>


<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:( 1’)</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b> (5’)


<i>Câu hỏi: Trình bày cấu tạo và nghĩa từ ghép chính phụ. Cho ví dụ.</i>


<i>Trả lời: Có tiếng chính, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước,</i>
tiếng phụ đứng sau; Có tính chất phân nghĩa. Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng chính


<b>3/ Giảng bài mới:</b>


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>
-Mục tiêu:tạo tâm thế cho học sinh
-Phương pháp thuyết trình


-Thời gian: (1p)


Yêu cầu HS nhắc lại :Thế nào là từ láy?. Trong tiết học này, chúng ta sẽ nắm được cấu tạo của từ
láy và từ đó vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động</b>



<b>của HS</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động2: Tìm hiểu các loại từ láy.</b>


-Mục tiêu:-Nắm được cấu tạo của hai loại từ láy.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và
giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 10p


<b>I- Các loại từ láy:</b>
<b> 1- Bài tập tìm hiểu:</b>


- Gọi HS đọc vd 1. - Đọc ví


dụ1.
<i><b>-Cặp mắt… thăm thẳm…</b></i>


<i><b>-Vừa nghe thấy thế … bần bật.</b></i>


 Nhận xét gì về đặc điểm âm thanh của từ đăm
<i><b>đăm?</b></i>


 Từ láy có hai tiếng giống nhau hồn tồn về mặt
âm thanh, tiếng gốc -> gọi là láy nguyên vẹn tiếng


Hs trả lời



<i><b>-đăm đăm->hai tiếng lặp</b></i>
hoàn toàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

 Tại khơng nói thẳm thẳm, bật bật mà nói thăm
<i><b>thẳm, bần bật? </b></i>


 Hiện tượng biến đổi thanh điệu ở tiếng thứ nhất,
do qui luật hòa phối âm thanh; đây thực chất là
việc lặp lại tiếng gốc nhưng biến đổi như vậy để
xuôi tai hơn.


<i><b>-Đẹp đẹp -> đèm đẹp.</b></i>


-thăm thẳm, bần bật ->
tiếng trước biến đổi thanh
điệu hoặc phụ âm cuối


<b>-Nhạt nhạt -> nhàn nhạt.</b>
 Nhận xét hai từ láy trên


 Biến đổi
âm cuối và
cả thanh
điệu.


 Các từ láy vừa xét trên là từ láy toàn bộ. Thế
<i><b>nào là từ láy toàn bộ? </b></i>


-Từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hồn


tồn,cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước
biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối.


<i>=>Từ láy tồn bộ:</i>


 Hãy lấy ví dụ từ láy tồn bộ.
Tìm vd:đo đỏ, xơm xốp,


biêng biếc, trăng trắng, đèm đẹp, nhàn nhạt


HS lấy ví dụ VD:đăm đăm, thăm thẳm,
đèm đẹp,nhàn nhạt


đo đỏ, xôm xốp, biêng
biếc,…


- GV treo bảng phụ có ghi 2 vd:
-Tơi mếu máo … liêu xiêu…


 Chỉ ra tiếng gốc của hai từ láy đó?
 Tiếng gốc: mếu, xiêu


 Hai từ mếu máo, liêu xiêu là từ láy bộ phận.
<i><b>Thế nào là từ láy bộ phận?</b></i>


Từ láy bộ phận:Giữa các tiếng có sự giống nhau
về phụ âm đầu hoặc phần vần


Qua tìm hiểu các bài tập,em chobiết từ láy có
<i><b>mấy loại?Từng loại có cấu tạo như thế nào?</b></i>


-Gọi HS đọc ghi nhớ


- HS đọc vd.


Trả lời
dựa theo ghi
nhớ.


-Đọc ghi
nhớ


<i>-Mếu máo: giống phụ âm</i>
đầu m.


- Liêu xiêu giống phần vần
<b>iêu.</b>


=> Từ láy bộ phận:


<i><b>2. Ghi nhớ: (SGK/42).</b></i>


<b>Hoạt động 3: Nghĩa của từ láy </b>
-Mục tiêu:Hiểu được cơ chế tạo nghĩa trong tiếng Việt


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và
giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 10p


<b>II.Nghĩa của từ láy :</b>



Nghĩa của các từ láy hả hả,oa oa,tích tắc,gâu
<i><b>gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?</b></i>


Chúng được tạo thành do sự mơ phỏng âm
thanh.


Tìm thêm một số từ láy khác co nghĩa tạo thành
<i><b>từ sự mô phỏng âm thanh? </b></i>


Xào xạc,rì rào,róc rách,ầm ầm,
ào ào,…


Từ các VD trên,em rút ra kết luận gì về nghĩa
<i><b>của từ láy?</b></i>


Nghĩa của từ láy được tạo thành do đặc điểm hoà
phối âm thanh giữa các tiếng.


Chúng
được tạo
thành do sự
mô phỏng
âm thanh.


1.Bài tập tìm hiểu:


-Các từ láy:hả hả,oa oa
<i>,tích tắc,gâu gâu nghĩa</i>
được tạo thành do sự mô


phỏng âm thanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Các từ láy lí nhí, li ti, ti hí có điểm chung gì về
<i><b>âm thanh và về nghĩa?</b></i>


Đây là những từ láy bộ phận
(giống nhau phần vần)


-Âm thanh:có âm lượng nhỏ(i)
-Nghĩa:giống nhau đều chỉ sự nhỏ bé


Các từ láy nhấp nhơ,phập phồng, bập bênh có
<i><b>điểm gì chung về âm thanh và nghĩa?</b></i>


Nhấp nhô:khi nhô lên,khi hạ xuống.
<i><b>Phập phồng:khi phồng khi xẹp.</b></i>
<i><b>Bập bênh:khi chìm khi nổi</b></i>


=>Đây là những từ láy bộ phận có tiếng gốc đứng
sau.


-Tiếng láy lặp lại phụ âm đầu của tiếng gốc và
phần vần của tiếng láy giống nhau


-Nghĩa cùng biểu thị một trạng thái vận động.
So sánh nghĩa của các từ láy


<i><b>mềm mại,đo đỏ,mờ mờ,tim tím,ầm ầm,ào ào…với</b></i>
<i><b>nghĩa của các tiếng gốc mềm,đỏ, mờ tím, ầm, ào?</b></i>
So với mềm thì mềm mại mang sắc thái biểu


cảm.


-So với đỏ, mờ,tím thì đo đỏ,mờ mờ,tim tím có sắc
thái giảm nhẹ.


-So với ầm ,ào,vang thì ầm ầm,Ào ào,vang vang
có sắc thái nhấn mạnh.


Như vậy nghĩa của từ láy được tạo thành như
<i><b>thế nào?</b></i>


HS suy nghĩ
trả lời


HS suy nghĩ
trả lời


Dựa vào
ghi nhớ trả
lời


-Nghĩa của các từ láy so
với tiếng gốc có những sắc
thái riêng:


+ Từ láy mềm mại,nhanh
<i>nhảu,xinh xắn…có sắc thái</i>
biểu cảm.


+ Từ láy đo đỏ,tim tím,


<i>mờ mờ,khe khẽ…có sắc</i>
thái giảm nhẹ.


+ Từ láy ầm ầm,ào ào,
<i>vang vang…có sắc thái</i>
nhấn mạnh


<i><b>2. Ghi nhớ:( SGK/42)</b></i>
<b>Hoạt động 4: Luyện tập.</b>


-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.


-Thời gian: 15p


<b>III-Luyện tập: </b>


- Yêu cầu HS đọc lại đoạn “Mẹ tơi… nặng nề thế


này”. - Đọc.


<i><b>? Tìm từ láy trong đoạn văn?</b></i>


Bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng
lẽ, rực rỡ, chiền chiện, nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu
ran, nặng nề.


<i><b>? Sắp xếp theo bảng?</b></i>
-Phân loại:



+TLTB: bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp


+TLBP: nức nở, tức tưởi, rón rén,lặng lẽ, rực rỡ,
nhảy nhót, ríu ran, nặng nề.


- Làm việc
theo nhóm,
tìm các từ
láy và phân
loại:


<b>Bài 1: a- Các từ láy:</b>


-Bần bật,thăm thẳm, nức
nở, tức tưởi…


b-Phân loại:


+TLTB: bần bật, thăm
thẳm, chiêm chiếp


+TLBP: nức nở, tức tưởi,
rón rén,lặng lẽ, rực rỡ,
nhảy nhót, ríu ran, nặng nề.
<i><b>Bài 2: Điền tiếng láy:</b></i>


GV nhận xét và sửa chữa.


-Thực hiện
theo nhóm.



<b>Bài 2: Điền tiếng láy:</b>
<i>Lấp ló, nho nhỏ, nhức</i>
<i>nhối, khang khác, thâm </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Cho 1HS lên bảng điền BT2 HS ghi vào


vở thấp, chênh chếch, anh ách .
GV treo bảng phụ ghi BT3,cho 1HS lên điền


<i><b>Bài 4: Đặt câu có từ láy:</b></i>


<i><b>-Gợi ý HS đặt câu sao cho câu có nghĩ</b></i>
-Mai có dáng người nhỏ nhắn


(nhỏ vừa phải,hàm ý khen).


-Tính tình của Mai khơng nhỏ nhặt mà rất cởi
mở( nhỏ quá,ngụ ý xem thường)


- Tôi đâu nhỏ nhen như cậu tưởng.(hẹp hòi, hay
chú ý đến các việc vụn vặt).


<b>Bài 5 : Phân biệt từ láy hay từ ghép?</b>


-Tất cả các từ này đều là từ ghép(TGĐL).Vì các từ
này đều ghép bởi hai tiếng đèu có nghĩa.


Chúng chỉ giống từ láy ở việc lặp phụ âm đầu
<i><b>Bài 6: Phân biệt từ láy hay từ ghép:</b></i>



+Chiền là toà nhà giống chùa
+Nê là trạng thái no đến khó chịu
+ Rớt là rơi bất ngờ


+ Hành là làm


=> Các từ trên đều là từ ghép


Làm BT3
theo yêu cầu
của GV.


Trao đổi với
bạn bên
cạnh làm
BT4.


-HS nghe và
thực hiện
làm BT5:


<b>Bài 3: Chọn từ để điền:</b>
+a- Nhẹ nhàng.


b- Nhẹ nhõm.
+ a- Xấu xa.
b- Xấu xí.
+ a-Tan tành.
b- Tan tác.



<b>Bài 4: Đặt câu có từ láy:</b>


<b>Bài 5: Phân biệt từ láy hay</b>
từ ghép:


<b>Bài 6: Phân biệt từ láy hay</b>
từ ghép:


<b>Hoạt động 5:Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p


- Gọi HS đọc phần đọc thêm trong sgk –tr.44.
 Từ láy có mấy loại? Nêu cấu tạo từng loại?
<i><b>  Nghĩa của từ láy?</b></i>


- Đọc.
Trả lời
theo hai ghi
nhớ
sgk-tr.42


<b> 4/Hướng dẫn về nhà:( 1’ )</b>


*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở
- Nắm chắc đặc điểm 2 loại từ láy




*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Quá trình tạo lập văn bản.
+Đọc, trả lời câu hỏi sgk


+Tìm hiểu các bước tạo lập văn bản.
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

………
……..


………
……..………...


---@---Tiết 12


Tuần 3 Ngày soạn: /9/2010
Ngày giảng: /9/2010


<b>QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN</b>



<b> I-MỤC TIÊU:Giúp HS:</b>
1/ Kiến thức:


-Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản, để có thể tập làm văn một cách có
phương pháp và có hiệu quả hơn; Củng cố lại những liến thức và kĩ năng đã học về liên kết, về bố
cục và mạc lạc trong văn bản.


2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản.


<b>3/ Thái độ: ý thức tạo lập văn bản một cách tự giác.</b>
<b> II-CHUẨN BỊ :</b>


<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>


- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi,tổ chức các hoạt động,bảng phụ.
<b>2/Chuẩn bị của HS: </b>


- Xem trước nội dung bài học,làm trước phần luyện tập.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1/ Ổn định tình hình lớp: (1’)</b>
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)


<i> Câu hỏi: Thế nào là một văn bản có tính mạch lạc? Chỉ ra tính mạch lạc trong một văn bản </i>
đã học.


<i> Trả lời: Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản đều nói về một đề tài,biểu hiện một chủ </i>
đề xuyên suốt; được tiếp nối theo một trình tự rõ ràng, hợp lí, trước sau hô ứng nhau nhằm làm
cho chủ đề liền mạch và gợi được nhiều hứng thú cho người đọc (người nghe).


<b>3/ Giảng bài mới:</b>


Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:tạo tâm thế cho học sinh
-Phương pháp thuyết trình


-Thời gian: (1p)


Các em vừa học về bố cục, liên kết và mạch lạc trong một văn bản để làm gì? Khơng chỉ để


hiểu biết thêm về văn bản mà còn để tạo lập một văn bản đạt yêu cầu.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động</b>


<b>của HS</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: Các bước tạo lập văn bản.</b>


-Mục tiêu: Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản, để có
thể tập làm văn một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải
quyết vấn đề.


-Thời gian: 20p


<b>I- Các bước tạo lập</b>
<b>văn bản:</b>


 Trong cuộc sống hằng ngày có khi em phải viết
<i><b>thư, phát biểu ý kiến, viết bài tập làm văn. Có điều</b></i>


<i><b>gì thơi thúc em để hồn thành những văn bản đó?</b></i> HS suy nghĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Bày tỏ tình cảm, thơng báo điều gì, thăm hỏi đến
người thân, bạn bè. Trình bày ý kiến cùa mình. Giải
quyết yêu cầu của đề bài.


=> Tạo lập văn bản



trả lời


 Để tạo lập những văn bản như vậy người viết
<i><b>phải xác định những vấn đề gì? </b></i>


- Định hướng chính xác rõ 4 vấn đề:


+Viết(nói) cho ai?(đối tượng) +Viết để làm gì?(mục
đích) +Viết về cái gì?(nội dung ) +Viết như thế nào?
(hình thức ,cách thức)


HS suy nghĩ
trả lời


1- Định hướng chính
xác: Văn bản viết (nói)
cho ai, để làm gì, về
cái gì và như thế nào?
 Các điều kiện cho bố cục của một văn bản đó là


<i><b>gì? </b></i>


 Rành mạch, hợp lí.


 Rành


mạch, hợp lí.
 Như vậy sau khi xác định được 4 vấn đề, thì cần



<i><b>làm những việc gì để viết được một văn bản?</b></i>


Tìm ý và sắp xếp ý để có một bố cục rành mạch,
hợp lí, thể hiện đúng định hướng trên


. 2- Tìm ý và sắp xếp ý


để có một bố cục rành
mạch, hợp lí, thể hiện
đúng định hướng trên.
 Chỉ có ý và dàn bài thì đã tạo ra được một văn


<i><b>bản chưa? Vì sao?</b></i>


 Chưa. Vì văn bản cần có tính mạch lạc và liên
kết.


 Chưa. Vì
văn bản cần
có tính mạch
lạc và liên
kết.


 Việc viết thành văn ấy cần đạt được những yêu
<i><b>cầu gì? Hãy lựa chọn những yêu cầu ấy theo sgk.</b></i>
 Tất cả những yêu cầu ấy đều cần thiết


 Tất cả
những yêu
cầu ấy đều


cần thiết.
 Như vậy bước tiếp theo để tạo lập văn bản nữa là


<i><b>gì?</b></i>


Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành những
câu,đoạn văn chính xác, trong sáng, có mạch lạc và
liên kết chặt chẽ với nhau


HS suy nghĩ
trả lời


3-Diễn đạt các ý đã ghi
trong bố cục thành
những câu, đoạn văn
chính xác, trong sáng,
có mạch lạc và liên kết
chặt chẽ với nhau.
 Thực hiện xong bước này, theo em cần phải làm


<i><b>gì?</b></i>


Kiểm tra xem văn bản vừa tạo lập có đạt các yêu
cầu đã nêu ở trên chưa và có cần sửa chữa gì khơng.
GV: Lưu ý có nhiều HS đã bỏ qua giai đoạn này đó
là điều nên tránh.


HS dựa vào


sgk trả lời. 4-Kiểm tra xem vănbản vừa tạo lập có đạt


các yêu cầu đã nêu ở
trên chưa và có cần sửa
chữa gì khơng.


 Tóm lại q trình tạo lập văn bản cần có những
<i><b>bước cụ thể nào?</b></i>


 HS trả lời
như phần ghi
nhớ.


<b>Hoạt động 3:Luyện tập.</b>


-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.


-Thời gian: 15p


II-Luyện tập:


<b>Bài 1:</b>
<b>Bài 1: Hướng dẫn HS làm BT1.Định hướng HS vào</b>


2 câu (c )và(d) HS đọc vàthực hiện chú


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Bài 2:</b>


a- Không chỉ thuật lại công việc học tập và báo cáo
thành tích. Điều quan trọng là mình phải từ thực tế
ấy rút ra những kinh nghiệm học tập.



b- Bạn đã xác định không đúng đối tượng giao
tiếp, cần trình bày với HS chứ khơng phải thầy cô.
-Người báo cáo đã không xác định được yêu cầu của
văn bản là nói về kinh nghiệm học tốt.


-Người tạo lập văn bản nói đã khơng chú ý đến việc
mình nói cho ai(người nghe ở đây chính là các bạn
dự hội nghị)


ý câu (c ) và
(d )


Thảo luận
nhóm, ghi ý
kiến trả lời.


<b>Bài 2:</b>


a- Không chỉ thuật lại
công việc học tập và
báo cáo thành tích.
Điều quan trọng là
mình phải từ thực tế ấy
rút ra những kinh
nghiệm học tập.


b- Bạn đã xác định
khơng đúng đối tượng
giao tiếp, cần trình bày


với HS chứ không phải
thầy cô.


<i>Thảo luận: Bài tập 3.</i>


Yêu cầu HS ghi ra mơ hình chung một dàn bài.
I. Mở bài: …


II. Thân bài:
(1) Ý lớn 1:
(a) Ý nhỏ 1:




(b) Ý nhỏ 2:



(2) Ý lớn 2:
(a)…
(b)…
III. Kết bài: …


HS thảo luận
nhóm.


<b>Bài 3:</b>


<b>Hoạt động 4: Củng cố.</b>



-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p


 Để tạo một văn bản,người tạo lập văn bản cần
<i><b>phải lần lượt thực hiện các bước như thế nào?</b></i>


 Trả lời
theo ghi nhớ
<b> 4/Hướng dẫn về nhà:( 1’ )</b>


*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở
-Năm chắc các bước tạo lập văn bản


*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Những câu hát than thân.
+Đọc,trả lời câu hỏi sgk.


+ Tìm hiểu ý nghĩa từng bài ca dao.
<b> IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 </b>

( làm ở nhà )



<b> I. MỤC TIÊU ĐÁNH GIÁ: Giúp HS:</b>


<b> 1/ Kiến thức: Ôn tập về cách làm bài văn tự sự.</b>


<b> 2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng về cách dùng từ,viết đoạn văn và về liên kết bố cục,mạch lạc trong</b>
văn bản vào bài làm của mình.


<b> 3/ Thái độ: Thể hiện tình cảm yêu thương, giúp đỡ bạn bè trong lúc khó khăn</b>
<b> II.ĐỀ KIỂM TRA:</b>


Em và các bạn trong lớp đã giúp đỡ một bạn nghèo vượt khó vươn lên trong học tập.Em hãy kể
lại câu chuyện đó.


III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
<b> A.Đáp án:</b>


1. Phần mở bài:


Giới thiệu việc phát hiện hồn cảnh khó khăn của bạn.
2. Phần thân bài:


a) Kể về bạn và hồn cảnh khó khăn của gia đình bạn:
- Hồn cảnh bạn khó khăn như thế nào.


- Những cố gắng của bạn nhưng khó có thể vượt qua nếu khơng có sự động viên, giúp đỡ của
các bạn.


b) Kể lại kế hoạch giúp đỡ bạn:
- Những ai tham gia ?



- Những việc làm cụ thể : vạch kế hoạch, thực hiện kế hoạch.


c) Kể về sự chuyển biến tư tưởng , kết quả học tập của người bạn được giúp, sự đồng tình,
ủng hộ của cả lớp, của GVCN và của nhà trường.


3. Phần kết bài :


- Kể lại kết quả cuối cùng.


- Nêu suy nghĩ, tình cảm của mọi người.
B.Biểu điểm:


-Điểm 9-10: Đạt được các yêu cầu về nội dung, thể loại và tuỳ theo mức độ trong phạm vi
yêu cầu đó mà xác định mức điểm chênh lệch.


-Điểm7-8: Nắm được nội dung ,thể loại.Tuy nhiên việc sử dụng từ ngữ đôi chỗ chưa thật
hợp lí,sai khơng q 5 lỗi chính tả.


Điểm 5-6: Viết đúng nội dung,thể loại nhưng còn ở dạng sơ sài,lời văn chưa được trôi chảy
nhưng vẫn đảm bảo văn tự sự.


-Điểm 3-4: Bài văn cịn sơ sài ,tình tiết cịn lộn xộn,diễn đạt lủng củng,sai nhiều lỗi chính tả.
-Điểm 1-2: Biết cách làm song quá sơ sài,diễn đạt lộn xộn,sai nhiều lỗi chính tả.


-Điểm 0:Bỏ giấy trắng hoặc viết vài câu vô nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>IV. HƯỚNG DẪN HS CÁCH LÀM BÀI:</b>


1.Nội dung: Kể câu chuyện giúp đỡ bạn vượt khó vươn lên trong học tập
2. Kiểu bài: Tự sự



3.Xây dựng bố cục bài viết: Đảm bảo 3 phần
4.Hình thức bài viết:


-Trình bày rõ ràng ,đúng bố cục bài văn.


-Tránh sai các lỗi: chính tả, dùng từ ,viết câu,diễn đạt…
5.Yêu cầu thời gian nộp bài:


Tiết 13


Tuần 4 Ngày soạn: /9/2010
Ngày giảng: /9/2010

<b>NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN</b>



<b> </b>


<b> I-MỤC TIÊU:</b>


1/ Kiến thức: Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca
dao thuộc chủ đề than thân; HS thuộc những bài ca dao của chủ đề này.


2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận ca dao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

3/ Thái độ: Giáo dục tình yêu thương nhân đạo.
<b> II-CHUẨN BỊ:</b>


<b>1/Chuẩn bị của GV:</b>


- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.


- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án.
<b> 2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo hướng dẫn của GV.</b>


<b> III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:( 1’)</b>
-Kiểm tra sĩ số ,tác phong HS.


<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b> (5’)
<i><b>Câu hỏi: </b></i>


- Đọc thuộc lòng 4 bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.


- Đằng sau những lời mời, hỏi đáp, lời nhắn gửi và bức tranh phong cảnh, đó là tình cảm gì?
Hãy phân tích để làm sáng tỏ.


<i><b>Trả lời: </b></i>
- HS đọc.


- Tình u, lịng tự hào đối với con người và quê hương đất nước. HS chứng minh
<b>3/ Giảng bài mới:</b>


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


Ca dao, dân ca không chỉ là tiếng hát yêu thương, tình nghĩa trong quan hệ gia đình, là những bài
ca ngợi về tình yêu quê hương, đất nước, con người mà bên cạnh đó cịn có những tiếng hát than thở


cho những mảnh đời cơ cực, cay đắng cũng như tố cáo xã hội phong kiến bằng những hình ảnh,
ngơn ngữ sinh động, đa dạng mà các em có thể hiểu được qua tiết học này.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động</b>


<b>của HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b> Hoạt động 2:Tìm hiểu chung</b></i>


-Mục tiêu:HS đọc bài và tìm hiểu chú thích.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và
giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 8p


<b>I- Tìm hiểu chung: </b>
<i> 1.Đọc văn bản:</i>


-Hướng dẫn HS đọc: cần đọc giọng tha thiết thể
hiện sự thông cảm, yêu thương.


-HS đọc.
GV uốn nắn, sửa chữa và đọc lại


-Nêu một vài chú thích yêu cầu HS giải nghĩa HS nêu và
giải thích
nghĩa.


<i>2.Tìm hiểu chú thích:</i>


<i><b> Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết</b></i>


-Mục tiêu:Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nghệ thuật
tiêu biểu của những bài ca dao thuộc chủ đề than thân.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và
giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 18p


<b>II-Tìm hiểu chi tiết:</b>
Bài1:


- Yêu cầu HS đọc lại bài 1. - HS đọc.


 Bài ca dao là lời của ai, nói về điều gì?


 Lời người lao động, kể về cuộc đời số phận
của cò


 Lời người
lao động, kể
về cuộc đời
số phận của
cị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

 Có mấy lần tác giả nhắc đến hình ảnh con
<i><b>cị?</b></i>


 2 lần.


 Những từ ngữ “thân cò”, “gầy cò con” gợi


<i><b>cho em liên tưởng đến điều gì? </b></i>
- “Thân cị”:hồn cảnh, số
phận lẻ loi cô độc, đầy ngang trái.


-“Gầy cị con”: hình dáng bé nhỏ gầy guộc,
yếu đuối.


-Hình dáng, số phận thân cò thật tội nghiệp
đáng thương.


- “Thân
cị”:hồn
cảnh, số
phận lẻ loi
cô độc, đầy
ngang trái.
 Nhận xét về cách sử dụng những hình ảnh


<i><b>trong bài ca dao này? Và tác dụng của nó?</b></i>
Hình ảnh đối lập: nước


non >< một mình; thân cị >< thác ghềnh-> diễn
ta sự khó khăn ,trắc trở


Hình ảnh
đối lập:


-Hình ảnh đối lập:



nước non >< một mình; thân
cị>< thác ghềnh


-> diễn tả sự khó khăn,
trắc trở


 Người nơng dân xưa đã mượn hình ảnh thân
<i><b>cị để diển tả cuộc đời, thân phận của mình.</b></i>
<i><b>Như vậy em hiểu được cuộc đời và số phận của</b></i>
<i><b>người nông dân xưa như thế nào?</b></i>


 Cơ cực, lầm than, vất vả, gặp nhiều ngang trái.
Dù cố công lao động quanh năm suốt tháng
nhưng nghèo vẫn hoàn nghèo. Cuộc đời tối tăm
khơng lối thốt.


HS trả lời


=>Cuộc đời lận đận, vất
vả,gặp nhiều ngang trái của
người nông dân.


 <i><b>Vì sao người nơng dân xưa thường mượn</b></i>
<i><b>hình ảnh thân cò để diển tả cuộc đời, thân</b></i>
<i><b>phận của mình?</b></i>


 Cị gần gũi, gắn bó với người nơng dân; có
những phẩm chất: hiền lành, trong sạch, cần cù,
lặn lội kiếm sống của người nông dân.



-Đọc “ Ai làm cho….đầy


Cho ao kia cạn ……..con”


HS suy nghĩ
trả lời


 Em hiểu gì về đại từ “ai” và biện pháp nghệ
<i><b>thuật ở câu cuối cùng với ý nghĩa của nó?</b></i>
 “Ai” ám chỉ giai cấp thống trị – những con
người góp phần tạo ra những ngang trái vùi dập
cuộc đời người nông dân.Câu hỏi tu từ góp phần
khẳng định thêm điều đó.


“ Ai làm cho…đầy
Cho ao kia cạn …con”
->Câu hỏi tu từ.


 Như vậy ngồi ý nghĩa than thân, bài ca dao
<i><b>cịn có ý nghĩa gì?</b></i>


Sự phản kháng, tố cáo chế độ phong kiến


Sự phản
kháng, tố
cáo chế độ
phong kiến.


-> Sự phản kháng, tố cáo chế


độ phong kiến.


 Hãy đọc một số bài ca dao có xuất hiện hình
<i><b>ảnh con cị?</b></i>


 Con cị lặn lội … nỉ non.
Con cò mà đi … cò con.
Con cò bay lả … cánh đồng.


- Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 2. - HS đọc. <i><b> Bài2:</b></i>
 Bài ca dao bắt đầu bằng “thương thay”. Em


<i><b>hiểu từ này như thế nào?</b></i>


 Vừa thương vừa đồng cảm, thương cho người
và cũng thương cho mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

 Tình thương cảm ấy gửi đến đối tượng nào?
Tằm nhả tơ, kiến tìm mồi, hạc mỏi cánh, cuốc
kêu


Tằm nhả
tơ, kiến tìm
mồi, hạc
mỏi cánh,
cuốc kêu
 Những hình ảnh đó gợi em liên tưởng đến


<i><b>ai?</b></i>



 Người lao động với nhiều nỗi khổ khác nhau


 Người lao
động với
nhiều nỗi
khổ khác
nhau.


 Đây là cách nói phổ biến trong ca dao, hãy
<i><b>gọi tên?</b></i>


-Hình ảnh ẩn dụ


Hình ảnh ẩn


dụ -Hình ảnh ẩn dụ.


 Qua 4 hình ảnh ẩn dụ đó người lao động đã
<i><b>bày tỏ nỗi thương thân như thế nào?</b></i>


 Thương cho thân phận bị bòn rút sức lao
<i>động; Thân phận nhỏ nhoi suốt đời xi ngược</i>
<i>mà vẫn nghèo khó; Cuộc đời phiêu bạt, </i>


<i>lận đận và những cố gắng vô vọng của người lao</i>
động trong xã hội cũ; Thận phận thấp cổ bé
<i>họng, nỗi đau oan trái không được lẽ công bằng</i>
<i>nào soi tỏ.</i>


HS suy nghĩ


trả lời


 Ý nghĩa của việc lặp lại “thương thay” ?
 Diễn tả nỗi thương cảm và tơ đậm nỗi xót xa
cho tình cảnh cay đắng nhiều bề của người lao
động trong xã hội cũ; kết nối và mở ra những nỗi
thương khác.


 Nội dung bài ca dao 2 muốn nói lên điều gì?
Nỗi khổ nhiều bề của người lao động bị áp
bức, bóc lột, chịu nhiều oan trái.


Nỗi khổ
nhiều bề của
người lao
động bị áp
bức, bóc lột,
chịu nhiều
oan trái.


.->Nỗi khổ nhiều bề của
người lao động bị áp bức,
bóc lột, chịu nhiều oan trái.


- Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 3. - HS đọc. <i><b> Bài 3:</b></i>
 Thân phận người phụ nữ đã được so sánh với


<i><b>hình ảnh nào? Ý nghĩa của sự so sánh?</b></i>


Trái bần ->Gợi thân phận nghèo hèn hay thân


phận chìm nổi, lênh đênh vô định của người phụ
nữ trong xã hội phong kiến.


Trái bần


-Hình ảnh so sánh.


 Qua đó bài ca dao 3 muốn nói lên điều gì?
Gợi cuộc đời, thân phận bé nhỏ,chìm nổi lênh
đênh vơ định của người phụ nữ ngày xưa.


->Gợi cuộc đời, thân phận bé
nhỏ,chìm nổi lênh đênh vô
định của người phụ nữ ngày
xưa.


 Hãy đọc một số bài ca dao có cụm từ “Thân
<i><b>em”. Những bài ấy thường nói về ai, về điều gì</b></i>
<i><b>và thường giống nhau như thế nào về nghệ</b></i>
<i><b>thuật?</b></i>


 Thân em như hạt mưa sa; Thân em như tấm
lụa đào; Thân em như giếng giữa đàng…


Thường nói đến thân phận người phụ nữ; mở đầu
bằng thân em và có những hình ảnh, chi tiết so


HS suy nghĩ
trả lời



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

sánh để nói về người phụ nữ.

<i><b> Hoạt động 4:Tổng kết.</b></i>



-Mục tiêu: Nắm được nội dung bài.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 5p


<b>III- Tổng kết:</b>


 Nghệ thuật và ý nghĩa chính trong 3 bài ca
<i><b>dao?</b></i>


-Dùng những sự vật con vật gần gũi nhỏ bé
đáng thương làm hình ảnh biểu tượng, ẩn dụ, so
sánh.


- Diễn tả cuộc đời, thân phận con người trong xã
hội cũ, có ý nghĩa than thân và phản kháng tố cáo
xã hội phong kiến.


 Em hiểu thêm điều gì về đời sống dân tộc ta
<i><b>qua những câu hát than thân trong ca dao,dân</b></i>
<i><b>ca?</b></i>


-Dân tộc ta chịu nhiều gian lao,vất vả,tâm hồn
dân tộc mang nhiều nỗi buồn.


-Vượt lên nỗi buồn tủi ấy,dân tộc ta có sức sống
mãnh liệt



-Cần tiếp tục giải phóng cho người phụ nữ để họ
có hạnh phúc




HS suy nghĩ
trả lời


HS trao
đổi nhóm:


-Dùng những sự vật con vật
gần gũi nhỏ bé đáng thương
làm hình ảnh biểu tượng, ẩn
dụ, so sánh.


- Diễn tả cuộc đời, thân phận
con người trong xã hội cũ, có
ý nghĩa than thân và phản
kháng tố cáo xã hội phong
kiến.


<b> Hoạt động 5 :Luyện tập.</b>
-Mục tiêu:HS trả lời câu hỏi trong SGK


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 5p


<b>IV- Luyện tập:</b>



<b>Bài 1:</b>


<b>Bài 2:</b>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1


phần luỵện tập sgk


<i><b>? Nêu đặc điểm chung về nội dung, nghệ thuệt</b></i>
<i><b>của 3 bài ca dao?</b></i>


-Nội dung:


+ Cả ba bài đều diễn tả cuộc đời,than phận con
người trong xã hội cũ.


+ Cả ba bài, ngoài ý nghĩa chính là than
<i>thân,cịn có ý nghĩa phản kháng.</i>


-Nghệ thuật:


+Cả ba bài đều sử dụng thể thơ lục bát và có âm
điệu than thân thương cảm


+Cả ba bài đều sử dụng những hình ảnh so sánh
hoặc ẩn dụ để diễn tả cuộc đời,thân phận con
người ( con cò, con tằm,con kiến,trái bần…)
+Đều có nhưng cụm từ mang tính truyền
thống( lên thác xuống ghềnh,Thương thay, Thân
em,…) và đều có hình thức câu hỏi tu từ.



<i><b> ?Đọc phần đọc thêm.</b></i>


- HS thảo
luận nhóm
thống nhất ý
kiến phát
biểu:


.


<i><b>Hoạt động 6:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 1p


- Gọi HS đọc diễn cảm văn bản, đọc phần ghi - Thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

nhớ theo yêu cầu
của GV.


<b>4/ Hướng dẫn về nhà:</b> (1’)


*Bài cũ: - Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao.
- Học thuộc lòng 3 bài ca dao.


<i> *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Những câu hát châm biếm.</i>
+ Đọc, trả lời câu hỏi sgk.



+ Tìm hiểu ý nghĩa từng bài ca dao.
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...


---@---Tiết 14


Tuần 4 Ngày soạn: /9/2010
Ngày giảng: /9/2010


<b> NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM</b>



<b> I-MỤC TIÊU:Giúp HS:</b>


<b>1/ Kiến thức: -Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca </b>
dao thuộc chủ đề châm biếm. HS thuộc những bài ca dao của chủ đề này.


2/ Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận ca dao.


3/ Thái độ: -Giáo dục HS tránh xa những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống.
<b> II-CHUẨN BỊ :</b>


<b>1/Chuẩn bị của GV:</b>


- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.


- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án.
<b> 2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo hướng dẫn của GV.</b>


<b> III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:( 1’)</b>
<b> 2/ Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


<i><b>Câu hỏi:</b></i>


<i><b>- Đọc thuộc lòng 4 bài ca dao than thân.</b></i>


- Nêu những đặc điểm chung về nội dung và nghệ thuật các bài ca dao thuộc chủ đề này.
<i><b> Trả lời: HS đọc.</b></i>


- Dùng những sự vật con vật gần gũi nhỏ bé đáng thương làm hình ảnh biểu tượng, ẩn dụ,so
sánh; Diễn tả cuộc đời, thân phận con người trong xã hội cũ, có ý nghĩa than thân và phản kháng.


<b>3/ Giảng bài mới:</b>


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


Nội dung cảm xúc của ca dao, dân ca rất đa dạng. Ngoài những câu hát yêu thương, tình nghĩa,
những câu hát than thân. Ca dao, dân ca cịn có nhiều câu hát châm biếmđã thể hiện khá tập trung


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

những đặc sắc nghệ thuật trào lộng dân gian Việt Nam, nhằm phơi bày những hiện tượng đáng cười


trong cuộc sống. Văn bản “Những câu hát châm biếm” cho ta cảm nhận rõ hơn điều đó.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>


<b>HS</b>


<b>Nội dung</b>
<i><b> Hoạt động 2:Tìm hiểu chung</b></i>


-Mục tiêu:HS nắm được nd văn bản, chú thích của bài.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải
quyết vấn đề.


-Thời gian: 5p


<b>I- Tìm hiểu chung. </b>
<i> 1.Đọc văn bản:</i>


- GV hướng dẫn HS đọc: cần nhấn giọng đọc vào
những từ ngữ có nội dung phê phán, châm biếm.


- HS đọc.
- GV uốn nắn, sửa chữa và đọc lại


-Gọi HS đọc chú thích - Nghe - 1HS đọc chú


thích


<i> 2.Tìm hiểu chú thích:</i>


<i><b> Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết</b></i>


-Mục tiêu: Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nghệ thuật tiêu
biểu của những bài ca dao thuộc chủ đề châm biếm .


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải
quyết vấn đề.


-Thời gian: 24p


<b>II Tìm hiểu chi tiết:</b>
<i><b> </b></i>


<i><b>* Bài1:</b></i>


GV yêu cầu HS đọc lại bài 1. HS đọc.


 Trong những câu hát than thân, người nơng
<i><b>dân mượn hình ảnh “thân cị” để diễn tả điều gì?</b></i>
 Cuộc đời và số phận của mình


 Cuộc đời và
số phận của
mình.


 Cịn trong bài ca dao này?


 Chỉ là một hình thức họa vần để bắt vần, vừa để
chuẩn bị cho việc giới thiệu nhân vật, hiện tượng
này có rất nhiều trong ca dao. Vd: Quả cau nho


nhỏ…; Trên trời có đám mây xanh…


 Bài ca dao là lời nói của ai nói với ai và nói để
<i><b>làm gì?</b></i>


 Cháu nói với cơ yếm đàovề chú để cầu hơn
 Giới thiệu về người chú có từ nào được nhắc
<i><b>lại nhiều lần?</b></i>


 Từ hay.
 Người chú hay những gì?


 Hay tửu, hay tăm, hay nước chè đặc, hay nằm
ngủ trưa.


 Hay tửu, hay
tăm, hay nước
chè đặc, hay
nằm ngủ trưa.
 Từ “hay” thường dùng với nghĩa tốt, giỏi,


<i><b>thành thạo. Từ “hay” ở đây có được dùng với</b></i>
<i><b>nghĩa đó hay khơng và tác dụng của nó?</b></i>


Người chú giỏi nhưng giỏi những tật xấu, từ hay
được nhắc lại 4 lần với ý mỉa mai


 Giới thiệu để cầu hôn mà lại đưa ra những tật
<i><b>xấu,đó là hình thức nghệ thuật gì? Tác dụng?</b></i>
 Nói ngược. Gây cười, làm tăng ý nghĩa mỉa mai.



 Nói ngược.
Gây cười, làm
tăng ý nghĩa
mỉa mai.


-Lặp từ, cách nói
ngược.


 Người chú cịn có những tật xấu nào qua hai
<i><b>câu cuối?</b></i>


 Cái ước ao
thể hiện sự lười


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

 Cái ước ao thể hiện sự lười biếng, người chú xấu


ngay cả trong suy nghĩ. biếng, ngườichú xấu ngay cả
trong suy nghĩ.
 Nhận xét về chân dung người chú?


 Nghiện ngập, lười lao động, thích hưởng thụ.


 Nghiện ngập,
lười lao động,
thích hưởng thụ.
 Ý nghĩa bài ca dao này là gì?


Châm biếm hạng người nghiện ngập,lười lao
động



->Châm biếm hạng
người nghiện ngậplười
lao động.


- Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 2. - HS đọc. <i><b> *Bài 2:</b></i>
 Bài ca dao này nhại lời của ai nói với ai?


 Lời thầy bói nói với một người phụ nữ.
 Lời thầy bói phán về những nội dung gì?


 Những chuyện hệ trọng về số phận người đi
xem rất quan tâm : giàu – nghèo, cha – mẹ, chồng
– con


 Cách nói của thầy như thế nào?


 Nói dựa, nói nước đơi. Thầy nói rõ ràng, khẳng
định như đinh đóng cột nhưng nói về những sự
hiển nhiên nên lời nói trở thành vơ nghĩa, ấu trĩ,
nực cười.


 Tác giả đã gây cười cho người đọc vì cách nói
<i><b>dựa, nói nước đơi của thầy bói bằng cách nói ntn</b></i>
<i><b>? Nói nước đơi,nói phóng đại.</b></i>


 Nói nước
đơi,nói phóng
đại.



-Nói nước đơi ,nói
phóng đại.


 Bài ca dao này phê phán hiện tượng nào trong
<i><b>đời sống xã hội?</b></i>


 Những người hành nghề và những người mê tín
dị đoan.


->Bài ca dao phê phán
những người hành
nghề và những hiện
tượng mê dị đoan đến
mù quáng mê muội.
 Suy nghĩ của em về hiện tượng này?


 Không nên mê tín dị đoan, cần được bài trừ


 Khơng nên
mê tín dị đoan,
cần được bài
trừ.


 Đọc một số bài ca dao khác có nội dung tương
<i><b>tự?</b></i>


 Hịn đất mà biết….
Tử vi xem số cho thầy…


<i><b>Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 3. </b></i> HS đọc. * Bài 3:


 Mỗi con vật trong bài ca dao 3 tượng trưng cho


<i><b>ai, hạng người nào trong xã hội?</b></i>


 Người nông dân; kẻ tai to mặt lớn; cai lệ, lính lệ;
anh gõ mõ.


 Người nông
dân; kẻ tai to
mặt lớn; cai lệ,
lính lệ; anh gõ
mõ.


-Hình ảnh tượng trưng
(Người nơng dân; kẻ tai
to mặt lớn; cai lệ, lính
lệ; anh gõ mõ.)


 Vì sao tác giả dân gian lại chọn các con vật để
<i><b>miêu tả?</b></i>


 Sinh động; nội dung châm biếm trở nên sâu sắc
hơn.


 Sinh động;
nội dung châm
biếm trở nên
sâu sắc hơn.
 Cảnh tượng trong bài có phù hợp với đám ma



<i><b>khơng? Vì sao?</b></i>


 Khơng; Khơng thấy sự tang thương mà chỉ là
cuộc đánh chén vui vẻ chia chác trong gia đình
người chết, cái chết của con cị trở thành dịp vui


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

chơi, chè chén om sòm.


 Bài ca dao này phê phán điều gì?


Phê phán châm biếm hủ tục ma chay trong xã hội
cũ.


Phê phán
châm biếm hủ
tục ma chay
trong xã hội cũ.


->Phê phán châm biếm
kín đáo,sâu sắc hủ tục
ma chay trong xã hội
cũ.


- Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 4. - HS đọc. * Bài 4:
 Tại sao tác giả dân gian gọi cai lệ là “cậu


<i><b>cai”? Vừa như để lấy lòng vừa như để châm</b></i>
chọc mát mẻ.


 Vừa như để


lấy lòng vừa
như để châm
chọc mát mẻ.
 Nhận xét về cách giới thiệu cậu cai của tác


<i><b>giả? </b></i>


Câu định nghĩa: cậu cai gọi là cậu cai-> Nhân vật
này chỉ có tên gọi như thế ngồi ra khơng có gì
hơn.


 Chân dung cậu cai được miêu tả qua những
<i><b>chi tiết nào? Cậu cai là người như thế nào?</b></i>
 Nón dấu lơng gà, ngón tay đeo nhẫn, ba năm
mới có một chuyến cơng tác nhưng áo ngắn thì
mượn, quần dài thì th -> lố lăng, bắng nhắng,
trai lơ, khơng quyền hành.


 Bài ca dao sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
<i><b>Thể hiện thái độ gì?</b></i>


-Nghệ thuật phóng đại


-> Thể hiện thái độ mỉa mai pha chút thương hại
của người dân đối với cậu cai


-Nghệ thuật
phóng đại


-Giới thiệu chân dung


cậu cai


->Bằng câu định nghĩa,
nghệ thuật phóng đại
-> Thể hiện thái độ mỉa
mai pha chút thương
hại của người dân đối
với cậu cai


<b> Hoạt động 4:Tổng kết.</b>
-Mục tiêu: Nắm được nội dung bài.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 5p


<b>III. Tổng kết:</b>


(Ghi nhớ SGK-tr.53)
 Nghệ thuật và nội dung chính trong 4 bài ca


<i><b>dao?</b></i>


Gọi HS đọc ghi nhớ SGK-tr53


 Hs trả lời như
ghi nhớ sgk.
<i><b>Hoạt động 5 :Luyện tập.</b></i>


-Mục tiêu:HS biết phát biểu về ngày khai trường.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.



-Thời gian: 3p


<b>IV. Luyện tập.</b>


 Nhận xét về sự giống nhau của 4 bài ca dao em
<i><b>đồng ý với ý kiến nào trong sgk?</b></i>


Đọc BT1 và
thảo luận nhóm.
Đồng ý với ý
kiến (c)


<b>Bài1:Ý kiến c.</b>


 Những câu hát châm biếm có điểm gì giống với
<i><b>truyện cười dân gian?</b></i>


*Gợi ý: HS xem BT2 trong SBTNV-tr29


-Đều có nội dung châm biếm,đối tượng châm
biếm.Những nhân vật,đối tượng bị châm biếm đều
là những hạng người đáng chê cười về tính
cách,bản chất.


-Đều sử dụng một số hình thức gây cười.


-Đều tạo ra tiếng cưịi cho ngưịi nghe,người đọc.


Đọc BT2 và
thảo luận nhóm


thống nhất ý
kiến.


<b>Bài2:</b>


Tạo cho người đọc trận
cười vui thoải mái hoặc
giễu cợt những thói hư
tật xấu trong xã hội.


<i><b>Hoạt động 6:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.HS thuộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

những bài ca dao của chủ đề này.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 2p


 Đọc diễn cảm lại bài ca dao.Em hãy phân tích
<i><b>một bài ca dao mà em thích?</b></i>


HS thực hiện
theo yêu cầu.
<b>4/ Hướng dẫn về nhà:( 1’ )</b>


*Bài cũ: -Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao.
-Học thuộc lòng 4 bài ca dao.


*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Đại từ.


+ Đọc, trả lời câu hỏi sgk.


+Tự rút ra khái niệm và phân loại .
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...


Tiết 15


Tuần 4 Ngày soạn: /9/2010
Ngày giảng: /9/2010


<b>ĐẠI TỪ</b>


<b>I-MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


<b>1/ Kiến thức: -Nắm được thế nào là đại từ. Nắm được các loại đại từ tiếng Việt.</b>
2/ Kĩ năng: -Rèn luện kĩ năng nhận biết và sử dụng đại từ.


3/ Thái độ: -Ý thức sử dụng đại từ thích hợp trong giao tiếp.
<b>II-CHUẨN BỊ :</b>


<b>1/Chuẩn bị của GV:</b>


- <b> Nghiên cứu SGK,SGV,STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.</b>
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.



- <b> Giáo án, bảng phụ, bảng thảo luận</b>


<b>2/Chuẩn bị của HS: Bài soạn theo yêu cầu hướng dẫn của GV.</b>
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1/ Ổn định tình hình lớp:( 1’)</b>
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)


<i><b>Câu hỏi: Có mấy loại từ láy? Trình bày cấu tạo từng loại? Cho ví dụ.</b></i>


<i><b> Trả lời: Từ láy toàn bộ: các tiếng lặp lại hồn tồn, cũng có một số trường hợp tiếng đứng</b></i>
trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối; Từ láy bộ phận: giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ
âm đầu hoặc phần vần.


<b> 3/ Giảng bài mới:</b>


<b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


Hãy gọi tên cho sự vật cô đang cầm trên tay – Phấn; Gọi tên tính chất của bơng hoa – Đỏ; Gọi
tên cho hoạt động mà bạn vừa thực hiện – Phát biểu. Như vậy danh từ, động từ, tính từ đã làm tên
gọi của sự vật, tính chất, hoạt động. Có một từ loại mà nó khơng làm tên gọi cho sự vật, tính chất,
hoạt động … mà nó trở thành một cơng cụ để chỉ ra (trỏ) sự vật, tính chất, hoạt động. Tiết học này ta
cùng tìm hiểu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt</b>
<b>động của</b>


<b>HS</b>


<b>Nội dung</b>
<i><b> Hoạt động 2::Tìm hiểu thế nào là đại từ.</b></i>


-Mục tiêu:HS Nắm được thế nào là đại từ.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải
quyết vấn đề.


-Thời gian: 10p


<b>I-Thế nào là đại từ:</b>
1/ Bài tập tìm hiểu :


- GV treo bảng phụ có ghi các ví dụ sgk - HS đọc.
 Từ nó trong đoạn a dùng trỏ ai?


(em tơi) -> người.


 (em tơi)
-> người.


a) Nó (em tơi)->
người.


 Từ nó trong đoạn b dùng trỏ vật gì?  (con gà)


-> vật.


b) Nó (con gà) -> vật
 Từ thế trong đoạn c trỏ sự việc gì? Chia đồ


chơi-> sự
việc


c) Thế (Chia đồ
chơi)-> sự việc


 Giả sử khơng có các câu văn trước thì ta có thể biết
<i><b>được những từ đó trỏ vào người, vật và sự việc đó hay</b></i>
<i><b>khơng? Vì sao?</b></i>


Khơng. Người, vật và sự việc là đối tượng được nói
đến trong các câu văn trước đó.


Như vậy để hiểu được những từ đó trỏ gì thì phải có
<i><b>điều kiện nào đặt ra?</b></i>


Người, sự vật, hoạt động, tính chất đã được nói đến
trong một ngữ cảnh.


 Mục đích sử dụng các từ nó, thế trong 3 ví dụ trên có
<i><b>gì khác so với mục đích sử dụng từ ai trong bài ca</b></i>
<i><b>dao ? </b></i>


 Dùng trong lời nói và dùng để hỏi.



 Dùng
trong lời
nói và
dùng để
hỏi.


d) Ai ->Dùng trong lời
nói và dùng để hỏi.


 Các từ như vậy gọi là đại từ .Thế nào là đại từ ?
Dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất…, được
nói đến trong những ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc
dùng để hỏi.


- Lấy ví dụ một vài đại từ? - HS cho


thêm ví
dụ.


 Vì sao người ta không tiếp tục gọi tên em tôi ra mà lại
<i><b>phải dùng đến đại từ? (Gợi: người kể là người anh, gọi</b></i>
em gái nó thể hiện điều gì?)


GV: hay trong bài ca dao các đại từ thường được sử dụng
để phiếm chỉ cho một đối tượng để tạo nên cách nói ý
nhị, kín đáo mà sâu sắc. Đó là cái hay cái đẹp của đại từ
đem lại


- Tránh lặp lại



-Đậm tính chất khách quan trong lời kể của người anh.
Nhưng đằng sau cái lạnh lùng, khách quan ấy là tấm tấm
lòng vị tha


 Các đại từ trong 4 ví dụ a,b,c, e giữ chức vụ ngữ
<i><b>pháp gì?</b></i>


 a) Nó: chủ ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

b) Nó: phụ ngữ cho danh từ tiếng (định ngữ).
c) Thế: phụ ngữ cho động từ . e) Nó: làm vị ngữ.
 Vậy đại từ giữ vai trị gì trong câu?


Đại từ có thể làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu hay phụ
ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ.


 Từ tìm hiểu trên,em hiểu thế nào là đại từ? Đại từ
<i><b>giữ vai trị gì trong câu?</b></i>


Dựa vào
ghi nhớ
trả lời


2/Ghi nhớ:( sgk-tr55)
 Đặt câu có sử dụng đại từ và chỉ ra chức năng ngữ


pháp?


Trao đổi
với bạn


tìm vd.
<i><b> Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại đại từ</b></i>


-Mục tiêu: Nắm được các loại đại từ tiếng Việt.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải
quyết vấn đề.


-Thời gian: 12p


<b>II. Các loại đại từ:</b>
<i><b>1) Đại từ để trỏ:</b></i>
Dùng để:


 Từ việc xét các ví dụ trên em thấy có mấy loại đại từ?
 2 loại: đại từ để trỏ và đại từ để hỏi.


 2 loại:
đại từ để
trỏ và đại
từ để hỏi.
 Các đại từ: tôi, tao, tớ, chúng tơi, chúng mày, nó, hắn,


<i><b>họ,… dùng để trỏ gì? </b></i>


 Người,
sự vật.


-Trỏ người, sự vật(gọi
là đại từ xưng hô )



 Các đại từ:bấy,bấy nhiêu trỏ gì?  Số


lượng.


-Trỏ số lượng
 Các đại từ: đây, đó, kia, ấy, này, nọ, bây giờ, bấy giờ…


dùng để trỏ gì?


 Vị trí sự vật trong khơng gian, thời gian.


 Vị trí
sự vật
trong
khơng
gian, thời
gian.
 Các đại từ: vậy, thế trỏ gì?


 Hoạt động, tính chất, sự việc.


 Hoạt
động, tính
chất, sự
việc.


-Trỏ hoạt động, tính
chất, sự việc.



 Tóm lại các đại từ để trỏ dùng trỏ gì? Trả lời
theo ghi
nhớ
sgk-tr56
 Các đại từ: ai, gì… hỏi về cái gì?  Người,


sự vật.


<i><b>2) Đại từ để hỏi:</b></i>
Dùng để:


-Hỏi về người, sự vật
 Các đại từ: bao nhiêu, mấy… hỏi về cái gì?  Số


lượng.


-Hỏi về số lượng
 Các đại từ: đâu, bao giờ… hỏi về cái gì?  Khơng


gian, thời
gian.
 Các đại từ: sao, thế nào… hỏi về cái gì?  Hoạt


động, tính
chất sự


-Hỏi về hoạt động,tính
chất sự việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

việc.


 Vậy đại từ để hỏi dùng như thế nào? Trả lời


theo ghi
nhớ
sgk-tr56
<b> Hoạt động 4 :Luyện tập.</b>


-Mục tiêu:Dựa vào lí thuyết làm bài tập
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 15p


<b>BÀI 1 Ý B</b>


 Nghĩa của đại từ mình trong câu ca dao?
Nghĩa của đại từ “mình”: Mình 1: ngơi thứ nhất.
<i>Mình 2: ngơi thứ hai.</i>


 Hãy đặt câu với hai từ mình đó?


Suy
nghĩ trả
lời.


 Hs đặt
câu.


BÀI 1 Ý B


b) Nghĩa của đại từ
“mình”: Mình 1: ngơi


thứ nhất.


<i>Mình 2: ngơi thứ hai.</i>
<b>BÀI 3</b>


<i><b>? Mỗi dãy đặt câu cho một từ.</b></i>
-Ngày mùa,ai cũng đi làm.
- Ai ơi bưng bát cơm đầy,
Dẻo thơm một hạt,đắng cay…
-Bao nhiêu tất đất, tất vàng bấy nhiêu.
- Dù sao bạn cũng phải cố gắng


Thảo luận
nhóm,đại
diện nhóm
trả


lời,nhận
xét.


<b>BÀI 3</b>


-Đặt câu với các từ:
-Ai cũng phải đi học.
-Bao nhiêu là bạn tốt.
-Dù sao bạn cũng phải
cố gắng.


Yêu cầu nhóm thảo luận cho BT 4



GV: hướng HS vấn đề xưng hơ ứng xử có văn hố.
Hưóng dẫn HS làm BT5,tham khảo BT5-SBTNV/30


Thảo luận
nhóm nêu
hướng trả
lời.


<b>* Bài 4 </b>
<b>* Bài 5 </b>
<b>Hoạt động 4 :Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 2p


 Em hiểu thế nào là đại từ? Đại từ giữ vai trò gì
<i><b>trong câu?</b></i>


<i><b>  Có mấy loại đại từ ? Trình bày từng loại ?</b></i>


Trả lời
theo ghi
nhớ
<b> 4/Hướng dẫn về nhà:( 1’ )</b>


*Bài cũ: -Nắm được khái niệm và các loại đại từ.
- Hoàn tất các bài tập vào vở



*Bài mới: Chuẩn bị cho bài:Luyện tập tạo lập văn bản.
+ Đọc bài tham khảo.


+ Thực hiện phần chuẩn bị bài ở nhà vào vở soạn.
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...
---@---




Tuần 4: Ngày soạn: /9/2010
Tiết 16: Ngày giảng: /9/ 2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN</b>


<b>I-MỤC TIÊU:</b>


1/ Kiến thức: -Củng cố những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn
nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản. HS có thể tạo lập một văn bản tương đối đơn giản,
gần gũi với cuộc sống và công việc học tập của các em.


2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản.
<b> 3/ Thái độ:Ý thức tạo lập văn bản một cách tự giác.</b>
<b> II-CHUẨN BỊ :</b>


1/Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, tổ chức các hoạt động. Giáo án, bảng phụ.


<b> 2/Chuẩn bị của HS: bài soạn,trả lời câu hỏi trong phần gợi ý.</b>


<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1/ Ổn định tình hình lớp::( 1’)</b>


2/ Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra viết 15’)
<b>3/ Giảng bài mới:</b>


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


Sau tiết học tạo lập văn bản, em có thể tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với cuộc
sống và công việc học tập của các em. Tiết học này sẽ giúp các em luyện tập thêm về việc tạo lập
văn bản hoàn chỉnh.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động</b>


<b>của HS</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2:Nhắc lại kiến thức cũ.</b>


-Mục tiêu: Củng cố những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập
văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập
văn bản.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và


giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 3p


<b>I-Ôn kiến thức cũ:</b>


 Các bước tạo lập văn bản?
 -Định hướng chính xác.


-Xây dựng một bố cục rành mạch, hợp lí.
-Diễn đạt các ý ghi trong bố cục.


-Kiểm tra văn bản.


HS trả lời


<b>Hoạt động 3 : Thực hành</b>


-Mục tiêu:HS có thể tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần
gũi với cuộc sống và công việc học tập của các em.


-Phương pháp: Vấn đáp, viết bài
-Thời gian: 23p


<b>II/ Luyện tập</b>


<i><b>Đề:Thư cho một người bạn</b></i>
để bạn hiểu về đất nước
mình.



- Yêu cầu HS đọc lại đề bài. - HS đọc.


 Đề bài trên thuộc kiểu văn bản gì?  Viết thư.
 Những định hướng cho bức thư sẽ viết: Viết


<i><b>về nội dung gì? Tập trung viết về mặt nào?</b></i>
 Viết về đất nước Việt Nam: con người Việt
Nam, truyền thống lịch sử, danh lam thắng


 Viết về đất
nước Việt
Nam: con
người Việt
Nam, truyền


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

cảnh…. thống lịch sử,
danh lam
thắng cảnh….
 Viết cho ai?


 Bất kì một người bạn ở nước ngồi


 Bất kì một
người bạn ở
nước ngồi.
 Viết bức thư nhằm mục đích gì?


