Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

DIA LI 9 CUONG DTT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.95 KB, 142 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1</b>
<b>Tiết 1</b>


<b>ĐỊA LÍ DÂN CƯ</b>


<b>Bài 1:CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Biết nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh có số dân đơng nhất. Các dân tộc nước ta
ln đồn kết bên nhau trong q trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.


- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


Rèn luyện, củng cố các kĩ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của
một số dân tộc.


<i><b>3. Thái độ</b></i>


Giáo dục tinh thần tơn trọng, đồn kết các dân tộc.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i><b>1. GV: Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam, Tài liệu lịch sử về một số dân tộc ở Việt</b></i>
Nam.


<i><b>2. HS: Chuẩn bị bài, sgk.</b></i>
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp(1’)</b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ(3’) Giới thiệu chương trình mơn địa lí 9</b></i>
3. Bài m iớ


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


* <b>Hoạt động 1:Các dân tộc</b>
<b>ở Việt Nam (20’)</b>


? Bằng hiểu biết của bản
thân, em cho biết.


- Nước ta có bao nhiêu dân
tộc? Kể tên một số dân tộc
mà em biết?


- Quan sát H1.1 cho biết dân
tộc nào có số dân đơng nhất?
Chiếm tỉ lệ bao nhiêu % dân
số?


- Trình bày những nét khái
quát về dân tộc Kinh và một
số dân tộc khác?


*


<b> Hoạt động 2: Phân bố các</b>
<b>dân tộc ở nước ta không</b>
<b>đều. (15’)</b>



? Dựa vào vốn hiểu biết, hãy
cho biết dân tộc Việt (Kinh)


- Nước ta có 54 dân tộc.
Kinh, Hoa, Khơme, Thái…
- Dân tộc Việt (Kinh) đông
nhất, chiếm 86,2% dân số.


- Mỗi dân tộc có nét văn hố
riêng, thể hiện trang phục,
ngôn ngữ, phong tục tập
quán…


- Sống chủ yếu ở đồng bằng,
trung du và ven biển.


<b>I. Các dân tộc ở Việt Nam</b>


- Nước ta có 54 dân tộc,


-Dân tộc Việt (Kinh) đông
nhất, chiếm 86,2% dân số.


- Mỗi dân tộc có nét văn hố
riêng, thể hiện trong trang
phục, ngôn ngữ, phong tục
tập quán…


- Các dân tộc cùng nhau
đoàn kết xây dựng và bảo vệ


Tổ quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

phân bố chủ yếu ở đâu?
? Dựa vào vốn hiểu biết, hãy
cho biết các dân tộc ít người
phân bố chủ yếu ở đâu?
? Sự phân bố của các dân tộc
ít người có gì khác nhau
giữa miền Bắc và miền
Nam?


? Dựa vào SGK và bản đồ
phân bố dân tộc Việt Nam,
hãy cho biết địa bàn cư trú
cụ thể của các dân tộc ít
người?


? So với trước cách mạng, sự
phân bố các dân tộc có gì
thay đổi không? Tại sao?


- Sống ở miền núi và cao
nguyên.


- Diện tích riêng (đặc trưng
tài nguyên lớn, vị trí quan
trọng địa hình hiểm trở, giao
thơng và kinh tế chưa phát
triển.



Thảo luận


- Học sinh dựa vào SGK kết
hợp bản đồ để xác định và
trả lời.


- Định canh, định cư, xố
đói, giảm nghèo, nhà nước
đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng…


<i><b>2. Các dân tộc ít người</b></i>
- Miền núi và cao nguyên là
các địa bàn cư trú chính của
các dân tộc ít người.


- Trung du và miền núi phía
Bắc có các dân tộc Tày,
Nùng, Thái, Mường, Dao,
Mông…


- Khu vực Trường Sơn – Tây
Nguyên có các dân tộc Ê-đê,
Gia-rai, Ba-na, Co-ho…
- Người Chăm, Khơme, Hoa
sống ở cực Nam Trung Bộ
và Nam Bộ.


- Do chính sách phát triển
kinh tế – xã hội của Đảng và


Nhà nước nên hiện nay sự
phân bố các dân tộc có nhiều
thay đổi.


<i><b>4. Củng cố (5’)</b></i>


- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở
những mặt nào? Cho ví dụ.


- Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta.
<i><b>5. Dặn dò (1’)</b></i>


- Học sinh về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc xem trước bài 2.


<b>Tuần 1</b>
<b>Tiết 2</b>


<b>Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Biết số dân cư của nước ta (2002)


- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.


- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta,
nguyên nhân của sự thay đổi.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>



Kĩ năng phân tích bảng thống kê và một số biểu đồ dân số.
<i><b>3. Thái độ</b></i>


Ý thức được sự cần thiết phải có quy mơ gia đình hợp lý.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i><b>1- GV: Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam, Tranh ảnh về hậu quả của bùng nổ dân số tới</b></i>
môi trường và chất lượng cuộc sống.


<i><b>2- HS: Chuẩn bị bài, sgk.</b></i>
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp(1’)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (3’)</b></i>
<b>*Hỏi:</b>


<b>a-</b> Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hố riêng của các dân tộc thể hiện ở
những mặt nào?


<b>b-</b> Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta?
<i><b>@Trả lời:</b></i>


<b>a</b>- Nước ta có 54 dân tộc,


+Dân tộc Việt (Kinh) đông nhất, chiếm 86,2% dân số.


+Mỗi dân tộc có nét văn hố riêng, thể hiện trong trang phục, ngôn ngữ, phong tục tập
quán…


+Các dân tộc cùng nhau đoàn kết xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
<i><b>b- Dân tộc Việt (Kinh)</b></i>



+ Phân bố chủ yếu ở đồng bằng trung du và ven biển.
+ Các dân tộc ít người


+ Miền núi và cao nguyên là các địa bàn cư trú chính của các dân tộc ít người.
3. Bài m iớ


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


* <b>Hoạt động 1: Số dân</b>
<b>(10’)</b>


? Nêu số dân của nước ta
vào năm 2003; tới nay dân
số nước ta khoảng bao nhiêu
người?


? Nước ta đứng hàng thứ bao
nhiêu về diện tích và dân số
trên thế giới? Điều đó nói
lên đặc điểm gì về dân số
nước ta?


<b>* Hoạt động 2 Gia tăng</b>:
<b>dân số (15’)</b>


? Quan sát H2.1, nêu nhận


- Năm 2003: 80,9 triệu
người.



- Lãnh thổ nước ta đứng thứ
58 thế giới và số dân đứng
thứ 14 trên thế giới. Nguồn
lao động lớn nhưng tạo sức
ép lớn đối với việc phát triển
kinh tế – xã hội.


- Dân số tăng nhanh liên tục.


<b>I. Số dân</b>


Việt Nam là nước đông dân,
dân số nước ta là 79,7 triệu
người (2002).


<b>II. Gia tăng dân số</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

xét về tình hình gia tăng dân
số của nước ta.


? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự
nhiên của dân số giảm
nhưng số dân vẫn tăng
nhanh?


? Dân số tăng nhanh là yếu
tố dẫn đến hiện tượng gì?
Thảo luận nhóm (4 nhóm)
? Dân số đơng và tăng nhanh


đã gây ra những hậu quả gì?
-Nêu những lợi ích của sự
giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên
của dân số nước ta.


- GV yêu cầu các nhóm báo
cáo kết quả, nhóm khác bổ
sung. GV chuẩn xác kiến
thức.


? Dựa vào bảng 2.1, hãy xác
định các vùng có tỉ lệ gia
tăng tự nhiên của dân số cao
nhất; thấp nhất?


? Các vùng lãnh thổ có tỉ lệ
gia tăng tự nhiên của dân số
cao hơn trung bình cả nước?
* <b>Hoạt động 3: Cơ cấu dân</b>
<b>số. (10’)</b>


Dựa vào bảng 2.2 hãy:


? Nhận xét tỉ lệ hai nhóm
dân số nam nữ thời kỳ 1979
– 1999?


? Tại sao cần phải biết kết
cấu dân số theo giới (tỉ lệ
nữ, tỉ lệ nam) ở mỗi quốc


gia?


? Hãy cho biết xu hướng
thay đổi cơ cấu theo nhóm
tuổi ở Việt Nam từ 1979 –
1999?


- Cơ cấu dân số Việt Nam
trẻ, số phụ nữ ở tuổi sinh đẻ
cao, có khoảng 45-50 vạn
phụ nữ sinh đẻ hàng năm.
- Bùng nổ dân số.


-Mỗi nhóm thảo luận một
vấn đề: Kinh tế, xã hội, môi
trường.


-Phát triển kinh tế, tài
nguyên môi trường, chất
lượng cuộc sống (xã hội)


- Vùng Tây Bắc có tỉ lệ gia
tăng tự nhiên cao nhất
(2,19%), thấp nhất là Đồng
bằng sông Hồng (1,11%).
- Tây Bắc, Bắc Bộ, Duyên
hải Nam Trung Bộ, Tây
Nguyên.


- Tỉ lệ nữ> nam, thay đổi


theo thời gian, sự thay đổi
giữa tổng số nam và nữ giảm
dần từ 3% đến 2,6% đến
1,4%.


- Để tổ chức lao động phù
hợp từng giới, bổ sung hàng
hoá, nhu yếu phẩm đặc trưng
từng giới…


- Tỉ số giới tính (nam, nữ)
khơng bao giờ cân bằng và
thường thay đổi theo nhóm
tuổi, theo thời gian và khơng
gian, nhìn chung, trên thế


thế kỉ XX, nước ta có hiện
tượng “bùng nổ dân số”.
- Nhờ thực hiện tốt chính
sách dân số và kế hoạch hố
gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự
nhiên của dân số có xu
hướng giảm.


- Vùng Tây Bắc có tỉ lệ gia
tăng tự nhiên dân số cao nhất
(2,19%), thấp nhất là Đồng
bằng sông Hồng (1,11%).


<b>III. Cơ cấu dân số</b>



- Cơ cấu dân số theo độ tuổi
của nước ta đang có sự thay
đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

giới hiện nay là 98,6 nam thì
có 100 nữ…


<i><b>4. Củng cố (5’)</b></i>


- Trình bày tình hình gia tăng dân số ở nước ta. Vì sao hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số
tự nhiên của nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh?


- Tỉ số giới tính của dân số nước ta có đặc điểm gì? Vì sao?
<i><b>5. Dặn dị (1’)</b></i>


- Học sinh về nhà học bài làm bài tập 3 trang 10.
- Đọc xem trước bài 3 trang 10.


<b>Tuần 2</b>
<b>Tiết 3</b>


<b>Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Trình bày đặc điểm mật độ dân số và sự phân bố dân cư ở nước ta.


- Biết đặc điểm các loại hình quần cư nơng thơn, quần cư thành thị và đơ thị hố ở


nước ta.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


Biết phân tích biểu đồ “phân bố dân cư và đô thị Việt Nam” (năm 1999) và một số
bảng số liệu về dân cư.


<i><b>3. Thái độ</b></i>


Chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i><b>1- GV: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam, bảng thống kê mật độ dân số một số</b></i>
quốc gia và dân đô thị ở Việt Nam…


<i><b>2- HS: Chuẩn bị bài.</b></i>
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp(1’)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (3’)</b></i>
<b>*Hỏi:</b>


Hãy cho biết số dân nước ta các năm 2002 và tình hình gia tăng dân số của nước ta?
<i><b>@ Trả lời: </b></i>


Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hố gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của
dân số có xu hướng giảm.


+ Vùng Tây Bắc có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số cao nhất (2,19%), thấp nhất là Đồng bằng
sông Hồng (1,11%).



-Việt Nam là nước đông dân, dân số nước ta là 79,7 triệu người (2002).
-Gia tăng dân số


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX, nước ta có hiện tượng “bùng nổ dân số”.
3. Bài m iớ


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


* <b>Hoạt động 1: Mật độ dân</b>
<b>số và phân bố dân cư. (20’)</b>
? Dựa vào hiểu biết và SGK
cho biết đặc điểm mật độ
dân số nước ta?


? So sánh mật độ dân số
nước ta với mật độ dân số
thế giới (2003)?


? So sánh với châu Á, với
các nước trong khu vực
Đông Nam Á?


? Quan sát H3.1 cho biết dân
cư nước ta tập trung đông
đúc ở vùng nào? Đông nhất
ở đâu?


? Dân cư thưa thớt ở vùng
nào? Thưa thớt nhất ở đâu?
? Cho biết sự phân bố dân cư


giữa nông thôn và thành thị
ở nước ta có đặc điểm gì?
* <b>Hoạt động 2: Các loại</b>
<b>hình quần cư</b>. <b> (10’</b>)<b> </b>


Dựa trên thực tế địa phương
và vốn hiểu biết:


? Hãy cho biết sự khác nhau
giữa kiểu quần cư nông thôn
giữa các vùng?


- Vì sao các làng, bản cách
xa nhau?


- Cho biết sự giống nhau
giữa quần cư nông thôn?
- Hãy nêu những thay đổi
hiện nay của quần cư nông
thôn mà em biết?


? Dựa vào vốn hiểu biết và
SGK nêu đặc điểm của quần
cư thành thị nước ta?


? Cho biết sự khác nhau về


- Nước ta có mật độ dân số
cao: 246 người/ km2<sub> (2003)</sub>
- Gấp 5,2 lần.



-Châu A á85người/ km2
Lào 25 người /km2
CPC 68 người/km2
Thái Lan 124 người /km2
- Đồng bằng chiếm 1/4 diện
tích tự nhiên, tập trung 3/4
số dân. Đồng bằng sông
Hồng, đồng bằng sông Cửu
Long.


- Miền núi và cao ngun,
chiếm 3/4 diện tích tự nhiên,
có 1/4 số dân, Tây Bắc, Tây
Nguyên.


- Phần lớn dân cư sống ở
nông thôn, kinh tế chậm phát
triển…


- Quy mô, tên gọi…


- Là nơi ở, nơi sản xuất,
chăn nuôi, nơi chứa, sân
phơi…


- Hoạt động kinh tế chính là
nơng, lâm, ngư nghiệp…
- Đường, trường, trạm điện
thay đổi diện mạo làng


quê…


- Qui mô


<b>I. Mật độ dân số và phân</b>
<b>bố dân cư</b>


- Nước ta có mật độ dân số
cao: 246 người/ km2<sub> (2003).</sub>
- Mật độ dân số của nước ta
ngày một tăng.


- Dân cư tập trung đông ở
đồng bằng, ven biển và các
đô thị.


- Miền núi và Tây Nguyên
dân cư thưa thớt.


- Phần lớn dân cư nước ta
sống ở nông thôn (76% số
dân).


<b>II. Các loại hình quần cư</b>
<i><b>1. Quần cư nông thôn</b></i>


- Các điểm dân ở cách xa
nhau, nhà ở và tên gọi điểm
dân cư có khác nhau giữa
các vùng miền, dân tộc.



- Quần cư nông thơn đang có
nhiều thay đổi cùng q
trình cơng nghiệp hố, hiện
đại hố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

hoạt động kinh tế và cách
thức bố trí nhà ở nhà giữa
thành thị và nông thôn?
? Quan sát H.3.1 hãy nêu
nhận xét về sự phân bố các
đô thị của nước ta? Giải
thích?


Các nhóm trình bày kết quả,
nhóm khác bổ sung. GV
chuẩn xác kiến thức.


<b>* Hoạt động 3: Đơ thị hóa.</b>
<b>(5’)</b>


Dựa vào bảng 3.1 hãy:


? Nhận xét về số dân thành
thị và tỉ lệ dân thành thị của
nước ta.


? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ
dân thành thị đã phản ánh
quá trình đơ thị hố ở nước


ta như thế nào?


? Vấn đề bức xúc cần giải
quyết cho dân cư tập trung
quá đông ở các thành phố
lớn?


? Lấy ví dụ minh họa về việc
mở rộng quy mô các thành
phố?


- Nhà ở san sát nhau, quy mô
tên gọi khác nhau…


- Lợi ích về vị trí địa lí, điều
kiện tự nhiên, kinh tế, xã
hội…


- Hai đồng bằng lớn…


- Tốc độ tăng năm 1995 –
2003.


- Quá trình đơ thị hố cịn
thấp.


- Việc làm, nhà ở, kết cấu hạ
tầng đô thị, chất lượng môi
trường đô thị…



- Quy mô mở rộng ở Thủ đô
Hà Nội: Lấy sơng Hồng làm
trung tâm mở về phía Bắc…


- Nhà cửa san sát, kiểu nhà
hình ống khá phổ biến.


- Các đô thị tập trung ở đồng
bằng và ven biển.


<b>III. Đơ thị hố</b>


- Q trình đơ thị hố gắn
liền với cơng nghiệp hố.
- Tốc độ ngày càng cao
nhưng trình độ thị hố cịn
thấp.


- Quy mô đô thị: Vừa và
nhỏ.


<i><b>4. Củng cố (5’)</b></i>


- Em ở nơng thơn hay thành thị? Hãy trình bày một số đặc điểm về quần cư ở địa
phương em (huyện/quận).


<i><b>5. Hướng dẫn (1’)</b></i>


- Học sinh về nhà học bài, làm bài tập và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc xem trước bài 4 trang 15.



<b>Tuần 2</b>
<b>Tiết 4</b>


<b>Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở
nước ta.


- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
nhân dân ta.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>3. Thái độ</b></i><b>:</b>Định hướng việc làm cho các em
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i><b>1- GV: Các biểu đồ cơ cấu lao động (phóng to)</b></i>
Các bảng thống kê về sử dụng lao động
<i><b>2- HS: Chuẩn bị bài,sgk.</b></i>


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp(1’)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (3’)</b></i>
<b>* Hỏi:</b>


<b>a/</b>Sự phân bố dân cư của nước ta có đặc điểm gì?


<i><b>b/Quần cư nông thôn ở nước ta hiện nay ntn?</b></i>
<i><b>@ Trả lời:</b></i>


a- Dân cư tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị.
- Miền núi và Tây Nguyên dân cư thưa thớt.


- Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn (76% số dân).


b/- Các điểm dân ở cách xa nhau, nhà ở và tên gọi điểm dân cư có khác nhau giữa các vùng
miền, dân tộc.


- Quần cư nơng thơn đang có nhiều thay đổi cùng q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố.
3 Bài m iớ


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


*


<b> Hoạt động 1 Nguồn lao</b>
<b>động và sử dụng lao động</b>:.<b> </b>


(
<b> 15’)</b>


? Dựa vào vốn hiểu biết và
SGK. Hãy cho biết: nguồn
lao động nước ta có những
mặt mạnh và hạn chế nào?
-Dựa vào H.4.1 hãy nhận xét
cơ cấu lực lượng lao động


giữa thành thị và nơng thơn,
giải thích ngun nhân?
- Nhận xét chất lượng lao
động của nước ta. Để nâng
cao chất lượng lao động cần
có những giải pháp gì?
@ Đại diện nhóm báo cáo
kết quả, nhóm khác bổ sung.
- GV chuẩn xác kiến thức.
? Dựa vào H.4.2 hãy nêu
nhận xét về cơ cấu và sự
thay đổi cơ cấu lao động
theo ngành ở nước ta?


Hoạt động nhóm


- Nguồn lao động nước ta
dồi dào tăng nhanh. Nhưng
lực lượng lao động không
qua đào tào khá cao.


- Lao động nông thôn chiếm
tỉ lệ cao hơn so với thành thị.
Chủ yếu do những người lao
động nông nghiệp, thủ công
nghiệp…


- Lực lượng lao động hạn
chế không qua đào tạo. Có
kế hoạch đào tạo hợp lí và


có chiến lược đầu tư mở
rộng đào tạo, dạy nghề.


- Qua biểu đồ nhìn chung cơ
cấu lao động có sự chuyển
dịch mạnh theo hướng cơng
nghiệp hố trong thời gian
qua các ngành công nghiệp –


<b>I. Nguồn lao động và sử</b>
<b>dụng lao động</b>


<i><b>1. Nguồn lao động</b></i>


- Nguồn lao động nước ta
dồi dào và tăng nhanh. Đó là
điều kiện để phát triển kinh
tế.


- Tập trung nhiều ở khu vực
nông thôn (75,8%).


- Lực lượng lao động hạn
chế vì thể lực và chất lượng
(78,8% không qua đào tạo).


<i><b>2. Sử dụng lao động</b></i>


- Phần lớn lao động tập trung
trong nhiều ngành nông –


lâm – ngư nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

*


<b> Hoạt động 2: Vấn đề việc</b>
<b>làm. (10’)</b>


? Tại sao nói vấn đề việc
làm đang là vấn đề gay gắt ở
nước ta?


-Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và
thiếu việc làm rất cao nhưng
lại thiếu lao động có tay
nghề ở các khu vực cơ sở
kinh doanh?


- Để giải quyết vấn đề việc
làm, theo em phải có những
giải pháp nào?


@ Yêu cầu học sinh báo cáo
kết quả nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


- GV chuẩn xác kiến thức.
*


<b> Hoạt động 3: Chất lượng</b>
<b>cuộc sống. (10’)</b>



? Dựa vào thực tế và đọc
SGK hãy nêu những dẫn
chứng nói lên chất lượng
cuộc sống của nhân dân
đang có thay đổi cải thiện?


xây dựng và dịch vụ tăng, số
lao động trong ngành nông,
lâm, ngư nghiệp càng giảm.
Thảo luận nhóm


- Tình trạng thiếu việc làm ở
nông thôn rất phổ biến. Tỉ lệ
thất nghiệp ở thành thị rất
cao 6%...


- Chất lượng lao động thấp,
thiếu lao động có kĩ năng,
trình độ đáp ứng yêu cầu của
nền công nghiệp, dịch vụ
hiện đại…


- Phân bố lại lao động và
dân cư, đa dạng hoá hoạt
động ở nông thôn, đào tạo
hướng nghiệp dạy nghề…


Hoạt động cá nhân



- Nhịp độ tăng trưởng kinh
tế khá cao, GDP mỗi năm
tăng 7%, xố đói giảm
nghèo giảm 16,1% (2001),
14,5 (2002), 12% (2003),
10% (2005), về giáo dục, y
tế, nước sinh hoạt được cải
thiện…


theo hướng đổi mới của nền
kinh tế – xã hội.


<b>II. Vấn đề việc làm</b>


- Nước ta có nhiều lao động
bị thiếu việc làm, đặc biệt ở
nông thôn.


- Biện pháp: Giảm tỉ lệ sinh,
đẩy mạnh phát triển kinh tế,
đa dạng hoá các ngành nghề,
đẩy mạnh công tác hướng
nghiệp, đào tạo nghề…


<b>III. Chất lượng cuộc sống</b>
- Chất lượng cuộc sống đang
được cải thiện (về thu nhập,
giáo dục y tế, nhà ở, phúc lợi
xã hội).



- Chất lượng cuộc sống còn
chênh lệch giữa các vùng,
giữa tầng lớp nhân dân…


<i><b>4. Củng cố (5’)</b></i>


-Chất lượng cuộc sống của nhân dân được quyết định bởi trình độ phát triển kinh tế
– xã hội của đất nước.


- Vì sao nói việc làm đang là vấn đề kinh tế – xã hội gay gắt ở nước ta? Để giải
quyết vấn đề này chúng ta cần có những biện pháp gì?


<i><b>5. Hướng dẫn (1’)</b></i>


- Học sinh về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 17.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Tuần 3</b>
<b>Tiết 5</b>


<b>Bài 5: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH</b>
<b>THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- HS phải biết cách phân tích, so sánh tháp dân số.


- Thấy được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số được tuổi ở nước ta.


- Biết xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số


và phát triển kinh tế – xã hội của dất nước.


<i><b>2. Kĩ năng:Đọc và phân tích so sánh tháp tuổi để giải thích các xu hướng thay đổi cơ cấu</b></i>
theo độ tuổi.


<i><b>3. Thái độ</b></i><b>: </b>Thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i><b>1- GV: Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999 (phóng to).</b></i>
<i><b>2- HS: Chuẩn bị bài, sgk.</b></i>


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp(1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:( Không kiểm ) </b></i>
<i><b>3 Bài mới</b></i>


<b>Các em đã tìm hiểu về dân số nước ta qua sự phân bố, đặc điểm dân số, sự thay</b>
<b>đổi dân của số. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta cùng đi vào bài học số 5: “thực</b>
<b>hành và so sánh tháp dân số năm 1989 và 1999”</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>* Hoạt động 1: (20’) Quan</b>
<b>sát tháp dân số năm 1989 và</b>
<b>1999</b>


<b>* Thảo luận nhóm: cả 4</b>
<b>nhóm cùng thảo luận 1 câu</b>
<b>hỏi.</b>


? Hãy phân tích và so sánh 2


tháp dân số theo các mặt sau:
- Hình dạng của tháp


- Cơ cấu DS theo độ tuổi
- Tỉ lệ DS phụ thuộc


( tỉ lệ DS phụ thuộc là tỉ số
giữa số người chưa đến tuổi
LĐ, số người quá tuổi LĐ với
những người trong độ tuổi LĐ
của dân cư một vùng hay một
nước)


- HS quan sát


<b>1. Quan sát tháp dân số</b>
<b>năm 1989 và 1999:</b>


<b> GV: </b>thi t k b ng nh sau và cho h c sinh các nhóm đi n vào:ế ế ả ư ọ ề


<b> Năm</b>


<b> Đặc điểm</b> <b>1989</b> <b>1999</b> <b>So sánh</b>


<i><b>Hình dạng tháp</b></i> Đáy rộng, đỉnh<sub>nhọn(*)</sub> Đáy rộng, đỉnh<sub>nhọn(*)</sub>


Tháp 1999 độ
tuổi 0-14 hẹp


hơn(*)



<i><b>Cơ cấu DS </b></i>
<i><b>theo độ tuổi</b></i>


<i><b>Từ 0 – 14</b></i>


Cao(*) Cao(*) 1999 < 1989(*)


<i><b>Từ 15 – 59</b></i> <sub>Cao(*)</sub> <sub>Cao(*)</sub> <sub>1999 > 1989(*)</sub>


<i><b>Từ 60 trở lên</b></i> <sub>Thấp(*)</sub> <sub>Thấp(*)</sub> <sub>1999 > 1989(*)</sub>


<i><b>Tỉ lệ DS phụ thuộc</b></i> <sub>Cao(*)</sub> <sub>Cao(*)</sub> Đều có sự thay


đổi (*)
(*): là ô GV viên để trống cho HS điền vào => GV kết luận.


<b>* Hoạt động 2 : (10’ </b>


? Từ những phân tích và so
sánh trên, em hãy nêu nhận xét
về sự thay đổi của cơ cấu dân
số theo độ tuổi ở nước ta.? Vì
sao?


<b>* Hoạt động 3: (10’) </b>


? Cơ cấu DS theo độ tuổi của


- Cơ cấu DS theo độ tuổi


đang có sự thay đổi. Độ tuổi
dưới LĐ giảm, độ tuổi trong
và ngoài tuổi LĐ tăng lên


+Thuận lợi: Nguồn lao động
dồi dào


<b>2.Cơ cấu dân số theo độ</b>
<b>tuổi ở nước ta</b>


- Cơ cấu DS theo độ tuổi
đang có sự thay đổi. Độ
tuổi dưới LĐ giảm, độ
tuổi trong và ngoài tuổi
LĐ tăng lên ( Do thực
hiện tốt chính sách dân
số).


<b>3.Thuận lợi và khó</b>
<b>khăn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

nước ta đem đến những thuận
lợi và khó khăn gì đối với sự
phát triển KT-XH?


? Để giải quyết những khó
khăn trên, chúng ta cần phải
có những biện pháp nào?


+ Khó khăn: Gây áp lực đối


với vấn đề việc làm, trật tự xã
hội, môi trường…


- Giảm tỉ lệ tăng DS, phân bố
lại dân cư và lao động giữa
các vùng miền, các ngành…


đem đến những thuận lợi
và khó khăn:


+Thuận lợi: Nguồn lao
động dồi dào


+ Khó khăn: Gây áp lực
đối với vấn đề việc làm,
trật tự xã hội, mơi
trường…


<i><b>4. Cũng cố : (3’)Trình bày lại một trong ba vấn đề trên trong giấy đôi nộp lại cho GV đánh</b></i>
giá và lấy điểm thực hành (HS tự chọn 1 trong 3 vấn đề đã trình bày)


<i><b>5. Dặn dị: (1’) Chuẩn bị trước bài 6</b></i>
<b>Tuần 3</b>


<b>Tiết 6</b>


<b>Bài 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1/ Kiến thức:</b></i>



Trình bày tóm tắt q trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỷ gần đây. Hiểu và
trình bày xu hướng chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, những thành tựu khó khăn và thách
thức trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước.


<i><b>2/ Kĩ năng:</b></i>


- Biết phân tích biểu đồ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế .
- Nhận biết vị trí các vùng kinh tế và các vùng kinh tế trọng điểm trên bảng đồ.
<i><b>3/ Thái độ: Phát triển kinh tế hộ gia đình,chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp lí </b></i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i><b>1- GV: Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu GDP (phóng to)</b></i>
<i><b>2- HS: Chuẩn bị bài,sgk.</b></i>


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp(1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (Khơng kiểm)</b></i>
3 Bài m iớ


HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG


*


<b> Hoạt động 1:</b> <b>Nền kinh tế</b>
<b>nước ta trước thời kì đổi</b>
<b>mới. (15’)</b>


GV: Nền kinh tế nước ta phát


triển trải qua nhiều giao đoạn.


? Từ CM T8 thành công đến
1975, nền KT nước ta như thế


nào? - Chủ yếu là SX nông nghiệp(phục vụ cho XD CNXH ở


<b>I. Nền kinh tế nước ta</b>
<b>trước thời kì đổi mới:</b>
- Nền kinh tế nước ta trải
qua nhiều giai đoạn phát
triển ,gắn liền với quá
trình dựng nước và giữ
nước.


- Đặc điểm chính về phát
triển kinh tế của các giai
đoạn :


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

? Sau khi đất nước thống nhất
(1975) đến 1985, nền KT nước
ta như thế nào?


GV: “lạm phát” tức là tiền
được in ra và phát hành nhiều
hơn mức sử dụng và phân phối
hàng hóa.


<b>* Hoạt động 2 (25’): Nền</b>
<b>kinh tế nước ta trong thời kì</b>


<b>đổi mới. </b>


? Cơng cuộc đổi mới bắt đầu
từ năm nào?


miền Bắc và chiển tranh
chống Mỹ cứu nước ở miền
Nam), nạn đói diễn ra liên
tục.


- KT có sự phát triển, tuy
nhiên nền KT vận hành theo
cơ chế tập trung, quan liêu,
bao cấp => KT chậm phát
triển, rơi vào khủng hoảng…(
GV giải thích thêm)


- Từ Đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ VI (1986)


- Từ 1975 – 1985


<b>II. Nền KT nước ta</b>
<b>trong thời kì đổi mới:</b>
Từ năm 1986, nước ta
tiến hành công cuộc đổi
mới.


<i>1. Sự chuyển dịch cơ cấu</i>
<i>KT:</i>



GV: Cho HS quan sát biểu đồ
6.1-sgk và giới thiệu.


? Dựa vào sgk, em hãy cho
biết chuyển dịch cơ cấu KT
thể hiện ở những mặt nào?
(cho HS biết thuật ngữ
“chuyển dịch cơ cấu KT”)
? Dựa vào biểu đồ h6.1-sgk.
Hãy phân tích xu hướng
chuyển dịch cơ cấu ngành KT?


? Những khu vực nào thể hiện
sự chuyển dịch rõ ràng nhất?
? Dựa vào lược đồ h6.2-sgk.
- Cho biết nước ta có mấy
vùng Kinh tế? đọc tên.


- Nước ta hiện nay có bao
nhiêu vùng kinh tế trọng


-3 mặt: Cơ cấu ngành, cơ cấu
lãnh thổ, cơ cấu thành phần
KT


- Tỉ trọng của khu vực Nông,
lâm, ngư nghiệp giảm


- Tỉ trọng của KV CN-XD


tăng


- Tỉ trọng của KV DV cao
nhưng nhiều biến động.
- N,L,N nghiệp và CN-XD


- 7 vùng (đọc tên)
- 3 vùng (đọc tên)


- Chuyển dịch cơ cấu
ngành


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

điểm? đọc tên.


(cho HS biết thuật ngữ “vùng
KT trọng điểm”)


? Các vùng KT trọng điểm có
vai trị như thế nào đối với sự
phát triển KT-XH?


? Em hãy cho biết những vùng
kinh tế nào giáp biển, không
giáp biển?


GV: Sở dĩ nước ta phân ra
nhiều vùng KT là dựa trên
những điều kiện, thế mạnh tự
nhiên cũng như dân cư xã hội
của tùng vùng để có chính


sách phát triển kinh tế phù
hợp.


- Là hạt nhân tạo vùng, thu
hút đầu tư, thúc đẩy nền kinh
tế các vùng lân cận phát triển.
- 6 vùng giáp biển, Tấy
nguyên không giáp biển.


GV: trước đây, nền kinh tế
nước ta chủ yếu là KV nhà
nước (nhà nước đầu tư vốn).
? Nền kinh tế chỉ có thành
phần KT Nhà nước sẽ dẫn đến
tình trạng gì? Vì sao?


? Dựa vào sgk. Em hãy nêu
một số thành phần Kt của
nước ta hiện nay?


? Hiện nay, cơ cấu thành phần
kinh tế của nước ta chuyển
dịch như thế nào?


? Nền KT nhiều thành phần sẽ
đem lại điều gì đối với nền KT
nước ta?


- Nền kinh tế kém phát triển,
làm ăn thua lỗ… Bởi vì vốn


nhà nước bỏ ra, việc thua lỗ
đều do nhà nước bao cấp nên
trách nhiện của nững người
quản lí là khơng đáng kể.
- KT Tập thể; KT hộ gia
đình….


- Phát triển nhanh.


- Nền Kt phát triển và có sự
cạnh tranh hơn, đóng góp tích
cực vào việc chuyển dịch cơ
cấu ngành và lãnh thổ.


- Thành tựu: tăng trưởng KT


- Chuyển dịch cơ cấu
thành phần KT


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>* Thảo luận nhóm:</b>


- Nêu những thành tựu KT-XH
của nước ta sau đổi mới?


- Nêu những khó khăn, thách
thức của nước ta hiện nay?


tăng nhanh, cơ cấu KT
chuyển dịch theo hướng công
nghiệp hóa.