 Gây tình cảm về đất nước mình và góp phần
xây dựng tình hữu nghị.



<i><b>? Em thử nêu bố cục của một bức thư ?</b></i>
Bố cục của bức thư:


-Phần đầu thư.


-Nội dung chính bức thư.
-Phần cuối thư.


 Gây tình
cảm về đất
nước mình và
góp phần xây
dựng tình hữu
nghị.


Bố cục của
bức thư:
-Phần đầu thư.
-Nội dung
chính bức thư.
-Phần cuối
thư.


*Bố cục của bức thư:


 Dựa vào đề bài em sẽ mở đầu bức thư ntn cho
<i><b>nó tự nhiên ?</b></i>


-Địa điểm, ngày, tháng, năm.
-Lời xưng hơ.



-Lí do viết thư


HS nêu các
ý trong phần
đầu bức thư


<i><b>1/ Phần đầu thư:</b></i>


-Địa điểm, ngày, tháng,
năm.


-Lời xưng hơ.
-Lí do viết thư.
Phần chính của bức thư em định viết những


<i><b>gì ?</b></i>


-Hỏi thăm.


-Ca ngợi tổ quốc bạn.


-Giới thiệu về đất nước mình.


HS thực
hành theo
nhóm.


<i><b>2/ Nội dung chính bức</b></i>
<i><b>thư:</b></i>



-Hỏi thăm.


-Ca ngợi tổ quốc bạn.
-Giới thiệu về đất nước
mình.


Nếu định viết về cảnh đẹp em định giới thiệu
<i><b>những cảnh gì ?</b></i>


Em giới thiệu cảnh của 3 vùng:


+Miền Bắc:Vịnh Hạ Long;Hồ Tây; chùa Một
Cột;…


+Miền Trung:sông Hương; núi Ngự;biển Nha
Trang…


+Miền Nam: sông nước Cửu Long;bến cảng
Nhà Rồng;…


 Phần cuối bức thư có những nội dung nào?
-Lời chào, chúc .


-Lời mời bạn đến thăm đất nước mình.
-Mong tình hữu nghị hai nước khắng khít.


<i>- u cầu HS sau khi đã định hướng hãy hoàn tất</i>
<i>lại bố cục của bức thư . </i>



<i>- Gọi đại diện nhóm trình bày dàn bài, GV nhận</i>
<i>xét sửa chữa, cùng HS đưa ra một dàn bài hồn</i>


HS trình
bày các ý
trong phần
cuối thư.


- HS ghi chép
dàn bài hoàn
chỉnh vào vở


<i><b>3/ Phần cuối thư:</b></i>
-Lời chào, chúc .


-Lời mời bạn đến thăm đất
nước mình.


-Mong tình hữu nghị hai
nước khắng khít.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i>chỉnh.</i>


<i>- GV lưu ý HS có thể có những sáng tạo riêng,</i>
<i>bố cục này chỉ là bố cục cơ bản.</i>


- Yêu cầu HS dựa vào bố cục để viết phần đầu
của bức thư.


- HS thực hiện


theo yêu cầu.
GV chọn đọc một vài bài viết , nhận xét, đánh


giá để HS rút kinh nghiệm.


-Trình bày
theo yêu cầu
của GV
<b>Hoat động 4:Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 2p


 Em hãy nhắc lại các bước tạo lập văn bản? Nêu các
bước tạo lập
văn bản.
<b>4/ Hướng dẫn về nhà:( 1’ )</b>


*Bài cũ: Tiếp tục hoàn tất bài viết.


*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh.
+ Đọc,trả lời câu hỏi SGK.


+Tìm hiểu nghệ thuật và ý nghĩa nội dung hai bài thơ.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


………..
……..……….


…………..………...
---@---


Tuần 5: Ngày soạn: /9/2010
Tiết 17: Ngày giảng: /9/ 2010
<b> TiÕt 17 :</b>

<b>Sông núi nớc nam</b>



<b>Phò giá về kinh</b>



<b>A Mc tiờu cần đạt: </b>


- HS cảm nhận đợc tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc trong hai
bài thơ.


- Bớc đầu hiểu hai thể thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt đờng luật.
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc.


<b>B. ChuÈn bÞ :</b>


- GV : SGK + SGV + bài soạn
- HS: SGK + Bài soạn + Vở ghi
<b>c. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
<b>* Hoạt động 1: Khởi động </b>


<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>:


<i><b>2. Kiểm tra</b></i> : - Đọc thuộc 3 bài ca dao than th©n. Ph©n tÝch néi dung, nghƯ tht cđa mét bµi mµ em
thÝch?


<i><b>3 . Giíi thiƯu bµi </b></i>



<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


<i><b> </b></i> Dân tộc Việt Nam có một bề dày truyền thống đấu tranh chống quân xâm l ợc. để gợi lại khơng
khí hào hùng của dân tộc từ thời Lý- Trần thế kỷ X-XIII hai bài thơ ngắn nh một tuyên ngôn độc lập
của dân tộc…


.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>HS</b>
<b> Hoạt động 2:Giới thiệu chung.</b>


-Mục tiêu.HS hiểu về thơ trung đại.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 5p


GV gọi HS đọc chú thích SGK trang 63 để tìm hiểu
<i>về thơ trung đại.</i>


<i><b>?Thơ trung đại được viết bằng chữ gì?Gồm những</b></i>
<i><b>thể nào?</b></i>



-Thơ trung đại Việt Nam được viết bằng chữ Hán
hoặc chữ Nôm gồm nhiều thể : ngũ ngôn tứ tuyệt,thất
ngôn bát cú , lục bát , song thất lục bát.


<i>GV gọi HS đọc bài thơ.</i>


<i>?“Sông núi nước Nam” sáng tác năm nào?Của ai?</i>
<i><b>Viết theo thể thơ gì?</b></i>


-“Sơng núi nước Nam”sáng tác 1077 của Lí Thường
Kiệt.Bài thơ được viết theo thể thất ngơn tứ
tuyệt.Trong đó các câu 1,2 hoặc chỉ các câu 2,4 hiệp
vần với nhau ở chữ cuối.


HS trả lời


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


<b>I.Giới thiệu chung.</b>
- Thơ trung đại Việt
Nam được viết bằng
chữ Hán hoặc chữ Nôm
gồm nhiều thể : ngũ
ngôn tứ tuyệt,thất ngôn
bát cú , lục bát , song
thất lục bát.


-“Sông núi nước
Nam”sáng tác 1077 của


Lí Thường Kiệt.Bài thơ
được viết theo thể thất
ngơn tứ tuyệt.


<i><b> Hot ng 3</b><b>:</b></i><b>Đọc hiểu văn b¶n.</b>


-Mục tiờu:HS cảm nhận đợc tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao
của dân tộc trong bài thơ.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 10p


<i><b>? Tại sao bài thơ đợc coi nh bản tuyên ngôn độc lập</b></i>
<i><b>đầu tiên của dân tộc ta viết bằng thơ? </b><b>?Nú khẳng </b></i>


<i><b>định chân lí ra sao?</b></i>


<i><b>?Hai câu đầu nói lên điều gì?</b></i>
Khẳng định lãnh thổ.


<i><b>?Hai câu sau nói lên điều gì?</b></i>


Kết quả sau khi xâm phạm lãnh thổ người khác.
Bài thơ được biểu ý theo một bố cục rõ ràng.Trong
bài tác giả dùng chữ “đế” mà không dùng “vương”
nhằm tỏ thái độ ngang hàng với nước Trung Hoa.
<i><b>?Bài thơ đã nêu lên ý tưởng của nhân dân như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


Bảo vệ độc lập tự do của dân tộc,kiên quyết chống


ngoại xâm.


<i><b>?Hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ?</b></i>


. Giọng thơ hào hùng đanh thép, ngơn ngữ dõng
dạc,dứt khốt,thể hiện được bản lĩnh khí phách dân
tộc.


<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>
1. Bài thơ được coi
là bản tuyên ngôn độc
lập đầu tiên của nước ta
được viết bằng thơ.Nó
khẳng định một chân
lí : sơng núi nước Nam
là của người Việt Nam,
không ai được xâm
phạm


2. Bảo vệ độc lập tự
do của dân tộc,kiên
quyết chống ngoại xâm.
3. Giọng thơ hào hùng
đanh thép, ngôn ngữ
dõng dạc,dứt khoát,thể
hiện được bản lĩnh khí
phách dân tộc.


Hoạt động 4:Tổng kết.



-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 5p


<b>III. Kết luận.</b>


<i><b>? Bài thơ nói lên điều gì?</b></i>


Bằng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt giọng thơ dỏng
dạc,đanh thép, “sông núi nước Nam” là bản tuyên
ngôn độc lập đầu tiên khẳng định chủ quyền lãnh thổ
của đất nước và nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ
quyền đó trước mọi kẻ thù xâm lược.


HS trả lời theo ghi


nhớ SGK- tr.65 <b>III. Kết luận.</b>


<b>PHỊ GIÁ VỀ KINH</b>


<b>( Tụng giá hồn kinh sư)</b>


Trần Quang Khải
I . Mục đích yêu cầu :


Giúp HS : cảm nhận được tinh thần độc lập,khí phách hào hùng khát vọng lớn lao của dân tộc
trong bài thơ.


_ Bước đầu hiểu về hai thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học



- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án


III . Nộidung và phương pháp lên lớp
<b>1. Ổn định lớp : 1 phút</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.</b>


2.1.Bài thơ được coi là bản gì?Nó khẳng định chân lí ra sao?
2.2.Hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ?


<b> 3. Giới thiệu bài mới.1 phút</b>


<i><b> </b><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>


<b>HS</b>


<b>Nội dung</b>
<b> Hoạt động 2:Giới thiệu chung.</b>


-Mục tiêu.HS hiểu về thơ trung đại.



-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 5p


GV gọi HS đọc chú thích SGK trang 66 để tìm hiểu
<i>về tác giả.</i>


<i><b>?Em hãy cho biết vài nét về tác giả Trần Quang</b></i>
<i><b>Khải?</b></i>


_ Trần Quang Khải ( 1241 _ 1294 ) con trai thứ ba
của vua Trần Thái Tơng là người có công lớn trong
cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên.


<i>GV gọi HS đọc bài thơ để tìm hiểu về thể thơ.</i>
<i><b>?Bài thơ được viết theo thể thơ gì?Cách hiệp vần?</b></i>
_ Bài thơ viết theo thể thơ ngũ ngôn từ tuyệt đường
luật (1285 ) .Gồm 4 câu,mỗi câu 5 chữ,được gieo vần
ở cuối câu 1,2,4.


HS trả lời


HS cùng bàn


<b>I.Giới thiệu chung.</b>
_ Trần Quang Khải
( 1241 _ 1294 )




_ Bài thơ viết theo thể


thơ ngũ ngôn từ tuyệt
đường luật (1285 )
.Gồm 4 câu,mỗi câu 5
chữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>?Bài thơ được sáng tác trong hồn cảnh nào?</b></i>
<i>Đọc chú thích tìm hiểu nghĩa của các từ Hán Việt.</i>


luận suy nghĩ


_ “Phò giá về kinh”
được sáng tác lúc ơng
đi đón Thái Thượng
Hoàng về Thăng Long.
<i><b> Hot ng 3</b><b>:</b></i><b>Đọc hiểu văn bản.</b>


-Mục tiờu:HS cảm nhận đợc tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao
của dân tộc trong bài thơ.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 10p


<i>Đọc chú thích tìm hiểu nghĩa của các từ Hán Việt.</i>
<i><b>?Bài thơ có đại ý như thế nào?</b></i>


Hào khí chiến thắng và lời động viên.Các từ
“cướp,đoạt” thê hiện khí thế hào hùng,mạnh mẽ.
<i><b>?Hai câu đầu nói lên điều gì?</b></i>


-Hai câu đầu : thể hiện hào khí chiến thắng của


dân tộc đối với giặc Nguyên – Mơng.


<i><b>?Nội dung mà tác giả muốn nói lên ở hai câu cuối</b></i>
<i><b>là gì?</b></i>


- Hai câu cuối : lời động viên xây dựng phát triển
đất nước trong thời bình và niềm tin sắt đá vào sự
phát triển bền vững muôn đời của đất nước.


<i><b>?Việc đảo trật tự hai trận chiến thắng diễn tả điều</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


Diễn tả hào khí chiến thắng của trận đánh mới diễn
ra.


<i><b>?Em hãy nhận xét về cách biểu ý,biểu cảm của</b></i>
<i><b>bài thơ.</b></i>


_ Bài thơ dùng cách diễn đạt chắc nịch súc tích,cơ
động khơng hình ảnh,khơng hoa mỹ,cảm xúc được
nén trong ý tưởng.


<i><b>?Cách biểu ý trong hai bài thơ có gì khác nhau?</b></i>
Hai bài thơ biểu hiện bản lĩnh,khí phách của dân tộc
ta.Một bài nêu cao chân lí vĩnh viễn lớn lao,thiêng
liêng.Một bài thể hiện khí phách,khí thế chiến thắng
ngoại xâm hào hùng của dân tộc và bày tỏ khát vọng
xây dựng,phát triển cuộc sống hịa bình với niềm tin
đất nước bền vững muôn đời.



Hai câu
đầu : thể hiện
hào khí chiến
thắng của dân
tộc đối với
giặc Nguyên –
Mông.


HS trả lời


<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>
_ Bài thơ có đại ý:


+Hai câu đầu : thể
hiện hào khí chiến
thắng của dân tộc đối
với giặc Nguyên –
Mông.


+ Hai câu cuối : lời
động viên xây dựng
phát triển đất nước
trong thời bình và niềm
tin sắt đá vào sự phát
triển bền vững muôn
đời của đất nước.


_ Bài thơ dùng cách
diễn đạt chắc nịch súc
tích,cơ động khơng


hình ảnh,khơng hoa
mỹ,cảm xúc được nén
trong ý tưởng.


Hoạt động 4:Tổng kết.


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 5p
<b>III. Kết luận.</b>


<i><b>? Bài thơ nói lên điều gì?</b></i>


-Với hình thức diễn đạt cô đúc,dồn nén cảm xúc vào
bên trong ý tưởng,bài thơ “phò giá về kinh” đã thể


HS trả lời theo ghi
nhớ SGK- tr.68


<b>III. Kết luận.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình,thịnh
trị của dân tộc ta ỡ thời đại nhà Trần.


<b>4 Củng cố : 2p</b>


<b> Hoạt động 6:Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.


-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p
4.1 Hai câu đầu nói lên điều gì?


4.2 Nội dung mà tác giả muốn nói lên ở hai câu cuối là gì?
4.3 Em hãy nhận xét về cách biểu ý,biểu cảm của bài thơ.
<b>5. Dặn dò:1 phút</b>


<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...
---@---




Tuần 5: Ngày soạn: /9/2010
Tiết 18: Ngày giảng: /9/ 2010
<b> TiÕt 18: </b>

<b>Tõ h¸n viƯt</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


- HS nắm đợc thế nào là yếu tố Hán Việt, cách cấu tạo đặc biệt của một số loại từ ghép Hán Việt
- Biết sử dụng từ Hán Việt khi nói và viết


<b>B. Chn bÞ </b>



- GV : SGK + SGV + bài soạn
- HS: SGK + Vë ghi


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>:


<i><b>2. Kiểm tra</b></i> : - Thế nào là đại từ ? Các loại đại từ ? Ví dụ từng loại?
- Chữa bài tập 4/ sgk


<i><b>3. Giíi thiƯu bµi</b></i>


<b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b> Hoạt động 2:Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.</b>


-Mục tiờu.HS nắm đợc thế nào là yếu tố Hán Việt, cách cấu tạo đặc biệt của một số loại từ ghép
Hán Việt


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 15p



? Em hãy nhắc lại thế nào là yếu tố Hán Việt?
_ Trong Tiếng Việt có một khối lượng lớn từ Hán
Việt.Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán
Việt


<i>GV gọi HS đọc bài “Nam Quốc Sơn Hà”và trả lời</i> HS trả lời


<b>I. Đơn vị cấu tạo từ Hán</b>
<b>Việt.</b>


1-Ví dụ 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>câu hỏi.</i>


<i><b>?Các tiếng “Nam ,Quốc ,Sơn ,Hà”nghĩa là gì?</b></i>
Nam : nước Nam.


Quốc : nước.
Sơn : núi.
Hà : sông .


<i><b>?Tiếng nào có thể dùng độc lập?</b></i>


Trong 4 tiếng trên “Nam”có thể dùng độc lập để
đặt câu.vd: “ Phương nam, người Miền Nam”


Các tiếng cịn lại “quốc,sơn, hà” khơng dùng độc
lập mà chỉ là yếu tố cấu tạo từ ghép.


Ví dụ : Nam quốc ,quốc gia,quốc kì,sơn hà, giang


sơn.


_ Có thể nói : cụ là một nhà thơ u nước.
_ Khơng thể nói : cụ là một nhà thơ yêu quốc.
_ Có thể nói: Trèo lên núi.


_ Khơng thể nói : Trèo lên sơn.


<i><b>?Yếu tố Hán Việc được dùng như thế nào?</b></i>
_ Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng
độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép.


<i><b>?Tiếng “ thiên” trong từ “thiên thư” có nghĩa là</b></i>
<i><b>Trời.</b></i>


<i><b>Tiếng “thiên” trong từ thiên niên kỉ, thiên lí</b></i>
<i><b>mã,thiên đơ về Thăng Long”nghĩa là gì?</b></i>


-Tiếng “thiên” trong từ thiên niên kỉ, thiên lí mã có
nghĩa là nghìn.


-“Thiên” trong “thiên đơ”có nghĩa là dời.
<i><b>?Em nhận xét gì về những từ Hán Việt trên?</b></i>


_ Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa
xa nhau.


-> Đó cũng là nội dung phần ghi nhớ


HS cùng bàn


luận suy nghĩ


HS đọc ghi
nhớ.


2-Nhận xét:


_ Phần lớn các yếu tố Hán
Việt không được dùng độc
lập như từ mà chỉ dùng để
tạo từ ghép.


_ Có nhiều yếu tố Hán
Việt đồng âm nhưng nghĩa
xa nhau.


3-Ghi nhớ SGK T69
<i><b> Hoạt động 3:Từ ghép Hán Việt.</b></i>


-Mục tiêu: Biết sử dụng từ ghộp Hán Việt khi nói và viÕt
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.


-Thời gian: 10p


<i><b>?Các từ “sơn hà, xâm phạm, giang san”thuộc từ</b></i>
<i><b>ghép đẳng lập hay chính phụ?</b></i>


Là từ ghép đẳng lập.


<i><b>?Các từ “ái quốc,thủ mơn,chiến thắng”thuộc loại</b></i>


<i><b>từ ghép gì?</b></i>


Là từ ghép chính phụ.


<i><b>?Từ ghép Hán Việt có mấy loại?</b></i>


<i><b>?Trật tự của các yếu tố trong từ ghép Hán Việt có</b></i>
<i><b>giống trật tự các tiếng trong từ ghép thuần việt</b></i>
<i><b>cùng loại không?</b></i>


Yếu tố chính đứng trước,yếu tố phụ đứng
sau.Riêng từ “thủ môn”: thủ :giữ,môn :cửa( Giống từ
ghép thuần việt))


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


<b>II. Từ ghép Hán Việt.</b>
1-Ví dụ 1


-> Hai loại chính: từ ghép
đẳng lập và từ ghép chính
phụ.


2-Ví dụ 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i><b>?Các từ “thiên thư,thạch mã,tái phạm”thuộc loại</b></i>
<i><b>từ ghép nào?Trật tự của nó như thế nào?</b></i>


-Các từ trên là từ ghép chính phụ.Nhưng yếu tố


chính đứng sau,yếu tố phụ đứng trước.


<i><b>?Nhận xét về trật tự của từ ghép Hán Việt?</b></i>


+ Có trường hợp giống với trật tự từ ghép Thuần
Việt.: Yếu tố chính đứng trước,yếu tố phụ đứng sau.


Ví dụ : chiến thắng,chiến cơng.


+ Có trường hợp khác với trật tự từ ghép Thuần
Việt : yếu tố phụ đứng trước,yếu tố chính đứng sau.


Ví dụ : thiên thư,thiên mã.


HS trả lời


>Có trường hợp giống với
trật tự từ ghép Thuần
Việt.: Yếu tố chính đứng
trước,yếu tố phụ đứng sau.
-> Có trường hợp khác
với trật tự từ ghép Thuần
Việt : yếu tố phụ đứng
trước,yếu tố chính đứng
sau.


Hoạt động 4. Luyện tập


-Mục tiêu:Dựa vào lý thuyết làm bài tập..
-Phương pháp: Hỏi đáp



-Thời gian: 15p


<i><b>1-Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm</b></i>
<i><b>trong các từ ngữ BT 1?</b></i>


<i> _ Hoa 1 : sinh sản hữu tính.</i>
_ Hoa 2 : phồn hoa ,bóng bẩy.
_ Phi 1 :bay.


_ Phi 2 : trái với lẽ phải.
_ Phi 3 : vợ vua.


_ Tham 1 :ham muốn.
_ Tham 2: dự vào.
_ Gia 1 : nhà.
_ Gia 2: thêm vào.


<i><b>2-Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa yếu tố Hán </b></i>
<i><b>Việt?</b></i>


_Sơn: sơn hà ,gang sơn.
_ Cư : an cư ,cư trú.
_ Bại : thảm bại ,chiến bại.
<i><b>3-Sắp sếp từ ghép theo hai nhóm?</b></i>


a. Yếu tố chính đứng trước,yếu tố phụ đứng
sau:hữu ích,phát thanh ,bảo mật ,phòng hỏa.
b. Yếu tố phụ đứng trước,yếu tố phụ chính sau:



thi nhân ,đại thắng ,tân binh,hậu đãi.


<i><b>4-Tìm 5 từ ghép có yếu tố chính trước ,phụ sau.5 từ</b></i>
<i><b>ghép có yếu tố phụ trước chính sau?</b></i>


_ Chính trước phụ sau : ngục thất ,gia nhập ,luật
gia ,ming quân,thổ cư.


_ Phụ trước chính sau : gia chủ ,tào hoa , thâm sơn
,vọng nguyệt.


HS cùng bàn luận
suy nghĩ


Chia nhóm làm bài
tập.


<b>III.Luyện tập</b>
<b>Bài 1:</b>


<b>Bài 2:</b>


<b>Bài 3:</b>


<b>Bài 4:</b>


<b>4 Củng cố : 2p</b>


<b> Hoạt động 5:Củng cố.</b>



-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>?Thế nào là yếu tố Hán Việt?</b></i>
<b>5. Dặn dò:1 phút</b>


<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...


---@---Tuần 5: Ngày soạn: /9/2010
Tiết 19: Ngày giảng: /9/ 2010


Tiết 19

:

Trả bài tập làm văn số 1


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


- KiÕn thøc:HS nhËn u, nhợc điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho
những bài viết tiếp theo.


-Kĩ năng: Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn
- Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu quý, tự hào về quê hơng
<b>B. Chuẩn bị </b>



- GV : Bµi chÊm
- HS: Vë ghi chÐp


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<b>* Hoạt động 1: Khởi động </b>


<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>:


<i><b>2. KiÓm tra</b></i> : 0
<i><b>3. Giíi thiƯu bµi míi</b></i>


.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động</b>


<b>của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b> Hot ng 1: bi.</b>


-Mc tiờu.- HS nhận u, nhợc điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho
những bài viết tiếp theo.


-Phng phỏp: Vn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p


Giáo viên ghi đề lên bảng, HS nhắc lại các bước tạo
lập văn bản.


*Đề bài:



- Thể loại tự sự.
- Định hướng.


+ Chuyện kể cho ai nghe? Kể về chuyện gì?
Kể để làm gì? Kể như thế nào?


- Dàn bài:
a- MB: (1.5đ)


- Giới thiệu câu chuyện việc phát hiện ra hoàn


HS trả lời


<b>1-Đề bài.</b>


Em và các bạn trong lớp
đã giúp đỡ một bạn
nghèo vượt khó vươn lên
trong học tập.Em hãy kể
lại câu chuyện đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

cảnh khó khăn của bạn. (1.5ñ)
b- TB: (6ñ)


- Kể về bạn và hồn cảnh gia đình bạn.
+Hồn cảnh gia đình khó khăn như thế nào?
+Những cố gắng của bạn nhưng khó có thể
vượt qua nếu khơng có sự giúp đỡ của bạn bè.
- Kế hoạch giúp đỡ bạn.



+Những ai tham gia?


+Việc làm cụ thể như thế nào ?
c- KB: (1.5ñ)


- Kết quả cuối cùng bạn đạt được.
- Nêu cảm nghĩ chung về câu chuyện.


HS đứng tại
chỗ trả lời


<i><b> Hoạt động 3</b><b>:</b><b>Nhận xét ưu, nhược điểm:</b></i>


-Mục tiêu:HS biết lỗi sai của mình.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 20p


<b>* Ưu điểm: </b>


-Đúng thể loại, đúng yêu cầu đề


<b>-Biết cách làm bài, bố cục mạch lạc, hợp lí, các phần</b>
các đoạn liên kết chặt chẽ.


-Đúng chính tả, đẹp rõ ràng.
<b>* Nhược điểm:</b>


- Chữ xấu, dài dịng, lủng củng, viết tắt, ẩu.



-Có em khơng viết thành câu chuyện, sai chính tả,
dùng từ khơng chính xác, ý khô khan, kể chưa cảm
xúc.ý khô khan, kể chưa cảm xúc.




HS phát hiện
lỗi sai.


<i><b>II-Nhận xét ưu, nhược</b></i>
<i><b>điểm:</b></i>


<b>* Ưu điểm: </b>
<b>* Nhược điểm:</b>


Hoạt động 4: Đọc bài-dặn dò.


-Mục tiêu:HS khái quát được nghe những bài hay.
-Phương pháp: Hỏi đáp, thuyết trình


-Thời gian: 10p


- Gọi HS đọc các bài làm tốt.


- GV nhắc nhở một số em lần sau làm bài tốt hơn.
- Ghi điểm vào


HS trả lời
theo ghi nhớ
SGK- tr.65



<b>III.Đọc bài-dặn dò.</b>


<b>Hướng dẫn tự học:5p</b>


1) Bài vừa học:


- Nắm lại các bước tạo lập văn bản .


2) Bài sắp học: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm.


- Tìm hiểu văn biểu cảm có nhu cầu như thế nào đối với đời sống con người.


<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>



---@---Tuần 5: Ngày soạn: 19 /9/2010
Tiết 20: Ngày giảng: 20/9/ 2010


<b>TiÕt 20: </b>

T×m hiểu chung về văn bản biểu cảm



<b>A. Mc tiờu cn đạt :* Giúp HS :</b>



-KiÕn thøc: HiĨu râ thÕ nµo là văn biểu cảm và văn biểu cảm xuất phát từ nhu cầu biểu cảm của con
ngời


- K năng:Hiểu đợc thế nào là biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp. Phân biệt đợc yếu tố đó trong
văn biểu cảm


-Thái độ: Tình yêu thơng, có tình cảm giữa ngời ngời.
<b>B. Chuẩn bị </b>


- GV: SGK + SGV + bài soạn
- HS: SGK + Vở ghi


<b>c. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
<b>* Hoạt động 1: Khởi động </b>


<i><b>1 . ổn định tổ chức</b></i>:
2. <i><b> </b><b>Kiểm tra</b><b> :</b></i>


- Những câu ca dao sau bộc lộ tâm trạng, cảm xúc gì


+ Chiu chiu ra ng..chớn chiu
+ “ Thơng thay con quốc….. nghe “
Khi nào ngời ta có nhu cầu bộc lộ cảm xúc ấy ?


( Khi có tình cảm nẩy sinh, muốn bộc lộ để ngời khác hiểu đợc đó là lúc con ngời có nhu cầu )


<i><b>3. Giíi thiƯu bµi </b></i>


Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.



-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


Văn biểu cảm là gì ? Văn biểu cảm đợc thể hiện qua những thể loại nào ? và nó có những cách biểu
hiện nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hơm nay nhé .


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động</b>


<b>của HS</b>


<b>Nội dung</b>
<b> Hoạt động 2:Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.</b>


-Mục tiờu.HS nắm đợc thế nào là yếu tố Hán Việt, cách cấu tạo đặc biệt của một số loại từ ghép
Hán Việt


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p


<i>GV gọi HS đọc những câu ca dao và trả lời câu hỏi</i>
<i>SGK trang 72.</i>


<i><b>?Mỗi câu ca dao trên thổ lộ tình cảm,cảm xúc gì?</b></i>
Bài 1 thể hiện sự xót thương cho số phận con cuốc.
Bài 2 là lời chàng trai thổ lộ tình cảm với cơ gái.
<i><b>?Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì?</b></i>


-Khi có những tình cảm tốt đẹp chất chứa,muốn


biểu hiện cho người khác nhận,cảm được thì người ta
có nhu cầu biểu cảm.


<i><b>?Khi nào cần làm văn bản biểu cảm.Trong thư từ</b></i>
<i><b>có thổ lộ tình cảm không?</b></i>


-Những bức thư,bài thơ ,bài văn là các thể loại văn
bản biểu cảm.Văn bản biểu cảm chỉ là một trong vô
vàn cách biểu cảm của con người (ca hát ,vẽ
tranh,nhảy múa ,đánh đàn ,thổi sáo) sáng tác văn
nghệ nói chung điều có mụch đích biểu cảm.


<i><b>?Văn bản biểu cảm viết ra nhằm biểu đạt gì?</b></i>


-Văn bản biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu
đạt tình cảm,cảm xúc,sự đánh giá của con người đối


HS đọc bài


HS trả lời


<b>I- Nhu cầu biểu cảm và</b>
<b>văn biểu cảm.</b>


<b>1. Nhu cầu biểu cảm</b>
<b>của con người.</b>


-Văn bản biểu cảm là
văn bản viết ra nhằm biểu
đạt tình cảm,cảm xúc,sự


đánh giá của con người
đối với thế giới xung
quanh và khêu gợi lòng


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm
nơi người đọc.


<i><b>?Văn biểu cảm gồm những thể loại nào?</b></i>


-Văn biểu cảm cịn gọi là văn trữ tình bao gồm
các thể loại văn học như thơ trữ tình,ca dao trữ
tình,tùy bút…


<i>Đọc hai đoạn văn và trả lời câu hỏi SGK .</i>
<i><b>?Hai đoạn văn trên biểu đạt nội dung gì?</b></i>


-Đoạn 1 trực tiếp biểu hiện nỗi nhớ và nhắc lại
những kỉ niệm.


-Đoạn 2 biểu hiện tình cảm với quê hương đất
nước


<i><b>?Nội dung ấy có gì khác so với nội dung của văn</b></i>
<i><b>bản tự sự và miêu tả?</b></i>


-Cả hai đoạn văn điều khơng kể một nội dung hồn
chỉnh,mặc dù có gợi lại những đặc điểm:đặc biệt
đoạn 2 tác giả sử dụng biện pháp miêu tả,từ miêu tả
mà liên tưởng gợi ra những cảm xúc sâu sắc.



<i><b>?Có ý kiến cho rằng tình cảm,cảm xúc trong văn</b></i>
<i><b>bản biểu cảm phải là tình cảm,cảm xúc thắm</b></i>
<i><b>nhuần tư tưởng nhân văn.Ý kiến của em như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


-Đặc điểm tình cảm trong văn biểu cảm,đó là
những tình cảm đẹp,giàu tính nhân văn.Chính vì vậy
mà cảm nghĩ khơng tách rời nhau.Nhựng tình cảm
khơng đẹp,xấu xa như lịng đố kị bụng dạ hẹp hịi
khơng thể trở thành nội dung biểu cảm chính diện,có
chăng chỉ là đối tượng mỉa mai,chăm biếm


<i><b>?Em hãy nhận xét về phương thức biểu đạt?</b></i>
-Đoạn 1: biểu đạt trực tiếp : thư từ.


-Đoạn 2 :bắt đầu bằng miêu tả tiếng hát đêm khuya
trên tàu,rồi im lặng,rồi tiếng hát trong tâm hồn,trong
tưởng tượng.Tiếng hát của cô gái biến thành tiếng hát
của q hương,ruộng vườn.Tác giả khơng nói trực
tiếp mà gián tiếp thể hiện tình yêu quê hươngtác
phẩm văn học.


<i><b>?Tình cảm trong văn biểu cảm là những tình cảm</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


_Tình cảm trong văn biểu cảm thường là những
tình cảm đẹp , thắm nhuần tư tưởng nhân văn ( nhu
yêu con người,yêu thiên nhiên,yêu tổ quốc,ghét
những thói tầm thường độc ác…)



_ Ngoài cách biểu cảm trực tiếp như : tiếng kêu
,lới than ,văn biểu cảm còn xử dụng các biện pháp tự
sự để khêu gợi tình cảm.


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


HS đọc ghi
nhớ.


HS cùng bàn
luận suy nghĩ
và lên bảng
trả lời.


HS đọc ghi
nhớ.


đồng cảm nơi người đọc.
-Văn biểu cảm còn
gọi là văn trữ tình bao
gồm các thể loại văn học
như thơ trữ tình,ca dao
trữ tình,tùy bút…


<b>2. Đặc điểm chung</b>
<b>của văn nbiểu cảm.</b>


_Tình cảm trong văn biểu
cảm thường là những tình


cảm đẹp , thắm nhuần tư
tưởng nhân văn.


_ Ngoài cách biểu cảm
trực tiếp như: tiếng kêu
,lới than.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Hoạt động 3. Luyện tập


-Mục tiêu:Dựa vào lý thuyết làm bài tập..
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 15p


<i><b>?So sánh hai đoạn văn,đoạn nào là biểu cảm?Vì</b></i>
<i><b>sao?</b></i>


Đoạn (b) là đoạn văn biểu cảm.Nội dung đoạn
(b)đã thể hiện tình cảm và yếu tố tưởng tượng,lời văn
khêu gợi.


<i><b>?Chỉ ra nội dung biểu cảm trong hai bài thơ “Sơng</b></i>
<i><b>núi nước Nam và phị giá về kinh”?</b></i>


Hai bài thơ điều là biểu cảm trực tiếp vì cả hai điều
trực tiếp nêu tư tưởng tình cảm,khơng thơng qua một
phương tiện trung gian như miêu tả,kể chuyện nào cả.


<b>II. Luyện tập.</b>



1/73 So sánh hai đoạn
văn.


Đoạn (b) là đoạn văn
biểu cảm.Nội dung đoạn
(b)đã thể hiện tình cảm
và yếu tố tưởng tượng,lời
văn khêu gợi.


2/73 Nội dung biểu cảm
của hai bài thơ:


Hai bài thơ điều là biểu
cảm trực tiếp vì cả hai
điều trực tiếp nêu tư
tưởng tình cảm,khơng
thơng qua một phương
tiện trung gian như miêu
tả,kể chuyện nào cả.
<b> Hoạt động 4:Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 5p


<b>*-Hướng dẫn tự học:</b>1) Bài vừa học: Học thuộc lòng 2 ghi nhớ. Làm bài tập: 3, 4/74


2) Bài sắp học: Soạn bài: Bài ca Côn Sơn và bài Buổi chiều đứng ở Phủ Thiên Trường trông ra.
- Đọc kỹ 2 bài thơ, phần chú thích .



- Trả lời các câu hỏi SGK/ 86, 87


<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


……….
……..


………
……..………...


---@---Tuần 6: Ngày soạn: 19 /9/2010
Tiết 21: Ngày giảng: 20/9/ 2010


<b>TuÇn 6 </b>–<b> bài 6</b>


Tiết 21

:

<b>Côn sơn ca</b>

(

Nguyễn TrÃi)



<b>Bui chiu ng ph Thiờn trng trụng ra</b>



(

Trần Nhân Tông

<i>Tự học cã híng dÉn)</i>



<b>A. </b>

<b>Mục tiêu cần đạt</b>
* Giúp HS :


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Kiến thức:Cảm nhận đợc hồn quê hơng thắm thiết tình q của Trần Nhân Tơng trong bài “ Buổi
chiều đứng ở phủ Thiên Trờng trông ra, và sự hoà nhập nên thơ thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh
trí “ Cơn sơn” qua đoạn trích “Cơn sơn ca”



- Kĩ năng:Củng cố kỹ năng phân tích thể thơ Đờng và thể thơ lục bát.
- Thái độ;Giáo dục lòng tự hào dân tộc.


<b>B. ChuÈn bÞ </b>


- GV; SGK + SGV + Bài soạn
- HS: SGK+ bài soạn


<b>C. Tin trình tổ chức các hoạt động </b>


<i><b> </b>1.<b> </b><b> ổn định tổ chức</b></i> :<i><b> </b></i>


<i>2.</i>


<i><b> </b><b> Kiểm tra bài cũ</b></i> :<i><b> </b></i> Đọc thuộc phiên âm chữ Hán và dịch thơ 2 bài thơ: “Nam quốc sơn hà” và “ Phò
giá về kinh” ? nêu đặc điểm thể loại và nội dung chính của hai bài thơ.


<i>3..</i>


<i><b> Giíi thiƯu bµi </b>:<b> </b></i>


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


Tiết học này sẽ học 2 tác phẩm thơ. Một bài là của vị vua u nớc, có cơng lớn trong cơng cc
chống ngoại xâm, đồng thời cũng là nhà văn hoá,nhà thơ tiêu biểu của đời Trần. Còn 1 bài là của


danh nhân lịch sử dân tộc, đã đợc UNES CO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới…Hai tác
phẩm là hai sản phẩm tinh thần cao đẹp của hai cuộc đời lớn, hai tâm hồn lớn sẽ đa lại cho chúng
ta nhiều điều lý thú, bổ ích.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cđa häc sinh</b> <b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2:Tìm hiểu chung</b></i>
-Mục tiêu: Hiểu tác giả, tác phẩm.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 5p


<i>GV gọi HS đọc chú thích SGK trang 76 và</i>
<i>trả lời câu hỏi.</i>


<i><b>?Em hãy cho biết vài nét về tác giả Trần</b></i>
<i><b>Nhân Tông?</b></i>


_ Trần Nhân Tông ( 1258 _ 1308 ) tên thật là
Trần Khâm là một ông vua yêu nước.Ông
cùng vua cha lãnh đạo hai cuộc kháng chiến
chống Mơng _ Ngun thắng lợi .Ơng là vị
tổ thứ nhất của dòng thiền Trúc Lâm Yên Tử.
<i>GV gọi HS đọc bài thơ.</i>


<i><b>?Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào?</b></i>
_ Bài thơ được sáng tác trong dịp về
thăm quê cũ ở Thiên Trường.



<i><b>?Thể thơ bài “Buổi chiều đứng ở phủ</b></i>
<i><b>Thiên Trường trông ra” giống bài thơ nào?</b></i>
<i><b>-Giống bài “Sông núi nước Nam”</b></i>


<i><b>?Nêu một số đặc điểm của thể thơ?</b></i>


-Bài thơ viết theo thể thơ thất ngơn tứ
tuyệt,trong đó các câu 1,2 hoặc chỉ các câu
2,4 hiệp vần với nhau ở chữ cuối.


HS trả lời


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


<b>A. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên</b>
<b>Trường trông ra.</b>


<b>I. Giới thiệu chung.</b>


_ Trần Nhân Tông ( 1258 _
1308 ) tên thật là Trần Khâm là
một ông vua yêu nước.Ông cùng
vua cha lãnh đạo hai cuộc kháng
chiến chống Mông _ Nguyên
thắng lợi .Ông là vị tổ thứ nhất
của dòng thiền Trúc Lâm Yên Tử.
_ Bài thơ được sáng tác trong
dịp về thăm quê cũ ở Thiên


Trường.


<i><b> Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết</b></i>


-Mục tiờu: Cảm nhận đợc hồn quê hơng thắm thiết tình q của Trần Nhân Tơng trong bài “ Buổi
chiều đứng ở phủ Thiên Trờng trông ra.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>?Thời điểm quan sát cảnh thiên trường là</b></i>
<i><b>lúc nào? </b></i>


-Cảnh chung ở phủ Thiên Trường là vào
dịp thu đơng,có bóng chiều,sắc chiều man
mác ,chập chờn “nữa như có nữa như khơng”
vào lúc giao thời giữa ban ngày và ban đêm ở
chốn thơn q dân dã.


<i><b>?Cụm từ “ nửa như có nửa như khơng”</b></i>
<i><b>nghĩa là gì?</b></i>


<i><b>?Em có nhận xét gì về cảnh Thiên Trường</b></i>
<i><b>vào buổi chiều?</b></i>


Một cảnh chiều ở thôn quê được phác
họa rất đơn sơ nhưng vẫn đậm đà sắc quê
,hồn quê.


<i><b>?Cảnh Thiên Trường vào buổi chiều như</b></i>


<i><b>thế nào?Qua đó cho thấy tác giả là người</b></i>
<i><b>có tâm hồn ra sao?</b></i>


-Cảnh tượng buổi chiều ở phủ Thiên
Trường là cảnh tượng vùng q trầm lặng mà
khơng đìu hưu.Ở đây vẫn ánh lên sự sống
của con người trong sự hòa hợp với cảnh vật
thiên nhiên một cách nên thơ,chứng tỏ tác giả
là người tuy có địa vị tối cao nhưng tâm hồn
vẫn gắng bó máu thịt với q hương thơn dã.


HS cùng bàn
luận suy nghĩ.


HS đọc ghi
nhớ.


<b>II. Đọc hiểu.</b>


<b>1. Tác giả quan sát cảnh Thiên</b>
<b>Trường là lúc về chiều sắp tối . </b>


Cảnh chung ở phủ Thiên
Trường là vào dịp thu đơng,có
bóng chiều,sắc chiều man mác
,chập chờn “nữa như có nữa như
khơng” vào lúc giao thời giữa ban
ngày và ban đêm ở chốn thôn quê
dân dã.



Một cảnh chiều ở thôn quê
được phác họa rất đơn sơ nhưng
vẫn đậm đà sắc quê ,hồn quê.


<b>III. Tổng kết.</b>


*Ghi nhớ SGK t77


<i><b> Hoạt động 1:Tìm hiểu chung</b></i>
-Mục tiêu: Hiểu tác giả, tác phẩm.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 5p


<i>gọi HS đọc chú thích SGK trang 79.</i>


<i><b>?Em hãy cho biết vài nét về tác giả Nguyễn</b></i>
<i><b>Trãi?</b></i>


_ Nguyễn Trãi ( 1380_ 1442 ) hiệu là Ức
Trai.Ông tham gia khởi nghĩa Lam
Sơn.Nguyễn Trải đã trở thành một nhân vật
lịch sử lỗi lạc,toàn tài hiếm có.


<i><b>?Bài ca Cơn Sơn được sáng tác vào hồn</b></i>
<i><b>cảnh nào?</b></i>


_ Bài ca Cơn Sơn được sáng tác trong thời
gian ở ẩn.



<i><b>?Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào?</b></i>
<i><b>Đặc điểm của thể thơ đó?</b></i>


_ Bài thơ được sáng tác theo thể thơ lục
bát.Chữ cuối của câu 6 vần với chữ thứ 6 của
câu 8,chữ cuối câu 8 vần với chữ cuối câu 6.


_ Bài ca
Côn Sơn được
sáng tác trong
thời gian ở ẩn.


<b>B. Bài ca Côn Sơn.</b>
<b> I. Giới thiệu chung.</b>


_ Nguyễn Trãi ( 1380_ 1442 )
hiệu là Ức Trai.Ông tham gia
khởi nghĩa Lam Sơn.Nguyễn Trải
đã trở thành một nhân vật lịch sử
lỗi lạc,tồn tài hiếm có.


_ Bài ca Cơn Sơn được sáng
tác trong thời gian ở ẩn.


_ Bài thơ được sáng tác theo
thể thơ lục bát.


<i><b> Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

-Mục tiờu: Sự hoà nhập nên thơ thanh cao của Nguyễn TrÃi với cảnh trí Côn sơn qua đoạn trích


Côn s¬n ca”


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 15p


<i>Với bài thơ này chúng ta cần làm rõ cảnh</i>
<i>sống và tâm hồn Nguyễn Trãi.Cảnh trí Cơn</i>
<i>Sơn trong hồn thơ Nguyễn Trãi.</i>


<i><b>?Từ ta có mặt trong bài thơ mấy lần?Ta là</b></i>
<i><b>ai?Làm gì?</b></i>


Từ ta có mặt 5 lần.Ta là thi sĩ Nguyễn
Trãi,ta nghe tiếng suối mà nghe như tiếng
đàn,ta ngồi trên đá tưởng ngồi trên chiếu
êm,ta ngồi bóng mát ,ta ngâm thơ nhàn.
<i><b>?Qua những hành động đó,cho thấy nhân</b></i>
<i><b>vật ta hiện lên như thế nào?</b></i>


<i><b>?Cảnh trí Cơn Sơn đã hiện lên trong hồn</b></i>
<i><b>thơ Nguyễn Trãi như thế nào?</b></i>


-Côn Sơn là một cảnh trí thiên nhiên
khoáng đạt,thanh tĩnh nên thơtạo khung
cảnh cho thi nhân ngồi ngâm thơ nhàn một
cách thú vị.


<i><b>?Giọng điệu chung của đoạn thơ?Những từ</b></i>
<i><b>nào được lặp lại?</b></i>



-Đoạn thơ có giọng điệu nhẹ nhàng .thảnh
thơi,êm tai.Các từ “Cơn Sơn ,ta trong”góp
phần tạo nên giọng đ iệu đó


Từ “ta” có
mặt 5 lần


-Cơn Sơn là
một cảnh trí
thiên nhiên
khống
đạt,thanh tĩnh
nên thơ


<b>II. Phân tích chi tiết.</b>


1. Từ “ta” có mặt 5 lầnNguyễn
Trãi đang sống trong những giây
phút thãnh thơi,đang thả hồn vào
cảnh trí Cơn Sơn.


2. Cơn Sơn là một cảnh trí thiên
nhiên khống đạt,thanh tĩnh nên
thơtạo khung cảnh cho thi nhân
ngồi ngâm thơ nhàn một cách thú
vị.


Đoạn thơ có giọng điệu nhẹ
nhàng .thảnh thơi,êm tai.Các từ
“Côn Sơn ,ta trong”góp phần tạo


nên giọng đ iệu đó


<i><b> Hoạt động 3:Tổng kết.</b></i>


-Mục tiêu: Nắm được nội dung bài.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 5p


<i><b>? Qua bài ta thấy nổi lên nội dung gì?</b></i>
-Với hình ảnh nhân vật “ta”giữa cảnh tượng
Cơn Sơn nên thơ ,hấp dẫn ,đoạn thơ cho thấy
sự giao hòa trọn vẹn giữa con người và thiên
nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh cac,tâm
hồn thi sĩ của chính Nguyễn Trãi


HS đọc ghi
nhớ.


<b>III. Tổng kết.</b>
-Ghi nhớ SGK T81


Hoạt động 4:Củng cố.


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p
<i><b>? Nhắc lại nội dung 2 bài thơ?</b></i>
<i><b>? Qua đó em hiểu gì về tác giả?</b></i>



HS trả lời.


<b>*Hướng dẫn tự học:</b>


1) Bài vừa học:


- Học thuộc lòng 2 bài thơ , nội dung và nghệ thuật .
- Làm bài tập SGK/81


2) Bài sắp học: - Soạn bài: Từ Hán Việt (tiếp theo)
- Cách sử dụng từ Hán Việt .


- Trả lời các bài tập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...


---@---Tuần 6: Ngày soạn: 20/9/2010
Tiết 22: Ngày giảng:21/9/ 2010


Tõ h¸n viƯt

<b> ( tiÕp theo)</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>
* Giúp HS



- Kiến thức:Hiểu đợc các sắc thái riêng biệt của từ Hán Việt


- Kĩ năng:Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp,
tránh lạm dụng từ Hán Việt.


-Thái độ: Yêu quý tiếng việt. Dùng từ HV đúng chỗ.
<b>B. Chuẩn bị </b>


- GV : Giáo án +SGK
- HS: Bài tập + SGK


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>


<i><b>1. ổn định tổ chức1p.</b></i>:


<i><b>2. KiÓm tra</b></i> 5p:


-Tõ ghÐp HV cã mÊy lo¹i ? Cho ví dụ
- Chữa bài tập 3, 4( SGK ) ; BT 6 ( SBT )


<i><b>3. Giíi thiƯu bµi</b></i>


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p



Gì trơ ước ta ã hi u đ ể được th n o l t Hán Vi t, t ghép Hán Vi t, v y trong giao tiÕp ta ế à à ừ ệ ừ ệ ậ
ph i sư dơng tõ HV nh th n o? tránh lạm dụng từ HV ra sao, hôm nay ta tìm hiểu tiếp tiÕt 22- Tả ư ế à
H¸n ViƯt.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của học sinh</b>


<b>Ghi bµi</b>
<i><b> Hoạt động 2: Sử dụng từ Hán Việt.</b></i>


-Mục tiờu: Hiểu đợc các sắc thái riêng biệt của từ Hán Việt. Có ý thức sử dụng từ Hán
Việt đúng ý nghĩa sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh lạm dụng từ Hán Việt.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p


<i>GVgọi HS đọc mục 1 SGK trang 81và trả lời</i>
<i>câu hỏi</i>


<i><b>?Tại sao các câu văn dung từ Hán việt mà</b></i>
<i><b>không dùng từ Thuần việt ?</b></i>


<b>a.-”Phụ nữ “thể hiện được sắc thái quan</b>
trọng ,tơn kính hơn so với từ đàn bà


-“Từ trần ,mai táng”tạo được sắc thái tao
nhã,tránh gây cảm giác thơ tục,ghê sợ.


- Tư thi ( xác chết )-> tao nhà tránh sự
ghê sỵ





<i><b>?Người ta dùng từ Hán việt để làm gì?</b></i>
Trong nhiều trường hợp,người ta dùng từ


HS trả lời


<b>I. Sử dụng từ Hán Việt.</b>


<b>1. Sử dụng từ Hán Việt để</b>
<b>tạo sắc thái biểu cảm gì?</b>


Trong nhiều trường hợp,người ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Hán Việt để :


_ Tạo sắc thái trang trọng,thể hiện thái
độ tơn kính


Ví dụ:nhi đồng – trẻ em
Hoa lệ - đẹp đẽ


_ Tạo sắc thái tao nhã,tránh gây cảm
giác thô tục,ghê sợ


Ví dụ :đám tang-đám ma
Từ trần –chết


<b> b. “Kinh đơ, Yết kiến trẫm ,bệ hạ, thần</b>


có sắc thái cổ,phù hợp với khơng khí xã hội
xưa.


<i><b> ?Người ta cịn dùng từ Hán việt để làm gì?</b></i>
_ Tạo sắc thái cổ phù hợp với bầu khơng
khí xã hội xưa


Ví dụ :phu nhân –vợ
Trẫm –ta


<i><b>? Các từ Hán Việt (khác màu) tạo được sắc</b></i>


<i><b>? Các từ Hán Việt (khác màu) tạo được sắc</b></i>


<i><b>thái gì cho đoạn văn dưới đây?</b></i>


<i><b>thái gì cho đoạn văn dưới đây?</b></i>


A-Ngày 15 tháng 8 là ngày tết của <i><b>thiếu </b></i>
<i><b>nhi.</b></i>


->Sắc thái trang trọng
B-Nó bị ra <i><b>huyết</b></i> quá nhieàu


-> Sắc thái tao nhã, tránh gây cảm
giác thô tục


C-Lúc bấy giờ Triệu Đà làm chúa đất Nam


C-Lúc bấy giờ Triệu Đà làm chúa đất Nam



Hải. Mấy lần Đà đem quân sang cướp đất


Hải. Mấy lần Đà đem quân sang cướp đất


Âu Lạc, nhưng vì An Dương Vương có nỏ


Âu Lạc, nhưng vì An Dương Vương có nỏ


thần, quân Nam Hải bị giết hại rất nhiều,


thần, quân Nam Hải bị giết hại rất nhiều,


nên Đà đành cố thủ đợi cơ hội khác. Triệu


nên Đà đành cố thủ đợi cơ hội khác. Triệu


Đà thấy dùng binh không lợi, bèn xin


Đà thấy dùng binh không lợi, bèn xin


<i><b>giảng</b></i>


<i><b>giảng</b><b>hịa</b><b>hịa</b></i> với An Dương Vương, và sai con với An Dương Vương, và sai con
trai là Trọng Thủy sang


trai là Trọng Thủy sang <i><b>cầu thân,</b><b>cầu thân,</b></i> nhưng nhưng
chú ý tìm cách phá chiếc nỏ thần.


chú ý tìm cách phá chiếc nỏ thần.



Trong những ngày đi lại để kết tình


Trong những ngày đi lại để kết tình <i><b>hịa</b><b>hịa</b></i>
<i><b>hiếu</b></i>


<i><b>hiếu</b></i>, Trọng Thủy gặp được Mỵ Châu, một , Trọng Thủy gặp được Mỵ Châu, một
thiếu nữ mày ngài mắt phượng


thiếu nữ mày ngài mắt phượng<i><b>, nhan sắc</b><b>, nhan sắc</b></i>
<i><b>tuyệt trần</b></i>


<i><b>tuyệt trần</b></i>, con gái yêu của An Dương , con gái yêu của An Dương
Vương


Vương


-> Sắc thái cổ, phù hợp với bầu khơng
khí xã hội xưa.


<b>CHUYỂ N Ý:Từ Hán Việt co nhiều sắc </b>
<b>thái biểu cảm, vậy ta phải dùng chúng </b>
<b>ntn, ta sang phần 2 nhỏ.</b>


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


HS đọc ghi
nhớ.



dùng từ Hán Việt để :


_ Tạo sắc thái trang trọng,thể
hiện thái độ tơn kính


_ Tạo sắc thái tao nhã,tránh
gây cảm giác thô tục,ghê sợ


_ Tạo sắc thái cổ phù hợp với
bầu khơng khí xã hội xưa


<b>Ghi nhớ1: HS ĐỌC.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i>GV gọi HS đọc mục 2 SGK và tả lời câu hỏi </i>
<i><b>?Câu nào có cách diễn đạt hay hơn? vì</b></i>
<i><b>sao?</b></i>


a.câu a2 hay hơn vì câu a1 dùng từ đề nghị
không phù hợp


b.câu b2 hay hơn vì dùng khơng đúng sắc
thái biểu cảm,khơng phù hợp với hồn cảnh
giao tiếp


<i><b>?Tại sao khơng nên lạm dụng từ Hán việt?</b></i>
-Khi nói hoặc viết khơng nên lạm dung từ
Hán việt ,làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự
nhiên ,thiếu trong sáng ,khơng phù hợp với
hồn cảnh giao tiếp



<i><b>? Theo em trong mỗi cặp dưới đây? Câu</b></i>
<i><b>nào có cách diễn đạt hay hơn vì sao?</b></i>


<i><b> BÀI TẬP 3</b></i>


<b>2. Không nên lạm dụng từ</b>
<b>Hán Việt </b>


-Làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự
nhiên, thiếu trong sáng, khơng
phù hợp với hồn cảnh giao tiếp
<b> GHI NHỚ 2- HS ĐỌC.</b>


<i><b>Hoạt động 3:Luyện tập.</b></i>
-Mục tiêu:HS biết vận dụng làm bài tập.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 17p


<i><b>?Lựa trọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào</b></i>
<i><b>chổ trống?</b></i>


<i><b> Mẹ- thân mẫu</b></i>
Phu nhân –vợ
Sắp chết –lâm chung
Giáo huấn –dạy bảo


<i><b>?Tại sao người Việt Nam thích dùng từ</b></i>
<i><b>Hán Việt để đặt tên người,tên địa lí?</b></i>


-Người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt


để đặt tên người,tên địa lí vì từ Hán Việt
mang sắc thái trang trọng.


<b>? Em hãy thống kê trong lớp em bao</b>
<b>nhiêu bạn được đặt tên bằng từ Hán Việt,</b>
<b>Tìm 10 tên địa lí Việt Nam là từ Hán việt. </b>


<b> VỀ NHÀ</b>


<i><b>TRỊ CHƠI Ơ CHỮ: ô chữ gồm 12 chữ cái,</b></i>
<i><b>ứng với mỗi chữ cái là 1 ô hàng ngang, em</b></i>
<i><b>sẽ lần lượt trả lời 12 ơ hàng ngang để tìm</b></i>
<i><b>ra từ chìa khố, từ chìa khố nói đến 1</b></i>
<i><b>thành ngữ Hán việt.</b></i>


HS trả lời


HS cùng bàn
luận suy nghĩ.


<b>II. Luyện tập</b>
<b>B i 1à</b> .


<b>B i 2à</b>


<i><b> Hoạt động 4.Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp



-Thời gian: 3p
<i><b>?Người ta dùng từ Hán việt để làm gì?</b></i>


<i><b>?Tại sao khơng nên lạm dụng từ Hán việt?</b></i> HS trả lời
theo ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

2) Bài sắp học: Đặc điểm của văn bản biểu cảm.


- Đọc các đoạn văn  Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm .
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...


---@---Tuần 6: Ngày soạn: 22/9/2010
Tiết 23: Ngy ging: 23/9/ 2010


<b>Tiết 23: </b>

<b>Đặc điểm văn bản biĨu c¶m</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>
* Giúp HS


- Hiểu các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm


- Hiểu đặc điểm của phơng thức biểu cảm là thờng mợn các đồ vật, con ngời để bày tỏ tình cảm, khác
với văn miêu tả là nhằm mục đích tái hiện đợc đối tợng miêu tả.



- Giáo dục những tình cảm tốt đẹp giàu tính nhân văn.
<b> B. Chuẩn bị </b>


- GV : Giáo án +SGK
- HS: Bài tập + SGK


<b>C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học </b>


<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>:
2. <i><b> </b><b>Kiểm tra</b><b> :</b></i>


- Thế nào là văn biểu cảm?
- Chữa bài tập 2, 4


<i><b>3. Giíi thiƯu bµi </b></i>


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


<i><b> </b></i>Trong văn miêu tả đối tợng đợc miêu tả là con ngời, phong cảnh, đồ vật. Con ngời cũng bộc lộ
cảm xúc nhng đó khơng phải là nội dung chủ yếu của phơng thc biểu đạt ấy. Ngợc lại trong văn biểu
cảm, ngời ta cũng nói tới đồ vật, cảnh vật, con ngời song chủ yếu là để bộc lộ t tởng, tình cảm.
Chình vì vậy ngời ta khơng miêu tả những cái đó ở mức độ cụ thể mà chỉ chọn những chi tiết gợi
cảm xúc



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cđa häc sinh</b> <b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm.</b></i>


-Mục tiờu: Hiểu các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm. Hiểu đặc điểm của phơng
thức biểu cảm là thờng mợn các đồ vật, con ngời để bày tỏ tình cảm, khác với văn miêu tả là nhằm
mục đích tái hiện đợc đối tợng miêu tả.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p


<i>GV gọi HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi.</i>
<i><b>?Bài văn “tấm gương” biểu đạt tình cảm</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


-Bài văn ca ngợi tấm gương là đức tính
trung thực của con người,ghét thói xu
nịnh,dối trá.


<i><b>?Để biểu đạt tình cảm đó,tác giả đã làm</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


-Để biểu đạt tình cảm đó tác giả bài văn đã
mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa,vì


HS trả lời


<b>I. Tìm hiểu đặc điểm của văn</b>


<b>bản biểu cảm.</b>


<b>1-Ví dụ 1. Văn bản “ TẤM</b>
<b>GƯƠNG”</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

tấm gương ln ln phản chiếu trung thành
mọi vật xung quanh.Nói với gương ,ca ngợi
gương là ca ngợi gián tiếp người trung thực.
<i><b>?Bố cục bài văn gồm mấy phần?Mở bài và</b></i>
<i><b>thân bài có quan hệ gì với nhau?Thân bài</b></i>
<i><b>nêu lên ý gì?</b></i>


-Bố cục bài văn gồm 3 phần đoạn đầu là
mở bài,đoạn cuối là kết b.Thân bài là nói
về đức tính của tấm gương.


-Nội dung của bài văn là biểu dương đức
tính trung thực.Hai ví dụ về Mạch Đĩnh Chi
và Trương Chi là ví dụ về một người đáng
trọng một người đáng thương,nhưng nếu soi
gương thì gương khơng vì tình cảm mà nói
sai sự thật.


<i><b>?Tình cảm và sự đánh giá trong bài có rõ</b></i>
<i><b>ràng,chân thực khơng ?Điều đó có ý nghĩa</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


-Tình cảm và sự đánh giá của tác giả rõ
ràng,chân thực không thể bác bỏ.Hình ảnh
tấm gương có sự khêu gợi,tạo nên giá trị của


bài văn.


<i>Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi.</i>


<i><b>?Đoạn văn biểu đạt tình cảm gì?Tình cảm</b></i>
<i><b>được biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp?Dựa</b></i>
<i><b>vào dấu hiệu nào?</b></i>


-Đoạn văn của Nguyên Hồng biểu hiện
tình cảm cô đơn,cầu mong sự giúp đỡ và
thông cảm.Tình cảm của nhân vật được biểu
hiện một cách trực tiếp.Dấu hiệu của nó là
tiếng kêu,lời than,câu hỏi biểu cảm.


<i><b>?Mỗi đoạn văn biểu đạt mấy tình cảm?</b></i>
-Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một
tình cảm trực tiếp


<i><b>?Để biểu đạt tình cảm,người viết chọn hình</b></i>
<i><b>ảnh như thế nào?</b></i>


-Để biểu đạt tình cảm ấy,người viết có thể
chọn một hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ,tượng
trưng ( là một lồi vật hay một hiện tượng
nào đó) để gửi gấm tình cảm,tư tưởng hoặc
biểu đạt bằng cách thổ lộ trực tiếp những nỗi
niềm,cảm xúc trong lịng


<i><b>?Bố cục của bài gồm mấy phần?Tình cảm</b></i>
<i><b>của bài được trình bày như thế nào?</b></i>



-Bài văn biểu cảm thường có bố cục 3
phần như mọi bài văn khác.


-Tình cảm trong bài văn phải rõ ràng
trong sáng,chân thực thì bài văn biểu cảm
mới có giá trị.


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


<i>Đọc đoạn văn</i>
<i>2 và trả lời</i>
<i>câu hỏi.</i>


HS đọc ghi
nhớ.


<b>2- Ví dụ 2.</b>


-Mỗi bài văn biểu cảm tập
trung biểu đạt một tình cảm trực
tiếp.


-Để biểu đạt tình cảm
ấy,người viết có thể chọn một
hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ,tượng
trưng ( là một loài vật hay một
hiện tượng nào đó) để gửi gấm
tình cảm,tư tưởng hoặc biểu đạt


bằng cách thổ lộ trực tiếp những
nỗi niềm,cảm xúc trong lòng.




-Bài văn biểu cảm thường có
bố cục 3 phần như mọi bài văn
khác.


Tình cảm trong bài văn phải
rõ ràng trong sáng,chân thực thì
bài văn biểu cảm mới có giá trị.
<i><b>Hoạt động 3:Luyện tập.</b></i>


-Mục tiêu:HS biết vận dụng làm bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

-Phương pháp: Vấn đáp, giải thớch.
-Thi gian: 17p


<i><b>?Đọc bài văn cho biết bài văn thể hiện tình </b></i>
<i><b>cảm gì ?</b></i>


- Bày tỏ nỗi buồn nhớ khi phải xa trờng, xa
b¹n


<i><b>?Việc tả hoa phợng đóng vai trị gì trong bài</b></i>
<i><b>văn BC này ?</b></i>


- Tác giả không tả hoa phợng một cách cụ thể
( mầu sắc, vẻ đẹp… ) mà chỉ mợn hoa phợng


nói đến những cuộc chia tay


<i><b>?T¹i sao tác giả gọi hoa phợng là hoa học </b></i>
<i><b>trò? </b></i>


- Tác giả đã biến hoa phợng – một loại hoa
nở rộ vào dịp hè- khi năm học kết thúc trở
thành biểu tợng của sự chia ly ngy hố i
vi hc trũ


<i><b>? Tìm mạch ý của bài văn ?</b></i>


* Phng c n, phng c ri: Nỗi buồn khi hè
đến


* Sắc hoa phợng nằm ở trong tâm hồn  mầu
đỏ của hoa đã ăn sâu vào tâm hồn bao thế hệ
học trò: phợng nở – hè đến- chia tay bạn bè
*Đoạn 1: Phợng xui ta nhớ cái gì đâu  cảm
xúc bối rối, thẫn th


* Đoạn 2: Cảm xúc trống trải, hụt hẫng bâng
khuâng khi phải xa trờng, xa bạn.


* on 3: Cm xúc cô đơn nhớ bạn, pha chút
hờn dỗi


- Cô thể:


phợng nở.phợng rơi



phợng nhớ : một ngời sắp xa
mét tra hÌ
một thành xa
phựơng : khãc…..


m¬…..
nhí…..


Hoa phợng đẹp với ai khi HS đi cả rồi
 Bố cục đợc tổ chức theo mch suy ngh
tỡnh cm


- Bày tỏ nỗi
buồn nhớ khi
phải xa trờng,
xa bạn


HS tr li


HS cùng bàn
luận suy nghĩ.


<b>II. Luyện tập</b>


<b>Văn bản Hoa học trò.</b>


<i><b> Hoạt động 4.Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.


-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p


<i><b>?Để biểu đạt tình cảm,người viết chọn hình</b></i>
<i><b>ảnh như thế nào?</b></i>


<i><b>?Bố cục của bài gồm mấy phần?Tình cảm</b></i>
<i><b>của bài được trình bày như thế nào?</b></i>


HS trả lời
theo ghi nhớ.


<b>*Hướng dẫn tự học:</b>


1) Bài vừa học:


- Học thuộc ghi nhớ.


2) Bài sắp học: Chuẩn bị: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm .
- Trả lời các câu hỏi SGK/87, 88


<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

………
……..


………
……..………...



---@---Tuần 6: Ngày soạn: 26 /9/2010
Tiết 24: Ngy ging: 27/9/ 2010


Đề văn biểu cảm và cách làm


bài văn biểu cảm



<b>A. Mc tiêu cần đạt :</b>


-Kiến thức: Nắm đợc kiểu đề văn biểu cảm.- Nắm đợc các bớc làm văn biểu cảm
- Rèn kỹ năng: phân tích đề, lập dàn ý cho bài văn biểu cảm.


- Thái độ: Giáo dục học sinh những tình cảm chân thực trong sáng.
<b>B. Chun b </b>


- GV: Giáo án +SGK
- HS: Đọc bµi tríc ë nhµ


-Phơng pháp:Vấn đỏp, giải thớch, minh hoạ,phõn tớch,nờu và giải quyết vấn đề.
<b>C.Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>:


<i><b>2. KiÓm tra</b></i> :


Nêu đặc điểm, bố cục của một bài văn biểu cảm?


<i><b>3. Giíi thiƯu bµi </b><b>mới</b></i>


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>



-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


Giờ trớc các em đã đợc học về đặc điểm, bố cục của một văn bản BC ? Vậy bố cục của văn BC
gồm mấy phần ? Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu về cách làm bài văn BC.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cña häc sinh</b> <b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: Đề văn biểu cảm và cỏc bước làm bài văn biểu cảm. </b></i>
-Mục tiờu: Nắm đợc kiểu đề văn biểu cảm. Nắm đợc các bớc làm văn biểu cảm.Rèn kỹ
năng phân tích đề, lập dàn ý cho bài văn biểu cảm.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p


<i>GV gọi HS đọc SGK mục 1trang 87.</i>


<i><b>?Chỉ ra đối tượng biểu cảm và tình cảm</b></i>
<i><b>cần biểu hiện trong các đề?.</b></i>


a. Đối tượng và tình cảm cần biểu hiện về
dịng sơng q hương .


b. Cảm nghĩ về đối tượng là đêm trăng trung



HS trả lời


<b>I. Đề văn biểu cảm và các bước</b>
<b>làm bài văn biểu cảm.</b>


<b>1. Đề văn biểu cảm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

thu.


c. Cảm nghĩ về đối tượng là nụ cười mẹ.
d. Biểu cảm cho vui buồn tuổi thơ.
e. Cảm nghĩ về loài cây em yêu.


<i><b>?Đề văn biểu cảm nêu lên vấn đề gì?</b></i>
-Đề văn biểu cảm bao giờ cũng nêu ra đối
tượng biểu cảm và định hướng tình cảm cho
bài văn


Cho đề văn: cảm nghĩ vể nụ cười của mẹ.
* Tìm hiểu đề và tìm ý.


<i><b>?Đối tượng phát biểu cảm nghĩa là gì?Em</b></i>
<i><b>hiểu như thế nào về đối tượng ấy?</b></i>


1. Đối tượng : phát biểu cảm xúc và suy
nghĩ về nụ cười mẹ.


2. Dựa vào gợi ý SGK nêu câu hỏi HS trả
lời.



3. GV hướng dẫn HS làm bài.
* Dàn bài:


a. Mở bài : nêu cảm xúc đối với nụ cười
mẹ,nụ cười ấm lòng.


b. Thân bài : nêu các biểu hiện sắc thái nụ
cười của mẹ.


_ Nụ cười vui,thương yêu
_ Nụ cười khuyến khích.


_ Những khi vắng nụ cười của mẹ.


c. Kết bài : lịng u thương và kính trọng
mẹ.


4. Viết bài văn


<i><b>?Làm bài văn biểu cảm gồm những bước</b></i>
<i><b>nào? </b></i>


-Các bước làm bài văn biểu cảm là tìm
hiểu đề và tìm ý,lập dàn bài,viết bài và sửa
bài.


-Muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm thì phải
hình dung cụ thể đối tượng biểu cảm trong
mọi trường hợp và cảm xúc,tình cảm của
mình trong các trường hợp đó.



-Tìm lời văn thích hợp gợi cảm.


-Đề văn biểu
cảm bao giờ
cũng nêu ra
đối tượng biểu
cảm và định
hướng tình
cảm cho bài
văn


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


HS đọc ghi
nhớ.


-Đề văn biểu cảm bao giờ cũng
nêu ra đối tượng biểu cảm và
định hướng tình cảm cho bài văn.


<b>2. Các bước làm bài văn biểu</b>
<b>cảm.</b>


Cho đề văn: cảm nghĩ vể nụ cười
<i><b>của mẹ.</b></i>


-Các bước làm bài văn biểu cảm
là tìm hiểu đề và tìm ý,lập dàn


bài,viết bài và sửa bài.


-Muốn tìm ý cho bài văn biểu
cảm thì phải hình dung cụ thể đối
tượng biểu cảm trong mọi trường
hợp và cảm xúc,tình cảm của
mình trong các trường hợp đó.


-Tìm lời văn thích hợp gợi
cảm.


<i><b>Hoạt động 3:Luyện tập.</b></i>
-Mục tiêu:HS biết vận dụng làm bài tập.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 17p


<i>Đọc bài văn SGK trang 89+ 90 và trả lời</i>
<i>câu hỏi.</i>


<i><b>?Bài văn biểu đạt tình cảm gì,đối với đối</b></i>
<i><b>tượng nào?</b></i>


-Bài văn thổ lộ tình cảm tha thiết đối với
quê hương An Giang.Đây là những biểu cảm


-Bài văn thổ
lộ tình cảm
tha thiết đối
với quê hương



<b>II. Luyện tập</b>


-Bài văn thổ lộ tình cảm tha
thiết đối với quê hương An
Giang.Đây là những biểu cảm
trực tiếp tha thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

trực tiếp tha thiết.


<i><b>?Hãy nêu lên dàn ý của bài?</b></i>
Lập dàn ý.


a. Mở bài : giới thiệu tình yêu quê
hương An Giang.


b. Thân bài : biểu hiện tình yêu mến quê
hương.


_ Tình yêu quê từ tuổi thơ.


_ Tình yêu quê hương trong chiến đấu và
những tấm gương yêu nước.


c. Kết bài: tình yêu quê hương đối với
nhận thức của người từng trải,trưởng thành.


An Giang.


HS cùng bàn
luận suy nghĩ.



Lập dàn ý.


1-Mở bài : giới thiệu tình yêu
quê hương An Giang.


2-Thân bài : biểu hiện tình
yêu mến quê hương.


_ Tình yêu quê từ tuổi thơ.
_ Tình yêu quê hương trong
chiến đấu và những tấm
gương yêu nước.


3-Kết bài: tình yêu quê hương
đối với nhận thức của người từng
trải,trưởng thành.


<i><b> Hoạt động 4.Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p
<i><b>?Đề văn biểu cảm nêu lên vấn đề gì?</b></i>


<i><b>?Làm bài văn biểu cảm gồm những bước</b></i>
<i><b>nào? </b></i>


HS tr li


theo ghi nh.
<b>*-Dặn dò:</b>


1) Bài vừa học:


- Cần nắm vững các bước làm bài văn, học thuộc ghi nhớ.
- Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề bài 2.


2) Bài sắp học: Soạn bài: Sau phút chia ly, Bánh trôi nước.
- Đọc kĩ từng bài thơ (phần tác giả , chú thích )


- Trả lời các câu hỏi SGK.


<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...


---@---Tuần 7: Ngày soạn: 26/9/2010
Tiết 25: Ngày giảng: 27/9/ 2010
<b> </b>

Bánh trôi nớc



( Hồ Xuân Hơng)
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


- Kiến thức: Cảm nhận đợc vẻ đẹp, bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của ngời phụ nữ qua sự trân


trọng, cảm thông của Hồ Xuân Hơng trong bài thơ


- Có kĩ năng: đọc hiểu văn bản biểu cảm


-Thái độ: Hiểu và cảm thông với ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến.
<b>B. Chuẩn bị </b>


- GV : Giáo án +SGK
- HS: Bài soạn + SGK


-Phơng pháp: Vấn đỏp, giải thớch, minh hoạ,phõn tớch,nờu và giải quyết vấn đề.
<b>C.Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>:
<i><b>2. </b></i>


<i><b> </b><b>KiÓm tra</b><b> : </b></i>


- Đọc thuộc lòng: Bài ca Côn Sơn? Phân tích nội dung vµ nghƯ tht?


<i><b>3. Giíi thiƯu bµi míi</b></i>


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


<i><b> </b></i>Hồ Xuân Hơng ( ? - ? ) lai lịch cha thật rõ đợc mệnh danh là bà chúa thơ Nôm. Bài thơ viết về


cuộc đời long đong chìm nổi của những thân phận phụ nữ trong xã hội PK “ Bánh trôi nớc” là một
trong những bài thơ nổi tiếng, tiêu biểu cho t tởng nghệ thuật của bà…


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của học sinh</b>


<b>Ghi bµi</b>
<i><b> Hoạt động 2: T×m hiĨu chung </b></i>


-Mục tiờu: Nắm đợc tác giả tác phẩm, thể thơ.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p


- GV đọc mẫu gọi 2 hs đọc
- Nêu yêu cầu đọc: nhịp 2/2/3
- Đọc chú thích * .


<i><b>? Nãi râ nh÷ng nÐt nỉi bËt vỊ con ngêi, tÝnh</b></i>
<i><b>c¸ch HXH? </b></i>


- HXH; Cha rõ lai lịch, là ngời có tài, sắc, có
cá tính mạnh mẽ, đợc mệnh danh là bà chúa
thơ Nôm


<i><b>? Em cho biÕt một vài nét về bài thơ bánh </b></i>
<i><b>trôi nớc?</b></i>


- Bỏnh trôi nớc nằm trong chùm bài thơ vịnh
vật( vịnh cái quạt, quả mít, con ốc, đánh đu)



<i><b>? H·y nhËn dạng thể thơ của bài thơ ?</b></i>


-Bánh trôi nớc: Thất ng«n tø tut


<i><b>? Văn bản này có sự đan xen của nhiều </b></i>
<i><b>ph-ơng thức biểu đạt nh tự sự, miêu tả, BC. </b></i>
<i><b>Theo em xác định phơng thức nào là </b></i>
<i><b>chính ? Giải thích ?</b></i>


HS trả lời


HS cựng bn
lun suy ngh


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1. Đọc</b></i>
<i><b>2.Chú thÝch</b></i>


- HXH; Cha rõ lai lịch, là ngời có
tài, sắc, có cá tính mạnh mẽ, đợc
mệnh danh là bà chúa thơ Nôm
- Bánh trôi nớc nằm trong chùm
bài thơ vịnh vật( vịnh cái quạt,
quả mít, con c, ỏnh u)


Bánh trôi nớc: Thất ngôn tứ
tuyệt



Biểu cảm là phơng thức chính
vì các yếu tố miêu tả, tự sự ở đay
chỉ có tác dụng phục vụ cho BC


<i><b>Hot ng 3:Phân tích chi tiÕt.</b></i>


-Mục tiờu:Cảm nhận đợc vẻ đẹp, bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của
ng-ời phụ nữ qua sự trân trọng, cảm thông của Hồ Xuân Hơng trong bài thơ


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 20p


<i><b>? Hình ảnh chiếc bánh trôi nớc đợc miêu tả</b></i>
<i><b>qua từ ngữ nào ?</b></i>


<i><b>? Nhận xét gì về cách miêu tả, h/a bánh trôi</b></i>
<i><b>hiện ra NTN?</b></i>


-Tả thực chiếc bánh trôi mang màu trắng của
bột nếp, có hình tròn xinh xắn, cho vào nớc
nguội bánh chìm, lúc nớc sôi chín tới sẽ nổi
lên.


<i><b>? ẩn sau chiếc bánh trôi ấy là nỗi niềm, tâm</b></i>
<i><b>sự của ai? Nhận xét về mô típ Thân em ? </b></i>
-( Mô típ quen thuộc thờng gặp trong những
bài ca dao than thân, ở những bài này không
có âm điệu ấy )


-Ngời phụ nữ.



<i><b>? Ngi phụ nữ đã giới thiệu về mình NTN? </b></i>
<i><b>Em có nhn xột gỡ v cỏch dựng t?</b></i>


vừa trắng lại vừa trßn”


HS cùng bàn
luận suy nghĩ.


HS chia nhóm
trả lời




<b>II . Phân tích chi tiết. </b>
<b>1. Hai câu đầu : </b>


Tả thực chiếc bánh trôi mang
màu trắng của bột nếp, có hình
tròn xinh xắn, cho vào nớc nguội
bánh chìm, lúc nớc sôi chín tới sẽ
nổi lên.


-vừa trắng lại vừa tròn


Nghgệ thuật dùng từ thật khéo
léo ngời phụ nữ tự hào về vẻ đẹp


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

 Nghgệ thuật dùng từ thật khéo léo ngời
phụ nữ tự hào về vẻ đẹp của mình, giới thiệu


về nhan sắc của mình một cách mạnh bạo tự
tin, v p trong trng, tinh khit.


<i><b>? Với vẻ đep Êy ngêi phơ n÷ cã qun sèng </b></i>
<i><b>NTN trong x· héi c«ng b»ng?</b></i>


- Họ có quyền đợc nâng niu trân trọng, đợc
hởng hạnh phúc đợc làm đẹp cho đời.


<i><b>? Nhng trong x· héi cị th©n phËn cđa hä </b></i>
<i><b>ra sao? NhËn xÐt vỊ nghƯ tht mµ TG sư </b></i>
<i><b>dơng- Gợi cho em liên tởng điều gì? </b></i>


- By ni ba chìm”  tác giả đã vận dụng
sáng tạo thành ngữ dân gian gợi cho ta liên
t-ởng đến sự long đong, vất vả của con ngời.
GV: Họ lên thác xuống ghềnh vì chồng, vì
con vì cả mọi ngời. Một cuộc đời xả thân vị
tha nh thế cao cả bao nhiêu, đáng thơng cảm
và trân trọng bao nhiờu.


<i><b>? Nghĩa tả thực ở đây là gì?</b></i>


- Cụm từ “ với nớc non” cho ta hiểu số phận,
cuộc đời ngời phụ nữ bấp bênh chìm nổi.


<i><b> </b></i><b>HS đọc 2 câu cuối</b><i><b>.</b></i>


<i><b>? Nếu câu thơ hai ẩn dụ sự than thở về số </b></i>
<i><b>phận long đong của ngời phụ nữ thì đến </b></i>


<i><b>câu ba sự ẩn dụ về thân phận ấy NTN?</b></i>


Chất lợng bánh là do ngời nặn bề ngồi có
thể rắn nát nhng cái nhân đờng bên trong vẫn
ngọt, vẫn thơm.


 Số phận bất hạnh của ngời PN trong
XHPK sống phụ thuộc, họ khơng có quyền
quyết định cuộc đời mình .


<i><b>? Nhng bản lĩnh của họ, phẩm chất bên </b></i>
<i><b>trong của họ có thay đổi theo số phận </b></i>
<i><b>không?</b></i>


- Hai từ “ mặc dầu”- “ mà em” ở hai câu thơ
có cấu trúc liền mạch tạo nghĩa đối lập rất ấn
tợng  sự cố gắng vơn lên để tự khẳng định
mình, chin thng hon cnh


<i><b>? Tấm lòng son nên hiĨu nh</b></i>“ ” <i><b> thÕ nµo ?</b></i>


-“ Giữ tấm lòng son” Tấm gơng son sắt,
thuỷ chung là bất biến trong mọi hồn cảnh
GV: Với “tấm lịng son” Hồ Xn Hơng đã
có tun ngơn cho ngời phụ n khng
nh..


<i><b>? Liên hệ trong XH ngày nay?</b></i>


- Xó hội nam nữ bình đẳng, ngời PN làm chủ


cuộc sống… nhiều ngời giữ chức vụ cao
trong XH….


- Họ có
quyền đợc
nâng niu trân
trọng, đợc
h-ởng hạnh
phúc đợc làm
đẹp cho đời.


<i><b> </b></i><b>HS đọc </b>
<b>2 câu cui</b><i><b>.</b></i>


HS cựng bn
lun suy ngh


Tấm gơng son
sắt, thuỷ
chung là bất
biến trong
mọi hoàn
cảnh


ca mỡnh, gii thiu về nhan sắc
của mình một cách mạnh bạo tự
tin, vẻ đẹp trong trắng, tinh khiết.


-“ Bảy nổi ba chìm”  liên tởng
đến sự long đong, vất vả của con


ngời.


- Cụm từ “ với nớc non” cho ta
hiểu số phận, cuộc đời ngời phụ
nữ bấp bênh chìm nổi.


<b>2. Hai c©u ci</b>


-Chất lợng bánh là do ngời nặn bề
ngồi có thể rắn nát nhng cái
nhân đờng bên trong vẫn ngọt,
vẫn thơm.


 Số phận bất hạnh của ngời PN
trong XHPK sống phụ thuộc, họ
khơng có quyền quyết định cuộc
đời mình .


- Hai từ “ mặc dầu”- “ mà em” 
sự cố gắng vơn lên để tự khẳng
định mình, chiến thắng hồn cảnh
-“ Giữ tấm lịng son” Tấm
g-ơng son sắt, thuỷ chung là bất
biến trong mọi hoàn cảnh


<i><b> Hoạt động 4.</b><b>Tæng kÕt</b></i>


-Mục tiêu:HS nắm được nội dung cơ bản của bài..
-Phương pháp: Hỏi đáp



-Thời gian: 6p


<i><b>? Nghệ thuật độc đáo nào góp phần vào giá </b></i>
<i><b>trị bài thơ ?</b></i>


-Èn dơ, sư dụng thành ngữ điêu luyện phù hợp
làm tăng giá trị nghệ thuật của bài thơ


ẩn dụ, sử dụng
thành ngữ
điêu


<b>III. Tổng kết </b><b> ghi nhớ</b>


<i><b>1. Nghệ thuật</b></i>: ẩn dụ, sử dụng
thành ngữ điêu luyện phù hợp làm
tăng giá trị nghệ thuật của bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i><b>? Néi dung cđa bµi?</b></i>


-Vẻ đẹp phong cách cao q của ngời PN
trong XH cũ với cuộc sống chìm ni bp
bờnh


- Tiếng nói phản kháng xà hội


<i><b>? Ghi các câu hát than thân, mở đầu bằng </b></i>


<i><b>Thân em ?</b></i>”



- Thân em nh tấm lụa đào
- Thân em nh hạt ma sa


- Thân em nh chẽn lúa đòng đòng


<i><b>?Em hãy so sánh h/a ngời phụ nữ trong bài </b></i>
<i><b>thơ và trong những bài ca dao đã học?</b></i>


( Chịu nhiều cay đắng trong XHPK trọng
nam khinh nữ , có thân phận chim nổi nhng
1 cách cứng cỏi, dám chấp nhận sự thua thiệt
đầy lịng tin vào phẩm giá của mình )


HS đọc ghi
nhớ trong
SGK .


<i><b>2. Nội dung</b></i>: Vẻ đẹp phong cách
cao quý của ngời PN trong XH cũ
với cuộc sống chìm nổi bấp bênh
- Tiếng nói phản kháng xã hội


* Ghi nhí ( SGK )


<i><b>Hoạt động 5:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 6p



<i><b>? Ghi c¸c câu hát than thân, mở đầu bằng </b></i>


<i><b>Thân em ?</b></i>”


<i><b>?Em hãy so sánh h/a ngời phụ nữ trong bài </b></i>
<i><b>thơ và trong những bài ca dao đã học?</b></i>


( Chịu nhiều cay đắng trong XHPK trọng
nam khinh nữ , có thân phận chim nổi nhng
1 cách cứng cỏi, dám chấp nhận sự thua thiệt
đầy lòng tin vào phẩm giá của mình )


- Thân em nh tấm lụa đào
- Thân em nh hạt ma sa


- Thân em nh chẽn lúa đòng đòng


<b>*-Hướng dẫn tự học:</b>


1) Bài vừa học:


- Cần nắm vững nd bài, học thuộc ghi nhớ.
2) Bài sắp học: Soạn bài: Sau phút chia ly.


- Đọc kĩ từng bài thơ (phần tác giả , chú thích )
- Trả lời các câu hỏi SGK.


<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>



……….
……..


………
……..………...


---@---Tuần 7: Ngày soạn: 27/9/2010
Tiết 26: Ngày giảng: 28/9/ 2010


HD§T: Sau phót chia ly



(TrÝch : Chinh phơ ng©m khóc)



( Đặng Trần Côn)
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


-Kiến thức: Cảm nhận đợc nỗi sầu chia ly sau phút chia tay , giá trị tố cáo chiến tranh phi nghĩa,
niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi và giá trị nghệ thuật của ngơn từ trong đoạn trích “ Chinh phụ
ngâm khúc”


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Kĩ năng:Bớc đầu hiểu đợc thể thơ song thất lục bát


- Thái độ: Giáo dục học sinh cảm thông trớc nỗi sầu khổ của ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến
<b>B. Chuẩn bị </b>


- GV : Giáo án +SGK
- HS: Bài soạn + SGK


-Phơng pháp:Vấn đỏp, giải thớch, phõn tớch,nờu và giải quyết vấn đề.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>:


<i><b>2. KiÓm tra</b></i> : - Đọc thuộc lòng bài thơ : Bánh trôi nớc của Hồ Xuân Hơng? Tại sao nói bài thơ là
một tuyên ngôn cho ngời phụ nữ?


<i><b>3. Giới thiƯu bµi míi</b></i>


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


<i><b> </b></i> Chinh phụ ngậm khúc: Khúc ngâm của ngời vợ có chồng ra trận cũng gọi là chinh phụ ngâm.


Nguyên văn chữ Hán của Đặng Trần Côn Đây là đoạn có nội dung thể hiện nỗi sầu của ngời vợ
ngay sau khi tiÔn chång ra trËn


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cđa häc sinh</b> <b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: Giới thiệu chung </b></i>
-Mục tiờu: Nắm đợc tác giả tác phẩm, thể thơ.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p



<i>GVgọi HS đọc SGK trang 91.</i>


<i><b>? Em hãy cho biết vài nét về tác giả Đặng</b></i>
<i><b>Trần Côn và Đồn Thị Điểm?</b></i>


_ Đặng Trần Cơn người làng Nhân Mục
sống vào khoảng nữa đầu thế kỉ XVIII.


_ Đoàn Thị Điểm ( 1705 _ 1748) người
phụ nữ có tài sắc,người làng Giai
Phạm,huyện Văn Giang,xứ Kinh Bắc nay
huyện Yên Mĩ tỉnh Hưng n.


<i><b>? Đoạn trích được diễn Nơm theo thể nào?</b></i>
<i>-GVDG về song thất lục bát.</i>


<i><b>? Đoạn trích thể hiện nội dung gì?</b></i>


_ Đoạn trích thể hiện nỗi sầu của người
vợ ngay sau khi tiễn chồng ra trận.


HS trả lời


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


<b>I. Giới thiệu chung.</b>


_ Đặng Trần Côn người làng


Nhân Mục sống vào khoảng nữa
đầu thế kỉ XVIII.


_ Đoàn Thị Điểm ( 1705 _
1748) người phụ nữ có tài
sắc,người làng Giai Phạm,huyện
Văn Giang,xứ Kinh Bắc nay
huyện Yên Mĩ tỉnh Hưng Yên.


_ Đoạn trích thể hiện nỗi sầu
của người vợ ngay sau khi tiễn
chồng ra trận.


<i><b>Hoạt động 3:Ph©n tÝch chi tiÕt.</b></i>


-Mục tiờu: Cảm nhận đợc nỗi sầu chia ly sau phút chia tay , giá trị tố cáo
chiến tranh phi nghĩa, niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi và giá trị nghệ thuật của ngôn từ trong
đoạn trích “ Chinh phụ ngâm khúc


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 20p


<i>GV gọi HS đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi.</i>
<i><b>? Đoạn trích chia làm mấy đoạn?Mỗi đoạn</b></i>
<i><b>mấy câu?</b></i>


Ba đoạn,mỗi đoạn 4 câu.


<i><b>? Bốn câu đầu nêu lên nội dung gì?</b></i>
-Nỗi sầu chia li của người vợ.



<i><b>?Nỗi sầu đó được gợi tả như thế nào?Đoạn</b></i>
<i><b>trích dùng nghệ thuật gì để gợi tả?</b></i>


Ba đoạn,mỗi
đoạn 4 câu.


<b>II. Đọc hiểu.</b>
<b>1. Bốn câu đầu.</b>


-Néi dung: Nỗi sầu chia li của
người vợ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

_ Bằng phép đối “chàng thì đi – thiếp thì
về”tác giả cho thấy thực trạng của cuộc chia
li.Chàng đi vào cõi vất vả,thiếp thì vị võ cơ
đơn.


<i><b>?Hình ảnh “tn màu mây biếc, trải ngàn</b></i>
<i><b>núi xanh” có tác dụng gì?</b></i>


_ Hình ảnh “mây biếc,núi ngàn” là các
hình ảnh góp phần gợi lên cái độ mênh mông
cái tầm vũ trụ của nỗi sầu chia li.


<i><b>-Sự ngăn cách đã là sự thật khắc nghiệt,và</b></i>
nỗi sầu chia li nặng nề tưởng như đã phủ lên
màu biếc của trời mây,trải vào màu xanh của
núi ngàn.



<i><b>?Bốn câu tiếp theo diễn tả điều gì?</b></i>
Gợi tả thêm nỗi sầu chia li.


<i><b>? Tác giả dùng nghệ thuật gì diễn tả nỗi</b></i>
<i><b>sầu?</b></i>


_ Phép đối + điệp ngữ và đảo vị trí hai địa
danh Hàm Dương ,Tiêu Tương đã diễn tả sự
ngăn cách muôn trùng.


<i><b>?Tuy xa nhau nhưng tâm hồn họ như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


_ Sự chia sẻ về thể xác , trong khi tình
cảm tâm hồn vẫn gắn bó thiết tha cực độ.


Nỗi sầu chia li cịn có sự ối
oăm,nghịch chướng, gắn bó mà khơng được
gắn bó lại phải chia li.


<i><b>?Nỗi sầu đó được tiếp tục gợi tả và nâng</b></i>
<i><b>lên như thế nào? </b></i>


_ Nỗi sầu chia li tăng trưởng đến cực độ
thể hiện bằng phép đối,điệp ngữ,điệp ý.
<i><b> -Ở khổ trên ít ra cịn có địa danh Hàm</b></i>
Dương ,Tiêu Tương để có ý niệm về độ xa
cách.


<i><b>?Sự xa cách này bây giờ ra sao?</b></i>



_ Sự xa cách đã hoàn toàn mất hút vào
ngàn dâu “những mấy ngàn dâu”.


<i><b>?Màu xanh của ngàn dâu có tác dụng gì?</b></i>
_ Màu xanh của ngàn dâu gợi tả trời đất
cao rộng,thăm thẳm mênh mông,nơi gửi
gấm,lan tỏa vào nỗi sầu chi li.


<i><b> -Màu xanh ở độ xanh xanh rồi lại xanh</b></i>
ngắt trong câu thơ ở đây không liên quan đến
màu xanh hi vọng.


<i><b>?Chữ “sầu”trong bài thơ có tác dụng gì?</b></i>
_ Chữ “sầu” trở thành khối sầu,núi sầu đồng


HS cùng bàn
luận suy nghĩ.


Gợi tả
thêm nỗi sầu
chia li.


HS chia nhãm
tr¶ lêi







HS cùng bàn
luận suy nghĩ


-NT: +Bằng phép đối “chàng thì
đi thiếp thì về”


+Hình ảnh “mây biếc,núi
ngàn” là các hình ảnh góp phần
gợi lên cái độ mênh mơng cái tầm
vũ trụ của nỗi sầu chia li.


<b>2. Bốn câu khổ thứ hai.</b>
Gợi tả thêm nỗi sầu chia li.


_ Phép đối + điệp ngữ và
đảo vị trí hai địa danh Hàm
Dương ,Tiêu Tương.


_ Sự chia sẻ về thể xác ,
trong khi tình cảm tâm hồn vẫn
gắn bó thiết tha cực độ.


Nỗi sầu chia li cịn có sự
oái oăm,nghịch chướng, gắn bó
mà khơng được gắn bó lại phải
chia li.


<b>3. Bốn câu cuối.</b>


_ Nỗi sầu chia li tăng trưởng


đến cực độ thể hiện bằng phép
đối,điệp ngữ,điệp ý.


_ Sự xa cách đã hoàn toàn mất
hút vào ngàn dâu “những mấy
ngàn dâu”.


_ Màu xanh của ngàn dâu gợi
tả trời đất cao rộng,thăm thẳm
mênh mông,nơi gửi gấm,lan tỏa
vào nỗi sầu chi li.


_ Chữ “sầu” trở thành khối
sầu,núi sầu đồng thời nhấn rõ nỗi


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

thời nhấn rõ nỗi sầu cao độ của người chinh


phụ. sầu cao độ của người chinh phụ.


<i><b> Hoạt động 4.Tæng kÕt</b></i>
-Mục tiêu:HS nắm được nội dung cơ bản của bài..
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 6p


<i><b>? Em hiĨu thÕ nµo vỊ néi dung nghÖ thuËt </b></i>


<i><b>của bài thơ?</b></i> HS đọc ghi nhớ trong
SGK



<b>III. Kết luận.</b>
* Ghi nhí ( SGK )
<i><b> Hoạt động 5:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 6p


-Đọc thuộc lòng bài thơ.


- Cần nắm vững nd bài, học thuộc ghi nhớ.


<b>*-Hướng dẫn tự học:</b>


- C¸ch sư dơng ng«n tõ, BPNT
- Néi dung của đoạn trích
- Hoµn thµnh bµi tËp


- Đọc, tìm hiểu Quan hệ từ
<b>IV- RT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...
Tuần 7: Ngày soạn: 29 /9/2010
Tiết 27: Ngày giảng: 30 /9/ 2010
<b> TiÕt 27:</b>

Quan hÖ tõ




<b>A. Mục tiêu cần đạt :* Giúp HS </b>


-Kiến thức:: Nắm đợc thế nào là quan hệ từ


-Kĩ năng:Nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu
-Thái độ: Yêu tiếg vit.


<b>B. Chuẩn bị </b>


- GV : Giáo án +SGK
- HS: Bµi ë nhµ


-Phơng pháp:Vấn đỏp, giải thớch, minh hoạ,phõn tớch
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>:


<i><b>2. KiÓm tra</b></i> :


- Khi nào ta nên và không nên sử dụng từ HV ? Cho ví dụ? Từ HV tạo ra những sắc thái BC nào?
- Chữa bài tập 4, 5 ( SGK ) BT 6 ( SBT )


<i><b>3. Giíi thiƯu bµi míi</b></i>


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình



-Thời gian: 1p


<i><b> </b></i>Trong Tiếng Việt có một số từ khơng có ý nghĩa định danh sự việc mà chỉ bỏ xung ý nghĩa về
một phơng diện nào đó hoặc làm cơng cụ ngữ pháp trong diễn đạt….một trong những từ có chức
năng đó là quan hệ từ. Thế nào là quan hệ từ và chúng ta nên sử dụng quan hệ từ nh thế nào ? Bài
học hôm nay sẽ giúp các em giải đáp điều đó.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b> <b>Ghi bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>cña häc sinh</b>
<i><b> Hoạt động 2: Thế nào là quan hệ từ.</b></i>


-Mục tiờu: Nắm đợc thế nào là quan hệ từ


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 15p


Quan hệ từ chiếm khối lượng khơng lớn
nhưng có tần số sử dụng rất cao.Quan hệ từ
có chức năng diễn đạt các mối quan hệ giữa
các thành phần của các cụm từ,của câu.


Ví dụ : và ,với ,cũng, của ở ,tại ,bởi…
<i>GV gọi HS đọc mục 1 SGK trang 96 và trả</i>
<i>lời câu hỏi.</i>


<i><b>? Xác định quan hệ từ trong ví dụ?</b></i>
a. Của b. Như


c. Bởi, nên d. Nhưng.



<i><b>?Nêu ý nghĩa của các quan hệ từ trên?</b></i>
Của:quan hệ sở hữu.


Như: quan hệ so sánh.


Bởi…..nên :quan hệ nhân quả.
<i><b>?Thế nào là quan hệ từ?Cho ví dụ?</b></i>


Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa
quan hệ như : so sánh ,sở hữu,nhân quả…
giữa các bộ phận của các câu hay giữa câu
với câu trong đoạn văn.


Ví dụ : _ Mắt của cô ấy đen láy.
_ Thân em như hạt mưa sa.
Hạt vào đài cát hạt ra ruộng cày.
_ Bởi tôi ăn uống điều độ nên tơi
chóng lớn lắm.


HS trả lời


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


<b>I. Thế nào là quan hệ từ.</b>
1- Ví dụ.


- Của: Nối định ngữ với phần TT
 sở hữu



- Nh: Nèi BN víi TT so sánh
- Bởi, nên: Nối 2 vế câu ghép
quan hệ , nguyên nhân – kÕt qu¶


2-Ghi nhớ.


Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý
nghĩa quan hệ như : so sánh ,sở
hữu,nhân quả…giữa các bộ phận
của các câu hay giữa câu với câu
trong đoạn văn.


<i><b>Hoạt động 3:Sử dụng quan hệ từ.</b></i>


-Mục tiờu: Nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu
-Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch.


-Thời gian: 15p


<i>GV dùng hình thức trắc nghiệm để xác định</i>
<i>trường hợp bắt buộc(+) và không bắt buộc(-)</i>
<i>dùng quan hệ từ.</i>


<i><b>? Trong các trường hợp mục II.1 SGK</b></i>
<i><b>trang 97.Trường hợp nào bắt buộc dùng</b></i>
<i><b>quan hệ từ trường hợp nào không bắt buộc</b></i>
<i><b>dùng quan hệ từ?</b></i>


a ( - ), .b ( + ), c ( - ) , d ( + ), e ( - ) ,g


( + ), h ( + ), i ( - ).


<i><b>?Tìm các quan hệ từ có thể dùng thành cặp</b></i>
<i><b>với các quan hệ từ sau?</b></i>


Nếu………..thì.
Vì………….nên.
Tuy…………nhung.
Hễ…………..là,thì.
Sở dĩ…………..là vì.


<i><b>?Quan hệ từ được dùng như thế nào?</b></i>


HS cùng bàn
luận suy nghĩ.


HS chia nhãm
tr¶ lêi




<b>II. Sử dụng quan hệ từ.</b>
1- Ví dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i><b> Ví dụ : </b></i>


_ Nó đến trường bằng xe đạp.
_ Việc làm ở nhà.


* Bên cạnh đó cũng có trường hợp


không bắt buộc dùng quan hệ từ ( dùng cũng
được,khơng dùng cũng được )


Ví dụ :


_ Khuôn mặt ( của )cô giáo.
_ Giỏi ( về ) tốn.


* Có một số trường hợp quan hệ từ được
dùng thành cặp.


Ví dụ :


Vì ………nên.
Nếu ……..thì.


HS đọc ghi


nhớ. 2-Ghi nhớ.- Khi nói hoặc viết có những
trường hợp bắt buộc phải dùng
quan hệ từ. Đó là những trường
hợp nếu khơng có quan hệ từ thì
câu văn sẽ không rõ nghĩa hoặc
đổi nghĩa.


<i><b> Hoạt động 4.LuyÖn tËp </b></i>
-Mục tiêu:HS làm được bài tập


-Phương pháp: Hỏi đáp, nhóm.
-Thời gian: 13p



<i><b>? T×m QHT trong đoạn đầu VB Cổng tr</b></i> <i><b></b></i>
<i><b>-ờng mở ra ?</b></i>


Bài tập 1:


Của, còn, và, nh


<i><b>? Điền QHT thích hợp vào chỗ trống ?</b></i>


Bài tập 2: Với, và, với, bằng, khi thì, và


<i><b>? Xác định câu đúng, câu sai ?</b></i>


§óng : b, d, g, i ,k ,l
Sai : còn lại


<i><b>? Viết đoạn văn ngắn sử dụng QHT? </b></i>
<i><b>? Phân biệt ý nghĩa QHT trong cặp câu ?</b></i>


Bài tập 5: Sắc thái BC khác nhau
- Nó gầy nhng khoẻ ( ý khen )
- Nó khoẻ nhng gầy ( ý chê )


HS cùng bàn
luận suy nghĩ.


HS chia nhãm
tr¶ lêi





<b>II. Lun tËp </b>
Bµi tËp 1:


Của, còn, và, nh
Bài tập 2: Với, và, với, bằng,
khi thì, và


Bài tập 3


Đúng : b, d, g, i ,k ,l
Sai : còn lại


Bài tập 4


HS tập chung viết, gọi nhận xét,
sửa chữa


Bài tập 5: Sắc thái BC khác nhau
- Nó gầy nhng khoẻ ( ý khen )
- Nó khoẻ nhng gầy ( ý chª )


<i><b>Hoạt động 5:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p



- Nắm vững khái niệm , cách sử dụng quan
hệ từ .


<b>E-Hướng dẫn tự học:</b>


1) Bài vừa học:


- Nắm vững khái niệm , cách sử dụng quan hệ từ .
- Làm bài tập 2, 4/98, 99


2) Bài sắp học: Luyện tập cách làm văn văn biểu cảm
- Đề bài: Lồi cây em u.


+ Tìm hiểu đề và tìm ý.
+ Lập dàn ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

+ Viết đoạn văn (viết đoạn MB và KB)


<b>G- Boå sung:</b>


- Quan hệ từ còn gọi là “từ nối”, “kết từ”.


<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...



---@---Tuần 7: Ngày soạn: 3/10/2010
Tiết 28: Ngày giảng: 4/10/ 2010


<b> </b>

<b>lun tËp c¸ch làm văn biểu cảm</b>



<b>A. Mc tiờu cn t :</b>


- Kin thức:Luyện tập các thao tác làm văn BC : Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài
- Kĩ năng: Có thói quen động não, tởng tợng, suy nghĩ cảm xúc trớc một đề văn biểu cảm
- Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu thiên nhiên, yêu cái đẹp.


<b>B. ChuÈn bÞ </b>


- GV : Bài soạn + đề văn mẫu
- HS: SGK + giấy nháp


-Phơng pháp: Vấn đỏp, giải thớch, minh hoạ,phõn tớch,nờu và giải quyết vấn đề.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>:


<i><b>2. KiÓm tra</b></i> :


- Nêu đặc điểm của đề văn BC ? Các bớc làm một bài văn BC ?
- Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS


<i><b>3. Giíi thiƯu bµi míi</b></i>


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>



-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


<i><b> </b></i>Giờ trớc các em đã đợc học về các bớc làm bài văn biểu cảm ? Hôm nay chúng ta vận dụng
vào việc tạo lập dàn ý cho một đề văn và viết bài văn BC một cách hoàn chỉnh


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cđa häc sinh</b> <b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2:ChuÈn bÞ ë nhµ.</b></i>


-Mục tiờu: Luyện tập các thao tác làm văn BC : Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài
-Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch, minh hoạ,phõn tớch,nờu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 15p


<i><b>? Đọc lại đề bài. Cho biết đề yêu cầu gì ? </b></i>


( Thái độ, tình cảm của em đối với một loại
cây cụ thể )


<i><b>? Giải thích yêu cầu của đề qua cỏc t </b></i>


<i><b>Loài cây em yêu</b></i>


- Loài cây: Đối tợng biểu cảm là loài cây
( không phải là loài vật hay con ngời )


- Em: Ngời viết là chủ thể, bày tỏ tình cảm
con ngêi


- Yêu: Tập trung khai thác tính chất tích cực
của cây để nói lên sự gắn bó, thân thiết của
lồi cây đó đối với đời sống mỗi con


( Thái độ, tình
cảm của em
đối với một
loại cõy c th
)


HS tr li


<b>I-Chuẩn bị ở nhà.</b>
<b>1. Đề bài: </b>


Loài cây em yêu( cây
ph-ợng)


<b>2. Tỡm hiu , tỡm ý </b>


- Loài cây: Đối tợng biểu cảm là
loài cây


( không phải là loài vật hay con
ngời )


- Em: Ngời viết là chủ thể, bày tỏ


tình cảm con ngêi


- Yêu: Tập trung khai thác tính
chất tích cực của cây để nói lên sự
gắn bó, thân thiết của lồi cây đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b>? Vì sao em yêu cây đó hơn các cây khác ?</b></i>


( Do p/c của cây, sự gắn bó, ích lợi ..)


<i><b>? Loi cây có những đặc điểm nào đáng </b></i>
<i><b>yêu, sự gắn bú vi con ngi?</b></i>


- Loài cây gắn bó với tuổi thơ, gắn bó với mái
trờng.


- Tán lá xanh che mát những tra hè


- Tiếng ve kêu râm ran gợi bao nhiêu kỉ niệm
- Cánh lá phợng li ti vơng trên áo, trên tóc
mây học trò, gợi lên tình cảm yêu thơng với
mái trờng, với thầy cô


- Mùa hoa phợng dỏ rực trên lá gợi bao nỗi
xao xuyến, buồn vui.


<i><b>? HÃy lên bảng trình bày phần dàn bài của </b></i>
<i><b>mình ?</b></i>


<b>3. Dàn bài</b>



* MB: Loài cây và lí do yêu thích


- Giới thiệu chung về cây phợng, loài cây gắn
bó với tuổi thơ, gắn bó với mái trờng.


*TB:


+ Các đặc điểm gợi cảm của cây
+ Loài cây (…) trong đời sống con ngời
+ Loài cây (… ) trong cuộc sống của em
Cụ thể:


- Qua bốn mùa; xuân, hạ, thu, đông phợng
luôn thay đổi nhng mùa nào cũng là ngời bạn
của tuổi học trò


- Mùa thu lá phợng li ti đón em trong ngày
khai trờng. Những lá vàng rắc nhẹ trong gí
thu, rơi trên sân, trên tóc, trên vai áo nh ngời
bạn thân thiết, gắn bó


- Đơng về cành phợng khẳng khiu vơn trong
gió bắc với sức chịu đụng tuyệt vời.


- Xuân sang tán lá xanh, ánh nắng xuân chiếu
vào vẻ đệp nên thơ. Ta yêu màu xanh ấy, yêu
ánh nắng xuân quê, yêu mái trờng tha thiết.
Dới bóng phợng già, bao trò chơi, bao kỉ
niệm…



- Hè về : tiếng ve râm ran, hoa phợng đỏ…
xao xuyến bao nỗi nhớ, bao kỉ niệm…phợng
đỏ rực cả bầu trời thơng nhớ, ta ép cánh hoa
rơi nh lu giữ kỉ niệm của tuổi học trị


* KB: Tình cảm của em đối với lồi cây đó


<i><b>? Các ý đợc sp xp NTN?</b></i>


<i><b>? Cảm xúc về cây phợng vào mùa hoa në?</b></i>


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


HS lên bảng
trình bày.


i vi i sng mi con ngi
* Tỡm ý:


- Loài cây gắn bó với tuổi thơ,
gắn bó với mái trờng.


- Tán lá xanh che mát những tra


- Tiếng ve kêu râm ran gợi bao
nhiêu kỉ niệm



- Cánh lá phợng li ti vơng trên áo,
trên tóc mây học trò, gợi lên tình
cảm yêu thơng với mái trờng, với
thầy cô


- Mùa hoa phợng dỏ rực trên lá
gợi bao nỗi xao xuyến, buồn
vui.


<b>3. Dàn bài</b>


* MB: Loài cây và lí do yêu thích
- Giới thiệu chung về cây phợng,
loài cây gắn bó với tuổi thơ, gắn
bó với mái trờng.


*TB:


* KB: Tình cảm của em đối với
lồi cây đó


<i><b>Hoạt động 3:Thực hành trên lớp.</b></i>
-Mc tiờu:HS biết cách làm bài.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 20p


HS Trình bày đoạn văn đã viết ở nhà?
Nhận xét- sửa bài cho HS



HS viÕt bài.


<b>II. Thc hnh trờn lp.</b>
- Đoạn MB


- §o¹n TB
- §o¹n KB
<i><b>Hoạt động 5:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 5p
- C¸c bớc làm bài văn BC


- Cỏch s dng t ng, hình ảnh, diễn đạt


<b>E-Hướng dẫn tự học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

1) Bài vừa học:


- Viết hoàn chỉnh đề bài trên.


- Nắm kĩ lại cách làm bài văn biểu cảm .
2) Bài sắp học: Soạn bài: Qua Đèo Ngang.


- Đọc kĩ bài thơ, phần chú thích.
- Trả lời các câu hỏi SGK/103.


<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>



………
……..


………
……..………...


---@---Tuần 8: Ngày soạn: 3/10/2010
Tiết 29: Ngày giảng:4/10/ 2010


<b> </b>

Qua đèo ngang



( Bà Huyện Thanh Quan )
<b>A.Mục tiêu cần đạt :* Giúp HS :</b>


-Kiến thức: Hình dung đợc cảnh tợng Đèo ngang, tâm trạng cô đơn của Bà Huyện Thanh Quan lúc
qua đèo.


-Kĩ năng: Bớc đầu hiểu thể thơ thất ngôn bát cú đờng luật.
- Thái độ:Giáo dục tình cảm yêu quê hơng, đất nớc.
<b>B. Chuẩn bị </b>


- GV : Giáo án +SGK + thơ Bà Huyện Thanh Quan
- HS: Bài soạn + SGK


<b>C. Tin trỡnh t chc các hoạt động </b>


<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>:



<i><b>2. KiÓm tra</b></i> :


- §äc thuéc lòng đoạn trích Sau phút chia li của Đặng Trần Côn Và nêu nội dung chính
của bài?


<i><b>3. Giới thiệu bµi</b></i>


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


Đèo ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn, phân cách địa giới 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình, là
một địa danh nổi tiếng trên đất nớc ta. Đã có nhiều thi nhân làm thơ vịnh Đèo ngang nh Cao Bá Quát
có bài “ Đăng Hoành Sơn” (Lên núi Hoành Sơn ), Nguyễn Khuyến có bài “ Q Hồnh Sơn “ ( Qua
núi Hồnh Sơn), Nguyễn Thợng Hiền có bài “ Hồnh Sơn xn vọng “ ( Mùa xn trơng núi Hoành
Sơn ). Nhng tựu chung đợc nhiều ngời biết và yêu thích nhất vẫn là bài “ Qua đèo ngang” của bà
Huyện Thanh Quan.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cđa häc</b>
<b>sinh</b>


<b>Ghi bµi</b>
<i><b> Hoạt động 2: T×m hiĨu chung </b></i>


-Mục tiờu: Nắm đợc tác giả tác phẩm, thể thơ. Bớc đầu hiểu thể thơ thất ngôn bát cú


đ-ờng luật.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p


<i>GV gọi HS đọc chú thích SGK trang 102 và trả</i>
<i>lời câu hỏi.</i>


<i><b>?Em hãy cho biết vài nét về tác giả ?</b></i>


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


_ Bà Huyện Thanh Quan tên


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i>GV gọi HS đọc bài thơ.</i>


<i><b>?Bài thơ sáng tác theo thể thơ nào?Nhận xét</b></i>
<i><b>cách gieo vần?</b></i>


<i>-Đường luật là luật thơ có từ đời Đường ( 618 –</i>
907 ) Trung Quốc, gồm 8 câu, mỗi câu 7 chữ.Chỉ
gieo vần ở chữ cuối mỗi câu 1 ,2 , 4 , 6, 8 giữa
câu 5 – 6 có luật bằng trắc.


-Tính cơ đúc và súc tích được coi là một trong
những đặc trưng tiêu biểu của thể thơ này.


Nhận dạng thể thơ,cách gieo vần,phép đối giữa
câu 3,4 câu 5,6.



Phép đối giữa câu 3,4: ( lom khom dưới núi –
lác đác bên sông , tiều vài chú – chợ mấy nhà )


Phép đối giữa câu 5,6 : ( nhớ nước đau lòng –
thương nhà mỏi miệng , con Quốc Quốc – cái gia
gia )


HS trả lời


HS cùng
bàn luận suy
nghĩ


thật là Nguyễn Thị Hinh quê
làng Nghi Tàm ( Tây Hồ _ Hà
Nội ) là một trong những nữ sĩ
tài danh hiếm có.


_ Bài thơ thuộc thể thơ thất
ngơn bát cú Đường Luật , gồm
8 câu, mỗi câu 7 chữ.Chỉ gieo
vần ở chữ cuối mỗi câu 1 ,2 ,
4 , 6, 8 giữa câu 5 – 6 có luật
bằng trắc.


<i><b>Hoạt động 3:Ph©n tÝch chi tiÕt.</b></i>


-Mục tiờu: Hình dung đợc cảnh tợng Đèo ngang, tâm trạng cô đơn của Bà
Huyện Thanh Quan lúc qua đèo



-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 20p


- Đọc 2 câu thơ đề


<i><b>? Cảnh Đèo ngang đợc gợi tả bằng những chi </b></i>
<i><b>tiết nào ?</b></i>


<i><b>? Em cã nhËn xÐt g× về cách sử dụng từ ngữ?</b></i>


-T chen c lp li hai lần: cỏ, cây, đá, lá hoa
chen lẫn vào nhau, xâm lấn vào nhau không ra
hàng lối.


<i><b>? Cảnh tợng ĐN đợc miêu tả ở thời điểm nào </b></i>
<i><b>trong ngày ?</b></i>


- Thờ gian: chiều tà, nắng đã xế bóng .


<i><b>? Gợi tả cảnh tợng NTN?</b></i>


thời gian gợi buồn.


<i><b>?Nhn xét gì về cảnh đợc gì ở 2 câu đề ?</b></i>


-cảnh vật hoang sơ, vắng lặng


GV: Cảnh dù có sự sống song vẫn có cái gì hiu
hắt, tiêu điều. Đó là do chính cảnh vật hay do
nhuộm trong bóng chiều hay do hồn ngời phản


ánh vào cảnh vật?


<b>-GV cho hs quan sát bức ảnh chụp Đèo ngang (</b>
<b>T103 )- cã gièng víi tëng tỵng cđa em về cảnh </b>
<b>Đèo ngang trong bài thơ của Bà HTQ kh«ng ?</b>


<i><b>? Cảnh ĐN xuất hiện ở hai câu đề, cịn hình </b></i>
<i><b>ảnh con ngời xuất hiện qua chi tiết nào?</b></i>


Lom khom dới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà


<i><b>? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? sức </b></i>
<i><b>gợi tả của biện pháp nghệ thuật đó?</b></i>


Nghệ thuật đảo trật tự cú pháp v t lỏy tng
hỡnh


+Lom khom: gợi hình dáng vÊt v¶, nhá nhoi cđa
ngêi tiỊu phu.


+Lác đác: gợi sự ít ỏi, tha thớt.


- Thờ gian:
chiều tà,
nng ó x
búng .


HS quan sát
bức ảnh



HS cùng
bàn luận suy


<b>II. Phân tích văn bản </b>
<b>1- Hai câu đề</b>


-NT: Từ chen đợc lặp lại hai
lần: cỏ, cây, đá, lá hoa chen lẫn
vào nhau, xâm lấn vào nhau
không ra hàng lối.


- Thờ gian: chiều tà, nng ó x
búng


thời gian gợi buồn cảnh vật
hoang sơ, vắng lặng


<b>2- Hai câu thực.</b>


-Ngh thut: o trật tự cú
pháp và từ láy tợng hình
lom khom: gợi hình dáng vất


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i><b>? Em cã nhËn xÐt g× vỊ sù sèng cđa con ngêi nơi</b></i>
<i><b>đây? hé mở trạng thái tâm hồn nào của nhà </b></i>
<i><b>th¬?</b></i>


- Sự sống của con ngời ở đèo ngang: tha thớt,
hoang sơ và ít ỏi. Thể hiện nỗi buồn man mác của


lòng ngời trớc cảnh tợng hoang sơ, xa lạ.