- Thách thức: ơ nhiễm môi
trường , cạn kiệt tài nguyên ,
thiếu việc làm , xóa đói giảm
nghèo …


- Thành tựu: tăng trưởng
KT tăng nhanh, cơ cấu
KT chuyển dịch theo
hướng cơng nghiệp hóa.
- Thách thức: ô nhiễm
môi trường , cạn kiệt tài
nguyên , thiếu việc làm ,
xóa đói giảm nghèo ,biến
động của thị trường thế
giới. …


<i><b>3. Củng cố (3’):Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta biểu hiện qua các mặt nào. Trình</b></i>
bày nội dung của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta?


<i><b>4. Dặn dò </b></i><b>(1’)</b>:HS về nhà làm bài tập số 2 trong SGK, xem trước nội dung bài 7 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tuần 4</b>
<b>Tiết 7</b>


<b>Bài 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN</b>
<b>SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1/ Kiến thức :</b></i>



- Nắm được vai trò các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố
nông nghiệp nước ta.


- Nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nơng nghiệp nước ta, nền nơng nghiệp
nhiệt đới đang phát triển theo hướng thâm canh và chun mơn hóa.


<i><b>2/ Kĩ năng:</b></i>


- Có kĩ năng đánh giá, giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên.


- Biết sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.


<i><b>3/ Thái độ: Liên hệ thực tế địa phương, bảo vệ môi trường và các tài nguyên thiên nhiên</b></i>
trong sản xuất nông nghiệp.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<i><b>1- GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam.</b></i>
<i><b>2- HS: Chuẩn bị bài.</b></i>


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp(1’)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (4’)</b></i>
<b>Hỏi :</b>


a- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta biểu hiện qua các mặt nàovà nội dung của sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ?


b- Vì sao nói chúng ta đã đạt được nhiều thành tựu song cũng cịn khơng ít những khó khăn


và thách thức trong cuộc đổi mới nền kinh tế?


<i><b>3 Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


* <b>Hoạt động 1: Các nhân</b>
<b>tố tự nhiên (20’)</b>
Yêu cầu: Dựa vào thông tin
trong SGK mỗi nhóm tóm
tắt giữa tự nhiên đến sản
xuất nơng nghiệp.


<b>Phân cơng:</b>


<b>Nhóm 1</b>: Phần tài nguyên
đất.


<b>Thảo luận</b>


Kỹ năng thu nhập thông tin
trong SGK, hình thành về
mối liên hệ giữa tự nhiên với
sản xuất nông nghiệp.


- Vô cùng qúy giá và khá đa
dạng...


Đất phù sa: 3 triệu ha thích
hợp nhất với cây lúa nước,


nhiều loại cây ngắn ngày tập
trung ở các đồng bằng.
Đất fe ra lit : 16 triệu ha
thích hợp nhất trồng cây lâu
năm , tâp trung miền núi và
trung du.


<b>I. Các nhân tố tự nhiên</b>
- Tài nguyên thiên nhiên là
tiền đề cơ bản.


<i><b>1. Tài nguyên đất</b></i>


-Vô cùng qúy giá và khá đa
dạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Nhóm 2:</b> Phần tài nguyên
khí hậu.


GV: Thuận lợi: Cây cuối
xanh tươi quanh năm, sinh
trưởng nhanh..


- Khó khăn: bão, gío Tây
khơ nóng, sương muối, thời
tiết thất thường tạo thuận lơi
cho sâu bệnh phát triển
<b>Nhóm 3</b>: Phần tài nguyên
đất.



? Tại sao thủy lợi là biện
pháp hàng đầu trong thâm
canh nơng nghiệp nước ta?


<b>Nhóm 4:</b> Phần tài ngun
sinh vật


GV:Lần lược cho các nhóm
trình bày phần làm bài cùa
nhóm tranh luận góp ý và
giáo viên bổ sung, chốt ý.
<b>* Hoạt động 2: Phân bố và</b>


<b>phát triển nông nghiệp.</b>
<b>(15’)</b>


Yêu cầu dựa vào thông tin
trong SGK trả lời các vấn đề
sau:


? Dân cư lao động nước ta
có những thuận lợi gì cho sự
phát triển nơng nghiệp?


? Quan sát hình 7.1 và 7.2 kể
tên một số cơ sở vật chất kỹ
thuật trong nông nghiệp
nước ta ?


? Cho biết vai trò của các cơ


sở vật chất này đối với kinh


- Nhiệt đới ẩm, gió mùa.
Phân hóa rõ rệt theo chiều
Bắc Nam, theo độ cao, theo
mùa....


- Dồi dào, có giá trị về thủy
lợi. Tuy nhiên cịn nhiều lưu
vực sơng có lũ vào mùa khô,
hạn vào mùa khô nên nên
cần phải có hệ thống thủy lợi
để khắc phục


-Phong phú , là cơ sở thuần
dưỡng ,lai tạo


* Hình thức tổ chức hoạt
động: cá nhân


- Có nhiều kinh nghiệm
trong việc phát triển nông
nghiệp. Nguồn lao động
nông thôn dồi .


- Cơ sở vật chất kỹ thuật
nông nghiệp phục vụ nông
nghiệp ngày càng hồn
thiện.



<i><b>2. Tài ngun khí hậu</b></i>
- Nhiệt đới ẩm, gió mùa.
- Phân hóa đa dạng và nhiều
thiên tai .


<i><b>3. Tài nguyên nước </b></i>


Phong phú, phân bố không
đều trong năm.


<i><b>4. Tài nguyên sinh vật </b></i>
-Phong phú


-Là cơ sở thuần dưỡng ,tạo
nên các giống cây trồng , vật
nuôi .


<b>II. Các nhân tố kinh tế - xã</b>
<b>hội </b>


Là yếu tố quyết định đến sự
phát triển


<i><b>1/ Dân cư và lao động nơng</b></i>
<i><b>thơn.</b></i>


Chiếm tỉ lệ cao và có nhiều
kinh nghiệm sản xuất nông
nghiệp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

tế nơng nghiệp.


? Cho biết một số chính sách
phát triển nông nghiệp mà
Đảng và Nhà nuớc đã ban
hành có tác động đến sự phát
triển nông nghiệp hiện nay?
? Thị trường có vài trị gì
trong sự phát triển nơng
nghiệp ? Cho ví dụ thực tiển
để chứng minh. (cá Ba Sa,
Tôm, Cà phê,...) - <b>GV</b>:Điều
kiện kinh tế xã hội là nhân
tố quyết định tạo nên những
thành tựu to lớn trong nông
nghiệp:


- Khơi dậy và phát huy mặt
mạnh trong con người lao
động.


+ Hồn thiện cơ sở vật chất
kỹ thuật.


+ Tạo ra mơ hình phát triển
nơng nghiệp thích hợp.


-Thị trường trong và ngoài
nước có tác động đến việc
phát triển sản xuất, đa dạng


hóa về cơ cấu cây trồng.


<i><b>3/ Chính sách phát triển</b></i>
<i><b>nơng nghiệp.</b></i>


Nhiều chính sách nhằm thúc
đẩy nông nghiệp phát triển .


<i><b>4/Thị trường trong và ngoài</b></i>
<i><b>nước </b></i>


Ngày càng mở rộng .


<i><b>4. Củng cố (4’)</b></i>


- Phân tích những thuận lợi khó khăn của tài ngun thiên nhiên để phát triển nông
nghiệp ở nước ta ?


- Phát triển và phân bố nơng nghiệp chế biến có ảnh hưởng thể nào đến phát triển và
phân bố nông nghiệp.


<i><b>5. Hướng dẫn</b> (1’)</i>


Làm bài tập trong SGK, xem trước các bảng thống kê, luợc đồ nông nghiệp và trả
lời các câu hỏi kèm theo các bảng thống kê và lược đồ.


<b>Tuần 4</b>
<b>Tiết 8</b>


<b>Bài 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1/ Kiến thức :Đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu, một số</b></i>
hướng phát triển sản xuất nơng nghiệp hiện nay.


<i><b>2/Kĩ năng:</b></i>


- Phân tích bảng đồ số liệu.


- Phân tích bảng đồ ma trận (bảng 8.3) về phân bố cây trồng chủ yếu theo các vùng.
- Đọc lược đồ nơng nghiệp Việt Nam.


<i><b>3/ Thái độ: Có kế hoạch phát triển cơng việc hợp lí .</b></i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp(1’)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (4’)</b></i>
<b>Hỏi :</b>


<i><b>a/ Phân tích đặc điểm của các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến nông nghiệp ?</b></i>
<b>b</b>/ Trong các nhân tố kinh tế – xã hội , nhân tố nào quan trọng nhất ?


3 Bài m iớ


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>? </b>Đặc điểm chung phát
triển và phân bố nông
nghiệp ?



<b>* Hoạt động 1: Ngành</b>
<b>trồng trọt. (20’</b>)


? Ngành trồng trọt gồm
những cây nào?


? Có nhận xét ngành trồng
trọt nước ta hiện đang phát
triển theo hướng như thế
nào ? Ý nghĩa ?


? Dựa vào SGK cho biết
cây lương thực gồm những
cây nào? Trong đó cây nào
là cây lương thực chính ?
<b>HS</b> làm làm việc theo 4
nhóm, dựa vào bảng 8.2
trình bày các thành tựu chủ
yếu trong sản xuất lúa từ
năm 1980 2002


- <b>N1</b>: Tính diện tích tăng
bao nhiêu ha và gấp mấy
lần ?


- <b>N2:</b> Tính năng suất cả
năm tăng bao nhiêu tạ và
gấp mấy lần ?



- <b>N3:</b> Tính sản lượng lúa
cả năm tăng bao nhiêu
triệu tấn và gấp mấy lần?
- <b>N4 </b>: Tính sản lượng lúa
bình qn theo đầu người
tăng bao nhiêu kg và gấp


- Phát triển vững chắc , sản
phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn
là ngành chính .


- Cây lương thực, cây công
nghiệp, cây ăn quả.


- Nước ta đang phát triển
theo dạng cây trồng .


- Ý nghĩa: Phát huy nền
nông nghiêp nhiệt đới, là
nguồn nguyên liệu cho cây
công nghiệp chế biến và
xuất khẩu.


- Lúa là cây trồng chính.


-Tăng 1904 ( gấp 1,34)


-Tăng 24,1(gấp2,2)


- Tăng 22,8(gấp3)



- Tăng 215(gấp2)


Đặc điểm chung : phát triển
vững chắc , sản phẩm đa
dạng, trồng trọt vẫn là ngành
chính .


<b>I. Ngành trồng trọt</b>
<i><b>1. Cây lương thực : </b></i>
- Cơ cấu đa dạng .


- Lúa là cây trồng chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

mấy lần ?


? Tạo sao có sự thay đổi
này


? Dựa vào H8.2: Hãy nhận
xét sự phân bố và giải
thích sự phân bố các vùng
trồng lúa ở nước ta ?


? Dựa vào bảng 8.1:


- Nhận xét sự thay đổi tỉ
trọng cây lương thực và
cây công nghiệp trong cơ
cấu giá trị sản xuất ?



- Dựa vào bảng 8.3 học
sinh phân loại cây công
nghiệp .


- Cho biết tình hình cây
cơng nghiệp và cây ăn quả
? Từ đó nêu đặc điểm phân
bố của cây cơng nghiệp và
cây ăn quả nước ta ?


? Miền Nam có những cây
ăn quả nào đặc trưng
?Tại sao miền Nam trồng
được nhiều cây ăn quả ?
<b>* Hoạt động 2: Các</b>
<b>ngành chăn nuôi. (15’)</b>
HS làm việc theo nội dung:
Số lượng, phân bố, giá trị
kinh tế.


<b>N1</b>: Về chăn ni trâu bị
<b>N2</b>: Về chăn nuôi lợn
<b>N3</b>: Về chăn nuôi gia cầm


- Do áp dụng KH-KT trong
nông nghiệp.


- Cây lúa phân bố chủ yếu ở
đồng bằng.



Nước ta nằm trong môi
trường nhiệt đới gió mùa,
đồng bằng chiếm diện tích
lớn (1/4)


- Qua các năm từng tiêu chí
tăng từ năm 1980 – 2002.
- Cây công nghiệp lâu năm
và hàng năm.


- Phát triển khá mạnh . Có
những sản phẩm xuất khẩu
như cà phê, cao su, trái cây.
- Cây công nghiệp hàng năm
phân bố chủ yếu ở đồng
bằng.


- Cây công nghiệp lâu năm
phân bố ở vùng núi và Trung
du (với 2 vùng trọng điểm là
Đông Nam Bộ và Tây
Nguyên với các loại cây: Cà
phê, cao su,...)


- HS kể tên .


- Do đặc điểm khí hậu , đất
đai .



HS làm việt theo 3 nhóm
điền vào bảng theo nội dung.


- Cây lúa phân bố chủ yếu ở
đồng bằng.


<i><b>2. Cây công nghiệp và cây</b></i>
<i><b>ăn quả .</b></i>


- Phát triển khá mạnh . Có
những sản phẩm xuất khẩu
như cà phê, cao su, trái cây.
- Cây công nghiệp phân bố 2
vùng trọng điểm là Đông
Nam Bộ và Tây Nguyên
- Cây ăn quả phân bố nhiều
ở ĐBSCL, ĐNB.


<b>I. Ngành chăn ni</b>


Trâu bị Lợn Gia cầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Phân bố Vùng núi Trung du Đồng bằng Sông Hồng, Sông CửuLong, Trung du, ven biển các
thành phố lớn


Đồng bằng


Giá trị KT Thịt, sữa, sức kéo Thịt và phân bón Thịt, trứng


GV: Kết luận - Ghi - Chiếm tỉ trọng còn nhỏ



trong nông nghiệp , đàn gia
súc gia cầm tăng nhanh .
- Phân bố :


+ Trâu bò : Vùng núi Trung
du


+ Lợn : Đồng bằng Sông
Hồng, Sông Cửu Long, Trung
du, ven biển các thành phố
lớn


+ Gia cầm : Đồng bằng
<i><b>4. Củng cố (4’): Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta.</b></i>


<i><b>5. Hướng dẫn (1’): Xem các bảng số liệu, lược đồ trong bài 9, trả lời các câu hỏi kèm theo</b></i>
bảng số liệu và lược đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Tuần 5 </b>


<b>Tiết 9 Bài 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ</b>
<b> LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Nắm được các loại rừng ở nước ta, vai trò của ngành lâm nghiệp trong phát triển kinh
tế xã hội và bảo vệ môi trường, các khu vực phân bố ngành lâm nghiệp.



- Thấy được nguồn lợi khá lớn về thủy sản, xu hướng mới trong việc phân bố và phát
triển thủy sản.


<i><b>2. Kĩ năng: Đọc lược đồ, bản đồ. Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ đường.</b></i>


<i><b>3.Thái độ: Bảo vệ rừng , trồng cây xanh và khai thác bảo vệ nguồn lợi thủy sản.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i><b>1- GV:. Lược đồ lâm nghiệp và thủy sản trong SGK.</b></i>
<i><b>2- HS: Chuẩn bị bài.</b></i>


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp(1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 15’ </b></i>
MA TR N Ậ ĐỀ


Mức độ
Nội dung


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng số


TN TL TN TL


Cộng đồng các dân tộc Việt Nam 1<sub> 1,0</sub> 1<sub> 1.0</sub>


Phân bố dân cư và các loại hình
quần cư.


1


1,0


1
1,0
Sự phát triển nền kinh tế Việt


Nam 1 1,0 1 4,0 2 5,0


Sự phát triển và phân bố nông


nghiệp. 1 3,0 1 3,0


Tổng số 3


3,0 1


4,0
1


3,0 5 10,0


Tỷ lệ <sub>30,0%</sub> <sub>40,0%</sub> <sub>30.0%</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>I/Trắc nghiệm (3 đ</b>) : Em hãy chọn ý đúng ghi ra giấy kiểm tra .
Câu 1: Việt Nam có :


A . 52 dân tộc B. 53 dân tộc C. 54 dân tộc D. 55 dân tộc
Câu 2: Năm 2003 mật độ dân số nước ta khoảng :


A. 245 người/km2 <sub> B. 246 người/km</sub>2<sub> C. 247người/km</sub>2 <sub> D.248 người/km</sub>2


Câu 3: Vùng kinh tế nước ta phân ra :


A. 5 vùng B. 6 vùng C. 7 vùng D. 8 vùng
<b>II. Tự luận (7 đ)</b>


Câu 1(3đ) Hiện nay nền kinh tế nước ta có những thành tựu và thách thức gì ?


Câu 2(4 đ) Dựa vào điều kiện tự nhiên , ngành trồng trọt nước ta phát triển như thế nào?
<b>Đáp án </b>


<b>I/ Trắc nghiệm (3 đ</b>) mỗi ý đúng 1 điểm


Câu hỏi 1 2 3


Trả lời C B C


<b>II. Tự luận (7 đ)</b>


<b>Câu 1(3 đ)</b><i><b> Những thành tựu và thách thức</b></i>


- Thành tựu (1đ): tăng trưởng KT tăng nhanh, cơ cấu KT chuyển dịch theo hướng cơng
nghiệp hóa.


- Thách thức (2đ): ơ nhiễm môi trường , cạn kiệt tài nguyên , thiếu việc làm , xóa đói
giảm nghèo ,biến động của thị trường thế giới. …


<b>Câu 2 (4 đ)</b>


<i>1. Cây lương thực(2 đ)</i>
- Cơ cấu đa dạng .


- Lúa là cây trồng chính.


- Diện tích , năng suất , sản lượng lúa , bình qn đầu người khơng ngừng tăng – xuất
khẩu gạo .


- Cây lúa phân bố chủ yếu ở đồng bằng.
<i>2. Cây công nghiệp và cây ăn quả(2 đ)</i>


- Phát triển khá mạnh . Có những sản phẩm xuất khẩu như cà phê, cao su, trái cây.
- Cây công nghiệp phân bố 2 vùng trọng điểm là Đông Nam Bộ và Tây Nguyên
- Cây ăn quả phân bố nhiều ở ĐBSCL, ĐNB.


<i><b>3 Bài mới</b></i>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung </b></i>


<b>HĐ</b>


<b> </b><i><b> I - Lâm nghiệp (25')</b></i>
Nghiên cứu kênh chữ +


bảng 9.1


?. Cho biết vai trò của ngành
lâm nghiệp?


- Chuẩn kiến thức.


* Tìm hiểu tài nguyên rừng:
?. Ngành lâm nghiệp phụ


thuộc vào tài ngun rừng,


- Có vị trí đặc biệt trong phát triển
kinh tế - xã hội; giữ gìn mơi
trường sinh thái.


- VN trước đây là nước giàu tài
nguyên rừng do điều kiện tự nhiên


* Vai trò


- Phát triển kinh tế - xã
hội.


- Giữ gìn mơi trường sinh
thái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

rừng có đặc điểm gì?


?. Cho biết thực trạng tài
nguyên rừng nước ta.


?. Tại sao diện tích rừng lại
bị suy giảm.


?. Cho biết cơ cấu các loại
rừng ở nước ta.


?. Nêu ý nghĩa, chức năng
của từng loại rừng.



- Chuẩn kiến thức


- Yêu cầu học sinh tính tỉ lệ
của tường loại rừng.


*Cho học sinh liên hệ các
loại rừng ở địa phương.
<b>Treo lược đồ lâm nghiệp </b>
<b>-thuỷ sản</b>


<b>Quan sát H9.2.</b>


?.Cho biết các loại rừng được
phân bố như thế nào.


?.Tỉ trọng cao của diện tích
rừng phịng hộ nói lên điều
gì về ý nghĩa của rừng nước
ta.


?.Cơ cấu ngành lâm nghiệp
gồm những họat động nào?


<i>?. </i>Đầu tư trồng rừng đem lại


thuận lợi.


- Hiện nay, tài nguyên rừng bị cạn
kiệt nhiều nơi.



- Do chiến tranh tàn phá + sự khai
thác bừa bãi của con người.


- Tổng diện tích đất lâm nghiệp có
rừng gần 1,6 triệu ha, tỉ lệ thấp
35% tổng diện tích cả nước.


- Sản xuất: cung cấp nguyên liệu
cho công nghiệp, dân dụng và
xuất khẩu.


+ Phòng hộ: phòng chống thiên
tai, bảo vệ môi trường.


+ Đặc dụng: Bảo vệ sinh thái, bảo
vệ giống loài quý hiếm.


- Rừng sản xuất: 40,8%


Rừng phòng hộ: 46,7%, chiếm tỉ
lệ cao nhất.


Rừng đặc dụng: 12,5%, ít nhất,
- Vườn QG Vồ Vơi


- Lên bảng xác định trên bản đồ.


- Ngành khai thác gỗ, lâm sản phát
triển gắn với các vùng nguyên liệu


- rừng sản xuất.


- Hoạt động trồng và bảo vệ rừng.


- Tài nguyên rừng đang bị
cạn kiệt , tổng diện tích đất
lâm nghiệp có rừng chiếm
tỉ lệ thấp .


- Gồm 3 loại:
- Rừng sản xuất
- Rừng phòng hộ
- Rừng đặc dụng


<b>2. Sự phát triển và phân</b>
<b>bố của ngành lâm nghiệp</b>
- Rừng phòng hộ: núi cao
và ven biển


- Rừng sản xuất: núi thấp
và trung bình, phân bố
rộng


- Rừng đặc dụng: Các khu
bảo tồn. Vườn quốc gia....


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

lợi ích gì.


?. Tại sao chúng ta phải vừa
khai thác vừa bảo vệ rừng.


(cần kiên quyết chống lâm
tặc, nâng cao dân trí và đời
sống người dân ở khu vực
này…)


GV: Tài nguyên rừng được
coi là <i>rừng vàng</i>, là nguồn
lợi chung cho toàn dân cả về
kinh tế lẫn môi trường.


<i><b>? Cho học sinh liên hệ đến</b></i>
vấn đề bảo vệ môi trường.
?. Để phát triển kinh tế kết
hợp bảo vệ rừng mơ hình
nơng - lâm kết hợp phát triển
ra sao?


GV: Phù hợp với địa hình
đồi núi, hợp lý cả về sinh thái
và kinh tế.


- Giảm nguy cơ lâm tặc: dân
trí thấp, nghèo đói, bị lôi kéo.


- Việc chặt phá rừng đầu nguồn
khiến lũ ống, lũ quét, sạt lở đất
ngày càng xảy ra ở miền núi, việc
giữ nước kém, mùa khơ càng trầm
trọng. Khơng cịn địa bàn sinh
sống nhiều loài thú rừng bị tuyệt


diệt


- Tự liên hệ.


- Quan sát H8.2 + 9.1 . Trả lời
theo ý hiểu


- Liên hệ địa phương.


tăng độ che phủ rừng .


Phát triển mơ hình nơng
-lâm kết hợp .


<i><b>II- Ngành thuỷ sản( 15')</b></i>
?.Vai trò của ngành thuỷ sản<i>.</i>


?.Tại sao các mặt hàng thuỷ
sản ngày càng được ưa
chuộng.


- Liên hệ bệnh cúm H1N1


- KT- XH


- Bảo vệ chủ quyền vùng biển


- Các loại gia súc có bệnh “bị
điên, lở mồm long móng”, lợn
chứa nhiều cholesterone; gia cầm


thì mắc dịch cúm… và thịt có
nhiều đạm động vật dễ gây bệnh
béo phì, ung thư; thì thuỷ sản chứa
nhiều đạm khơng béo, nhiều canxi


* Vai trò


- Thủy sản là ngành kinh
tế quan trọng


+ Có ý nghĩa to lớn về mặt
kinh tế - XH


+ Góp phần bảo vệ chủ
quyền vùng biển nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

?. Nguồn lợi thuỷ sản nước ta
như thế nào.


- Quan sát H9.2 Lược đồ lâm
nghiệp thuỷ sản.


?. Xác định các ngư trường
trọng điểm ở nước ta?


?.Nhưng khó khăn của ngành
thuỷ sản nước ta là gì?


<b>- </b>Chuẩn kiến thức:



Tuy nhiên do nhu cầu lớn
của thị trường trong và ngoài
nước mà ngành thuỷ sản
nước ta vẫn phát triển.


<b>-</b> Phân tích bảng 9.2


?. Xác định các tỉnh trọng
điểm nghề cá ở nước ta?


?.Ngành thuỷ sản gồm những


- Thuận lợi:


+ Khai thác thuỷ sản nước ngọt,
nước lợ, nước mặn


+ Ni trồng: ngọt, lợ, mặn


Có nhiều sơng, ngịi, ao hồ với
nhiều loại cá tơm nước ngọt. Biển
nhiều hải sản quý: chim thu, nhụ
đé, mực, tơm hùm,sị


- Xác định trên bản đồ.


Gần bờ: Cà Mau Kiên Giang
-Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà
Rịa Vũng Tàu; Hải Phòng
-Quảng Ninh



- Xa bờ: Hoàng Sa, Trường Sa


- Nguồn lợi thuỷ sản do đánh bắt
bừa bãi đã bị suy giảm.


- Các điểm du lịch, các khu dân
cư ven biển làm ô nhiễm môi
trường biển, ảnh hưởng đến chất
lượng thuỷ sản được khai thác.
+ Xa bờ: khơng có vốn đóng góp
mua các loại tài đánh bắt xa bờ
nên không ra xa, nhiều hải sản.
Khai thác và nuôi trồng đều phụ
thuộc vào tự nhiên: biển động do
bão, gió mùa đơng bắc.


- Phân tích bảng 9.2
- Lên bảng xác định .


- Sản lượng thuỷ sản tăng nhanh


<i><b>a. Thuận lợi.</b></i>
*Khai thác.


+ Khai thác thuỷ sản nước
ngọt, nước lợ, nước mặn
+ Nuôi trồng: ngọt, lợ,
mặn



+ Ngư trường gần, xa bờ
nước mặn


+ Sông hồ
* Ni trồng
+Biển, vịnh


+ Đầm, phá, bãi triều
+ Sơng, hồ


<i><b>b. Khó khăn.</b></i>


- Nguồn lợi đã bị suy
giảm.


-Ơ nhiễm mơi trường biển.
- Nguồn vốn ít


- Khí hậu thất thường.


<b>2. Sự phát triển và phân</b>
<b>bố ngành thuỷ sản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

ngành gì, ở đâu?


GV: Hiện nay, nghề ni
trồng thuỷ sản đang rất phát
triển, góp phần chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông thôn
(chủ yếu là trồng trọt chuyển


dần sang chăn nuôi) và khai
thác tiềm năng to lớn này của
nước ta. Nghề ni trồng
thuỷ sản (tơm, sị, trai, cá tra,
cá ba xa..) góp một lượng lớn
sản phẩm cho xuất khẩu thuỷ
sản “Nhất canh trì, nhì canh
viên, ba canh điền”


Nuôi trồng so với khai thác chiếm
tỉ trọng nhỏ hơn nhưng có xu
hướng tăng nhanh.


- Các tỉnh duyên hải Nam Trung
Bộ và Nam Bộ, dẫn đầu là Kiên
Giang, Cà Mau, Bà Rịa Vũng Tàu,
Bình Thuận.


- Xuất khẩu thủy sản đã có những
bước phát triển vượt bậc .


- Nghe .


khá nhanh : Kiên Giang,
Cà Mau, Bà Rịa -Vũng
Tàu...


- Nuôi trồng phát triển
nhanh như nuôi tôm , cá :
Cà Mau, An Giang, Bến


Tre


- Xuất khẩu thủy sản đã có
những bước phát triển
vượt bậc .


<i><b>4. Củng cố (4’)</b></i>


- Xác định trên bảng đồ các vùng phân bố chủ yếu ?
- Xác định trên bản đồ các tỉnh trọng điểm nghề cá ?


- Hướng dẫn vẽ biểu đồ về sản lượng thủy sản (số liệu bảng 9.2)
<i><b>5. Hướng dẫn (1’)</b></i>


HS về nhà học bài, làm bài thực hành, chuẩn bị bài 10.


<b>Tuần 5</b>
<b>Tiết 10</b>


<b>Bài 10: THỰC HÀNH </b>


<b>VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI </b>
<b>CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC</b>
<b>LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


Củng cố và bổ sung kiến thức lý thuyết về ngành trồng trọt và chăn nuôi.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>



Biết nhận xét, xử lý bảng số liệu thống kê về cơ cấu, tốc độ tăng trưởng, kỹ năng vẽ
biểu đồ tròn biểu hiện cơ cấu, biểu đồ đường biểu hiện tốc độ tăng trưởng.


<i><b>3.Thái độ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Biểu đồ cơ cấu diện tích các loại
cây trồng năm 2002


<b>64.4</b>
<b>18.2</b>


<b>16.9</b>


Cây l ơng thực
Cây công nghiệp
Cây thực phẩm, ăn qu¶


<i><b>1- GV: - Compa, thước đo.</b></i>


<i><b>2- HS: Chuẩn bị bài, compa, thước đo.</b></i>
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<i><b>1. Ổn định lớp(1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : Làm bài thực hành đánh giá cho điểm.</b></i>
<i><b>3 Bài mới:</b></i>


<i><b>GV cho một trong hai bài tập trong SGK trong đó: một làm tại lớp, một làm bài ở</b></i>
<i><b>nhà.</b></i>



<b>*Hoạt động 1( 10’)</b>


<b>Bài tập 1:</b> Dựa vào bảng số liệu 10.1 vẽ biểu đồ hình trịn .


Trước hết giáo viên hướng dẫn học sinh từng bước xử lý số liệu trước khi ve.õ


- Số liệu của bản thống kê là số liệu tuyệt đối, do đó trước hết cần phải xử lý số liệu
này ra các số liệu tương đối (%)


+ Tỉ trọng cây lương thực năm 1990 trong cơ cấu: (6474,6 : 9040) x 100%
+ Tỉ trọng cây công nghiệp năm 1990 trong cơ cấu: (1199,3 : 9040) x 100%


+ Tỉ trọng cây thực phẩm, cây ăn quả cây khác năm 1990 trong cơ cấu: = 100%
-(Tỉ trọng cây lượng thực % + Tỉ trọng cây công nghiệp %)


<i><b>Chú ý: các số liệu sau khi xử lý phải làm tròn số sao cho tổng các thành phần phải là</b></i>
100%.


- Chuyển đổi số liệu 100% ra độ để vẽ các hình rẻ quạt biểu hiện cho cơ cấu từng
ngành : mỗi 1% tương ứng với số đo là 360<sub> .</sub>


<i><b>Loại cây</b></i> <i><b>Cơ cấu diện tích gieo trồng (%)</b></i> <i><b>Góc ở tâm trên biểu đồ (độ)</b></i>


<b>1990</b> <b>2002</b> <b>1990</b> <b>2002</b>


Tổng số 100,0 100,0 360 360


Lương thực 71,6 64,8 258 233



Công nghiệp 13,3 18,2 48 66


Cây khác 15,1 16,9 54 61


<b>*Hoạt động 2(30’)</b>
- Tiến hành vẽ


+ Viết tên biểu đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Vẽ tia chuẩn theo hướng của kim chỉ12 giờ, từ tia này dùng thước đo gốc lần lượt
vẽ các hình rẻ quạt với thứ tự từng phần theo bảng thống kê.


+ Ghi các số liệu % (hay các số liệu tuyệt đối trong bảng thống kê vào các hình rẻ
quạt biểu hiện các thành phần tương ứng).


+ Dùng các ký hiệu hay tơ màu vào mỗi hình rẻ quạt, ghi chú về các biểu đồ của
hình rẻ quạt. Dùng phiếu học tập số 1: Yêu cầu HS điền kết quả xử lý vào số liệu.


<i><b>4. Củng cố </b></i><b>(3’)</b> :Để vẽ được biểu đồ trịn thì số liệu của bảng thống kê phải là số liệu
tương đối.


<i><b>5. Hướng dẫn (1’) Về nhà làm bài tập 2, xem trước sơ đồ hình 11.1 trong bài 11.</b></i>


<b>Tuần 6</b>
<b>Tiết </b>*


<b>Bài 10: THỰC HÀNH </b>


<b>VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI </b>
<b>CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC</b>


<b>LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM</b>


<b>(TIẾP THEO)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức : Củng cố và bổ sung kiến thức lý thuyết về ngành trồng trọt và chăn nuôi.</b></i>
<i><b>2. Kĩ năng : Biết nhận xét, xử lý bảng số liệu thống kê về cơ cấu, tốc độ tăng trưởng, kỹ</b></i>
năng vẽ biểu đồ tròn biểu hiện cơ cấu, biểu đồ đường biểu hiện tốc độ tăng trưởng.


<i><b>3.Thái độ</b></i><b> :</b>u thích mơn hoc qua vẽ và phân tích biểu đồ
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i><b>1- GV: - Compa, thước đo.</b></i>


<i><b>2- HS: Chuẩn bị bài, compa, thước đo.</b></i>
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<i><b>1. Ổn định lớp(1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : Làm bài thực hành đánh giá cho điểm.</b></i>
<i><b>3 Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt dộng 1(10’) - Bài tập 2:Vẽ hệ trục tọa độ:</b>


Dựa vào bảng số liệu 10.2 về số luợng gia súc, gia cầm và chỉ số tăng trưởng có trong
SGK địa lý 9, trang 38.


<b>1.</b> Vẽ trên cùng hệ trục toạ độ bốn đường biểu diển thể hiện chỉ số tăng trưởng của đàn
gia súc, gia cầm qua các năm trong bảng thống kê.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

GV hướng dẫn HS vẽ hệ trục tọa độ với trục tung có giá trị số ở gốc tọa độ là 90%,
cách vẽ giống như vẽ biểu đồ đường bình thường.


%


220
210
200
190
180
170
160
150
140
130
120
110
100
90


2. Nhận xét loại vật nào có chỉ số tăng trưởng tăng, giảm ? Vận dụng kiến thức hiểu biết
giải thích vì sao đàn trâu khơng tăng ?


<i><b>Gợi ý: Sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cần phần lớn phụ thuộc vào nhu cầu của thị</b></i>
trường, trâu là gia súc ni với mục đích chính là cung cấp sức kéo. Do cơ giới hóa nơng
nghiệp càng phát triển nên như cầu sức kéo của trâu giảm.


<b>Hoạt động 2(30’)</b>


-Yêu cầu 2 em HS lên bảng vẽ biểu đồ, các em cịn lại ở dưới vẽ vào tập học.


<i><b>-Tính thời gian từ khi hai em lên bảng vẽ xong.</b></i>


- Gọi hai em nhận xét về cách vẽ của hai bạn lên bảng.
- Gv chửa bài , nhận xét và đánh giá.


<i><b>4. Củng cố </b></i><b>(3’)</b>


Để vẽ được biểu đồ trịn thì số liệu của bảng thống kê phải là số liệu tương đối.
<i><b>5. Hướng dẫn (1’)Xem trước sơ đồ hình 11.1 trong bài 11.</b></i>


<b>Tuần 6</b>
<b>Tiết 11</b>


<b>Bài 11: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT </b>
<b>TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Hiểu việc lựa chọn cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ công nghiệp phù hợp với sự tác
động của các nhân tố này.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Sơ đồ hóa mối liên hệ giữa các nhân tố tự nhiên, nhân tố xã hội đến sự phát triển và
phân bố công nghiệp.