GV : Khơng nhìn thấy rõ nét ngời hái củi chỉ thấy
thấp thống bóng dáng cúi lom khom dới núi xa,
vài ngôi nhà tha thớt bên sông. Thêm cảnh, thên
ngời nhng cảnh vật lại càng heo hút, vắng vẻ hình
bóng con ngời đã nhỏ lại càng mờ nhạt. Câu thơ
có đủ yếu tố của bức tranh sơn thuỷ hữu tình nhng
tất cả những yếu tố cảm nhận của nhà thơ lại gợi
lên quang cảnh heo hút miền biên ải


<i><b> </b></i><b>- Đọc 2 câu luận?</b>
Nhớ nớc đau lòng con cuốc cuốc
Thơng nhà mỏi miệng cái gia gia


<b>?</b><i><b> Nhận xÐt vỊ nghƯ tht? T¸c dơng cđa nghƯ </b></i>
<i><b>tht ?</b></i>


- Đối ý ( giữa hai câu ),đối thanh (B-T)
 tạo nhịp điệu cân đối cho li th


- Nghệ thuật chơi chữ- ẩn dụ( quốc: nớc, gia: nhà)
tiếng chim bày tỏ lòng ngời


<i><b>? 2 câu luận này tác giả đã Thể hiện trạng </b></i>
<i><b>thái cảm súc gì? </b></i>


<i><b>-</b></i>(Tâm trạng đợc bộc lộ kín đáo, tế nhị nhng đau
đáu, khắc khoải  bộc lộ tình cảm gián tiếp)
 Hai trạng thái cảm xúc nhớ nớc, thơng nhà.


M-ợn những âm thanh buồn, khắc khoải triền miên
không dứt để bày tỏ tâm hồn nặng lòng với đất
n-ớc, với quê hơng.


GV:Những âm thanh ấy là có thật hay tởng tợng
của 1 tâm hồn đang nặng lịng hồi cổ nhớ thơng
1 triều đại đã qua ? Câu thơ đã gợi tả rõ tâm trạng
nhớ nhà, nhớ nớc và tâm trạng hoài cổ của nhà
thơ. Nớc và nhà, giang sơn và gia đình gắn liền
với nhau trong cảm quan của ngời lữ thứ, khơng
có tâm trạng nhớ nhà, thơng nớc mà nhà xa, nớc
mất ( triều Lê đã mất ) thì làm sao có thể viết đợc
những dịng tâm trạng hồi cổ, hoài thơng nh thế.
Dừng chân đứng lại trời, non, nớc


Một mảnh tình riêng ta với ta.


<i><b>?Đọc 2 câu thơ kết cho biết toàn cảnh ĐN hiện </b></i>
<i><b>ra nh thế nào qua cái nhìn của tác giả?</b></i>


<i><b>- Em có nhân xét gì về mối tơng quan giữa cảnh</b></i>
<i><b>và ngời? </b></i>


Mi tng quan i lp, ngc chiu.


- Trời, non, nớc: cảnh trải ra trớc mắt ngời đọc
bao la, rộng lớn. Cảnh: bát ngát, rng m, mờnh
mụng.


- Mảnh tình riêng: tình thơng nhà, nhớ nớc luyến


tiếc quá khứ vàng son da diết, âm thầm. Tình:
nặng nề, khép kín.


<i><b>? Câu thơ gợi cho em hình dung không gian </b></i>
<i><b>cảnh ĐN nh thế nào </b></i>


<i><b>? Giữa không gian ấy, tâm trạng nhà thơ ra </b></i>
<i><b>sao?</b></i>


- Ta vi ta (i t số ít ) nỗi buồn, nỗi cơ đơn
khơng ai chia sẻ


nghĩ.


HS chia
nhãm tr¶ lêi


HS cùng
bàn luận suy
nghĩ


HS chia
nhãm tr¶ lêi


vả, nhỏ nhoi của ngời tiều phu
lác đác: gợi sự ít ỏi, tha thớt.


-Sự sống của con ngời ở đèo


ngang: tha thớt, hoang sơ và ít
ỏi. Thể hiện nỗi buồn man
mác.


<b>3- Hai c©u luËn</b>
-NT:


+ Đối ý ( giữa hai câu ),đối
thanh (B-T) tạo nhịp điệu cân
đối cho lời th


+Chơi chữ- ẩn dụ( quốc: nớc,
gia: nhà) tiếng chim bày tỏ
lòng ngời


Hai trạng thái cảm xúc nhớ
nớc, thơng nhà.


<b>4- Hai câu kết </b>


- Trời, non, nớc: Cảnh: bát
ngát, rộng mở, mênh mông.
- Mảnh tình riêng: tình thơng
nhà, nhớ nớc luyến tiếc quá
khứ vàng son da diết, âm thầm.
Tình: nặng nề, khép kín.


- Ta vi ta (i từ số ít ) nỗi
buồn, nỗi cơ đơn không ai chia
sẻ



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Ta với ta
(đại từ số
ít ) nỗi
buồn, nỗi cô
đơn không
ai chia sẻ


 Nghệ thuật tơng phản (TN
rộng lớn >< con ngời nhỏ bé
đơn chiếc ) càng làm nổi bật
tâm trạng cô đơn, nỗi buồn sâu
thẳm vời vợi


<i><b> Hoạt động 4.</b><b>Tæng kÕt</b></i>


-Mục tiêu:HS hiểu nội dung nghệ thuật của bài.
-Phương pháp: Hỏi đáp, thuyết trình, nhóm.
-Thời gian: 6p


?<i><b>Nét đặc sắc về nghệ thuật ?</b></i>


-Thể thơ thất ngôn bát cú, từ ngữ gợi tả, từ láy
t-ợng hỡnh, i, o, n d


<i><b>? Theo em bài thơ tả cảnh hay tả tình? Đặc sắc </b></i>
<i><b>của bài thơ là gì? </b></i>


-Bài thơ tả cảnh ĐN vào buổi chiều tà, tĩnh vắng,
thê lơng - BT bộc lộ tâm trạng nhớ nớc, thơng nhà


của tác giả


( bài thơ tả cảnh ngụ tình)


HS c ghi
nh trong
SGK .


<b>III- Tổng kết </b>–<b> ghi nhớ </b>
<b>1. Nghệ thuật : Thể thơ thất </b>
ngôn bát cú, từ ngữ gợi tả, từ
láy tợng hình, đối, đảo, ẩn
dụ…


<b>2. Néi dung: Bµi thơ tả cảnh </b>
ĐN vào buổi chiều tà, tĩnh
vắng, thê lơng - BT bộc lộ tâm
trạng nhớ nớc, thơng nhà của
tác giả


* Ghi nhớ


<i><b>Hot ng 5:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 4p


- §äc diễn cảm bài thơ, Nêu nội dung chính



<b>E-Hng dn tự học:</b>


1) Bài vừa học:


- Học thuộc bài thơ, ghi nhớ.


- Nắm vững tác giả, tác phẩm , thể thơ, nội dung .
2) Bài sắp học: Soạn bài: “Bạn đến chơi nhà”


- Đọc kĩ chú thích, bài thơ.
- Trả lời các câu hỏi SGK/105.


<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...




---@---Tuần 8: Ngày soạn: 4/10/2010
Tiết 30: Ngày giảng:5/10/ 2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b> </b>

bạn đến chơi nhà



( Nguyễn Khuyến )
<b>A. Mục tiêu cần đạt :* Giúp HS </b>



- Kiến thức: Thấy đợc tình bạn đậm đà, hồn nhiên, chân thành, dân dã mà sâu sắc, cảm động của
Nguyễn Khuyến đối với bạn.


- Kĩ năng:Tiếp tục củng cố kiến thức, sự hiểu biết về thơ thất ngôn bát cú Đờng luật
- Thái độ:Giáo dục tình cảm bạn bè trong sáng, vơ t.


<b>B. Chuẩn bị </b>


- GV : Giáo án +SGK + TLTK
- HS: Bài soạn + SGK


<b>C. Tin trỡnh t chc các hoạt động </b>


<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>: 7


<i><b>2.KiĨm tra bµi cị:</b></i>


- Đọc thuộc lòng bài thơ “Qua đèo ngang” cho biết nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật ?


<i><b>3. Giíi thiƯu bµi </b></i>


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


<i><b> </b></i>Tình bạn là một trong số những đề tài thờng thấy trong VHVN. Bạn đến chơi nhà của NK là


một bài thơ thuộc loại hay nhất trong đề tài tình bạn và cũng là thuộc loại hay nhất trong thơ Nguyễn
Khuyến nói riêng, thơ nơm của VHVN nói chung.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cđa häc sinh</b> <b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: T×m hiĨu chung </b></i>


-Mục tiờu: Nắm đợc tác giả tác phẩm, thể thơ.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p


<i><b>? Nêu những nét tiêu biểu về thơ NK?</b></i>


* Tác giả: Nguyễn Khuyến(1835-1909) quê
Yên Đổ ( Lục Bình, tỉnh Hà Nam ) đỗ đầu 3
kỳ thi  Tam nguyên Yên Đổ; làm quan cho
nhà Nguyễn . L nh th ln ca DT


<i><b>? Quan sát số câu, số chữ, cách hiệp vần </b></i>


<i><b>gọi tên thể thơ của bài thơ ?</b></i>


* Thể thơ: thất ngôn bát cú Đờng luËt
<b> </b>


<b> HS §äc </b>



- Giäng chËm r·i, ung dung, hãm hØnh
- NhÞp 4/3


<i><b>? Diễn biến cảm xúc của tác giả khi bạn </b></i>
<i><b>đến chơi nhà?</b></i>


HS trả lời


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


<b>I. </b>


<b> Tìm hiu chung</b>
<b> 1-Tác giả.</b>


* Tác giả: Nguyễn
Khuyến(1835-1909) quê Yên Đổ ( Lục Bình,
tỉnh Hà Nam ) Là nhà thơ lớn của
DT


* Thể thơ: thất ngôn bát cú Đờng
luật


<b> 2. Đọc </b>


- Giọng chËm r·i, ung dung, hãm
hØnh


- NhÞp 4/3


<b> 3. Bè côc</b>


Câu1: Cảm xúc khi bạn đến chơi
Câu 2 n cõu 7: cm xỳc v gia
cnh


Câu8: Cảm xúc về tình bạn
<i><b>Hot ng 3:Phân tích chi tiết.</b></i>


-Mục tiờu:Thấy đợc tình bạn đậm đà, hồn nhiên, chân thành, dân dã mà sâu
sắc, cảm động của Nguyễn Khuyến đối với bạn.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 25p


<i><b>? Em cã nhËn xét gì về thời gian và cách </b></i>
<i><b>x-ng hô?</b></i>


ĐÃ bấy lâu nay bác tới nhà


Thi gian c nhc n chứng tỏ niềm chờ
đợi bạn đến chơi đã từ lâu. Cách xng hô “


HS cùng b n
lun suy ngh.


<b>II. Phân tích văn bản</b>


<b>1. Cm xỳc khi bạn đến chơi </b>
<b>nhà;</b>





-Thêi gian: §· rất lâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

bác thể hiện sự thân tình, gần gũi, tôn trọng
bạn bè.


<i><b>? Em hỡnh dung tõm trạng của chủ nhân </b></i>
<i><b>khi có bạn đến chơi?</b></i>


 Lời thông báo bạn đến chơi nhà cũng là
tiếng reo vui đầy hồ hởi, phấn chấn và thoả
lòng mong đợi.


GV: Thời gian này NK đã cáo quan về ở ẩn,
ơng tự cho mình là đã q già ( muốn đi lại
tuổi già thêm nhác ).Bạn bè tâm giao đi lại
cũng ít  ơng rất vui khi bạn đến chơi nhà
câu thơ mở đầu tự nhiên nh lời nói thờng
ngày.


- Lẽ thờng khi có bạn đến chơi, chủ nhà
th-ờng nghĩ đến việc thiết đãi để bày tỏ tình thân
thiện.


<i><b>?Nhng ở bài thơ này, hồn cảnh của chủ </b></i>
<i><b>nhà có gì đặc biệt ?</b></i>


Trẻ đi vắng, chợ xa


Cá  ao sâu nớc cả
Gà  vờn rộng rào tha
Cải chửa ra cây, cà mới nụ.
Bầu vừa rụng rốn mớp đơng hoa.


<i><b>? Nhận xét gì về nhịp thơ ? em có nhận xét </b></i>
<i><b>gì về điều kiện, hồn cảnh tác giả muốn đãi</b></i>
<i><b>bạn? </b></i>


 Nhịp thơ 4/4 tạo âm hởng nhịp nhàng,
chậm rãi. Điều kiện tởng chừng có mà lại
khơng. Câu thơ nh lời phân trần của tác giả
vì điều kiện khách quan đã khơng cho phép
chủ nhà tiếp đãi bạn bè chu đáo


<i><b>? Cách nói lấp lửng ấy có ý nghĩa gì? nói </b></i>
<i><b>nh vậy để làm gì?</b></i>


- Sơn hào hải vị đành là khơng mơ tởng
những món ăn sang trọng cũng có thể bỏ
qua, vì chợ xa mà lại khơng có ngời đi chợ.
Nhng nhiều món nhà có sẵn cũng không thể
làm mâm cơm đãi khách : ao đã sâu, nớc lại
lớn, vờn rộng rào tha đến rau quả cũng
khơng và đặc biệt:


Thì tất cả là con số không to tớng. Thật đáng
ngạc nhiên. Do cảnh thanh bần ? Do bạn đến
thăm bất ngờ khơng đợc chuẩn bị ?



Tạo ra tình huống đặc biệt éo le  cách nói
trào lộng, đùa vui


<i><b>? NghƯ tht?</b></i>


-Là cách nói cho vui thể hiện sự hóm hỉnh,
hài hớc, yêu đời, yêu bạn bằng tình cảm dân
dã, chất phác


 cách nói trào lng, ựa vui


<i><b>? Để nói thẳng, nói vui nh thế Tg phải là </b></i>
<i><b>ngời NTN?</b></i>


Trọng tình nghĩa hơn vật chất, tin ở sự cao
cả của tình bạn.


<b>Bỏc đến chơi đây ta với ta</b>


<i><b>?</b><b>Quan hệ từ : với đã liên kết hai từ ta</b></i>“ ” “ ”


<i><b>víi nhau Ta chØ ai? </b></i>“ ”
Ta: Chđ nhµ ( tác giả )
Ta: khách ( bạn )


HS chia nhóm
trả lời





HS cùng b n à
luận suy nghĩ


NhÞp thơ 4/4
tạo âm hởng
nhịp nhàng


cỏch núi tro
lng, ựa vui


- Cách xng hô bác thể hiện sự
thân tình, gần gũi, tôn trọng bạn
bè.


-Tõm trng: vui, hồ hởi, phấn
chấn và thoả lịng mong đợi.


<b>2. C¶m xóc vỊ gia c¶nh </b>


-Hồn cảnh:
Trẻ đi vắng, chợ xa
Cá  ao sâu nớc cả
Gà  vờn rộng rào tha
Cải chửa ra cây, cà mới nụ.
Bầu vừa rụng rốn mớp đơng hoa.
- Nhịp thơ 4/4 tạo õm hng nhp
nhng, chm rói.


- Đó là sự thật về hoàn cảnh, thiếu
thốn về vật chất.



- Trầu không có lễ nghi tiếp
khách tối thiểu cũng không có.


-Ngh thut<i><b>:</b></i> cỏch núi tro lng,
ựa vui


Trọng tình nghĩa hơn vật chất,
tin ở sự cao cả của tình bạn.
<b>3. Cảm nghĩ về tình bạn</b>
Ta: Chủ nhà ( tác giả )
Ta: khách ( bạn )


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i><b>? Em có nhận xét gì về tình cảm bạn bÌ ë </b></i>
<i><b>trong bµi?</b></i>


<i><b>-</b></i>Chủ khách khơng cịn khoảng cách, chỉ còn
“ ta với ta” hai ngời đã là một  gắn bó hồ
hợp, vui vẻ. Tình bạn sâu sắc trong sáng vựơt
lên trên nhuẽng vật chất tầm thờng.


<i><b>?Em đã gặp cụm từ ta với ta trong VB </b></i>


<i><b>nào ? HÃy so sánh cụm tõ ë hai VB ?</b></i>


-Văn bản “ Bạn đến chơi nhà” hai từ ta chỉ
hai ngời , sự hồ hợp gắn bó mật thiết giữa
hai con ngời trong một tình bạn chung thuỷ
ở VB “ Qua ĐN” hai từ ta chỉ một ngời –
một tâm trạng. Đó là nỗi cơ đơn thăm thẳm


của con ngời giữa không gian bao la hùng vĩ
đến rợn ngợp  nỗi khoải càng khắc khoải,
thấm thía, xút xa.


Ta: Chủ nhà
( tác giả )
Ta: khách
( b¹n )


 Chủ khách khơng cịn khoảng
cách, chỉ còn “ ta với ta” hai ngời
đã là một  gắn bó hồ hợp, vui
vẻ. Tình bạn sâu sắc trong sáng
vựơt lên trên vật chất tầm thờng.


<i><b> Hoạt động 4.</b><b>Tæng kÕt</b></i>


-Mục tiêu:HS hiểu bài học sâu hơn.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 4p


<i><b>? Nêu biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng </b></i>
<i><b>trong bài thơ? </b></i>


<i><b> -</b></i>Hệ thống từ ngữ, hình ảnh thơ gần gũi, dân
dã  bài thơ có cái trong sáng, thân tình,
mộc mạc của TB, gần gi vi ngi c.


<i><b>? Nội dung ?</b></i>



-Qua bài thơ thể hiện Nguyễn Khuyến là ngời
hồn nhiên, dân dÃ, trong sáng. Tình bạn của
ông là tình bạn chân thành, ấm áp, bền chặt
dựa trên những giá trị tinh thÇn.


HS đọc ghi
nhớ trong
SGK .


<b>III- Tỉng kÕt</b>
<b>1. NghƯ tht </b>
<b>2. Néi dung:</b>


* Ghi nhí ( SGK )


<i><b>Hoạt động 5:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 2p


- T×m những câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ
nói về tình bạn


- Có ý kiến cho rằng bài thơ không chỉ ca
ngợi tình bạn mà còn gợi ra không khí làng
quê ở ĐBBB ý kiến của em ?



- GV khái quát bài


HS tr li


<b>E-Hng dn t học:</b>


1) Bài vừa học: Học thuộc bài thơ, ghi nhớ. Nội dung và nghệ thuật bài thơ.Làm bài tập1(l.
tập).


2) Bài sắp học:


- Làm bài viết số 2 – văn biểu cảm .


- Ơn lại kiến thức về cách làm bài văn biểu cảm .


<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...




---@---Tuần 8: Ngày soạn: 10 /10/2010
Tiết 31,32: Ngày giảng: 11/ 10/ 2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b> BÀI VIẾT SỐ 2-VĂN BIỂU CẢM </b>




<b> A-Mục tiêu:</b>


- Kiến thức: Viết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên , thực vật.


- Kĩ năng: Rèn kĩ năng cảm thụ những điều tốt đẹp trong thiên nhiên, câu văn
mạch lạc, bố cục rõ ràng.


- Thái độ: Bày tỏ tình cảm tốt đẹp, chân thực của mình, thể hiện tình yêu thương
cây cối theo truyền thống của nhân dân ta.


<b>B-Chuẩn bị của thầy và trò:</b>


- Thầy: Đề bài.
- Trị: Giấy làm bài.
-Phương pháp: viết bài.


<b>C-Kieåm tra bài cũ:</b>- Không.


<b>D-Bài mới</b>:<b> </b>


* Vào bài: Tiết trước chúng ta đã luyện tập về cách làm văn biểu cảm , tiết này ta
sẽ viết bài văn biểu cảm .


<i><b>* Đề bài: Nêu cảm nghĩ về một loài cây mà em yêu quý nhất.</b></i>


GV gợi ý: + Chọn loài cây em thực sự u thích và có sự hiểu biết về lồi cây đó.
+ Nêu lí do em thích.


+ Tả những nét gợi cảm của cây.



+ Nêu những tình cảm chân thành của mình đối với cây.
+ Chú ý sắp xếp bố cục cho rõ ràng, hợp lí.


* Đáp án và biểu điểm:
a) MB: (1.5đ)


- Nêu lồi cây và lí do u thích.
b) TB: (6đ)


- Tả chi tiết hình ảnh của cây để khêu gợi cảm xúc.
- Vai trò của cây trong đời sống con người.


- Hình ảnh của cây trong đời sống tình cảm của em.
c) KB: (1.5đ)


- TÌnh cảm của em đối với cây.
(Trình bày bài sạch, đẹp (1đ))


* Yêu cầu: Bài viết phải có bố cục rõ ràng, mạch lạc, có sự liên kết giữa các đoạn, các ý.
+ Viết đúng chính tả, dùng từ chính xác.


+ Tình cảm phải chân thật, bộc lộ qua cách tả, kể.


<b>E-Hướng dẫn tự học:</b>


1) Bài vừa học:
- Thu bài.


- Ôn lại kiến thức về văn bản biểu cảm .
2) Bài sắp học: Chữa lỗi vè quan hệ từ .



- Các lỗi thường gặp về quan hệ từ :
+ Thiếu quan hệ.


+ Dùng quan hệ từ khơng thích hợp về nghĩa.
+ Thừa quan hệ từ .


+ Dùng quan hệ từ mà khơng có tác dụng liên kết.
- Trả lời các câu hỏi SGK/106, 107.


<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

……….
……..


………
……..………...


---@---Tuần 9: Ngày soạn: /10/2010
Tiết 33: Ngày giảng: /10/2010


chữa lỗi về quan hệ từ


<b>A. Mục tiêu cần đạt. * Giúp HS :</b>


-Kiến thức: Thấy rõ các lỗi thờng gặp về quan hƯ tõ.


-Kĩ năng:Thơng qua luyện tập, nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ.
-Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức sử dụng quan hệ từ.



<b>B. ChuÈn bÞ của thầy và trò.</b>
- GV: Giáo án + SGK


- HS : SGK + Vở ghi + Đọc trớc bài.
-Phơng pháp: thuyết trỡnh, hỏi đáp, nhóm
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


<i><b>1. Tỉ chøc:</b></i>


<i><b> 2. KiĨm tra</b><b> ?</b><b> </b></i>Thế nào là quan hệ từ ?Nêu cách sử dụng QHT ? Đặt một câu có sử dụng quan hƯ tõ?
<b>3.Giíi thiƯu bµi:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiờu:Tạo tõm thế và định hướng chỳ ý cho hs
-Phương phỏp: thuyết trỡnh, hỏi đáp, nhóm


-Thời gian: 1p


Giờ trớc các em đã đợc học về quan hệ từ, cách sử dụng quan hệ từ ntn? Hơm nay chúng ta
cùng tìm hiểu tiếp việc sử dụng quan hệ từ thế nào cho đúng.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của học sinh</b>


<b>Ghi bµi</b>
<i><b> Hoạt động 2: Các lỗi thường gặp về quan hệ từ.</b></i>


-Mc tiờu: Thấy rõ các lỗi thờng gặp vỊ quan hƯ tõ.



-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p


<i>GV gọi HS đọc mục 1 SGK trang 106</i>


<i><b>?Tìm quan hệ từ cịn thiếu và chữa lại cho</b></i>
<i><b>đúng?</b></i>


-Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ
khác


 Đừng nên nhìn hình thức mà (để)
đánh giá kẻ khác.


_ Câu tục ngữ này chỉ đúng xã hội xưa,
còn ngày nay thì khơng đúng.


 Câu tục ngữ này chỉ đúng đối với xã
hội xưa, còn đối với ngày nay thì khơng
đúng.


?Các quan hệ từ “và, để”trong 2 ví dụ SGK
<i><b>trang 106 diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa</b></i>
<i><b>giữa các bộ phận trong câu không?Nên</b></i>
<i><b>thay bằng từ nào?</b></i>


HS trả lời


<b>I. Các lỗi thường gặp về quan</b>
<b>hệ từ.</b>



<b>1. Thiếu quan hệ từ.</b>


 Đừng nên nhìn hình thức
<i><b>mà (để) đánh giá kẻ khác.</b></i>


 Câu tục ngữ này chỉ đúng
<i><b>đối với xã hội xưa, cịn đối với</b></i>
ngày nay thì khơng đúng.




2. Dùng quan hệ từ khơng
<b>thích hợp về nghĩa.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

_ Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng
đến trường đúng giờ


 Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ
em cũng đến trường đúng giờ.


_ Chim sâu có ích cho nơng dân để nó
diệt sâu phá hoại mùa màng.


 Chim sâu có ích cho nơng dân vì nó
diệt sâu phá hoại mùa màng.


<i><b>?Vì sao các câu thiếu chủ ngữ?Hãy chữa</b></i>
<i><b>lại cho đúng?</b></i>



_ Thừa quan hệ từ “qua”


Câu ca dao “công cha như núi Thái
Sơn”


_ Thừa quan hệ từ “về”


Hình thức có thể ………….giá trị nội
dung”


<i><b>?Các câu in đậm sai ở đâu?Hãy chữa</b></i>
<i><b>lại cho đúng?</b></i>


_ Không những giỏi về mơn tốn ,
khơng những giỏi về mơn văn mà cịn giỏi về
nhiều mơn khác nữa.


_ Nó thích tâm sự với mẹ , khơng thích
tâm sự với chị.


<i><b>? Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh</b></i>
<i><b>những lỗi nào?</b></i>


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


-Thừa quan hệ
từ “qua”



-Thừa quan hệ
từ “về”


* Ghi nhớ
( sgk) HS đọc


 Nhà em ở xa trường
<i><b>nhưng bao giờ em cũng đến</b></i>
trường đúng giờ.


 Chim sâu có ích cho nơng
dân vì nó diệt sâu phá hoại mùa
màng.


<b>3. Thừa quan hệ từ.</b>
_ Thừa quan hệ từ “qua”
Câu ca dao “công cha như
núi Thái Sơn”


_ Thừa quan hệ từ “về”
Hình thức có thể
………….giá trị nội dung”


<b>4. Dùng quan hệ từ khơng có</b>
<b>giá trị liên kết.</b>


_ Không những giỏi về
môn tốn , khơng những giỏi về
mơn văn mà còn giỏi về nhiều
mơn khác nữa.



_ Nó thích tâm sự với mẹ ,
khơng thích tâm sự với chị.
* Ghi nhớ ( sgk)


<i><b>Hoạt động 3:Luyện tập.</b></i>


-Mc tiờu:Thông qua luyện tập, nâng cao kỹ năng sử dơng quan hƯ tõ.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.


-Thời gian: 15p
<i><b>?Thêm quan hệ từ thích hợp bài tập 1?</b></i>
_ Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến
cuối.


_ Con xin báo một tin vui để ( cho ) cha
mẹ mừng.


<i><b>?Thay các quan hệ từ sai?</b></i>


<i><b>?Thay các quan hệ từ sai thành các quan</b></i>
<i><b>hệ từ thích hợp?</b></i>


_ Bản thân em cịn nhiều thiếu sót, em
hứa sẽ tích cực sữa chữa.


_ Câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách” cho
em hiểu đạo lí làm người là phải giúp đỡ
người khác.



HS cùng bàn
luận suy nghĩ.


HS chia nhãm
tr¶ lêi




<b>II. Luyện tập.</b>


<b>Bài 1:Thêm quan hệ từ.</b>


_ Nó chăm chú nghe kể
chuyện từ đầu đến cuối.


_ Con xin báo một tin vui để
<i><b>( cho ) cha mẹ mừng.</b></i>


<b>Bài 2: Các từ dùng sai và sữa</b>
lại.


Với  như
Tuy  dù
Bằng  về


<b>Bài 3: Thay các quan hệ từ</b>
thích hợp.


_ Bản thân em cịn nhiều
thiếu sót, em hứa sẽ tích cực sữa


chữa.


_ Câu tục ngữ “lá lành đùm
lá rách” cho em hiểu đạo lí làm
người là phải giúp đỡ người khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

_ Bài thơ đã nói lên tình cảm của Bác
Hồ đối với thiếu nhi.


<i><b>?Dùng trắc nghiệm cho biết quan hệ từ</b></i>


<i><b>dùng đúng hay sai?</b></i> HS cùng bàn


luận suy nghĩ


_ Bài thơ đã nói lên tình cảm
của Bác Hồ đối với thiếu nhi.


<b>Bài 4: </b>


a ( + ) , b ( + ) , c ( - )bỏ từ cho , d
( + ) , e ( - ) nên nói quyền lợi của
bản thân mình , e ( - )thừa từ của ,
h ( + ) , I ( - ) từ giá chỉ nêu 1
điều kiện thuận lợi làm giả thiết.
<i><b>Hoạt động 5:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp



-Thời gian: 5p


<i><b>? Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh những </b></i>
<i><b>lỗi nào?</b></i>


<b>E-Hướng dẫn tự học ở nhà.ë :</b>


1) Bài vừa học:


- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 5/108.


2) Bài sắp học: Soạn bài: Xa ngắm thác núi Lư
- Đọc kĩ văn bản , phiên âm, dịch nghĩa.
- Nắm nghĩa từ, chú thích.


- Trả lời các câu hỏi SGK/111.


<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...




---@---Tuần 9: Ngày soạn: /10/2010
Tiết 34: Ngày giảng: /10/ 2010


Hướng dẫn đọc thêm.



XA NGẮM THÁC NÚI LƯ



<b> ( Vọng Lư Sơn Bộc Bố ) Lí Bạch</b>


ĐÊM ĐỖ THUYỀN Ở PHONG KIỀU



<b> ( Phong Kiều dạ bạc )Trương Kế</b>
I . Mục đích yêu cầu :


_Kiến thức: Vận dụng những kiến thức đã học về văn miêu tả và văn biểu cảm để phân tích vẻ
đẹp của thác núi Lư và qua đó thấy được một số nét trong tâm hồn và tình cách nhà thơ Lí Bạch và
Trương Kế.


_ Kĩ năng.Bước đầu có ý thức và biết sử dụng phần định nghĩa ( kể cả phần dịch nghĩa từng chữ )
trong việc phân tích tác phẩm và phần nào trong việc tích lũy vốn từ Hán Việt.


-Thái độ:Yêu cảnh thiên nhiên.
II . Phương tiện dạy học


- GV:Giáo án, bài soạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- HS: SGK + vở ghi


- Phương pháp: thuyết trình, nhóm, hỏi đáp, đàm thoại
III . Tiến trình lên lớp


<b>1. Ổn định lớp : 1 phút</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút. ? Sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào? Cho ví dụ?</b>
3. Giới thiệu bài mới.


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình, nhóm, hỏi đáp


-Thời gian: 1p


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cđa häc sinh</b> <b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: T×m hiĨu chung </b></i>


-Mục tiờu: Nắm đợc tác giả tác phẩm, thể thơ.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p


<b> A. Xa ngắm thác núi Lư</b>


<i>GV gọi HS đọc SGK trang 111 để tìm hiểu</i>
<i>vài nét về tác giả.</i>


<i><b>?Cho biết vài nét về tác giả Lí Bạch?</b></i>


_ Lí Bạch ( 701 – 762 ) nhà thơ nổi tiếng
của Trung Quốc đời Đường , tự Thái Bạch


hiệu Thanh Liên cư sĩ , quê ở Cam Túc.
<i>GV gọi HS đọc bài thơ</i>


<i><b>?Bài thơ thuộc thể thơ nào?</b></i>


_ “Xa ngắm thác núi Lư” thuộc thể thơ
thất ngôn tứ tuyệt.


HS trả lời


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


<b>A. Xa ngắm thác núi Lư</b>
<b>I. Tìm hiểu chung. </b>


_ Lí Bạch ( 701 – 762 ) nhà thơ
nổi tiếng của Trung Quốc đời
Đường , tự Thái Bạch hiệu Thanh
Liên cư sĩ , quê ở Cam Túc.


_ “Xa ngắm thác núi Lư” thuộc
thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.


<i><b>Hoạt động 3:Ph©n tÝch chi tiÕt.</b></i>


-Mục tiêu: dụng những kiến thức đã học về văn miêu tả và văn biểu cảm để
phân tích vẻ đẹp của thác núi Lư và qua đó thấy được một số nét trong tâm hồn và tình cách nhà
thơ Lí Bạch .



-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 10p


<i>GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích và tìm</i>
<i>hiểu chung về bài thơ.</i>


<i><b>?Chữ “vọng” ờ đề bài và chũ “dao” ở câu 2</b></i>
<i><b>nghĩa là gì?</b></i>


Vọng : trơng từ xa.


Dao : xa ,khan , nhìn , xem.


<i><b>?Nhà thơ đứng ngắm núi Lư ở vị trí nào?</b></i>
<i><b>Lợi thế của điểm nhìn đó?</b></i>


_ Hương Lơ được ngắm nhìn từ xa.Từ
điểm nhìn đó có thể làm nổi bật được sắc thái
hùng vĩ của thác nước.


<i><b>?Câu thơ thứ nhất tả cảnh gì?Cảnh đó như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


So sánh bản dịch nghĩa với bản dịch thơ ,
thấy cái hay trong câu thơ của Lí Bạch qua


HS cùng bàn
luận suy nghĩ.


HS chia nhãm



<b>II. Phân tích chi tiết.</b>


-Điểm nhìn: Từ xa nhìn đó có thể
làm nổi bật được sắc thái hùng vĩ
của thác nước.


1- Câu 1:


-Phông nền của bức tranh tồn
cảnh : hơi khói bao trùm + ánh
nắng mặt trời-> một màu tím vừa


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

động từ “sinh” : hơi nước + ánh mặt trời 
làn khói tía mờ ảo rực rỡ.


Câu thơ thứ nhất làm phông nền cho từng vẻ
đẹp của thác nước được miêu tả trong 3 câu
sau vừa như có sự hợp lí vừa thêm lung linh ,
huyền ảo.


<i>GV hướng dẫm HS phân tích 3 câu thơ sau</i>
<i>để cảm nhận vẻ đẹp khác nhau của thác Lư</i>
<i>được Lí Bạch phát hiện và miêu tả.</i>


<i><b>?Tác giả ngắm thác Lư từ xa , từ đây thác</b></i>
<i><b>nước đã biến thành gì?</b></i>


_ Vì ở xa ngắm nên dưới mắt nhà thơ thác
nước đã biến thành một dãy lụa trắng được


treo trên giữa khoảng vách núi và dịng sơng.
<i><b>?Các từ “quải , phi ,trực , nghi” nghĩa là</b></i>
<i><b>gì?Tác dụng của các từ ấy trong bài thơ?</b></i>


Chữ “quải” (treo ) biến cái động của thác
nước thành cái tĩnh của dãy lụa.


Động từ “ phi” ( bay ) “ trực” ( thẳng đứng
) ở câu thứ 3 cho thấy bức tranh khung cảnh
từ thế tĩnh chuyển sang thế động.


Các từ “ nghi” ( ngỡ là ) “ lạc” ( rơi
xuống) nói lên vẻ đẹp huyền ảo.


<i><b>?Qua các từ trên cho thấy Hương Lô là</b></i>
<i><b>khung cảnh như thế nào?</b></i>


_ Các từ “quải , phi ,trực , nghi” và hình
ảnh Ngân Hà gợi cho người đọc hình dung
được cảnh Hương Lô vừa là thế núi cao
,sườn núi dốc đứng vừa là một nơi có vẻ đẹp
huyền ảo.


<i><b>? Em hãy nêu nội dung chính của bài?</b></i>


tr¶ lêi


HS cùng bàn
luận suy nghĩ



* Ghi nhớ.


rực rỡ vừa kì ảo.


2- Ba câu còn lại.


_ Thác nước đã biến thành một
dãy lụa trắng được treo trên giữa
khoảng vách núi và dịng sơng.


_ Các từ “quải , phi ,trực , nghi”
và hình ảnh Ngân Hà gợi cho
người đọc hình dung được cảnh
Hương Lô vừa là thế núi cao
,sườn núi dốc đứng vừa là một
nơi có vẻ đẹp huyền ảo.


<b>III. Kết luận.</b>
* Ghi nhớ.
<i><b> Hoạt động 4: T×m hiĨu chung (Bài 2)</b></i>


-Mục tiờu: Nắm đợc tác giảtác phẩm, thể thơ.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p


<i><b>?Trương Kế sống vào thời gian nào ?Quê</b></i>
<i><b>quán ở đâu?</b></i>



_ Trương Kế sống vào khoảng giữa thế
kỉ thứ VIII,người Tương Châu , tỉnh Hồ
Bắc.Thơ ông thường tả phong cảnh là chủ
yếu.


<b>GV gọi HS đọc bài thơ.</b>
<i><b>?Bài thơ thuộc thể thơ nào?</b></i>


_ “Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều” thuộc thể
thơ thất ngôn


HS trả lời


<b>B. Đêm đỗ thuyền ở Phong</b>
<b>Kiều.</b>


<b>I.Tìm hiểu chung.</b>


_ Trương Kế sống vào
khoảng giữa thế kỉ thứ VIII,người
Tương Châu , tỉnh Hồ Bắc.Thơ
ông thường tả phong cảnh là chủ
yếu.


_ “Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều”
thuộc thể thơ thất ngơn.


<i><b>Hoạt động 5: Ph©n tÝch chi tiÕt.</b></i>


-Mục tiêu: Dùng những kiến thức đã học về văn miêu tả và văn biểu cảm để



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

thấy được một số nét trong tâm hồn và tình cách nhà thơ Trương kế .
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.


-Thời gian: 10p


<i><b>?Tác giả đã nghe và thấy những gì ở Phong</b></i>
<i><b>Kiều?</b></i>


-Tác giả đã thấy trăng tà, nghe được tiếng
quạ và tiếng chuông chùa.


<i><b>?Tác giả nghe và thấy vào lúc nào?</b></i>


-Vaò một đêm không ngủ ở bến Phong
Kiều.


<i><b>?Bài thơ thể hiện điều gì?Tâm trạng như</b></i>
<i><b>thế nào?Ở đâu?</b></i>


_ Bài thơ thể hiện một cách sinh động cảm
nhận qua những điều nghe thấy,nhìn thấy của
một khách xa quê , nhìn thấycủa một khách
xa quê đang thao thức không ngủ trong đêm
đỗ thuyền ở bến Phong Kiều.


<i><b>?Trương Kế đã thành công ở thủ pháp</b></i>
<i><b>nghệ thuật như thế nào khi miêu tả cảnh ở</b></i>
<i><b>Phong kiều?</b></i>



<i><b> _ Tác giả đã kết hợp hai thủ pháp nghệ thuật </b></i>
dùng động để tả tĩnh và mượn âm thanh để
truyền hình ảnh.


<i><b>? Nhắc lại nội dung bài?</b></i>


-Tác giả đã
thấy trăng tà,
nghe được
tiếng quạ và
tiếng chuông
chùa


HS trả lời.


<b>II. Đọc hiểu.</b>


_ Bài thơ thể hiện một cách sinh
động cảm nhận qua những điều
nghe thấy,nhìn thấy của một
khách xa quê , nhìn thấy của một
khách xa quê đang thao thức
không ngủ trong đêm đỗ thuyền ở
bến Phong Kiều.


_ Tác giả đã kết hợp hai thủ pháp
nghệ thuật dùng động để tả tĩnh
và mượn âm thanh để truyền hình
ảnh.



<b>III-Tổng kết.</b>
<i><b>Hoạt động 6:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p
<b> 4 Củng cố : 2p </b>


4.1 Cho biết vài nét về tác giả Lí Bạch?


4.2 Tác giả ngắm thác Lư từ xa , từ đây thác nước đã biến thành gì?


4.3 Trương Kế đã thành cơng ở thủ pháp nghệ thuật như thế nào khi miêu tả cảnh ở Phong Kiều?
<b>5. Dặn dò:1 phút</b>


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Từ đồng nghĩa” SGK trang 113
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...




---@---Tuần 9: Ngày soạn: /10/2010
Tiết 35: Ngày giảng: /10/ 2010



Từ đồng nghĩa



<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Kiến thức:Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa. Hiểu đợc sự phân biệt đợc đồng nghĩa hồn tồn và đồng
nghĩa khơng hoàn toàn


- Kĩ năng :Nâng cao kỹ năng sử dụng từ đồng nghĩa
-Thái độ: Tự hào về tiếng việt:


<b>B. Chuẩn bị của thầy và trò.</b>
- GV: Giáo án + SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

- HS : SGK + Bµi tËp


-Phương phỏp: thuyết trỡnh, hỏi đỏp, đàm thoại, phỏt vấn, nhúm
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


<b>1. Ơn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra: </b>


? Em hÃy nêu các lỗi thờng gặp về quan hệ từ? Cách sửa lại?
<b> 3.Giới thiệu bài:Hot động 1: Giới thiệu bài mới.</b>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs


-Phương pháp: thuyết trình, hỏi đáp, đàm thoại, phát vấn, nhóm
-Thời gian: 1p


<b> ỏ tiểu học các em đã học về từ đồng nghĩa. Vậy thế nào là từ đồng nghĩa ? Có mấy loại từ đồng</b>


nghĩa. Bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta…




<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cđa häc sinh</b> <b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: Bài học. </b></i>


-Mục tiờu: Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa. Hiểu đợc sự phân biệt đợc đồng nghĩa hồn
tồn và đồng nghĩa khơng hồn tồn .Nâng cao kỹ năng sử dụng từ đồng nghĩa


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p


<i>GV yêu cầu HS đọc lại bản dịch thơ “ xa</i>
<i>ngắm thác núi Lư”của Tương Như.</i>


<i><b>?Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ “</b></i>
<i><b>rọi,trông”?</b></i>


Rọi : soi , chiếu.


Trông : nhìn , nhịm , ngó , liếc.


<i><b>?Ngồi nghĩa “ nhìn”từ “ trơng” cịn có</b></i>
<i><b>nghĩa gì?</b></i>


a. Coi sóc , giữ gìn cho yªn ỉn.


b. Mong.


<i><b>?Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa</b></i>
<i><b>trên của từ trơng?</b></i>


a. Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn: Trông coi,
chăm sóc, coi sóc.


b. Mong:Hi vọng, trông mong.
<i><b>?Thế nào là đồng nghĩa?Cho ví dụ?</b></i>


_ Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau.


Ví dụ : mẹ , má , u , bầm.
Mang , vác , khiêng.


<i><b>?Từ đồng nghĩa thường có mấy nhóm từ?</b></i>
<i><b>Cho ví dụ?</b></i>


_ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều
nhóm từ đồng nghĩa khác nhau:


Ví dụ : thi.


+ Thơ : thi ca , thi nhân , thi pháp.
+ Định hơn thua : thi tài , khoa thi
+ Làm việc thực tế : thi hành , thi ân.
<i><b>GV yêu cầu HS đọc mục I SGK trang 114.</b></i>
<i><b>?So sánh nghĩa của từ “quả” và từ “trái”?</b></i>



Đồng nghĩa hoàn toàn.


HS trả lời


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


Đồng nghĩa
hoàn toàn.


<b>A-Bài học.</b>


<b>I. Thế nào là từ đồng nghĩa.</b>
1-Ví dụ:


2-Bài học.


_ Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau.


Ví dụ : mẹ , má , u , bầm.
Mang , vác , khiêng.


_ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa
khác nhau:


<b>II. Các loại từ đồng nghĩa.</b>


1- Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i><b>?So sánh nghĩa của từ “bỏ mạng”, “chết”</b></i>
<i><b>“hi sinh”?</b></i>


Giống : chết.


Khác : bỏ mạng chết vơ ích , cịn hi sinh là
chết vì nghĩa vụ cao cả.


<i><b>?Từ đồng nghĩa có mấy loại?</b></i>
Từ đồng nghĩa có hai loại:


_ Từ đồng nghĩa hồn tồn ( khơng phân
biệt về sắc thái ý nghĩa ).


Ví dụ : mẹ _ má.


Xe lửa _ tàu hỏa.


_ Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn ( có sắc
thái ý nghĩa khác nhau ).


Ví dụ : chết , hi sinh , bỏ mạng.
Bầu , phát biểu , múa mép.


?Thử thay các từ “ quả” và “ trái” , “bỏ
<i><b>mạng” và “ hi sinh” trong các ví dụ và rút</b></i>
<i><b>ra kết luận?</b></i>



-Qủa và trái có thể thay thế cho nhau.
-Bỏ mạng và hi sinh không thể thay thế
cho nhau vì sắc thái biểu cảm khác nhau
<i><b>?Từ đồng nghĩa được sử dụng như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>?Vì sao đoạn trích “ chinh phụ ngâm</b></i>
<i><b>khúc” lấy tiêu đề là “ sau phút chia li” mà</b></i>
<i><b>không phải là “sau phút chi tay”?</b></i>


“ Chi tay” và “ chia li” điều có nghĩa rời
nhau , mỗi người một nơi.


“ Chia li” mang sắc thái cổ xưa , diễn tả
tâm trạng bi sầu của người phụ nữ.


<i><b>?Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần phải lựa</b></i>
<i><b>chọn không?</b></i>


Từ đồng


nghĩa có hai
loại:


HS suy nghĩ
trả lời.


HS đọc ghi
nhớ GSK
trang115.



2- Bài học:


Từ đồng nghĩa có hai loại:


_ Từ đồng nghĩa hồn tồn
( khơng phân biệt về sắc thái ý
nghĩa ).


_ Từ đồng nghĩa khơng hồn
tồn ( có sắc thái ý nghĩa khác
nhau ).


<b>III. Sử dụng từ đồng nghĩa.</b>


_ Có trường hợp từ đồng nghĩa
có thể thay thế cho nhau, có
trường hợp thì khơng.


_ Khi nói hoặc viết cần phải cân
nhắc lựa chọn thể hiện đúng thực
tế khách quan và sắc thái biểu
cảm.


<i><b> Hoạt động 4. Luyện tập.</b></i>
-Mục tiêu:HS dựa vào lí thuyết làm bài tập.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 18p
<b>5- Bài 5. Phân biệt nghĩa của các từ</b>



* Ăn , xơi , chén.


_ Ăn : sắc thái bình thường.
_ Xơi : lịch sự , xã giao.
_ Chén : thân mật , thông tục.
* Cho , tặng , biếu.


_ Cho : người trao tặng có ngơi thứ cao
hơn người tặng.


_ Biếu : người tặng thấp , ngang bằng.
_ Tặng : không phân biệt ngôi thứ.
* Yếu đuối , yếu ớt.


HS làm bài
theo nhóm


<b>IV. Luyện tập.</b>


<b>1- Bài 1: Từ Hán Việt đồng</b>
nghĩa.


_ Gan dạ - dũng cảm.
_ Nhà thơ – thi sĩ .
_ Mổ xẻ - phẩu thuật.
_ Của cải – tải sản.


_ Nước ngồi – ngoại quốc.
_ Chó biển – hải cẩu.


_ Địi hỏi – yêu cầu.
_ Năm học – niên khóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

_ Yếu đuối : thiếu hằn sức mạnh về thể
chất hoặc tinh thần.


_ Yếu ớt : yếu đến mức không đáng kể.
* Xinh , đẹp


_ Xinh : chỉ người cịn trẻ vóc dáng nhỏ
nhắn , ưa nhìn.


_ Đẹp : mức độ cao hơn xinh.
* Tu , nhấp , nóc.


_ Tu : uống nhiều lần một mạch.
_ Nhấp : uống từng chút một.


_ Nóc : uống nhiều và hết ngay trong
một lúc một cách rất thô tục.


<b> 6- Bài 6.Điền vào chổ trống.</b>
a. Thành quả , thành tích.
b. Ngoan cố , ngoan cường.
c. Nghĩa vụ , nhiệm vụ.
d. Gìn giữ , bảo vệ.


<b> 7- Bài 7.Từ đồng nghĩa dùng thay thế</b>
a. Đối xử / đối đãi



Đối xử.


b. Trọng đại / to lớn.


HS lên bảng.


_ Loài người – nhân loại.
_ Thay mặt – đại diện.
2- Bài 2. Từ đồng nghĩa gốc
Ấn Âu


_ Máy thu thanh – ra-di-ô
_ Sinh tố - vita min
_ Dương cầm – piano


3- Bài 3.Từ địa phương đồng
nghĩa với từ toàn dân.


_ Vừng – mè.
_ Mẹ - má , u , bầm
_ Về - dìa.


_ Ba – tía.
_ Là - ủi.


<b>4- Bài 4.Từ đồng nghĩa thay thế.</b>
_ Đưa – trao


_ Đưa – tiễn.
_ Nói – cười


_ Kêu – than.
_ Đi – mất.
9- Bài 9. To lớn.


Các từ dùng sai.


Hưởng lạc – hưởng thụ.
Bao che - che chở.
Giảng dạy - dạy
Trình bày - trưng bày.
<i><b>Hoạt động 5:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p
<b>4 Củng cố : 2 </b>


4.1 Thế nào là đồng nghĩa?Cho ví dụ?


4.2 Từ đồng nghĩa được sử dụng như thế nào?


4.3 Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần phải lựa chọn khơng?
<b>5. Dặn dị:1 phút</b>


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Cách lập ý của bài văn biểu cảm” SGK trang 117
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..



………
……..………...




---@---Tuần 9: Ngày soạn: /10/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Tiết 36: Ngày giảng: /10/ 2010


cách lập ý của bài văn biểu cảm



<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


-KiÕn thøc: T×m hiĨu ý v những cách lập ý đa dạng của bài văn BC, có thể mở rộng phạm vi, kỹ
năng làm văn BC


-K nng: Bit vn dng cỏc cỏch lp ý hợp lý đối với các đề văn cụ thể.
Thái độ: Yờu mn con ngi, s vt.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- GV: Giáo ¸n + SGK


- HS : Vë ghi + Bµi tËp vỊ nhµ


-Phương phỏp: thuyết trỡnh, hỏi đỏp, đàm thoại, phỏt vấn, nhúm
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


<i><b>1. Tỉ chøc líp: </b></i>


<i><b>2- KiĨm tra bµi cị </b></i>:


Nhắc lại các bớc tạo lập một văn bản BC . Cho biết vì sao cần lËp ý ?
3.


<b> Giíi thiƯu bµi:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs


-Phương pháp: thuyết trình, hỏi đáp, đàm thoại, phát vấn, nhóm
-Thời gian: 1p


Để tạo ý cho bài BC, khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh, ngời viÕt cã thĨ håi tëng kØ niƯm
qu¸ khø, suy nghĩ về hiện tại, mơ ớc tới tơng lai, tởng tợng những tình huống gợi cảm, hoặc vừa quan
sát, vừa suy ngẫm và thể hiện cảm xúc Đó là nhiều cách lập ý của bài văn BC.


<b>Hot ng ca giỏo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cđa häc sinh</b> <b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: Bµi häc</b></i>


-Mc tiờu: Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn BC, có thể mở rộng phạm vi,
kỹ năng làm văn BC


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 17p



<i><b>? Đọc đoạn văn 1 cho biết đối tơng đợc </b></i>
<i><b>miêu tả trong đoạn văn là gì ?</b></i> ( cây tre )


<i><b>? Cây tre đã gắn bó với đời sống của ngời </b></i>
<i><b>VN bởi cơng dụng của nó nh thế nào ?</b></i>


- Tre xanh bóng mát, mang khúc nhạc tâm
tình, đu tre, sáo tre


<i><b>? Để thể hiện sự gắn bó còn mÃi của cây </b></i>


<i><b>tre on vn nhc n nhng gỡ tng lai ?</b></i>


- Bê tông, s¾t thÐp


<i><b>?Ngời viết đã liên tởng, tởng tợng cây tre </b></i>
<i><b>trong tơng lai nh thế nào ? </b></i>( Xanh bóng mát


)


<i><b>?ở đoạn văn này, tác giả đã miêu tả cây tre </b></i>
<i><b>trong quan hệ thời gian nh thế nào ? ( Tre </b></i>
<i><b>hiện tại và tơng lai )</b></i>


- Gợi nhắc quan hệ với sự việc, liên hệ với
t-ơng lai là cách bày tỏ tình cảm đối với sự vt.


<i><b>? Cách BC ở đoạn văn ?</b></i>



- BC trực tiếp


Đọc đoạn văn 2.


<i><b>? Đối tợng miêu tả ?</b></i>
<i><b>-</b></i>G t


<i><b>? on vn ó gi tả những kỉ niệm gì về </b></i>
<i><b>con gà đất ? </b></i>


<i><b>?Tác giả đã say mê con gà đất ntn ?</b></i>


 Mơ ớc đợc hoá thành con gà trống để đợc


HS trả lời


HS cùng bàn
luận suy ngh


<b>I. Bài học</b>


<b>* Những cách lập ý th ờng gặp </b>
<b>trong bài BC</b>


<i><b>1. Liên hệ hiện tại với t</b><b> ơng lai</b></i>


- Tre xanh bóng mát, mang khúc
nhạc tâm tình, đu tre, sáo tre


- Bê tông, sắt thép



- Gi nhc quan hệ với sự việc,
liên hệ với tơng lai là cách bày tỏ
tình cảm đối với sự vật.


- BC trực tiếp


<i><b>2. Hồi t</b><b> ởng quá khứ và suy nghÜ </b></i>
<i><b>vỊ hiƯn t¹i:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

dâng d¹c cÊt lên điệu nhạc sớm mai


<i><b>? Vic hi tng ấy đã gợi lại cảm xúc gì cho</b></i>
<i><b>tác giả ?</b></i>


 Khát vọng trẻ thơ những cảm xúc tốt
đẹp có giá trị biểu cảm sâu sắc.


( Tác giả thể hiện đợc tình cảm với con gà đất
– một thứ đồ chơi dân gian thủa ấu thơ mở
rộng cảm nghĩ đối với đồ chơi của con trẻ
ngày hôm nay và phát hiện tính mong manh
của đồ chơi )


<b> </b>


<b> Đọc đoạn văn 3 ?</b>


<i><b>? on vn gợi những k/n gì về cơ giáo ?</b></i>
<i><b>? Để thể hiện tình cảm đối với cơ giáo, tác </b></i>


<i><b>giả đã lm ntn ?</b></i>


-( tởng tợng sau này đi ngang một trờng học
)




<i><b>?</b><b>Gợi lại những kỉ niệm, tởng tợng ra 1 tình</b></i>
<i><b>huống t/giả muốn bày tỏ tình cảm gì ?</b></i>


(Khng định tình cảm của mình đối với cơ
giáo khơng bao giờ có thể qn cơ )




§äc đoạn văn 4.


<i><b>? Cho bit i tng miờu t là ai ?</b></i>


-U tơi


<i><b>? Đoạn văn nhắc đến những hình ảnh gì về</b></i>
<i><b> U tơi . Hình dáng? nét mặt của U tơi đ</b></i>


“ ” “ ” <i><b></b></i>


<i><b>-ỵc miêu tả ntn ?</b></i>


- Gi t búng dỏng khuụn mt mẹ với tất cả
lòng thơng cảm, hối hận của mình vì đã vơ


tình, thờ ơ…)


<i><b>? Quan sát hình ảnh ngời mẹ tác giả đã bày</b></i>
<i><b>tỏ tình cảm của mình ntn ?</b></i>


-Khắc hoạ hình ảnh con ngời và nêu nhận xét
và bày tỏ tình cảm với ngời đó.


<i><b>? Cách lập ý của bài văn biểu cảm?</b></i>


M c đợc
hoá thành con
gà trống để
đ-ợc dõng dạc
cất lên điệu
nhạc sớm mai


tëng tỵng sau
này đi ngang
một trờng học


)


HS c ghi
nh ( T121 )


 Mơ ớc đợc hoá thành con gà
trống để đợc dõng dạc cất lên
điệu nhạc sớm mai



 Khát vọng trẻ thơ những
cảm xúc tốt đẹp có giá trị biểu
cảm sâu sc.


<i><b>3. T</b><b> ởng t</b><b> ợng tình huống, hứa </b></i>
<i><b>hẹn, mong </b><b> íc</b><b> </b></i>


 Gợi lại kn, tởng tợng tình
huống là một cách bày tỏ tình
cảm, đánh giá đối với một con
ngời


<i><b>4. Quan s¸t, suy ngÉm:</b></i>


- Gợi tả bóng dáng khn mặt mẹ
với tất cả lịng thơng cảm, hối hận
của mình vì đã vơ tình, thờ ơ…)
 Khắc hoạ hình ảnh con ngời và
nêu nhận xét và bày tỏ tình cảm
với ngời đó.


* ghi nhí ( T121 )
<i><b> Hoạt động 4.</b><b>LuyÖn tËp.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát lí thuyết và làm bài tập.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 20p
<i><b>?Lập ý cho văn bản biểu cảm?</b></i>



1. Tìm hiểu đề
2. Tìm ý
3. Lập dàn bài.


a. Mở bài : giới thiệu về vườn nhà và cản
xúc đối với vừơn.


b. Thân bài : miêu tả lai lịch vườn


_ Vườn và cuộc sống vui buồn của gia
đình.




HS cùng bàn
bạc làm bµi.


<b>II-Lun tËp.</b>


<b>* Đề : cảm xúc về vườn nhà </b>
1. Tìm hiểu đề


2. Tìm ý
3. Lập dàn bài.


a. Mở bài : giới thiệu về
vườn nhà và cản xúc đối với
vừơn.



b. Thân bài : miêu tả lai lịch
vườn


_ Vườn và cuộc sống vui


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

_ Vườn và lao động của cha mẹ
_ Vườn qua 4 mùa.


c. Kết bài : cảm xúc về vườn nhà.


buồn của gia đình.


_ Vườn và lao động của cha
mẹ


_ Vườn qua 4 mùa.


c. Kết bài : cảm xúc về vườn nhà.
<i><b>Hoạt động 5:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p
<b>4 Củng cố : 2 </b>


<i><b> </b></i>? Cách lập ý của bài văn biểu cảm?


? Để khơi nguồn cho mạch cảm xúc,bài văn biểu cảm có thể viết như thế nào?
<b>5. Dặn dò:1 phút</b>



-Học thuộc bài cũ.


-Trả lời những câu hỏi trong SGK


-Đọc soạn trước bài mới “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”.
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...




---@---Tuần 10: Ngày soạn: 17 /10/ 2010
Tiết 37: Ngày giảng: 18 /10/ 2010


<b> </b>

cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh



( TÜnh d¹ tø ) – (Lý B¹ch )



<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Kiến thức: Thấy đợc tình yêu quê hơng sâu nặng của nhà thơ. Thấy đợc nghệ thuật đối và vai trị kết
cấu trong bài thơ.Hình ảnh ánh trăng, vầng trăng tác động tới tâm tình nhà thơ.


- Kĩ Năng: Đọc hiểu bài thơ cổ thể qua bản dịch tiếg việt. Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ. B ớc
đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm.Phân tích tác phẩm.



-Thái độ: Giáo dục tình cảm u q hơng, đất nớc.
<b>B. Chuẩn bị của thầy và trò.</b>


- GV: Giáo án + SGK
- HS : Bài soạn + SGK


-Phng pháp: Thuyết trình, hỏi đáp, nhóm.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


<i><b>1- Tæ chøc: 7</b></i>
<i><b>2- KiÓm tra</b></i>:


Đọc thuộc phiên âm hoặc dịch thơ bài thơ “ Xa ngắm thác núi l”?
Phân tích cảnh đẹp TN trong bài thơ?


<i><b>3-Bµi míi:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


<b>*Giới thiệu bài: Lý Bạch – 1 nhà thơ đời Đờng. Có ngời nói thơ Lý Bạch tràn ngập ánh trăng. Hình</b>
ảnh trăng trong thơ Lý Bạch hết sức đa dạng, ý nghĩa vô cùng phong phú. Chủ đề của bài thơ rất quen
thuộc : “ Vọng nguyệt hoài thơng ” ( Trông trăng nhớ quê) cách thể hiện giản dị mà độc đáo. Bài thơ
“ Cảm nghĩ đêm thanh tĩnh.” … cũng nói về ánh trăng…



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cđa häc sinh</b> <b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: T×m hiĨu chung </b></i>


-Mục tiờu: Nắm đợc tác giả tác phẩm, thể thơ.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p


- GV đọc mẫu


- Gọi HS đọc bài thơ theo yêu cầu
HS đọc chú thích-


<i><b>? Em hiểu thêm gì về cuộc đời Lí Bạch?</b></i>
<i><b>? Về thể thơ, bài thơ này giống với thể thơ </b></i>
<i><b>nào đã học.</b></i>


HS trả li


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>


<i><b>1. Đọc</b></i>:


- Giọng trầm, buồn, tình cảm
- Nhịp 2/3


<i><b>2. Chú thích:</b></i>



- Ngũ ngôn tứ tuyệt Đờng luật
( Giống : Phò giá về kinh )


<i><b>Hot ng 3:Phân tích chi tiÕt.</b></i>


-Mục tiờu:Thấy đợc tình cảm quê hơng sâu nặng của nhà thơ. Thấy đợc một
số đặc điểm nghệ thuật của bài thơ : hình ảnh gần gũi, ngơn ngữ tự nhiên, bình dị, tình cảm giao
hồ


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thi gian: 20p


- Đọc 2 câu thơ đầu


Sng tin minh nguyệt quang
Nghi thị điệu thợng sơng”
( Trăng trên mặt đất nh sơng
Trăng sáng láng trên bầu trời)
- Sng ( Ging)


<i><b>? Tác giả quan sát ánh trăng từ vị trí nào ?</b></i>


- Câu thơ cho thấy nhà thơ ®ang n»m trªn
gi-êng.


<i><b>?Vì sao em biết điều đó?</b></i>


<i><b>? Nêu thay từ sàng bằng từ ¸n ( bµn )</b></i>“ ” “ ”



<i><b>đình ( sân) thì ý tứ câu thơ có thay đổi </b></i>
<i><b>khơng ? Thay i nh th no ?</b></i>


-Câu thơ sẽ mang hàm nghĩa khác nếu thay từ
sàng bằng một từ khác


<i><b>? Hai câu thơ đã gợi tả 1 đêm trăng nh thế </b></i>
<i><b>nào ?</b></i>


 Đêm trăng sáng đẹp dịu êm, mơ màng, yêu
tĩnh. Dờng nh cả bầu trời, mặt đất đều trn
ngp trong ỏnh trng


<i><b>? Hai câu đầu có phải chỉ tả cảnh không ? </b></i>
<i><b>Vì sao ?</b></i>


<i><b> HS c</b></i>


Cử đầu vọng minh nguyệt/ Ngẩng đầu nhìn
Đê đầu từ cố hơng/ Cúi đầu nhớ..


<i><b>? Nghệ thuật mà tác giả sử dụng?? Cúi </b></i>


HS cùng bàn
luận suy nghĩ.


<b>II. Ph©n tÝch văn bản</b>


<i><b>1. Hai câu đầu</b></i>



- Câu thơ cho thấy nhà thơ đang
nằm trên giờng mà không ngủ
đ-ợc mới nhìn thấy ánh trăng xuyên
qua cửa sổ.


ờm trng sáng đẹp dịu êm,
mơ màng, yêu tĩnh. Dờng nh cả
bầu trời, mặt đất đều tràn ngập
trong ánh trăng


 Trớc cảnh trăng sáng ở chốn
tha hơng, tác giả trằn trọc không
ngủ đợc suy nghĩ, nhớ về quê
nhà


<i><b>2. Hai c©u cuèi</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i><b>đầu là miêu tả hình ảnh hay tâm trạng?</b></i>”
-Nghệ thuật: đối về cấu trúc ngữ pháp, về từ
loại; đối ý: ngẩng đầu nhìn ra ngoại cảnh,cúi
đầu hớng nội trĩu nặng u t.


- Sử dụng ngôn ngữ tài tình; diễn tả tâm trạng
suy t bằng lời thơ ngắn gọn, mạch lạc


<i><b>?Vầng trăng gợi tâm trạng nào của nhà </b></i>
<i><b>thơ?</b></i>


- Ni lũng nhớ q da diết, trĩu nặng. Tình
cảm ấy ln thờng trực trong lòng tác giả và


cả nỗi tủi hổ của con ngời xa quê mãi mãi.
- Cảm thơng cho cuộc đời phiêu bạt, thiếu
quê hơng của tác giả. Tình cảm q hơng
ln bền chặt trong tâm hn tỏc gi.


<i><b>?Cái hay của 2 câu thơ này là g× ?</b></i>


GV “ Ngẩng đầu” động tác tất yếu để kiểm
nghiệm điều đặt ra ở câu thơ T2: Vầng trăng
sáng trớc giờng là sơng hay trăng ? ánh mắt
của nhà thơ chuyển từ trong ra ngoài, từ mặt
đất lên bầu trời, từ chỗ chỉ thấy ánh trăng ở
đầu giờng đến chỗ thấy cả vầng trăng. Và khi
thấy vầng trăng cũng đơn côi, lạnh lẽo nh
mình thì lập tức cúi đầu, khơng phải 1 lần na
nhìn sơng trên MĐ mà để suy ngẫm v quờ
h-ng


- Hình ảnh con ngời cúi đầu nhớ cố hơng gợi
cho em cảm xúc gì?


HS chia nhãm
tr¶ lêi




HS cùng bàn
luận suy nghĩ


-Nghệ thuật: đối về cấu trúc ngữ


pháp, về từ loại, đối ý.Sử dụng
ngơn ngữ tài tình, diễn tả tâm
trạng suy t bằng lời thơ ngắn gọn,
mạch lc


- Nỗi lòng nhớ quê da diết, trĩu
nặng. Tình cảm ấy luôn thờng
trực trong lòng tác giả và cả nỗi
tủi hổ của con ngời xa quê mÃi
m·i.


<i><b> Ho</b><b>ạ</b><b>t </b><b>độ</b><b>ng 4.Tæng kÕt</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 6p


<i><b>- Nét đặc sắc của bài thơ?</b></i>
<i><b>- Nội dung chính của bài thơ ?</b></i>


- HS đọc ghi nhớ


HS đọc ghi
nhớ trong
SGK .


<i><b>1. Nghệ thuật</b></i>: Bài thơ ngắn gọn,
hàm súc, ngôn ngữ tinh luyện 
đặc sắc, cái hay của bài thơ



<i><b>2. Nội dung</b></i>: Tình cảm quê hơng
nhẹ nhàng mà thấm thía của 1
ng-ời sống xa quê trong đêm trăng
sáng


* Ghi nhí ( SGK )
<i><b>Hoạt động 5:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 6p
<b>4 Củng cố : 2p</b>


- <b> Đọc diễn cảm bài thơ</b>


- Kể tên một vài bài thơ nói về tình cảm quê hơng của các nhà thơ Việt Nam.
<b> VD: Quê hơng- Giang Nam</b>


Quê hơng- Tế Hanh
<b>5. Dn dũ:1 phỳt</b>


- Khái quát bài . Học thuộc bài. Đọc, tìm hiểu văn bản Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quª”
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

………
……..


………


……..………...




---@---Tuần 10: Ngày soạn: 17/10/2010
Tiết 38: Ngày giảng: 18/10/ 2010


<b>NGÉu nhiªn viÕt nhân buổi mới về quê</b>



(Hồi hơng ngẫu th) – Hạ Tri Chơng
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Kiến thức: Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chơng. Nghệ thuật đối và vai trò kết cấu trong bài thơ, nét độc
đáo về tứ của bài thơ.Thấy đợc tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm quê hơng sâu nặng của nhà
thơ


- Kĩ năng: Đọc hiểu bài thơ tuyệt cú, nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đờng. So sánh bản thơ
dịch và phiên âm chữ Hán.


- Thái độ:Giáo dục học sinh tình cảm yêu quê hơng, đất nớc.
<b>B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh.</b>


- GV: Gi¸o ¸n + SGK
- HS : Bài soạn + SGK


-Phng php: Vn p, giải thớch, minh hoạ,phõn tớch,nờu và giải quyết vấn đề.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>


<i><b>1. Ơn định tổ chức: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>:



? Đọc thuộc lòng phiên âm hoặc dịch thơ bài thơ “ Tĩnh dạ tứ” ? Giải thích ý nghĩa của chủ
đề “ Vọng nguyệt hồi hơng ”


Ph©n tích tâm trạng của tác giả qua hai câu thơ ci ?
<b>3.Giíi thiƯu bµi:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs


-Phương pháp: thuyết trình, hỏi đáp, đàm thoại, phát vấn, nhóm
-Thời gian: 1p


Hạ Tri Chơng ( 659 – 744 ) Tự Quý Chân, hiệu Tứ Minh cuồng khách , quê ở Chiết Giang. Ông là
bạn vong niên của thi hào Lý Bạch. Thích uống rợu, tính tình hào phóng, để lại 20 bài thơ trong đó “
Hồi tởng ngẫu th” là bài thơ nổi tiếng nhất của ơng …


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cđa häc sinh</b> <b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: T×m hiĨu chung </b></i>


-Mục tiờu: Nắm đợc tác giả tác phẩm, thể thơ.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p


- GV c mu.Nờu yờu cu c



<i><b>? Những nét tiêu biểu về tác giả, tác phẩm?</b></i>


- H Tri Chng: tiến sỹ, làm quan 50 năm
ở kinh Đô Trờng An. Là ngời có tài, đợc
trọng dụng.


-Bài thơ đợc viết ngay khi ông mới đặt chân
về quê nhà.


<i><b> HSc</b></i>


- Giọng trầm, buồn, hơi ngạc nhiên
- Nhịp 4/3; 2/5


HS tr li


<b>I.</b>


<b> Tìm hiểu chung </b>
<b> 1-Tác giả:</b>


- H Tri Chơng: đỗ tiến sỹ, làm
quan 50 năm ở kinh Đơ Trờng
An. Là ngời có tài, đợc trọng
dụng.


2-Tác phẩm: Bài thơ đợc viết
ngay khi ông mới đặt chân về quê
nhà.



<i><b>Hoạt động 3:Ph©n tÝch chi tiÕt.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

-Mục tiờu: Thấy đợc tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm quê hơng sâu
nặng của nhà thơ


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 20p


?<i><b>Qua tiêu đề em có nhận xét gì về tình cảm</b></i>
<i><b>q hơng của tác giả ?</b></i>


- Việc sáng tác bài thơ này là hoàn tồn ngẫu
nhiên, tình cờ, khơng chủ định trớc. Đằng sau
duyên cớ tởng rằng nh rất không đâu ấy lại là
tình cảm quê hơng sâu nặng, thờng trực


<i><b> </b></i><b>Đọc phiên âm và bản dịch thơ ?</b>
- Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi


H¬ng âm vô cải, mấn mao tồi


( i xa quờ t nhỏ/ Lúc về quê đã già)


<i><b> ?Biện pháp nghệ thuật nào đợc sử dụng ở </b></i>
<i><b>đây? </b></i>


-NT: Phép đối, đối các vế trong một câu thơ
rất chỉnh ( ý – lời )



<i><b>?Xác định kiểu câu của hai câu thơ u? </b></i>


C1 Biện pháp bên ngoài của ng2<sub>: Tự sù </sub>


- Mục đích biểu hiện lời thơ :BC


Câu kể ( tự sự )  khái quát ngắn gọn quãng
đời xa quê, làm quan, bớc đầu hé lộ tình cảm
quê hơng của tác giả


 Cảm xúc buồn buồn, bồi hồi trớc sự thay
đổi của tác giả và tuổi tác


C2 – Biểu hiện bên ngoài : miêu tả
- Mục đích biểu hiện : BC


Miêu tả: Dùng một h/a nói về sự thay đổi
- mái tóc bạc theo thời gian, nhng giọng nói
q hơng khơng thay i


<i><b>? Hiệu quả nghệ thuật của biện pháp trên ?</b></i>


Đọc 2 câu thơ cuối ?


“ Nhi đồng tơng biến, bất tơng thức
Tiếu vấn: khách tịng hà xứ lai ?”


<i><b>? Tình huống nào khá bất ngờ đã xảy ra </b></i>
<i><b>khi nhà thơ vừa đặt chân đến làng ?</b></i>



( khi tác giả vừa đặt chân đến làng quê, một
lũ trẻ con ùa ra, tị mị nhìn ơng lão đầu tóc
bạc phơ, chống gậy bớc xuống kiệu. Ông lão
cha kịp hỏi thì chúng đã nhanh miệng hỏi :
Ơng khách từ đâu đến làng ?


<i><b>? Theo em tình huống này có lý hay vô lý ? </b></i>
<i><b>Việc bọn trẻ cời hỏi khách đã tác động nh </b></i>
<i><b>thế nào đến thái độ và tâm trạng của nhà </b></i>
<i><b>thơ ?</b></i>


- Nhà thơ ngạc nhiên , buồn tủi, ngậm ngùi,
xót xa : trở về nơi chôn rau cắt rốn mà lại bị
“ xem” nh là “khách” lạ. Nỗi nhớ quê hơng
dồn nén, tích tụ hơn nữa thế kỉ lại đợc đền
đáp nh vậy


<i><b>? NghƯ tht?</b></i>


-Tình huống đặc biệt tạo mầu sắc, giọng điệu
bi hài thấp thoáng ẩn hiện sau những lời kể
t-ởng chừng khách quan trầm tĩnh


HS cùng bàn
luận suy nghĩ.


HS chia nhãm
tr¶ lêi





HS cùng bàn
luận suy nghĩ


HS chia nhãm
tr¶ lêi




<b>II- </b>


<b> Phân tích chi tiết.</b>


<i><b>1. Hai câu thơ ®Çu </b></i>


-NT: Phép đối, đối các vế trong
một câu thơ rất chỉnh ( ý – lời )
-ND:


+ C1: Câu kể ( tự sự ). Cảm xúc
buồn buồn, bồi hồi trớc sự thay
đổi của tác giả và tuổi tác


+ C2: Miêu tả: Dùng một h/a nói
về sự thay đổi Đó là tình cảm
sâu nặng, đậm đà bền chặt trong
cuộc đời tác giả cũng nh cuộc i
mi con ngi.


<i><b>2. Hai câu thơ cuối </b></i>



- Nhà thơ ngạc nhiên , buồn tủi,
ngậm ngùi, xót xa : trở về nơi
chôn rau cắt rốn mà lại bị xem
nh là khách lạ


-NT:Tỡnh hung c biệt tạo mầu
sắc, giọng điệu bi hài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i><b> Hoạt động 4.</b><b>Tæng kÕt</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thi gian: 6p
? <i><b>Bài thơ thể hiện tình cảm gì?</b></i>


* Tỡnh yờu gn bú vi quờ hơng: thể hiện ở
chi tiết “hởng âm vô cải” cịn thể hiện ở thái
độ đau xót ngậm ngùi kín đáo trớc những
thay đổi của q nhà.


<i><b>? NghƯ thuËt?</b></i>


* NT: dùng phơng thức tự sự để biểu cảm,
nghệ thuật đối trong câu( tiểu đối)


HS đọc ghi
nhớ trong
SGK .



<b>III- Tỉng kÕt </b>–<b> ghi nhí</b>


* Ghi nhí ( SGK )
<i><b>Hoạt động 5:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp, thuyÕt tr×nh?


-Thi gian: 6p
4-Củng cố:


- Đọc diễn cảm bài thơ


-c nhng bi th hoc ca dao, dõn ca nói về chủ đề quê hơng
- Khái quát bài, nhấn mnh ni dung quan trng


- Đọc lại bài thơ


- Hc bi c thuc lũng


<b> 5-Dặn dò: Chuẩn bị trớc bài Từ trái nghĩa</b>
<b>* RT KINH NGHIM, B SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...





---@---Tuần 10: Ngày soạn: 18 /10/2010
Tiết 39: Ngày giảng: 19/10/ 2010


<b> tõ tr¸i nghÜa</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


1-Kiến thức: Khái niệm về từ trái nghĩa.Thấy đợc tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa
trong văn bn.


2-Kĩ năng: Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản. Có ý thức sử dụng phù hợp từ trái nghĩa trong văn
cảnh.


3-Thỏi :Yờu t ng Vit Nam.
<b>B. Chun bị của thầy , trò.</b>
- GV: Giáo án + SGK + Bảng phụ
- HS: Đọc trớc bài + làm bài tập


-Phơng pháp: thuyết trỡnh, hỏi đỏp, đàm thoại, phỏt vấn, nhúm
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


<i><b>1.Ơn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2- Kiểm tra</b></i>:


-Thế nào là từ đồng nghĩa ? Các loại từ đồng nghĩa ? VD ? Sử dụng từ đồng nghĩa nh thế
nào cho tốt ?


- Lµm bµi tËp 6,7 ( 116, 117 )



<b>3.Giới thiệu bài: ở tiểu học các em đã đợc học về từ trái nghĩa . Vậy từ trái nghĩa là gì ? Ta nên sử </b>
dụng từ trái nghĩa nh thế nào ? Bài học hơm nay sẽ giúp ta điều đó …


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs


-Phương pháp: thuyết trình, hỏi đáp, đàm thoại, phát vấn, nhóm
-Thời gian: 1p


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b> <b>Ghi bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>cña häc sinh</b>
<i><b> Hoạt động 2: Bài học.</b></i>


<b> -Mục tiờu: Khái niệm về từ trái nghĩa.Thấy đợc tác dụng của việc sử dụng các cặp từ </b>
trái nghĩa trong văn bản.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 23p


<i>GV yêu cầu HS đọc SGK trang 128 tìm hiểu</i>
<i>về từ trái nghĩa.</i>


<i><b>? Dựa vào kiến thức bậctiểu học.Tìm các</b></i>
<i><b>cặp từ trái nghĩa trong hai bài thơ vừa học?</b></i>


Ngẩng – cúi ( hoạt động )
Trẻ - già ( tuổi tác )


Đi - về ( di chuyển )
<i><b>? Thế nào là từ trái nghĩa?</b></i>


<i><b>?Tìm từ trái nghĩa với từ “ già” trong câu “</b></i>
<i><b>rau già , cau già”?</b></i>


Rau già – rau non.
Cau già – cau non.


<i>GV gọi HS đọc SGK trang 128 tùm hiểu cách</i>
<i>sử dụng từ trái nghĩa.</i>


<i><b>?Trong hai bài dịch thơ trên việc sử dụng</b></i>
<i><b>từ trái nghĩa có tác dụng gì?</b></i>


_ Ngẩng đầu – cúi đầu: diễn tả tâm trạng
của nhà thơ.


_ Trẻ - già : ,đi về : sự thay đổi về tuổi tác
của nhà thơ.


<i><b>?Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái</b></i>
<i><b>nghĩa và nêu tác dụng?</b></i>


Chân ướt chân ráo.
Gương vỡ lại lành
Quan xa nha gần
Gần mũi xa mồm


Tác dụng : tạo hình tượng tương phản gây


ấn tượng mạnh.


<i><b>?Từ trái nghĩa được sử dụng như thế nào?</b></i>
-Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối,
tạo các hình tượng tương phản gây ấn tượng
mạnh,làm cho lời nói thêm sinh động.


Ví dụ : Chân ướt chân ráo.
Gương vỡ lại lành


HS trả lời


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


Tác dụng : tạo
hình tượng
tương phản
gây ấn tượng
mạnh


<b>I. Thế nào là từ trái nghĩa</b>


-Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái
ngược nhau.


Ví dụ : thắng – thua.
Mất – cịn


-Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc


nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.


Ví dụ : Rau già – rau non.
Gìa – trẻ


Đẹp – xấu
Tốt – xấu.


<b>II. Sử dụng từ trái nghĩa.</b>


Từ trái nghĩa được sử dụng
trong thể đối,tạo các hình tượng
tương phản gây ấn tượng
mạnh,làm cho lời nói thêm sinh
động.


Ví dụ : Chân ướt chân ráo.
Gương vỡ lại lành
<i><b>Hoạt động 3:LuyÖn tËp.</b></i>


-Mục tiêu:Học sinh dựa vào lý thuyết làm bài tập.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

-Thời gian: 15p
<i><b>1-Tìm từ trái nghĩa?</b></i>


Lành – rách , giàu – nghèo, ngắn – dài ,
đêm – ngày , sáng – tối.


<i><b>2- Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm?</b></i>


Cá tươi – cá ươn.


Hoa tươi – hoa héo
Ăn yếu – ăn khỏe.


Học lực yếu – học lực khá.
Chữ xấu – chữ đẹp.


Đất xấu – đất tốt.


HS cùng bàn
luận suy nghĩ.


HS chia nhãm
tr¶ lêi




<b>III. Luyện tập.</b>


<i><b>3-Tìm từ thích hợp điền vào các </b></i>
<i><b>thành ngữ?</b></i>


_ Chân cứng đá mềm.
_ Có đi có lại.


_ Gần nhà xa ngõ.
_ Mắt nhắm mắt mở.
_ Chạy sắp chạy ngửa.
_ Vô thưởng vô phạt .


_ Bên trọng bên khinh.
_ Buổi đực buổi cái.
_ Bước thấp bước cao.
<i><b>Hoạt động 4:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 2p


<b>4 Củng cố : 2 </b>


4.1 Thế nào là từ trái nghĩa?


4.2 Từ trái nghĩa được sử dụng như thế nào?
<b>5. Dặn dò:1 phút</b>


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Luyện nói văn biểu cảm về sự vật con người” SGK
trang 129.


<b>* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...





---@---Tuần 10. Ngày soạn: 20 /10/2010
Tiết 40. Ngày giảng: 21/10/2010


luyÖn nãi văn biểu cảm về sự vật,


con ngời



<b>A. Mc tiờu cn t</b>


1-Kiến thức: Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày và nói biểu cảm.Những yêu
cầu khi trình bày văn nói biểu cảm


2-K nng: Tỡm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật con ngời. Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật
và con ngời trớc tập thể. Diễn đạt mạch lạc rõ ràng những tình cảm của bản thân về sự vật con ngời
bằng ngơn ngữ nói.


<b>B. Chn bÞ</b>


- GV: Giáo án + ra đề bài về văn BC
- HS: Giấy nháp + vở ghi


-Phương phỏp: thuyết trỡnh, hỏi đỏp, đàm thoại, phỏt vấn, nhúm.
<b>C. Tiến trình tổ chức cỏc hot ng </b>


<i><b>1. Ôn đinh tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bµi cị</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Nêu những cách lập ý thờng gặp của bài văn biểu cảm?


<i><b>3.Giới thiệu bài:</b></i>



<i><b>Hot ng 1: Gii thiu bi mi.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs


-Phương pháp: thuyết trình, hỏi đáp, đàm thoại, phát vấn, nhóm
-Thời gian: 1p


<i><b> Bố cục của văn BC cũng nh các thể loại khác gồm 3 phần: MB, TB, KB. Tuy nhiên để tạo ý</b></i>
<i><b>cho bài BC khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh, ngời viết có thể hồi tởng kỷ niệm quá khứ,</b></i>
<i><b>suy nghĩ về hiện tại, m ớc tới tơng lai, tởng tợng những tình huống gợi cảm,hoặc vừa quan sát,</b></i>
<i><b>vừa thể hiện cảm xúc…</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cña häc sinh</b> <b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: Bài học. </b></i>


-Mc tiờu: Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày và nói biểu
cảm.Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 15p


GV đọc đề và chép lên bảng
HS đọc, chép đề vào giy.


<i><b>?Bài nói có cần có bố cục rõ ràng không ? </b></i>
<i><b>Vì sao?</b></i>



- Có 3 phần rõ ràng
+ MB


+ TB: néi dung cơ thĨ
+ KB


<i><b>?Để ngời nghe hiểu đợc bài nói của mình </b></i>
<i><b>phải là nh thế nào?</b></i>


- Muốn ngời nghe hiểu thì ngời nói phải lập ý
và trình bày theo thứ tự ( y1, ý2..)


- Mun truyn đợc cảm xúc cho ngời nghe
thì t/c phải chân thành, từ ngữ phải chính xác,
trong sáng, bài nói phải mch lc liờn kt
cht ch.


- GV yêu cầu các em ph¶i cã lêi tha gưi


HS trả lời


HS cùng b nà
luận suy nghĩ


<b>I. Đề bài: Cảm nghĩ về thầy( cơ ) </b>
giáo những ngời lái đị đa th h
tr cp bn tng lai .


<b>II. Yêu cầu</b>



- Có 3 phần rõ ràng
+ MB


+ TB: nội dung cơ thĨ
+ KB


- Mn ngêi nghe hiĨu th× ngêi
nãi phải lập ý và trình bày theo
thứ tự ( y1, ý2..)


- Muốn truyền đợc cảm xúc cho
ngời nghe thì t/c phải chân thành,
từ ngữ phải chính xác, trong sáng,
bài nói phải mạch lạc liên kết chặt
chẽ.


-Khi b¾t đầu nói : Tha thầy ( cô )
tha các bạn, em xin trình bày bài
nói của mình


-Khi kết thúc : Có lời cảm ơn
<i><b> Hoạt động 3.Luyện tập.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 25p
.Nói trên lớp


- HS nói theo tổ, nhóm



- Các bạn kh¸c nhËn xÐt, bỉ xung


- Chọn một số bài khá đại diện tổ, nhóm lên
trình bày trớc lớp.


- Kh¾c sâu thêm lý thuyết văn BC
- Cách làm văn BC


- Nhận xét, rút kinh nghiệm giờ học
- Hoàn thành dàn ý 4 đề trong SGK
- Luyện nói, viết từng đoạn


- Học, nắm vững cách làm bài văn BC


HS nói theo
tỉ, nhãm


.


<b>III- Lun tËp : Nãi trªn líp</b>
- HS nãi theo tæ, nhãm


- Các bạn khác nhận xét, bổ xung
- Chọn một số bài khá đại diện tổ,
nhóm lên trình bày trớc lớp.
- Khắc sâu thêm lý thuyết văn BC
- Cách làm văn BC


- NhËn xÐt, rót kinh nghiƯm giê


häc


- Hồn thành dàn ý 4 đề trong
SGK


- Lun nói, viết từng đoạn


- Học, nắm vững cách làm bài văn
BC


<i><b>Hot ng 4:Cng c.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

-Thời gian: 3p
<i><b>4 Củng cố 2. Nội dung bài. </b></i>
<i> 5. Dặn dò:1 phút</i>


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” SGK trang 131
<b>* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...





---@---Tuần 11: Ngày soạn: 24 /10/ 2010
Tiết 41: Ngy ging:25 /10/ 2010


Bài ca nhà tranh bị gió thu phá


<b> (Đỗ Phủ)</b>


<b>A. Mc tiờu cn t</b>
<b>1-Kin thc:</b>


-Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ.


-Giá trị hiện thực:Phản ánh chân thực cuộc sống con ngêi


-Giá trị nhân đạo:thể hiện hoài bão cao cả và sâu sẵc của Đỗ Phủ, nhà thơ vủa những ng ời nghèo khổ
bất hạnh.


- Bớc đầu thấy đợc vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình. Đặc điểm
của bút pháp Đỗ Phủ qua những dòng thơ miêu tả và tự sự


<b>2- Kĩ năng: Đọc hiểu văn bản thơ nớc ngoài qua bản dịch tiếg việt. Kĩ năng đọc- hiểu, phân tích bài</b>
thơ qua bản dịch tiếng việt.


<b>3-Thái độ: Giáo dục học sinh lịng vị tha, nhân đạo, bản tính tốt đẹp của con ngời.</b>
<b>B. Chuẩn bị của thầy -trò.</b>


- GV: Giáo án + SGK
- HS: Bài soạn + SGK


-Phng phỏp: Vấn đỏp, giải thớch, minh hoạ,phõn tớch,nờu và giải quyết vấn đề.
<b>C. Tiến trình tổ chúc các hoạt động </b>



<i><b>1. Ôn định tổ chức 1p : 7</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>: 5p


Đọc thuộc lòng bản phiên âm + dịch thơ bài “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”
Phân tích tình huống đặc biệt ở 2 câu thơ cuối để thấy rõ t/c, tâm trạng của tác giả?


<i><b>3.Giíi thiƯu bµi:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs


-Phương pháp: thuyết trình, hỏi đáp, đàm thoại, phát vấn, nhóm
-Thời gian: 1p


Đỗ Phủ ( 712 - 770 ) nhà thơ nổi tiếng đời Đờng tự là Tử Mỹ, hiệu Thiếu Lăng. quê tỉnh Hà
Nam, có một thời gian ngắn làm quan nhng hầu nh suốt c/đ ông phải sống trong cảnh đau khổ,
bệnh tật. Năm 760 Đỗ Phủ dựng đợc một nhà tranh bên cạnh khe Cán Hoa ở phía tây Thành Đơ và
đã bị gió phá nát…Bài thơ “ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” là một tác phẩm nổi tiếng của ông,
bằng bút pháp hiện thực và tinh thần nhân đạo cao cả…


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cđa häc sinh</b> <b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: T×m hiĨu chung </b></i>


-Mục tiờu: Nắm đợc tác giả tác phẩm, thể thơ.



-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p


GVđọc mẫu
Nêu yêu cầu đọc


- Giäng béc lé c¶m xóc bn b·, bÊt lùc cđa


<b>I- T×m hiĨu chung.</b>


<i><b>1. Đọc</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

nhà thơ( 3 khổ đầu ) ; giọng tơi sáng phấn
chấn hơn ở khổ thơ cuối.


<i><b>? Dựa vào chú thích *, nêu ngắn gọn </b></i>
<i><b>những nét cơ bản về cuộc đời, sự nghiệp </b></i>
<i><b>của Đỗ Phủ ?</b></i>


- Tác giả Đỗ Phủ ( 712- 770) Nhà thơ nổi
tiếng đới Đờng TQ, cuộc đời vất vả, lận đận,
nghèo khổ


- Nhà thơ hiện thực vĩ đại, nhà thơ của dân
đen. Năm 760 đợc bạn bè, ngời thân giúp đỡ,
Đỗ Phủ dựng đợc một căn nhà tranh, đợc
mấy tháng thì căn nhà bị gió thu phá nát.
- Thể thơ : Bài thơ viết theo loi c th


<i><b>?Bài thơ gồm mấy phần ?</b></i>



_ Phn 1 : từ đầu đến vào mương sa : tả
cảnh gió thu cuốn các mấy lớp tranh của tác
giả.


_ Phần 2 : “ trẻ con thơn Nam ……….lịng
ấm ức” : kể việc trẻ con cắp tranh đi tuốt vào
lũy tre.


_ Phần 3 : “ giây lát …….sao cho trót” : tả
nỗi khổ của gia đình Đỗ Phủ trong đêm mưa.


_ Phần 4 : “Ước nhà rộng………..chết rét
cũng được” : biểu hiện ước mơ cao cả của
nhà thơ.


HS trả lời


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


- Tác giả Đỗ Phủ ( 712- 770) Nhà
thơ nổi tiếng đời Đờng TQ.


- Thể thơ : Bài thơ viết theo loại
cổ thể


<i><b>3. Bố cục</b></i>: 4 phần


<i><b>Hot ng 3:Phân tích chi tiÕt.</b></i>



-Mục tiờu:-Giá trị hiện thực:Phản ánh chân thực cuộc sống con ngời. Giá trị
nhân đạo:thể hiện hoài bão cao cả và sâu sẵc của Đỗ Phủ, nhà thơ vủa những ngời nghèo khổ bất
hạnh.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 20p


Phần 1 : miêu tả thế gió mạnh  cuốn bay
hết lớp tranh này đến lớp tranh kháctranh
bay theo gió qua bên kia sơngrải rác khó
mà thu lại.


<i><b>? Phần 1 tác giả sử dụng phương thức</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>? Thái độ nhà thơ ra sao khi bị cướp giật?</b></i>
Phần 2 : nhà thơ tức giận trước hành động
cướp giật các lớp tranh của lũ trẻ con thôn
Nam.


 “ Quay về chống gậy lòng ấm ức”
<i><b>? Phần 2 tác giả sử dụng phương thức</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>Khi mái nhà tranh bị cuốn gia đình tác giả</b></i>
<i><b>sống ra sao?</b></i>


Phần 3 : miêu tả tình trạng khốn khổ của
Đỗ Phủ khi nhà bị phá nát lại bị mưa suốt


đêm tình cảnh ảm đạm của nhà thơ


<i><b>? Sau khi trãi qua đêm mưa nhà thơ có ước</b></i>
<i><b>gì khơng ?</b></i>


Phần 4 : nhà thơ nghĩ đến loạn( loạn An –
Sử )ao ước có cuộc sống thanh bình.


HS cùng b nà
luận suy nghĩ.


HS chia nhãm
tr¶ lêi




<b>II. Phân tích chi tiết.</b>


<b>1. Các phương thức diễn đạt</b>
<b>ở mỗi phần trong bài thơ.</b>
_ Phần 1 : miêu tả kết hợp tự sự.


_ Phần 2: tự sự kết hợp miêu tả
_ Phần 3 : miêu tả kết hợp biểu
cảm


_ Phần 4 : biểu cảm trực tiếp.
<b>2. Nỗi khổ của nhà thơ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>GV hướng dẫn HS phân tích 3 khổ đầu.</b>


<i><b>? Nỗi khổ nào của nhà thơ được đề cập</b></i>
<i><b>trong bài?</b></i>


_ Mất mát về của cài


+ Gío thu thổi phá hư nhà.


+ Bị ước lạnh trong đêm mưa dai dẳng.
_ Nỗi đau về tinh thần và nhân tình thế
thái.


+ Lo lắng vì loạn lạc.


+ Cuộc sống cùng cực đã làm thay đổi
tính cách trẻ con.


?Nhà thơ có mơ ước gì?


_ Đỗ Phủ mơ ước có “ngơi nhà rộng muôn
ngàn gian” cho mọi người hân hoan vui
sướng.


<i><b>? Nếu mơ ước thành sự thật tác giả sẵn</b></i>
<i><b>sàng chấp nhận điều gì?</b></i>


_ Nhà thơ sẵn sàng hi sinh vì hạnh
phúcchung của mọi người “ lều ta nát chụi
chết rét cũng được”


<i><b>? Qua mơ ước đó cho thấy tác giả là người </b></i>


<i><b>ra sao?</b></i>


 Ước mơ thể hiện tấm lòng vị tha chan
chứa tinh thần nhân đạo sâu sắc của nhà thơ.
<i><b>? Ý nghĩa văn bản?</b></i>


-Lòng nhân ái vẫn tồn tại ngay cả khi con
người phải sống trong hoàn cảnh nghèo khổ
cùng cực.


HS cùng b n à
luận suy nghĩ


_ Mất mát về của cài


+ Gío thu thổi phá hư nhà.
+ Bị ước lạnh trong đêm
mưa dai dẳng.


_ Nỗi đau về tinh thần và
nhân tình thế thái.


+ Lo lắng vì loạn lạc.
+ Cuộc sống cùng cực đã
làm thay đổi tính cách trẻ con.


<b>3. Tình cảm cao q của nhà</b>
<b>thơ.</b>


_ Đỗ Phủ mơ ước có “ngơi nhà


rộng mn ngàn gian” cho mọi
người hân hoan vui sướng.


_ Nhà thơ sẵn sàng hi sinh vì
hạnh phúcchung của mọi người “
lều ta nát chụi chết rét cũng
được”


 Ước mơ thể hiện tấm lòng
vị tha chan chứa tinh thần nhân
đạo sâu sắc của nhà thơ.


<i><b> Ho</b><b>ạ</b><b>t </b><b>độ</b><b>ng 4.Tæng kÕt</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 6p


<i><b>? NghƯ tht chÝnh cđa bài thơ?</b></i>
<i><b>? Nội dung ?</b></i>


HS c ghi
nh trong
SGK .


<b>III. Tỉng kÕt </b>–<b> ghi nhí</b>
<b>1. NghƯ tht</b>


Kết hợp nhiều phng thc biu


t


<b>2. Nội dung: Nỗi khổ của t/g vì </b>
căn nhà bị gió thu phá ớc mơ
cao c¶


* Ghi nhí ( SGK 134 )
<i><b>Hoạt động 5:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 2p
<b>4 Củng cố : 2 </b>


4.1 Nỗi khổ nào của nhà thơ được đề cập trong bài?


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

4.2 Nhà thơ có mơ ước gì?


4.3 Nếu mơ ước thành sự thật tác giả sẵn sàng chấp nhận điều gì?
4.4 Qua mơ ước đó cho thấy tác giả là người ra sao?


<b>5. Dặn dò:1 phút</b>


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Từ đồng âm” SGK trang 135
<b>* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..



………
……..………...




---@---Tuần 11: Ngày soạn: 24 /10/ 2010
Tiết 42: Ngày giảng:25 /10/ 2010
<b> </b>

Kiểm tra văn



<b>A. Mc tiờu cn t</b>


-Kin thc: Kim tra đánh giá việc nắm kiến thức cơ bản của HS về phần văn học. Kiểm tra đánh giá
việc phân tích, cảm thụ văn học của HS


-Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra: trắc nghiệm, tự luận
- Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tự giác, tích cực khi làm bài kiểm tra.
<b>B. Chuẩn bị</b>


- GV: Ra đề + Đáp án
- HS: Giấy bút kiểm tra


-Phơng pháp: HS viết bài, gv giám sát.
<b>C.tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
*


<b> Hoạt động 1 : </b><i><b>Khởi động</b></i>
<i><b>1. Tổ chức:</b></i>


<i><b>2. KiÓm tra</b></i>: Sù chn bÞ cđa HS



<b>*Hoạt động 2: Giáo viên phát đề cho HS – nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc.</b>


<b>Đề bài 1:</b>



Câu hỏi 1 : (3 ®iĨm) Sau khi học xong truyện “Cuộc chia tay của những con búp bê”, em hiểu bức
thông điệp tác giả Khánh Hồi muốn gửi tới người đọc là gì ?


Câu hỏi 2 : (3 ®iĨm) Dựa vào bài thơ Bài ca Côn Sơn của Nguyễn Trãi, em hãy viết một đoạn văn
khoảng 8 – 10 câu miêu tả cảnh đẹp ở Côn Sơn.


Cõu hỏi 3 : (3 điểm) Nhận xét ngắn gọn về sự khác nhau của cụm từ ta với ta trong hai bài thơ Qua
đèo Ngang (Bà huyện Thanh Quan) và Bạn đến chơi nhà (Nguyễn Khuyến).


- Hình thức trình bày : 1 điểm .


<b>Đáp án:</b>


<b>Câu1: Cuộc chia tay đau đớn và đầy cảm động của hai em bé trong truyện khiến người đọc biết </b>
rằng:


 Tổ ấm gia đình vơ cùng q giá.


- Hãy bảo vệ và gìn giữ, khơng nên làm tổn hại đến những tình cảm đó.


Câu 2 : Dựa vào bài thơ Bài ca Côn Sơn của Nguyễn Trãi, viết một đoạn văn khoảng 8 – 10 câu
miêu tả cảnh đẹp ở Côn Sơn. (Tuỳ vào bài viết của HS)


Cần có cảnh : Suối chảy, thơng mọc nhiều, đá rêu phơi , bóng trúc => cảnh thanh bình yên ả, âm
thanh êm dịu …



C âu 3 : Sù kh¸c nhau :


Cụm từ ta với ta trong bài thơ Qua đèo Ngang (Bà huyện Thanh Quan) : Núi lờn sự cụ đơn, lẻ loi


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

của bà . Ta với ta - sự đối diện với chính mình


Cụm từ ta với ta trong bài thơ Bạn đến chơi nhà (Nguyễn Khuyến) : Chỉ 2 người bạn, tỡnh bn thừn
tnh v cao khit .


<b>*Đề bài 2</b>
<b>I. Trắc nghiƯm</b>


Khoanh trịn phơng án trả lời đúng


<i><b>1. Bài thơ Sông núi n</b></i>“ <i><b>ớc Nam đã nêu bật nội dunggì ?</b></i>”


A. Nớc Nam là nớc có chủ quyền, không kẻ thù nào xâm phạm đợc.
B. Nớc Nam là nớc đất nớc văn hiến


C. Níc Nam réng lín hïng m¹nh


D. Nớc Nam có nhiều anh hùng sẽ đánh tan quân giặc ngoại xâm


<i><b>2. Bài thơ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Tr</b></i>“ <i><b>ờng trông ra của Trần Nhân Tông đ</b></i>” <i><b>ợc làm theo </b></i>
<i><b>thể loại gì ?</b></i>


A. ThÊt ng«n tø tut C. Ngị ng«n tø tut
B. ThÊt ngôn bát cú D. Ngũ ngôn bát cú


<i><b>3.V p ca cnh trớ Cụn Sn trong Côn sơn ca của Nguyễn Trãi là vẻ đẹp gì?</b></i>“ ”


A. Tơi tắn và đầy sức sống. C. Hùng vĩ v nỏo nhit.


B. Kì ảo và lộng lẫy D.Yên ả và thanh bình


<i><b>4. Qua hình ảnh chiếc Bánh trôi n</b></i> <i><b>ớc Hồ X uân H</b></i> <i><b>ơng muốn nói gì về ngời phơ n÷ ?</b></i>


A.Vẻ đẹp hình thể C. Số phận bất hạnh


B.Vẻ đẹp tâm hồn D.Vẻ đẹp và số phận long ong


<i><b>5. Thành ngữ nào dới đây có nghĩa gần với thành ngữ: Bảy chìm ba nổi</b></i>
A. Cơm niêu nớc lọ C. Nhà rách vách nát


B. Lên thác xuống ghềnh D. Cơm thừa canh cặn


<i><b>6. im nhỡn của Lý Bạch đối với toàn cảnh Núi l là</b></i>


A. Ngay dới chân núi Hơng Lô C. Trên đỉnh núi Hơng Lô
B. Trên con thuyền xi dịng sơng D. Đứng nhìn từ xa


<i><b>7. Chủ đề của bài thơ trữ tình Tĩnh dạ tứ là gì?</b></i>“ ”
A. Đăng sơn ức hữu C. Sơn thuỷ hữu tình
B. Vọng nguyệt hoài hơng D. Tức cảnh sinh tình


<i><b>8. Đỗ Phủ đợc mệnh danh l:</b></i>


A. Thần thơ B. Thánh thơ C. Tiên th¬ D. PhËt th¬
<b>II- Tù luËn</b>


Câu1: Chép thuộc lòng bài thơ: “ Bạn đến chơi nhà” của tác giả Nguyễn Khuyến? So sánh cum từ:


“ Ta với ta” trong bài với cum từ: “ Ta với ta” trong bài thơ “ Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện
Thanh Quan


Câu2:Viết một đoạn văn nêu cảm ngh ca em i vi quờ hng
<b>*ỏp ỏn</b>


<b>Phần I: Trắc nghiệm ( 0,25 đ/câu ) : 2đ</b>


1 A 2 A 3 D 4 D 5 B 6 D 7B 8C
<b>PhÇn II: Tù luËn ( 8 đ) </b>


<b>Câu1:3điểm</b>


ý 1: Chép chính xác bài thơ(1,5 ®iÓm)
ý 2(1,5 ®iÓm)


- “ Ta với ta” trong bài “Qua Đèo Ngang”: tác giả đối diện với chính mình đó là sự cô đơn, nỗi
buồn….


“ Ta với ta” trong bài “ Bạn đến chơi nhà”: ta và bạn vui vẻ, đầm ấm hạnh phúc…
<b>Câu2: 5 điểm</b>


- Nêu đợc cảm nghĩ ( yêu thơng, nhớ nhung, trăn trở )
- Hành văn lu lốt


- Từ ngữ trong sáng, có hình ảnh……
- Liên kết chặt chẽ, có mạch lạc…..
<b>* Hoạt động 3 : HS xem lại bài</b>
<b>* Hoạt động 4 </b>



+ <i><b>Củng cố</b></i>: GV thu bài, nhận xét giờ
+ <i><b>HDVN:</b></i> Ôn kiến thức đã học
Chuẩn bị bài mới : “ Từ đồng âm”..
<b>* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

………
……..………...




---@---Tuần 11: Ngày soạn: 25 /10/ 2010
Tiết 43: Ngày giảng:26 /10/ 2010


TỪ ĐỒNG ÂM



I . Mục đích yêu cầu :


-Kiến thức:Hiểu thế nào là từ đồng âm.Việc sử dụng từ đồng âm.


-Kĩ năng: Nhận biết từ đồng âm trong văn bản, phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.Đặt câu
phân biệt từ đồng âm.Nhận diện hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm.


-Thái độ:Có thái độ cẩn trọng: trành gây nhằm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học


- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án



- Phương pháp: Thuyết trình, nhóm, phát vấn.
III . Nộidung và phương pháp lên lớp


<i><b>1. Ổn định lớp : 1 phút L7</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.</b></i>


2.1. Nỗi khổ nào của nhà thơ được đề cập trong bài?
2.2 Nhà thơ có mơ ước gì?


2.3 Nếu mơ ước thành sự thật tác giả sẵn sàng chấp nhận điều gì?
2.4 Qua mơ ước đó cho thấy tác giả là người ra sao?


<b> </b><i><b>3.Giíi thiƯu bµi:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs


-Phương pháp: thuyết trình, hỏi đáp, đàm thoại, phát vấn, nhóm
-Thời gian: 1p


<i><b>Giờ tr</b><b> ớc các em đã học về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. Hôm nay chúng ta cùng tìm hểu về từ</b></i>
<i><b>đồng âm. Vậy từ đồng âm là từ nh</b><b> thế nào ? Sử dụng từ đồng âm trpng những tr</b><b> ờng hợp nào ?</b></i>
<i><b>Chúng ta cùng tìm hiểu.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cđa häc sinh</b> <b>Ghi bµi</b>



<i><b> Hoạt động 2: Bµi häc. </b></i>


-Mục tiêu: Hiểu thế nào là từ đồng âm.Việc sử dụng từ đồng âm.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 15p


<i>GVgọi HS đọc SGK trang 135 mục 1</i>


<i><b>?Giải thích nghĩa của từ “ lồng” trong 2 ví</b></i>
<i><b>dụ?</b></i>


Lồng 1 : động từ phản ứng mạnh của loài
ngựa.Chạy cất cao vó lên với một sức hăng
đột ngột rất khó kìm dữ do quá hoảng sợ


Lồng 2 : danh từ , vật dụng đan bằng tre ,
gỗ.


<i><b>? Nghĩa của các từ “ lồng” trên có liên</b></i>
<i><b>quan gì với nhau khơng?</b></i>


Nghiã khác nhau.
<i><b>?Thế nào là từ đồng âm?</b></i>


HS trả lời


<b>I. Thế nào là từ đồng âm.</b>


-Từ đồng âm là từ giống nhau


về âm thanh nhưng nghĩa khác xa
nhau ,không liên quan gì với
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<i><b>?Nhờ đâu mà em phân biệt nghĩa của 2 từ</b></i>
<i><b>lồng trên?</b></i>


-Ngữ cảnh.


<i>GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi SGK</i>
<i>trang 135.</i>


<i><b>? Tõ kho trong câu Đem cá về kho nếu </b></i>


<i><b>tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mÊy </b></i>
<i><b>nghÜa ?</b></i>


<i>-Từ kho có hai nghĩa.</i>


a.1 Kho : cách chế biến thức ăn.


a.2 Kho : nơi chứa cá  đem cá về mà
kho hoặc đem cá về để nhập kho.


<i><b>? Để tránh những hiện tợng hiểu lầm do </b></i>
<i><b>đồng âm gây ra, cần chú ya gì khi giao </b></i>
<i><b>tiếp?</b></i>


HS cùng bàn
luận suy nghĩ



Ví dụ : đường ( đi ) – đường
( ăn )


( cái ) bàn – bàn ( luận )
<b>II. Sử dụng từ đồng âm.</b>


-Trong giao tiếp phải chú ý đấy
đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai
nghĩa của từ hoặc dùng từ với
nghĩa nước đôi do hiện tượng
đồng âm.


<i><b> Ho</b><b>ạ</b><b>t </b><b>độ</b><b>ng 3. LuyÖn tËp.</b></i>


<b> -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.</b>
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 20p


<b>* Bài2/136 Các nghĩa khác nhau của</b>
<b>danh từ.</b>


a. Cổ người , cổ tay


Cổ chai : chỉ bộ phận nối liền giữa
thân với đầu hoặc bàn tay với cẳng chân,
cẳng tay.


b. Cổ vật,cổ đông ,cổ ( cô ấy)


4/ 136 Biện pháp được sử dụng.


Anh chàng lợi dụng từ đồng âm.
Vạc : dụng cụ nấu thức ăn ?( lớn )
Vạc : một lồi chim giống cị.


<b>Bµi tËp 3</b>


- Mọi ngời ngồi quanh bàn để bàn công vic
- Con sõu nm sõu tớt trong cung lỏ


- Năm nay em bé vừa tròn năm tuổi
<b>Bài tập 4</b>


Anh chàng trong truyện đã sử dụng cách
dùng từ đồng âm để lấy lý do không trả cái
vạc cho hàng xóm


- Nếu sử dụng biện pháp chặt chẽ về ngữ
cảnh và hỏi anh ta: “Vạc của ông hàng xóm
là vạc bằng đồng cơ mà” ? Thì anh chàng nọ
sẽ phải chịu thua


HS lµm bµi
tËp.


<b>III. Luyện tập.</b>


<b>*Bài1/136 từ đồng âm.</b>



_ Cao : ở trên mức bình
thường ( cao điểm)


Cao lương


_ Ba : ba người ( số )
Ba mẹ


_ Tranh : tranh giành
Bức tranh.
_ Sang : sang giàu
Sang sông
_ Nam : nam nhi
Miền Nam
_ Sức : sức khỏe
Sức thuốc
_ Nhè : khóc nhè


Nhè chổ yếu mà đánh
_ Tuốt : tuốt lúa


Ăn tuốt hết cả
_ Môi : môi son
Môi giới
<i><b>Hoạt động 4:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 2p


<b>4 Củng cố : 2 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

4.1 Nỗi khổ nào của nhà thơ được đề cập trong bài?
4.2 Nhà thơ có mơ ước gì?


4.3 Nếu mơ ước thành sự thật tác giả sẵn sàng chấp nhận điều gì?
4.4 Qua mơ ước đó cho thấy tác giả là người ra sao?


<b>5. Dặn dò:1 phút</b>


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Từ đồng âm” SGK trang 135
<b>* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...




<b>---@---TỪ ĐỒNG ÂM-THAO GIANG CỤM</b>



I

<b>. Mục đích yêu cầu</b>

:



-Kiến thức:Hiểu thế nào là từ đồng âm.Việc sử dụng từ đồng âm.



-Kĩ năng: Nhận biết từ đồng âm trong văn bản, phân biệt từ đồng âm với từ nhiều


nghĩa.Đặt câu phân biệt từ đồng âm.Nhận diện hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm.


-Thái độ:Có thái độ cẩn trọng: trành gây nhằm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng



âm



II .

<b>Phương pháp và phương tiện dạy học</b>


- Đàm thoại , diễn giảng



- SGK + SGV + giáo án



- Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.

III .

<b>Nộidung và phương pháp lên lớp</b>



1. Ổn định lớp : 1 phút


2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.



<b>?Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ? Nêu tác dụng?</b>


3. Giới thiệu bài mới.1 phút



Giờ trớc các em đã học về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. Hơm nay chúng ta cùng tìm


hểu về từ đồng âm. Vậy từ đồng âm là từ nh thế nào ? Sử dụng từ đồng âm trpng


những trờng hợp nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu.



Hoạt động của thầy và trò

Nội dung



<i>GVgọi HS đọc SGK trang 135 mục 1</i>



<i><b>a-</b></i>

<b>Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên:</b>



-> Miêu tả trạng thái của con ngựa đang đứng bỗng nhảy lên


-> nhảy dựng lên->Động từ (Phản ứng mạnh của lồi ngựa)


<b>b-Mua được con chim bạn tơi nhốt ngay nó vào lồng.</b>




<b>-></b>

Kể sự việc một người mua được con chim đem nhốt vào



chuồng -> Chỉ đồ vật đan bằng tre nứa->Danh từ



<b>? Qua phân tích em thấy nghĩa của từ lồng trong hai ví</b>


<b>dụ có gì giống và khác nhau.</b>



-Giống nhau: Âm đọc giống nhau



<b>I. Thế nào là từ</b>


<b>đồng âm.10P</b>



1-Ví dụ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

-Khác nhau: nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến


nhau.



<b>? Thế nào là từ đồng âm?</b>


HS trả lời.



-Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác


xa nhau ,không liên quan gì với nhau.



Ví dụ :



-đường(đi ) – đường ( ăn )


- (cái)bàn – bàn ( luận )



<b>Bài tập nhanh</b>




Ruồi đậu mâm xôi mâm xơi đậu


Kiến bị đĩa thịt đĩa thịt bò.



?

<b>Em hãy chỉ ra hiện tượng từ đồng âm trong ví dụ này?</b>



1-Ruồi đậu1 mâm xôi mâm xôi đậu2


-Đậu 1: Hoạt động của con ruồi-> động từ.


-Đậu 2:Một loại đậu( đỗ) -> danh từ.



2-Kiến bò đĩa thịt đĩa thịt bò.



-Bò 1: Hoạt động của con kiến->động từ.


-Bò 2: Thịt của con bào-> Danh từ.



<b>?Em phát hiện có điều gì đặc biệt trong ví dụ này?</b>


-Giống nhau về âm thanh khác nhau về nghĩa.



VÍ DỤ



<b>? Từ chân trong hai câu sau có phải là từ đồng âm</b>


<b>khơng? Vì sao?</b>



<b>a- Nam bị ngã nên đau chân</b>

.

<b> </b>



-Chân: chỉ bộ phận cuối cùng của cơ thể, dùng để đi đứng


chạy nhảy.



<b>b-Cái bàn này chân bị gẫy rồi.</b>



-Chân: Bộ phận cuối cùng của mặt bàn, có tác dụng đỡ cho



các vật khác.



-> Từ chân 1và 2 chúng có nghĩa khác nhau nhưng đều có


chung một nét nghĩalàm cơ sở là “ Bộ phận, phần dưới


cùng”->

<b>Từ nhiều nghĩa</b>

.



<b>? Em hãy phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa? </b>


-Giống nhau về mặt âm thanh.



-Khác nhau:



+ Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau khơng liên quan


đến nhau.



+Từ nhiều nghĩa: có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ


sở.



VD: CHÂN TƯỜNG CHÂN NÚI->bộ phận dưới cùng.



2-Ghi nhớ: sgk



</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

CHẠY TIẾP SỨC, ĐỒNG HỒ CHẠY -> hoạt động dời


chỗ.



<b>? Từ đó chúng ta phải lưu ý điều gì?</b>


<b> </b>



<b> BÀI TẬP NHÓM</b>


<b>GV phát phiếu học tập mỗi bàn 1 nhóm.</b>


<b>? Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau?</b>





<b> Nhóm 1</b>

: Bàn ( danh từ)- bàn ( động từ)



-> Tôi và bạn cứ ngồi vào

<b>bàn</b>

uống nước đã rồi ta sẽ

<b>bàn</b>


việc sau.



<b>-Nhóm 2:</b>

Sâu( danh từ)- sâu ( tính từ)



-> Con

<b>sâu</b>

bị rơi xuống hố

<b>sâu.</b>



<b>-Nhóm 3:</b>

Năm ( danh từ)- năm ( số từ)



->

<b>Năm</b>

xưa em học lớp

<b>năm.</b>




<b> Nhóm 4</b>

: Bàn ( danh từ)- bàn ( động từ)



-> Tôi và bạn cứ ngồi vào

<b>bàn</b>

uống nước đã rồi ta sẽ

<b>bàn</b>


việc sau.



<i><b>Chuyển: Trong giao tiếp chúng ta phải sử dụng từ đồng</b></i>


<i><b>âm như thế nào? Ta sang II</b></i>



HS đọc lại ví dụ 1 phầ I



<b>? Nhờ đâu mà em phân biệt nghĩa của 2 từ lồng trên?</b>


-Dựa vào ngữ cảnh.



<i>GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi 2 SGK trang 135.</i>



<b>? Nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu câu”Đem cá về</b>


<b>kho” thành mấy nghĩa?</b>



-Từ kho có hai nghĩa.



a.1 Kho : cách chế biến thức ăn.


a.2 Kho : nơi chứa cá



<b>? Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành</b>


<b>đơn nghĩa? </b>



đem cá về mà kho hoặc đem cá về để nhập kho.



-> Từ kho được dùng với nghĩa nước đôi.



<b>? Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây</b>


<b>ra, cần phải chú ý điều gì khi giao tiếp?</b>



* Lưu ý:



+ Từ đồng âm: Nghĩa


hoàn toàn khác nhau


không liên quan đến


nhau.



+Từ nhiều nghĩa: có


một nét nghĩa chung


giống nhau làm cơ sở.



<b>II. Sử dụng từ đồng</b>



<b>âm.10P</b>



1- Ví dụ:



2- Ghi nhớ: SGK


T136



</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

-

Chú ý đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc


dùng từ với nghĩa

nước

đôi do hiện t

ư

ợng đồng âm.



HS ĐỌC GHI NHỚ.


<b> *Bài tập nhanh.</b>



<b> </b>

Trïng trơc

như

con bß thui



Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu

<b> </b>


<b>(</b>

<i>Là con gì?) </i>



<b>? Em hiểu từ chín ở đây là gì? </b>



-Chín: Tính từ (khơng phải số từ chỉ số lượng)-con bị bị thui,


tồn thân nó thịt đã chín.



<b>* Câu đố vui. </b>

Cây gì?



Hai cây cùng có một tên



Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường


Cây này bảo vệ quê hương




Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ


-Cây súng( Vũ khí)



-Cây súng ( hoa súng)



-> Hiện tượng chơi chữ dùng từ đồng âm.


<b>Nội dung bài học</b>



-Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác


xa nhau ,khơng liên quan gì với nhau.



- Cỏch sử dụng:

Chú ý đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa


của từ hoặc dùng từ với nghĩa

nước

đôi do hiện t

ư

ợng đồng


âm.



<b>III. Luyện tập.</b>



<b>B i 1- </b>

<b>à</b>

<b>Tìm từ đồng âm.</b>



_ Cao : ở trên mức bình thường ( cao điểm) Cao lương


_ Ba : ba người ( số ) Ba mẹ



_ Tranh : tranh giành. Bức tranh.


_ Sang : sang giàu. Sang sông


- Nam : nam nhi. Miền Nam


_ Sức : sức khỏe. Sức ép.



_ Nhè : khóc nhè.Nhè chổ yếu mà đánh


_ Tuốt : tuốt lúa. Ăn tuốt hết cả




_ Môi : môi son.Môi giới



<b>B i 2.</b>

<b>à</b>



<b> a-</b>

<b>Các nghĩa khác nhau của danh từ cổ.</b>



<b>*Nghĩa gốc:</b>



-Cổ: Phần cơ thể nối đầu với thân mình: cổ họng, hươu cao


cổ.



<b>III. Luyện tập.15P</b>


-Bài1/136: từ đồng


âm.



-Bài2/136:Các nghĩa


khác nhau của danh


từ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>*Nghĩa chuyển:</b>



-Cổ tay: Phần giữa bàn tay với cánh tay.


-Cổ áo: Phần trên nhát của chiếc áo.



-Cổ chai: Phần giữa miệng chai và thân chai.