<i><b>3. Thái độ: Bảo vệ tài ngun khống sản , khai thác có hiệu quả và sử dụng tiết kiệm.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị</b>



<i><b>1- GV: Bản đồ địa lý khoảng sản Việt Nam.</b></i>
<i><b>2- HS: Chuẩn bị bài.</b></i>


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp(1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Không</b></i>
3 Bài m iớ


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


* <b>Hoạt động 1: Các nhân </b>
<b>tố tự nhiên. (20’)</b>


Yêu cầu: Dựa vào thông tin
trong SGK và xem hình
11.1:


? Về tài ngun khống sản
nước ta của nước ta có các
khống sản chủ yếu nào?
Phân bố ở đâu ?


? Về nguồn thủy năng nước
ta có ở đâu? Khoáng sản
này có giá trị sử dụng cho
ngành cơng nghiệp nào ?
? Tài ngun đất, nước, khí
hậu có ảnh hưởng đến sự
phát triển và phân bố sản


xuất công nghiệp khơng?
Đó là ngành công nghiệp
nào? Giải thích về ảnh
hưởng này.


*


<b> Hoạt động 2: Các nhân</b>
<b>tố kinh tế – xã hội.</b> (<b>20’)</b>
<b>- Hình thức tổ chức: hoạt</b>
<b>động nhóm.</b>


- Yêu cầu: Dựa vào thông
tin SGK, thảo luận và bổ
sung kiến thức vào phiếu
học tập.


Sau thời gian thảo luận cho


- Nước ta có nguồn tài
nguyên. Khoáng sản phong
phú, nguồn thủy năng có trữ
lượng lớn.


- Nước mưa, ở biển và đại
dương.


- Nguồn tài nguyên đất,
nước, khí hậu sinh vật ảnh
hưởng đến sự phân bố công


nghiệp, chế biến thuỷ sản
sản, cụm cơng nghiệp...Do
chưa có hệ thống xử lí, ý
thức của con người.


<b>Thảo luận</b>


- Dân cư và lao động nước
ta, sức mau tăng có khả


<b>I. Các nhân tố tự nhiên</b>


- Nước ta có nguồn tài
ngun khống sản phong
phú.


-Nguồn thủy năng có trữ
lượng lớn


- Nguồn tài nguyên đất,
nước, khí hậu sinh vật
thuận lợi cho sự phát triển
nông nghiệp để cung cấp
nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến.


- Sự phân bố các loại tài
nguyên khác nhau để tạo
ra các thế mạnh về kinh tế
khác nhau của từng vùng.


<b>II. Các nhân tố kinh tế –</b>
<b>xã hội</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

HS báo cáo kết quả làm
việc.


? Dân cư nước ta có những
thuận lợi nào đã thu hút đầu
tư nước ngồi vào cơng
nghiệp ?


? Việc cải thiện hệ thống
đường giao thơng có ý nghĩa
như thế nào với phát triển
cơng nghiệp ?


? Chính sách phát triển cơng
nghiệp có định hướng như
thế nào?


? Thị trường có vai trị gì
với sự phát triển sản xuất
công nghiệp ?


? Trong các nhân tố tự nhiên
và xã hội thì nhân tố nào là
nhân tố quyết định đến sự
phân bố và sản xuất công
nghiệp ?



GV chốt ý cho ghi bài.


năng tiếp thu khoa học kĩ
thuật.


- Cơ sở hạ tầng giao thông,
bưu chính, điện năng đang
được từng bước đầu tư, cải
thiện.


-Với chính sách cơng nghiệp
hóa và đầu tư phát triển
công nghiệp, phát triển kinh
tế nhiều thành phần là động
lực cho sự pháp triển kinh tế
công nghiệp.


- Nuớc ta có nhiều lợi thế
nhất định trong xuất khẩu
hàng hóa ra thị trường đang
làm cho cơ cấu cơng nghiệp
trở nên đa dạng và linh hoạt.
-Chính sách phát triển cơng
nghiệp.


kiện thuận lợi thu hút vốn
đầu tư vào công nghiệp.
<i><b>2. Cơ sở vật chất - kĩ</b></i>
<i><b>thuật trong cơng nghiệp</b></i>
<i><b>và cơ sở hạ tầng</b></i>



Trình độ cơng nghệ nước
ta cịn thấp, cơ sở vật chất
kĩ thuật chưa đồng bộ, chỉ
phân bố tập trung một số
nơi.


<i><b>3. Chính sách phát triển</b></i>
<i><b>cơng nghiệp</b></i>


Với chính sách cơng
nghiệp hóa và đầu tư phát
triển công nghiệp, phát
triển kinh tế nhiều thành
phần là động lực cho sự
pháp triển kinh tế công
nghiệp.


<i><b>4. Thị trường</b></i>


Nuớc ta có nhiều lợi thế
nhất định trong xuất khẩu
hàng hóa ra thị trường
đang làm cho cơ cấu công
nghiệp trở nên đa dạng và
linh hoạt.


<i><b>4. Củng cố (3’)</b></i>


- Trả lời câu hỏi số 1, 2 phần bài tập .


<i><b>5. Hướng dẫn (1’)</b></i>


- HS về nhà học bài trả lời các câu hỏi cuối bài, đọc xem trước bài 12.
- Xem trước hình 12.1 và lược đồ 12.2, trả lời các câu hỏi về 2 hình này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Tuần 7</b>
<b>Tiết 12</b>


<b>Bài 12: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ </b>
<b>CÔNG NGHIỆP</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Học sinh nắm được một số ngành công nghiệp chủ yếu (công nghiệp trọng điểm) ở
nước ta một số trung tâm cơng nghiệp chính của các ngành này.


- Nắm được hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước: đồng bằng Sông Hồng –
vùng phụ cận ở phía Bắc và đơng Nam bộ ở phía Nam.


<i><b>2. Kĩ năng : Thấy được hai trung tâm công nghiệp là TP.HCM và Hà Nội, các ngành</b></i>
công nghiệp chủ yếu ở hai trung tâm này.


<i><b>3.Thái độ: Sử lý tốt các loại chất thải công nghiệp, bảo vệ môi trường.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i><b>1- GV: Bản đồ công nghiệp Việt Nam (hoặc lược đồ các trung tâm công nghiệp tiêu biểu</b></i>
của Việt Nam trong SGK được phóng to)


2- HS: Chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<i><b>1. Ổn định lớp(1’)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ(4’)</b></i>
3 Bài m iớ


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


*


<b> Hoạt động 1: Cơ cấu</b>
<b>ngành cơng nghiệp. (15’</b>)<b> </b>
u cầu: Quan sát hình 12.1
và thông tin trong SGK.
? Lập lại bảng thống kê số
liệu và xếp thứ tự về tỉ trọng
các ngành công nghiệp
trong cơ cấu giá trị sản xuất
công nghiệp năm 2000 từ
lớn đến nhỏ?


?Thế nào là ngành công
nghiệp trọng điểm ?


-Dựa vào bảng số liệu.


- Các ngành công nghiệp
trọng điểm là ngành có tỉ
trọng lớn trong cơ cấu giá trị
sản xuất, hoạt động dựa trên



<b>I. Cơ cấu ngành công</b>
<b>nghiệp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

? Cho biết những ngành nào
là ngành công nghiệp trọng
điểm ? giải thích ?


thế mạnh về tài nguyên
thiên nhiên.


-Dựa vào sgk.


trên thế mạnh về tài
nguyên thiên nhiên.


- Nền cơng nghiệp nước ta
có cơ cấu đa dạng với
nhiều ngành công nghiệp
trọng điểm.


*


<b> Hoạt động 2: Công </b>
<b>nghiệp trọng điểm. (15’)</b>
<b>Nhóm 1</b>: Cơng nghiệp khai
thác nhiên liệu


<b>Nhóm 2</b>: Cơng nghiệp điện



<b>Nhóm 3</b>: Một số ngành
công nghiệp nặng khác .


<b>Nhóm 4:</b> Cơng nghiệp chế
biến lương thực thực phẩm


<b>Nhóm 5</b>: công nghiệp dệt
may.


<i><b>Các em thảo luận và trình</b></i>
<i><b>bày kết quả .</b></i>


<i><b>- Các nhóm lần lược báo</b></i>
<i><b>cáo kết quả giáo viên chốt</b></i>
<i><b>ý</b></i>


-Gồm ngành khai thác dầu
khí, than đá thường phân bố
ở gần nguồn tài ngun
thiên nhiên


- Cơng nghiệp điện phân bố
trên tồn quốc và tiềm lực
phát riển khá lớn


- Cơng nghiệp cơ khí điện
tử.


- Cơng nghiệp hóa chất



-Chế biến sản phẩm trồng
trọt, sản phẩm chăn nuôi và
thủy sản


- Là ngành sản xuất hàng
tiêu dùng, sản phẩm được
xuất khẩu, là một trong
những mặt hàng xuất khẩu
chủ lực của nước ta


<b>II. Các ngành công</b>
<b>nghiệp trọng điểm</b>


<i>1. Công nghiệp khai thác</i>
<i>nhiên liệu </i>


Gồm ngành khai thác dầu
khí, than đá thường phân
bố ở gần nguồn tài nguyên
thiên nhiên.


<i>2. Công nghiệp điện </i>
Công nghiệp điện phân bố
trên toàn quốc và tiềm lực
phát riển khá lớn.


<i>3. Một số ngành công</i>
<i>nghiệp nặng khác</i>


- Cơng nghiệp cơ khí điện


tử.


- Cơng nghiệp hóa chất.
<i>4. Công nghiệp chế biến</i>
<i>lương thực thực phẩm</i>
Chế biến sản phẩm trồng
trọt, sản phẩm chăn nuôi
và thủy sản.


<i>5. Công nghiệp dệt may </i>
- Là ngành sản xuất hàng
tiêu dùng, sản phẩm được
xuất khẩu, là một trong
những mặt hàng xuất khẩu
chủ lực của nước ta.


* <b>Hoạt động 3: Các trung</b>
<b>tâm công nghiệp lớn. (5’)</b>
Dựa vào hình 12.3


? Xác định hai khu vực tập
trung công nghiệp rất lớn cả
nước ? Kể tên một số trung
tâm công nghiệp tiêu biểu.


- Hai khu vực trung tâm
công nghiệp lớn nhất nước
là đồng bằng Nam Bộ và
đồng Bằng Sông Hồng



<b>III. Các trung tâm công</b>
<b>nghiệp lớn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Thành phố Hồ Chí minh
và Hà Nội là hai trung tâm
công nghiệp lớn nhất nước
.


<i><b>4. Củng cố (4’)</b></i>


- Hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng.


- Dựa vao hình 12.3 và 6.2 hãy xác định các trung tâm công nghiệp tiêu biểu cho các
vùng kinh tế ở nước ta.


<i><b>5. Hướng dẫn (1’)</b></i>


- HS về nhà học bài, làm bài tập trong SGK.


<b>Tuần 7</b>
<b>Tiết 13</b>


<b>Bài 13: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN </b>
<b>VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Ngành dịch vụ nước ta có cơ cấu rất phức tạp và đa dạng.



- Ngành dịch vụ có ý nghĩa ngày càng tăng trong việc đảm bảo sự phát triển.


- Các ngành kinh tế khác nhau trong hoạt động đời sống xã hội và tạo ra việc làm cho
nhân dân và góp phần vào việc thu nhập quốc dân.


- Hiểu được sự phân bố ngành dịch vụ nước ta phụ thuộc vào sự phân bố dân cư và sự
phân bố các ngành kinh tế khác.


- Biết được các trung tâm dịch vụ lớn của nước ta.


<i><b>2. Kĩ năng : Có kĩ năng làm việc với sơ đồ biết vận dụng kiến thức để giải thích sự</b></i>
phân bố ngành dịch vụ.


<i><b>3. Thái độ: Tham gia tích cực vào hoạt động dịch vụ .</b></i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i><b>1- GV: Sơ đồ cơ cấu ngành dịch vụ ở nước ta (phóng to)</b></i>
<i><b>2- HS: Chuẩn bị bài.</b></i>


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp(1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (4’): Phân tích đặc điểm của các ngành công nghiệp trọng điểm ?</b></i>
3 Bài m iớ


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


* <b>Hoạt động 1: Cơ cấu và vai trò</b>
<b>của dịch vụ trong nền kinh tế.</b>



<b>(20’)</b>


Yêu cầu: Dựa vào thông tin trong
SGK và biểu đồ 13.1 cho biết:
? Dịch vụ là gì ? Cơ cấu dịch vụ
nước ta gồm các ngành nào ? Cho
ví dụ chứng minh rằng nền kinh tế
càng phát triển thì hoạt động dịch
vụ càng trở nên đa dạng.


<b>GV Hướng dẫn </b>


<b>HS thảo luận nhóm</b>.
- Dịch vụ là các hoạt
động đáp ứng nhu cầu
sản xuất và sinh hoạt của
con người.


Kinh tế ngày càng phát
triển với cơ cấu đa


<b>I. Cơ cấu và vai trò của</b>
<b>dịch vụ trong nền kinh</b>
<b>tế</b>


<i>1. Cơ cấu ngành dịch vụ </i>
- Dịch vụ là các hoạt
động đáp ứng nhu cầu
sản xuất và sinh hoạt của
con người.



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

? Cho biết vai trò của dịch vụ đối
với sản xuất và đời sống ?


? Vậy ở địa phương em có những
dịch vụ nào ?


*


<b> Hoạt động 2: Đặc điểm phát</b>
<b>triển và phân bố các ngành dịch</b>
<b>vụ ở nuớc ta. (15’)</b>


GV đưa ra thông tin bổ sung qua
bảng số liệu về cơ cấu GDP phân
theo thành phần kinh tế ở một số
quốc gia.


? Nhận xét vị trí ngành dịch vụ
nước ta trong cơ cấu kinh tế trong
nước, vị trí ngành dịch vụ nước ta
so với nhiều nước trên thế giới ?
? Dựa vào hình 13.1 tính tỉ trọng
các nhóm dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ
sản xuất, dịch vụ công cộng. Nêu
nhận xét ngành dịch vụ nào đang
phát triển nhất hiện nay.


Giáo viên đưa thêm số liệu vào
bảng phụ



Địa phương Tổng mức bán
lẻ và doanh thu


Hà Nội 25.434


Hà Nam 1.714


Lai Châu 734


Kon Tum 601.2


TP.HCM 65.803


Cần Thơ 6.883


Dựa vào bảng thống kê số liệu về
tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh
thu dịch vụ tiêu dùng năm 2002
(đơn vị : tỉ đồng)


? Nhận xét về sự phân bố ngành
dịch vụ ở các địa phương. Giải thích
tại sao hoạt động dịch vụ nước ta
phân bố không đều ?


? Kể tên các trung tâm dịch vụ lớn


dạng….



-Dịch vụ thu hút nhiều
lao động, nâng cao đời
sống nhân dân và đem lại
nguồn thu nhập lớn cho
nền kinh tế .


- dịch vụ công cộng.


- Dịch vụ chưa phát triển
mạnh so với các nước
trong khu vực.


-Ngành dịch vụ phát nhất
hiện nay là ngành dịch
vụ tiêu dùng


- Các hoạt động dịch vụ
nước ta tập trung ở các
nơi đông dân và kinh tế
phát triển.


- Hà Nội và Thành phố


tiêu dùng, dịch vụ sản
xuất, dịch vụ công cộng.
<i>2. Vai trò của dịch vụ</i>
<i>trong sản xuất và đời</i>
<i>sống</i>


Dịch vụ thu hút nhiều lao


động, nâng cao đời sống
nhân dân và đem lại
nguồn thu nhập lớn cho
nền kinh tế .


<b>II. Đặc điểm phát triển</b>
<b>và phân bố các ngành</b>
<b>dịch vụ ở nuớc ta</b>


<i>1. Đặc điểm phát triển</i>
- Dịch vụ chưa phát triển
mạnh so với các nước
trong khu vực.


- Ngành dịch vụ phát
nhất hiện nay là ngành
dịch vụ tiêu dùng.


<i>2. Đặc điểm phân bố</i>
- Các hoạt động dịch vụ
nước ta tập trung ở các
nơi đông dân và kinh tế
phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

nhất nước ta ? Giải thích vì sao các
nơi này trở thành trung tâm dịch vụ
lớn ?


Hồ Chí Minh là hai trung
tâm dịch vụ lớn nhất


nước ta.


Hồ Chí Minh là hai trung
tâm dịch vụ lớn nhất
nước ta.


<i><b>4. Củng cố (4’)</b></i>


- Hãy cho ví dụ để thấy: ở đâu đơng dân thì ở đó có nhiều dịch vụ.


- Vì sao Hà Nội và TP.HCM là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước
ta.


<i><b>5. Hướng dẫn</b> (1’)</i>


- HS về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.


- Đọc trước bài giao thơng vận tải và bưu chính viễn thông.
<b>Duyệt ký – Tuần 07</b>


Ngày 4/10/2010


<b>Tuần 8</b>
<b>Tiết 14</b>


<b>Bài 14: GIAO THƠNG VẬN TẢI </b>
<b>VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG </b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>



- Nắm được đặc điểm phân bố các mạng lưới và các đầu mối giao thơng vận tải chính
của nước ta, cũng như những bước tiến mới trong hoạt động giao thông vận tải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Biết phân tích lược đồ giao thơng vận tải, phân tích mối liên hệ giữa giao thơng với
các ngành kinh tế khác.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


Biết phân tích lược đồ giao thơng vận tải, phân tích mối liên hệ giữa giao thông với các
ngành kinh tế khác.


<i><b>3. Thái độ :Bảo vệ đường giao thông , mạng lưới viễn thông.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i><b>1- GV: - Bản đồ giao thông vận tải </b></i>
<i><b>2- HS: Chuẩn bị bài.</b></i>


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp(1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (4’) : Cho biết vai trò ngành dịch vụ trong sản xuất và đời sống ?</b></i>
<i><b> 3.</b></i> Bài m iớ


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


* <b>Hoạt động 1: Giao thông</b>
<b>vận tải. (20’)</b>


<b>Yêu cầu:</b> Dựa vào thơng tin


trong SGK cho biết vai trị của
giao thơng trong q trình
phát triển và đổi mới hoạt
động kinh tế nước ta ?


<b>Yêu cầu:</b> dựa vào sơ đồ các
hình thức giao thông vận tải
và bảng số liệu 14.1, lược đồ
giao thơng và thơng tin trong
SGK.


<b>Nhóm 1:</b> thảo luận về đường
bộ. Dựa vào bảng 14.1, cho
biết :


Cho biết ngành giao thơng
đường bộ có những thuận lợi
và khó khăn gì trong q trình
phát triển


<b>Nhóm 2:</b> thảo luận về đường
sắt.Dựa vào lược đồ 14.2 cho
biết :


Kể ra và xác định các tuyến
giao thơng đường sắt ở nước
ta ?


<b>Nhóm 3:</b> Thảo luận về đường
sông ,đường biển.



Ngành giao thông đường
sông, đường biển có những
điều kiện thuận lợi nào ?


- Giao thông nối liền các
mối liên hệ trong sản xuất
và giữa sản xuất với thị
trường. Giao thơng góp
phần phát triển kinh tế các
vùng khó khăn, nâng cao
đời sống nhân dân.


- Đường bộ: Chiếm tỉ
trọng lớn nhất trong cơ cấu
giao thơng.


- Đường sắt: tuyến đường
chính là đường sắt thống
nhất nối liền hai miền Nam
Bắc.


- Đường sông: phần lớn
được khai thác tập trung ở
lưu vực sông Hồng và
sông Cửu Long.


- Đường biển: được phát
triển nhờ mở rộng mối



<b>I. Giao thông vận tải </b>
<i><b>1. Ý nghĩa</b></i>


- Giao thông nối liền các mối liên
hệ trong sản xuất và giữa sản xuất
với thị trường. Giao thơng góp
phần phát triển kinh tế các vùng
khó khăn, nâng cao đời sống nhân
dân.


<i><b>2. Giao thông vận tải ở nước ta đã</b></i>
<i><b>phát triển đầy đủ các loại hình </b></i>


- Đường bộ: Chiếm tỉ trọng lớn
nhất trong cơ cấu giao thông.


- Đường sắt: tuyến đường chính là
đường sắt thống nhất nối liền hai
miền Nam Bắc.


- Đường sông: phần lớn được khai
thác tập trung ở lưu vực sông Hồng
và sông Cửu Long.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Nhóm 4:</b> Thảo luận đường
hàng không, đường ống.


* <b>Hoạt động 2: Bưu chính</b>
<b>viễn thông. (15’)</b>



<b>Yêu cầu</b>: dựa vào thông tin
SGK và biểu đồ, biểu đồ hình
14.3 cho biết:


- Nhận xét về tốc độ phát triển
ngành bưu chính viễn thơng
nước ta.


? Vì sao trong những năm gần
đây ngành bưu chính viễn
thơng nước ta có tốc độ phát
triển nhanh đứng thứ hai thế
giới .


? Việc phát triển dịch vụ điện
thoại, internet có tác động gì
đến kinh tế xã hội nước ta.


<b>Giáo viên chốt ý</b> : Cùng với
sự phát triển kinh tế các loại
hình dịch vụ bưu chính viễn
thơng và internet ngày càng đa
dạng, góp phần tăng tốc độ
phát triển kinh tế, nâng cao
dân trí và đời sống người dân.


quan hệ quốc tế.


- Đường hàng không: được
hiện đại hóa, mở rộng


mạng lưới quốc tế và nội
địa.


- Đường ống phát triển để
vận chuyển dầu khí.


-Chọn năm 1999 = 100%,
ta xử lí số liệu cịn lại để
nhận xét.


- Tạo ra nhiều ngành kinh
tế dịch vụ cung cấp thông
tin và quảng cáo qua
mạng. Mở rộng mối quan
hệ giao lưu hàng hóa do
ngành sản xuất nước ta
làm ra với thị trường thế
giới. Tiếp can các thông
tin khoa học và giáo dục
hiện đại mở rộng nhận
thức và sự hiểu biết về dân
trí.


- Nêu rõ vai trị của mạng
điện trong hoạt động giao
dịch, mang internet trong
thông tin giáo dục, văn
hóa, hoạt động kinh tế hiện
nay.



- Đường hàng khơng: được hiện đại
hóa, mở rộng mạng lưới quốc tế và
nội địa.


- Đường ống phát triển để vận
chuyển dầu khí.


<b>II. Bưu chính viễn thơng</b>


-Các hoạt động dịch vụ nước ta tập
trung ở các nơi đơng dân và kinh tế
phát triển.


-Có nhiều loại hình dịch vụ bưu
chính viễn thơng được phát triển và
đa đạng góp phần tăng tốc độ phát
triển kinh tế.


-Nâng cao dân trí và đời sống
người dân.


<i><b>4. Củng cố (4’)</b></i>


- Trong các loại hình giao thơng, loại hình nào phát triển nhất ? Giải thích vì sao ?


- Mạng lưới bưu chính viễn thơng và internet phát triển đã tác động đến kinh tế xã hội như
thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Làm bài tập trong SGK, chuẩn bị đọc xem nội dung bài mới.



<b>Tuần 8</b>
<b>Tiết 15</b>


<b>Bài 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU DỊCH </b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Nắm được đặc điểm phát triển và phân bố ngành thương mại dịch vụ nước ta.


- Giải thích được vì sao Hà Nội và TP. HCM là hai trung tâm thương mại và dịch vụ lớn
nhất nước ta.


- Nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển ngành du lịch.


<i><b>2. Kĩ năng: Có kỹ năng đọc và phân tích các biểu đồ, các số liệu.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Bảo vệ khu du lịch , di tích lịch sử .</b></i>


<b>II. Chuẩn bị</b>


<i><b>1- GV: - Biểu đồ 15.1 phóng to.</b></i>
<i><b>2- HS: Chuẩn bị bài.</b></i>


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp(1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (4’): Trong các loại hình giao thơng, loại hình nào là phát triển nhất ?</b></i>
Giải thích vì sao?


3 Bài m iớ



<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


* <b>Hoạt động 1: Thương </b>
<b>mại. (20’)</b>


Yêu cầu: Dựa vào bảng
thơng tin SGK và hình 15.1
cho biết :


? Cho biết hoạt động nội
thương tập trung nhiều ở
các vùng nào ? Giải thích.


? Vùng nào có ngành nội
thương chưa phát triển
(mức tổng bán lẻ hàng hóa
và doanh thu dịch vụ tiêu
dùng thấp). Giải thích ?
? Dựa vào các hình: 15.2,
15.3, 15.4, 15.5 cho biết
hoạt động nội thương diễn
ra ở đâu ? Tại các thành
phố nào chủ yếu ?


? Vì sao TP. Hồ Chí Minh
là trung tâm thương mại và
dịch vụ đa dạng và lớn nhất


- Hình thức tố chức hoạt


động: nhóm/ cặp


- Vùng có dân số đơng, sức
mua cao, có nhiều ngành
kinh tế phát triển thì nơi đó
ngành nội thương phát
triển.


- Vùng Tây Nguyên nội
thương chưa phát triển. Do
dân cư tập trung thưa thớt.


- Hình thức hoạt động phổ
biến của nội thương là các
chợ .


+ TP.HCM và Hà nội là
trung tâm thương mại lớn
nhất nước ta.


- Dân cư, sức mua, khả
năng sản xuất hàng hóa và


<b>I. Thương mại</b>
<i><b>1. Nội thương</b></i>


- Nội thương phát triển với
hàng hóa phong phú và đa
dạng. Mạng lưới phân phối
lưu thơng hàng hóa có ở khắp


các địa phương.


- Hình thức hoạt động phổ
biến của nội thương là các chợ
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

cả nước ?


<b>Yêu cầu:</b> quan sát hình
16.6 và thông tin trong
SGK.


? Cho biết các mặt hàng
xuất khẩu chủ lực hiện nay,
tỉ trọng xuất khẩu của các
nhóm hàng này ?


? Hiện nay nước ta nhập
những mặt hàng nào ?
*


<b> Hoạt động 2: Du lịch</b>
<b>(15’)</b>


?Tài nguyên du lịch là gì?
Đánh giá nguồn tài nguyên
du lịch nước ta ?


? Ngành du lịch nước ta có
những bước phát triển nào ?



? Kể tên một số điểm du
lịch của địa phương em ?


đồng thời các vùng này
cũng là thị trường tiêu thụ
hàng hóa của TP.


- Xuất khẩu gạo, cà phê, hồ
tiêu, điều...


- Thiết bị, nguyên liệu,
nhiên liệu…


- Du lịch đem lại nguồn thu
nhập lớn góp phần mở rộng
giao lưu nước ta với các
nước trên thế giới và cải
thiện đời sống nhân dân.
-Du lịch đam lại nguồn thu
nhập lớn góp phần mở rộng
giao lưu nước ta với các
nước trên thế giới và cải
thiện đời sống nhân dân.
- Hòn Đá Bạc.


<i><b>2. Ngoại thương </b></i>


- Ngoại thương mở rộng thị
trường và hàng hóa xuất khẩu.


- Nhiều hàng hóa xuất khẩu
được thế giới ưa chuộng nhất
là thị trường Châu Âu và Bắc
Mỹ.


<b>II. Du lịch </b>


- Ngành du lịch có nhiều tài
nguyên du lịch tự nhiên và tài
nguyên du lịch nhân văn,
nhiều sản phẩm du lịch được
hình thành.


- Du lịch đam lại nguồn thu
nhập lớn góp phần mở rộng
giao lưu nước ta với các nước
trên thế giới và cải thiện đời
sống nhân dân.


<i><b>4. Củng cố (4’):Các trung tâm thương mại lớn được hình thành nhờ những điều kiện thuận </b></i>
lợi nào?


<i><b>5. Hướng dẫn (1’): HS về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.</b></i>
<b>Duyệt ký –Tuần 08</b>


<i>Ngày 11/10/2010</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Kiến thức</i>



- Củng cố kiến thức HS đã học từ bài 6 về cơ cấu kinh tế theo ngành va theo lãnh thổ ở
nước ta.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Rèn luyện kỹ năng xử lý số liệu theo yêu cầu vẽ biểu đồ.
- Kĩ năng về biểu đồ thể hiện cơ cấu theo biểu đồ miền.
<i>3.Thái độ</i> : Vẽ đẹp , trình bày sạch sẽ.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<i>1. Giáo viên :</i> Biểu đồ miền


<i>2- Học sinh </i>: Chuẩn bị thước, bút chì, bút chì màu
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<i>1. Ổn định lớp (1phút)</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ (không )</i>
<i>3 Bài mới</i>


<b>Hoạt động1. Huớng dẫn vẽ biểu đồ miền (25 phút)</b>
<b>- Bước 1 :</b> Nhận biết trường hợp nào vẽ biểu đồ cơ cấu bằng biểu đồ miền.


Thường sử dụng khi chuỗi số liệu là nhiều năm. Trong trường hợp ít năm (2, 3 năm) thì
thường sử dụng biểu đồ trịn.


Khơng vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu không phải theo các năm, vì trục hồnh trong
biểu đổ miền biểu diễn năm.



<b>- Bước 2 :</b> Vẽ biểu đồ miền


Biểu đồ là hình chữ nhật, trục tung có giá trị số là 100% (tổng số).


Trục hoành là năm. Dựa vào số liệu thống kê xác định các điểm theo từng tiêu chí
(nơng lâm ngư, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ). Cách xác định vị trí của điểm phải thực
hiện như cách vẽ biểu đồ cột chồng. Nối liền các điểm xác định thành đường biểu diễn cho
từng tiêu chí.


Chú ý tên biểu đồ


<b>Hoạt động 2. Nhận xét (15 phút )</b>


- Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp từ 40.5% xuống cịn 23% nói lên
điều gì?


 Nền kinh tế đang chuyển từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp.
Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh ? Thực tế này phản ánh điều gì ?
 Quá trình cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đang tiến triển


Tỉ trọng ngành dịch vụ trong thời gian cuối thập kỉ 90 bị giảm do khủng hoảng kinh tế
của khu vực nên các hoạt động kinh tế đối ngoại tiến triển chậm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Chuyển sang biểu đồ miền thì cách xác định các giá trị cũng giống như cột chồng chỉ
khác là vị trí các giá trị khơng năm trong từng cột thời gian, mà vị trí các giá trị nằm trên 1
điểm thời gian như hình dưới đây.


- Dùng kí hiệu hay tơ màu riêng cho các miền được biểu hiện.
- Ghi phần chú thích cho các kí hiệu hay màu biểu hiện.



<i>4. Cũng cố (3 phút</i>)<i> </i> : Nêu cách vẽ biểu đồ miền.
<i>5. Hướng dẫn (1phút )</i>


- HS về nhà xem lại bài thực hành.


- Xem lại các bài đã học (từ bài 1 đến 16) tiết sau ơn tập


<b>Tuần 9</b>
<b>Tiết 17</b>


<b>ƠN TẬP </b>



<b>I. Mục tiêu bài học</b>
1 <i>.Kiến thức:</i>


- Củng cố và hệ thống kiến thức cơ bản về dân cư và kinh tế nước ta một cách vững
chắc để làm cơ sở đi sâu về sự phân hóa lãnh thổ trong các chương sau địa lí dân cư và địa
lí kinh tế.


<i>2. Kĩ năng</i> : Củng cố các kĩ năng: đọc bản đồ, phân tích biểu đồ, bảng số liệu, tranh ảnh.
<i>3. Thái độ</i> : u thích với mơn học .


<b>II. Chuẩn bị</b>


<i>1. Giáo viên</i> : Bản đồ dân cư , kinh tế Việt Nam .
<i>2. Học sinh</i> : Chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<i>1. Ổn định lớp(1phút)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động củaHS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>*Hoạt động1(5phút) Câu 1</b></i>


?Đặc điểm về dân tộc ở Việt
Nam ?


?Tình hình phân bố các dân
tộc


-Mật độ dân số và phân bố
dân cư


- Các loại hình quần cư
<i><b>*Hoạt động2(10 phút)Câu 2</b></i>
? Đặc điểm nguồn lao động
của nước ta và tình hình sử
dụng lao động.


? Vấn đề việc làm. Chất lượng
cuộc sống.


<i><b>*Hoạt động 3(10 phút)</b></i> <i><b>Câu 3</b></i>
?Nền kinh tế nước ta đang
thay đổi


? Nền kinh tế nước ta chuyển
đổi trong thời kỳ mới.


? Những thành tựu và thách


thức.


<i><b>*Hoạt động4(10 phút)</b><b>Câu 4</b></i>
?Các nhân tố tự nhiên: Đất,
khí hậu, nước, sinh vật


?Các nhân tố kinh tế - xã hội:
dân cư, lao động, cơ sở vật
chất kỹ thuật, chính sách phát
triển, thị trường


?Sự phát triển và phân bố lâm
nghiệp


<i><b>*Hoạt động 5( 5 phút) </b></i><b>Câu 5</b>
?Sự phát triển và phân bố
công nghiệp


? Cơ cấu ngành công nghiệp


<i><b>Học sinh trả lời</b></i>
-Đặc điểm về dân tộc ở Việt
Nam


- Tình hình gia tăng dân số,
bùng nổ dân số.


-Mật độ dân số và phân bố
dân cư



- Các loại hình quần cư
<i><b>Học sinh trả lời</b></i>
- Đặc điểm nguồn lao động
của nước ta và tình hình sử
dụng lao động.


- Vấn đề việc làm. Chất
lượng cuộc sống.


<i><b>Học sinh trả lời</b></i>
- Nền kinh tế nước ta đang
thay đổi


- Nền kinh tế nước ta
chuyển đổi trong thời kỳ
mới.


- Những thành tựu và thách
thức


<i><b>Học sinh trả lời</b></i>
-Các nhân tố tự nhiên: Đất,
khí hậu, nước, sinh vật
- Các nhân tố kinh tế - xã
hội: dân cư, lao động, cơ sở
vật chất kỹ thuật, chính
sách phát triển, thị trường
-Sự phát triển và phân bố
lâm nghiệp



<i><b>Học sinh trả lời</b></i>
-Sự phát triển và phân bố
công nghiệp


- Cơ cấu ngành công nghiệp


<b>Câu 1:</b>


-Đặc điểm về dân tộc ở Việt
Nam


- Tình hình gia tăng dân số,
bùng nổ dân số.


-Mật độ dân số và phân bố
dân cư


- Các loại hình quần cư
<b>Câu 2:</b>


- Đặc điểm nguồn lao động
của nước ta và tình hình sử
dụng lao động.


- Vấn đề việc làm. Chất
lượng cuộc sống.


<b>Câu 3</b>


- Nền kinh tế nước ta đang


thay đổi


- Nền kinh tế nước ta
chuyển đổi trong thời kỳ
mới.


- Những thành tựu và thách
thức


<b>Câu 4</b>


-Các nhân tố tự nhiên: Đất,
khí hậu, nước, sinh vật
- Các nhân tố kinh tế - xã
hội: dân cư, lao động, cơ sở
vật chất kỹ thuật, chính
sách phát triển, thị trường
-Sự phát triển và phân bố
lâm nghiệp


<b>Câu 5</b>


-Sự phát triển và phân bố
công nghiệp


- Cơ cấu ngành công nghiệp
<i><b> </b>4. Củng cố (3phút</i>): Cho học sinh nhận xét<i> </i>bảng số liệu để kiểm tra việc nắm bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Tuần 10 KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT </b>
<b>Tiết 18 </b>



<b>I.Mục tiêu :</b>


<i>1. Kiến thức :</i>


- Cộng đồng các dân tộc Việt Nam


- Dân số và gia tăng dân số, lao động và việc làm, chất lượng cuộc sống
- Sự phát triển kinh tế Việt Nam


- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
- Sự phát triển và phân bố nông nghiệp ,lâm nghiệp và thuỷ sản
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố cơng nghiệp
- Vai trị và đặc điểm phát triển và phân bố dịch vụ


<i>2. Kĩ năng</i>: Trình bày và nhớ lại kiến thức
<i>3. Thái độ</i> : Làm bài nghiêm túc


<b>II. Chuẩn bị</b> :


<i>1. Giáo viên</i> : Đề


<i>2. Học sinh</i> : Giấy kiểm tra
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<i>1. Ơn định lớp : KTSS</i>
<i>2. Phát đề :</i>


<b> </b>MA TR N Ậ ĐỀ
Mức độ



Nội dung


Nhận biết Thông hiểu Vận
dụng


Tổng số


TN TL TN TL


Địa lí
dân cư


- Cộng đồng các dân tộc


Việt Nam 1 -0,5 1- 0,5


- Dân số và gia tăng dân
số


1 - 0,5 1- 0,5


Phân bố dân cư và các


loại hình quần chúng 1-2,5 1-2,5


- Lao động việc làm.


Chất lượng cuộc sống 1 -0, 5 1- 0,5



Địa lí
kinh tế


- Sự phát triển kinh tế
Việt Nam


1 -0, 5 1- 0,5


- Các nhân tố ảnh hưởng


đến nông nghiệp 1 -0, 5 1- 2,5 2- 3,0


- Sự phát triển và phân
bố nông nghiệp


1 -0, 5 1- 0,5


- Sự phát triển và phân
bố lâm nghiệp và thuỷ
sản


1-2,0 1- 2,0


Tổng số 3- 1,5 1-2,0 3-1, 5 1- 2,5 1- 2,5 9 -10,0


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>


<b>Đề : </b>
<b> I- Trắc nghiệm (3 đ)</b>


<i><b>Em</b></i> <i><b>hãy chọn câu trả lời đúng và ghi ra giấy kiểm tra</b></i>


Câu 1 . Việt Nam có :


A. 50 Dân tộc B. 52 đân tộc C. 54 dân tộc D. 56 dân tộc
Câu 2. Dân số nước ta hiện nay đứng vào hàng thứ mấy trên thế giới


A. 13 B.14 C.15 D.16
Câu 3. Thế mạnh của người lao động Việt Nam hiện nay là:


A. Có kinh nghiệm sản xuất nơng ,lâm . ngư nghiệp
B. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật


C. Mang sẵn phong cách sản xuất nông nghiệp
D. Chất lượng cuộc sống cao


Câu 4. Nước ta có mấy vùng kinh tế


A. 5 vùng B. 6 vùng C. 7 vùng D. 8 vùng
Câu 5. Nối ý cột A với ý cột B để được nội dung đúng.


A B


1. Các nhân tố tự nhiên a. Tài nguyên đất, khí hậu , nước và
sinh vật


2. Các nhân tố xã hội


b. Dân cư và lao động nông thôn
c. Cư sở vật chất kĩ thuật


d. Chính sáh phát triển nơng nghiệp


e. Thị trường trong và ngoài nước
Câu 6. Các vùng trọng điểm lúa nước ta là .


A. Đồng băng Sông Hồng B. Đồng bằng Sông Cửu Long
C. Đồng bằng Duyên Hải ven biển D. Tất cả A,B,C


<b>II – Tự luận : (7 đ)</b>


Câu 1 (2 đ) : Phân biệt các loại hình quần cư thành thị và nông thôn .


Câu 2 (2,5 đ) : Phân tích các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân bố nông nghiệp ? Trong các nhân tố kinh tế - xã hội nhân tố nào quan trọng nhất ?


Câu 3 (2,5 đ) : Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp ?


<b>ĐÁP ÁN </b>
<b>I-Trắc nghiệm ( 3 đ) Mỗi câu 0, 5 đ</b>


1-C ; 2- B, ; 3- (AB) ; 4 –C ; 5-(1-a, 2- b c,d,e ) ; 6(AB ) .
<b>II- Tự luận (7đ)</b>


<b>Câu 1 (2đ)</b> . Mỗi ý 0,5 đ
<i><b>* Quần cư nông thôn</b></i>


- Các điểm dân ở cách xa nhau, nhà ở và tên gọi điểm dân cư có khác nhau giữa các
vùng miền, dân tộc.


- Quần cư nông thôn đang có nhiều thay đổi cùng q trình cơng nghiệp hố, hiện
đại hoá.



<i><b>* Quần cư thành thị</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Các đô thị tập trung ở đồng bằng và ven biển.
<b>Câu 2 (2,5đ) . Mỗi ý 0,5 đ</b>


<i><b>* Dân cư và lao động nông thôn.</b></i>


- Nguồn lao động nông thôn dồi và có nhiều kinh nghiệm.
<i><b>* Cơ sở vật chất –kĩ thuật</b></i>


- Cơ sở vật chất- kỹ thuật nông nghiệp phục vụ nơng nghiệp ngày càng hồn thiện.
<i><b>* Chính sách phát triển nông nghiệp.</b></i>


Phát triển kinh tế hộ gia đình , trang trại, nơng nghiệp hướng ra xuất khẩu.
<i><b>*Thị trường trong và ngoài nước </b></i>


-Tác động đến việc phát triển sản xuất, đa dạng hóa về cơ cấu cây trồng vật ni.
<i><b>* Nhân tố chính sách phát triển nông nghiệp</b></i>


<b>Câu 3 ( 2,5đ)</b>


<i><b>Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp</b></i>


- Phần lớn các rừng phòng hộ và đặc dụng phân bố ở các khu vực miền núi và cao
nguyên , khu vực đầu nguồn các sông hoặc các vùng ven biển. (1,5 đ)


- Hiện nay mơ hình nơng lâm kết hợp đang góp phần bảo vệ rừng và nâng cao đời
sống nhân dân.(1 đ)


<i>3- Thu bài</i>



<i>4. Dặn dị :</i><b> Xem lại bài</b>


<b>Tổng số</b> <b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>Trung bình</b> <b>Yếu</b> <b>Kém</b>


<b>Sl </b> <b>%</b> <b>Sl </b> <b>%</b> <b>Sl </b> <b>%</b> <b>Sl </b> <b>%</b> <b>Sl </b> <b>%</b>


<b>Tuần 10 SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ</b>
<b>Tiết 19</b>


<b>Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Hiểu được ý nghĩa vị trí địa lý, một số thế mạnh và khó khăn của điều kiệân tự nhiên
và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư xã hội của vùng.


- Hiểu sâu hơn sự khác biệt của hai tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc, đánh giá trình độ
phát triển của hai tiểu vùng và tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ môi trường và phát
triển kinh tế xã hội.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Xác định được ranh giới của vùng vị trí của một số tài nguyên quan trọng trên lược
đồ.


- Phân tích giải thích được một số chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội.
<i>3. Thái độ</i><b> :</b>Bảo vệ môi trường , bảo vệ rừng<b> .</b>



<b>II. Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i>2. Học sinh :<b> Chuẩn bị bài.</b></i>
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<i>1. Ổn định lớp (1 phút )</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút ): Trả bài kiểm tra.</i>
<i>3 Bài mới</i>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


* Hoạt động 1:<i><b>Vị trí địa lí</b></i>
<i><b>và giới hạn lãnh thổ</b></i>


<i><b>(</b></i><b> 10phút)</b>


Yêu cầu: Quan sát lược đồ
tự nhiên vùng Trung Du và
miền núi Bắc Bộ (kết hợp
H6.1) trả lời các câu hỏi sau:
? Vùng Trung Du và miền
núi Bắc Bộ tiếp giáp với
những nơi nào ?


? Diện tích, dân số ? chiếm
so với cả nước năm 2002.


? Vùng này được chia làm
mấy tiêu vùng ?



? Nêu ý nghĩa, vị trí địa lý
của vùng ?


<i>* <b>Hoạt động 2:</b></i> <i><b>Điều kiện tự</b></i>
<i><b>nhiên và tài nguyên thiên</b></i>
<i><b>nhiên (15 phút )</b></i>


Dựa vào lược đồ H17.1 cho
biết:


- Đặc điểm chung về điều
kiện tự nhiên ?


? Căn cứ bảng 17.1 hãy nêu:
- Nêu sự khác biệt về điều
kiện tự nhiên?


- Thế mạnh kinh tếvà khó
khăn do điều kiện tự nhiên?


- Quan sát


- Giáp Trung Quốc, Lào,
Đồng bằng Sông Hồng và
vùng Bắc Trung Bộ.


- Diện tích 100965 km2
(chiếm 30.7%), dân số 11.5
triệu người (chiếm 14.4%)


-Tây Bắc và Đông Bắc.
Nằm liền kề chí tuyến Bắc
và một số điều kiện tự nhiên
chủ yếu, tạo điều kiện cho
vùng giao lưu kinh tế văn
hóa với đồng bằng Sông
Hồng và vùng kinh tế trọng
điểm Bắc Bộ.


- TB: địa hình cao hiểm trở
- ĐB:Núi trung bình


- Địa hìnhvà thế mạnh kinh
tế.


- Địa hình bị chia cắt mạnh,
thời tiến diễn biến thất
thường, gây trở ngại cho
giao thông vận tải, sản xuất


<b>I. Vị trí địa lí và giới hạn</b>
<b>lãnh thổ</b>


- Giáp Trung Quốc, Lào,
Đồng bằng Sông Hồng và
vùng Bắc Trung Bộ.


- Diện tích 100965 km2
(chiếm 30.7%), dân số 11.5
triệu người (chiếm 14.4%)


năm 2002.


<b>II. Điều kiện tự nhiên</b> <b>và</b>
<b>tài nguyên thiên nhiên</b>
<i><b>1. Điều kiện tự nhiên </b></i>


- Là vùng dặc trưng địa hình
cao nhất nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

? Đánh giá chung về tài
nguyên thiên nhiên của vùng
Trung Du và miền núi Bắc
Bộ ?


? Tại sao vùng có tài ngun
khống sản và thủy điện bậc
nhất nước ta ?


GV: Khống sản có trữ
lượng nhỏ, điều kiện khai
thác phức tạp.


? Vì sao phát triển kinh tế đi
đôi với bảo vệ môi trường và
rừng ?


* Hoạt động 3: <i><b>Đặc điểm</b></i>
<i><b>dân cư, xã hội.(10 phút )</b></i>
Bước 1: Dựa vào bảng số
liệu 17.2.



? Nhận xét về mật độ dân cư
của hai tiểu vùng so với cả
nước. So sánh mật độ dân cư
ở hai tiểu vùng. Giải thích .


? Nhận xét về tỉ lệ hộ nghèo
và GDP/người của hai tiểu
vùng so với cả nước. So
sánh tỉ lệ hộ nghèo và GDP
ở hai tiểu vùng giải thích.
? Nhận xét về các chỉ tiêu: tỉ
lệ người lớn biết chữ, tuổi
thọ trung bình, người dân
thành thị của hai tiểu vùng
so với cả nước. Giải thích.
?Vùng nào phát triển hơn ?
GV chuẩn xác kiến thức.


và đời sống.


- Tài nguyên khoáng sản,
thủy điện phong phú, đa
dạng.


- Giàu tài nguyên , có các
sông lớn.


- Nạn chặt phá rừng bừa bãi
dẫn đến xói mịn, lũ quét


làm cho chất lượng môi
trường giảm sút.


- Trung du và miền núi Bắc
Bộ là địa bàn cư trú của
nhiều dân tộc, đời sống một
bộ phận dân cư vẫn cịn
nhiều khó khăn nhưng đang
được cải thiện.


- Thấp


- Dân cư có sự chênh lệch ở
hai tiểu vùng Đơng Bắc và
Tây Bắc về mặt xã hội.


- Tây Bắc thấp hơn Đơng
Bắc.


- Địa hình bị chia cắt mạnh,
thời tiến diễn biến thất
thường, gây trở ngại cho
giao thông vận tải, sản xuất
và đời sống.


- Tài nguyên khoáng sản,
thủy điện phong phú, đa
dạng


<b>→ </b>Nạn chặt phá rừng bừa


bãi dẫn đến xói mòn, lũ quét
làm cho chất lượng môi
trường giảm sút.


<b>III. Đặc điểm dân cư,</b> <b>xã</b>
<b>hội</b>


- Trung du và miền núi Bắc
Bộ là địa bàn cư trú của
nhiều dân tộc, đời sống một
bộ phận dân cư vẫn cịn
nhiều khó khăn nhưng đang
được cải thiện.


- Dân cư có sự chênh lệch ở
hai tiểu vùng Đông Bắc và
Tây Bắc về mặt xã hội.


<i>4. Củng cố ( 4 phút )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Tại sao Trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển cao hơn miền núi Bắc Bộ ?
<i>5. Hướng dẫn (1phút )</i>


- Yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc xem trước bài mới.


<i><b>Tổ ký duyệt – Tuần 10</b></i>
<i>Ngày 25 tháng 10 năm 2010</i>


<b>Tuần 11</b>


<b>Tiết 20</b>


<b>Bài 18: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (tt)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Kiến thức<b> : Hiểu được cơ bản tình hình phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc</b></i>
Bộ theo trình tự: công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ. Nắm được một số vấn đề trọng tâm.
Về kĩ năng, nắm vững phương pháp so sánh giữa các yếu tố địa lý ; kết hợp kênh chữ,
kênh hình để phân tích giải thích theo các câu hỏi gợi ý trong bài (chữ in nghiên)


<i>2. Kĩ năng<b> : Về kĩ năng, nắm vững phương pháp so sánh giữa các yếu tố địa lý; kết hợp</b></i>
kênh chữ, kênh hình để phân tích giải thích theo các câu hỏi gợi ý trong bài (chữ in
nghiên).


<i>3. Thái độ</i> : Yêu thiên nhiên , đất nước .
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i>1. Giáo viên </i>: Lược đồ kinh tế vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.
<i>2. Học sinh<b> : Chuẩn bị bài.</b></i>


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<i>1. Ổn định lớp ( 1 phút )</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ (4 phút )</i>


<i><b>Hỏi : Nêu những đặc điểm về tài nguyên thiên nhiên va øđiều kiện tự nhiên của vùng</b></i>
Trung Du và miền núi Bắc Bộ?


<i><b>Trả lời :</b></i>



- Là vùng dặc trưng địa hình cao nhất nước ta. (1 đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Địa hình bị chia cắt mạnh, thời tiến diễn biến thất thường, gây trở ngại cho giao thông
vận tải, sản xuất và đời sống.(3 đ)


- Tài nguyên khoáng sản, thủy điện phong phú, đa dạng( 2 đ)


<b>→</b>Nạn chặt phá rừng bừa bãi dẫn đến xói mịn, lũ quét làm cho chất lượng môi trường
giảm sút.( 2 đ)


3 Bài m iớ


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


<i>* <b>Hoạt động 1:</b></i> <i><b>Tình hình</b></i>
<i><b>phát triển kinh tế.(30 phút)</b></i>
- Yêu cầu: Dựa vào lược đồ
hình 18.1 trong SGK về kinh
tế vùng Trung Du và miền
núi Bắc bộ.


? Vì sao khai thác khoáng
sản là thế mạnh của tiểu
vùng Đ B ?


? Phát triển thủy điện là thế
mạnh của tiểu vùng TB ?


? Nêu ý nghĩa của thủy điện
Hòa Bình ?



? Xác định các cơ sở chế
biến thực phẩm ?


? Cho biết mối liên hệ giữa
nơi khai thác và nơi chế biến
?


? Kể tên các sản phẩm trồng
trọt và nơi sản xuất ra các
sản phẩm này. Giải thích vì
sao sản phẩm chủ yếu của
vùng là cây công nghiệp lâu
năm và cây ăn quả ?


? Nhờ những điều kiện gì
mà cây chè chiếm tỉ trọng
lớn về diện tích và sản lượng
so với cả nước ?


? Chăn ni của vùng có đặc
điểm gì ? Con vật gì được
ni nhiều nhất ? Vì sao trâu
và gia súc được nuôi nhiều


- Là khu vực giàu khoáng
sản bậc nhất nước ta.


- Nhờ có nguồn thủy năng
phong phú nên công nghiệp


năng lượng có điều kiện phát
triển mạnh cả về thủy điện
cả lẫn nhiệt điện.


- Sản xuất điện , điều tiết
lũ ,cung cấp nước mùa khô


- Xác định trên lược đồ .
- Khai thác gắn liền với á
nơi chế biến→ XK.


- Lúa và ngô là cây lương
thực chính .


- Vì : Khí hậu có mùa đơng
lạnh .


- Cây chè chiếm tỷ trọng lớn
về diện tích và sản lượng so
với cả nước.


- Chăn nuôi trâu chiếm
57.3% so với cả nước (2002)
- Nhờ có đất fe ra lít và thị


<b>IV. Tình hình phát triển</b>
<b>kinh tế</b>


<i><b>1. Công nghiệp </b></i>



- Nhờ có nguồn thủy năng
phong phú nên cơng nghiệp
năng lượng có điều kiện phát
triển mạnh cả về thủy điện
cả lẫn nhiệt điện.


- Với nhiều khoáng sản,
rừng nên sản xuất công
nghiệp chủ yếu của vùng là
khai thác khống sản về chế
biến lâm sản.


<i><b>2. Nơng nghiệp </b></i>


- Do đặc điểm khí hậu thích
hợp trồng cây CN cận nhiệt
và ôn đới phát triển .


- Cây chè chiếm tỷ trọng lớn
về diện tích và sản lượng so
với cả nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

trong vùng với tỉ lệ cao nhất
cả nước.


? Phần lớn diện tích rừng
thuộc vùng rừng nào ? Nêu ý
nghĩa phát triển nghề rừng?
? Trong sản xuất nông


nghiệp vùng gặp khó khăn
gì ?


? Vùng trao đổi hàng hóa
với vùng đồng bằng Bắc Bộ,
với Trung Quốc, Lào qua
các tuyến đường nào ?


? Kể tên các cửa khẩu của
vùng với các nuớc lân cận.
Các tuyến đường để đi từng
vùng đến các cửa khẩu này.
? Kể tên các địa điểm du lịch
nổi tiếng của vùng .


* Hoạt động 2<i>: <b>Các trung</b></i>
<i><b>tâm kinh tế.( 5 phút)</b></i>


? Xác định trên lược đồ vị trí
các trung tâm kinh tế của
vùng.


? Nêu các ngành công
nghiệp đặc trưng của mỗi
trung tâm ? Giải thích về sự
hình thành các trung tâm
kinh tế này ?


trường .



- Điều tiết được dòng chảy,
cân bằng sinh thái….


-Sản xuất mang tính tự túc ,
tự cấp , lạc hậu ….


- Hệ thống đường sắt, đường
ôtô, cảng biển phát triển.


- Các khu vực kinh tế mới
được xây dựng ở các cửa
khẩu sẽ thúc đẩy giao lưu
hàng hóa và phát triển du
lịch.


- Hoạt động du lịch trở thành
thế mạnh kinh tế của vùng.


- Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ
Long, Lạng Sơn là những
trung tâm kinh tế quan trọng.
- Luyện kim , cơ khí , hóa
chất .


→ Phát triển nơng nghiệp
cịn gặp nhiều khó khăn.
<i><b>3. Dịch vụ </b></i>


- Hệ thống đường sắt, đường
ơtơ, cảng biển phát triển.



- Các khu vực kinh tế mới
được xây dựng ở các cửa
khẩu sẽ thúc đẩy giao lưu
hàng hóa và phát triển du
lịch.


- Hoạt động du lịch trở thành
thế mạnh kinh tế của vùng.
<b>V. Các trung tâm kinh tế</b>
- Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ
Long, Lạng Sơn là những
trung tâm kinh tế quan trọng.


<i>4. Củng cố (4’)</i> Vì sao khai thác khống sản là thế mạnh của Đơng Bắc, cịn phát triển
thủy điện là của Tây Bắc ?


<i>5. Hướng dẫn ( 1phút ) </i>Làm bài tập 2,3/SGK-69 ; h ọc bài và chuẩn bị bài 19.


<b>Tuần 11</b>
<b>Tiết 21</b>


<b>Bài 19: THỰC HÀNH : ĐỌC BẢN ĐỒ, PHÂN TÍCH VÀ </b>
<b> ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI NGUYÊN </b>
<b> KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CÔNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>I. Mục tiêu bài học</b>
1.


<i>Kiến thức</i> :



- Nắm được kĩ năng đọc được các bản đồ.


- Phân tích và đánh giá được tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối
với sự phát triển công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.


<i>2. Kĩ năng</i> : Biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công
nghiệp khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản.


3.


<i>Thái độ</i><b>: </b>Thực hành nghiêm túc , có tinh thần làm việc tập thể.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i>1. Giáo viên<b> : Lược đồ Trung du và miền núi Bắc Bộ.</b></i>
<i>2. Học sinh<b> : Chuẩn bị bài.</b></i>


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<i>1. Ổn định lớp(1phút )</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ ( không )</i>
<i>3 Bài mới</i>


*


<b> Hoạt động 1 (20 phút) Đọc bản đồ</b>:
Yêu cầu: Dựa vào lược đồ 17.1 và 18.1 trong SGK.


Xác định các mỏ than, sắt, Mangan, thiếc, bơxit, apatit, đồng, chì, kẽm ở các địa
phương nào ?



Phần lớn các khoáng sản phân bố ở tiểu vùng nào ?
Tr l i b ng cách b sung vào phi u h c t p sau:ả ờ ằ ổ ế ọ ậ


<b>Khoáng sản </b> <b>Tiểu vùng Tây Bắc </b> <b>Tiểu vùng Đông Bắc</b>


Than
Sắt
Thiếc
Bơxit
Apatit


Đồng
Chì
Kẽm


? Cho biết ngành cơng nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh ? Vì sao
(ngành cơng nghiệp khai thác các khống sản có trữ lượng khá, vị trí các mỏ thuận lợi
cho khai thác và có nhu cầu lớn của thị trường thì ngành cơng nghiệp có điều kiện phát
triển mạnh. Học sinh cần kết hợp xem vị trí các mỏ khống sản, sự phân bố các trung tâm
cơng nghiệp khai thác để giải thích)


? Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng
nguyên liệu tại chổ.


(Luyện kim đen sử dụng nguồn nguyên liệu là quặng sắt, mangan, than mỡ, năng lượng
là than đá. Dựa vào lược đồ xem vị trí các khống sản này gần nhau khơng thuận lợi như
thế nào khi phát triển ngành luyện kim)


? Cho biết mỏ than đá tập trung ở địa phương nào ? Tại đây than đá được sử dụng vào


các ngành kinh tế nào ?


GV của mỗi nhóm thảo luận trả lời 1 trong các vấn để đã nêu trên
*


<b> Hoạt động 2 (20 phút)</b>: <b> Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản</b>
<b>phẩm than theo mục đích.</b>


- Hình thức tổ chức: Cá nhân
Mỏ


than
Quảng


Ninh


Nhà máy


Nhà máy


Cảng


Uông Bí Điện năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Chú thích: Đánh dấu các số vào các ô của sơ đồ trên theo quy định sau:
Các yếu tố đầu vào Các yếu tố đầu ra Cơ sở sản xuất
<i>4. Cũng cố ( 4 phút ):<b> Vùng than Quảng Ninh có vai trị kinh tế như thế nào ?</b></i>
<i>5. Hướng dẫn (1phút )</i>


- Học sinh về nhà xem lại bài thực hành.


- Chuẩn bị xem trước bài 20 cho tiết học sau.


<i><b>Tổ duyệt ký – Tuần 11</b></i>
Ngày 1 tháng 11 năm 2010


<b>Tuần 12</b>
<b>Tiết 22</b>


<b>Bài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Học sinh phải nắm được đặc điểm cơ bản về vùng đồng Bằng Sơng Hồng, giải thích
một số đặc điểm của vùng như: đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng kinh tế –
xã hội phát triển.


<i>2. Kĩ năng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Đọc lược đồ, kết hợp kinh chữ với kênh hình để giải thích được một số ưu thế, một
số nhược điểm của vùng đông dân và một số giải pháp để phát triển bền vững.


<i>3. Thái độ</i><b> :</b> Hiểu các vùng kinh tế của đất nước .
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i>1. Giáo viên </i>: Lược đồ tự nhiên vùng đồng bằng Sông Hồng
<i>2. Học sinh</i><b>:</b> Chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>



<i>1. Ổn định lớp(1 phút )</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ( không)</i>
3 Bài m iớ


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


* Hoạt động 1:<i><b>Vị trí địa lí</b></i>
<i><b>và giới hạn lãnh thổ. (</b>15’)</i>
Yêu cầu: dựa vào thông tin
trong SGK và hình 20.1
cho biết vị trí của vùng
đồng bằng Sông Hồng.
Nhận xét ý nghĩa của vị trí
địa lí đến sự phát triển kinh
tế xã hội ở đồng bằng ?
? Cho biết quy mô lãnh thổ
của vùng ?


(Vùng này có bao nhiêu
tỉnh và thành phố, diện tích
bao nhiêu ? dân số bao
nhiêu ?)


? Xác định các đảo Cát Bà,
Bạch Long Vĩ trên bản đồ.
<i>* <b>Hoạt động 2</b>: <b>Điều kiện</b></i>
<i><b>tự nhiên và tài nguyên</b></i>
<i><b>thiên nhiên. (15’)</b></i>


? Cho biết tên và sự phân


bố các loại đất ở đồng bằng
Sông Hồng. Đánh giá khả
năng sử dụng các loại đất
này vào sản xuất nông
nghiệp ?


? Vận dụng kiến thức đã
học ở chương trình địa lý 8
cho biết đặc điểm khí hậu
đến nền nông nghiệp của
vùng ?


? Kể tên và nêu sự phân bố
các loại tài nguyên ở đồng
bằng (khoáng sản và tài


- Vị trí địa lí của đồng bằng
ở trung tâm của Bắc bộ,
vừa giáp miền núi và
Trung du, vừa giáp biển
mở ra nhiều khả năng giao
lưu kinh tế với các vùng
trong và ngồi nước.


- Vùng có diện tích 14.806
km2<sub>, dân số 17.5 triệu</sub>
người (2002)


HS dựa vào hình xác định.



- Đất phù sa màu mỡ thích
hợp thâm canh cây lúa
nước.


- Khí hậu nhiệt đới ẩm có
mùa đơng lạnh, tạo khả
năng phát triển các vụ cây
trồng cận nhiệt đới, ơn đới
vào mùa Đơng.


-Khống sản với nhiều loại
có giá trị: sét cao lanh, than
nâu, khí tự nhiên


<b>I. Vị trí địa lí và giới hạn</b>
<b>lãnh thổ</b>


- Vùng có diện tích 14.806
km2<sub>, dân số 17.5 triệu người</sub>
(2002)


- Vị trí vùng tạo nhiều khả
năng giao lưu kinh tế với các
vùng trong và ngoài nước.


<b>II. Điều kiện tự nhiên và tài</b>
<b>nguyên thiên nhiên</b>


<i><b>a. Điều kiện tự nhiên </b></i>



- Đất phù sa màu mỡ thích hợp
thâm canh cây lúa nước.


- Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa
đơng lạnh, tạo khả năng phát
triển các vụ cây trồng cận
nhiệt đới, ôn đới vào mùa
Đông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

nguyên du lich)


?Đánh giá khả năng sử
dụng các tài nguyên này
vào ngành kinh tế nào?
* Hoạt động 3: <i><b>Đặc điểm</b></i>
<i><b>dân cư, xã hội. (10’)</b></i>


Hướng dẫn học sinh làm
tính để so sánh mật độ dân
số giứa các vùng:


? Mật độ dân số của đồng
bằng Sơng Hồng có thuận
lợi và khó khăn gì cho sự
phát triển kinh tế.


? Dựa vào bảng 20.1 nhận
xét về các chỉ tiêu về dân
cư của đồng bằng so với cả
nước.



? Tỉ lệ tăng tự nhiên ? Giải
thích?


? Tỉ lệ thất nghiệp đơ thị và
thiếu việc làm ở nông thôn,
nguyên nhân?


- Tài nguyên biển khá
phong phú có giá trị phát
triển các ngành ni trồng
đánh bắt thủy sản, du lịch.


- Khó khăn: dân số tập
trung đông ở nông thôn, cơ
cấu kinh tế nơng thơn
chuyển dịch chậm.


- Trình độ dân trí cao tỉ lệ
dân thành thị cao.


- Kết cấu hạ tầng nơng
thơn hồn thiện.


- Khó khăn: dân số tập
trung đông ở nông thôn, cơ
cấu kinh tế nông thôn
chuyển dịch chậm.


- Chất lượng cuộc sống


(thu nhập bình qn, mặt
bằng dân trí, tuổi thọ).


- Tài nguyên biển khá phong
phú có giá trị phát triển các
ngành nuôi trồng đánh bắt
thủy sản, du lịch.


<b>III. Đặc điểm dân cư, xã hội</b>


- Dân cư đông mật độ dân số
cao:1179 người/ km lao động
dồi dào.


- Trình độ dân trí cao tỉ lệ dân
thành thị cao.


- Kết cấu hạ tầng nơng thơn
hồn thiện.


- Khó khăn: dân số tập trung
đông ở nông thôn, cơ cấu kinh
tế nông thôn chuyển dịch
chậm.


<i>4. Củng cố (3’) : </i>Cho học sinh làm bài tập 3/75 SGK.


<i>5. Hướng dẫn (1’)<b> : Học sinh về nhà học bài hoàn chỉnh phần bài tập ở cuối bài.</b></i>
<b>Tuần 12</b>



<b>Tiết 23</b>


<b>Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tt)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Hiểu biết được tình hình phát triển kinh tế ở đồng bằng sơng Hồng: trong cơ cấu GDP
nơng nghiệp vẫn cịn chiếm tỉ trọng cao, nhưng công nghiệp và dịch vụ đang chuyển dịch
tích cực.


- Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống nhân
dân, các thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định là ba trung tâm kinh tế lớn và quan trọng
đồng bằng sông Hồng.


<i>2. Kĩ năng<b> : Kết hợp kênh hình và kênh chữ giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng.</b></i>
<i>3. Thái độ</i> : Yêu đất nước , yêu lao động .


<b>II. Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<i>1. Ổn định lớp(1’)</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ ( 4’)</i>


<b>Hỏi </b><i>: </i>Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng Trung Du và Miền núi Bắc Bộ
được thể hiện như thế nào ?


<b>Trả lời : ( Mổi phần 5 đ)</b>
<i><b>* Điều kiện tự nhiên </b></i>



- Đất phù sa màu mỡ thích hợp thâm canh cây lúa nước.


- Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đơng lạnh, tạo khả năng phát triển các vụ cây trồng cận
nhiệt đới, ôn đới vào mùa Đông.


<i><b>*. Tài nguyên thiên nhiên </b></i>


- Khoáng sản với nhiều loại có giá trị: sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.


- Tài nguyên biển khá phong phú có giá trị phát triển các ngành nuôi trồng đánh bắt
thủy sản, du lịch.


<i>3 Bài mới</i>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trị</b> <b>Nội dung</b>


<i>* <b>Hoạt động 1:</b></i> <i><b>Tình hình </b></i>
<i><b>phát triển kinh tế.(30’)</b></i>
Dựa vào thông tin trong
SGK và hình 21.1 trong
SGK.


? Cho biết sự thay đổi về tỉ
trọng của 3 khu vực kinh tế
trong cơ cấu kinh tế ở đồng
bằng sông Hồng từ năm
1995 đến 2002.


? Nhận xét về xu hướng


chuyển dịch cơ cấu nền kinh
tế của vùng.


? Nhận xét sự tăng trưởng
giá trị sản xuất công nghiệp
ở ĐBSH năm 2000 so với
năm 1995.


Quan sát lược đồ 21.2 trong
SGK.


? Kể tên trung tâm công
nghiệp lớn và vừa của đồng
bằng Sông Hồng.


? Cho biết các ngành công
nghiệp của 2 trung tâm Hà
Nội và Hải Phịng. Giải thích
sự phân bố các ngành cơng
nghiệp này tại 2 trung tâm
trên.


? So sánh năng suất lúa của


- Nền kinh tế: đang có sự
chuyển dịch về cơ cấu theo
hướng giảm tỉ trọng nông
lâm ngư nghiệp, tăng tỉ trọng
công nghiệp.



- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nhanh.


- 1998:tăng 1.6 lần, 1999:
tăng 1.8 lần, 2000 tăng 2.2
lần


HS dựa vào thông tin trong
SGK trả lời.


- Giao thơng thuận lợi, q
trình phát triển nhanh... tập
nhiều dân cư.


- Dân đơng, diện tích bình


<b>IV. Tình hình phát triển </b>
<b>kinh tế </b>


<b>1. Cơng nghiệp</b>


- Nền kinh tế: đang có sự
chuyển dịch về cơ cấu theo
hướng giảm tỉ trọng nông
lâm ngư nghiệp, tăng tỉ trọng
công nghiệp.


- Sản phẩm nổi tiếng: máy
công cụ, thiết bị máy móc,
phương tiện giao thơng, các


loại sản phẩm tiêu dùng
khác.


- Các ngành công nghiệp tập
trung ở các thành phố: Hà
Nội, Hải Phịng.


<b>2. Nơng nghiệp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

đồng bằng Sơng Hồng so với
ĐBSCL và cả nước. Giải
thích.


? Vì sao vụ đơng trở thành
vụ sản xuất chính ở ĐBSH ?


? Chăn ni phát triển ntn ?


Dựa vào hình 21.2 và thơng
tin SGK cho biết các tuyến
đường giao thông trong
vùng.


? Kể tên các trung trâm du
lịch lớn của vùng, sự phát
triển du lịch của vùng dựa
vào những điều kiện thuận
lợi nào?