<b>b-Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của </b>



<b>từ đó:</b>


<b>* Cổ: xưa</b>




-Cổ đại: Thời đại xưa nhất trong lịch sử.



-Cổ kính: cơng trình xây dựng từ rất lâu, có vẻ trang nghiêm.


-Cổ phần: Phần góp vốn vào một tổ chức kinh doanh.



-Cổ đơng: Người có cổ phần trong một công ty.



<b> </b>

<b>-Bài4/136:</b>

<b> </b>

Biện pháp được sử dụng.



Anh chàng lợi dụng từ đồng âm.


Vạc : dụng cụ nấu thức ăn ?


Vạc : một lồi chim giống cị.



- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái


vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngồi đồng


thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.



-Bài4/136: Biện pháp


được sử dụng.



.



<b>4 Củng cố : 2 phút</b>



4.1 Thế nào là từ đồng âm.



4.2 Từ đồng âm được sử dụng như thế nào?


<b>5. Dặn dò:1 phút</b>




Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Các yếu tố tự sự miêu tả trong văn


biểu cảm” SGK trang 137



Tuần 11: Ngày soạn: 25 /10/ 2010
Tiết 44: Ngày giảng:26 /10/ 2010


Các yếu tố tự sự, miêu tả


trong văn biểu cảm


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


1- Kiến thức: Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm, biết vận dụng những kiến
thức đã học về văn biểu cẩm vào đọc-hiểu v to lp vn bn biu cm.


2-Kĩ năng: Nhận ra tác dụng của các yếu tố miêu tả và tự sự trong văn bảm biểu cảm. Sử dụng kết
hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong văn bản biĨu c¶m.


3-Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm gia đình, tình yêu quê hơng đất nớc.
<b>B. Chuẩn bị của thầy và trị:</b>


- GV: Gi¸o ¸n + SGK
- HS: Bài soạn + SGK


-Phng phỏp: thuyt trỡnh, hi ỏp, m thoi, phỏt vn, nhúm
<b>C. Tiến trình lên lớp.</b>


<i><b>1. n định lớp : 1 phút</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.</b></i>
<b> </b><i><b>3.Giíi thiƯu bµi:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>



-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs


-Phương pháp: thuyết trình, hỏi đáp, đàm thoại, phát vấn, nhóm
-Thời gian: 1p


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

Yếu tè tù sù cã t¸c dụng gợi cảm rất lớn, còn yếu tố miêu tả có tác dụng khêu gợi sức cảm thụ và
tởng tợng. Trong văn biểu cảm yếu tố tự sự và biểu cảm giữ vai trò quan trọng.


<b>Hot ng ca giỏo viờn</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cđa häc sinh</b> <b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: Bµi häc:</b></i>


-Mục tiờu: Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm, biết vận dụng
những kiến thức đã học về văn biểu cẩm vào đọc-hiểu và tạo lập văn bản biểu cảm.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 15p


<i><b>GV gọi HS đọc SGK trang 137 và trả lời</b></i>
<i><b>câu hỏi.</b></i>


_ Đoạn 1 : tự sự ( 2 câu đầu )miêu tả ( 3 câu
sau ) có vai trị tạo bối cảnh chung.


_ Đoạn 2 : tự sự kết hợp biểu cảm uất ức và
già yếu



_ Đoạn 3 : tự sự miêu tả và biểu cảm ( 2 câu
cuối ) cam phận.


_ Đoạn 4 : thuần túy biểu cảm tình cảm cao
thượng vị tha.


<i><b>? Tự sự và miêu tả có vai trị gì?</b></i>


<i><b>Đọc văn bản mục 2 SGK trang 137 – 138.</b></i>
Thúng câu : thuyền câu hình trịn đan bằng
tre.


Sắn thuyền thứ cây có nhựa và xơ,dùng xát
vào thuyền nan để cho nước không thắm vào.
<i><b>? Chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn</b></i>
<i><b>văn trên?Cảm nghĩ của tác giả?</b></i>


Miêu tả bàn chân bố.


Kể chuyện bố ngâm chân vào nước muối
Thương bố ( cuối bài)


<i><b>?Tình cảm đã chi phối miêu tả và biểu cảm</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


Miêu tả và tự sự trong hồi tưởng khêu gợi
cảm xúc nơi người đọc


HS trả lời



HS cùng bàn
luận suy nghĩ


HS đọc ghi
nhớ.


<b>I. Tự sự và miêu tả trong văn</b>
<b>biểu cảm.</b>


<b>-Muốn phát biểu suy nghĩ cảm</b>
xúc hãy dùng phương thức tự sự
và miêu tả để gợi ra đối tượng
biểu cảm và gửi gấm cảm xúc.


-Tự sự và miêu tả nhằm khêu gợi
cảm xúc,do cảm xúc chi phối chứ
khơng nhằm mục đích kể chuyện
miêu tả đầy đủ sự việc phong
cảnh.


<b>* Ghi nhớ: ( SgkT138</b>

<b>)</b>

<b> </b>
<i><b> Hoạt động 3: Luyện tập.</b></i>


-Mục tiêu: HS biết vận dụng lí thuyết làm bài tập.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.


-Thời gian: 20p
<i><b>? Kể lại nội dung bài “ bài ca nhà tranh bị</b></i>
<i><b>gió thu phá”?</b></i>



<i><b>?Viết lại bài văn biểu cảm “ kẹo mầm”?</b></i> <sub>HS cùng b n</sub><sub>à</sub>
luận suy nghĩ.


HS chia nhãm


<b>II. Luyện tập.</b>


1/138 GV gọi HS kể lại bằng
bài văn xuôi biểu cảm nội dung
bài thơ.


2/138 Yêu cầu HS diễn đạt văn
bản “ kẹo mầm” của Băng Sơn.


+ Miêu tả : cảnh chải tóc của
người mẹ ngày xưa,hình ảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

tr¶ lêi


người mẹ.<sub>+ Tự sự : chuyện đổi tóc rối lấy</sub>
kẹo mầm ngày trước.


+ Biểu cảm : lịng nhớ mẹ khơn
ngi.


<i><b>Hoạt động 5:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp



-Thời gian: 3p
<b>4 Củng cố : 2 phút</b>


4.1 Tự sự và miêu tả có vai trị gì?
4.2 Tự sự và miêu tả có vai trị gì?
<b>5. Dặn dị:1 phút</b>


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Cảnh khuya,rằm tháng giêng” SGK trang 140
<b>* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...




---@---Tuần 12: Ngày soạn: 31 /10/ 2010
Tiết 45: Ngày giảng:01 /11/ 2010


CẢNH KHUYA, RẰM THÁNG GIÊNG



I . Mục đích yêu cầu :
1-Kiến thức:


-Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh.


-Tình u thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của chủ tịch Hồ Chí Minh.
-Tâm hồn chiến sĩ- nghệ sĩ vừa tài hao tinh tế, vừa ung dung bình ticnhx lạc quan.


-Nghệ thuật tả cảnh,tả tình. Ngơn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ.


2- Kĩ năng:


-Đọc hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngơn tứ tuyệt đường luật.


-Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và vẻ đẹp mới mẻ của
những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh.


So sánh sự khác nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch thơ Rằm tháng riêng
3- Thái độ: Giáo dục lịng kính yêu Bác.


II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng


- SGK + SGV + giáo án


-Phương pháp: thuyết trình, hỏi đáp, đàm thoại, phát vấn, nhóm
III . Nộidung và phương pháp lên lớp


<b>1. Ổn định lớp : 1 phút</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

2.1 Tự sự và miêu tả có vai trị gì?
2.2 Tự sự và miêu tả có vai trị gì?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs



-Phương pháp: thuyết trình, hỏi đáp, đàm thoại, phát vấn, nhóm
-Thời gian: 1p


“ Cảnh khuya” và “ Rằm tháng riêng” cùng đợc HCM sáng tác ở Việt Bắc trong những năm đầu của
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, cùng viết về cảnh trăng và đều theo thể thơ tứ tuyệt, nhng
bài viết bằng tiếng Việt, một bài bằng tiếng Hán….


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cđa häc sinh</b> <b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: I. Giới thiệu chung.</b></i>


<i><b> -Mục tiờu: Nắm đợc tác giả tác phẩm, thể thơ. </b></i>


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p


<i>GV giới thiệu cho HS biết Hồ Chí Minh là</i>
<i>một danh nhân một vị lãnh tụ.</i>


<i>GV gọi HS đọc tiểu dẫn.</i>


<i><b>?Giới thiệu sơ lược về Hồ Chí Minh?</b></i>


Đọc và tìm hiểu phần giải nghĩa chữ Hán
( Rắm tháng giêng )


<i><b>? Hai bài thơ được làm theo thể thơ gì?</b></i>
_ Bài “cảnh khuya” thuộc thể thơ tứ tuyệt.


Về cấu trúc có chỗ khác biệt với mơ hình
chung ở cách ngắt nhịp ở câu 1 và 4 ( ¾ và
2/5 )


_ Bài “ rằm tháng giêng” thuộc thể thơ tứ
tuyệt.


Cả hai bài thơ điều toát lên vẻ đẹp của thiên
nhiên.


HS trả lời


HS chia nhãm
tr¶ lêi


<b>I. Giới thiệu chung.</b>


-Hồ Chí Minh ( 1890 – 1969 ) vị
lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và Cách
Mạng Việt Nam. Hồ Chí Minh
cịn là một danh nhân văn hóa thế
giới,một nhà thơ lớn.


<i><b> Ho</b><b>ạ</b><b>t </b><b>độ</b><b>ng 4. </b></i><b>Phân tích chi tiết.</b>


-Mục tiêu:Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của chủ tịch
Hồ Chí Minh.Tâm hồn chiến sĩ- nghệ sĩ vừa tài hao tinh tế, vừa ung dung bình ticnhx lạc quan.
-Phương pháp: Hỏi đáp,nêu và giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 20p


<i><b> CẢNH KHUYA</b></i>


<i><b>?Tác giả đã tả vẻ đẹp gì của thiên nhiên?</b></i>
<i><b>Tâm trạng khi đứng trước cảnh thiên nhiên</b></i>
<i><b>đó?</b></i>


-Cảnh trăng rừng, tác giả đang lo lắng cho
nước nhà.


<i><b>? Trong bài xuất hiện âm thanh đó là âm</b></i>
<i><b>thanh gì?</b></i>


Âm thanh của tiếng suối.
<i><b>? Nghệ thuật? </b></i>


<i><b>?Tác giả so sánh tiếng suối như thế nào?</b></i>


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


HS cùng b nà
luận suy nghĩ.


<b>II. Phân tích chi tiết.</b>


<b>1. Vẻ đẹp của cảnh trăng rừng</b>
<b>và tâm trạng của tác giả trong</b>
<b>bài “ cảnh khuya”.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<i><b>Tác dụng của cách so sánh đó?</b></i>



<i><b>?Tác giả đã ví von tiếng suối như thế nào?</b></i>
Cơn Sơn suối chảy rì rầm.


Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
Hoặc.


Tiếng hát trong như nước ngọc tuyền
Thế Lữ - tiếng hát trên sơng.
<i>GV hướng dẫn HS tìm hiểu câu thơ thứ hai.</i>


Hình ảnh trong câu thơ có vẻ đẹp của một
bức tranh nhiều tầng lớp,đường nét,hình khối
đa dạng.Có dáng hình vươn cao của một vịm
cổ thụ,ở trên cao có lấp lành ánh trăng có
bóng lá,khóm trăng in vào khóm hoa, in trên
mặt đất tạo như những bơng hoa thêu dệt.
<i><b>?Cảnh ở đây là cảnh thật hay lung linh qua</b></i>
<i><b>cảm nhận của tác giả?</b></i>


<i><b>?Hai câu thơ cuối thể hiện tâm trạng gì của</b></i>
<i><b>tác giả?Từ nào được lặp lại nhiều lần?Tác</b></i>
<i><b>dụng của việc lặp lại?</b></i>


-Hai từ “chưa ngủ” ở câu thơ thứ ba lặp lại ở
đầu câu thơ thứ tư cho thấy niềm say mê
cảnh thiên nhiên và nỗi lo việc nước.Hai tâm
trạng ấy thống nhất trong con người Bác ,
nhà thơ – người chiến sĩ.



<i><b>-Câu thứ tư “chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà”</b></i>
mở ra vẻ đẹp chiều sâu mới trong tâm hồn
nhà thơ: thao thức chưa ngủ cịn chính là vì
lo vận mệnh của đất nước.


“ Rằm tháng giêng” có nhiều hình ảnh và
từ ngữ tương đồng với thơ cổ Trung Quốc
( thơ Đường )


Tuy nhiên bài Nguyên Tiêu cũng là một
sáng tạo nghệ thuật đặc sắc của Hồ Chí
Minh,mang vẻ đẹp của thời đại mới.


<i><b> Rằm tháng giêng.</b></i>



<i><b>?“Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên”</b></i>
<i><b>trên bầu trời cao rộng xuất hiện hình ảnh</b></i>
<i><b>gì?Hình ảnh đó như thế nào?</b></i>


_ “ Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên”
 khung cảnh bầu trời cao rộng trong trẻo
nổi bật lên bầu trời ấy là vầng trăng tròn
đầy,tỏa sáng xuống khắp trời đất.


<i><b>?Câu “ xuân giang,xuân thủy tiếp xuân</b></i>


HS chia nhãm
tr¶ lêi


HS trả lời



HS chia nhóm
trả lời


HS trả lời


_ So sánh âm thanh “ tiếng suối”
với “tiếng hát xa” làm cho tiếng
suối như gần gũi có sức sống trẻ
trung hơn.


_ Với hai từ “lồng” trong câu
thơ “ trăng lồng cổ thụ bóng lồng
hoa” đã gợi lên bức tranh mang
vẻ lung linh chập chờn, lại ấm áp
hịa hợp quấn qt.


_ Hai từ “chưa ngủ” cho thấy
niềm say mê cảnh thiên nhiên và
nỗi lo việc nước.Hai tâm trạng ấy
thống nhất trong con người Bác ,
nhà thơ – người chiến sĩ.


<b>2. Hình ảnh – không gian trong</b>
<b>bài “ rằm tháng giêng”.</b>


_ “ Khung cảnh bầu trời cao rộng
trong trẻo nổi bật lên bầu trời ấy
là vầng trăng tròn đầy, tỏa sáng
xuống khắp trời đất.



</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i><b>thiên” cảnh có gì?</b></i>


_ “ xn giang, xuân thủy tiếp xuân thiên” 
không gian xa rộng như khơng có giới hạn
con sơng xn,mặt nước xn tiếp liền với
bầu trời xuân đã gợi lên vẻ đẹp và sức sống
mùa xuân đang tràn ngập cả đất trời.


-Mặc dù ngày đêm lo nghĩ việc nước,bận bịu
việc quân nhưng tâm hồn Bác vẫn hòa nhập
với cảnh thiên nhiên tươi đẹp


<i><b>?Hai bài thơ thơ sáng tác vào hoàn cảnh</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


Hai bài thơ thơ sáng tác vào thời kì kháng
chiến đầy khó khăn  sự bình tĩnh,lạc quan
của Bác ( rung cảm trước vẻ đẹp của thiên
nhiên )ung dung lạc quan khi bàn bạc việc
quân.


HS suy nghĩ
trả lời


_ Không gian xa rộng, mặt
nước xuân tiếp liền với bầu trời
xuân đã gợi lên vẻ đẹp và sức
sống mùa xuân đang tràn ngập cả
đất trời.



<b>3. Phong thái ung dung và tinh</b>
<b>thần lạc quan của Hồ Chí</b>
<b>Minh . </b>


-Hai bài thơ thơ sáng tác vào thời
kì kháng chiến đầy khó khăn 
sự bình tĩnh,lạc quan của Bác
<b> Hoạt động 4:Tổng kết.</b>


-Mục tiêu: Nghệ thuật tả cảnh,tả tình. Ngơn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.


-Thời gian: 5p


<i><b>? Nét đặc sắc về nghệ thuật của 2 bi th ?</b></i>


- Thể thơ thất ngôn tø tuyÖt, lêi Ýt, ý nhiều,
ngôn từ hình ảnh giầu sức gợi cảm, kết hợp
miêu tả với biểu cảm


<i><b>? Nêu nội dung chính?</b></i>


- Thiờn nhiờn ti p, tràn ngập ánh trăng
- Tâm hồn nhạy cảm, trân trọng v p TN ca
Bỏc H


- Phong cách sống lạc quan, ung dung


HS đọc ghi


nhớ trong
SGK .


<b>III- Tæng kÕt </b>–<b> ghi nhí</b>


<i><b>1, NghƯ tht</b></i>


<i><b>2, Néi dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 5:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 2p
<b>4 Củng cố : 2 phút</b>


4.1 Tác giả so sánh tiếng suối như thế nào?Tác dụng của cách so sánh đó?


4.2 “ Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên” trên bầu trời cao rộng xuất hiện hình ảnh gì?Hình
ảnh đó như thế nào?


4.3 Phong thái của Bác như thế nào?
<b>5. Dặn dò:1 phút</b>


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Thành ngữ” SGK trang 143
<b>* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..



………
……..………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

Tuần 12: Ngày soạn: 31 /10/ 2010
Tiết 46: Ngày giảng:01 /11/ 2010


KiÓm tra tiÕng viÖt

<b>(</b>

<b>1 tiÕt)</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


1- Kiến thức: Kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức cơ bản của HS về phần tiếng Việt
- Kiểm tra khả năng nhận diện, vận dụng kiến thức tiếng Việt trong viết và núi


2- Kĩ năng:kiểm tra kết hợp trắc nghiệm, tự luận
<b>B. ChuÈn bÞ</b>


- GV: Ra đề + Đáp án
- HS: Giấy bút kiểm tra
-Phơng pháp: HS làm bài.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
<b>* Hoạt động 1: </b><i><b>Khởi động</b></i>


<i><b>1. Tỉ chøc : 7</b></i>


<i><b>2. KiĨm tra</b></i>: Sù chn bÞ cđa HS


* Hoạt động 2: Giáo viên phát đề đến từng học sinh, nhắc nhở động viên học sinh làm bài.
<b>*Đề bài 1</b>



<b>I- Tr¾c nghiƯm</b>


Khoanh trịn phơng án trả lời đúng


<i> C©u1: Tõ ghÐp chÝnh phơ lµ tõ nh thÕ nµo?</i>


A. Tõ cã hai tiÕng cã nghÜa.


B. Từ đợc tạo ra từ một tiếng có nghĩa


C. Từ có các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp


D. Tõ ghÐp cã tiÕng chÝnh vµ tiÕng phơ bæ xung ý nghÜa cho tiÕng chÝnh


<i> Câu2: Xác định trờng hợp ghép đẳng lập</i>


A. Ai ơi, bát cơm, đắng cay C. Dẻo thơm, đắng cay, nhà cửa
B. Ai ơi, đắng cay, nhà cửa D. Bỏt cm, ng cay,do thm


<i>Câu3: Trong những từ láy sau đây từ nào là từ láy toàn bộ?</i>


A. Mạnh mẽ C. Thăm thẳm
B. ấm áp D.Momg manh


<i>Câu 4:ThÕ nµo lµ quan hƯ tõ? </i>


A. Lµ tõ chØ ngêi vµ vËt


B. Là chỉ hoạt động, tính chất của sự vật


C. Là từ mang ý nghĩa tình thái


D. Lµ từ chỉ ý nghĩa quan hệ giữa các thành phần câu và giữa câu với câu


<i>Câu5: Câu thơ: Vầng trăng vằng vặc giữa trời</i>


<i> §inh ninh hai miƯng, mét lêi song song </i>”


<i>cã mÊy tõ l¸y?</i>


A. Hai từ láy C. Bốn từ láy
B. Ba từ láy D. Năm từ láy
Câu <i><b>6: Trong câu thơ sau có mấy đại từ </b></i>“ “


<i><b> </b></i>“<i><b> Mình về với Bác đờng xuôi</b></i>


<i><b> Tha giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Ngời </b></i>”
A. Một đại từ C.Ba đại từ
B. Hai đại từ D. Bn i t


Câu 7: Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ trái nghĩa?
A. Trẻ- già C. Chạy- nhảy
B. S¸ng- tèi D. Sang- hèn


Câu 8: Từ láy là gì?


A. Từ có sự hoà phối âm thanh dựa trên một tiÕng cã nghÜa.
B. Cã nhiÒu tiÕng cã nghÜa


C. Tõ cã các tiếng giống nhau về phụ âm đầu


D.Từ có các tiÕng gièng nhau vỊ phÇn vÇn.
<b>II- Tù ln:</b>


Câu1:So sánh sự khác nhau giữa từ đồng âm với từ đồng nghĩa? Cho ví dụ.
Câu 2: Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau:
Nếu……


V×……..


Đặt câu với mỗi cặp quan hệ từ vừa tìm đợc?


Câu 3:Viết một đoạn văn ngắn 5- 7 câu chủ đề về q hơng, trong đó có sử dụng ít nhất hai từ láy?
* Đáp án:


I. Trắc nghiệm:(2 điểm) Mỗi câu trả lời đúng đợc 0,25 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

C©u 1 2 3 4 5 6 7 8
Đ. án D C C D B B C A
II. Tù ln: ( 8 ®iĨm)


Câu1( 3 điểm): so sánh đúng( 2 điểm)
Lấy đợc 2 VD( 1 điểm)


Câu2( 2 điểm): nếu… thì. Nếu tơi chăm học thì tơi sẽ có kết quả tốt
Vì…..nên. Vì trời ma nên đờng rất trơn


Câu3( 3 điểm) : HS viết đoạn văn đúng chủ đề, ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, có ít nhất 2 từ láy.
<b> ĐỀ BÀI 2:</b>


Câu 1 : (3 điểm)Thế nào là từ đồng nghĩa ? Có mấy loại từ đồng nghĩa ? Cho VD?



Câu 2 : (3 điểm) Xác định các từ láy được tác giả sử dụng trong bài thơ “Qua đèo Ngang” và cho
biết tác dụng của từ láy đó ?


Câu 3 : (3 điểm) : Đại từ dùng để làm gì ? Vai trị ngữ pháp của đại từ ? Cho VD ?
- Hình thức trình bày : 1 điểm .


<b>ĐÁP ÁN</b>


Câu 1: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có
thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau


 Có hai loại từ đồng nghĩa khác nhau: Hồn tồn và khơng hồn tồn


Câu 2 : các từ láy được tác giả sử dụng trong bài thơ “Qua đèo Ngang” : Lom khom, lác đác, quốc
quốc, gia gia .


Câu 3 : Đại từ dùng để trỏ người, sự vật hoạt động, tính chất được nói đến trong một ngữ cảnh
nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.


 Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trị ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ hoặc phụ ngữ của danh từ,
động từ, tính từ.


<b>*Hoạt động 3: Học sinh làm bài</b>
<b>* Hoạt động 4:</b>


+


<b> </b><i><b>Cđng cè</b></i><b> : GV thu bµi, nhËn xÐt giê</b>
+



<b> </b><i><b>HDVN</b></i><b> : Ôn kiến thức phần tiếng Việt đã học</b>
Xem trc bi Thnh ng


Ôn tập văn biểu cảm: kiến thức, kỹ năng làm một bài văn biểu c¶m


<b>4 Củng cố : 2 phút</b>


4.1 Tự sự và miêu tả có vai trị gì?
4.2 Tự sự và miêu tả có vai trị gì?
<b>5. Dặn dị:1 phút</b>


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Cảnh khuya,rằm tháng giêng” SGK trang 140
<b>* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...




---@---Tuần 12: Ngày soạn: 01 /11/ 2010
Tiết 47: Ngy ging:02 /11/ 2010


Trả bài tập làm văn số 2



<b>A. Mc tiờu cn t:</b>



- Kiến thức:HS nhận u, nhợc điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho
những bài viết tiếp theo.


-Kĩ năng: Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn
- Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu quý, tự hào về quê hơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>B. Chuẩn bị </b>
- GV : Bài chấm
- HS: Vở ghi chÐp


-Phơng pháp: Hỏi đáp, thuyết trình.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>


<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>:


<i><b>2. KiĨm tra</b></i> : 0
<i><b>3. Giíi thiƯu bµi míi</b></i>


.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động</b>


<b>của HS</b>


<b>Nội dung</b>
<b> Hoạt động 1:Đề bài.</b>


-Mục tiêu. HS nhËn u, nhợc điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm
cho những bài viết tiếp theo.



-Phng pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p


Giáo viên ghi đề lên bảng, HS nhắc lại các bước tạo
lập văn bản.


*Đề bài:


- Thể loại tự sự.
- Định hướng.


+ Chuyện kể cho ai nghe? Kể về chuyện gì?
Kể để làm gì? Kể như thế nào?




<i><b>* Đề bài: Nêu cảm nghĩ về một loài cây mà em yêu</b></i>
<i><b>quý nhất.</b></i>


GV gợi ý: + Chọn loài cây em thực sự
yêu thích và có sự hiểu biết về lồi cây đó.


+ Nêu lí do em thích.


+ Tả những nét gợi cảm của
cây.


+ Nêu những tình cảm chân
thành của mình đối với cây.



+ Chú ý sắp xếp bố cục cho
rõ ràng, hợp lí.


* Đáp án và biểu điểm:
a) MB: (1.5đ)


- Nêu lồi cây và lí do yêu thích.
b) TB: (6đ)


- Tả chi tiết hình ảnh của cây để khêu gợi cảm
xúc.


- Vai trò của cây trong đời sống con người.
- Hình ảnh của cây trong đời sống tình cảm của
em.


c) KB: (1.5ñ)


- TÌnh cảm của em đối với cây.
(Trình bày bài sạch, đẹp (1đ))


* Yêu cầu: Bài viết phải có bố cục rõ ràng, mạch
lạc, có sự liên kết giữa các đoạn, các ý.


HS trả lời


HS đứng tại
chỗ trả lời



HS chú ý lăng
nghe.


<b>1-Đề bài.</b>


<i><b>Nêu cảm nghĩ về một</b></i>
<i><b>loài cây mà em yêu</b></i>
<i><b>quý nhất.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

+ Viết đúng chính tả, dùng từ chính xác.
+ Tình cảm phải chân thật, bộc lộ qua cách
tả, kể.


<i><b> Hoạt động 2</b><b>:</b><b>Nhận xét ưu, nhược điểm:</b></i>


-Mục tiêu:HS biết lỗi sai của mình.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 20p


<b>* Ưu điểm: </b>


-Đúng thể loại, đúng yêu cầu đề


<b>-Biết cách làm bài, bố cục mạch lạc, hợp lí, các phần</b>
các đoạn liên kết chặt chẽ.


-Đúng chính tả, đẹp rõ ràng.
<b>* Nhược điểm:</b>



- Chữ xấu, dài dịng, lủng củng, viết tắt, ẩu.


-Có em khơng viết thành câu chuyện, sai chính tả,
dùng từ khơng chính xác, ý khơ khan, kể chưa cảm
xúc.ý khơ khan, kể chưa cảm xúc.




HS phát hiện
lỗi sai.


<i><b>II-Nhận xét ưu, nhược</b></i>
<i><b>điểm:</b></i>


<b>* Ưu điểm: </b>
<b>* Nhược điểm:</b>


Hoạt động 3: Đọc bài-dặn dò.


-Mục tiêu:HS khái quát được nghe những bài hay.
-Phương pháp: Hỏi đáp, thuyết trình


-Thời gian: 10p


- Gọi HS đọc các bài làm tốt.


- GV nhắc nhở một số em lần sau làm bài tốt hơn.
- Ghi điểm vào


HS trả lời


theo ghi nhớ
SGK- tr.65


<b>III.Đọc bài-dặn dò.</b>


<b>Hướng dẫn tự học:5p</b>


1) Bài vừa học:


- Nắm lại các bước tạo lập văn bản .


2) Bài sắp học: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm.


- Tìm hiểu văn biểu cảm có nhu cầu như thế nào đối với đời sống con người.


<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………..
……..……….
…………..………...


---@---Tuần 12: Ngày soạn: 03 /11/ 2010
Tiết 48: Ngày giảng:04 /11/ 2010


<b>THÀNH NGỮ</b>


I . Mục đích yêu cầu :


1- Kiến thức: Khái niệm thành ngữ. Nghĩa của thành ngữ. Chức năng của thành ngữ trong câu. Đặc
điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ.



2-Kĩ năng: Nhận biết thành ngữ. Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
3-Thái độ: Yêu thành ngữ Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng


- SGK + SGV + giáo án


-Phương pháp: thuyết trình.Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
III . Nộidung và phương pháp lên lớp


<b>1. Ổn định lớp : 1 phút</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.</b>


2.1 Tác giả so sánh tiếng suối như thế nào?Tác dụng của cách so sánh đó?


2.2 “Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên” trên bầu trời cao rộng xuất hiện hình ảnh gì?
Hình ảnh đó như thế nào?


2.3 Phong thái của Bác như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình.


-Thời gian: 1p



Trong tiếng Việt có một khối lợng khá lớn thành ngữ . Thành ngữ là một loại tổ hợp từ( cụm từ) cố
định. Vậy thành ngữ là gì ? Nó có nghĩa nh thế nào? và chúng ta nên sử dụng thành ngữ ra sao? Bài
học hơm nay sẽ giúp chúng ta điều đó


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cđa häc sinh</b> <b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: Bài học.</b></i>


-Mục tiêu: Khái niệm thành ngữ. Nghĩa của thành ngữ. Chức năng của thành ngữ trong
câu. Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p


<b>GV gọi HS đọc mục 1 SGK trang 143 tìm</b>
<b>hiểu thấ nào là thành ngữ.Chú ý cụm từ :</b>
lên thác xuống ghềnh.


<i><b>? Có thể thay vài từ trong cụm từ này</b></i>
<i><b>khơng?Có thể xen vào từ khác được</b></i>
<i><b>khơng?Có thể thay đổi vị trí trong cụm từ</b></i>
<i><b>được khơng ?</b></i>


Khơng thể.


<i><b>? Thành ngữ có cấu tạo như thế nào?</b></i>
Nói chung là cố định nhưng cũng có một
số trường hợp thành ngữ có biến đổi.



<i><b>? Thành ngữ “ lên thác xuống ghềnh” có</b></i>
<i><b>nghĩa là gì?</b></i>


_ Thác : chổ nước chảy dốc xuống từ trên
núi cao.


_ Ghềnh : vũng sâu có nước xốy mạnh.
 Chỉ sự vất vả khó nhọc nghĩa tìm ẩn.
:Tham sống sợ chết nghĩa là gì”?


 Nhát gan.


<i><b>?Nghĩa của thành ngữ được hiểu như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


HS trả lời


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


<b>I. Thế nào là thành ngữ.</b>


_ Thành ngữ là loại cụm từ có
cấu tạo cố định,biểu thị một ý
nghĩa hoàn chỉnh.


* Chú ý :


Tuy nhiên một số trường hợp


thành ngữ có biến đổi đơi chút.


Ví dụ :


Đứng núi này trơng núi nọ.
 Đứng núi này trơng núi
khác.


_ Nghĩa của thành ngữ có thể bắt
nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<i><b>?Phân biệt các thành ngữ sau,thành ngữ</b></i>
<i><b>nào có nghĩa trực tiếp ,thành ngữ nào có</b></i>
<i><b>nghĩa bóng?</b></i>


Nghĩa đen.


Tham sống sợ chết.
Bùn lầy nước đọng.
Mưa to gió lớn
Mẹ góa con cơi
Năm châu bốn biển
Nghĩa hàm ẩn
Ruột để ngồi da
Lịng lang dạ thú
Rán sành ra mỡ
Khẩu phật tâm xà


<i>GV yêu cầu HS đọc và trả lời yêu cầu mục 1</i>
<i>SGK trang 144.</i>



<i><b>?Xác định vai trị ngữ pháp của thành ngữ?</b></i>
Bảy nổi ba chìm vị ngữ.


Tối lửa tắt đèn  làm phụ ngữ của danh
từ “ khi”


<i><b>? Thành ngữ đảm nhận chức vụ gì trong</b></i>
<i><b>câu?</b></i>


<i><b>?Việc sử dụng các thành ngữ trên có tác</b></i>
<i><b>dụng gì?</b></i>


Có tính hình tượng và biểu cảm cao.
<i><b>? So sánh “bảy nổi ba chìm” với long đong</b></i>
<i><b>phiêu bạt. “Tối lửa tắt đèn” với khó khăn</b></i>
<i><b>hoạn nạn?</b></i>


Thành ngữ ngắn gọn và hàm xúc và hay
hơn.


HS cùng b nà
luận suy nghĩ.
Trả lời.


HS chia nhãm
tr¶ lêi


các từ tạo nên nó.
Ví dụ :



Tham sống sợ chết.


_ Đa số các thành ngữ được tạo
thành thông qua một số phép
chuyển nghĩa như ẩn dụ so sánh.


Ví dụ :


Ruột để ngồi da.


<b>II. Sử dụng thành ngữ</b>


_ Thành ngữ có thể làm chủ ngữ
vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ
trong cụm danh từ , cụm động từ.
_ Thành ngữ ngắn gọn,hàm xúc
có tính hình tượng,tính biểu cảm
cao.


<i><b> Hoạt động 3:Luyện tập.</b></i>


<b> -Mục tiêu: Biết làm bài tập dựa trên lý thuyết.</b>
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.


-Thời gian: 15p
<i><b>?Tìm và giải thích các thành ngữ?</b></i>
1-Bài 1: Giải thích các thành ngữ.


a. Sơn hào hải vị:



_ Sơn hào là món ăn quí lấy từ động vật
rừng như : chân gấu,lộc nhung ( gạc non của
con hưu)


_ Hải vị là nóm ăn q lấy tử biện như
bào ngư,hải sâm  món ăn sang trọng


Nem công chả phượng: món ăn sang
trọng.


b. Khỏe như voi :có sức khỏe tốt.
Tứ cố vô thân : ( thành ngữ gốc Hán)
_ Tứ : bốn phương , cố : quay đầu lại


HS cùng b nà
luận suy nghĩ.


HS chia nhãm
tr¶ lêi




<b>III. Luyện tập . </b>


2-Bài 2: GV hướng dẫn HS
kể chuyện.





3- Bài 4: Thêm yếu tố cịn
thiếu


Lời ăn tiếng nói
Một nắng hai sương
Ngày lành tháng tốt
No cơm ấm áo


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

nhìn


_ Vơ thân : khơng có người thân.


 Chỉ người đơn độc không nơi nương
tựa.


Bách chiến bách thắng
Sinh cơ lập nghiệp


<i><b>Hoạt động 5:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 2p
<b>4 Củng cố : 2 phút</b>


4.1 Thành ngữ có cấu tạo như thế nào?


4.2 Nghĩa của thành ngữ được hiểu như thế nào?
4.3 Thành ngữ đảm nhận chức vụ gì trong câu?


<b>5. Dặn dò:1 phút</b>


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Cách làm văn bản biểu cảm về tác phẩm văn học”
SGK trang 146


<b>* RÚT KINH NGHIỆM, BỔSUNG:</b>


………
……..


………
……..………...




---@---Tuần 13: Ngày soạn: 07 /11/ 2010
Tiết 49: Ngày giảng:08 /11/ 2010


Trả bài kiểm tra văn,


bài kiểm tra tiếng việt



<b>A. Mc tiêu cần đạt</b>
* Giúp HS :


- KiÕn thøc: Gióp häc sinh nắm vững kiến thức cơ bản về môn văn, tiếng Việt nhận ra u điểm, nhợc
điểm của bài làm


- Kĩ năng: Thấy rõ tầm quan trọng và ý thức vận dụng kiến thức của văn và Tiếng việt vµo trong nãi
vµ viÕt



-Thái độ: làm bài trắc nghiệm, tự luận
<b>B. Chuẩn bị của thầy và trò.</b>


- GV: Giáo án + Bài chấm, chữa
- HS: Vở ghi


-Phơng pháp: Hỏi đáp, thuyết trình, nhóm.
<b>C. tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
*


<b> Hoạt động 1 : </b><i><b>Khởi động</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình.


-Thời gian: 1p


<i><b>1. Ôn định tổ chức : 7</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra</b></i>: Trong giờ 40p
<b>* </b>


<b> Hoạt động 2 : trả bài</b>


Giáo viên đọc đề.


<b>I. Bài kiểm tra văn</b>
<b>1. Yêu cầu, đáp án</b>


<b>Đề bài 1:</b>



Câu hỏi 1 : (3 ®iĨm) Sau khi học xong truyện “Cuộc chia tay của những
con búp bê”, em hiểu bức thơng điệp tác giả Khánh Hồi muốn gửi tới


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

Giáo viên công bố đáp
án


NhËn xÐt u, khut
®iĨm


Giáo viên nêu u cầu,
đáp án.


NhËn xÐt u khut
®iĨm.


<b>* Hoạt động3 </b>
Cho HS sửa lỗi
<b>* Hoạt động 4:</b>
+ Củng
<b>cố:</b>


+ HDVN:


người đọc là gì ?


Câu hỏi 2 :(3 ®iĨm) Dựa vào bài thơ Bài ca Côn Sơn của Nguyễn
Trãi, em hãy viết một đoạn văn khoảng 8 – 10 câu miêu tả cảnh đẹp ở
Côn Sơn.


Cõu hỏi 3 : (3 điểm) Nhận xét ngắn gọn về sự khác nhau của cụm từ ta


với ta trong hai bài thơ Qua đèo Ngang (Bà huyện Thanh Quan) và Bạn
đến chơi nhà (Nguyễn Khuyến).


- Hình thức trình by : 1 im .
<b>2. Nhận xét:</b>


* Ưu điểm:


- a số học sinh lớp đã có kỹ năng làm bài kiểm tra
- Nhiều em đã chịu khó ơn tập, có kiến thức bộ mơn.
- Một số bài viết trình bày sạch đẹp


- Biết so sánh các đơn vị kiến thc.
* Nhc im:


- Một số bài kiểm tra có điểm yếu, kém.Học sinh cha nắm chắc kiến
thức, cha chịu khã häc bµi


-Một số học sinh diễn đạt yếu. Cha có kỹ năng viết đoạn văn: yêu cầu
một đoạn nhng viết thành nhiều đoạn.


- Viết sai chính tả nhiều:
<b>II.Bài kiểm tra tiếng Việt</b>
<b>1. Yêu cầu, đáp án:</b>
Đáp án: Tiết 46
<b>2. Nhận xét:</b>
* Ưu điểm:


- Phần lớn học sinh nắm đợc kiến thức cơ bản.
- Nắm đợc kỹ năng làm bài kiểm tra một tiết.


- Có kỹ năng dựng t t cõu.


- Có những em bài làm tốt: Chang 7, Thu7, Nh i 7
* Nhợc điểm:


- Một số học sinh cha chịu khó học tập nên kết quả bài làm kém:7:Hiếu,
Anh , Tâm.


- Mt s bi cha xây dựng đợc đoạn văn hoặc có đoạn văn nhng diễn đạt
yếu, nội dung không rõ ràng, rành mạch.


- Ch÷ viÕt cha xÊu


- Một số bài cha biết đặt câu.


- Còn nhầm lẫn giữa từ đồng âm và từ đồng nghĩa
<b>III. Sửa lỗi:</b>


- HS đọc bài của mình, sửa lỗi:
+ Lỗi chính tả


+ Lỗi dùng từ, đặt câu
+ Lỗi diễn đạt


- Nhấn mạnh yêu cầu, kỹ năng làm bài
- Nắm vững những kiến thức đã học
- Ôn tập kin thc


- Chuẩn bị bài: cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.



<b>E-Hng dn t hc:</b>


1) Bài vừa học: Ôn lại kiến thức về văn, tiếng Việt .


2) Bài sắp học: Soạn bài: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Đọc kỹ bài văn của Nguyên Hồng.Trả lời các câu hỏi SGK/ 147.


<b>* RÚT KINH NGHIỆM, BỔSUNG:</b>


………
……..


………
……..………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>



---@---Tuần 13: Ngày soạn: 10 /11/ 2010
Tiết 50: Ngày giảng:11 /11/ 2010


<b>CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM</b>


<b>VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC</b>



I . Mục đích yêu cầu:


1-Kiến thức: Yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.Cách làm dạng bài biểu cảm về tác
phẩm văn học.


2-Kĩ năng: Cảm thụ tác phẩm văn học đã học.Viết được những đoạn văn bài văn biểu cảm về tác
phẩm văn học. Làm được bài văn về tác phẩm văn học.



3-Giáo dục: Yêu văn học


II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng


- SGK + SGV + giáo án


- Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
III . Nộidung và phương pháp lên lớp


<b>1. Ổn định lớp : 1 phút</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.</b>


2.1 Thành ngữ có cấu tạo như thế nào?


2.2 Nghĩa của thành ngữ được hiểu như thế nào?
2.3 Thành ngữ đảm nhận chức vụ gì trong câu?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


- Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học( bài văn, bài thơ) là trình bày những cảm xúc,
t-ởng tợng, liên tt-ởng suy nghĩ của mình về nội dung và hình thức của tác phẩm đó



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của học sinh</b>


<b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: T×m hiÓu chung </b></i>


-Mục tiêu: Yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.Cách làm dạng bài biểu
cảm về tác phẩm văn học.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề
-Thời gian: 20p


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b>Đọc bài văn: Cảm nghĩ về một bài ca dao (</b>
<b>T 146) </b>


<i><b>? Bài văn trên viÕt vỊ bµi ca dao nµo ?</b></i>


Đọc liền mạch bài ca dao ú?
a, ờm qua.


Buồn trông chênh chếch sao mai


Sao ơi sao hỡi nhớ ai sao mờ?
b, Đêm tởng.còn trơ trơ


<i><b>? Phân tích các yếu tố tởng tợng, liên tởng, </b></i>
<i><b>hồi tởng, suy ngẫm của ngời viết trong bài </b></i>
<i><b>văn trªn?</b></i>



- Tởng tợng: Có một bóng ngời đội khăn mặc
áo dài…Một ngời quen…Tất cả tâm trí và
mắt nhìn của tơi càng nh dính vào mạng tơ
rung 2<sub> trớc gió.</sub>


+ Bóng ngời chỉ thấy đầu đội khăn, tay
chắp sau lng…đang nấc lên mà gọi trời, gọi
sao, gọi bạn


- Liªn tởng: Sông ngân hà, sông Tào Khê.
- Suy ngẫm: Dòng nớc Tào Khê không bao
giờ cạn chính là lòng chung thuỷ của ta.. Vì
nhớ mà buồn


<i><b>? Qua đây, em hiểu thế nào là PBCN về tác</b></i>
<i><b>phẩm văn häc?</b></i>


<i><b>? Em hãy xác định bố cục của bài văn?</b></i>


- Bố cục ( 3 phần)


+ MB: Giới thiệu tác phẩm và hoàn cảnh tiếp
xúc với tác phẩm


+ TB: Những cảm xúc, suy ngẫm do tác phẩm
gợi ra


+ KB:ấn tợng chung vỊ t¸c phÈm



<i><b>? Theo em, một bài văn biêu cảm về tác </b></i>
<i><b>phẩm VH cần đảm bảo các yờu cu no?</b></i>


- Yêu cầu:


+ c k tỏc phm để hình thành những chi
tiết h/a gây ấn tợng sõu sc nht


+ Từ cảm xúc ấy phát huy trí tởng tợng liên
t-ởng, hồi tởng và rút ra suy ngÉm vỊ ý nghÜa
cđa t¸c phÈm.


HS đọc


HS trả lời


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


Bè côc ( 3
phÇn)


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


<b>I. Tìm hiểu cách làm bài văn</b>
<b>biểu cảm về tác phẩm văn học</b>


Phát biểu cảm nghĩ về một tác
phẩm văn học ( bài văn , bài thơ )


là trình bày những cảm xúc,tưởng
tượng,liên tưởng ,syu ngẫm của
mình về nội dung và hình thức
của tác phẩm đó.


Bài cảm nghĩ về tác phẩm văn
học cũng có ba phần :


a. Mở bài : giới thiệu tác
phẩm và hoàn cảnh tiếp
xúc với tác phẩm.


b. Thân bài : những cảm xúc
suy nghĩ do tác phẩm gợi
lên.


c. Kết bài : ấn tượng chung
về tác phẩm


<b>* Ghi nhí.T147</b>


<i><b> Ho</b><b>ạ</b><b>t </b><b>độ</b><b>ng 3: LuyÖn tËp</b></i>


-Mục tiêu: Cảm thụ tác phẩm văn học đã học.Viết được những đoạn văn bài
văn biểu cảm về tác phẩm văn học. Làm được bài văn về tác phẩm văn học.


-Phương pháp: Hỏi đáp, nhóm.
-Thời gian: 15


*Hoạt động 3



- Ph¸t biĨu cảm nghĩ về một trong các bài thơ
: Tĩnh dạ tứ, hồi hơng ngẫu th, cảnh khuya,
Rằm tháng giêng


<b> </b> <i><b>II. Lun tËp</b></i>


<b>Bµi tập 1</b>


* Yêu cầu: HS phải biết liên tởng,
tởng tợng và trình bầy cảm xúc
của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

HS làm bài
tập.


- Bài: Tĩnh dạ tứ: tởng tợng một
đêm nào đó trong c/đ phiêu bạt
giang hồ, Lý Bạch thức giấc và
thấy ánh trăng ( 2 câu đầu)
- Bi: Cnh khuya:


Cảm xúc của ngời viết bắt nguồn
từ cái gì ?


+ Từ một so sánh mới mẻ, hÊp
dÉn ( c©u 1)


+ Từ những h/a quấn quýt, sinh
ng( cõu 2)



+ Từ sự hoà hợp giữa cảnh và
ng-ời( câu 3)


+ Từ tâm hồn cao cả của B¸c
<i><b>Hoạt động 5:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p
<b> 4 Củng cố : 2 phút</b>


4.1 Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học như thế nào?
4.2 Bài văn gồm mấy phần?


<b> 5. Dặn dò:1 phút</b>


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Tiếng gà trưa” SGK trang 148
<b>* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...




---@---Tuần 13: Ngày soạn: 07 /11/ 2010


Tiết 51,52: Ngày giảng:08 /11/ 2010


<b> </b>

<b>viết bài làm văn số 3 -VĂN BIểU CảM</b>

(Tại lớp)


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


* Gióp HS :


-Kiến thức: HS viết đợc bài văn biểu cảm thể hiện đợc tình cảm chân thật đối với con ngời và năng
lực tự sự, miêu tả cùng cách viết văn biểu cảm


- Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài văn biểu cảm
- Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tự giác làm bài
<b>B. Chuẩn bị</b>


- GV: Giáo án + đề bài + đáp án
- HS: Giấy bút kiểm tra


-Phương pháp: HS viết bài..


<b>C.Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
*


<b> Hoạt động 1 : Khởi động</b>


<i><b>1. Ôn định tổ chức: </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra</b></i>: Sù chn bÞ cđa häc sinh
<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs


-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


<i><b>3. Giíi thiƯu bµi:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

ở những tiết học trớc, các em đã đợc học về văn biểu cảm về ngời, vật. Vậy cũng nh các thể loại
văn khác, văn phát biểu cảm nghĩ cũng phải đầy đủ 3 phần MB, TB, KB… Chúng ta cùng vận dụng
lý thuyết đó vào bài viết hôm nay


* Hoạt động 2:


<b> I. Đề bài: Cảm nghĩ về ngời thân</b>
<b>II. Yêu cầu:</b>


<b>1, Néi dung</b>


Nêu đợc cảm xúc, suy nghĩ chân thành, sâu sắc về 1 ngời thân yêu đối với mình
<b>2, Hình thc: Phỏt biu cm ngh.</b>


Lu ý


- Không chép lại bài văn của ngời khác


- Vn dng lý thuyt vo bi viết : Tự sự, miêu tả làm phơng tiện, làm cơ sở cho phát biểu cảm nghĩ
- Vận dụng 4 cỏch lp ý ó hc


- Vận dụng cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp
- Chú ý lựa chọn từ ngữ biểu cảm cao



<b>III- Tiến hành</b>


- HS làm bài nghiêm túc


- GV yêu cầu, giám sát. nhắc nhở h/ s trong qúa trình làm bài
<b>IV. Đáp án</b>


1. Mở bài(1 điểm):


- Giới thiệu về ngời thân của mình: có thể qua một sự việc nào đó để lại cho em ấn tng sõu sc.
2. Thõn bi( 8 im)


- Dựng lại chân dung vạ những nét dễ nhớ về nhân vật


- Miêu tả những chi tiết ngoại hình tiêu biểu, gợi cảm xúc cho bản thân.


- K chuyn cú th v quỏ khứ, hiện tại hoặc những tình huống tơng lai về ngời thân mà để lại trong
em những tình cảm xỳc ng nht


- Những điểm cần học tập: tính cách, lời dạy, việc tốt..
3. Kết bài( 1 điểm):


- n tng chung của em về ngời thân( những tình cảm để lại trong em)
-> Yêu quý, kính trọng, tin yêu.


GV thu bµi, nhËn xÐt giê


<b>4 </b><i><b>,5:Củng cố-dặn dò.</b></i>


1) Bài vừa học:



- Ôn lại các kĩ năng làm bài văn biểu cảm .
2) Bài sắp học: Soạn bài: Tiếng gà trưa.


- Đọc kỹ văn bản , phần chú thích .
- Trả lời các câu hỏi SGK/151.


<b>* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...




---@---Tuần 14: Ngày soạn: 07 /11/ 2010
Tiết 53: Ngày giảng:08 /11/ 2010


<b>TiÕng gµ tra</b>

( T1 )



(

Xu©n Quúnh

)


<b>A. </b>


<b> Mc tiờu cn t</b>
* Giỳp HS :


1-Kiến thức: Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh.



-Cơ sở của lòng yêu nớc, sức mạnh của ngời chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, những kỉ
niệm tuỏi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình.


-Ngệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ.


2-Kĩ năng: Đọc hiểu, phân tích văn bản thơ trữ tình có sử dụng các yếu tè tù sù.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

-Ph©n tÝch u tè biĨu cảm trong bài văn.


3- Thỏi :Giỏo dc cho hc sinh tình cảm gia đình.
<b>B.Chuẩn bị</b>


- GV: Giáo án + đề bài + đáp án
- HS: Giấy bút kiểm tra


-Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch, minh hoạ,phõn tớch,nờu và giải quyết vấn đề.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động


<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>


<i><b>1. Ôn định tổ chức1p 7</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>: <i>5p</i>


- Đọc thuộc lòng hai bài thơ <i>Cảnh khuya</i> và <i>Rằm tháng riêng</i> của Hồ Chí Minh? Nêu
những điểm chung và những điểm riêng của hai bài thơ?


<i><b>3. Giới thiệu </b></i>


bi:1-Xuõn Qunh l nh thơ nữ xuất sắc của nề thơ ca hiện đại.Thơ bài:1-Xuân Quỳnh thờng viết về những điều
bình dị, gần gũi với đời sống thờng nhật trong gia đình, tình yêu, tình mẹ con. Bài thơ “ Tiếng gà tra”


là một trong những bài thơ viết về tình cảm gia đình.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cđa häc</b>
<b>sinh</b>


<b>Ghi bµi</b>
<i><b> Hoạt động 2: Tìm hiểu chung</b></i>


. -Mục tiêu: :Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 15p


- Nêu y/c đọc - đọc mẫu khổ 1
- HS đọc


<i><b>? Em cã hiÓu biết gì về tác giả Xuân Quỳnh?</b></i>


* Tác giả:


- Xuân Quỳnh (1942- 1988) quê La Khê Hà
Đông Hà Tây.


- L nh th n xut sc trong nền thơ VN hiện
đại xuất hiện từ những năm 60 của thế kỉ XX
- Thơ XQ viết về những t/c gần gũi, bình dị trong
c/sống hàng ngày



GV: Xuân Quỳnh mồ côi mẹ từ lúc ấu thơ, ngời
cha thờng vắng nhà đi làm xa, hai chị em sống với
bà suốt những năm tuổi nhỏ ở quê La Khê- một
làng dệt the lụa nổi tiếng. Bài thơ gợi lại kỉ niệm
tuổi thơ về tình bà cháu.


<i><b>? Bi th c viết trong thời gian nào?</b></i>


_ Bài thơ “ tiếng gà trưa” được viết trong thời
kì đầu của cuộc kháng chiến chống Mĩ, in lần đầu
trong tập thơ “ hoa dọc chiên hào” ( 1968)


§äc phần chú thích các từ ngữ khó


<i><b>? HÃy tìm bố cục của bài?</b></i>


Đ1: ( đầu tuổi thơ ) tiếng gà tra thức dậy t/c
làng quê


2: ( tip sột soạt ) những kỉ niệm tuổi thơ đợc
khơi dậy t ting g tra


Đ3:( còn lại ) những suy ngẫm vỊ tiÕng gµ tra


<i><b>? Em h·y nhËn xÐt vỊ thể thơ.Số tiếng trong câu</b></i>
<i><b>thơ?Cách gieo vần?</b></i>


- Các câu thơ 5 tiÕng xen kÏ 3 tiÕng


- Vần gieo ở cuối câu nhng khơng cố định và tơng


đối ít vần


- Thể thơ tơng đối tự do trên nòng cốt là thể 5
chữ-> Thơ ngũ ngôn


<i><b>? Em đã học bài thơ nào ở lớp 6 giống với thể </b></i>


HS đọc


HS trả lời


HS cùng
bàn luận suy
nghĩ


<b>Bè côc ( 3 </b>
phần)


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Đọc</b>


<b>2. Chú thích</b>
* Tác giả:


- Xuân Quỳnh (1942- 1988)
quê La Khê Hà Đông Hà
Tây.


- L nh th n xut sắc trong
nền thơ VN hiện đại xuất hiện


từ những năm 60 của thế kỉ XX
- Thơ XQ viết về những t/c gần
gũi, bình dị trong c/sống hàng
ngày


* T¸c phÈm:


_ Bài thơ “ tiếng gà trưa”
được viết trong thời kì đầu của
cuộc kháng chiến chống Mĩ, in
lần đầu trong tập thơ “ hoa dọc
chiên hào” ( 1968)


<b>3. Bố cục ( 3 phần)</b>


<b>4.Thể thơ:</b>


- Các câu thơ 5 tiÕng xen kÏ 3
tiÕng


- Vần gieo ở cuối câu nhng
khơng cố định và tơng đối ít
vần


- Thể thơ tơng đối tự do trên
nòng cốt là thể 5 ch-> Th


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<i><b>thơ của bài thơ Tỉếng gà tr</b></i> <i><b>a </b></i>
( Đêm nay Bác không ngủ )



( Đêm nay
Bác không
ngủ )


ngũ ngôn


<i><b>Hot ng 3:Phân tích chi tiết.</b></i>
-Mc tiờu : : Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh.


-Cơ sở của lòng yêu nớc, sức mạnh của ngời chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, những kỉ
niệm tuỏi thơ trong sáng, sâu nặng nghÜa t×nh.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 20p


- Đọc khổ thơ đầu


<i><b>? Tiếng gà tra vọng vào tâm trí t/g trong hoàn </b></i>
<i><b>cảnh nào?</b></i>


Trờn ng hành quân xa
Dừng chân bên xóm nh


<i><b>?Hoàn cảnh này gợi cho em về hình ảnh của </b></i>
<i><b>ai?</b></i>


-Một sự việc bình thờng mà thú vị gợi hình ảnh
ngời chiến sĩ chống Mĩ cứu nớc, đoàn quân ra tiền
tuyến trong đó có nhà thơ



<i><b>? Cơm tõ tiếng gà tr</b></i> <i><b>a đ</b></i> <i><b>ợc lặp lại mấy lần? </b></i>
<i><b>Tác dụng?</b></i>


- 4 Lần-> kỉ niệm của cháu víi bµ.


<i><b>? Tiếng gà đợc tác giả ghi âm qua câu thơ nào?</b></i>


-“ Cơc…cơc t¸c cơc ta”


<i><b>? Đây là tiếng gà nhảy ổ, các em cũng đều đã </b></i>
<i><b>nghe, vậy ngời chiến sĩ trên đờng hành quân ấy </b></i>
<i><b>nghe đợc tiếng gà tra</b><b>…</b><b> gợi cảm xúc gì?</b></i>


 Câu thơ ghi âm tiếng gà kêu nghe rất đỗi thân
thơng, gần gũi gợi lên cảm xúc về xóm làng, đó
cịn là niềm vui của những ngời nông dâm khi
chuẩn bị đón những quả trứng hồng.


<i><b>? Với ngời ra trận, tiếng gà tra gợi lên những </b></i>
<i><b>cảm xúc mới lạ nào?tiếng gà tra có tác động nh </b></i>
<i><b>thế nào đến ngời chiến sĩ?</b></i>


Tiếng gà làm xao động, làm dịu bớt cái nắng tra
gay gắt, xua tan những mệt mỏi nơi ngời chiến
sĩ… đánh thức những kỉ niệm xa xa, tác giả cảm
thấy tuổi thơ đang hiện về.


<i><b>? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? </b></i>


- Nghe xao động nắng tra


Nghe bàn chân đỡ mởi
Nghe gọi về tuổi thơ


§iƯp tõ nghe nèi nhau, nhắc lại 3 lần nh những
d âm kì diƯu cđa tiÕng gµ


<i><b>?Em có nhận xét gì về cách chọn sự việc của tác</b></i>
<i><b>giả ở đoạn mở đầu? điều đó có tác dụng gì? t/c </b></i>
<i><b>của ngời c/sỹ đối với làng, xóm quê hơng?</b></i>


-Tóm lại: đoạn mở đầu kể về một sự việc đời
th-ờng, thơ mộng góp phần làm dịu đi khơng khí
nóng bức của chiến tranh. Mở ra một khơng gian,
thời gian thanh bình sâu lắng giúp cho ngời lính


HS cùng
b n luà ận
suy nghĩ.


HS chia
nhãm tr¶ lêi


HS cùng
b n luà ận
suy nghĩ


<b>II-Ph©n tÝch chi tiÕt.</b>


<b>1. Tiếng gà tr a thức dậy tình </b>


<b>cảm làng quê</b>




-Trên đờng hành quân xa
Dừng chân bên xóm nhỏ
Gợi hình ảnh ngời chiến sĩ
chống Mĩ cứu nớc, đồn qn
ra tiền tuyến trong đó có nhà
thơ


-“ Cơc…cơc t¸c cơc ta”


 Câu thơ ghi âm tiếng gà kêu
nghe rất đỗi thân thơng, gần
gũi gợi lên cảm xúc về xóm
làng.


.


Tiếng gà làm xao động, làm
dịu bớt cái nắng tra gay gắt,
xua tan những mệt mỏi nơi
ng-ời chiến sĩ… đánh thức những
kỉ niệm xa xa, tác giả cảm thấy
tuổi thơ đang hiện về.


-NT:


 §iƯp tõ nghe nèi nhau, nhắc


lại 3 lần nh những d âm kì
diệu của tiếng gà


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

cú mt chỳt yên tĩnh để thức dậy tìmh cảm làng
quê,tình cm b chỏu.