? Cho biết tình hình phát


triển ngành dịch vụ bưu
chính viễn thơng của vùng?


<i>* <b>Hoạt động 2:</b></i> <i><b>Các trung</b></i>
<i><b>tâm kinh tế và vùng kinh tế</b></i>
<i><b>trọng điểm.(5’)</b></i>


Yêu cầu: dựa vào lược đồ
21.2 và thông tin SGK xác
định các trung tâm kinh tế
của vùng ?


? Cho biết quy mô và thế
mạnh của vùng kinh tế trọng
điểm, vai trò của vùng kinh
tế trọng điểm đến sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế khu vực
Bắc Bộ.


quân đất canh tác thấp nên
nền nông nghiệp của vùng đi
vào thâm canh mức độ cao.
- Vì sao có nhiều loại cây
trồng mới như ngô đông,
khoai tây, su hào thích hợp
với thời tiết mùa đơng.


- Chăn nuôi gia súc được
chú trọng trong đó ni lợn
chiếm tỉ trọng lớn



- Đường bộ, đường sắt,
đường hàng không, đường
biển.


- Hà Nội …


- Du lịch và bưu chính viễn
thơng phát triển. Hà nội là
trung tâm tư vấ, chuyển giao
cơng nghệ trung tâm tài
chính ngân hàng lớn nhất
nước ta.


- Các trung tâm kinh tế: Hà
Nội, Hải Phòng, Hải Dương,
Nam Định.


- Vai trò vùng kinh tế trọng
điểm Bắc Bộ thúc đẩy cơ
cấu kinh tế chuyển dịch theo
hướng cơng nghiệp hóa và
hiện đại hóa.


canh cao. Năng suất lúa cao
nhất nước.


- Cây vụ đông: Ngô, khoai
tây, su hào được chú ý phát
triển để đưa vụ đơng trở


thành vụ sản xuất chính của
vùng.


- Chăn nuôi gia súc được
chú trọng trong đó ni lợn
chiếm tỉ trọng lớn .


<b>3. Dịch vụ </b>


- Đường bộ, đường sắt,
đường thủy, đường hàng
không vận chuyển hàng hóa
phát triển.


- Du lịch và bưu chính viễn
thơng phát triển. Hà nội là
trung tâm tư vấ, chuyển giao
công nghệ trung tâm tài
chính ngân hàng lớn nhất
nước ta.


<b>V. Các trung tâm kinh tế</b>
<b>và vùng kinh tế trọng điểm</b>
- Các trung tâm kinh tế: Hà
Nội, Hải Phòng, Hải Dương,
Nam Định.


- Vai trò vùng kinh tế trọng
điểm Bắc Bộ thúc đẩy cơ
cấu kinh tế chuyển dịch theo


hướng cơng nghiệp hóa và
hiện đại hóa.


<i>4. Củng cố (4’)</i>


- Vì sao ĐBSH sản xuất nông nghiệp chủ yếu bằng thâm canh, tăng vụ ?
- Vì sao nói vụ đơng là thế mạnh của vùng ĐBSH ?


- Vì sao nói đồng bằng sơng Hồng có cơ sở hạ tầng – kinh tế hồn thiện nhất cả nước.
<i>5. Hướng dẫn(1’)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Chuẩn bị giờ sau thực hành.


<i><b>Tổ kí duyệt – Tuần 12</b></i>
Ngày 8 tháng 11 năm 2010


<b>Tuần 13</b>
<b>Tiết 24 </b>


<b>Bài 22: THỰC HÀNH : VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỐI </b>
<b>QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG </b>


<b>THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGUỜI </b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Kiến thức</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Suy nghĩ về các giải pháp bền vững.
<i>2. Kĩ năng</i>



- Rèn luyện kỹ năng về biểu đồ trên cơ sở xử lý bản đồ số liệu.
<i>3. Thái độ</i> : u thích mơn học qua vẽ biểu đồ .


<b>II. Chuẩn bị</b>


<i>1. Giáo viên<b> : Máy tính thước kẻ và biểu đồ mẫu.</b></i>
<i>2. Học sinh<b> : Chuẩn bị bài.</b></i>


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<i>1. Ổn định lớp (1’)</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ (<b> Trong quá trình học bài thực hành )</b></i>
<i>3 Bài mới</i>


<i><b>Hoạt động 1:</b><b> </b><b> Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, số lượng lương thực</b></i>
<i><b>theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng</b><b> ( 30’)</b></i>


- Hướng dẫn học vẽ biểu đồ bình thường với 3 đường biểu diển, chú ý giá trị của gốc
tọa độ, giáo viên hướng dẫn các em chọn giá trị 100%, giáo viên treo khung đồ thị lên bảng
hướng dẫn cho các em xem cách vẽ 1 đồ thị. Hai đường đồ thị còn lại để HS tự vẽ.



%


150
145
140
135
130


125
120
115
110
105
100


1995


<i><b>Hoạt động2. Nhận xét (9’)</b></i>
- Hướng dẫn học sinh nhận xét từ đồ thị.


+ Qua từng thời kì hình thành phát triển dân số như thế nào ?


+ Qua từng thời kì hình thành sản lượng lương thực gia tăng như thế nào ?


+ Qua từng thời kì hình thành bình quân lương thực theo đầu người như thế nào ?


+ Vì sao năm 2002 bình quân lương thực giảm, trong khi sản lượng luơng thực vẫn
tăng?


(Để đảm bảo đủ lương thực thì sản lượng lương thực hàng năm phải tăng gấp 4 lần mức
tăng dân số)


<i><b>Hoạt động 3. Kết luận(2’)</b></i>


Tổng sản lượng và bình quân lương thực phát triển nhanh hơn sự tăng dân số thì  đời
sống được cải thiện.



<i>4. Củng cố(2’)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Học sinh về nhà xem lại bài thực hành.
- Đọc xem trướ bài mới.


<b>Tuần 13</b>
<b>Tiết * </b>


<b>Bài 22: THỰC HÀNH : VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỐI </b>
<b>QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG </b>


<b>THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGUỜI </b>
<b>( TIẾP THEO)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Phân tích mối quan hệ giữa dân số, sản lượng bình quần lương thực theo đầu người để
củng cố kiến thức đã học về vùng ĐBSH, một số vùng đất chật người đông, mà giải pháp
quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng suất.


- Suy nghĩ về các giải pháp bền vững.
<i>2. Kĩ năng</i>


- Rèn luyện kỹ năng về biểu đồ trên cơ sở xử lý bản đồ số liệu.
<i>3. Thái độ</i> : Yêu thích mơn học qua vẽ biểu đồ .


<b>II. Chuẩn bị</b>



<i>1. Giáo viên<b> : Máy tính thước kẻ và biểu đồ mẫu.</b></i>
<i>2. Học sinh<b> : Chuẩn bị bài.</b></i>


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<i>1. Ổn định lớp(1’)</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ<b> ( Trong quá trình học bài thực hành )</b></i>
<i>3 Bài mới</i>


<i><b>2. Phân tích mối quan hệ dân số, sản lượng lương thực.</b></i>
<b>Hoạt động 1( 15’). Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm</b>


? Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở đồng bằng sông
Hồng ?


Gợi ý: Điều kiện tự nhiên (khí hậu, đất trồng, địa hình, nguồn nước), cơ sở vật chất kỹ
thuật (thủy lợi, giống, cơ giới hóa nơng nghiệp, cơng nghiệp chế biến) có thuận lợi và khó
khăn nào.


<b>Hoạt động 2( 15’)Hình thức tổ chức: hoạt động nhóm</b>


? Cho biết vai trị của vụ đông trong việc sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng ?
Gợi ý: vụ đông gồm các cây chịu thời tiết lạnh như ngô đông, khoai tây, su hào ….


<b>Hoạt động 3(10’). Hình thức tổ chức: hoạt động nhóm</b>


? Ảnh hưởng về việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số và tăng sản lượng lương thực của
vùng?



Gợi ý: Vì bình qn diện tích đất canh tác theo đầu người của vùng thấp, khả năng tăng
sản lượng lương thực phải giải quyết bằng thâm canh nên khả năng này có giới hạn, trong
khi khả năng gia tăng dân số rất lớn sẽ làm giảm mức bình quân lương thực theo đầu
người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Gọi học sinh nêu lại cách vẽ biểu đồ và nhận xét.
<i>5. Hướng dẫn(1’)</i>


- Học sinh về nhà xem lại bài thực hành.
- Đọc xem trướ bài mới.


<b>Tuần 14</b>
<b>Tiết 25</b>


<b>Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Củng cố sự hiểu biết về đặc điểm, vị trí, hình dáng, lãnh thổ, những điều kiện tự
nhiên và tài nguyên, đặc điểm dân cư và xã hội của vùng Bắc Trung Bộ.


- Thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh, các biện pháp cần khắc
phục và triển vọng phát triển của vùng trong thời kì cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Biết đọc lược đồ, biểu đồ và khai thác kiến thức để trả lời các câu hỏi
- Biết vận dụng tính tương phản khơng gian lãnh thổ theo hướng B-N, Đ-T
<i>2. Kĩ năng</i>



- Biết đọc lược đồ, biểu đồ và khai thác kiến thức để trả lời các câu hỏi
- Biết vận dụng tính tương phản khơng gian lãnh thổ theo hướng B-N, Đ-T.
<i>3. Thái độ<b> : Đây là vùng chịu ảnh hưởng nhiều thiên tai : bảo tố , hạn hán , …</b></i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i>1. Giáo viên<b> : Bản đồ tự nhiên Việt Nam</b></i>
<i>2. Học sinh<b> : Chuẩn bị bài.</b></i>


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<i>1. Ổn định lớp(1’)</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ<b> ( Kiểm tra trong quá trình học bài mới )</b></i>
<i>3 Bài mới</i>


Vào bài : Vi t Nam có m y vùng kinh t ? V y các em đã h c đ c nh ng vùng nào r i ? Hôm nayệ ấ ế ậ ọ ượ ữ ồ
chúng ta tìm hi u thêm m t vùng n a đó là vùng B c Trung B .ể ộ ũ ắ ộ


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


Vào mục : Trước hết chúng
ta tìm hiểu Vị trí địa lý và
giới hạn lãnh thổ


* Hoạt động 1: <i><b>Vị trí địa lý</b></i>
<i><b>và giới hạn lãnh thổ (10’)</b></i>
Yêu cầu : Dựa vào thông tin
SGK và hình 23.1 cho biết
vị trí địa lí của Vùng Bắc
Trung Bộ?



? Nhận xét ý nghĩa của vị trí
đến sự phát triển kinh tế xã
hội của vùng ?


? Cho biết quy mơ lãnh thổ
của vùng ?


(vùng này có bao nhiêu tỉnh
và thành phố)


Chuyển mục : Với vị trí địa
lí như vậy vùng có Điều kiện
tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên như thế nào ?


* Hoạt động 2:<i><b>Điều kiện</b></i>
<i><b>tự nhiên và tài nguyên</b></i>


<i><b>thiên nhiên (20’)</b></i>
Yêu cầu: quan sát hình 23.1


+ Phía Bắc giáp ĐBSH và
Trung du MN BB


+ Phía Nam giáp DHNTB
+ Phía Tây giáp Lào


+ Phía Đơng giáp biển Đơng
- Vị trí vùng là câu nối Bắc


Bộ và phía Nam đất nước, là
cửa ngõ hành lang Đông –
Tây của tiểu vùng sông
Mêkong và Tây Nguyên.
- Lãnh thổ vùng là dãi đất
hẹp ngang, kéo dài từ dãy từ
dãy Tam Điệp ở Phía Bắc tới
dãy Bạch Mã phía Nam.
Diện tích vùng là 51.513
km2<sub>, dân số 10.3 triệu người</sub>
(2002).


Thảo luận .


<b>I. Vị trí địa lý và giới hạn</b>
<b>lãnh thổ </b>


-Vị trí :


+ Phía Bắc giáp ĐBSH và
Trung du MN BB


+ Phía Nam giáp DHNTB
+ Phía Tây giáp Lào


+ Phía Đơng giáp biển Đông
- Là cầu nối giữa các vùng
lãnh thổ phía Bắc và phía
Nam đất nước, là cửa ngõ
hành lang Đông – Tây của


các nước tiểu vùng sông
Mêkong ra biển.


- Lãnh thổ vùng là dãi đất
hẹp ngang, kéo dài từ dãy từ
dãy Tam Điệp ở Phía Bắc tới
dãy Bạch Mã phía Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

? Địa hình vùng có đặc điểm
gì ?


? Đ ặc điểm địa hình như
vậy có thuận lợi và khó khăn
gì cho sự phát triển kinh tế ?


? Dãy Trường Sơn Bắc ảnh
hưởng như thế nào đến khí
hậu của vùng ?


?Vùng Bắc Trung bộ thường
có các thiên tai nào ?


? Đặc điểm sơng ngịi ?


? Nhận xét về sự phân bố
các nguồn tài nguyên
khoáng sản ở phía Bắc và
Nam dãy núi Hoành Sơn.
Giá trị các tài nguyên này có
khả năng phát triển ngành


sản xuất nào ?


? Đặc điểm tự nhiên của
vùng Bắc Trung Bộ đã tạo ra
thế mạnh kinh tế cho ngành
kinh tế nào phát triển?


Chuyển ý : Với đặc điểm địa
hình và khí hậu như vậy ảnh
hưởng như thế nào đến dân
cư – xã hội của vùng.


* <b>Hoạt động 3:Dân cư – xã</b>
<b>hội.(10’)</b>


Yêu cầu: Dựa vào bảng 23.1
nhận xét về sự khác biệt
trong cư trú và hoạt động
kinh tế giữa phía Đơng và


-Từ Tây sang Đơng các tỉnh
trong vùng đều có núi, gị
đồi, đồng bằng, biển và hải
đảo. Tạo khả năng phát triển
nhiều ngành kinh tế.


- Thuận lợi : Phát triển đa
dạng nghề rừng , chăn ni
Khó khăn : thiếu lương
thực , kinh tế biển , mặt


bằng hẹp , đất kém màu mở.
- Mang tính chất nhiệt đới có
mùa đơng lạnh, thiên tai bảo
lũ thường xảy ra, gió phơn
khơ nóng gây hạn hán hàng
năm.


- Thời tiết trong vùng gây
nhiều khó khăn cho sản xuất
và đời sống dân cư như bão ,
hạn hán .


- Sơng ngịi: phần lớn ngắn
và dốc thường có lũ vào mùa
mưa.


- Rừng và khống sản phong
phú, phần lớn tập trung ở
phía bắc dãy Hồnh Sơn.


- Vùng có nhiều di sản văn
hóa, lịch sử là tài nguyên
cho du lịch phát triển.


- Giữa dân tộc kinh và dân
tộc ít người.


- Địa hình: từ Tây sang
Đông các tỉnh trong vùng
đều có núi, gị đồi, đồng


bằng, biển và hải đảo.


- Khí hậu: Dãy Trường Sơn
Bắc ảnh hưởng sâu sắc đến
khí hậu của vùng. Sườn đón
gió Đ B gây mưa lớn , đón
bão ; gió TN gây nhiệt độ
cao , khơ nóng kéo dài .
Chịu ảnh hưởng gió Tây gây
ra hiệu ứng phơn .


- Sơng ngịi: phần lớn ngắn
và dốc thường có lũ vào mùa
mưa.


- Tài nguyên: rừng và
khống sản phong phú, phần
lớn tập trung ở phía bắc dãy
Hồnh Sơn. Tài ngun biển
đa dạng với nhiều bãi tơm,
cá, các đảo nhỏ, đầm phá,
thuận lợi cho nghề nuôi
trồng thủy sản nước lợ.
- Vùng có nhiều di sản văn
hóa, lịch sử là tài nguyên
cho du lịch phát triển.


<b>III. Dân cư – xã hội</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Phía Tây của Bắc Trung Bộ?


? Ảnh hưởng của vấn đề cư
trú này đến sự phát triển
kinh tế xã hội vùng ?


Quan sát bảng 23.2 cho biết;
? Các chỉ tiêu về dân cư của
đồng bằng so với cả nước:
- Mật độ dân số ?


- Tỉ lệ tăng tự nhiên. Giải
thích ?


- Tỉ lệ hộ nghèo ?


- Chất lượng cuộc sống (thu
nhập bình quân, mặt bằng
dân trí, tuổi thọ)


- Tỉ lệ dân thành thị, giải
thích ?


-Thành phần dân cư trong
vùng đa dạng với 25 dân tộc
cư trú, mật độ dân số thấp, tỉ
lệ dân thành thị thấp, tỉ lệ hộ
nghèo cao hơn cả nước , đời
sống cịn nhiều khó khăn.
HS dựa vào bảng 23.2 trả
lời. HS khác nhận xét bổ
sung.



Mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân
thành thị thấp, tỉ lệ hộ nghèo
cao hơn cả nước , đời sống
cịn nhiều khó khăn.


-Thành phần dân cư trong
vùng đa dạng với 25 dân tộc
cư trú,


- Mật độ dân số thấp, tỉ lệ
dân thành thị thấp, tỉ lệ hộ
nghèo cao hơn cả nước , đời
sống cịn nhiều khó khăn.


<i>4. Củng cố (4’)</i>


- Dựa vào lược đồ vùng Bắc Trung Bộ, xác định vị trí, giới hạn của vùng và nên nhận xét
ý nghĩa vị trí của vùng.


- Dựa vào bảng 23.1 cho biết sự khác biệt về tình hình phân bố dân cư và hoạt động sản
xuất ở vùng Bắc Trung Bộ.


<i>5. Hướng dẫn(1’)</i>


- Đọc lại SGK và học bài. Trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.


- Xem trước nội dung bài 24 và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài.
<b>Tuần 14</b>



<b>Tiết 26</b>


<b>Bài 24: VÙNG BẮC TRUNG BỘ (tt)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Hiểu được và so sánh các vùng kinh tế trong nước, Bắc Trung Bộ tuy cịn nhiều khó
khăn nhưng đang đứng trước truyển vọng lớn.


- Nắm vững những phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu
một vấn đề kinh tế.


- Vận dụng các kênh hình, kênh chữ để trả lời các câu hỏi khó.
- Phân tích các bản số liệu của vùng.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Vận dụng các kênh hình, kênh chữ để trả lời các câu hỏi khó.
- Phân tích các bản số liệu của vùng.


<i>3. Thái độ</i> : Trồng cây gây rừng , ý nghĩa việc trồng rừng .
<b>II. Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<i>1. Ổn định lớp(1’)</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ(4’)</i>


<b>Hỏi : </b>



- Dựa vào lược đồ vùng Bắc Trung Bộ, xác định vị trí, giới hạn của vùng và nên
nhận xét ý nghĩa vị trí của vùng.


<b> </b>- Nêu đặc điểm địa hình và khí hậu vùng Bắc Trung Bộ?
<b>Trả lời :</b>


* Vị trí : ( 5 đ)


+ Phía Bắc giáp ĐBSH và Trung du MN BB
+ Phía Nam giáp DHNTB


+ Phía Tây giáp Lào


+ Phía Đơng giáp biển Đơng


- Là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía Bắc và phía Nam đất nước, là cửa ngõ hành lang
Đơng – Tây của các nước tiểu vùng sông Mêkong ra biển.


- Lãnh thổ vùng là dãi đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy từ dãy Tam Điệp ở Phía Bắc tới dãy
Bạch Mã phía Nam.


* Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên<b>. </b>(5 đ)


- Địa hình: từ Tây sang Đơng các tỉnh trong vùng đều có núi, gị đồi, đồng bằng, biển và
hải đảo.


- Khí hậu: Dãy Trường Sơn Bắc ảnh hưởng sâu sắc đến khí hậu của vùng. Sườn đón gió
Đ B gây mưa lớn , đón bão ; gió TN gây nhiệt độ cao , khơ nóng kéo dài . Chịu ảnh hưởng
gió Tây gây ra hiệu ứng phơn .



<i>3 Bài mới</i>


<i><b>Vào bài : Cũng như các vùng kinh tế đã học , tình hình phát triển kinh tế đều chịu tác</b></i>
<i><b>động trực tiếp của các điều kiện tự nhiên . Vậy các điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến</b></i>
<i><b>kinh tế ntn chúng ta cùng tìm h</b></i>i u bài h c hơm nay .ể ọ


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trị</b> <b>Nội dung</b>


* Hoạt động 1 Tình hình
<i><b>phát triển kinh tế(25’)</b></i>
? Quan sát hình 24.1 và
thông tin trong SGK. Nhận
xét về mức bình quân lương
thực theo đầu người của
vùng so với cả nước ?


?Giải thích vì sao sản xuất
lương thực của vùng đi vào
thâm canh nhưng sản lượng
lương thực vẫn thấp.


Quan sát hình 24.3
? Phần lớn vùng lúa và chăn
nuôi gia súc, gia cầm được
phát triển ở đâu ? Giải thích.


? Nêu ý nghĩa việc trồng


HS thảo luận nhóm.



- Năng suất lúa, bình qn
lương thực có hạt theo đầu
người còn thấp (năm 2000
đạt 333.7 kg/ người mới đủ
ăn).


- Vùng có nhiều khó khăn
cho sản xuất lương thực như
diện tích đất đồng bằng ít, có
nhiều thiên tai về thời tiết.
- Qũy đất rừng phong phú
đồi gị phía Tây khá rộng
thuận lợi chăn nuôi gia súc,
trồng cây công nghiệp và
phát triển rừng.


- Phòng chống lũ , hạn chế


<b>IV. Tình hình phát triển</b>
<b>kinh tế </b>


<b>1. Nông nghiệp </b>


- Năng suất lúa, bình qn
lương thực có hạt theo đầu
người còn thấp (năm 2000
đạt 333.7 kg/ người mới đủ
ăn).



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

rừng ?


? Để phát triển sản xuất
nông nghiệp trong vùng
khắc phục khó khăn do thiên
tai gây ra, vùng đã có các
biện pháp nào ?


Yêu cầu: quan sát hình 24.2
trong SGK


? Nhận xét về tình hình gia
tăng giá trị sản xuất công
nghiệp của vùng.


(GV hướng dẫn HS xử lý số
liệu, lấy năm 1995=100%,
tính các năm còn lại, dựa
vào số liệu đã nhận xét, tính
tốc độ phát triển)


Quan sát hình 24.3 và thơng
tin trong SGK.


? Phần lớn các trung tâm
công nghiệp tập trung ở khu
vực Bắc hay Nam dãy
Hoành Sơn ? Giải thích ?
? Thế mạnh sản xuất công
nghiệp chủ yếu của vùng là


ngành công nghiệp nào ?


? Dựa vào H 24.3 cho nhận
xét về GTVT ?


? Kể tên các điểm du lịch
của vùng. Các điểm du lịch
này có những tài nguyên du
lịch nào ?


<b>Chuyển ý :</b> Với sự phát triển
kinh tế vùng có Các trung
tâm kinh tế nào ? chúng ta
sang mục V .


<i>* <b>Hoạt động 2:</b><b>Các trung</b></i>


cát bay , cát lấn , tác hại gió
TN , bão.


- Thâm canh trong sản xuất
lương thực. Phát triển cây
lương thực chăn nuôi, nghề
rừng, đánh bắt nuôi trồng
thủy sản.


-Công nghiệp phát triển
mạnh nhưng vẫn chưa tương
xứng với tiềm năng tự nhiên
- Giá trị CN từ 1995- 2004


tăng rõ rệt .


-Tập trung ở phía Nam của
vùng.


- Cơng nghiệp khai khống,
vật liệu xây dựng.


-Vùng có nhiều tuyến giao
thông: đường bộ, đường sắt,
đường thủy đảm bảo thực
hiện vai trò trung chuyển
hàng hóa


- Huế, Vinh, Sầm Sơn…


- Biện pháp: thâm canh trong
sản xuất lương thực. Phát
triển cây lương thực chăn
nuôi, nghề rừng, đánh bắt
nuôi trồng thủy sản.


<b>2. Công nghiệp </b>


-Công nghiệp phát triển
mạnh nhưng vẫn chưa tương
xứng với tiềm năng tự nhiên


-Hiên nay vùng đẩy mạnh
công nghiệp khai khoáng,


vật liệu xây dựng, cải thiện
kết cấu hạ tầng cơ sở.


<b>3. Dịch vụ </b>


-Vùng có nhiều tuyến giao
thông: đường bộ, đường sắt,
đường thủy đảm bảo thực
hiện vai trò trung chuyển
hàng hóa giữa hai miền Nam
- Bắc và giữa nước ta với
Lào.


- Vùng có nhiều tài nguyên
du lịch thiên nhiên, nhiều di
tích lịch sử, di sản văn hóa
dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>tâm kinh tế(10’)</b></i>
Dựa vào hình 24.3 và thông
tin trong SGK:


? Xác định các trung tâm
kinh tế của vùng, các ngành
kinh tế chủ yếu của các
thành phố này.


HS lên xác định : Thanh
Hóa trung tâm cơng nghiệp
lớn phía Bắc.



Vinh: hạt nhân trung tâm
công nghiệp, du lịch, dịch
vụ.


Huế: trung tâm du lịch (di
sản văn hóa thế giới).


-Thanh Hóa trung tâm cơng
nghiệp lớn phía Bắc.


Vinh: hạt nhân trung tâm
công nghiệp, du lịch, dịch
vụ.


Huế: trung tâm du lịch (di
sản văn hóa thế giới).


<i>4. Củng cố( 4’)</i>


- Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp và công nghiệp
của vùng Trung Bắc Bộ.


- Ý nghĩa của việc triển khai đường Hồ Chí Minh đối với phát triển kinh tế – xã hội của
vùng.


<i>5. Hướng dẫn(1’) : </i>HS về nhà học bài trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.


<b>Tuần 15</b>
<b>Tiết 27</b>



<b>Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Củng cố sự hiểu biết qua các bài học về vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ và nhịp
cầu giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữa sườn đơng Tây Ngun với biển Đơng,
nơi có quần đảo Hoàng Sa, trường Sa thuộc chủ yếu của đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng
duyên hải Nam trung Bộ.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Nhận xét và phân tích các bảng số liệu  Đặc điểm dân cư và xã hội của vùng.
<i><b>3. Thái độ : u thích mơn học .</b></i>


<b>II. Chuẩn bị</b>


<i><b>1- GV: Lược đồ tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (phóng to từ SGK)</b></i>
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.


<i><b>2- HS: Chuẩn bị bài.</b></i>
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp (1’)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (4’)</b></i>
<i><b>Hỏi : </b></i>


- Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp và công nghiệp


của vùng Trung Bắc Bộ.


Trả lời :


<b>*Nông nghiệp ( 6 đ)</b>


- Năng suất lúa, bình qn lương thực có hạt theo đầu người còn thấp (năm 2000 đạt 333.7
kg/ người mới đủ ăn).


-Do vùng có nhiều khó khăn cho sản xuất lương thực như diện tích đất đồng bằng ít, có
nhiều thiên tai về thời tiết.


- Biện pháp: thâm canh trong sản xuất lương thực. Phát triển cây lương thực chăn nuôi,
nghề rừng, đánh bắt nuôi trồng thủy sản.


<b>* Công nghiệp (4 đ)</b>


-Công nghiệp phát triển mạnh nhưng vẫn chưa tương xứng với tiềm năng tự nhiên


-Hiên nay vùng đẩy mạnh cơng nghiệp khai khống, vật liệu xây dựng, cải thiện kết cấu hạ
tầng cơ sở.


3 Bài m iớ


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


* <b>Hoạt động 1: Vị trí địa lí</b>
<b>và qui mơ lãnh thổ.( 10’)</b>
u cầu : dựa vào thơng tin
SGK và hình 25.1 cho biết


vị trí địa lí của vùng Duyên
Hải Nam Trung Bộ. Nhận
xét ý nghĩa của vị trí địa lý
đến sự phát triển kinh tế –xã
hội của vùng ?


? Cho biết quy mô lãnh thổ
của vùng ? Xác định trên
đảo bàn đồ quần đảo Hồng
Sa và Trường Sa, Phú Q,


- Vùng có vai trị liên kết với
vùng Tây Nguyên với vùng
biển, vùng Đông Nam bộ và
Bắc Trung Bộ về mặt kinh tế
xã hội, vùng được xem là
cửa ngõ ra biển Đông của
vùng Tây Nguyên và cầu nối
quan hệ kinh tế vùng Tây
Nguyên với khu vực phía
Bắc và phía Nam của đất
nước.


- Nói rõ diện tích, số dân và
số tỉnh thành phố.


<b>I. Vị trí địa lí và qui mơ</b>
<b>lãnh thổ</b>


- Diện tích: 44.254 km2


- Dân số: 8.4 triệu người
năm (2002).


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Lý Sơn.


* <b>Hoạt động 2: Điều kiện</b>
<b>tự nhiên và tài nguyên</b>
<b>thiên nhiên ( 15’)</b>


u cầu: Quan sát hình 25.1
và thơng tin trong SGK, hãy
trả lời các vấn đề sau:


? Địa hình của vùng có nét
tương phản như thế nào ở
phân lãnh thổ phía Tây và
phía Đơng? Địa hình bờ biển
có đặc điểm gì ?


Cho biết giá trị kinh tế địa
hình của vùng ?


? Đặc điểm khí hậu ?


? Dựa vào kiến thức đã học
và các nguồn thông tin hãy
cho biết các thiên tai xảy ra
hàng năm trong vùng. Aûnh
hưởng thiên tai đến kinh tế
vùng như thế nào ?



? Mạng lưới sông trong vùng
có đặc điểm gì, kể tên các
sơng chính. Đánh giá giá trị
kinh tế của sơng ?


? Kể tên và vị trí phân bố
các tài nguyên khoáng sản,
tài nguyên du lịch thiên
nhiên của vùng ?


? Thiên nhiên trong vùng tạo
thế mạnh cho ngành kinh tế
nào phát triển?


* <b>Hoạt động 3:</b> <b>Đặc điểm</b>
<b>dân cư, xã hội(10’)</b>


Yêu cầu: dựa vào bảng 25.1
nhận xét về sự khác biệt
trong cư trú và hoạt động
kinh tế giữa phía Đơng và
Phía Tây của Duyên hải


- Phía Tây giáp núi, gị, đồi.
- Phía Đông là đồng bằng
nhỏ, hẹp, bờ biển khúc
khuỷu nhiều vũng vịnh.
- Địa hình tạo nhiều khả
năng, vùng phát triển kinh tế


đa dạng.


-Nhiệt đới gió mùa, có mùa
khơ kéo dài


-Thời tiết thường hạn hán
vào mùa khô, lũ lụt trong
mùa mưa bão.


-Ngắn và dốc, thường có lũ
vào mùa mưa.


- Thạch anh, thiếc, vàng, chì,
kẽm, đá quý, đá ốp lát…
- Rừng, đánh bắt và nuôi
trồng thuỷ hải sản.


- Phía đơng, đại bộ phận
người kinh, 1 ít người Chăm.
- Phía Tây: Đại bộ phân các
dân tộc ít người. Mật độ dân
số thấp 13 người/km2<sub>. Đời</sub>
sống còn gặp nhiều khó


<b>II. Điều kiện tự nhiên và</b>
<b>tài nguyên thiên nhiên</b>
<i><b>1. Địa hình </b></i>


- Phía Tây giáp núi, gị, đồi.
- Phía Đơng là đồng bằng


nhỏ, hẹp, bờ biển khúc
khuỷu nhiều vũng vịnh.


<i><b>2. Khí hậu: Nhiệt đới gió</b></i>
mùa, có mùa khô kéo dài,
thời tiết thường hạn hán vào
mùa khô, lũ lụt trong mùa
mưa bão.


<i><b>3. Sông: Ngắn và dốc,</b></i>
thường có lũ vào mùa mưa.


<i><b>4. Khoáng sản: thạch anh,</b></i>
thiếc, vàng, chì, kẽm, đá
quý, đá ốp lát…


- Rừng đang giảm sút, diện
tích rừng che phủ cịn 39%,
hiện tượng sa mạc hóa có
nguy cơ mở rộng.


- Biển: bờ biển dài, nhiều bãi
tơm, cá, bãi tắm, đảo nhỏ
thuận lợi cho đánh bắt, nuôi
trồng thủy sản và du lịch.
<b>III. Đặc điểm dân cư, xã</b>
<b>hội</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Nam Trung Bộ ? Aûnh
hưởng của vấn đề cư trú này


đến sự phát triển kinh tế xã
hội vùng ?


Quan sát bảng 25.2 cho biết:
? Các chỉ tiêu về dân cư của
vùng so với cả nước.


- Mật độ dân số ?


- Tỉ lệ tăng tự nhiên ? Giải
thích.


- Tỉ lệ nghèo ?


- Chất lượng cuộc sống (thu
nhập bình quân, mặt bằng
dân trí, tuổi thọ)


- Tỉ lệ dân thành thị ? Giải
thích


GV chốt ý: Dân cư trong
vùng có sự khác biệt về mật
độ dân cư, dân tộc và hoạt
động, kinh tế giữa vùng
đồng bằng ven biển với
vùng đồi núi phía Tây.


khăn.



HS dựa vào bảng 25.2
- Mật độ dân số cao 190
người/km2<sub>, tập trung ở các</sub>
thành phố, thị xã.


- Phía Tây: Đại bộ phân các
dân tộc ít người. Mật độ dân
số thấp 13 người/km2<sub>. Đời</sub>
sống còn gặp nhiều khó
khăn.


- Mật độ dân số cao 190
người/km2<sub>, tập trung ở các</sub>
thành phố, thị xã.


- Phía Tây: Đại bộ phân các
dân tộc ít người. Mật độ dân
số thấp 13 người/km2<sub>. Đời</sub>
sống còn gặp nhiều khó
khăn.


<i><b>4. Củng cố (4’)</b></i>


- Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển
kinh tế ?


- Nêu và giải thích tầm quan trọng của biện pháp hạn chế q trình hoang mạc hóa
ở một số địa phương.


<i><b>5. Hướng dẫn </b></i> <i><b>(1’)</b></i>



- Học sinh về nhà trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Chuẩn bị bài sau và học bài.


<b>IV. Rút kinh nghiệm</b> :


………
………
………
………..


<b>Tuần 15</b>
<b>Tiết 28</b>


<b>Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (tt)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Thông qua việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế, HS nhận xét được sự chuyển biến mạnh
trong kinh tế và xã hội của vùng.


- Thấy được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang tác động mạnh tới
sự tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Duyên Hải Nam Trung Bộ.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Đọc, xử lý số liệu và phân tích quan hệ khơng gian – đất liền – biển và đảo Duyên
Hải Nam Trung Bộ với Tây Ngun.



<i><b>3. Thái độ : u thích mơn học .</b></i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i><b>1- GV: Lược đồ tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.</b></i>
<i><b>2- HS: Chuẩn bị bài.</b></i>


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp (1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ ( Kiểm tra 15’)</b></i>
Ma tr n đ ậ ề


Mức độ


Nội dung Nhận biếtTN TL Thông hiểuTN TL Vận dụng Tổng số


Vùng Bắc Trung Bộ 1<sub> 1,0</sub> 1<sub> 3,0</sub> 1<sub> 1.0</sub>


Vùng Bắc Trung Bộ (tt) 1<sub> 1,0</sub> 1<sub> 1,0</sub>


Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ 1
1,0


1
4,0


2
5,0


Tổng số 3 3,0 1 4,0 1 3,0 5 10,0



Tỷ lệ <b><sub> 30,0%</sub></b> <b><sub> 40,0%</sub></b> <b><sub>30.0%</sub></b> <b>100,0%</b>


<i><b>Đề :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Câu 1</b> . Vùng Bắc Trung Bộ có diện tích :


A . 51513 km2<sub> B. 52513 km</sub>2<sub> C . 53513 km</sub>2<sub> D .</sub>
54513 km2


<b>Câu 2</b> . Vùng Bắc Trung Bộ có các trung tâm kinh tế :


A . Thanh Hóa – Vinh – Nghệ An B . Thanh Hóa – Vinh – Huế .
<b>Câu 3</b> . Mật độ dân số vùng Duyên hải Nam Trung Bộlà :


A . 190 người / km2<sub> A . 200 người / km</sub>2<sub> A . 220 người / km</sub>2<sub> A . 250 người</sub>
/ km2


<b>II. Tự luận ( 7 đ) </b>


<b>Câu 1 (4 đ)</b> Nêu đặc điểm địa hình và khí hậu vùng Dun hải Nam Trung Bộ ?
<b>Câu 2 ( 3 đ)</b> Nhận xét ý nghĩa của vị trí đến sự phát triển kinh tế xã hội của vùng ?
<b>Đáp án </b>


<b>I . Trắc nghiệm ( 3 đ) Mỗi câu 1 điểm</b>


Câu 1 2 3


Trả lời A B A



<b>II. Tự luận ( 7 đ)</b>


<b>Câu 1 (4 đ)</b> Mỗi phần 2 đ
<i><b>* Địa hình </b></i>


- Phía Tây giáp núi, gị, đồi.


- Phía Đơng là đồng bằng nhỏ, hẹp, bờ biển khúc khuỷu nhiều vũng vịnh.


<i><b>* Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa, có mùa khơ kéo dài, thời tiết thường hạn hán vào mùa khô,</b></i>
lũ lụt trong mùa mưa bão.


<b>Câu 2 ( 3 đ)</b>


- Là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía Bắc và phía Nam đất nước. ( 1,5 đ)


- Là cửa ngõ hành lang Đông – Tây của các nước tiểu vùng sông Mêkong ra biển.
( 1,5 đ)


<i><b>3 Bài mới </b></i>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


* <b>Hoạt động 1: Tình hình</b>
<b>phát triển kinh tế ( 25 ‘)</b>
Yêu cầu : HS dựa vào bảng
26.1 SGK đọc và phân tích
số liệu, nhận xét tình hình
phát triển ngành nơng nghiệp
vùng, giải thích ?



? Vì sao chăn ni bị, khai
thác và nuôi trồng thủy sản là
thế mạnh của vùng ?


? Dựa vào thông tin trong
SGK cho biết đặc điểm sản
xuất lương thực của vùng ?
Vì sao sản xuất lương thực ở
đây gặp nhiều khó khăn ?


HS dựa vào bảng 26.1 SGK
đọc và phân tích số liệu,
nhận xét tình hình phát triển
ngành nơng nghiệp vùng
- Chăn ni bị và khai thác
nuôi trồng thủy sản là thế
mạnh kinh tế vùng


- Sản lượng lương thực
trong vùng thấp, việc phát
triển cây lương thực gặp
nhiều khó khăn do diện tích
đất hẹp, đất xấu, thiếu nước,


<b>IV. Tình hình phát triển</b>
<b>kinh tế</b>


<i><b>1. Nông nghiệp</b></i>



- Chăn ni bị và khai thác
ni trồng thủy sản là thế
mạnh kinh tế vùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Quan sát lược đồ 26.1 cho
biết:


? Vị trí các bãi tơm, bãi cá
thuộc các địa phương nào ?
? Giải thích vì sao vùng biển
Nam Trung bộ nổi tiếng nghề
làm muối, đánh bắt cá và
nuôi thủy sản ?


- Giáo viên chốt ý: Nông
nghiệp vẫn là vấn đề quan
tâm hàng đầu, nổi bật nhất là
chăn nuôi gia súc lớn, đánh
bắt, nuôi trồng thủy sản =>
Đặc trưng ngư nghiệp phát
triển.


Yêu cầu: Dựa vào bảng 6.6
nhận xét về tốc độ tăng
trưởng sản xuất công nghiệp
của vùng Duyên Hải Nam
Trung Bộ so với cả nước ?
Gợi ý: chọn giá trị năm 1995
= 100%, tính giá trị % các
năm còn lại so với năm 1995,


bổ sung kết quả vào bảng số
liệu đã xử lý sau:


1995 2000 2002
D.


Hải


100%
Cả


nước 100%


? Cho biết vùng Duyên Hải
Nam Trung bộ có mối quan
hệ giao lưu hàng hóa với
vùng Tây Nguyên và các
vùng khác trong nước phải
qua các tuyến đường nào ?
? Cho biết các địa danh du
lịch của vùng ? Thế mạnh du
lịch của vùng dựa vào các tài
nguyên du lịch nào ?


thời tiết có nhiều thiên tai.
Vùng có bờ biển dài, bờ
biển khúc khuỷu nhiều
vũng vịnh thuận lợi cho việc
nuôi trồng, thiết lập các
cảng cá thơng ra biển đơng


rộng lớn. Đại bộ phận vùng
có khí hậu khơ hạn, mùa
khô kéo dài, ít cửa sơng
thuận lợi cho nghề làm
muối.


- Sản xuất cơng nghiệp cịn
chiếm tỉ trọng nhỏ so với cả
nước nhưng tốc độ tăng
trưởng khá cao


- Bước đầu đã có tiến bộ
trong sự hình thành và xây
dựng cơ cấu công nghiệp.
- Công nghiệp cơ khí, chế
biến nông sản thực phẩm
khá phát triển.


-Dịch vụ du lịch, giao thông
vận tải là thế mạnh kinh tế
của vùng, tập trung ở ba
trung tâm thành phố Đà
Nẳng, Quy Nhơn, Nha
Trang.


-Đà Nẳng, Quy Nhơn, Nha
Trang.


thời tiết có nhiều thiên tai.



<b>2. Cơng nghiệp </b>


- Sản xuất cơng nghiệp cịn
chiếm tỉ trọng nhỏ so với cả
nước nhưng tốc độ tăng
trưởng khá cao.


- Bước đầu đã có tiến bộ
trong sự hình thành và xây
dựng cơ cấu công nghiệp.
- Công nghiệp cơ khí, chế
biến nông sản thực phẩm
khá phát triển.


<b>3. Dịch vụ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

*


<b> Hoạt động 3: Các Trung</b>
<b>tâm kinh tế trọng điểm</b>
<b>miền Trung (15’)</b>


? Dựa vào thông tin trong
SGK cho biết tên các tỉnh
thành phố thuộc vùng kinh tế
trọng diểm miền Trung?
Việc xây dựng đường hầm
qua đèo Hải Vân có ý nghĩa
gì đến mối quan hệ kinh tế
liên vùng.



<b>V. Các Trung tâm kinh tế</b>
<b>trọng điểm miền Trung </b>
Vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung đã tác động
mạnh đến sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế có tầm quan
trọng ở các vùng Duyên Hải
Nam Trung Bộ, Bắc Trung
Bộ và Tây Nguyên.


<i><b>4. Củng cố (4’)</b></i>


- Đặc trưng kinh tế hiện nay vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ phát triển theo huớng nào ?
- Duyên Hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển nhế nào ?


<i><b>5. Hướng dẫn (1’)</b></i>


- HS về nhà học bài trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Về nhà xem lại bài 24 và bài 26 chuẩn bị thực hành bài 27.
<b>IV. Rút kinh nghiệm :</b>


………
………
………
………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Tuần 16</b>
<b>Tiết 29</b>



<b>Bài 27: THỰC HÀNH </b>
<b>KINH TẾ BIỂN BẮC TRUNG BỘ </b>
<b>VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ </b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên
hải Nam Trung Bộ, gồm các hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản,
nghề muối và chế biến thủy sản xuất khẩu, di lịch dịch vụ biển.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Tiếp tục hoàn thiện phương pháp đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê.
<i><b>3. Thái độ : Phát huy tính tích cực làm việc tập thể .</b></i>


<b>II. Chuẩn bị</b>


<i><b>1- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Lược đồ kinh tế Việt Nam.</b></i>
<i><b>2- HS: Chuẩn bị bài.</b></i>


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp (1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ ( kết hợp trong học bài mới )</b></i>
<i><b>3 Bài mới</b></i>


<b>* Hoạt động 1(20’) : Hoạt động nhóm</b>


<i><b>1. Dựa vào các hình 24.3 và 26.1 trong SGK. Bổ sung kiến thức vào bảng sau: </b></i>



Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ
Tên các cảng biển


Tên địa phương có bãi cá,
bãi biển


Tên các cơ sở sản xuất
muối


Những bãi biển có giá trị
nổi tiếng du lịch


<i><b>2. Qua bảng trên nhận xét về tiềm năng phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ và</b></i>
<i><b>Duyên hải Nam Trung Bộ ?</b></i>


Gợi ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

văn hóa. Người dân có truyền thống đánh bắt và ni trồng thủy sản. Do khai thác tổng
hợp kinh tế biển là định lượng hướng chung cho cả hai vùng thuộc Duyên Hải miền Trung.


- Nhận xét riêng từng vùng: do địa hình bở biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh biển
nước sâu, vị trí vùng Duyên Hải Nam trung bộ là cửa ngỏ thông ra biển của Tây nguyên,
của tiểu vùng sông Mekong nên tiềm năng khai thác cảng biển ở Duyên Hải Nam trung bộ
lớn. Vùng biển có nhiều bãi tơm cá, có dịng nước trồi nên trữ lượng thủy sản cao. Khí hậu
có mùa khơ kéo dài, có nhiều khu vực khí hậu khô hạn làm cho vùng Duyên Hải Nam
trung bộ có nhiều tiềm năng phát triển nghề thủy sản, nghề muối.


<b>* Hoạt động 2 (20’) : Hoạt động cá nhân</b>



<i><b>1. So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của vùng Bắc Trung Bộ và</b></i>
<i><b>Duyên hải Nam Trung Bộ.</b></i>


Gợi ý


Xử lí số liệu của bảng theo cách sau:


1. Tính tổng sản lượng thuỷ sản ni trồng và đánh bắt của hai vùng.


2. Tính tỉ trọng % thủy sản ở mỗi vùng so với sản lượng chung của hai vùng.
3. Xử lí số liệu và bổ sung kết quả số liệu đã xử lí vào bảng dưới đây:


Tổng sản lượng
thủy sản cả hai
vùng (nghìn tấn)


Tổng sản lượng
thủy sản của cả 2


vùng (%)


Bắc Trung Bộ
(%)


Duyên hải Nam
Trung Bộ (%)


Nuôi trồng 100%


Khai thác 100%



<i><b>2. Dựa vào bảng số liệu đã xứ lí nhận xét . Giải thích vì sao có sự chênh lệch về sản</b></i>
<i><b>lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng.</b></i>


Gợi ý: Dựa vào lược đồ chú ý về chiều dài đường bờ biển, lượng thủy sản có ở bãi cá, bãi
tơm vùng nước trồi, thềm lục địa hẹp, có các dịng hải lưu chảy ven bờ theo mùa, khả năng
phát triển cảng cá.


<i><b>4. Củng cố</b></i><b> (3’)</b>


Giáo viên nhắc lại cách sử lý số liệu theo yêu cầu về tỉ trọng kinh tế
<i><b>5. Hướng dẫn(1’)</b></i>


Xem trước nội dung bài 28, trả lời các câu hỏi theo lược đồ.
<b>IV. Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………


<b>Tuần 16</b>
<b>Tiết 30</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Hệ thống hóa những kiến thức đã học về tự nhiên, dân cư, xã hội của vùng Trung du và
miền núi phía Bắc, vùng đồng bằng Sông Hồng, vùng Bắc Trung Bộ, vùng Duyên Hải
Nam Trung Bộ và vùng Tây Nguyên.



<i><b>2. Kĩ năng </b></i>


- Rèn luyện các kĩ năng đọc, phân tích, lược đồ biểu đồ, bảng số liệu thống kê.
<i><b>3. Thái độ : Oân lại các bài đã học , làm đề cương thật tốt .</b></i>


<b>II. Chuẩn bị </b>


<i><b>1. GV : Bản đồ tự nhiên Việt Nam , bản đồ kinh tế Việt Nam</b></i>
<i><b>2. HS</b></i><b> : </b>Làm đề cương và học đề cương


<b>III. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b>1. Ổn định lớp (1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ ( Kiểm tra đề cương )</b></i>
<i><b>3 Bài mới</b></i>


<b>CÂU HỎI VÀ GỢI Ý ÔN TẬP</b>


<b>Hoạt động 1(5’): Nêu ý nghĩa, vị trí địa lý của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?</b>
Gợi ý : Nằm liền kề chí tuyến Bắc và một số <b>ä</b> điều kiện tự nhiên chủ yếu, tạo điều kiện
cho vùng giao lưu kinh tế văn hóa với đồng bằng Sông Hồng và vùng kinh tế trọng điểm
Bắc Bộ.


<b>Hoạt động 2(10 ’): Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng Trung du và </b>
<b>miền núi Bắc Bộ</b>


<i><b>Gợi ý:</b></i>


- Là vùng dặc trưng địa hình cao nhất nước ta.



- Khí hậu nhiệt đới ẩm của mùa đơng lạnh thích hợp các loại cây cơng nghiệp cận nhiệt
đới, cây ơn đới.


- Địa hình bị chia cắt mạnh, thời tiến diễn biến thất thường, gây trở ngại cho giao thông
vận tải, sản xuất và đời sống.


- Tài nguyên khoáng sản, thủy điện phong phú, đa dạng


<b>→</b>Nạn chặt phá rừng bừa bãi dẫn đến xói mịn, lũ qt làm cho chất lượng môi trường
giảm sút.


<b>Hoạt động 3 (5 ’): Nêu ý nghĩa của thủy điện Hịa Bình ?</b>
<i><b>Gợi ý:</b></i>


- Sản xuất điện , điều tiết lũ ,cung cấp nước mùa khơ …


<b>Hoạt động 4 (10 ’): Tình hình phát triển Công nghiệp vùng Trung du và miền núi</b>
<b>Bắc Bộ</b>


<i><b>Gợi ý:</b></i>


- Nhờ có nguồn thủy năng phong phú nên cơng nghiệp năng lượng có điều kiện phát triển
mạnh cả về thủy điện cả lẫn nhiệt điện.


- Với nhiều khoáng sản, rừng nên sản xuất công nghiệp chủ yếu của vùng là khai thác
khoáng sản về chế biến lâm sản.


<b>Hoạt động 5 (5 ’): Mật độ dân số của đồng bằng Sơng Hồng có thuận lợi và khó khăn</b>
<b>gì cho sự phát triển kinh tế.</b>



<i><b> Gợi ý:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>- Khó khăn</b>: dân số tập trung đơng ở nơng thơn, cơ cấu kinh tế nông thôn chuyển dịch
chậm.


<b>Hoạt động 6(5’): Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng đồng bằng Sông</b>
<b>Hồng</b>


<i><b>Gợi ý:</b></i>


<i><b>a. Điều kiện tự nhiên </b></i>


- Đất phù sa màu mỡ thích hợp thâm canh cây lúa nước.


- Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đơng lạnh, tạo khả năng phát triển các vụ cây trồng cận
nhiệt đới, ôn đới vào mùa Đông.


<i><b>b. Tài nguyên thiên nhiên </b></i>


- Khống sản với nhiều loại có giá trị: sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.


- Tài nguyên biển khá phong phú có giá trị phát triển các ngành nuôi trồng đánh bắt thủy
sản, du lịch.


<i><b>4. Củng cố</b></i><b> (3’): </b>Giáo viên nhắc lại nội dung ôn tập
<i><b>5. Hướng dẫn(1’): Oân tập tốt để thi HKI</b></i>


<b>IV. Rút kinh nghiệm :</b>



………


………
………
………


<b>Duyệt ký Tổ – Tuần 16</b>


<b>Tuần 17</b>
<b>Tiết *</b>


<b>ƠN TẬP HỌC KÌ I (tiếp theo )</b>
<b>I. Mục tiêu bài học </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Hệ thống hóa những kiến thức đã học về tự nhiên, dân cư, xã hội của vùng Trung du và
miền núi phía Bắc, vùng đồng bằng Sông Hồng, vùng Bắc Trung Bộ, vùng Duyên Hải
Nam Trung Bộ và vùng Tây Nguyên.


<i><b>2. Kĩ năng </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>II. Chuẩn bị </b>


<i><b>1. GV : Bản đồ tự nhiên Việt Nam , bản đồ kinh tế Việt Nam</b></i>
<i><b>2. HS</b></i><b> : </b>Làm đề cương và học đề cương


<b>III. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b>1. Ổn định lớp (1’)</b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ ( Kiểm tra đề cương )</b></i>
<i><b>3 Bài mới</b></i>


<b>CÂU HỎI VÀ GỢI Ý ÔN TẬP</b>


<b> Hoạt động 1 (5 ’)</b> : <b> Vì sao vụ đơng trở thành vụ sản xuất chính ở ĐBSH ?</b>
<i><b>Gợi ý:</b></i>


- Vì sao có nhiều loại cây trồng mới như ngơ đơng, khoai tây, su hào thích hợp với thời tiết
mùa đông.


<b>Hoạt động 2 (5 ’). Cho biết tình hình phát triển ngành dịch vụ bưu chính viễn thơng</b>
<b>của vùng ĐBSH?</b>


<i><b>Gợi ý:</b></i>


- Du lịch và bưu chính viễn thơng phát triển. Hà nội là trung tâm tư vấn, chuyển giao cơng
nghệ trung tâm tài chính ngân hàng lớn nhất nước ta.


<b>Hoạt động 3 (10 ’ Tình hình phát triển Cơng nghiệp vùng đồng bằng Sơng Hồng.</b>
<i><b>Gợi ý:</b></i>


- Nền kinh tế: đang có sự chuyển dịch về cơ cấu theo hướng giảm tỉ trọng nông lâm ngư
nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp.


- Sản phẩm nổi tiếng: máy cơng cụ, thiết bị máy móc, phương tiện giao thông, các loại sản
phẩm tiêu dùng khác.


- Các ngành công nghiệp tập trung ở các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng.



<b>Hoạt động 4(10 ’). Dãy Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của</b>
<b>vùng Bắc Trung Bộ?</b>


<i><b>Gợi ý:</b></i>


- Khí hậu: Dãy Trường Sơn Bắc ảnh hưởng sâu sắc đến khí hậu của vùng. Sườn đón gió Đ
B gây mưa lớn , đón bão ; gió TN gây nhiệt độ cao , khơ nóng kéo dài . Chịu ảnh hưởng
gió Tây gây ra hiệu ứng phơn .


<b>Hoạt động 5 (5 ’) Giải thích vì sao sản xuất lương thực của vùng Bắc Trung Bộ đi vào</b>
<b>thâm canh nhưng sản lượng lương thực vẫn thấp ?</b>


<i><b>Gợi ý:</b></i>


-Do vùng có nhiều khó khăn cho sản xuất lương thực như diện tích đất đồng bằng ít, có
nhiều thiên tai về thời tiết.


<b>Hoạt động 6 (5 ’)</b> <b>Thiên nhiên trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tạo thế mạnh</b>
<b>cho ngành kinh tế nào phát triển? </b>


<i><b>Gợi ý:</b></i>


- Rừng, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ hải sản.


<i><b>4. Cũng cố ( 3’) Chuẩn bị ôn lại các kiến thức đã được ghi chép.</b></i>
<i><b>5. Hướng dẫn</b> (1’) </i>Oân tập tiết sau kiểm tra học kì 1


<b>IV. Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

………


………
………


<b>Tuần 17</b>
<b>Tiết 31</b>


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>I. Mục tiêu bài học </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Hệ thống hóa những kiến thức đã học về tự nhiên, dân cư, xã hội của vùng Trung
du và miền núi phía Bắc, vùng đồng bằng Sơng Hồng, vùng Bắc Trung Bộ, vùng Duyên
Hải Nam Trung Bộ và vùng Tây Nguyên.


<i><b>2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ.</b></i>
<i><b>3. Thái độ : Làm bài nghiêm túc .</b></i>


<b>II. Chuẩn bị </b>


<i><b>1- GV: Đề kiểm tra, đáp án.</b></i>
<i><b>2- HS: Chuẩn bị bài.</b></i>


<b>III. Tiến trình lên lớp </b>
<i><b>1. Ổn định lớp(1’)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>3 Bài mới (Kiểm tra học kì I)</b></i>
MA TR NẬ



Mức độ
Nội dung


Nhận biết Thông hiểu Vận
dụng


Tổng số


TN TL TN TL


Vùng Trung du và Miền núi


Bắc Bộ 1 -0,5 1 -0, 5 2- 1,0


Vùng Trung du và Miền núi
Bắc Bộ (tt)


1-1,5 1- 1,5


Vùng Đồng bằng Sông Hồng 1 - 0,5 1-3,0 2-3,5


Vùng Đồng bằng Sông Hồng


(tt) 1 -0, 5 1- 2,5 2- 3,0


Vùng Bắc Trung Bộ 1 -0, 5 1- 0,5


Vùng Bắc Trung Bộ (tt)
Vùng Duyên hải Nam Trung



Bộ 1 -0, 5 1- 0,5


Tổng số 3- 1,5 1-1,5 3- 1,5 1- 3,0 1- 2,5 9 -10,0


Tỉ lệ 30% 45 % 2,5 % 100%


<b>Đề : </b>
<b>I.Trắc nghiệm ( 3 đ)</b>


Em hãy khoanh tròn chữ cái in hoa đầu mà em cho là đúng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

A. Địa hình bị chia cắt mạnh
B. Thời tiết diễn biến thất thường
C. Trở ngại về giao thông


D. Sản xuất và đời sống
E. Tất cả A,B,C,D.


<b>Câu 2. Thủy điện Hịa Bình có ý nghĩa</b> :


A . Sản xuất điện B. Điều tiết lũ C. Cung cấp nước mùa khô D. Tất cả
A,B,C


<b>Câu 3. Mật độ dân số Đồng bằng Sông Hồng khoảng :</b>


A. 1178 người / km2<sub> B. 1179 người / km</sub>2 <sub> C. 1180 người / km</sub>2<sub> D. 1181</sub>
người / km2


<b>Câu 4. Vùng Đồng bằng Sông Hồng công nghiệp tập trung ở thành phố</b> :
A. Hà Nội – Hải Dương B. Hà Nội – Hải Phòng



C. Hà Nội – Hà Đông D. Hà Nội – Hà Tây


<i><b> Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào khoảng trống sao cho có nội dung</b></i>
<i><b>đúng.</b></i>


<b>Câu 5.Vì sao sản xuất lương thực của vùng Bắc Trung Bộ đi vào thâm canh nhưng</b>
<b>sản lượng lương thực vẫn thấp ?</b>


Vì vùng có nhiều khó khăn cho sản xuất lương thực do diện tích
………..ít, có nhiều ……… về thời tiết.


<b>Câu 6. Thiên nhiên trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tạo thế mạnh cho ngành</b>
<b>kinh tế nào phát triển ?</b>


Rừng, ……… thuỷ hải sản.
<b>II. Tự luận (7 đ)</b>


<b>Câu 1: </b><i><b>(1,5 đ</b></i><b> ) </b> Tình hình cơng nghiệp vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ phát triển
như thế nào ?


<b>Câu 2: </b><i><b>(3,0 đ)</b></i> Điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên vùng đồng bằng Sơng
Hồng có những đặc điểm gì ?


<b> Câu 3 </b><i><b>(2,5 đ)</b></i> Dựa vào bảng số liệu dưới đây:


<i>Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người</i>
<i>ở Đồng bằng sông Hồng (năm 1995 = 100%) </i>


(Đơn v : %)ị



<b> Năm</b>


<b>Tiêu chí</b> <b>1995</b> <b>1998</b> <b>2000</b> <b>2002</b>


Dân số 100,0 103,5 105,6 108,2


Sản lượng lương thực 100,0 117,7 128,6 131,1
Bình quân lương thực theo


đầu người 100,0 113,8 121,8 121,2


Nêu nhận xét về sự thay đổi của dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương
thực theo đầu người ở Đồng bằng sơng Hồng trong thời kì trên./.


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN ĐỊA LÍ 9</b>
<b>I.Trắc nghiệm ( 3 đ)</b>


<b> Mỗi câu đúng 0,5 điểm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>Trả lời</b> <b>D</b> <b>D</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>Đất đồng bằng ;</b>


<b>thiên tai</b> <b>Đánh bắt và nuôi trồng</b>


II. T lu n ( 7 đ )ự ậ


<b>Câu 1 ( 1,5 đ)</b>


- Nhờ có nguồn thủy năng phong phú



-Cơng nghiệp năng lượng có điều kiện phát triển mạnh cả về thủy điện cả lẫn
nhiệt điện.


- Với nhiều khống sản, rừng nên sản xuất cơng nghiệp chủ yếu của vùng là khai
thác khoáng sản về chế biến lâm sản.


<b>Câu 2 ( 3,0 đ)</b>


- Đất phù sa màu mỡ thích hợp thâm canh cây lúa nước.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đơng lạnh


- Tạo khả năng phát triển các vụ cây trồng cận nhiệt đới, ôn đới vào mùa Đơng.
- Khống sản với nhiều loại có giá trị: sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.
- Tài nguyên biển khá phong phú


- Có giá trị phát triển các ngành nuôi trồng đánh bắt thủy sản, du lịch.
<b>Câu 3 ( 2,5 đ)</b>


<b>- </b>Dân số từ năm 1995 -2002 tăng 8,2 %


- Sản lượng lương thực 1995 -2002 tăng 31,1 %


<b>- </b>Bình quân lương thực theo đầu người 1995 -2002 tăng 21,2 %


- Dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người đều tăng
- Nhưng tốc độ tăng không giống nhau, sản lượng và bình quân lương thực theo
đầu người tăng nhanh hơn dân số.


O,5 đ
0,5 đ


0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ


0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
<i><b>4. Nhận xét đánh gia(1’) : GV nhận xét ưu điểm, khuyết điểm của học sinh làm bài.</b></i>


<i><b>5. Dặn dò (1’) Yêu cầu học sinh về nhà đọc xem trước bài mới.</b></i>
<b>IV. Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………


<b>TS học sinh</b> <b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>Trung bình</b> <b>Yếu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>TT ký duyệt – Tuần 17</b>


<b>Tuần 18 </b>
<b>Tiết 32 </b>



<b>Bài 28: VÙNG TÂY NGUYÊN</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Học sinh nắm được vị trí của vùng Tây Ngun từ đó hiểu được tầm quan trọng
của vị trí về kinh tế, xã hội an ninh quốc phòng.


- Vùng có tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên. Tự nhiên thuận lợi.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


Rèn kỹ năng bản đồ nhận xét bảng số liệu.


<i><b>3. Thái độ : u thích mơn học , yêu thiên nhiên đất nước .</b></i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i><b>1- GV: Bản đồ tự nhiên của vùng Tây Nguyên, bản đồ tự nhiên Việt Nam, một số tranh ảnh</b></i>
vùng Tây Nguyên.


<i><b>2- HS: Chuẩn bị bài.</b></i>
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp (1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (4’) trả bài thi</b></i>
<i><b>3 Bài mới </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

th nào, đi u ki n t nhiên và tài ngun thiên nhiên có thu n l i gì và đ c đi m dân c , xã h i ra sao? Cácế ề ệ ự ậ ờ ặ ể ư ộ
em tìm hi u ti p bài 28 vùng Tây Nguyên.ể ế



<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


*


<b> Hoạt động 1:</b> <b>Vị trí địa lí</b>
<b>và giới hạn lãnh thổ. (10’)</b>
u cầu: Dựa vào thơng tin
trong SGK và hình 28.1:
? Cho biết diện tích vùng
Tây Nguyên.


? Xác định vị trí và giới hạn
lãnh thổ của vùng Tây
Nguyên.


? Nhận xét ý nghĩa vị trí địa
lý đến sự phát triển kinh tế
xã hội của vùng ?


<i><b>Chuyển ý: Tây Nguyên là</b></i>
nơi bắt nguồn của nhiều
dịng sơng, suối chảy về các
vùng lân cận...


* <b>Hoạt động 2:</b> <b>Điều kiện</b>
<b>tự nhiên và tài nguyên</b>
<b>thiên nhiên. (15’)</b>


Yêu cầu: quan sát hình 28.1
và thơng tin trong SGK:


? Cho biết vùng Tây Nguyên
dạng địa hình gì ?


GG: cao nguyên xếp tầng.
? Quan sát hình 28.1, hãy
tìm các dịng sơng bắt nguồn
từ Tây Nguyên chảy về các
vùng Đông Nam Bộ, Duyên
hải Nam Trung Bộ và về
phía Đơng Bắc
Cam-pu-chia.


? Nêu ý nghĩa của việc bảo
vệ rừng đầu nguồn đối với
các dòng sơng kể trên.


? Quan sát bảng 28.1 và hình


- Diện tích : 54 475 km2
- Tây Nguyên giáp vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ và
vùng Đông Nam Bộ. Phía
tây giáp Hạ Lào và Đông
Bắc Cam-pu-chia.


- Tây ngun có vị trí ngã ba
biên giới Việt Nam, Lào,
Campuchia có khả năng mở
rộng giao lưu kinh tế văn
hóa với các nước trong bán


đảo Đông Dương, các nước
trong tiểu vùng Sông
Mekong.


- Cao nguyên xếp tầng, là
nơi bắt nguồn của nhiều
dịng sơng chảy về các vùng
lãnh thổ lân cận.


- Sông Đồng Nai, Sông Ba,
hệ thống sông Xrê Pôk, Xê
Xan.


- Bảo đảm nguồn nước tưới
vào mùa khô, tiềm năng lớn
về thuỷ điện.


- Chủ yếu là đất badan


<b>I. Vị trí địa lí và giới hạn</b>
<b>lãnh thổ</b>


- Diện tích : 54 475 km2
- Vị trí: Tây Nguyên giáp
vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ và vùng Đơng Nam Bộ.
Phía tây giáp Hạ Lào và
Đơng Bắc Cam-pu-chia.
- Tây ngun có vị trí ngã ba
biên giới Việt Nam, Lào,


Campuchia có khả năng mơ
rộng giao lưu kinh tế văn
hóa với các nước trong bán
đảo Đơng Dương, các nước
trong tiểu vùng Sông
Mekong.


<b>II. Điều kiện tự nhiên và</b>
<b>tài nguyên thiên nhiên</b>
<b>1. Những thuận lợi</b>


- Địa hình: cao nguyên xếp
tầng, là nơi bắt nguồn của
nhiều dịng sơng chảy về các
vùng lãnh thổ lân cận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

28.1, vùng Tây Nguyên chủ
yếu là đất nào? Trữ lượng là
bao nhiêu?


? Diện tích rừng vùng Tây
Nguyên bao nhiêu, chiếm
bao nhiêu % so với cả nước.
? Vùng Tây Ngun có kiểu
khí hậu nào?


Liên hệ: khí hậu mát mẻ và
phong cảnh thiên nhiên đẹp,
du lịch sinh thái...



GV treo hình 28.2


? Nguồn nước vùng Tây
Nguyên đem lại hiệu quả
như thế nào?


? Nhận xét sự phân bố các
mỏ khoáng sản vùng Tây
Nguyên?


? Quan sát hình 28.1 cho
biết điều kiện tự nhiên của
Tây Nguyên tạo thế mạnh để
phát triển các ngành kinh tế
nào ?


GV: Tóm lại Tây Nguyên có
5 tiềm năng kinh tế lớn.
? Vùng Tây Ngun cịn
những khó khăn nào?


? Nêu một số giải pháp của
vùng Tây Nguyên.


<i><b>Chuyển ý: Tây Nguyên là</b></i>
địa bàn cư trú của nhiều dân
tộc anh em, có đoàn kết đấu
tranh cách mạng kiên
cường...



* <b>Hoạt động 3: Đặc điểm</b>
<b>dân cư, xã hội. (10’)</b>


Yêu cầu: Dựa vào bảng 28.2
và thông tin trong SGK:


khoảng 1,36 triệu ha (chiếm
66% diện tích đất badan cả
nước) thích hợp trồng các
loại cây công nghiệp.


- Rừng tự nhiên gần 3 triệu
ha (chiếm 29,2% diện tích
rừng tự nhiên cả nước).
- Trên nền nhiệt đới cận xích
đạo.


HS quan sát lắng nghe.
- Nguồn nước và tiềm năng
thuỷ điện lớn (chiếm khoảng
21% trữ năng thuỷ điện cả
nước).


- Bơ xít có trữ lượng vào
loại lớn, hơn 3 tỉ tấn.


- Du lịch, thuỷ điện, cây
công nghiệp.


- Mùa khô kéo dài, việc chặt


phá rừng làm nương rẫy, nạn
săn bắt động vật hoang dã
bừa bãi ảnh hưởng đến môi
trường và đời sống dân cư.
- Ngăn chặn nạn phá rừng,
bảo vệ tài nguyên đất, rừng
và động vật hoang dã.


Tây Nguyên có hơn 4,4 triệu


khoảng 1,36 triệu ha (chiếm
66% diện tích đất badan cả
nước) thích hợp trồng các
loại cây công nghiệp.


+ Rừng: rừng tự nhiên gần 3
triệu ha (chiếm 29,2% diện
tích rừng tự nhiên cả nước).
+ Khí hậu: trên nền nhiệt đới
cận xích đạo.


+ Nước: nguồn nước và tiềm
năng thuỷ điện lớn (chiếm
khoảng 21% trữ năng thuỷ
điện cả nước).


+ Khống sản: bơ xít có trữ
lượng vào loại lớn, hơn 3 tỉ
tấn.



<b>2. Những khó khăn</b>


Mùa khơ kéo dài, việc chặt
phá rừng làm nương rẫy, nạn
săn bắt động vật hoang dã
bừa bãi ảnh hưởng đến môi
trường và đời sống dân cư.
<b>3. Những giải pháp</b>


Ngăn chặn nạn phá rừng,
bảo vệ tài nguyên đất, rừng
và động vật hoang dã.