<i><b>?Tại sao tác giả không chọn âm thanh nào khác</b></i>
<i><b>mà lại chọn tiếng gà tra?</b></i>


GV: Bui tra làng quê rất yên tĩnh tiếng gà có
thể khuya động cả không gian, đem lại niềm vui
cho mọi ngời, tiếng gà gợi lại những tốt lành của
tuổi ấu thơ: những quả trứng hồng, những bộ quần
áo mới và tình bà cháu thân thơng…..T2


HS tr¶ lêi


<i><b>Hoạt động 4:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p
<b>4 Củng cố : 2 phút</b>


4.1 Tiếng gà trưa đã gợi lại trong tâm trí người chiến sĩ những hình ảnh và kỉ niệm nào của tuổi
thơ?


5. Dặn dò:1 phút



Học thuộc bài cũ, soạn tiết 2.


<b>* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...




---@---Tuần 14: Ngày soạn: 07 /11/ 2010
Tiết 54: Ngày giảng:08 /11/ 2010


<b>TiÕng gµ tra</b>

( T2 )



(

Xu©n Quúnh

)


<b>A. </b>


<b> Mục tiêu cần đạt</b>
* Giúp HS :


1-KiÕn thøc: Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh.


-Cơ sở của lòng yêu nớc, sức mạnh của ngời chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, những kỉ
niệm tuỏi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình.


-Ngệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ.



2-Kĩ năng: Đọc hiểu, phân tích văn bản thơ trữ tình có sử dụng các yếu tố tự sự.
-Phân tích yếu tố biểu cảm trong bài văn.


3- Thỏi :Giỏo dc cho hc sinh tỡnh cảm gia đình.
<b>B.Chuẩn bị</b>


- GV: Giáo án + đề bài + đáp án
- HS: Giấy bút kiểm tra


-Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch, minh hoạ,phõn tớch,nờu và giải quyết vấn đề.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động


<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>


<i><b>1. Ôn định tổ chức1p 7</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>: <i>5p</i>


- Đọc thuộc lòng hai bài th¬ ?


<i><b>3. Giíi thiƯu </b></i>


<b>bài:1p-Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cđa häc</b> <b>Ghi bµi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>sinh</b>
<i><b> Hot ng 2: Phân tích văn bản (tiÕp) </b></i>


-Mục tiêu: Cơ sở của lòng yêu nớc, sức mạnh của ngời chiến sĩ trong cuộc kháng.
chiến chống Mĩ, những kỉ niệm tuỏi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình.



Ngệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài th¬.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thi gian: 25p


<i><b>- Đọc đoạn 2- Giới thiệu tranh SGK/150</b></i>


<i><b>? ở đoạn 2, Tiếng gà tr</b></i> <i><b>a khơi dậy những hình</b></i>


<i><b>ảnh thân thơng nào từ thủa ấu thơ?</b></i>


( H/ả những con gà mái mơ + h/ả những quả trứng
hồng


H/ả ngời bà với những thơng yêu, lo toan)


<i><b>? Những con gà mái, những quả trứng hồng </b></i>
<i><b>hiện ra qua những chi tiết?</b></i>


Ny con gà mái mơ
Khắp mình hoa đốm trắng
Này con gà mái vàng
Lơng óng nh mầu nắng


<i><b>?NhËn xÐt g× vỊ từ ngữ, biện pháp nghệ thuật sử</b></i>
<i><b>dụng trong khổ thơ? Tác dụng?</b></i>


( phơng thức tự sự + miêu tả kết hợp)



- Tính từ gợi mầu sắc tơi sáng, điệp từ này nh 1
sự giới thiệu đầy hồ hởi, vui sớng, hân hoan nh
kéo quá khứ về với hiện t¹i


<i><b>?Sắc mầu của gà và trứng gợi tả vẻ đẹp riêng </b></i>
<i><b>nào trong cuộc sống làng quê?</b></i>


- Vẻ đẹp tơi sáng, đầm ấm, hiền hồ, bình dị trong
cuộc sống làng quê VN – sự gắn bó của con ngời
với gia đình, làng quê


<i><b>? Trong âm thanh của tiếng gà tra, những kỉ </b></i>
<i><b>niệm về tình bà cháu đã hiện trong câu thơ </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


- Có tiếng bà vẫn mắng
Gà đẻ mà mày nhìn
Rồi sau này lang mặt
- Dành từng quả chắt chiu
Tay bà khum soi trứng
- Khi gió mùa đơng tới
B lo n g toi


<i><b>? Đó là những kỉ niệm gì?</b></i>


li mng yờu ca b, vỡ muốn cháu mình sau
này xinh đẹp hạnh phúc- một tình cảm giản dị mà
sâu sắc. Hình ảnh bà hiện lên với sự tần tảo, lo
toan , chắt chiu cho cuộc sống…



<i><b>? Trong những kỉ niệm ấy theo em kỉ niệm nào </b></i>
<i><b>là đáng nhớ nhất? Vì sao?</b></i>


- Cháu đợc quần áo mới
Ôi cái quần chéo go
...Cái áo cánh chúc bâu
Đi qua nghe sột sot


<i><b>?Cảm nghĩ của em về bà?</b></i>


Chỏu c b qun áo mới do công lao nuôi gà
của bà ban tặng- Sự hồn nhiên, ngây thơ, đó là
niềm vui lớn của cháu từ những điều giản dị


<i><b>? Những chắt chiu lo toan của bà đợc bù lại </b></i>


HS c


HS tr li


HS cựng
bn lun suy
ngh


Lời mắng
yêu của bà


<b>II. Phân tích văn bản (tiếp)</b>
<b>2, Tiếng gà tr a khơi dậy </b>
<b>những KN ấu thơ</b>



-H/ả ngời bà với những thơng
yêu, lo toan


-NT:


+ Tính từ gợi mầu sắc tơi sáng.
+ Điệp từ này nh 1 sự giới
thiệu đầy hồ hởi, vui sớng, hân
hoan nh kéo quá khứ về với
hiện tại


-> V đẹp tơi sáng, đầm ấm,
hiền hồ, bình dị trong cuộc
sống làng quê VN – sự gắn bó
của con ngi vi gia ỡnh, lng
quờ


- Lời mắng yêu của bµ


- Cháu đợc bộ quần áo mới do
cơng lao ni gà của bà ban
tặng


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<i><b>b»ng niỊm vui của cháu, em có cảm nghĩ gì về </b></i>
<i><b>tình bà cháu?</b></i>


Qua nhng dũng th ờm nh, thỏnh thút nh nốt
nhạc trong veo, hình ảnh ngời bà Việt Nam hiện
lên nh một bà tiên vậy. Bà tần tảo chắt chiu chăm


sóc nâng đỡ từng quả trứng, từng chú gà con nh
nâng đỡ ớc mơ, hạnh phúc đơn sơ, nhỏ bé của đứa
cháu yêu. Bà đã dành tất cả sức lực và tình yêu
th-ơng cho cháu nhỏ.Bà nghèo nhng hiền thảo, hết
lịng vì con cháu chịu đựng nhẫn nại và hi sinh…


<i><b>? V× sao t×nh cảm ấy không phai mờ trong tâm</b></i>
<i><b>hồn cháu?</b></i>


Tui th gắn liền với những niềm vui nhỏ bé,
vui vì có quần áo mới, vui hơn là vì tình cảm ấm
áp của bà dành cho. Niềm vui ấy đợc tạo ra từ sự
chắt chiu, lo toan của bà. đó là niềm viu thiêng
liêng khơng dễ gì qn đợc


<i><b> HS đọc đoạn 3</b></i>


<i><b>? Từ Tiếng gà tr</b></i>“ <i><b>a </b></i>”<i><b> tác giả đã suy t những </b></i>
<i><b>gì?</b></i>


- Suy t về hạnh phúc: Hạnh phúc bình dị
- Suy t về cuộc chiến u hụm nay


<i><b>? Vì sao t/giả cho rằng Tiếng gà tr</b></i> <i><b>a mang </b></i>


<i><b>bao nhiêu hạnh phúc?</b></i>


( Tiếng gà, những ổ trứng hồng là h/ả của c/s bình
yên, no ấm. Tiếng gà thức dậy t/c gia đình, quê
h-ơng, là âm thanh bình dị của quê hơng)



<i><b>? ở khổ thơ cuối, biện pháp nghệ thuật nào đã </b></i>
<i><b>đợc sử dụng? Tác dụng của nó?.. </b></i>


“ Cháu chiến đấu hơm nay
Vì lịng u Tổ quốc
Vì xóm làng thân thuộc
Bà ơi cũng vì bà.
Vì tiếng gà cục tác
ổ trứng hồng tuổi thơ…


 Điệp ngữ cách quãng “ Vì” khẳng định niềm
tin và mục đích chiến đấu hết sức cao cả ( vì TQ )
nhng cũng hết sức bình dị ( Tiếng gà, ổ trứng
hồng ) giữa buổi hành quân mà nghĩ suy, liên
t-ởng, bà và quê nghèo..


GV: Từ tiếng gà cục tác cục ta mà nhớ lại, mà bồi
hồi, thơng yêu… vào cuộc chiến đấu hơm nay.


Tình u q hơng bắt đầu từ t/c gia đình tình
bà cháu từ h/ả những quả trứng hồng.


HS cùng
bàn luận suy
nghĩ


HS tr¶ lêi.


HS đọc đoạn


3


HS chia
nhãm tr¶ lêi


Bà nghèo nhng hiền thảo, hết
lịng vì con cháu chịu đựng
nhẫn nại và hi sinh


<b>3. Những suy t gợi lên từ </b>
<b>tiếng gà tr</b>


“ <b> a” </b>


- Suy t vỊ h¹nh phúc: Hạnh
phúc bình dị


- Suy t v cuc chin đấu hơm
nay


-NT:Điệp ngữ cách qng “
Vì” ->khẳng định niềm tin và
mục đích chiến đấu hết sức cao
cả ( vì TQ ) nhng cũng hết sức
bình dị ( Tiếng gà, ổ trứng
hồng ) giữa buổi hành quân mà
nghĩ suy, liên tởng, bà và quê
nghèo..



<i><b>Hoạt động 3:Tæng kÕt.</b></i>
-Mục tiêu : : Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh.


-Cơ sở của lòng yêu nớc, sức mạnh của ngời chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, những kỉ
niệm tuỏi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 10p


<i><b>?NghƯ tht trong bài?</b></i>


Nghệ thuật: Chi tiết h/ả thơ TN, giản dị nhng chân
thành bởi cảm xúc.


- Ting g tra c ip lạigợi những hình ảnh
trong kỉ niệm tuổi thơ, nó cịn nh một sợi dây liên
kết các hình ảnh ấy vừa điểm nhịp cho dòng cảm
xúc của nhân vật trữ tình


HS cùng
b n luà ận


<b>III. Tỉng kÕt</b>
1. NghƯ tht:


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<i><b>?Néi dung chÝnh?</b></i>


ND : Bài thơ đã gợi về những kỉ niệm tuổi thơ thơ
mộng và tình bà cháu đậm đà thắm thiết. Bao
trùm là t/y gia đình, yêu quê hơngđất nớc.



HS đọc


suy nghĩ.


2.ND : Bài thơ đã gợi về những
kỉ niệm tuổi thơ thơ mộng và
tình bà cháu đậm đà thắm thiết.
Bao trùm là t/y gia đình, yêu
quê hơngđất nớc.


* Ghi nhí ( SGK )
<b>Lun tËp </b>


- Học thuộc lòng 1 đoạn trong
bài mà em thích .Nêu cảm nghĩ
về tình bà cháu


- KQ nội dung toµn bµi


<i><b>Hoạt động 4:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p
<b> 4 Củng cố : 2 phút</b>


- Häc thuộc lòng 1 đoạn trong bài mà em thích .Nêu cảm nghĩ về tình bà cháu
- KQ nội dung toµn bµi



<b> 5. Dặn dị:1 phút</b>


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Điệp ngữ” SGK trang
<b> RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...




---@---Tuần 14: Ngày soạn: 07 /11/ 2010
Tiết 54: Ngày giảng:08 /11/ 2010


<b>ĐIỆP NGỮ</b>


I . Mục đích yêu cầu :


Giúp HS :


1_Kiến thức: Hiểu thế nào là điệp ngữ, các loại điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ trong văn bản.
2_ Kĩ năng: Nhận biết điệp ngữ, phân tích tác dụng của điệp ngữ.Biết sử dụng điệp ngữ phù hợp
với ngữ cảnh.


3-Thái độ: Biết sử dụng ĐN trong văn cảnh.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học


- Đàm thoại , diễn giảng


- SGK + SGV + giáo án


- Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
III . Nộidung và phương pháp lên lớp


<b>1. Ổn định lớp : 1 phút</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.</b>


2.1 Tiếng gà trưa đã gợi lại trong tâm trí người chiến sĩ những hình ảnh và kỉ niệm nào của
tuổi thơ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

2.2. Hình ảnh người bà như thế nào?


2.3. Trong câu thơ có câu được lặp lại nhiều lần? Tác dụng của lần lặp lại?
<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút


Trong khi nãi hc viÕt ngời ta muốn làm nổi bật, nhấn mạnh ý bằng cách sử dụng biện pháp nghệ
thuật tu từ điệp ngữ. vậy điệp ngữ là gì, sử dụng điệp ngữ có tác dụng nh thế nào, bài hôm nay


<b>Hot ng của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cđa häc sinh</b> <b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: Bài học.</b></i>



-Mục tiêuHiểu thế nào là điệp ngữ, các loại điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ trong
văn bản.:


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p


<i>Tìm hiểu thế nào là điệp ngữ và tác dụng của nó.</i>
<i>GV cho HS đọc các ví dụ SGK </i>


<i><b>?Tìm các từ ngữ lặp lại khổ thơ đầu và khổ thơ</b></i>
<i><b>cuối bài thơ “ tiếng gà trưa”?</b></i>


Nghe ( 3 lần )
Vì ( 4 lần )
<i>GV dẫn thêm ví dụ :</i>


Đồn kết, đồn kết đại đồn kết.


Thành cơng, thành cơng đại thành cơng.


Thi đua là yêu nước, yêu nước là thi đua. Và
những người thi đua là những người yêu nước
nhất.


<i>( Hồ Chí Minh )</i>


<i><b>?Cách lặp lại từ ngữ có tác dụng gì ?</b></i>


Bài tiếng gà trưa : nhấn mạnh cảm giác khi


nghe tiếng gà trưa, nguyen nhân chiến đấu của
người chiến sĩ.


Các ví dụ : nhấn mạnh, làm nổi bật ý.


<i><b>?Thế nào là điệp ngữ ? Điệp ngữ có tác dụng</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


<b> Tìm các dạng của điệp ngữ.</b>
<i>GV cho HS đọc các ví dụ SGK trang 152.</i>


Hướng dẫn HS rút ra nhận xét ở khổ thơ đầu
của bài “ tiếng gà trưa” : điệp ngữ ngắt quãng.


Ví dụ a là điệp ngữ nối tiếp


Ví dụ b là điệp ngữ chuyển tiếp(điệp ngjữ vòng


HS trả lời


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


<b>I. Điệp ngữ và tác dụng của</b>
<b>điệp ngữ.</b>


-Khi nói hoặc viết, người
tacó thể dùng biện pháp lặp
lại từ ngữ, gây cảm xúc
mạnh. Cách lặp lại như vậy


gọi là phép điệp ngữ. Từ ngữ
được lặp lại gọi là điệp ngữ.
-Ghi nhớ 1(SGK)


<b>II. Các dạng điệp ngữ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

).


<i><b>? Điệp ngữ có mấy dạng ?</b></i>
Điệp ngữ có nhiều dạng :
_ Điệp ngữ cách quãng
Ví dụ :


Nhớ sơn lâm bóng cả cây già


Với tiếng gió gào ngàn, với giọng nguồn
thét núi.


Với khi thét khúc trường ca dữ dội.
Ta bước chân lên dõng dạc đường hoàng.
_ Điệp ngữ nối tiếp


Ví dụ :


Đồn kết, đồn kết đại đồn kết.


Thành cơng, thành cơng đại thành cơng.
_ Điệp ngữ chuyển tiếp


Ví dụ :



Cùng trơng lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu


Lòng chàng ý thiếp ai dầu hơn ai.


Điệp ngữ có
nhiều dạng :


HS đọc


-Điệp ngữ có nhiều dạng :
+Điệp ngữ cách quãng


+Điệp ngữ nối tiếp


+Điệp ngữ chuyển tiếp
-Ghi nhớ 2( SGK)


<i><b>Hoạt động 5 :Luyện tập.</b></i>
-Mục tiêu:HS biết làm bài tập.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 15p


<i><b>?Tìm điệp ngữ và cho biết tác dụng?</b></i>
-Điệp ngữ và tác dụng.


a. Một dân tộc đã gan góc


Dân tộc đó.


->Tác dụng : nhấn mạnh chủ quyền tự do
độc lập của dân tộc ta.


b. Trông.


->Tác dụng : nỗi lo ước mơ của người
nông dân cấy, hoạt động lao động của
người nơng dân.


<i><b>?Tìm điệp ngữ và cho biết nó thuộc dạng nào ?</b></i>
-Điệp ngữ


Xa nhau ( cách quãng )
Một giấc mơ ( nối tiếp )


<i><b>?Tác dụng biểu cảm của từ ngữ bài tập 3?</b></i>
/ a. Khơng có tác dụng biểu cảm


b. Lược bỏ các từ ngữ trùng lặp không cần
thiết


HS cùng b nà
luận suy nghĩ.


HS chia nhãm
tr¶ lêi





<b>III. Luyện tập </b>


1/ Điệp ngữ và tác dụng.


2/ Điệp ngữ


Xa nhau ( cách quãng )
Một giấc mơ ( nối tiếp )
3/ a. Khơng có tác dụng
biểu cảm


b. Lược bỏ các từ ngữ
trùng lặp không cần thiết
<i><b>Hoạt động 5:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p
<b>4 Củng cố : 2 phút</b>


4.1 Thế nào là điệp ngữ ? Điệp ngữ có tác dụng như thế nào?
4.2. Điệp ngữ có mấy dạng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

5. Dặn dò:1 phút


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Luyện nói phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học”
SGK trang



<b>* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...




---@---Tuần 14: Ngày soạn: 07 /11/ 2010
Tiết 54: Ngày giảng:08 /11/ 2010


<b>LUYỆN NÓI : PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ</b>


<b>VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC</b>



I . Mục đích yêu cầu :
1- Kiến thức:


-Giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm văn học.


-Những u cầu khi trình bày văn nói biểu cảm về một tác phẩm văn học.
2-Kĩ năng:


-Tìm ý lập dàn ý bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học.
-Biết cách bộc lộ tình cảm về một tác phẩm văn học trước tập thể.


-Diễn đạt mạch lạc rõ ràng những tình cảm của bản thân về một tác phẩm văn học bằng một ngơn
ngữ nói.



3-Thái độ:Luyện tập phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc suy nghĩ về tác phẩm văn học.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học


- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án


- Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
III . Nộidung và phương pháp lên lớp


<b>1. Ổn định lớp : 1 phút</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.</b>


2.1 Thế nào là điệp ngữ ? Điệp ngữ có tác dụng như thế nào?
2.2. Điệp ngữ có mấy dạng ?


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cña häc</b>
<b>sinh</b>


<b>Ghi bµi</b>
<i><b> Hoạt động 2: Bài học.</b></i>



-Mục tiêu: -Giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm văn học.Những yêu
cầu khi trình bày văn nói biểu cảm về một tác phẩm văn học.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p


<b>* Hoạt động 3: GV kiểm tra bài chuẩn bị ở nhà của </b>


<b>I. TÇm quan träng cđa </b>
<b>giê lun nãi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

häc sinh


<b>?</b><i><b>TÇm quan träng cđa giê lun nãi</b></i>


- Tù rèn cho mình tác phong bình tĩnh, tự tin trớc tËp
thĨ


- Rèn kĩ năng diễn đạt lu lốt


- Cđng cố lý thuyết về văn biểu cảm, lập ỹ và lập dàn
ý trong bài văn biểu cảm


<i><b>? Yêu cầu</b></i>


- Cần có hình thức tha gửi trớc khi nói


- Khụng nhất thiết phải dùng câu dài, nhiều thành
phần nh văn viết mà cần dùng hình thức nói và lợi thế


nói những câu ngắn, cs thể nhắc đi, nhắc lại chủ ngữ
hoặc dùng đại từ nó để thay thế.


- Có thể dùng hình thức tự nêu câu hỏi rồi tự trả lời
hoặc dùng hình thức kể chuyện, đàm thoại.


- Cần sử dụng lợi thế của ánh mắt, cử chỉ, giọng nói
để biểu hiện cảm xúc, tình cảm và lôi cuốn ngời
nghe.


HS trả lời


HS cùng
suy ngh


<b>II. Yêu cầu</b>


<i><b>Hot ng 3: Bài tập luyện nói:</b></i>


-Mục tiêu: Biết cách bộc lộ tình cảm về một tác phẩm văn học trước tập thể.
-Diễn đạt mạch lạc rõ ràng những tình cảm của bản thân về một tác phẩm văn học bằng một
ngơn ngữ nói.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thớch.
-Thi gian: 20p


<b>Trình bày bµi:</b>


- Học sinh trong nhóm nói trớc nhóm của mình bi ó
chun b nh



- Các thành viên trong nhóm nghe, nhận xét và bổ
xung


- Trình bày trớc lớp:


+ Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét,
bổ xung


- Cách trình bày trớc tập thể
- Nội dung bài nói theo yêu cầu
- Nét mặt, cử chỉ


- Yêu cầu biểu cảm về tác phẩm văn học: tởng tơng,
liên tởng, suy ngẫm.


- Khái quát toàn bài


- Nhấn mạnh kĩ năng trình bày, kĩ năng làm bài văn
biểu cảm về tác phẩm văn học.


HS cựng
b n l ận
suy nghĩ.


HS lắng
nghe


<b>III. Bµi tËp lun nói:</b>
Đề bài:



Phát biểu cảm nghĩ về một
trong hai bài thơ của Chủ
Tịch Hồ Chí Minh: <i><b>Cảnh </b></i>
<i><b>khuya, Rằm tháng giêng.</b></i>


<b>IV.Trình bày bài:</b>


<i><b>Hot ng 4:Cng c.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p
<b>4 Củng cố : 2 phút-Nội dung bài</b>
<b>5. Dặn dò:1 phút</b>


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Một thứ quà của lúa non : cốm” SGK trang 159.
<b>* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

………
……..………...




---@---Tuần 15: Ngày soạn: 21/11/ 2010
Tiết 57: Ngày giảng: 22/11/ 2010



<b>MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON : CỐM</b>


I . Mục đích yêu cầu :


1-Kiến thc: Sơ giản về tác giả Thạch Lam. Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa
một thứ quà độc đáo và giản dị của dân tc.Cảm nhận tinh tế cảm xúc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng
thanh nhÃ, giàu sức biểu cảm của nhà văn Thạch Lam trong văn bản.


2-Kĩ năng: Đọc hiểu văn bản tuỳ bút có sử dụng yếu tố miêu tả biểu cảm, sử dụng các yếu tố biểu
cảm giới thiệu một sản vật của quê hơng.


3- Thỏi : Yờu nt p văn hoá của dân tộc.
II . Phương phỏp và phương tiện dạy học


- ThÇy: SGK + SGV + giáo án
- Trß: SGK+ Vë ghi.


- Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
III . Tiến trình lên lớp.


<b>1. Ổn định lớp : 1 phút</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút</b>


?§äc thuộc lòng bài thơ Tiếng gà tra ? nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
<i><b>Hot ng 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


3.Giới thiệu bài mới.


Việt Nam là một đất nớc có nhiều nét văn hố cổ truyền đặc sắc thể hiện ở những thứ quà quê
đơn giản mà mộc mạc của từng vùng miền…Bài hôm nay…


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cđa häc sinh</b> <b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: I. T×m hiĨu chung</b></i><b> </b>


<b> -Mục tiờu: Sơ giản về tác giả, bố cục bài, đọc hiểu văn bản. </b>


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thi gian: 10p


<i><b>? Em hÃy nêu những hiểu biết của mình về </b></i>
<i><b>tác giả Thạch Lam?</b></i>


_ Thch Lam ( 1910 – 1942 ) sinh tại Hà
Nội tên thật là Nguyện Tường Lân là nhà văn
nổi tiếng. Ơng có sở trường về truyện ngắn
và khai thác cảm giác con người.


<i><b>? Tác phẩm?</b></i>


-Rút từ tập “ Hà Nội băm sáu ph phng
(1943)


<i><b>? Tuỳ bút là gì?</b></i>



-Tựy bỳt l mt th loại văn nghi chép
những hình ảnh sự việc mà nhà văn quan
sát,chứng kiến .Nhưng tùy bút thiên vè biểu


HS trả lời
-Rút từ tập “
Hà Nội băm


sáu phố


phường”
(1943)


<b>I. T×m hiĨu chung </b>


1-Tác giả: Thạch Lam ( 1910 –
1942 ) sinh tại Hà Nội tên thật là
Nguyễn Tường Lân là nhà văn
nổi tiếng. Ơng có sở trường về
truyện ngắn và khai thác cảm giác
con người.


<b>2-Tác phẩm: Rút từ tập “ Hà Nội</b>
băm sáu phố phường” (1943)
<b>3-Tuỳ bút: Tùy bút là một thể</b>
loại văn nghi chép những hình
ảnh sự việc mà nhà văn quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

cảm,thể hiện cảm xúc ,suy nghĩ của tác giả


trước hiện tượng v vn ca i sng


<i><b>?Văn bản chia làm mÊy phÇn, néi dung </b></i>
<i><b>chÝnh cđa tõng phÇn?</b></i>


_ Đoạn 1: Từ đầu đến “chiếc thuyền
rồng” từ hương thơm của lúa non gợi nhớ
đến cốm những tinh túy của thiên nhiên và
sự khéo léo của con người


_ Đoạn 2: “cốm là thứ quà riêng biệt
……. kín đáo và nhã nhặn”; phát hiện và ca
ngợi giá trị của cốm


_ Đoạn3: phần cònlại : bàn về sự hưởng
thức cốm


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


sát,chứng kiến
<b>4. Bố cục: 3 phần.</b>


<i><b>Hoạt động 3:Ph©n tÝch chi tiÕt.</b></i>


-Mục tiêu: Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa một thứ quà
độc đáo và giản dị của dân tộc.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 20p



<i><b> HS đọc đoạn 1.</b></i>


<i><b>? Cội nguồn cốm bắt đầu ở đâu? lúa đồng </b></i>
<i><b>quê đợc gợi tả bằng những câu văn nào?</b></i>


+ Lúa đồng quê


- Các bạn có ngửi thấy…lúa non không
- Trong cái vỏ xanh kia…. Giọt sữa trắng
thơm phảng phất hơng vị của ngàn hoa cỏ
- Dới nắng giọt sữa dần đông lại, bông lúa
cong…của tri.


<i><b>?Em có nhận xét gì về nghệ thuật mà tác </b></i>
<i><b>giả sử dụng? Nhằm bộc lộ cảm xúc nào của</b></i>
<i><b>tác gi¶?</b></i>


Sử dụng từ láy, tính từ miêu tả, từ ngữ chọn
lọc, tinh tế câu văn có nhịp điệu gần với thơ.
Đoạn văn miêu tả thấm đẫm cảm xúc của tác
giả đối với hơng vị nồng nàn của lúa quờ vi
tm lũng trõn trng ỏng quý


<i><b>?Tác giả giới thiệu cách chế biến cốm nh </b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


- Cỏch ch biến cốm: lúc vừa nhất, cách thức
truyền từ đời này sang đời khác, bí mật trân
trọng, khắt khe.



<i><b>? Ngn gèc nỉi tiÕng cđa cèm?</b></i>


- Nỉi tiÕng lµ lµng Vòng: dẻo thơm, lan khắp
ba kì


-> Công sức và sự khéo léo của ngời chế biến
cốm, ca ngợi nơi nổi tiếng nghề cốm làng
Vòng


<i><b>?V p ca con ngi?</b></i>


-> Vẻ đẹp của con ngời tôn lên vẻ đẹp của
cốm. Từ một thứ quà quê cốm đã gia nhập
văn hố ẩm thực thủ đơ.


<i><b>?Cảm xúc chủ đạo mà tác giả bộc lộ ở phần</b></i>
<i><b>1?</b></i>


=> Tình cảm yêu quý, trân trọng cội nguồn
trong sạch, đẹp đẽ, giàu sắc thái văn hoá dân


HS cùng b nà
luận suy nghĩ.


HS chia nhãm
tr¶ lêi





HS cùng b n à
luận suy nghĩ


<b>II. Phân tích</b>


<b>1 . Nguồn gốc của cốm</b>
-Lúa đồng quê


Sử dụng từ láy, tính từ miêu tả,
từ ngữ chọn lọc, tinh tế câu văn
có nhịp điệu gần với thơ-> tấm
lịng trân trọng đáng quý


- Cách chế biến cốm: lúc vừa
nhất, cách thức truyền từ đời này
sang đời khác, bí mật trõn trng,
kht khe.


- Nổi tiếng là làng Vòng: dẻo
thơm, lan khắp ba kì


- Cm gn lin vi v đẹp của con
ngời làm ra cốm cơ gái làng
Vịng…dun dáng, lịch thiệp
=> Tình cảm yêu quý, trân trọng
cội nguồn trong sạch, đẹp đẽ,
giàu sắc thái văn hoá dân tộc của
cốm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

téc cña cèm.



<i><b> </b><b>HS đọc đoạn 2</b></i>


<i><b>? Giá trị của cốm đợc giới thiệu qua từ ngữ,</b></i>
<i><b>hình ảnh nào?</b></i>


- Cốm là quà tặng của đồng quê
- Cốm là đặc sản của dân tộc


- Hơng vị; mộc mạc, giản dị thanh khiết
- Làm quà sêu tết, vơng vít tơ hồng…lễ nghi
Màu xanh tơi của cốm nh ngọc thạch quý,
màu đỏ thắm của hồng nh ngọc lựu già
Một thứ thanh đạm, một thứ ngọt sắc hai vị
nâng đỡ nhau.


<i><b>? Em có nhận xét gì về lời văn của tác giả? </b></i>
<i><b>Giá trị tinh thần của cốm là gì?</b></i>


=> Tỏc giả bình luận và phân tích sự hồ hợp,
tơng xứng về màu sắc hơng vị của cốm,
khẳng định việc dùng cốm làm lễ vật thật
thích hợp và có ý nghĩa sâu xa, góp phần làm
cho nhân duyên tốt đẹp


<i><b>?Thái độ của tác giả?</b></i>


=> Cốm là giá trị tinh thần, giá trị văn hoá
của dân tộc, cần trân trọng giữ gìn cốm nh
một vẻ đẹp của văn hoá dân tộc.





<i><b>HS c on 3</b></i>


<i><b>? Đoan văn bàn về sự thởng thúc cốm trên </b></i>
<i><b>những phơng diện nào?</b></i>


- Cách ăn cốm: ăn từng chút ít, thong thả và
ngẫm nghĩ thấy mùi thơm phứctơi mát
ngọt, cái dịu dàng..


-> Thởng thức nhiều hơng vị khác nhau đó
chính là sự kết hợp của nhiều giá trị tinh thần
đợc kết tinh


<i><b>? Từ đó tác giả muốn nói gì với ngời mua </b></i>
<i><b>cốm?</b></i>


- Hỡi các bà mua hàng: nhẹ nhàng, nâng đỡ,
chút chiu, vuốt ve….


-> Câu cầu khiến, lời đề nghị ngời mua hàng
hãy trân trọng giữ gìn


<i><b>HS đọc đoạn </b></i>
<i><b>2.</b></i>


- Cốm là quà
tặng của đồng


quê


- Cốm là đặc
sản của dân
tộc


=> Cần trân
trọng giữ gìn
cốm nh một
vẻ đẹp của
văn hố dân
tc.


- Cách ăn
cốm: ăn từng
chút ít, thong
thả và ngẫm
nghĩ thấy mùi
thơm phứct
-ơi mátngọt,
cái dịu dàng..


<b>2. Giá trị của cốm.</b>


- Cm l qu tng ca đồng quê
- Cốm là đặc sản của dân tộc
- Hơng v: mc mc, gin d thanh
khit


- Làm quà sêu tết, v¬ng vÝt t¬


hång…lƠ nghi


=> Cần trân trọng giữ gìn cốm
nh một vẻ đẹp của văn hoá dân
tộc.


<b>3. Th ởng thức cốm.</b>


- Cách ăn cốm: ăn từng chút ít,
thong thả và ngẫm nghĩ thấy mùi
thơm phứctơi mátngọt, cái
dịu dàng..


- Hi cỏc b mua hng: nh
nhàng, nâng đỡ, chút chiu, vuốt
ve….


-> Câu cầu khiến, lời đề nghị ngời
mua hàng hãy trân trọng giữ gìn


<i><b> Ho</b><b>ạ</b><b>t </b><b>độ</b><b>ng 4.Tæng kÕt</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thi gian: 6p


<i><b>? Nêu nghệ thuật và nội dung chÝnh cđa </b></i>
<i><b>bµi?</b></i>



“ Cốm là thứ q riêng biệt của đất nước là
thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát
xanh, mang trong hương vị tất cả cái mộc
mạc ,giản dị và thanh khiết của đồng quê nội
cỏ”. Bằng ngòi bút tinh tế ,nhạy cảm và tấm
lòng trân trọng ,tác giả đã phát hiện được nét
đẹp văn hóa dân tộc trong thứ sản vật giản
dị mà đặc sắc ấy


HS đọc ghi
nhớ trong
SGK .


<b>III. Tæng kÕt</b>


1- NT: Kết hợp nhiều phơng thức
biểu đạt trên nền biểu cảm, lời
văn nhẹ nhàng êm ái, gần với thơ.
2- Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của
cốm, ca ngợi văn hố dân tộc.


* Ghi nhí trong SGK .


<i><b>Hoạt động 5:Củng cố.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p
<b>4 Củng cố : 2 phút</b>



4.1.Cốm có giá trị đặc sắc gì?


<b> 4.2. Tác giả nhận xét như thế nào về tục lệ dùng hồng ,làm đồ siêu tết của nhan dân ta?</b>
4.3. Tác giả bàn về sự hưởng thức cốm như thế nào?


<b> 5. Dặn dò:1 phút</b>


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Chơi chữ” SGK trang 163.
<b>* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...




---@---Tuần 15: Ngày soạn: 21/11/ 2010
Tiết 58: Ngy ging:22 /11/ 2010


Trả bài tập làm văn số 3



<b>A. Mc tiờu cn t:</b>


- Kiến thức:HS nhận u, nhợc điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho
những bài viết tiÕp theo.


-Kĩ năng: Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn


- Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu quý, tự hào về quê hơng
<b>B. Chuẩn bị của thầy, trị.</b>


- GV : Bµi chÊm
- HS: Vë ghi chÐp


-Phơng pháp: Hỏi đáp, thuyết trình.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>


<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>:


<i><b>2. KiĨm tra</b></i> : 0
<i><b>3. Giíi thiƯu bµi míi</b></i>


.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động</b>


<b>của HS</b>


<b>Nội dung</b>
<b> Hoạt động 1:Đề bài.</b>


-Mục tiờu. HS ôn lại đề bài.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tớch,nờu v gii quyt vn .
-Thi gian: 10p


<b>I. Đề bài: Cảm nghĩ về ngời thân</b>
<b>II. Yêu cầu:</b>



<b>1, Nội dung</b>


Nờu c cảm xúc, suy nghĩ chân thành, sâu sắc về 1
ngi thõn yờu i vi mỡnh


<b>2, Hình thức: Phát biểu cảm nghĩ.</b>
Lu ý


- Không chép lại bài văn của ngời khác


- Vận dụng lý thuyết vào bài viết : Tự sự, miêu tả làm
phơng tiện, làm cơ sở cho phát biểu cảm nghĩ


- Vn dng 4 cỏch lp ý ó hc


- Vận dụng cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp


HS tr li <i><b>1- bi</b><b> .</b><b> </b></i>


<b>I. Đề bài: Cảm nghĩ về </b>
ngời thân


<b>II. Yêu cầu:</b>
<b>1, Nội dung</b>


Nờu đợc cảm xúc, suy
nghĩ chân thành, sâu
sắc về 1 ngời thân yêu
đối với mình



</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

- Chú ý lựa chọn từ ngữ biểu cảm cao
<b>III- Tiến hành</b>


- HS làm bài nghiêm túc


- GV yêu cầu, giám sát. nhắc nhở h/ s trong qúa trình
làm bài


<b>IV. Đáp án</b>


1. Mở bài(1 điểm):


- Gii thiu v ngi thõn của mình: có thể qua một sự
việc nào đó li cho em n tng sõu sc.


2. Thân bài( 8 điểm)


- Dựng lại chân dung vạ những nét dễ nhớ về nhân vật
- Miêu tả những chi tiết ngoại hình tiêu biểu, gợi cảm
xúc cho bản thân.


- K chuyện có thể về quá khứ, hiện tại hoặc những
tình huống tơng lai về ngời thân mà để lại trong em
nhng tỡnh cm xỳc ng nht


- Những điểm cần học tập: tính cách, lời dạy, việc
tốt..


3. Kết bài( 1 điểm):



- n tng chung ca em v ngi thân( những tình cảm
để lại trong em)


-> Yªu q, kính trọng, tin yêu.
GV thu bài, nhận xét giờ


HS đứng tại
chỗ trả lời


HS chú ý lắng
nghe.


<b>2, Hình thức: Phát biểu</b>
cảm nghĩ.


<i><b> Hoạt động 2</b><b>:</b><b>Nhận xét ưu, nhược điểm:</b></i>


-Mc tiờu: HS nhận u, nhợc điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh
nghiệm cho những bài viết tiếp theo.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 20p


<b>* Ưu điểm:</b>
<b> * u ®iĨm:</b>


- Nhìn chung bài làm của học sinh đúng yêu cầu thể
loại văn biểu cảm về con ngời.



- Có bố cục rõ ràng ba phần: mở bài, thân bài, kết bài
- Đã biết kết hợp yếu tố tự sự và miêu tả để biểu hiện
tình cm, cm xỳc.


- Một số bài viết có tình cảm tự nhiên, chân thành, lời
văn trong sáng, gợi cảm:


-ỳng th loại, đúng yêu cầu đề


<b>-Biết cách làm bài, bố cục mạch lạc, hợp lí, các phần</b>
các đoạn liên kết chặt chẽ.


-Đúng chính tả, đẹp rõ ràng.
<b>* Nhược điểm:</b>


- Chữ xấu, dài dịng, lủng củng, viết tắt, ẩu.


-Có em khơng viết thành câu chuyện, sai chính tả,
dùng từ khơng chính xác, ý khô khan, kể chưa cảm
xúc.ý khô khan, kể chưa cảm xúc.




HS phát hiện
lỗi sai.


<i><b>II-Nhận xét ưu, nhược</b></i>
<i><b>điểm:</b></i>


<b>* Ưu điểm: </b>



<b>* Nhược điểm:</b>


Hoạt động 3: Đọc bài-dặn dò.


-Mục tiêu:HS khái quát được nghe những bài hay.
-Phương pháp: Hỏi đáp, thuyết trình


-Thời gian: 10p


- Gọi HS đọc các bài làm tốt. HS trả lờitheo ghi nhớ
SGK- tr.65


<b>III.Đọc bài-dặn dò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

- GV nhắc nhở một số em lần sau làm bài tốt hơn.
- Ghi điểm vào


<b>Hướng dẫn tự học:5p</b>


1) Bài vừa học:


- Nắm lại các bước tạo lập văn bản .


2) Bài sắp học: Đọc soạn trước bài mới “Chơi chữ” SGK trang 163.
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………..
……..……….
…………..………...




---@---Tuần 15: Ngày soạn: 22/11/ 2010
Tiết 59: Ngày giảng:23 /11/ 2010

chơi chữ



I . Mục đích yêu cầu :


1-Kiến thức: Khái niệm chơi chữ, các lối chơi chữ, tác dụng của phép chơi chữ.
2-Kĩ năng: Nhận biết phép chơi chữ. Chỉ rõ cách nói chơi chữ trong văn bản.
3- Thái độ: Dùng phép chơi chữ trong giao tiếp..


II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- ThÇy: SGK + SGV + giáo án


- Trß: SGK+ Vë ghi.


- Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch, minh hoạ,phõn tớch,nờu và giải quyết vấn đề.
III . Tiến trình tổ chức các hoạt động


<b>1. Ổn định lớp : 1 phút</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút</b>


- Điệp ngữ là gì? nêu các dạng cơ bản của điệp ngữ? cho ví dô?
<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


3.Giới thiệu bài mới.


Trong cuéc sèng hµng ngµy hoặc trong thơ ca ta thờng bắt gặp cách nói dí dỏm, hài hớc vậy
nhờ đâu có cách nói Êy…


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động </b>
<b>của học sinh</b>


<b>Ghi bµi</b>
<i><b> Hoạt động 2: I. T×m hiĨu chung</b></i><b> </b>


<b> -Mc tiờu: Khái niệm chơi chữ, các lối chơi chữ, tác dụng của phép chơi chữ. </b>
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p


<i>Tìm hiểu thế nào là chơi chữ và tác dụng của</i>
<i>chơi chữ :</i>


Gọi học sinh đọc bài ca dao và trả lời câu
<i>hỏi :</i>


?Em có nhận xét gì về nghĩa của từ lợi
<i><b>trong bài ca dao này?</b></i>


- Học sinh đọc bài ca dao? Nhận xét


HS trả lời
+ Lỵi 1: lỵi
Ých, lỵi léc,
thn lợi


+ Lợi 2: răng


<b>1. Thế nào là chơi chữ</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

+ Lỵi 1: lỵi Ých, lỵi lộc, thuận lợi


+ Lợi 2: răng lợi( phần thịt tạo thành hàm lợi,
bao quanh răng)


<i><b>?T li trong bi thuc t loại nào em đã </b></i>
<i><b>học?</b></i>


- Âm thanh giống nhau nghĩa khỏc xa nhau->
T ng õm.


<i><b>? Cách nói trong bài ca dao dựa vào hiện </b></i>
<i><b>t-ợng nào? có tác dụng gì?</b></i>


- lợi dụng từ đồng âm để hài hớc chế giễu các
bà già cịn toan tính chuyện chồng con.


<i><b>?VËy em hiĨu thế nào là chơi chữ?</b></i>


* chi ch l li dng những đặc điểm về âm,
về nghĩa của từ ngữ để tạo ra cách hiểu bất
ngờ, dí dỏm hài hớc làm câu văn hấp dẫn, thú
vị.



HS đọc


<i><b>? Cách sử dụng từ ranh t</b><b> ớng và danh</b><b> t ớng</b><b> </b></i>
<i><b>có gì đặc biệt?</b></i>


a. Dùng từ đồng âm


<i><b>? C¸c tiÕng trong hai câu thơ có phần nào </b></i>
<i><b>giống nhau?</b></i>


-> Âm <i><b>m</b></i>- phụ âm đầu: Mênh mông vẫn một
màu ma


<i><b>? vớ dụ 3 từ nào có quan hệ với nhau? Về </b></i>
<i><b>đặc điểm gì ?</b></i>


-> Cá đối- cối đá
-> Mèo cái- mái kèo


-> Khi ®i ca ngän, khi vỊ cịng ca ngän( con
ngùa)


? VÝ dơ 4: <i><b>sÇu riêng</b></i>-> Một loại quả


-> Trạng thái tình cảm: nỗi
buồn riêng


- Đối lập với từ nào? ( <i><b>vui chung)</b></i>


lợi( phần thịt


tạo thành hàm
lợi, bao quanh
răng)


HS cựng bn
lun suy ngh


HS tr¶ lêi.


* Chơi chữ là lợi dụng những đặc
điểm về âm, về nghĩa của từ ngữ
để tạo ra cách hiểu bất ngờ, dí
dỏm hài hớc làm câu văn hấp dẫn,
thú vị.


* Ghi nhớ1: SGK
<b>2. Các lối chơi chữ</b>
a. Dùng từ đồng õm


b.Dùng lối nói điệp âm:Điệp lại
phụ âm đầu


c.Dựng li nói lái: đánh tráo phần
giữa các tiếng tạo nên từ ngữ khác


đ. Dùng từ trái nghĩa, từ đồng
nghĩa.


* Ghi nhí 2:



<i><b>Hoạt động 3: </b><b>Lun tËp</b></i><b>.</b>
-Mục tiêu:HS biết cách làm bài tập..
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 6p


<i><b>? Đọc bài thơ để cho biết tác giả dùng</b></i>
<i><b>những từ ngữ nào để chơi chữ?</b></i>


- Liu điu, hổ lửa, mai gầm( rắn ráo), thằn lằn,
trâu lỗ( rắn hổ trâu), hổ mang.


->Dựng t ng õm, ngoi ra mỗi dòng thơ
còn chỉ một loại rắn-> gần nghĩa.


<i><b>?Tiếng nào bài tập 2 chỉ sự gần gũi? Cách </b></i>
<i><b>nói này có phải là chơi chữ khơng ?</b></i>


- Thịt, mỡ, giị, nem, chả: thức ăn có liên
quan đến thịt.


HS cùng b nà
luận suy nghĩ.


<b>II. LuyÖn tËp</b>
<b>1. Bµi 1:</b>


<b>2. Bµi 2:</b>


- Thịt, mỡ, giị, nem, chả: thức ăn


có liên quan đến thịt.


- Nøa, tre, tróc, hãp: nhãm c©y
thc hä tre-> Cách nói chơi chữ
dùng những từ đồng nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

- Nøa, tre, tróc, hãp: nhãm c©y thc hä tre
_ Từ “ thịt” có nghĩa gần gũi với từ “ nem”
_Từ “ nứa” có nghĩa gần gũi với từ “ tre,
trúc” điều là cách nói chơi chữ dùng những
từ đồng nghĩa


<b>4.Bµi 4:</b>


Khỉ tËn cam lai


 khổ: vất vả, đắng cay
 Cam quả cam ngọt
Hết đắng cay đến ngọt bựi


HS chia nhóm
trả lời




<b>3. Bài 3: Su tầm</b>


Trùng trục nh con chó thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi,
chín đầu( Con gì?)



<i><b>Hot ng 4:Cng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p
<b>4 Củng cố : 2 phút</b>


4.1. Chơi chữ như thế nào ?
<b> 4.2. Chơi chữ có những lối nào? </b>
<b>5. Dặn dị:1 phút</b>


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới
<b>* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...




---@---Tuần 15: Ngày soạn: 24 /11/ 2010
Tiết 60: Ngày giảng:25 /11/ 2010


Làm thơ lục bát



I . Mục đích yêu cầu :



1-Kiến thức: Sơ giản về vần, nhp, lut bng trc.
2-Kĩ năng: Nhận diện phân tích, tập viết thơ lục bát.
II . Phng phỏp v phương tiện dạy học


- ThÇy: SGK + SGV + giáo án
- Trß: SGK+ Vë ghi.


- Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
III. TiÕn tr×nh lªn líp.


<b>1. Ổn định lớp : 1 phút</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút ? Các lối chơi chữ ? cho ví dụ?</b>
<i><b>Hot ng 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p
<b> 3.Giới thiệu bài mới.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b> <b>Ghi bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<b>cña häc sinh</b>
<i><b> Hoạt động 2: I. Luật thơ lục bát</b></i><b> </b>


<b> -Mục tiêu: Sơ giản về vần, nhịp, luật bằng trắc. </b>


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.


-Thi gian: 20p


<i><b>? Đọc bài ca dao</b></i>


Ví dụ:


Anh đi anh nhớ quê nhà


Nh canh rau mung nh cà dầm tơng
Nhớ ai dãi nắng dầm sơng
Nhớ ai tát nc bờn ng hụm nao


<i><b>? Cặp thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng?Vì</b></i>
<i><b>sao lại gọi là lục bát?</b></i>


- Một câu thơ lục bát gồm: dòng trên( câu
lục): 6 chữ; dòng dới ( câu bát) 8 chữ, cứ thế
kế tiếp nhau.


<i><b>? Tìm cách hiệp vần giữa các tiếng? Cách</b></i>
<i><b>gieo vần?</b></i>


* Cách hiệp vần:


- Vần cuối câu: vần chân


- Vần lng chừng câu gọi là vần lng
+ Câu lục: 1 vần chữ thứ 6


+ Câu bát: 2 vần 1 vần chữ thứ 6, 1 vần chữ


thứ 8


- Chữ thứ sáu của câu lục vần với chữ thứ sáu
của câu bát; chữ thứ 8 của câu bát vần với
chữ thứ 6 câu lục tiếp theo


<i><b>? Luật thơ lục bát? </b></i>


* Cách hiệp vần:


- Vần cuối câu: vần chân


- Vần lng chừng câu gọi là vần lng
+ Câu lục: 1 vần chữ thứ 6


+ Câu bát: 2 vần 1 vần chữ thứ 6, 1 vần chữ
thứ 8


- Chữ thứ sáu của câu lục vần với chữ thứ sáu
của câu bát; chữ thứ 8 của câu bát vần với
chữ thứ 6 câu lục tiếp theo


HS trả lời


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


VÇn cuối câu:
vần chân
- Vần lng


chừng câu gọi
là vần lng


<b>I. Luật thơ lục bát</b>
1. Ví dụ:


Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm


tơng


Nh ai dãi nắng dầm sơng
Nhớ ai tát nớc bên đờng hụm nao
2. Kt lun


*Số câu, số chữ:


- Một câu thơ lục bát gồm: dòng
trên( câu lục): 6 chữ; dòng dới
( câu bát) 8 ch÷, cø thÕ kế tiếp
nhau.


* Cách hiệp vần:


- Vần cuối câu: vần chân


- Vần lng chừng câu gọi là vần
l-ng


+ Câu lục: 1 vần chữ thứ 6



+ Câu bát: 2 vần 1 vần chữ thứ 6,
1 vần chữ thứ 8


- Chữ thứ sáu của câu lục vần với
chữ thứ sáu của câu bát; chữ thứ 8
của câu bát vần với chữ thứ 6 câu
lục tiếp theo


* Luật bằng tr¾c:


B B B T B B
T B B T T B B B


T B T T B B
T B T T B B B B
- B»ng: thanh không và thanh
huyền


- Trắc : thanh sắc, hỏi ,ngÃ, nặng
- C¸c tiÕng 1,3,5,7 không bắt
buộc theo luật bằng trắc


- Tiếng 2 bằng, tiếng 4 trắc


- Trong câu 8, tiếng thứ 6 là thanh
ngang, tiếng 8 là thanh huyền và
ngựợc lại


* Ghi nhí (156)


<i><b>Hoạt động 3: II. Lun tËp</b></i><b> </b>


-Mục tiêu:HS biÕt dùa vào lý thuyết làm bài tâp.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.


-Thời gian: 15p
*Bµi tËp 1


Híng dÉn:


 Điền từ nối tiếp cho thành thơ lục bát
 Sửa lại câu lục bát cho đúng luật
Ví dụ:


HS cùng b nà
luận suy nghĩ.


<b>II. Lun tËp </b>
<b>*Bµi tËp 2: </b>
- Loài- xoài


- Hành- Trở thành trò ngoan
<b>*Bài tập 3: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

Cè häc thËt giái ë nhµ mẹ mong
Mỗi năm một lớp cho nên con ngời
<b>Ví dụ: </b>


Ngoài vờn ríu rít tiếng chim
Không gian trả nắng đi tìm âm thanh



HS chia nhóm
trả lời




VD: bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu:
Mình về mình có nhớ ta
Mời lăm năm ấy thiết tha mặn


nồng


<b>*Bài tập 4: Hình ảnh trong thơ</b>
Cảm xúc của ngời làm th¬


Là 2 yêu cầu để có câu lục bát
hay.


<i><b>Hoạt động 4:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p
<b>4 Củng cố : 2 phút</b>


<i><b>? Luật thơ lục bát? </b></i>


<b>5. Dặn dò:1 phút</b>



Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới.
<b>* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...




---@---Tuần 16: Ngày soạn: 28 /11/ 2010
Tiết 61: Ngày giảng:29 /11/ 2010


CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ



<b> I/ Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


Giúp học sinh


- Nắm được các yêu cầu việc sử dụng từ đúng chuẩn mực .


<b> 2/ Kỹ năng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

- Sử dụng từ đúng chuẩn mực.


- Nhận biết được các từ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ.
<b>3/ Thái độ</b>



<b> Giáo dục Hs yêu quý giữ gìn Tiếng Việt</b>
<b> II/ Phương tiện:</b>


-HS: SGK, bài soạn, đồ dùng học tập , để thảo luận nhóm .


-GV: SGK, giáo án , tranh, bảng phụ


-Phương pháp: Nhóm, vấn đáp, hướng dẫn sử dụng từ TV theo những tình huống cụ thể.


<b> III/Tiến trình dạy học:</b>


<i>1-Ổn định: (1p)</i>
<i>2-Bài cũ: ( 5p)</i>


- Thế nào là chơi chữ ? có mấy lối chơi chữ thường gặp ?


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


<i>3-Tiến hành bài mới: (1p).</i>


* Vào bài: Trong khi nói và viết do cách phát âm khơng chính xác, sử dụng từ chưa đúng nghĩa,
chưa đúng sắc thái biểu cảm , về ngữ pháp hoặc lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt làm cho
câu văn khó hiểu, khơng rõ nghĩa. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết dùng từ chuẩn mực.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của học sinh</b>


<b>Ghi bµi</b>
<i><b> Hoạt động 2: Bài học. </b></i>


-Mục tiêu: Nắm được các yêu cầu việc sử dụng từ đúng chuẩn mực .


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 35p


Yêu cầu HS đọc và hỏi


<i><b>? Các từ in đậm trong những câu ấy dùng </b></i>
<i><b>sai ở chỗ nào , sửa lại cho đúng ?</b></i>


Dùi vùi.


Tập te  bập beï


Khoảng khắc  khoảnh khắc .
 Sử dụng đúng âm đúng chính tả .


<i><b>? Vậy nguyên nhân nào dẫn đến việc dùng</b></i>
<i><b>sai như vậy ?</b></i>


- TL : Do liên tưởng sai .Do ảnh hưởng
tiếng địa phương


<i><b>?Vậy khi sử dụng từ em cần chú ý điều gì ?</b></i>



- Sử dụng đúng âm đúng chính tả .


<b> Cho học sinh đọc mục II</b> .


<i><b>? Các từ in đậm trong những câu sau sai ở </b></i>
<i><b>chỗ nào ?</b></i>


- TL : Sáng sủa dành nói về khuôn mặt ,


HS trả lời


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


<i><b>1- Sử dụng từ đồng âm, đúng </b></i>
<i><b>chính tả</b></i>


Dùi vùi.


Tập te  bập bẹ


Khoảng khắc  khoảnh khắc .


 Sử dụng đúng âm đúng chính


tả .


<i><b>2- Sử dụng từ đúng nghĩa</b></i>



Sáng sủa  tươi đẹp


Cao cả  quý báu


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

màu sắc . khơng nói về đất nước .
- Cao cả nó về đức tính .


- Biết dùng từ kèm từ lương tâm là sai .


<i><b>? Vậy em hãy sửa lại cho phù hợp ?</b></i>


Sáng sủa  tươi đẹp


Cao cả  quý báu. Biết  có


<b> </b>


<b> H S đọc ví dụ 3.</b>


<i><b>? Các từ in đậm trong những câu sau sai ở </b></i>
<i><b>chỗ nào hãy tìm cách chữa lại cho đúng ?</b></i>


<i><b>? Qua ví dụ em rút ra được điều gì khi sử </b></i>
<i><b>dụng từ ?</b></i>


<b> H S đọc ví dụ 4.</b>


<i><b>? Các từ in đậm sai như thế nào ? tìm </b></i>
<i><b>những từ thích hợp thay từ đó ?</b></i>



- TL : Giặc khơng dùng từ lãnh đạo, vì lãnh
đạo mang sắc thái trân trọng .


- Chú hổ : chỉ con vật đáng yêu nhưng hổ
hung dữ không dùng từ chú hổ


<b> H S đọc ví dụ 5.</b>


<i><b>? Trường hợp nào khơng nên dùng từ địa </b></i>
<i><b>phương </b></i>


- TL : Khi phát biểu trình bày trước đông
người


<i><b>? Tại sao không nên lạm dụng từ Hán Việt</b></i>


-Lạm dụng từ Hán Việt khi giao tiếp sẽ
thiếu tự nhiên


KL : Vậy chúng ta không nên lạm dụng từ
địa phương , từ Hán Việt .


Sáng sủa 


tươi đẹp
Cao cả 


quý báu.
Biết  có



-> Sử dụng từ
đúng tính
chất ngữ
pháp,


Lãnh đạo -.
Cầm đầu
Chú hổ 


con hoå .


-Lạm dụng từ
Hán Việt khi
giao tiếp sẽ
thiếu tự nhiên


Biết  có


 Dùng từ phải đúng nghĩa


<i><b>3</b><b>- Sử dụng từ đúng tính chất </b></i>


<i><b>ngữ pháp của từ.</b></i>


a) hào quang  hào nhống,


bóng bẩy.


DT (TT:có khả
năng làm VN)



b) ăn mặc  cách ăn mặc.


ĐT (DT:làm CN)
c) Chết thảm hại.


d) Phồn vinh giả tạo.


-> Sử dụng từ đúng tính chất ngữ
pháp,


<i><b>4- Sử dụng từ đúng với sắc thái </b></i>
<i><b>biểu cảm, hợp phong cách</b><b> </b></i>


Lãnh đạo -. Cầm đầu
Chú hổ  con hổ .


 Dùng từ phải đúng sắc thái


biểu cảm .


<i><b>5- Khơng lạm dụng từu địa </b></i>
<i><b>phương, từ Hán Việt</b></i>


-Lạm dụng từ Hán Việt khi giao
tiếp sẽ thiếu tự nhiên


<i><b>Hoạt động 3:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.


-Phương pháp: Hỏi đáp


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

-Thời gian: 3p
<b>4 Củng cố : 2 phút</b>


? Tại sao không nên lạm dụng từ Hán Việt
5. Dặn dị:1 phút


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới .
<b>* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………..
………..
………...




---@---Tuần 16: Ngày soạn: 28 /11/ 2010
Tiết 62: Ngày giảng:29 /11/ 2010

ÔN TẬP VĂN BẢN BIỂU CẢM



<b>I</b>


<b> -Mục tiêu: </b>


<b> 1/ Kiến thức:</b>


- Văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.


- Cách lập ý và cách lập dàn bài cho một dề văn biểu cảm. Cách diễn đạt trong bài văn


BC


<b> 2/ Kỹ năng</b>


Nhận biết, phân tích đặc điểm văn biểu cảm. Tạo lập văn bản biểu cảm.
<b> 3/ Thái độ</b>


Làm cho Hs có thái độ u thích văn biểu cảm hơn


<b>II-Chuẩn bị của thầy-trò.:</b>


-HS: SGK, bài soạn, đồ dùng học tập trả lời câu hỏi SGK
-GV: Phương pháp: Nhóm, vấn đáp…


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.


<b>III-Tiến trình dạy học:</b>


<i> 1/Ổn định: Kiểm tra sỉ số HS (1p)</i>


<i> 2/Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài cua Hs ( 5p) </i>
<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


<i> 3/Tiến hành bài mới: (1p)</i>



Giới thiệu: Ta đã học về văn biểu cảm, hôm nay tiến hành ôn tập cho thể
loại này.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của học sinh</b>


<b>Ghi bµi</b>
<i><b> Hoạt động 2: Bài học. </b></i>


-Mục tiêu: Nắm được các yêu cầu việc sử dụng từ đúng chuẩn mực .