<b>III. Đặc điểm dân cư, xã</b>
<b>hội</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

? Cho biết dân số 5 tỉnh Tây
Nguyên, mật độ dân số là
bao nhiêu?


? Tây Nguyên là địa bàn cư
trú các dân tộc nào?


Liên hệ:


Văn hoá Tây Nguyên là văn
hố cồng chiêng, các em có
dịp về thăm Tây Nguyên.
GV giảng giải: Đời sống dân
cư đang được cải thiện đáng


kể.


? Quan sát bảng 28.2, nhận
xét các chỉ tiêu về dân cư
của vùng so với cả nước.
? Để phát triển kinh tế vùng
cần phải giải quyết các vấn
đề gì của dân cư vùng ?


dân. Mật độ dân số khoảng
81 người/km2<sub> (năm 2002),</sub>
vùng thưa dân nhất cả nước.
Vùng Tây Nguyên là địa bàn
cư trú của nhiều dân tộc ít
người chiếm khoảng 30%
gồm: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na...


Vùng Tây Nguyên các chỉ
tiêu thấp hơn so với cả nước.
- Đẩy mạnh xố đói giảm
nghèo, đầu tư phát triển kinh
tế, nâng cao đời sống các
dân tộc.


khoảng 81 người/km2<sub> (năm</sub>
2002), vùng thưa dân nhất cả
nước.


- Đồng bào dân tộc ít người
chiếm khoảng 30% bao gồm


các dân tộc: Gia-rai, Ê-đê,
Ba-na...


- Giải pháp: Đẩy mạnh xố
đói giảm nghèo, đầu tư phát
triển kinh tế, nâng cao đời
sống các dân tộc.


<i><b>4. Củng cố (4’)</b></i>


- Trong xây dựng kinh tế xã hội, Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó
khăn gì ?


- Hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư ở Tây Nguyên.
<i><b>5. Hướng dẫn (1’)</b></i>


- Học sinh học bài và làm bài tập số 3 (nếu còn thời gian)
- Học sinh xem trước bài 29.


<b>IV. Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………


<b>Tuần 18</b>
<b>Tiết 33</b>



<b>Bài 29: VÙNG TÂY NGUYÊN (tt)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- Vai trò trung tâm kinh tế của một số thành phố như Buôn Mê Thuột, Plây Ku, Đà
Lạt.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


Kết hợp kênh hình và kênh chữ để nhận xét và giải thích một số vấn đề bức xúc ở
Tây Ngun.


<i><b>3. Thái độ : u thích mơn học .</b></i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i><b>1- GV: Lược đồ kinh tế Tây Nguyên </b></i>
<i><b>2- HS: Chuẩn bị bài.</b></i>


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp (1’)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (4’)</b></i>


Hỏi : Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Tây Nguyên có những thuận lợi, những
khó khăn và những giải pháp ?


Trả lời :


<i>* Những thuận lợi </i>



- Địa hình: cao nguyên xếp tầng, là nơi bắt nguồn của nhiều dịng sơng chảy về các vùng
lãnh thổ lân cận. ( 1 đ )


- Tài nguyên thiên nhiên:


+ Đất: chủ yếu là đất badan khoảng 1,36 triệu ha (chiếm 66% diện tích đất badan cả nước)
thích hợp trồng các loại cây công nghiệp. ( 2 đ )


+ Rừng: rừng tự nhiên gần 3 triệu ha (chiếm 29,2% diện tích rừng tự nhiên cả nước). ( 1 đ )
+ Khí hậu: trên nền nhiệt đới cận xích đạo. ( 1 đ )


+ Nước: nguồn nước và tiềm năng thuỷ điện lớn (chiếm khoảng 21% trữ năng thuỷ điện cả
nước). ( 1 đ )


+ Khống sản: bơ xít có trữ lượng vào loại lớn, hơn 3 tỉ tấn. ( 1 đ )
<i>* Những khó khăn</i>


Mùa khơ kéo dài, việc chặt phá rừng làm nương rẫy, nạn săn bắt động vật hoang dã bừa bãi
ảnh hưởng đến môi trường và đời sống dân cư. ( 2 đ )


<i>*. Những giải pháp</i>


Ngăn chặn nạn phá rừng, bảo vệ tài nguyên đất, rừng và động vật hoang dã. ( 1 đ )
3 Bài m iớ


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1: Tình hình</b>
<b>phát triển kinh tế ( 30’)</b>
Dựa vào hình 29.1, lược đồ


29.2 và bảng 29.1 thông tin
trong SGK .


? Nông nghiệp giữ vai trò
ntn ?ø


? Khu vực chuyên canh chè,
cà phê, cao su ở các địa
phươn nào? Giải thích. Diện
tích cà phê, cao su được mở


- Nông nghiệp giữ vai trò
quan trọng hàng đầu trong
cơ cấu kinh tế vùng.


- Sản xuất cây công nghiệp
lâu năm phát triển khá nhanh
với cây cà phê, cao su, chè,
điều.


<b>IV. Tình hình phát triển</b>
<b>kinh tế</b>


<i><b>1. Nông nghiệp: </b></i>


Nông nghiệp giữ vai trò
quan trọng hàng đầu trong
cơ cấu kinh tế vùng.


<i><b>a. Trồng trọt </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

rộng có ảnh hưởng đến tài
nguyên rừng như thế nào ?
? Tây nguyên phát triển
ngành chăn nuôi nào ? Nêu
đặt điểm phân bố các ngành
này ?


Quan sát hình 29.1 trong
SGK


? Nhận xét tình hình phát
triển lâm nghiệp ở Tây
Nguyên ?


? Tình hình phát triển giá trị
sản xuất công nghiệp và dịch
vụ ?


? Du lịch phát triển ntn ? Kể
tên một số điểm du lịch nổi
tiếng ?


<b>Hoạt động 2: các trung</b>
<b>tâm kinh tế ( 5’)</b>


Yêu cầu: quan sát hình 29.2
và thơng tin trong SGK, kể
tên các trung tâm kinh tế và
các ngành kinh tế ở từng


trung tâm trong vùng.


Trồng hoa quả ôn đới.


- Chăn nuôi: Gia súc lớn
(trâu, đàn bò, bò sữa)


- Phát triển mạnh kết hợp
khai thác với trồng mới và
giao khoán bảo vệ rừng.
Nông và lâm nghiệp đang
chuyển biến theo hướng sản
xuất hàng hóa phục vụ cho
xuất khẩu thị trường trong
nước.


- Công nghiệp và dịch vụ có
nhiều chuyển biến nhanh :
Công nghiệp thủy điện, chế
biến gỗ, chế biến nông sản
phát triển .


- Dịch vụ: lớn thứ hai cả
nước sau đồng bằng sông
Cửu Long (năm 1999 đạt
123 triệu USD)


- Du lịch: Du lịch là ngành
kinh tế có xu hướng phát
triển mạnh. Du lịch sinh thái


và văn hóa, nghĩ dưỡng phát
triển (Đà Lạt, Bản Buôn).


- Buôn Mê Thuột: Trung
tâm công nghiệp.


- Plây Ku: Công nghiệp chế
biến nông, lâm sản , thương
mại, dịch vụ


- Đà Lạt: trung tâm du lịch
sinh thái, nghĩ dưỡng.


Trồng hoa quả ôn đới.


<i><b>b. Chăn nuôi: Gia súc lớn</b></i>
(trâu, đàn bò, bò sữa)


<i><b>2. Lâm nghiệp </b></i>


- Phát triển mạnh kết hợp
khai thác với trồng mới và
giao khoán bảo vệ rừng.
Nông và lâm nghiệp đang
chuyển biến theo hướng sản
xuất hàng hóa phục vụ cho
xuất khẩu thị trường trong
nước.


<i><b>3. Công nghiệp và dịch vụ </b></i>


- Công nghiệp và dịch vụ có
nhiều chuyển biến nhanh :
Công nghiệp thủy điện, chế
biến gỗ, chế biến nông sản
phát triển .


- Dịch vụ: lớn thứ hai cả
nước sau đồng bằng sông
Cửu Long (năm 1999 đạt
123 triệu USD)


- Du lịch: Du lịch là ngành
kinh tế có xu hướng phát
triển mạnh. Du lịch sinh thái
và văn hóa, nghĩ dưỡng phát
triển (Đà Lạt, Bản Buôn).
<b>V. Các trung tâm kinh tế </b>
- Buôn Mê Thuột: Trung tâm
công nghiệp.


- Plây Ku: Công nghiệp chế
biến nông, lâm sản , thương
mại, dịch vụ


- Đà Lạt: trung tâm du lịch
sinh thái, nghĩ dưỡng.


<i><b>4. Củng cố(4’)</b></i>


- Trong sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên, ngành kinh tế nào là thế mạnh ? Các


ngành này dựa vào những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Chuẩn bị bài thực hành sau, bài học.
<b>IV. Rút kinh nghiệm :</b>


………


………
………
………


<b>TT KÝ DUYỆT – TUẦN 18</b>


<b>Tuần 19</b>
<b>Tiết 34</b>


<b>Bài 30: THỰC HÀNH : SO SÁNH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT </b>
<b>CÂY CƠNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở TRUNG </b>


<b>DU MIỀN NÚI BẮC BỘ VỚI TÂY NGUYÊN </b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- HS phân tích và so sánh được tình hình sản xuất cây cơng nghiệp ở hai vùng: tung
Du miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên về đặc điểm, thuận lợi, khó khăn, các giải pháp phát
triển bền vững.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b>3. Thái độ : Làm việc tập thể , yêu thích môn học</b></i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i><b>1. GV: Lược đồ tự nhiên Việt Nam hoặc kinh tế Việt Nam.</b></i>
<i><b>2.HS: Chuẩn bị bài.</b></i>


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp (1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ ( không kiểm )</b></i>
<i><b>3 Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động 1(15’) So sánh tình hình sản xuất cây cơng nghiệp lâu năm ở trung du và</b>
<b>miền núi Bắc bộ với Tây Nguyên </b>.


- Hình thức tổ chức : Hoạt động nhóm


- Yêu cầu : làm bài tập 1 theo yêu cầu và hướng dẫn của SGK


<i><b>Bài 1: Dựa vào bản thông tin bảng 30.1 SGK về tình hình sản xuất một số cây cơng nghiệp</b></i>
lâu năm ở Tây Nguyên, trung du miền núi Bắc Bộ, năm 2001


1. Cho biết những cây công nghiệp lâu năm nào được trồng ở cả hai vùng, cây công
nghiệp lâu năm nào được trồng ở Tây Nguyên và không được trồng ở trung du miền núi
Bắc bộ ? Giải thích tại sao ?


<b>Gợi ý:</b> Cà fê là loại cây công nghiệp nhiệt đới thích hợp nhiệt độ nóng quanh năm, có khả
năng chịu hạn và thích hợp trên đất badan, Cao su là cây cơng nghiệp nhiệt đới chịu nóng
và thích hợp với đất badan, cây chè là cây công nghiệp cận nhiệt đới thích hợp với miền
đất feralit trên đá vôi, sự khác biệt về thời tiết và đất trồng làm cho cơ cấu cây trồng hai


miền có sự khác biệt .


2. Nhận xét về diện tích, sản lượng cây cà chè, cà phê ở hai vùng ? Giải thích.


(Sự chênh lệch về mặt tự nhiên của hai vùng làm cho diện tích và năng suất chè, cà phê hai
vùng có sự khác biệt)


<b>Hoạt động 2 (25’)Viết báo cáo về tình hình sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản phẩm</b>
<b>của một trong hai cây công nghiệp : cà phê, chè.</b>


- Hình thức tổ chức: hoạt động nhóm


Yêu cầu: chia nhóm 1, 2 viết báo cáo về cây cà phê, nhóm 3, 4 viết báo cáo về cây chè.
Tư liệu thảo luận


Đối với cây cà phê: xem lược đồ 8.2, 29.2, biểu đồ hình 29.1 và thông tin bổ sung mà giáo
viên cung cấp qua bảng phụ


Đối với cây chè: xem lược đồ 8.2, 18.1 và thông tin bổ sung mà giáo viên cung cấp qua
bảng phụ


THÔNG TIN BỔ SUNG GIÁO VIÊN CUNG CẤP QUA BẢNG PHỤ
Tình hình sản xuất cà phêâ và chè ở nước ta


Năm Cà phê Chè


Diện tích Sản lượng Diện tích Sản lượng


1990 119.3 92 60 32.2



1995 186.4 218 66.7 40.2


2000 561.9 802.5 87.7 69.9


2003 513.7 771.2 116.2 94.5


Tình hình xuất khẩu cà phê và chè của nước ta qua các năm ( đơn vị: nghìn tấn)
Theo niên giám thốngkê 2003


Sản phẩm xuất


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Cà phê 248.1 733.9 931 722 749


Chè 18.8 55.6 67.9 77 59.8


Các nhóm thảo luận và viết báo cáo ngắn gọn theo mẫu dưới đây (Phiếu học tập )
1. Sinh thái cây chè (cà phê):______________________và đất ____________________
Có nhu cầu về nước ____________________________cơng chăm sóc _____________
Địi hỏi phải có cở chế biến và các cơ sở hạ tầng kĩ thuật ________________________
______________________________________________________________________
2. Vùng trồng : Vùng trọng điểm sản xuất chè (càphê), ghi rõ các đia phương canh tác loại
cây này :_______________________________________________________________
______________________________________________________________________
3. Tình hình sản xuất chè (càphê)trong thời gian qua ___________________________
4. Sản phẩm được xuất khẩu sang các thị trường _______________________________
5. Tình hình xuất khẩu chè (càphê) trong thời gian qua __________________________
6. Những thuận lợi và khó khăn để phát triển chè (càphê) hiện nay ________________
______________________________________________________________________
7. Những biện pháp, và phương pháp phát triển các sản phẩm này ________________
______________________________________________________________________


<i><b>4. Cũng cố ( 3’) Tình hình sản xuất cây CN vùng Tây Nguyên ntn ?</b></i>


<i><b>5. Dặn dò (1’) Chuẩn bị mới.</b></i>
<b>IV. Rút kinh nghiệm</b> :


………..


………
……


<b>Tuần 19</b>
<b>Tiết 35</b>


<b>Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- HS nắm được vị trí của vùng Đơng Nam Bộ. Vùng có tiềm năng phát triển kinh tế
rất đa năng.


- Nắm được các đặc điểm dân cư – xã hội.


- Vùng có chỉ tiêu phát triển kinh tế – xã hội cao nhất trong nước.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Rèn kĩ năng đọc và nhận xét bảng số liệu, lược đồ.


- Kết hợp giữa kênh chữ va kênh hình để rút ra những đặc điểm về tự nhiên, kinh tế.
<i><b>3. Thái độ : Yêu thiên nhiên , đất nước .</b></i>



<b>II. Chuẩn bị</b>


<i><b>1- GV: Bản đồ tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ.</b></i>
<i><b>2- HS: Chuẩn bị bài.</b></i>


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp (1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ ( không kiểm )</b></i>
3 Bài m iớ


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


* <b>Hoạt động 1 ( 10’) Vị trí</b>
<b>địa lí và giới hạn lãnh</b>


<b>thổ.</b> HS đọc thông tin trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Yêu cầu: Dựa vào thơng tin
trong SGK và hình 31.1.
? Xác định giới hạn vị trí
của vùng ? Cho biết ý
nghĩa vị trí Đông Nam Bộ
đối với sự phát triển kinh tế
xã hội trong vùng.


*


<b> Hoạt động 2 (15’) Điều</b>


<b>kiện tự nhiên và tài</b>
<b>nguyên thiên nhiên.</b>


- Hình thức tổ chức hoạt
động: hoạt động nhóm
hoặc cặp


Yêu cầu: quan sát hình
31.1 bàng 31.1 và thơng tin
SGK, hãy trả lời các vấn đề
sau:


? Đặc điểm nổi bật về địa
hình của vùng ?


? Vùng có kiểu khí hậu gì?
Đánh giá ảnh hưởng khí
hậu đến nơng nghiệp
vùng ?


? Sơng ngịi có đặc điểm
gì?


? Vùng có loại đất nào?
Loại đất nào chiến diện
tích lớn. Cho biết giá trị
nông nghệp của đất trong
vùng.


? Rừng phát triển ntn?



? Cho biết các tài nguyên
biển của vùng. Nên khả
năng phát triển tổng hợp
các ngành kinh tế biển, giá
trị kinh tế của cơn đảo đến


SGK.


Đơng Nam Bộ có vị trí đặc
biệt: vị trí trung tâm ở khu
vực Đơng Nam Á, là cầu
nối vùng Tây Nguyên và
Duyên Hải Nam Trung Bộ
với đồng bằng Sơng Cửu
Long nên có ý nghĩa quan
trọng đến sự phát triển
kinh tế xã hội của vùng.


- Địa hình: đồi núi thấp bề
mặt thoải.


- Khí hậu: cận xích đạo
nóng ẩm  cây trồng phát
triển quanh năm.


- Sông ngịi: sơng Đồng
Nai, có giá tri thủy điện,
cung cấp nước cho sản
xuất và sinh hoạt.



+ Đất: đất badan, đát xám
phát triển cây công nghiệp.


+ Rừng: khơng nhiều
nhưng có ý nghĩa lớn về
mặt du lịch và đảm bảo
nguồn thuỷ sản bằng cho
các sông trong vùng.


+ Biển: biển ấm, ngư
trường rộng, hải sản phong
phú gần đường hàng hải
quốc tế. Thềm lục địa nông
rộng, giàu tiềm năng dầu
khí.


- Dầu mỏ, khí tự nhiên,
bơxít thềm lục địa...


- Diện tích vùng: 23550 km2
- Vị trí: giáp Tây Nguyên và
Duyên Hải Nam Trung Bộ và
phía đơng, đồng bằng Sông
Cửu Long ở Phía Tây
Camphuchia ở phía Bắc và biển
đơng về phía đơng Nam.


<b>II. Điều kiện tự nhiên và tài</b>
<b>nguyên thiên nhiên</b>



- Địa hình: đồi núi thấp bề mặt
thoải.


- Khí hậu: cận xích đạo nóng
ẩm  cây trồng phát triển
quanh năm.


- Sơng ngịi: sơng Đồng Nai, có
giá tri thủy điện, cung cấp nước
cho sản xuất và sinh hoạt.
- Đất: đất badan, đát xám phát
triển cây công nghiệp.


- Rừng: khơng nhiều nhưng có
ý nghĩa lớn về mặt du lịch và
đảm bảo nguồn thuỷ sản bằng
cho các sông trong vùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

sự phát triển kinh tế vùng ?
? Vùng có các loại tài
nguyên khoáng sản nào?
Phân bố ở đâu?


GV: Khó khăn: lao động
từ nơi khác đến nhiều nên
dân số tăng cao gây sức ép
dân số đến các đô thị trong
vùng.



*


<b> Hoạt động 3 (15’)Đặc</b>
<b>điểm dân cư, xã hội.</b>
? Yêu cầu: Dựa vào bảng
31.2 và thơng tin trong
SGK hãy trình bày tróm tắt
về đặc điểm dân cư – xã
hội vùng Đông Nam Bộ .
(chú ý so sánh với bình
quân cả nước)


- Mật độ dân số, tỉ lệ tăng
tự nhiên ? Giải thích.


- Chất lượng cuộc sống
(thu nhập bình quân, tỉ lệ
thất nghiệp ở đô thị, việc
thiếu việc làm ở nơng thơn,
mặt bằng dân trí, tuổi thọ)
- Tỉ lệ dân thành thị ?
? Vì sao tỉ lệ tăng dân số
gia tăng tự nhiên của vùng
không cao nhưng mật độ
dân số trong vùng rất cao
so với cả nước?


- Dân cư xã hội vùng phát
triển cao hơn các vùng
trong nước, thu nhập bình


quân cao, mặt bằng dân trí
và trình độ tay nghề kĩ
thuật


cao, tỉ lệ dân thành thị cao
nhất nước.


.


- Dân số: 10.8 triệu người
 dân đông, thị trường
rộng, lao động nhiều


- Do thu nhập cao, mức độ
đô thị hóa cao, chất lượng
cuộc sống cao, sự hình
thành nhiều khu công
nghiệp mới trong vùng và
TP. Hồ Chí Minh đã tạo
sức hút mạnh với lao động
nhập cư từ các nơi trong cả
nước.


<b>III. Đặc điểm dân cư, xã hội</b>
- Dân cư xã hội vùng phát triển
cao hơn các vùng trong nước,
thu nhập bình quân cao, mặt
bằng dân trí và trình độ tay
nghề kĩ thuật cao, tỉ lệ dân
thành thị cao nhất nước.



.


- Dân số: 10.8 triệu người 
dân đông, thị trường rộng, lao
động nhiều


<i><b>4. Củng cố (3’)</b></i>


- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát
triển kinh tế ở Đông Nam Bộ ?


- Vì sao Đơng Nam Bộ có sức hút mạnh đối với lao động cả nước ?
<i><b>5. Hướng dẫn( 1’)</b></i>


- HS học bài và làm bài tập số 3.
- Chuẩn bị bài 32.


<b>IV. Rút kinh nghiệm</b> :


………..


………
……


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>HỌC KÌ II</b>
<b>Tuần 20</b>


<b>Tiết 36</b>



<b>Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b> 1. Kiến thức</b></i>


- Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng
trong cả nước. Công nghiệp dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong GDP. Sản xuất nông nghiệp
chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng. Bên cạnh những thuận lợi, các ngành này
cũng có những khó khăn, hạn chế nhất định.


- Hiểu một khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp tiên tiến như khu công nghệ cao,
khu chế xuất.


<i><b> 2. Kĩ năng</b></i>


- Kết hợp kênh hình, chữ để phân tích nhận xét.
<i><b> 3. Thái độ : u thích mơn học , yêu quê hương đất nước.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i><b> 1- GV: Bản đồ tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ.</b></i>
<i><b> 2- HS: Chuẩn bị bài.</b></i>


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp (1’)</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ ( trong quá trình dạy bài mới)</b></i>
3 Bài m iớ


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>



* <b>Hoạt động 1 ( 25’)</b> . Công
<i><b>nghiệp</b></i>


? Nhận xét về cơ cấu GDP
của vùng Đông Nam Bộ so
với cả nước ? Cơ cấu này
biểu hiện nền kinh tế vùng có
mức độ phát triển như thế
nào ?


GV: Quan sát lược đồ hình
32.2 trong SGK.


? Nhận xét về cơ cấu cơng
nghiệp vùng có thế mạnh ở


- Sản xuất công nghiệp với
cơ cấu đa dạng.


- Khai thác dầu khí, hóa dầu,
cơ khí, điện tử, cơng nghệ


<b>IV. Tình hình phát triển kinh </b>
<b>tế</b>


<i><b>1. Cơng nghiệp </b></i>


-Sản xuất công nghiệp với cơ
cấu đa dạng



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

ngành sản xuất nào ? Giải
thích.


? Kể tên các trung tâm công
nghiệp và cho biết các ngành
công nghiệp và cho biết các
ngành công nghiệp ở các
trung tâm công nghiệp lớn.
Giải thích về sự phân bố các
ngành công nghiệp ở từng
trung tâm.


? Vì sao sản xuất công
nghiệp tập trung chủ yếu ở
TP.HCM


? Sự phân bố tập trung các
trung tâm cơng nghiệp Biên
Hịa, TP.HCM và Vũng Tàu
tạo ra những thuận lợi gì
trong sản xuất và đồng thời
gây ra những vấn đề gì cho
mơi trường ?


* <b>Hoạt động 1 ( 15’) </b><i><b>. Nông </b></i>
<i><b>nghiệp</b></i>


- Yêu cầu: Quan sát lược đồ
32.2và bảng 32.2 trong SGK
cho biết.



? Nhóm cây trồng nào được
phát triển chủ yếu ở vùng
Đông Nam Bộ ?


? Giải thích vì sao cao su
được chú trọng trồng nhiều ở
Vùng Đông Nam Bộ ?


? Vùng lúa được trồng ở khu
vực nào ?


? Cho biết vai trò của hồ Dầu


cao, ngành công nghiệp chế
biến lương thực thực phẩm,
chế biến hàng tiêu dùng...
-Sản xuất công nghiệp với cơ
cấu đa dạng tập trung chủ
yếu ở thành phố Hồ Chí
Minh, Biên Hịa, Vũng Tàu.


- Vị trí, nguồn lao động, sức
mua thị trường, tay nghề kĩ
thuật, cơ sở hạ tầng là các
yếu tố thu hút sự tập trung
sản xuất công nghiệp.


- Khó khăn của cơng nghiệp
hiện nay là cơ sở hạ tầng


chưa đáp ứng phát triển sản
xuất, chất lượng môi trường
đang suy giảm.


- Cao su, cà phê, điều...


-Là cây ưa khí hậu nóng
quanh năm, ít gió và phát
triển tốt trên đất badan và đất
xám.


- ĐB ven biển


- Cung cấp nước tưới tiêu ...


ngành công nghiệp chế biến
lương thực thực phẩm, chế biến
hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu
xây dựng


-Tập trung chủ yếu ở TP.HCM,
Biên Hòa, Vũng Tàu.


- Khó khăn của cơng nghiệp
hiện nay là cơ sở hạ tầng chưa
đáp ứng phát triển sản xuất,
chất lượng môi trường đang suy
giảm.


<i><b>2. Nông nghiệp </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Tiếng và hồ Trị An đối với
sản xuất nông nghiệp trong
vùng.


? Ngành chăn nuôi và thủy
sản trong vùng phát triển ra
sao ?


- Ngành chăn nuôi gia súc và
gia cầm được chú ý phát
triển theo hướng chăn nuôi
công nghiệp.


- Ngành chăn nuôi gia súc và
gia cầm được chú ý phát triển
theo hướng chăn nuôi công
nghiệp.


<i><b>4. Củng cố (3’)</b></i>


- Công nghiệp vùng Đơng Nam Bộ có cơ cấu khác so với Đồng bằng Sơng Hồng ở đặc
điểm nào ? Giải thích.


- Dựa vào những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh
cây công nghiệp quan trọng nhất cả nước ?


<i><b>5. Hướng dẫn(1’)</b></i>


- Làm bài tập số 3 trong SGK



- Chuẩn bị trước nội dung bài 33 qua việc trả lời các câu hỏi của các bảng số liệu thống kê
và biểu đồ.


<b>IV. Rút kinh nghiệm</b> :


………..


………


<b>Tuần 21</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>Tiết 37</b>


<b>Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Hiểu dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lý nguồn
tài nguyên đất, khí hậu góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Kết hợp kênh hình, chữ để phân tích nhận xét.
<i><b>3.Thái độ : Yêu thích môn học , bảo vệ môi trường .</b></i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i><b>1- GV: - Lược đồ kinh tế Việt Nam. </b></i>


- Lược đồ vùng Đông Nam Bộ
<i><b>2- HS: Chuẩn bị bài.</b></i>


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp ( 1’)</b></i>
2. Ki m tra bài c (4’)ể ũ


<b>Hỏi</b> <b>Trả lời</b> <b>Thang điểm</b>


1.Công nghiệp vùng Đơng
Nam Bộ có những đặc điểm
gì ? (7 đ)


2.Nông nghiệp vùng Đơng
Nam Bộ có những đặc điểm
gì ? (3 đ)


<i><b>1. Công nghiệp </b></i>


-Sản xuất công nghiệp với cơ cấu đa dạng
-Khai thác dầu khí, hóa dầu, cơ khí, điện tử,
công nghệ cao, ngành công nghiệp chế biến
lương thực thực phẩm, chế biến hàng tiêu dùng,
sản xuất vật liệu xây dựng


-Tập trung chủ yếu ở TP.HCM, Biên Hịa,
Vũng Tàu.


- Khó khăn của công nghiệp hiện nay là cơ sở
hạ tầng chưa đáp ứng phát triển sản xuất, chất


lượng môi trường đang suy giảm.


<i><b>2. Nông nghiệp </b></i>


- Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh các loại
cây công nghiệp quan trọng trong cả nước đặc
biệt là cao su.


-Cây công nghiệp khác: cà phê, điều... các loại
cây công nghiệp ngắn ngày: lạc, đậu, tương,
mía, thuốc lá, cây ăn quả cũng được chú ý phát
triển.


1 đ
3 đ


1 đ
2 đ


1,5 đ


1.5 đ


3 Bài m iớ


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


* <b>Hoạt động 1( 25’) dịch </b>
<b>vụ.</b>



Yêu cầu: Quan sát bảng
33.1.


? Nhận xét về tổng mức bán
lẻ hàng hoá của vùng so với
cả nước ?


-Đơng Nam Bộ có những
điều kiện thuận lợi để phát
triển ngành dịch vụ: vùng
đơng dân, có sức mua cao,


<b>3. Dịch vụ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

? Tỉ trọng phần trăm mức
bán lẻ của vùng Đông Nam
bộ so với cả nước có giảm
hơn năm 1995 nhưng giá trị
bán lẻ trong vùng vẫn tăng
hay giảm. Giải thích ?


? Nhận xét về khối lượng
vận chuyển hàng hóa về
hành khách của vùng Đơng
Nam bộ so với cả nước ?
giải thích về việc giảm tỉ
trọng % lượng vận chuyển
của ngành giao thông vùng
so với cả nước ?



? Dựa vào hình 14.1, cho
biết từ TP.HCM có thể đi
đến các thành phố khác
trong nước bằng những loại
hình giao thơng nào?


? Nhận xét về tốc độ phát
triển và tỉ trọng của ngành
bưu chính viễn thơng vùng
so với cả nước ?


? Vì sao dịch vụ du lịch
được phát triển mạnh ở các
vùng Đông Nam Bộ ? Kể
các tuyến dịch vụ diễn ra sôi
động trong vùng.


Quan sát lược đồ 33.1 trong
SGK.


? Nhận xét về đầu tư nước
ngoài vào vùng Đơng Nam
Bộ. Giải thích vì sao vùng
Đơng Nam Bộ có sức hút
đầu tư nước ngoài rất mạnh
mẻ ?


? Đông nam Bộ có những
điều kiện thuận lợi gì để



lao động có trình độ tay
nghề cao.


-Mức bán lẻ của vùng từ
năm 1995 đến 2002 vẫn ở
mức cao so với cả nước giá
tri bán lẻ của vùng tăng,
nhưng tỉ trọng so với cả
nước có giảm. Chứng tỏ
ngành dịch vụ của vùng
khác cũng đang cùng với
vùng Đơng Nam Bộ có bước
phát triển.


- Giao thông: Tp.HCM là
đầu mối giao thông quan
trọng hàng đầu cả nước với
nhiều tuyến giao thông đến
khắp miền trong và ngồi
nước.


- Đường bộ , đường sơng ...


- Tăng nhanh


-Vùng có các điều kiện: vị
trí, nguồn lao động dồi dào
có tay nghề, sức mua cao, hệ
thống giao thơng tương đối
hồn chỉnh, dịch vụ phát


triển, có các trung tâm cơng
nghiệp chế biến, hoạt động.
Xuất nhập khẩu phát triển.


- Đầu tư nước ngoài vào
vùng chiếm tỉ lệ cao nhất
nước (chiếm 50.1% vốn
nước ngoài của cả nước).


-Ngành kinh tế dịch vụ đang
phát triển mạnh và đa dạng


lao động có trình độ tay nghề
cao.


-Có nhiều ngành công
nghiệp và nhiều ngành kinh
tế phát triển, có mạng lưới
giao thơng phát triển, cơ sở
phát triển của công nghiệp.


- Giao thông: Tp.HCM là
đầu mối giao thông quan
trọng hàng đầu cả nước với
nhiều tuyến giao thông đến
khắp miền trong và ngoài
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

phát triển ngành dịch vụ ?
* <b>Hoạt động 2 ( 10’)Các </b>


<b>trung tâm kinh tế và vùng </b>
<b>kinh tế trọng điểm phía </b>
<b>Nam.</b>


Yêu cầu: Dựa vào lược đồ
hình 32.2 cho biết tên và quy
mơ của các trung tâm kinh tế
ở vùng Đông Nam Bộ ?


? Dựa vào thông tin và bảng
32.2 trong sách giáo khoa
? Cho biết quy mô của vùng
kinh tế trọng điểm phía
Nam?


? Vì sao vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam có tầm quan
trọng đặc biệt đối với cả
nước.


? Dựa vào bảng 33.3 nhận
xét về vị trí vùng trọng điểm
kinh tế phía Nam trong ba
vùng kinh tế trọng điểm cả
nước ?


cùng với sự phát triển công
nghiệp .


Trung tâm kinh tế :



+ TP.HCM : Trung tâm văn
hóa, khoa học, cơng nghiệp,
dịch vụ lớn nhất của nước.
+ TP Biên Hịa: Trung tâm
cơng nghiệp dịch vụ. TP.
+Vũng Tàu: Trung tâm cơng
nghiệp, dầu khí và du lịch
- Vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam có vai trị quan
trọng đối với Đơng Nam Bộ
và đối với cả nước


- Vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam có vai trị quan
trọng đối với Đơng Nam Bộ
và đối với cả nước. Sự phát
triển kinh tế của vùng sẽ là
động lực cho sự phát triển
kinh tế của vùng Đồng Bằng
Sông Cửu Long, Tây
Nguyên và Duyên Hải Nam
Trung Bộ.


- Dựa vào bảng 33.3


<b>V. Các trung tâm kinh tế</b>
<b>và vùng kinh tế trọng điểm</b>
<b>phía Nam</b>



- Trung tâm kinh tế :


+ TP.HCM : Trung tâm văn
hóa, khoa học, cơng nghiệp,
dịch vụ lớn nhất của nước.
+ TP Biên Hịa: Trung tâm
cơng nghiệp dịch vụ. TP.
Vũng Tàu: Trung tâm cơng
nghiệp, dầu khí và du lịch
- Vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam có vai trị quan
trọng đối với Đông Nam Bộ
và đối với cả nước.


-Sự phát triển kinh tế của
vùng sẽ là động lực cho sự
phát triển kinh tế của vùng
đồng bằng sông Cửu Long,
Tây Nguyên và Duyên Hải
Nam Trung Bộ.


<i><b>4. Củng cố (4’)</b></i>


- Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành dịch vụ.
- Hướng dẫn học sinh cách xử lý số liệu để làm bài tập số 3 trong SGK.
<i><b>5. Hướng dẫn(1’)</b></i>


- Làm bài tập số 3 ở nhà, xem trước yêu cầu nội dung bài thực hành (bài 34).
<b>IV. Rút kinh nghiệm</b> :



………..