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 35p


<i>Đọc đoạn văn 5,6,7,9 ,12 và các văn bản trữ</i>
<i>tình khác.</i>


<i><b>?Hãy cho biết văn bản miêu tả và văn bản</b></i>
<i><b>biểu cảm khác nhau như thế nào?</b></i>


<b>1. Sự khác nhau giữa văn miêu</b>
<b>tả và văn bản biểu cảm.</b>


_ Văn bản miêu tả nhằm tái
hiện lại đối tượng ( người vật,


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

_ Văn bản miêu tả nhằm tái hiện lại đối
tượng ( người vật, cảnh vật, ) sao cho người
ta cảm nhận được nó.



_ Văn biểu cảm miêu tả đối tượng nhằm
mượn những đặc điểm, phẩm chất của nó mà
nói lên suy nghĩ, cảm xúc của mình. Do đặc
điểm này văn bản biểu cảm thường nói lên
biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa.
<i><b>?Đọc lại văn bản “ kẹo mầm” và cho biết</b></i>
<i><b>văn biểu cảm khác văn tự sự ở điểm nào?</b></i>


_ Văn tự sự nhằm kể lại một chuyện ( sự
việc) có đầu có đi, có ngun nhân, có
diễn biến, kết quả.


_ Văn bản biểu cảm, tự sự chỉ làm nền để
nói lên cảm xúc qua sự việc.Do đó tự sự
trong văn bản biểu cảm thường nhớ lại
những sự việc trong quá khứ, những sự việc
để lạu ấn tượng sâu đậm, chứ không cần đi
sâu vào nguyên nhân kết quả.


<i><b>?Tự sự và miêu tả đóng vai trị gì?Chúng</b></i>
<i><b>thực hiện nhiệm vụ biểu cảm gì?</b></i>


Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng
vai trò làm giá đỡ cho tác giả bộc lộ tình
cảm, cảm xúc.


_ Thiếu tự sự, miêu tả tình cảm mơ hồ
khơng cụ thể bởi vì tình cảm, cảm xúc của
con người nảy sinh từ sự việc cảnh vật cụ
thể.



<i><b>?Bài “ cảm nghĩ mùa xuân” em sẽ thực</b></i>
<i><b>hiện bài làm qua những bước nào?Tìm ý và</b></i>
<i><b>sắp sếp ý như thế nào?</b></i>


<i>GV cho HS tìm ý sắp sếp ý trực tiếp qua</i>
<i>bài cảm nghĩ mùa xuân.Sau đó đọc lên GV</i>
<i>nhận xét</i>


<i><b>?Bài văn biểu cảm thường sử dụng biện</b></i>
<i><b>pháp tu từ nào?Người ta nói ngơn ngữ biểu</b></i>
<i><b>cảm gần với thơ, em có đống ý khơng?Vì</b></i>
<i><b>sao?</b></i>


HS thống kê lại các biện pháp tu từ mà tác
giả đã dùng và nêu tác dụng biểu cảm của nó
Từ đó em có thể chứng minh ngôn ngữ văn


_ Văn bản
miêu tả nhằm
tái hiện lại đối
tượng


_ Văn biểu
cảm: miêu tả
đối tượng. .


HS trả lời


HS cùng bàn


luận suy nghĩ


_ Tìm hiểu
đề và tìm ý


_ Lập dàn
bài.


_ Viết


thành bài văn
biểu cảm.


cảnh vật, ) sao cho người ta cảm
nhận được nó.


_ Văn biểu cảm: miêu tả đối
tượng nhằm mượn những đặc
điểm, phẩm chất của nó mà nói
lên suy nghĩ, cảm xúc của mình.
Do đặc điểm này văn bản biểu
cảm thường nói lên biện pháp tu
từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa.
<b>2. Sự khác nhau giữa văn tự sự</b>
<b>và văn biểu cảm.</b>


_ Văn tự sự nhằm kể lại một
chuyện ( sự việc) có đầu có đi,
có ngun nhân, có diễn biến, kết
quả.



_ Văn bản biểu cảm, tự sự chỉ
làm nền để nói lên cảm xúc qua
sự việc.


<b>3. Vai trị và nhiệm vụ của tự sự</b>
<b>và miêu tả trong văn biểu cảm</b>


_ Tự sự và miêu tả trong văn
biểu cảm đóng vai trị làm giá đỡ
cho tác giả bộc lộ tình cảm, cảm
xúc.


_ Thiếu tự sự, miêu tả tình cảm
mơ hồ khơng cụ thể bởi vì tình
cảm, cảm xúc của con người nảy
sinh từ sự việc cảnh vật cụ thể.
<b>4. Các bước làm bài </b>


_ Tìm hiểu đề và tìm ý
_ Lập dàn bài.


_ Viết thành bài văn biểu cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

biểu cảm gần với thơ và giải thích lí do.


<i><b>Hoạt động 3:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp



-Thời gian: 3p
<b>4 Củng cố : 2 phút</b>


4.1. Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn bản biểu cảm
4.2. Sự khác nhau giữa văn tự sự và văn biểu cảm


4.3. Vai trò và nhiệm vụ của tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm
<b>5. Dặn dò:1 phút</b>


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Mùa xuân của tôi”.
<b>RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………..
………..
………...




---@---Tuần 16: Ngày soạn: 29 /11/ 2010
Tiết 63: Ngày giảng:30 /11/ 2010

MÙA XUÂN CỦA TÔI



<b>( Vũ Bằng )</b>


<b> I</b>

<b>-</b>

<b>Mục tiêu cần đạt.</b>



<b>1/ Kiến thức:</b>



- Một số hiểu biết về tác giả Vũ bằng. Cảm xúc về những nét riêng cảnh sắc thiên nhiên, khơng
khí xn Hà nội, tâm sự day dứt của tác giả.


- Sự kết hợp tài hoa giữa miêu tả và biểu cảm: lời văn thấm đẫm cảm xúc trữ tình, dịa dạt chất
thơ.


<b> 2/ Kỹ năng </b>


Đọc – hiểu văn bản tùy bút. Phân tích áng văn xi trữ tình giàu chất thơ, các yếu tố miêu tả VBC
<b> 3/ Thái độ</b>


- Cảm nhận được nội dung thêm yêu cuộc sống cảnh sắc thiên nhiên, khơng khí xuân Hà nội.


<b> II-Chuẩn bị của thầy-trò.:</b>


- HS: SGK, bài soạn, đồ dùng học tập
- GV: SGK, giáo án.


-Phương pháp: Nhóm, vấn đáp…


<b> III-Tiến trình dạy học:</b>


<i>1. Ổn định: (1p</i>
<i>2. Bài cũ: ( 3p)</i>


- Nêu lại nội dung bài thơ : Một thứ quà của lúa non: cốm.
- Cảm nhận của em về thứ quà đó : cốm.


<i><b>Hoạt động : I. Vào bài </b></i>



<b> -Mc tiờu: Tạo tâm thế chú ý cho học sinh,</b>


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 1p


3-Tiến hành bài mới: (1p)


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

Giới thiệu: Chúng tâm trạng đã cảm nhận được nét đặc sắc về thứ quà lúa non : cốm ở
Hà Nội do Thạch Lam miêu tả. Hôm nay cho cảm nhận về Vũ Bằng về thủ đô Hà Nội
qua bài : “ Mùa Xuân Của Tôi”


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của học sinh</b>


<b>Ghi bµi</b>
<i><b> Hoạt động 2: I. T×m hiĨu chung</b></i><b> </b>


<b> -Mục tiêu: </b>Một số hiểu biết về tác giả Vũ bằng.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p


<i>Tìm hiểu tác giả, tác phẩm.</i>


<i><b>? Đọc chú thích SGK trang 176 tìm hiểu tác</b></i>
<i><b>giả ? Tác phẩm?</b></i>


<b>Tácgiả. Vũ Bằng ( 1913 – 1984 ) sinh tại</b>
Hà Nội là nhà văn và là nhà báo sáng tác từ
trước Cách Mạng tháng Tám 1945, có sở


trường về truyện ngắn, tùy bút, bút kí.


<i><b>?Bài văn được trích từ tập tùy bút nào?</b></i>


<i><b>? Đọc bài văn và phát biểu đại ý?</b></i>


_ “ Mùa xuân của tôi”tái hiện cảnh sắc
thiên nhiên và khơng khí mùa xn trong
tháng giêng qua nỗi nhớ của người xa quê.
<i><b>?Bài văn có thể chia bố cục như thế nào?</b></i>


Bài văn này chỉ là một đoạn trích từ một
thiên tùy bút nên khơng có bố cục hồn chỉnh
của một tác phẩm.Tuy vậy có thể chia 3
đoạn.


_ Đoạn 1 : từ đầu đến mê luyến mùa
xuận : tình cảm của con người với mùa xuân.


_ Đoạn 2 : từ tôi yêu sông xanh đến liân
hoan : cảnh sắc và khơng khí mùa xn ở trời
đất và lòng người.


_ Đoạn 3 : còn lại : cảnh sắc riêng của trời
đất mùa xuân sau ngày rằm tháng giêng ở
Miền Bắc.


HS trả lời


“ Mùa xuân


của tôi”tái
hiện cảnh sắc
thiên nhiên và
khơng khí
mùa xn
trong tháng
giêng qua nỗi
nhớ của người
xa quê




HS cùng bàn
luận suy nghĩ


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>


<b>1-Tácgiả. Vũ Bằng ( 1913 –</b>
1984 ) sinh tại Hà Nội là nhà văn
và là nhà báo sáng tác từ trước
Cách Mạng tháng Tám 1945, có
sở trường về truyện ngắn, tùy bút,
bút kí.


2-Tác phẩm: Bài văn được
trích từ “ tháng giêng mơ về trăng
non rét ngọt” trong tập tùy bút
bút kí “ thương nhớ mười hai”


<i><b>Hoạt động 3:Ph©n tÝch chi tiÕt.</b></i>



-Mục tiêu: Cảm xúc về những nét riêng cảnh sắc thiên nhiên, không khí
xuân Hà nội, tâm sự day dứt của tác giả.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 20p


Tác giả tái hiện sự cảm nhận chung về
cảnh sắc và khơng khí mùa xuận đất Bắc
cùng với những cảm xúc dồi dào được khơi
dậy


<i><b>?Tìm những chi tiết nói về cảnh sắc mùa</b></i>
<i><b>xuân có trong bài?</b></i>


_ Cảnh sắc thiên nhiên : <sub>HS cùng b n</sub><sub>à</sub>


<b>II. Đọc – hiểu </b>


<b>1. Cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội</b>
<b>và miền Bắc</b>


_ Cảnh sắc thiên nhiên :


+ Vừa có cái lạnh của “ mưa
riêu riêu, gió lành lạnh” nhưng ấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

+ Vừa có cái lạnh của “ mưa riêu riêu,
gió lành lạnh” nhưng ấp áp nồng nàn của khí
xuân thấm vào trời đất và lịng nguời.



+ Khơng khí mùa xuận được tái hiện
trong khung cảnh và tình cảm gia đình.
<i><b>?Mùa xuân đã khơi dậy sức sống thiên</b></i>
<i><b>nhiên và con người như thế nào?</b></i>


Nhựa sống trong con người căng lên như
máu căng lên trong lộc của loài nai, như
mầm non của cây cối nằm im mãi không chịu
được, phải trồi ra thành những lộc nhỏ li ti.
<i><b>?Những tình cảm gì trổi dậy trong lịng tác</b></i>
<i><b>giả khi mùa xân đến?</b></i>


_ Mùa xuân trỗi dậy nỗi yêu thương thật sự
trong lòng tác giả.


<i><b>?Tác giả thể hiện cảnh sắc mùa xuân bằng</b></i>
<i><b>giọng điệu như thế nào?</b></i>


_ Bằng giọng điệu vừa sôi nổi vừa tha
thiết tạo nên sức truyền cảm cho đoạn văn.
<i><b> CHUYỂN.</b></i>


<i><b>?Tác giả chọn miêu tả những hình ảnh</b></i>
<i><b>thiên nhiên nào để thể hiện vẻ đẹp riêng</b></i>
<i><b>của cảnh sắc và khơng khí mùa xn.?</b></i>


_ Đào hơi phay nhưng nhụy vẫn cịn
phong.



_ Cỏ khơng ướt xanh nhưng lại nức mùi
hương man mát.


_ Mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn
<i><b>?Tác giả thể hiện sự tinh tế như thế nào khi</b></i>
<i><b>miêu tả?</b></i>


 Tác giả đã thể hiện sự tinh tế, nhạy cảm
trước sự chuyển biến của màu sắc và khơng
khí, bầu trới, mặt đất, cây cỏ trong khoảng
thời gian ngắn.


luận suy nghĩ.


HS chia nhãm
tr¶ lêi




HS cùng b n à
luận suy nghĩ


áp nồng nàn của khí xuân thấm
vào trời đất và lịng nguời.


+ Khơng khí mùa xuận được
tái hiện trong khung cảnh và tình
cảm gia đình.


_ Bằng giọng điệu vừa sôi nổi


vừa tha thiết tạo nên sức truyền
cảm cho đoạn văn.


<b>2. Khơng khí và cảnh sắc mùa</b>
<b>xn sau rằm tháng giêng.</b>


_ Đào hơi phay nhưng nhụy
vẫn còn phong.


_ Cỏ không ướt xanh nhưng lại
nức mùi hương man mát.


_ Mưa xuân bắt đầu thay thế
cho mưa phùn.


 Tác giả đã thể hiện sự tinh
tế, nhạy cảm trước sự chuyển
biến của màu sắc và khơng khí,
bầu trới, mặt đất, cây cỏ trong
khoảng thời gian ngắn.


<i><b> Ho</b><b>ạ</b><b>t </b><b>độ</b><b>ng 4. Tæng kÕt</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thi gian: 6p


<i><b>? Những giá trị nghệ thuật và nội dung?</b></i>



- NT: Cách gợi tả, gợi cảm so sánh, tình
cảm chân thục, tự nhiên.


- ND Cnh sc v khơng khí mùa xn
đất Bắc. qua đó thể hiện tình yêu
thiên nhiên, yêu quê hơng đất nớc.


HS đọc ghi
nhớ trong
SGK .


<b>III. Tæng kÕt </b>
* Ghi nhí(178)


<i><b>Hoạt động 5:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p


<b>4 Củng cố : 2 phút</b>


<b> 4.1 Cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc?</b>


4.2. Khơng khí và cảnh sắc mùa xn sau rằm tháng giêng.?
<b>5. Dặn dò:1 phút</b>


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Sài Gịn tơi u” SGK trang 166
<b>* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>



………
……..


………
……..………...




---@---Tuần 17: Ngày soạn: 01 /12/ 2010
Tiết 64: Ngày giảng:02 /12/ 2010


SÀI GỊN TƠI U



<b>( Hướng dẫn đọc thêm)</b>
I .Mục đích yêu cầu :


<b>1-Kiến thức: </b>


_ Cảm nhân được nét đẹp riêng của Sài Gịn với thiên nhiên, khí hậu nhiệt đới và nhất là phong
cách người Sài Gòn.


_ Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm nồng nhiệt, cảm xúc chân thành của tác giả về Sài Gòn.
<b>2- Kĩ năng: Đọc hiểu văn bản tuỳ bút, có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.</b>


-Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc thông qua những hiểu biết cụ thể.
<b>3-Thái độ: Thêm yêu Sài Gòn.</b>


II . Chuẩn bị của thầy-trò.
- Đàm thoại , diễn giảng


- SGK + SGV + giáo án


- Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
III . Tiến trình lên lớp


<b>1. Ổn định lớp : 1 phút</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút</b>


2.1 Sử dụng từ cần đúng những chuẩn mực nào?
<i><b>Hoạt động 1 : Vào bài </b></i>


<b> -Mục tiờu: Tạo tâm thế chú ý cho học sinh,</b>


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 1p


3. Giới thiệu bài mới.1 phút
<i><b>Hoạt động : I. Vào bài </b></i>


<b> -Mc tiờu: Tạo tâm thế chú ý cho häc sinh,</b>


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.


-Th i gian: 1pờ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cña häc sinh</b> <b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: I. T×m hiĨu chung</b></i><b> </b>


<b> -Mục tiêu: Nắm được đại ý của bài.</b>


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<i>Đọc và tìm hiểu đại ý của bài văn.</i>
<i><b>?Nêu đại ý của văn bản?</b></i>


<i><b>? Văn bản có thể chia làm mấy đoạn?</b></i>
Bài văn có bố cụ 3 phần:


_ Đoạn 1 : từ đầu đến tông cho họ hàng : những ấn
tượng chung và tình yêu với người Sài Gòn.


_ Đoạn 2 : ở trên đất này đến hơn trăm triệu : cảm nhận
và bình luận về phong cách con người Sài Gòn.


_ Đoạn 3 : còn lại : khẳng định lại tình yêu của tác giả
với thành phố ấy.


HS trả lời


HS cùng
bàn luận suy
nghĩ


<b>I. Đại ý của bài.</b>
“ Sài Gịn tơi u”
là ấn tượng sâu đậm
và tình cảm chân


thành, nồng nhiệt của
tác giả với con người
và mảnh đất mà tác
giả gắn bó mấy chục
năm.


<i><b>Hoạt động 3:Ph©n tÝch chi tiÕt.</b></i>


-Mục tiêu: Cảm nhân được nét đẹp riêng của Sài Gịn với thiên nhiên,
khí hậu nhiệt đới và nhất là phong cách người Sài Gòn.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 20p


.


<b>?Tác giả cảm nhận vè Sài Gòn ở những phương diện</b>
<i><b>nào?</b></i>


Tác giả cảm nhận về Sài Gịn ở phương diện thiên nhiên,
khí hậu, thời tiết, cuộc sống, sinh hoạt của thành phố cư
dân và phong cách con người Sài Gịn.


<i><b>? Thiên nhiên và khí hậu ở Sài Gòn như thế nào?</b></i>
Thiên nhiên


_ Nắng sớm


_ Gío lộng buổi chiều



_ Mưa nhiệt đới ào ào mà mau dứt


_ Sự thay đổi nhanh chóng và đột ngột của thời tiết.
<i><b>?Ngoài cảm nhân về thiên nhiên tác giả cịn cảm nhận</b></i>
<i><b>được gì?</b></i>


Cuộc sống


_ Đêm khuya thưa thớt tiéng ồn.


_ Phố phướng náo động dập dìu xe cộ vào giờ cao
điểm


_ Cái lặng của buổi sáng tinh sương


<i><b>? Tình cảm của tác giả như thế nào đối với Sài Gòn?Tác</b></i>
<i><b>giả đã dùng nghệ thuật gì thể hiện tình cảm ấy?</b></i>


 Tác giả đã bộc lộ tình yêu thương nồng nhiệt tha thiết
bằng biện pháp điệp ngữ, điệp cấu trúc


<i><b> CHUYỂN PHẦN 2</b></i>


<i><b>? Ngoài ra tác giả cịn cảm nhận được gì?</b></i>
-Phong cách .


HS cùng
b n luà ận
suy nghĩ.



HS chia
nhãm tr¶ lêi


-Phong
cách: Bộc
trực cởi mở,
các cô gái
có vẻ tự
nhiên dễ
gần mà ý


<b>II. Đọc - hiểu .</b>


<b>1. Cảm nhận chung</b>
<b>về thiên nhiên và</b>
<b>cuộc sống ở Sài Gịn</b>
<b>của tác giả</b>


a. Thiên nhiên
_ Nắng sớm
_ Gío lộng buổi
chiều


_ Mưa nhiệt
đới ào ào mà mau dứt


_ Sự thay đổi
nhanh chóng và đột
ngột của thời tiết.


b. Cuộc sống


_ Đêm khuya
thưa thớt tiéng ồn.


_ Phố phướng
náo động dập dìu xe
cộ vào giờ cao điểm


_ Cái lặng của
buổi sáng tinh sương
 Tác giả đã bộc lộ
tình yêu thương nồng
nhiệt tha thiết bằng
biện pháp điệp ngữ,
điệp cấu trúc


<b>2.Cảm nhận về</b>
<b>phong cách con</b>
<b>người Sài Gòn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<i><b>? Phong cách nổi bật của người Sài Gòn là như thế nào?</b></i>
-Phong cách: Bộc trực cởi mở, các cơ gái có vẻ tự nhiên dễ
gần mà ý nhị.


<i><b>?Tác giả cảm nhận như thế nào về dân cư?</b></i>


Sài Gòn là nơi hội tụ của người bốn phương nhưng đã
hịa hợp và khơng phân biệt nguồn gốc.



<i><b>? Những nét tính cách ấy được thể hiện ở đâu?</b></i>


* Những nết tính cách ấy được thể hiện trong đời đời sống
hàng ngày và trong hoàn cảnh lịch sử.Đặc biệt tác giả đã
minh họa qua hình ảnh cơ gái Sài Gịn trước 1945 vừa
mạnh dạn vừa cổ xưa nhưng mang tinh thần dân chủ


nhị.


HS cùng
b n luà ận
suy nghĩ


-Phong cách bộc trực
cởi mở, các cơ gái có
vẻ tự nhiên dễ gần mà
ý nhị.




<i><b> Ho</b><b>ạ</b><b>t </b><b>độ</b><b>ng 4. Tæng kÕt</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 6p


<i><b>? Nhắc lại nội dung, nghệ thuật của bài?</b></i> HS đọc ghi


nhí trong


SGK .


<b>III. Kết luận</b>


Ghi nhớ SGK
trang 173


<i><b>Hoạt động 5:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p
<b>4 Củng cố : 2 phút</b>


<b> 4.1 Thiên nhiên và khí hậu ở Sài Gịn như thế nào?</b>


4.2. Phong cách nổi bật của người Sài Gòn là như thế nào?
<b>5. Dặn dò:1 phút</b>


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Luyện tập sử dụng từ” SGK trang 179
<b>* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...
---@---





Tuần 17: Ngày soạn: 05 /12/ 2010
Tiết 65: Ngày giảng: 06 /12/ 2010


<b> LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ</b>



<b>A-Mục tiêu cần đạt:</b>


- Kiến thức: Giúp HS hiểu rõ được các yêu cầu trong việc sử dụng từ để thấy
những khuyết điểm của bản thân, tránh thái độ cẩu thả khi nói và viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết và sửa chữa được những lỗi về sử dụng
từ..


- Thái độ:Có ý thức sử dụng từ đúng chuẩn mực.


<b>B-Chuẩn bị của thầy và trò:</b>


- Thầy: SGK, bài soạn.


- Trò: SGK, vở bài tập, những bài tập làm văn đã làm.
- Phương pháp: Phát vấn, nhóm, thuyết trình.


<b>C-Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1- Ôn định tổ chức 1p: 7</b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ:5p</b>


- Em hãy nêu chuẩn mực sử dụng từ trong tiếng Việt ?



<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


3-<b>Bài mới</b>:<b> </b>


* Vào bài: Ở tiết trước chúng ta đã xác định được chuẩn mực sử dụng từ khi nói
và viết. Tiết học hôm nay ta sẽ vận dụng kiến thức đã học để đánh giá, tự rút ra kinh nghiệm
qua các bài làm văn của chính mình để có thể sử dụng thật chính xác ngơn từ của tiếng Việt .


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của học sinh</b>


<b>Ghi bµi</b>
<i><b> Hoạt động 2: I. Bµi tËp vỊ sư dơng tõ.</b></i><b> </b>


-Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ được các yêu cầu trong việc sử dụng từ để thấy


những khuyết điểm của bản thân, tránh thái độ cẩu thả khi nói và viết.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 35p


<b>* Bµi tËp vỊ sư dơng tõ</b>


<b>Bài tập 1: Đọc các bài tập làm văn của em từ</b>


đầu năm đến nay. Ghi lại những từ dùng sai,
nêu cách sửa.


Tõ dïng sai ©m, sai


chính tả. Cách sửa
Tre chở


Nge
Chồng cây
LÃng mạng
Man mát
Chân trọng
Thủy trung


Che trở
Nghe
Trồng cây
LÃng mạn
Man mác
Trân trọng
Thủy chung


<b>Bài tập 2: Đọc bài tập làm văn của một bạn</b>
cùng lớp, nhận xét về những trờng hợp dùng
sai từ, sai trong những trờng hợp cụ thể nào?
cách sửa.


- Yờu cu: c, nhn xột



- yêu cầu sửa bằng những câu văn cụ thể


HS tr li




HS cùng bàn


<b>* Bµi tËp vỊ sư dơng tõ</b>


<b>Bài tập 1: Đọc các bài tập làm</b>
văn của em từ đầu năm đến nay.
Ghi lại những từ dùng sai, nêu
cách sa.


<b>Bài tập 2: Đọc bài tập làm văn</b>
của một bạn cùng lớp, nhận xét về
những trờng hợp dùng sai từ, sai
trong những trờng hợp cụ thể
nào? cách sửa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

- Nhn xột, ỏnh giỏ
<b>Bi tp 3</b>


HÃy nêu các tình huống hay dùng tõ sai trong
giao tiÕp


- VÝ dô: Nãi trèng không, thiếu từ, nói dài,
thừa từ, sai về âm



Sai trong viết văn: sai về lỗi chính tả
Ví dụ: ch, tr, r, gi, d, uª, uya…


- Kiểm tra bài tập đã cho, nêu cách sửa
- Chuẩn mực về sử dụng từ


- học bài, sửa lỗi dùng từ


- Cú thói quen sử dụng từ nh thế nào cho
đúng


luận suy nghĩ


- VÝ dơ: Nãi
trèng kh«ng,
thiÕu tõ, nãi
dµi, thõa từ,
sai về âm
Sai trong viết
văn: sai về lỗi
chính tả
Ví dụ: ch, tr, r,
gi, d, uê,
uya


<b>Bài tập 3</b>


HÃy nêu các tình huống hay dïng
tõ sai trong giao tiÕp



<i><b>Hoạt động 3:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p


<b>4-Củng cố.:</b>


1) Bài vừa học:


- Đọc lại các bài làm và sửa từ sai cho đúng.
- Nắm lại chuẩn mực sử dụng từ.


2) Bài sắp học: Trả bài viết số 3.


- Xem lại cách làm bài văn biểu cảm .
5-<b>Dặn dò: </b>Soạn bài mới.


* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


………
……..


………
……..………...




---@---Tuần 17: Ngày soạn: 05 /12/ 2010


Tiết 66: Ngày giảng: 06 /12/ 2010


ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH( T1)



I . Mục đích u cầu :


1-Kiến thức:Bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và một số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của
tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình.Một số thể thơ đã học.Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác


phẩm trữ tình đã học.


2-Kĩ năng: Rèn kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hoá, tổng hợp, phân tích chứng minh.Cảm nhận phân
tích tác phẩm trữ tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

3- Thỏi độ: Yêu tác phẩm trữ tình.
II . Chuẩn bị của thầy trũ:


- Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng
- Thày: SGK + SGV + giáo án


- Trị: SGK+ Vở ghi.
III . Tiến trình lên lớp


<b>1. Ổn định lớp : 1 phút</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :0 </b>
<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình



-Thời gian: 1p
<b> 3. Giới thiệu bài mới.1 phút</b>
<i><b> Hoạt động 2: Bài học</b></i>


-Mục tiêu: Bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và một số đặc điểm nghệ thuật phổ
biến của tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 40p


<b>I. Ôn tập</b>


Hãy nêu tên tác giả tương ứng với tác phẩm?
<b>1. Tên tác giả, tác phẩm</b>


_ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh : Lý Bạch.
_ Phò giá về kinh : Trần Quang Khải.
_ Tiếng gà trưa : Xuân Quỳnh


_ Cảnh khuya : Hồ Chí Minh.


_ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê : Hạ Tri Chương.
_ Bạn đến chơi nhà : Nguyễn Khuyến.


_ Buổi chiểu đứng ở phủ Thiên Trường trông ra : Trần Nhân Tông.
_ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá : Đỗ Phủ


<b>2. Sắp sếp tên tác phẩm khớp với nội dung.</b>


<b>Tác phẩm</b> <b>Nội dung tư tưởng tình cảm được biểu hiện</b>



Bài ca nhà tranh bị gió thu phá ( Mao ốc vị thu


phong sở phá ca ) Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả


Qua đèo Ngang Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn


đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ( Hồi


hương ngẫu thư )


Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót
xa khi mới về quê


Sông núi nướcnam ( Nam Quốc Sơn Hà ) Ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt
địch


Tiếng gà trưa Tình cảm gia đình, quê hương qua những kỉ


niệm đẹp của tuổi thơ


Bài ca Côn Sơn ( Cô Sơn ca ) Nhân cách thanh cao và sự giao hòa tuyệt đối
với thiên nhiên


Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( tĩnh dạ tứ ) Tình yêu quê hương sâu lắng trong khoảnh
khắc thanh vắng.


Cảnh khuya Tình u thiên nhiên, lịng u nước sâu nặng



và phong thái ung dung lạc quan
<b>Sắp sếp lại tên tác phẩm, đọan trích hợp với thể thơ?</b>


<b>3. Tên tác phẩm, đọan trích hợp với thể thơ.</b>


Tác phẩm Thể thơ


Sau phút chia ly ( chinh phụ ngâm khúc ) Song thất lục bát


Qua đèo Ngang Bát cú Đường luật ( thất ngôn bát cú )


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

Bài ca Côn Sơn ( Cô Sơn ca ) Lục bát


Tiếng gà trưa Các thể tho khác


Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( tĩnh dạ tứ) Các thể tho khác


Sông núi nướcnam ( Nam Quốc Sơn Hà ) Tuyệt cú đường luật ( thất ngơn tứ tuỵêt )
<b>Đọc câu 4 SGK trang 181</b>


<b>Tìm những ý mà em cho là khơng chính xác</b>
<b>4. Những ý kiến khơng chính xác</b>


a. Đó là thơ trữ tình thì nhất thiết chì được dùng một phương thức biểu cảm.
e. Thơ trữ tình chỉ được dùng lối nói trực tiếp biểu hiện tình cảm, cảm xúc.
i. Thơ trữ tình phải có một cốt truyện hay và một hệ thống nhân vật đa dạng.
k. Thơ trữ tình phải có một hệ thống lập luận chặt chẽ.


<b> 5. Điền vào chổ trống bài tập 5 SGK trang 182?</b>
<b> </b>



<b> a. Tập thể và truyền miệng</b>
b. Lục bát


c.So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ.
<b>II. Ghi nhớ</b>


SGK trang 182.


Khi nắm khái niệm thứ nhất cần nắm quan niệm lệch lạc : đã là thơ thì nhất thiết phải là trữ tình,
văn xi thì nhất thiết phài là tự sự.Chuẩn để xác định trữ tình là để biểu hiện tình cảm, cảm xúc chứ
khơng phải là thơ hay văn xuôi.


Phân biệt sự khác nhau giữa thơ trữ tình và ca dao trữ tình ?
Cái chung nhất tính chất phi cá thể nổi lên hàng đầu : ca dao.


Thơ trữ tình cần thơng qua những rung động của cá nhân để tìm tịi cái chung
Chủ thể trữ tình là tác giả hoặc cơ bản là tác giả.


Nội dung thứ ba vẫn cần lưu ý : biểu hiện tình cảm một cách gián tiếp ( thơng qua tự sự, miêu tả,
lập luận )


<i><b>Hoạt động 3:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p


<b>4 Củng cố : Đọc lại ghi nhớ:SGK T182.</b>


5. Dặn dò:1 phút


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước T2.
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


………
……..


………
……..………...




---@---Tuần 18: Ngày soạn: 06/12/ 2010
Tiết 67: Ngày giảng : 07/12/ 2010


ƠN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH( T2)



I . Mục đích yêu cầu :


1-Kiến thức:Bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và một số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của
tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình.Một số thể thơ đã học.Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

phẩm trữ tình đã học.


2-KÜ năng: Rèn kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hoá, tổng hợp, phân tích chứng minh.Cảm nhận phân
tích tác phẩm trữ t×nh.


3- Thái độ: Yêu tác phẩm trữ tình.
II . Chuẩn bị của thầy trũ:



- Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng
- Thày: SGK + SGV + giáo án


- Trò: SGK+ Vở ghi.
III . Tiến trình lên lớp


<b>1. Ổn định lớp : 1 phút 7</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ :5p </b>


<b>?Phân biệt sự khác nhau giữa thơ trữ tình và ca dao trữ tình ?</b>
<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p
<b> 3. Giới thiệu bài mới.1 phút</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cña häc sinh</b> <b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: III-Luyện tập.</b></i>


<b> -Mục tiêu: </b>Giúp học sinh củng cố lại kiến thức.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.


-Thời gian: 35p



<i><b>? Tình huống thể hiện tình yêu quê hương</b></i>
<i><b>và cách thể hiện tình cảm qua hai bài thơ:</b></i>
<i><b>“Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( tĩnh dạ</b></i>
<i><b>tứ) và “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về</b></i>
<i><b>quê (Hồi hương ngẫu thư )</b></i>


<b>a. Tình huống : </b>


<b>_“Tĩnh dạ tứ”: một người ở xa quê</b>
trong một đêm trăng sáng nhớ quê.


_ Hồi hương ngẫu thư : một người mới
về quê sau cả đời xa quê, bị coi là khách khi
trở về nơi chôn nhau cắt rốn.


<b>b. Cách thể hiện tình cảm : </b>


<b>_ “ tĩnh dạ tứ”: dùng ánh trăng làm nền</b>
để thể hiện tình cảm nhớ q mịnh, nhớ q
thao thức khơng ngủ, nhình trăng, nhìn trăng
lại càng nhớ quê ( nghệ thuật đối )


_ Hồi hương ngẫu thư : qua cách kể và
tả cùng với nghệ thuật đối trong (2 câu đầu)
và nhất là qua giọng bi hài sau những lời
từơng thuật khách quan trầm tĩnh về cái “ bi
kịch” thật là trớ trê khi mới bước chân về tới
quê nhà( hai câu cuối ).


<i><b>? So sánh bài “ đêm đỗ thuyền ở Phong</b></i>



HS trả lời theo
tõmg nhãm.


C¸ nhân trả


<b>III. Luyn tp</b>


<b>1. Tỡnh hung thể hiện tình yêu</b>
quê hương và cách thể hiện tình
cảm qua hai bài thơ: “Cảm nghĩ
trong đêm thanh tĩnh ( tĩnh dạ tứ)
và “Ngẫu nhiên viết nhân buổi
mới về quê (Hồi hương ngẫu
thư )


<b>2. So sánh bài “ đêm đỗ thuyền ở</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<i><b>Kiều” và “ Rằm thàng giêng” về cảnh vật</b></i>
<i><b>được miêu tả và tình cảm được thể hiện</b></i>
<i> a. Cảnh vật được miêu tả : </i>


<b>_ “ Phong Kiều dạ bạc” cảnh vật buồn</b>
hiu hắt ( trăng tà, quạ kêu, sương đầy trời,
khách nằm ngủ trước cảnh buồn của lửa chài
cây bến).


_ “Nguyên tiêu” : cảnh vật bao la bát
ngát, đầy ánh trăng sáng, đầy sắc xuân, dạt
dào sức sống.



<b>b. Hình thức thể hiện :</b>


<b>_ “ Phong Kiều dạ bạc” : buồn, cô đơn.</b>
_ “Nguyên tiêu”: ung dung thanh thản,
lạc quan, tràn đầy một niềm tin phơi phới.
<i><b>? Đọc kĩ 3 bài tùy bút trong bài 14,15 .Hãy</b></i>
<i><b>lựa chọn câu đúng ?</b></i>


a. Tùy bút khơng có cốt truyện và có thể
khơng có nhân vật.


c. Tùy bút sử dụng nhiều phương thức
( tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuýêt minh, lập
luận )nhưng biểu cảm là phương thức chủ
yếu.


e. Tùy bút có những yếu tố gần với tự sự
nhưng chủ yếu thuợc loại trữ tình


lêi.


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


Phong Kiều” và “ Rằm thàng
giêng” về cảnh vật được miêu tả
và tình cảm được thể hiện


3. Đọc kĩ 3 bài tùy bút trong bài


14,15 .Hãy lựa chọn câu đúng ?


<i><b>Hoạt động 3:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p
<b>4. Củng cố : 2 phút. Nội dung bài.</b>
<b> 5. Dặn dò:1 phút</b>


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Ôn tập tổng hợp” SGK trang 183.
<b>* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...




---@---Tuần 18: Ngày soạn: 08 /12/ 2010
Tiết 68: Ngày giảng: 09/12/ 2010


ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (TỔNG HỢP)



I . Mục đích yêu cầu :


1-Kiến thức: Hệ thống kiến thức về: Cấu tạo từ ( Từ ghép, từ láy).Từ loại ( Đại từ, quan hệ từ).Từ


đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ,từ Hán Việt, các phép tu từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

2-Kĩ năng: Giải nghĩa một số yếu tố Hán Việt đã học, tìm thành ngữ theo yêu cầu.
3- Thái độ: Yêu tiếng mẹ đẻ.


II . Chuẩn bị của thầy trò:


- Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng
- Thày: SGK + SGV + giáo án


- Trò: SGK+ Vở ghi.
III . Tiến trình lên lớp


<b>1. Ổn định lớp : 1 phút 7</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Thế nào là từ phức? </b>
<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p
<b> 3. Giới thiệu bài mới.1 phút</b>
<i><b> Hoạt động 2: I- Ôn luyện </b></i>


<b> -Mục tiêu: </b>Giúp học sinh củng cố lại kiến thức.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.


-Thời gian: 10p
<b> I. Ôn luyện </b>



<b> 1.Vẽ lại sơ đồ SGK trang 183 vào bài tập và cho ví dụ?</b>


<i><b> </b></i>


Từ phức


Từ ghép Từ láy


Chính phụ Đẳng lập


Tồn bộ Bộ phận


Phụ âm đầu <sub>Láy vần</sub>


Nhà máy Quần áo Xinh xinh Róc rách Thiêng liêng


Đại từ


Đại từ để trỏ Đại từ để hỏi


Trỏ
người,
sự vật


Trỏ tính
chất, sự
vật
Trỏ số



lượng Hỏi về người,


sự vật


Hỏi về
số
lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<b>2.Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng?</b>
Từ


loại


Ý nghĩa chức
năng


Danh từ Động từ Tính từ Quan hệ từ


Ý nghĩa Chỉ người vật,
hiện tượng, khái
niệm


Chỉ hoạt động Chỉ trạng thái,


tính chất Biểu thị ý nghĩaquan hệ
Chức năng Làm thành phần


cụm từ, chủ ngữ Làm thành phầncụm từ, vị ngữ Làm thành phầncụm từ, vị ngữ Liên kết cácthành phần của
cụm từ,câu
<i><b>Hoạt động 3 :Luyện tập.</b></i>



-Mục tiêu:HS biết làm bài tập:.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 25p.


<b></b>


Luyện tập


<b>3.Giải thích nghĩa của yếu tố Hán Việt đã học:</b>
_ Bạch ( bạch cầu ) : trắng, sáng


_ Bán ( bức tượng bán thân ) : một nữa
_ Cô ( cô độc) : lẻ loi.


_ Cư ( cư trú ) : chở ở.
_ Cửu ( cửu chương ) : chín
_ Dạ ( dạ hương, dạ hội ) đêm
_ Đại ( đại lộ. đại thắng ) : to lớn
_ Điền ( địền chủ,công điền ): ruộng.
_ Hà ( sơn hà ) :sông


_ hậu ( hậu vệ ): sau


_ Hồi ( hồi hương, thu hồi ): trở về
_ Hữu ( hữu ích ): có


_ Lực ( nhân lực ): sức mạnh


_ Mộc ( thảo mộc, mộc nhĩ ) thân cây gỗ


_ Nguyệt ( nguyệt thực ): trăng


_ Nhật ( nhật kí ) : ngùy
_ Quốc ( quốc ca ): nước
_ Tam ( tam giác ): ba
_ Tâm ( yên tâm ): lòng
_ Thảo ( thảo nguyên ): cỏ
_ Thiên ( thiên niên kỉ ): nghìn
_ Thiết ( thiết giáp ): sắt, thép
_ Thiếu ( thiếu niên, thiếu thời ): trẻ
_ Thôn ( thôn xã, thôn nữ ): làng
_ Thư ( thư viện ): sách


_ Tiền ( tiền đạo ): trước
_ Tiểu ( tiểu đội) : nhỏ, bé


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

_ Tiếu ( tiếu Lâm ): cười
_ Vấn ( Vấn đáp ): hỏi
<b>4. Từ đồng nghĩa :</b>


_ Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
_ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác
_Từ đồng nghĩa có hai loại:


+ Từ đồng nghĩa hồn tồn ( khơng phân biệt về sắc thái ý nghĩa ).
+ Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn ( có sắc thái ý nghĩa khác nhau ).
<b>5 Từ trái nghĩa</b>


_ Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau



*Tìm từ trái nghĩa và từ đồng nghĩa với các từ sau : bé, thắng, chăm chỉ
Đồng nghĩa Trái nghĩa


Nhỏ  Bé  to , lớn
Được ( được cuộc)  Thắng  thua


Siêng năng  Chăm chỉ  lười biếng
<b>6. Từ đồng âm.</b>


Từ đồng âm là những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì
nhau.


<b>7. Thành ngữ.</b>


_ Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hồn chỉnh.


_ Thành ngữ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm
động từ.


_ Thành ngữ thuần việt đồng nghĩa:


+ Bách chiến bách thắng : trăm trận trăm thắng.
+ Bán tín bán nghi : nửa nghi nửa ngờ.


+ Kim chi ngọc diệp : cành vàng lá ngọc.


+ Khẩu phật tâm xà : miệng nam mơ bụng bồ hịn dao gâm.
** Thay từ im đậm bằng thành ngữ:


+ Đồng ruộng mênh mông và vắng lặng thay bằng đồng không mông quạnh.


+ Phải cố gắng đến cùng thay bằng còn nước còn tác.


+ Làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái thay bằng con dại
<i><b>cái mang.</b></i>


+Giàu có nhiều tiền bạc tron g nhà khơng thiều thứ gì thay bằng giàu nứt đố đổ vách
<b>8. Điệp ngữ </b>


_ Điệp ngữ là cách lặp lại từ ngữ nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh
_ Điệp ngữ có niều dạng :


+ Điệp ngữ nối tiếp.
+ Điệp ngữ cách quãng.


+ Điệp ngữ chuyển tiếp ( điệp ngữ vòng ).
<b>9. Chơi chữ </b>


_ Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm thanh về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm hài
hước….làm câu văn hấp dẫn thú vị.


_ Ví dụ về các lối chơi chữ:
+ Dùng từ ngữ đồng âm


Bà già đi chợ cầu Đơng


Xem một vẻ bói lấy chồng lợi chăng.
Thầy bói xem vẻ nói rằng


Lợi thì có lợi nhưng răng khơng cịn
+ Dùng lối nói trại âm ( gần âm )



Sánh với Na Va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
+ Dùng cách điệp âm


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

Mênh mông muôn mẫu một màu mây.
Mỏi mắt miêm man mãi mịt mờ.
+ Dùng lối nói láy


Con mèo cái nằm tên mái kèo


+ Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa


mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
<i><b>Hoạt động 4:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p
<b>4 Củng cố 2p: </b>


? Từ đồng nghĩa là gì?


_ Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
_ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác
_Từ đồng nghĩa có hai loại:


+ Từ đồng nghĩa hồn tồn ( không phân biệt về sắc thái ý nghĩa ).
+ Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn ( có sắc thái ý nghĩa khác nhau ).


<b>5. Dặn dò:1 phút</b>


Học thuộc bài cũ , chuẩn bị thi học kì I
<b>* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


……….
……..


………
……..………...




---@---Tuần 18: Ngày soạn: 12/12/ 2010
Tiết 69: Ngy ging:13/12/ 2010


CHƯƠNG TRìNH ĐịA PHƯƠNG:(t1)



CA DAO ở ĐạI Từ, PHú LƯƠNG, PHú BìNH, ĐịNH HO¸.



I . Mục đích u cầu :


1-Kiến thức: Nắm đợc một số bài ca dao ở Đại Từ, Phú Lơng, Định Hoá về nội dung-nghệ thuật.
2-Kĩ năng: Phân tích yếu tố nghệ thuật, nội dung.


3- Thái độ: Yêu ca dao địa phơng mình..
II . Chuẩn bị của thầy trũ:


- Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng



- Thày: SGK văn học Thái Nguyên. + SGV + giáo án
- Trị: SGK+ Vở ghi.


III . Tiến trình lên lớp


<b>1. Ổn định lớp : 1 phút 7</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Ca dao là ji?? </b>
<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p
<b> 3. Giới thiệu bài mới.1 phút</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b> <b>Ghi bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<b>cña häc sinh</b>
<i><b> Hoạt động 2: Đọc</b></i><b> hiểu . </b>


<b> -Mục tiờu: Kĩ năng đọc bài.</b>


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p


GV hớng dẫn học sinh đọc bài.


To, rõ ràng, gây đợc cảm xúc cho ngời nghe.
GV đọc-> HS c



HS c bi.


<b>I-Đọc hiểu:</b>


<i><b>Hot ng 3:Phân tích chi tiết.</b></i>


-Mục tiờu: Nắm đợc một số bài ca dao ở Đại Từ, Phú Lơng,
Định Hoá về nội dung-nghệ thuật.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 25p


<i><b>Bµi 1:</b></i>


Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng
Tre non đủ lá đan sàng nên chăng?
-Đại Từ em thiu gỡ giang


Sao anh lại hỏi đan sàng bằng tre?


<i><b>? Bài ca dao là lời đối đáp của ai vi ai?</b></i>


-Chàng trai với cô gái.


<i><b>? Nội dung lời hỏi cđa chµng trai ?</b></i>


-Lời tỏ tình của chàng trai với cô gái trong
một đêm trăng thanh.( Em đã đến tuỏi lấy
chồng cha)



<i><b>? Nội dung lời đáp của cô gái?</b></i>


-Lời đáp duyên dáng khéo léo của cô gái với
nội dung đồng ý.( Cô vừa đủ tui)


<i><b>? Bài ca dao trên sử dụng nghệ thuật gì?</b></i>


-Kt cấu đối đáp giữa chàng trai và cô gái.
-Ân dụ: tre non đủ lá, giang, đan sàng, tre...
-Có nét tinh nghịch hóm hỉnh khác với ca dao
của ngời kinh:


Chàng hỏi thì thiếp xin vâng.
Tre non đủ lá nên chăng hỡi chàng.
-Vẻ đẹp mộc mạc của tình u đơi lứa.
<b>B i 3: à</b>


Bao giờ cho đến tháng t
Lên đất i T n bỏt canh mon


Ra đi nhớ vợ cùng con.
Về nhà nhớ bát canh mon Đại Từ.


<i><b>? Nội dung nghƯ tht cđa bµi?</b></i>


GV híng dÉn cho hs lµm.


HS cùng b nà
luận suy nghĩ.



HS chia nhãm
tr¶ lêi




HS cùng b n à
luận suy nghĩ


<b>II-Ph©n tÝch chi tiÕt:</b>
<b>1-Bµi 1:</b>


-Néi dung:


+ Lời tỏ tình của chàng trai với cô
gái trong một đêm trăng thanh
+ Lời đáp duyên dáng khéo léo
của cô gái với nội dung đồng ý


-NghÖ thuËt:


+ Kết cấu đối đáp giữa chàng trai
và cô gái.


+ Ân dụ: tre non đủ lá, giang, đan
sàng, tre...


+ Có nét tinh nghịch hóm hỉnh
khác với ca dao của ngời kinh:
+ Vẻ đẹp mộc mạc của tình u


đơi lứa.


<b>2-B i 3: à</b>


Bao giờ cho đến tháng t
Lên đất Đại Từ ăn bát canh mon


Ra đi nhớ vợ cùng con.
Về nhà nhớ bát canh mon Đại Từ.


<i><b> </b></i>


<i><b>Hot động4:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p
<b>4 Củng cố : 2 phút</b>


<b> Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng</b>
Tre non đủ lá đan sàng nên chăng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

-Đại Từ em thiếu gì giang


Sao anh lại hỏi đan sàng bằng tre?


<i><b>? Bài ca dao trên sử dụng nghƯ tht g×?</b></i>


<b>5. Dặn dị:1 phút</b>



Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới tiết 2.
<b>* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...


Tuần 19 Ngày soạn : /12/ 2010
Tiết 70-71 Ngày dạy 9A: /12/ 2010
9B: /12/ 2010


<b>ĐỀ THI HỌC KÌ I -NĂM HỌC 2010-2011</b>


<b>MƠN NGỮ VĂN, LỚP 7</b>


<b>Thời gian: 90 phút (Khơng kể thi gian giao )</b>
<b>Đề bài</b>


<b>I.Trắc nghiệm : </b><i><b>( 3 ®iĨm)</b></i>


<b> Khoanh trịn vào chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng nhất.</b>
<i><b>*Câu 1 : Ý nào dưới đây diễn đạt chính xác khái niệm ca dao dân ca?</b></i>


A. Là những tác phẩm văn học truyền miệng thuộc thể loại văn vần dân gian.
B. Là những câu thơ,bài ca dân gian diễn tả tâm hồn, tình cảm của người lao động.
C. Là những bài ca, bản nhạc được truyền tụng từ lâu đời.


D. Là những bài hát trong các lễ hội.



<i><b>*</b><b>Cõu 2</b></i><b>. Bài thơ " Sông núi nớc Nam" đợc viết theo thể thơ nào?</b>
A. Ngũ ngôn tứ tuyệt C. Thất ngôn tứ tuyệt


B. Thất ngôn bát cú D. Song thất lục bát.
<b>*Câu 3 : Bài thơ nào sau đây là bài thơ của Đỗ Phủ (Trung Quốc).</b>


A. Xa ngắm thác Núi Lư. C.Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.


B. Rằm tháng Giêng. D. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
<b> *Câu 4 : Bài thơ nào sau đây được viết theo thể thất ngôn bát cú đường luật?</b>


A. Bạn đến chơi nhà C. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá


B. Cảnh khuya D. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh


<b> *C©u 5: Câu thơ </b><i><b>"Bảy nổi ba chìm với nớc non"</b></i> vËn dơng c¸ch nãi trong:
A. Ca dao C. Thơ tự do


B. Tục ngữ D. Thành ngữ
<b> *Câu 6: Trong hai câu thơ:</b><i><b>"Lom khom dới núi tiều vào chú</b></i>


<b> </b><i><b>Lác đác bên sông chợ mấy nhà"</b></i>


Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thut c sc no?


A. Nhân hoá C. Đảo ngữ
B. Điệp từ D. Èn dơ


<b> *Câu 7: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống sau để có khái niệm hoàn chỉnh.</b>



<i><b>"... là những từ dùng để trỏ ngời, sự vật, hoạt động, tính chất, đợc nói đến trong </b></i>
<i><b>một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc để dùng để hỏi"</b></i>


A. Tõ ghÐp C. ChØ tõ
B. Sè tõ D. Đại từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<b> *Cõu 8: Từ Hán Việt nào đây có yếu tố “</b><i><b>gia</b></i>” cùng nghĩa với “<i><b>gia</b></i>” trong “<i><b>gia đình ?</b></i>”
A. Gia vị C. Gia tăng


B. Gia s¶n D. Tham gia


<b>*Câu9: Trong câu thơ:</b><i><b>"Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai".</b></i>Quan hệ từ <i><b>"hơn"</b></i><b> biểu thị ý</b>
nghÜa quan hƯ :


A. Së h÷u C. Nhân quả
B. So sánh D. §iỊu kiƯn


<b>*Câu10: Dịng nào sau đây nêu đặc trng của văn bản biểu cảm?</b>


A. Kể lại câu truyện xúc động . C. Là văn bản viết bng th.


B. Bàn về một hiện tợng trong cuộc sống . D. Bộc lộ tình cảm, c¶m xóc cđa ngêi viÕt.
<b> *Câu 11 : Văn biểu cảm còn được gọi là :</b>


A. Văn tự sự C. Văn trữ tình
B. Văn miêu tả D. Văn nghị luận


<b> *Câu 12: Chọn một trong các cụm từ sau điền vào chỗ trống để hoàn thiện định nghĩa về </b>



văn biểu cảm : “Văn biểu cảm là văn bộc lộ... của con người
<i>trước</i>


những sự vật hiện tượng trong đời sống”.


A. Tư tưởng C. Thái độ


B. Cái nhìn D. Tình cảm, cảm xúc


<b>II-Tù ln: </b><i><b>( 7 ®iĨm)</b></i>


Cảm nghĩ về một người thân yêu nhất của em.


<b>Đáp án -Biểu ®iÓm chÊm</b>
<b> I - tr¾c nghiƯm:</b>


Học sinh khoanh trịn vào chữ cái đầu các câu trả lời đúng theo đáp án sau cho 0,25 điểm:


c©u <sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>3</sub> <sub>4</sub> <sub>5</sub> <sub>6</sub> <sub>7</sub> <sub>8</sub> <sub>9</sub> <sub>10</sub> <sub>11</sub> <sub>12</sub>


<i>đáp án</i> b C C A D C D B b D C D


<b> II-Tù ln:</b><i><b>( 7 ®iĨm)</b></i>
<b>a) Nội dung: (6,0 điểm)</b>


<i><b>*) Yêu cầu:</b></i>


- Viết đúng kiểu văn bản biểu cảm.



- Xác định đúng một đối tượng để biểu cảm là người thân nhất (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị...)
- Cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ,... về người thân thực sự chân thành, sâu sắc.


- Biết thông qua các kỷ niệm, các hình ảnh về đối tượng để bộc lộ cảm xúc.


- Vận dụng được các yếu tố tự sự, miêu tả và các phương pháp lập ý (quan sát, suy ngẫm,
liên hệ tương lai,...) vào văn bản biểu cảm.


<i><b>1. Mở bài: (1,5 điểm)</b></i>


- Dẫn dắt về đối tượng biểu cảm một cách hợp lí.(1đ)


- Nói rõ mối quan hệ với người thân và tình cảm bao trùm(0,5đ).
<i><b>2. Thân bài: (4,0 điểm)</b></i>


- Hoàn cảnh sống của người thân: Người thân sống ở đâu? Sống như thế nào? (Vận dụng các giác
quan để quan sát rồi miêu tả điểm gây xúc cảm làm em cảm động nhất; Có thể bằng hồi tưởng về
người thân một cách trực tiếp hoặc qua lời kể về người thân…)(2đ).


- Tình cảm của người thân đối với mọi người và nhất là đói với em như thế nào? (2đ).
<i><b>3. Kết bài: (1,5 điểm)</b></i>


- Ý nghĩa của tình cảm mà người thân đã dành cho mình. Khẳng định lại tình cảm của em đối
với người thân và mong muốn điều gì cho người thân của mình hoặc có thể hứa làm gì có ích cho
người thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

<b>b) Hình thức: (1,0 điểm)</b>


- Bố cục rõ ràng, mạch văn trôi chảy, mạch lạc…
- Bài làm trình bày sạch sẽ, khoa học.



- Sai chính tả cho phép 2 – 3 lỗi


Tuần 19 Ngày soạn : /12/ 2010
Tiết 72 Ngày dạy 9A: /12/ 2010
9B: /12/ 2010


TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI


HỌC KÌ I



<b>A.Mụ c tiêu cầ n đạt : Giúp HS </b>


1- Kiến thức: Giúp học sinh xác định được những vấn đề đã làm được và chưa làm được trong bài
kiểm tra học kì I để rút kinh nghiệm cho những bài kiểm tra sau.:


2-Kĩ năng: Làm bài tập trắc nhgiệm, tìm hiểu đề, lập dàn ý và tạo lập văn bản
3-Thái độ: Nghiêm túc và cố gắng khi làm bài kiểm tra.


<b>B. Chuẩ n b ị của thầy và trò : </b>


-Thầy: Bài đã chấm, những lỗi HS thường mắc.


-Trị: Nắm vững yêu cầu của đề để kiểm tra lại bài làm của mình.


-Phương pháp: Thuyết trình, nhóm, phát vấn.


<b>C.Tiến trình lên lớp</b>


1. Ôån định tổ chức 9A 9B
2. Kiể m tra bài cũ



<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


3.Bài mới: ( Đề đáp án của phịng giáo dục )


<b>HOẠT ĐỘNG 1:</b>


-Yêu cầu HS đọc lại đề và hướng dẫn đáp án.


<b>HOẠT ĐỘNG 2:</b>


- Gv nhËn xÐt chung vỊ bµi lµm cđa h/s
bài


<b>* Ưu điểm : </b>


- Phn trắc nghiệm làm tơng đối tốt. Kĩ năng làm bài trắc
nghiệm: đạt yêu cầu


- Phần tự luận đa số nắm đợc yêu cầu của đề
- Bài viết tốt:


- 100% h/s làm đúng yêu cầu
- Hình thức bài làm sạch, đẹp
<b>* Nh ợc điểm : </b>



- N¾m kiÕn thøc cha ch¾c


- Đọc đề, hiểu đề cịn cha chính xác: câu trắc nghiệm số 2, số


<b>I- Phần trắc nghiệm:</b>
<b>II-Tự luận:</b>


<b>III- Sửa chữa lỗi:</b>


1.Tên riêng không viết hoa.
2. Chính tả: t/ c; n/ ng;
ưu/ iêu


3. Dùng từ khơng chính xác:
4. Câu khơng rõ nghĩa:
5.Diễn đạt lủng củng:
(Bảng phụ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

3.


- Cha bám sát vào từ ngữ, các biện pháp nghệ thuật trong đoạn
trích để phân tớch


- Đa dẫn chứng cha chính xác


- Nhiu bi viết còn lan man, cha tập trung vào nội dung đề
yêu cầu


- Kĩ năng làm bài tự luận còn yếu: phần lớn kể lể, liệt kê dẫn


chứng, ít biết sử dụng lí lẽ, để lập luận.


- Diễn đạt yếu, vụng về, cá biệt 1 số bài còn gạch đầu dòng
- Trình bày bài cịn thiếu thẩm mĩ:


- Néi dung bài viết sơ sài


- Nhiều đoạn văn viết không phù hợp với nội dung đoạn thơ
cần phân tích


- Học sinh đối chiếu bài làm của mình với đáp án đã đa
- Gv gọi điểm ghi sổ cá nhân + sổ điểm lớp.


- Chữ xấu, viết tắt, sơ sài, lủng củng
Gv đa ra đáp án cùng h/s chữa bài


<b>HOẠT ĐỘNG 3:</b>


Sửa chữa lỗi :


-Teân riêng không viết hoa.


-Viết sai chính tả những từ thơng thường.Dùng từ khơng
chính xác. Câu khơng rõ nghĩa. Diễn đạt lủng củng


<b>HOẠT ĐỘNG 4: Đọc bài viết hay.</b>


<b>-GV đọc những bài viết khá của lớp</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 5:</b>



-Trả bài và gọi điểm vào sổ


9-10 7-8 5-6 3-4 2-1
9a


9b


<b>4.Củng cố</b>: Nhắc nhở các em


<b>5.Dặn dò</b>: Soạn bài mới


*Rút kinh nghiệm:………
……….
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194></div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×