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>Tuần 22</b>
<b>Tiết 38</b>


<b>Bài 34: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH </b>
<b>CƠNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ </b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong q trình
phát triển kinh tế xã hội của vùng, làm phong phú hơn khái niệm về vai trò trọng điểm của
vùng kinh tế phía Nam.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng xử lý, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp
trọng điểm.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Bản đồ treo tường vị trí địa lí tự nhiên hoặc kinh tế .
- HS: Chuẩn bị bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>



- Đơng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ ?
- Tại sao tuyến du lịch từ TP.HCM đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm
hoạt động nhộn nhịp ?


3 Bài m iớ


<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung bổ sung</b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Phân tích vẽ biểu đồ các ngành công nghiệp trọng
điểm Đông Nam Bộ.


- Yêu cầu học sinh quan sát bảng 34.1.


- Nêu một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam bộ ?
- Cho biết các ngành công nghiệp trọng điểm và tỉ trọng của nó so
với cả nước là bao nhiêu ?


Vẽ biểu đồ : Trước khi vẽ biểu đồ giáo viên có thể đặc câu hỏi để
dẫn dắt học sinh chọn biểu đồ nào cho thích hợp. Ơû bài này thích
hợp nhất là hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ cột theo các bước sau:
GV hướng dẫn học sinh khá, giỏi lên bảng vẽ và cả lớp vẽ theo sự
hướng dẫn của thầy cô


B1 : Vẽ hệ trục tâm O. Trục tâm chia thành 10 đoạn tương ứng
10% mỗi đoạn, đầu mút ghi %.


B2 : Trục hành có độ dài hợp lý chia đều 8 đoạn, đánh dấu điểm
cuối đoạn 1 để làm dấu vẽ cột dầu thô, tương tự cho các ngành kế
tiếp. Độ cao của từng cột co số phần % trong bảng thống kê, tương
ứng trị số trên trục tung. Trên đầu mỗi cột ghi trị số % tương ứng


như bảng 34.1.


%
100 <b>100</b>
90


80 77.8 78.1
70


66


50 47.3 47.5
40 39.8
30


20 17.6
10


0


Dầu thô điện sx động cơ sơn hóa xi măng. quần áo bia
Điện đen học


Lưu ý : HS có thể vẽ biểu đồ thanh ngang. Nếu vẽ biểu đồ thanh
ngang hướng dẫn học sinh làm ngược lại.


Bia 39.8


Quần áo 47.5
Xi măng 17.6



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Động cơ điện đen 78.8
Điện sản xuất 47.3


Dầu thô
100




0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
B3 : nhắc nhở HS ghi tên, ghi chú


- Nhận xét biểu đồ đã vẽ, kết luận bằng cách đặt câu hỏi.


<b>* Hoạt động 2 :</b> Trả lời các câu hỏi SGK (tổ chức thảo luận theo 4
nhóm )


Nhóm 1: xác định trên bản đồ ? Và cho biết công nghiệp trọng
điểm nào sử dụng nguồn tài nguyên sẳn có của vùng ?


Nhóm 2: Những công nghiệp nào sử dụng nhiều lao động ? những
ngành cơng nghiệp này phân bố ở đâu ?


Nhóm 3: Những ngành cơng nghiệp trọng điểm nào địi hỏi kĩ thuật
cao ?


Nhóm 4: Vai trị vùng Đơng Nam Bộ trong phát triển cơng nghiệp
cả nước ?


Cho các nhóm làm việc bổ sung vào phiếu học tập sau:


Ngành cơng


nghiệp trọng
điểm


Sử dụng


ngun liệu
sẳn có


Sử dụng
nhiều lao
động


Đòi hỏi kĩ
thuật cao


Khai thác


nhiên liệu


Thời gian thảo luận của mỗi nhóm là 5’, sau khi thảo luận xong các
nhóm trình bày. Nhóm khác đặt câu hỏi


Cuối cùng giáo viên cũng cố lại kiến thức, nhận xét tiết thực hành
- Tại sao Đông Nam Bộ có vai trị quan trọng trong sự phát triển
cơng nghiệp cả nước .


<i><b>4. Củng cố</b></i>



- Giáo viên kiểm tra bài thực hành của học sinh.
- Nhận xét tiết thực hành.


<i><b>5. Hướng dẫn</b></i>


- Xem bài mới tiết 39.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>Tuần 23</b>
<b>Tiết 39</b>


<b>Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG </b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Hiểu được ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm cả nước, vị
trí thuận lợi, tài nguyên đất, khí hậu, nước phong phú, đa dạng, người dân cần cù, năng
động thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hóa, kinh tế thị trường. Đó là điều kiện quan
trọng để ĐBSCL thành vùng kinh tế động lực.


- Làm quen với khái niệm chủ động sống chung với lũ ở ĐBSCL.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


Vận dụng để tạo thành phương pháp kết hợp kênh chữ, kênh hình để giải thích một
số vấn đề bức xúc ở ĐBSCL.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Lược đồ tự nhiên của ĐBSCL.
- HS: Chuẩn bị bài.



<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát
triển kinh tế Đông Nam Bộ ?


- Vì sao Đơng Nam Bộ có sức thu hút mạnh đối với lao động cả nuớc ?
3 Bài m iớ


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


* <b>Hoạt động 1:</b> Vị trí địa lí,
giới hạn lãnh thổ.


Yêu cầu: Quan sát lược đồ
35.1 và thông tin trong SGK
cho biết quy mơ lãnh thổ và
giới hạn vị trí của vùng ?
? Nêu ý nghĩa vị trí địa lý
của vùng trong sự phát triển
kinh tế xã hội.


Phía Bắc giáp Campuchia,
phía Tây giáp vịnh thái Lan.
Phía Đông Nam là biển
đơng.



- Vị trí vùng là một bộ phận
của đồng bằng sơng
Mekong, có 3 mặt giáp biển,
có nhiều quan hệ với các


<b>I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh</b>
<b>thổ</b>


- Diện tích: 39734 km2<sub> </sub>
- Phía Bắc giáp Campuchia,
phía Tây giáp vịnh thái Lan.
Phía Đông Nam là biển
đông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

* <b>Hoạt động 2:</b> Điều kiện tự
nhiên và tài nguyên thiên
nhiên.


Yêu cầu : quan sát lược đồ
35.1 và hình 35.2 trả lời các
vấn đề sau :


? Vùng có các loại đất nào ?
Phân bố ở đâu? Loại đất nào
chiếm diện tích đáng kể.
Đánh giá giá trị nông nghiệp
của từng loại đất.


? Đối với loại đất chua phèn
và mặn cần phải cải tạo như


thế nào để sử dụng vào trồng
trọt ?


? Vùng có khí hậu gì ? Nêu
ảnh huởng khí hậu đến sản
xuất nông nghiệp trong
vùng.


? Cho biết trong vùng có các
con sơng nào?


? Hiện nay vùng đã có
những biện pháp nào để
khắc phục phục khó khăn do
sơng.


? Cho biết tên và vị trí các
khu vườn quốc gia trong
vùng. Cho biết giá trị về mặt
kinh tế và môi trường do
rừng đem lại.


? Điền kiện tự nhiên của
vùng tạo thế mạnh cho vùng
phát triển ngành kinh tế nào?
GV chốt ý: vùng có đồng
bằng phù sa châu thổ tân bồi
với địa hình thấp, há bằng
phẳng, khí hậu cận xích đạo
với thời tiết tương đối ổn


định, nước, sinh vật, trên cạn
và dưới nước rất phong phú
và đa dạng tạo thế mạnh cho
sản xuất lương thực và thực
phẩm.


nước thuộc tiểu vùng sông
Mekong, gần với vùng kinh
tế năng động Đông Nam Bộ.


- Đất phù sa cổ thuận lợi cho
sự phát triển nông nghiệp.


- Bón phân, cải tải tháo chua
rửa mặn.


- Sơng Mêkơng.


nước thuộc tiểu vùng sông
Mekong, gần với vùng kinh
tế năng động Đông Nam Bộ.
<b>II. Điều kiện tự nhiên và</b>
<b>tài nguyên thiên nhiên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

* <b>Hoạt động 3:</b> Đặc điểm
dân cư, xã hội.


Yêu cầu: dựa vào bảng 35.1
trong SGK so sách các chỉ
tiêu dân cư của đồng bằng


Sông Cửu Long so với cả
nước ?


- Mật độ dân số ?
- Tỉ lệ hộ nghèo ?


Thu nhập bình quân đầu
người 1 tháng?


- Chất lượng cuộc sống ?
- Mặt bằng dân trí, tuổi thọ,
tỉ lệ dân thành thị ?


<b>III. Đặc điểm dân cư, xã</b>
<b>hội</b>


- Dân cư trong vùng cần cù,
linh hoạt có nhiều kinh
nghiệm trồng lúa, tuy nhiên
một bộ phận dân cư còn
nhiều khó khăn, mặt bằng
dân trí thấp, cơ sở vật chất
hạ tần ở nông thôn chưa
hoàn thiện.


- Để phát triển kinh tế vùng
trước hết chú ý việc nâng
cao mặt bằng dân trí, xây
dựng cơ sở hạ tầng nơng
thơn hồn thiện, phát triển


đô thị.


<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Nêu những thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế xã hội
ở ĐBSCL ?


- Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đát mặn ở ĐBSCL ?


- Tạo sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và
phát triển nơng thơn ?


<i><b>5. Hướng dẫn</b></i>


- Học bài trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Xem bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>Tuần 24</b>
<b>Tiết 40</b>


<b>Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tt)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm, đồng thời là vùng xuất khẩu
nông sản hàng đầu cả nước. Công nghiệp dịch vụ bắt đầu phát triển. Các thành phố Cần
Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế vùng.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>



Vận dụng để tạo thành phương pháp kết hợp kênh chữ, kênh hình để giải thích một số vấn
đề bức xúc ở ĐBSCL.


<i><b>3. Thái độ : Biết áp dụng kĩ thuật vào sản xuất nông nghiệp</b></i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i><b>1- GV: - Lược đồ tự nhiên của ĐBSCL.</b></i>
<i><b>2- HS: Chuẩn bị bài.</b></i>


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp(1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ ( kiểm tra 15’ )</b></i>
MA TR N Ậ ĐỀ


Mức độđ
Nội dung


Nhận biết <sub> Thoâng hiểu</sub> Vận dụng Tổng số


TN TL TN TL


Vùng Đông Nam Bộ 2<sub> 2,0</sub> 1<sub> 4,0</sub> 3<sub> 6.0</sub>


Vùng đồng bằng Sông Cửu Long 1
1,0


1
3,0



2
4,0
Tổng số


Tỷ lệ <b><sub>30,0%</sub></b> <b><sub>40,0%</sub></b> <b><sub>30.0%</sub></b> <b>100,0%</b>


<b>Đề:</b>


<b>I/ Trắc nghiệm (3 đ</b>) : Chọn câu trả lời đúng nhất.


Câu 1: Cho biết tên các trung tâm kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ ?


A. TP.Hồ Chí Minh B. TP Biên Hòa C. TPVũng Tàu D. Tất cả
A,B,C.


Câu 2: Diện tích lảnh thổ của vùng đồng bằng Sông Cửu Long là :


A. 39734 km2<sub> B. 40734 km</sub>2<sub> C. 41734 km</sub>2<sub> D. 42734 km</sub>2
Câu 3: Đầu tư nước ngồi vào vùng Đơng Nam Bộ chiếm tỉ lệ cao nhất cả nước là:


A. 50.1% B. 51.1% C. 52.1% D. 53.1%
<b>II. Tự luận ( 7 đ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Câu 2 : Đặc điểm dân cư, xã hội của vùng đồng bằng Sông Cửu Long nổi bật ? ( 3 đ)
<b>Đáp án</b>


<b>I/ Trắc nghiệm (3 đ</b>)


Hỏi 1 2 3



Đáp án D A A


<b>II. Tự luận ( 7 đ)</b>


<b>Đáp án</b> <b>Thang điểm</b>


<b>Câu 1( 4 đ)</b>


- Đơng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành dịch vụ:
vùng đơng dân, có sức mua cao, lao động có trình độ tay nghề cao.


-Có nhiều ngành cơng nghiệp và nhiều ngành kinh tế phát triển, có mạng
lưới giao thơng phát triển, cơ sở phát triển của công nghiệp.


- Giao thông: Tp.HCM là đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu cả nước
với nhiều tuyến giao thông đến khắp miền trong và ngoài nước.


<b>Câu 2 (3 đ)</b>


- Dân cư trong vùng cần cù, linh hoạt có nhiều kinh nghiệm trồng lúa, tuy
nhiên một bộ phận dân cư cịn nhiều khó khăn, mặt bằng dân trí thấp, cơ sở
vật chất hạ tần ở nơng thơn chưa hồn thiện.


- Để phát triển kinh tế vùng trước hết chú ý việc nâng cao mặt bằng dân trí,
xây dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn hồn thiện, phát triển đô thị.


2
1
1



2


1


3 Bài m iớ


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


* <b>Hoạt động 1: Nông</b>
<b>nghiệp (15’)</b>


Yêu cầu: Quan sát lược đồ
hình 36.2 và bảng 36.1 trong
SGK. Tính tỉ lệ % diện tích
và sản lượng lúa của đồng
bằng sông Cửu Long so với
cả nước ?


? Dựa vào lược đồ, thông
tin trong SGK. Lúa được
trồng nhiều ở các địa
phương nào ? Giải thích.
? Ngồi lúa vùng cịn có các
sản phẩm trồng trọt nào khác
? Phân bố ở đâu ?


? Vì sao đồng bằng sông
Cửu Long là vùng trồng cây
ăn quả lớn nhất nước ?



- Đồng bằng Sông cửu Long
là vùng trọng điển lúa lớn
nhất của cả nước (diện tích
51.1% sản lượng lúa chiếm
51.4% cả nước). Bình quân
lương thực theo đầu người
đạt 1066 kg, gấp 2.3 lần cả
nước.


- ĐBSCL , ĐBSH


- Đồng bằng còn trồng cây
ăn quả nhiệt đới lớn nhất
nước: xồi, dừa, cam,
bưởi…


- Có diện tích ĐB lớn , đất
phì nhiêu ...


<b>IV. Tình hình phát triển</b>
<b>kinh tế</b>


<i><b>1. Nơng nghiệp </b></i>


- Đồng bằng Sông cửu Long
là vùng trọng điển lúa lớn
nhất của cả nước (diện tích
51.1% sản lượng lúa chiếm
51.4% cả nước). Bình quân


lương thực theo đầu người
đạt 1066 kg, gấp 2.3 lần cả
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

? Vùng có ngành chăn nuôi
nào phát triển?


? Cho biết các tỉnh trọng
điểm khai thác cá biển. Giải
thích vì sao đồng bằng sơng
Cửu Long có thế mạnh về
nghề nuôi trồng và đánh bắt
thủy sản ?


* <b>Hoạt động 2: Công</b>
<b>nghiệp và dịch vụ (20’)</b>
Yêu cầu: Dựa vào bảng 36.2
và lược đồ hình 36.2.


? Cho biết cơ cấu ngành
công nghiệp của vùng đồng
bằng sông Cửu Long. Ngành
nào trong cơ cấu chiếm tỉ
trọng cao ?


? Dựa vào thông tin trong
SGK cho biết dịch vụ ở
đồng bằng sông Cửu Long
gồm những ngành nào ?
? Hàng xuất khẩu chủ lực là


gì ?


? Nêu ý nghĩa của vận tải
thuỷ trong sản xuất và đời
sống nhân dân trong vùng.
<b>* Hoạt động 3: Các trung</b>
<b>tâm kinh tế.(5’)</b>


? Dựa vào SGK trang 133 kể
tên những trung tâm kinh tế
của vùng.


? Cần thơ có những điều
kiện thuận lợi gì để trở thành
trung tâm kinh tế lớn nhất
của vùng ?


- Chăn nuôi chủ yếu của
vùng là gia cầm


- Tổng sản lượng thủy sản
chiếm hơn 50% của cả nước,
khai thác và nuôi trồng thủy
sản phát triển mạnh.Đặc
điểm vùng biển ấm, thềm lục
địa nông, có nhiều cửa sơng,
có dịng hải lưu ven bờ, có
nhiều bãi cá, tôm, có rừng
ngập mặn ven biển, có mạng
lưới sơng ngịi chằng chịt...



- Cơng nghiệp mới phát
triển, trong đó chỉ có cơng
nghiệp chế biến lương thực,
thực phẩm chiếm tỉ trọng
cao nhất.


- Gồm các ngành chủ yếu
xuất nhập khẩu, vân tải thủy
và du lịch sinh thái bắt đầu
phát triển.


- Vùng có sơng ngịi chẳng
chịt, hằng năm vùng điều có
lũ.


- Cần Thơ, Mỹ Tho, Long
Xuyên, Cà Mau là những
trung tâm kinh tế của vùng.
- Có vị trí trung tâm của
đồng bằng, có cảng Cần Thơ
có khả năng xuất nhập khẩu
hàng hóa, sơng Hậu là cửa
ngõ đến các nước thuộc tiểu
vùng MeKong, có các ngành
cơng nghiệp chế biến, vị trí
trên tuyến giao thông quốc
lộ 1A...)


- Chăn nuôi chủ yếu của


vùng là gia cầm.


- Tổng sản lượng thủy sản
chiếm hơn 50% của cả nước,
khai thác và nuôi trồng thủy
sản phát triển mạnh.


<i><b>2. Công nghiệp </b></i>


Cơng nghiệp mới phát triển,
trong đó chỉ có cơng nghiệp
chế biến lương thực, thực
phẩm chiếm tỉ trọng cao
nhất.


<i><b>3. Dịch vụ</b> </i>


Gồm các ngành chủ yếu xuất
nhập khẩu, vân tải thủy và
du lịch sinh thái bắt đầu phát
triển.


<b>V. Các trung tâm kinh tế</b>
- Các thành phố: Cần Thơ,
Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà
Mau là những trung tâm
kinh tế của vùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i><b>4. Củng cố(3’)</b></i>



- Đồng bằng sơng Cửu Long có điều kiện gì thuận lợi để trở thành vùng sản xuất lương
thực lớn nhất cả nước ?


- Phát triển mạng công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối
với sản xuất nông nghiệp vùng.


<i><b>5. Hướng dẫn(1’)</b></i>


- Học bài trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Xem bài mới.


<b>Tuần 25- 26</b>
<b>Tiết 41 - *</b>


<b>Bài 37: THỰC HÀNH : VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ </b>
<b>TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA NGÀNH THỦY SẢN </b>


<b>Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( 2 tiết )</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Hiểu đầy đủ hơn ngồi thế mạnh lương thực, vùng cịn thế mạnh về thủy sản.
- Biết phân tích tình hình phát triển. Hải sản vùng đồng bằng Sông Cửu Long.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i><b>2. Kĩ năng: Kĩ năng xử lí số liệu thống kê, vẽ và phân tích biểu đồ.</b></i>
<i><b>3. Thái độ : u thích mơn học và làm việc tập thể .</b></i>


<b>II. Chuẩn bị</b>



<i><b>1- GV: Đồng bằng lâm ngư nghiệp Việt Nam - Atlát đại lý Việt Nam - thước kẻ, compa,</b></i>
bút chì, máy tính, vở thực hành.


<i><b>2- HS: Chuẩn bị bài.</b></i>
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp(1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ ( kết hợp bài mới )</b></i>
<i><b>3 Bài mới</b></i>


<b>TIẾT 1</b>


<b>Hoạt động ( 40’) Bài tập 1</b>:
<b>1. Cho HS nghiên cứu nội dung</b>:


<b>2. Xử lý bảng số liệu:</b> (số liệu 100% cả nước)
<b>Vùng</b>


<b>Loại thuỷ sản</b> ĐBSCLong ĐB SHồng Cả hai Cả nước


Cá biển khai thác 41,5 4,6 46,11 100%


Cá nuôi 58,4 22,8 80,87 100%


Tôi nuôi 76,8 3,9 80,66 100%


<b>3. Lựa chọn dạng biểu đồ</b>: Cột hoặc thanh ngang, hình tròn.


Giống bài 34 (mỗi loại Thuỷ sản một biểu đồ cột hoặc chồng).
<b>4. Vẽ biểu đồ</b> (HS vẽ)



<i><b>Yêu cầu chính xác, đẹp đủ tên BĐ và chủ giải.</b></i>
<i><b>TIẾT 2</b></i>


<b>Hoạt động ( 40’) Bài tập 2 : Phân tích biểu đồ:</b>
Có thể chia nhóm nghiên cứu theo a, b, c. Các nhóm tổ chức trình bày.


- u cầu phân tích biểu đồ (khác phân tích bảng số liệu)


<b>a.</b> Trong ngành sản xuất thuỷ sản, so với ĐBSH, ĐBSCL có một số lợi thế về:


- <b>ĐK TN</b>: Diện tích vùng nước trên cạn và trên biển lớn hơn hẳn, nguồn cá tôm dồi
dào: Nước ngọt, nước mặn, nước lợ. Các bãi tôm, bãi cá trên biển rộng lớn (Hai sông Tiền
và sông Hậu cùng nhiều kênh rạch đã giúp cho việc nuôi trồng thủy sản nước ngọt phát
triển, lại thêm nhiều vùng ruộng ven biển trồng lúa khơng có hiệu quả kinh tế đã chuyển
sang ni tơm, cá ...)


- <b>Nguồn lao động</b> có kinh nghiệm và tay nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản đơng
đảo. Người dân ĐBSCL thích ứng linh hoạt với nền kinh tế thị trường, năng động và nhạy
cảm với cái mới trong sản xuất và kinh doanh. Đại bộ phận dân cư ở ĐBSH giỏi thâm canh
lúa nước, chỉ một bộ phận nhỏ làm nghề nuôi trồng và (đánh bắt) khai thác thuỷ sản.


- Đồng bằng SCL có nhiều <b>cơ sở chế biến </b>thủy sản chất lượng cao nhằm tạo ra sản
phẩm để XK sang thị trường trong khu vực và thế giới.


- <b>Thị trường tiêu thụ sản phẩm</b>: ĐBSCL có thị trường tiêu thụ rộng lớn trong
nước, các nước trong khu vực ĐNá, CA, Nhật bản, Bắc Mĩ và EU.


<i><b>b. Thế mạnh nuôi tôm xuất khẩu ở ĐBSCL thể hiện ở:</b></i>
+ ĐKTN



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

+ Cơ sở chế biến
+ Thị trường


=> + Diện tích vùng nước rộng lớn: Từ Cà Mau => Kiên Giang ra Phú Quốc.


+ Do nuôi tôm đem lại nguồn thu nhập lớn, chấp nhận rủi ro, sẵn sàng tiếp thu KT -
công nghệ mới để phát triển nghề nuôi tôm XK.


+ Thị trường nhập khẩu tôm (EU, Nhật Bản, Bắc Mĩ) là nhân tốt quan trọng kích thích
nghề ni trồng Thuỷ sản XK ?


<i><b>c. Khó khăn:</b></i>


- Vấn đề đầu tư cho đánh bắt xa bờ.


- Xây dựng cơ sở chế biến chất lượng cao.


- Chủ động nguồn giống an toàn, năng suất, chất lượng cao.
- Chủ động thị trường.


- Chủ động tránh né các rào cản của các nước nhập khẩu thuỷ sản của Việt Nam
<b>* Kết thúc bài Thực hành</b>:


- Nhận xét, đánh giá tinh thần, thái độ làm bài của HS.
- Cho điểm một số HS làm tốt.


- Thu bài về nhà chấm (1/3)


<b>* HD chuẩn bị cho tiết sau ôn tập từ bài 31 – 37 </b> (Phát đề cương ôn tập)



<i><b>4. Củng cố (3’): Đồng bằng sơng Cửu Long có những điều kiện thuận lợi nào để ngành </b></i>
thuỷ sản trở thành thế mạnh kinh tế vùng ?


<i><b>5. Hướng dẫn(1’): Chuẩn bị xem trước nội dung bài 32  bài 37 để tiết sau ôn tập.</b></i>


<b>Tuần 27</b>
<b>Tiết 42</b>


<b> ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Hệ thống hóa kiến thức mà học sinh đã đọc từ bài 32  37.


- Ôn lại các kĩ năng đã đọc, phân tích lược đồ, biểu đồ, bảng thống kê số liệu, giải thích và
các mối quan hệ tự nhiên và sản xuất.


<i><b>2. Kĩ năng: Kĩ năng xử lí số liệu thống kê, vẽ và phân tích biểu đồ.</b></i>
<i><b>3. Thái độ : Tự học , yêu thích mơn học</b></i>


<b>II. Chuẩn bị</b>


1- GV: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Lược đồ các vùng kinh tế Đông Nam Bộ và Nam Bộ
2- HS: Chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i><b>1. Ổn định lớp(1’)</b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ( Kết hợp bài ôn tập)</b></i>
<i><b>3 Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động 1 (5’)</b>


<b>B1</b>: Cho HS xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ của hai vùng kinh tế này. Nêu ý nghĩa của vị
trí địa lý.


- Tổ chức cho HS sắp xếp tên các tỉnh, TP trực thuộc TW của 2 vùng và vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam.


<b>B2</b>: Cho HS nghiên c u n i dung câu h i:ứ ộ ỏ


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 2( 5’) Điều kiện TN </b>
<b>và TNTN vùng ĐNB</b>


<b>?</b> Điều kiện TN và TNTN ảnh
hưởng như thế nào đến sự phát
triển KT ở vùng ĐNB ? Vì sao
phải bảo vệ và phát triển rừng đầu
nguồn, đồng thời hạn chế ô nhiễm
môi trường ở đây ?


<b>Hoạt động 3 (5’) Dân cư , xã hội</b>
<b>vùng ĐNB</b>


<b>?</b> Vì sao ĐNB có sức hút mạnh


mẽ đối với lao động cả nước ?
(Dân TT cao 55,5%) lao động dồi
dào, biết chữ 92,1%, lao động có
kỹ thuật cao, thu nhập 527,8
nghìn đồng -> cuộc sống ổn định.
<b>?</b> Bài tập 3 trang 116 SGK.


<b>Hoạt động 4 ( 10’) Kinh tế vùng</b>
<b>ĐNB</b>


<b>?</b> Vì sao vùng trở thành vùng sản
xuất cây CN lớn nhất cả nước đặc
biệt là cây cao su ?


(Hiện nay cây cao su được trồng
ở các tỉnh Tây Nguyên,


DHMT ...)


=> Cần phát triển môi
trường bền vững: Đất rừng,
nước là điều kiện quan trọng
hàng đầu.


=> Rừng ít nên nguồn sinh
thuỷ có hạn chế.


Vùng hạ lưu có Cơng
nghiệp và kinh tế phát triển
mạnh.



-> Nguy cơ ô nhiễm môi
trường lớn -> ô nhiễm
nguồn nước ở sông ?


- Thu nhập bình quân đầu
người học vấn, tuổi thọ TB,
mức độ đơ thị hố cao.


<i>- HS tự làm</i>.


- Nhờ có điều kiện thổ
nhưỡng (đất xám, đất đỏ),
khí hậu nóng quanh năm, địa
hình đồi lượn sóng, chế độ
gió ơn hồ, lại có cơ sở chế
biến và cảng để xuất khẩu .
- Cây cao su là cây CN trọng
điểm với diện tích 281,3
nghìn ha (2002), người dân
có kinh nghiệm trồng cây
cao su, có cơ sở chế biến, thị


<b>Câu 1: Điều kiện TN và </b>
<b>TNTNvùng ĐNB</b>


=> Cần phát triển môi
trường bền vững: Đất
rừng, nước là điều kiện
quan trọng hàng đầu.


=> Rừng ít nên nguồn sinh
thuỷ có hạn chế.


Vùng hạ lưu có Cơng
nghiệp và kinh tế phát
triển mạnh.


-> Nguy cơ ô nhiễm môi
trường lớn -> ô nhiễm
nguồn nước ở sông ?
<b>Câu 2:Dân cư , xã hội </b>
<b>vùng ĐNB</b>


Thu nhập bình quân đầu
người học vấn, tuổi thọ
TB, mức độ đơ thị hố cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>*</b> Thế mạnh:


-Thổ nhưỡng - khí hậu


-Tập quán và k.nghiệm sx
-Cơ cở CN chế biến


-Thị trường XK


<b>?</b> Vai trò quan trọng của hồ chứa
nước Dầu Tiếng (Tây Ninh) và
Trị An (Đồng Nai) đối với sản
xuất Nông nghiệp ?



* HS vẽ BĐ và nhận xét bảng số
liệu 32.1 trang 117 SGK.


*BT 3 trang 123 – SGK
?Tại sao ĐNB có sức thu hút
mạnh nhất nguồn vốn đầu tư
nước ngoài ? Xác định các tuyến
giao thông xuất phát từ TP. HCM
?


<b>Hoạt động 5 ( 15’) : Vùng đồng </b>
<b>bằng SCL </b>


<b>?</b> Thế mạnh về một số tài nguyên
thiên nhiên để phát triển KT - XH
ở ĐBSCLong ?


trường tiêu thụ rộng lớn và
ổn định (T.Quốc, Bắc Mĩ,
EU) cây cao su đang trên đà
phát triển, gỗ cao su dùng sx
đồ nội thất ...


*Nghe


- <b>Dầu Tiếng</b> cơng trình thuỷ
lợi lớn nhất nước ta (DT=
270km2<sub>, chứa 1,5 tỉ m</sub>3<sub> nước,</sub>
đảm bảo tưới cho hơn 170


nghìn ha đất thường xuyên
thiếu nước về mùa khô của
Tây Ninh và huyện Củ Chi
thuộc TPHCM).


- <b>Trị An</b>: Chức năng chính
là điều tiết nước cho nhà
máy thủy điện Trị An (P =
400MW)= > góp phần cung
cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp, trồng cây cao su, các
khu CN và đô thị ở tỉnh
Đồng Nai.


* HS tự làm


- HS trình bày về các ĐK
TN (ĐK khí hậu thuận lợi,
vùng phát triển năng động,
đất đai rộng lớn, rừng,
nguồn nước, biển đảo ...)


- Đất phèn, đất mặn chiếm
diện tích rất lớn khoảng 2,5
triệu ha => cả hai có thể sử
dụng trong sản xuất nông
nghiệp với điều kiện phải
được cải tạo, trước hết phải
áp dụng cá biện pháp thau
chua, rửa mặn, xây dựng hệ


thống bờ bao, kênh rạch vừa
thoát nước vào mùa lũ, vừa
giữ nước ngọt vào mùa cạn.


<b>*</b> Thế mạnh:


-Thổ nhưỡng - khí hậu
-Tập quán và k.nghiệm sx
-Cơ cở CN chế biến


-Thị trường XK


<b>Câu 4 Vùng đồng bằng </b>
<b>SCL</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>?</b> ý nghĩa của việc cải tạo đất
phèn, đất mặn ở ĐBSCLong ?


<b>?</b> Đặc điểm chủ yếu dân cư
ĐBSCL ?


? Tại sao phải đặt vấn đề phát
triển kinh tế đi đôi với nâng cao
mặt bằng dân trí và phát triển đơ
thị ở ĐB này ?


<b>?</b> Tạo sao ĐBSCL có thế mạnh
phát triển nuôi trồng và đánh bắt
thủy sản ?



(có nhiều sơng nước, khí hậu
ấm áp, nhiều nguồn thức ăn cho
cá, tơm và thuỷ sản khác).


? Vì sao ở ĐBSCL ngành chế
biến LT-TP có tỷ trọng cao hơn
cả ?


(gạo 88% XK cả nước, thủy sản
50%; vịt ni 25% => trong cơ
cấu CN thì CN CB chiếm 65%).
? Vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam có vai trị gì trong phát triển
KT - XH của ĐNB và ĐBSCL ?


=> ĐBSCL cần đến lượng
phân bón lớn trong nơng
nghiệp, đặc biệt là phân lân
để cải tạo đất, đồng thời lựa
chọn hệ thống cây trồng để
sử dụng thích hợp với đất
phèn, đất mặn ở ĐBSCL.
- Tỉ lệ biết chữ và dân thành
thị ở mức thấp so với TB cả
nước => dân trí và dân cư
thành thị có tầm quan trọng
đặc biệt trong cơng cuộc đổi
mới, nhất là công cuộc xây
dựng miền Tây Nam Bộ trở
thành vùng động lực kinh tế.


- Vùng biển rộng và ấm
quanh năm.


- Vùng rừng ven biển cung
cấp nguồn tôm giống tự
nhiên và thức ăn cho các
vùng nuôi tôm trên các vùng
đất ngập mặn.


- Lũ hàng năm của sông Mê
Công đem lại nguồn thủy
sản, lượng phù sa lớn.
- Sản phẩm trồng trọt, chủ
yếu là trồng lúa cộng với
nguồn cá tôm phong phú
chính là nguồn thức ăn để
ni cá, tơm hầu hết các địa
phương.


=> Sản xuất nông sản xuất
khẩu -> vừa qua chỉ qua sơ
chế -> thua thiệt -> cần phát
triển CNCB tốt thì chất
lượng sản phẩm tốt -> Khả
năng xuất khẩu và giá cả.


ngọt vào mùa cạn.


H th ng hoá ki n th c qua b ng sauệ ố ế ứ ả
Vùng



Yếu tố Đông Nam Bộ ĐB Sông Cửu Long


- Vị trí
giới hạn
- ĐKTN và
TNTN


- DT = 23550km2<sub>, DS 10,9 triệu </sub>
người.


+ Khí hậu cận XĐ nóng ẩm.


+ Đất Bazan, đất xám, thềm lục địa
rộng,nông, biển ấm, nhiều dầu khí.


-DT =39.734km2<sub>, DS = 16,7 </sub>
triệu người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

cả nước.
Dân cư - XH Dân khá đông (10,9 triệu


người-2002), mức sống cao nhất, đội ngũ lao
động năng động linh hoạt.


- Mặt bằng dân trí cưa cao
thích ứng linh hoạt với sản
xuất hàng hố.


Kinh


tế


Cơng


nghiệp Chế biến thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, dầu mỏ khí đốt, công nghệ
cao.


Chế biến LTTP


Nông


nghiệp Thế mạnh: Cây CN, cây ăn quả nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản. Thế mạnh: Cây lương thực, cây ăn quả, vịt nuôi đàn, nuôi
trồng và đánh bắt TS, XK
gạo, TS, hoa quả.


Dịch
vụ


Phát triển mạnh, đa dạng Xuất khẩu, vận tải đường
thuỷ, du lịch.


Các trung tâm


kinh tế TPHCM, Biên Hoà, Vũng Tàu Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau


<b>4. Cũng cố ( 3’)</b> : GV nhận xét, đánh giá thái độ học tập của HS. Cho điểm một số em.
<b>5. Dặn dò(1’)</b> - HD HS học ở nhà, chuẩn bị <b>tiết sau KT 45 phút</b>.


<b>Tuần 28</b>


<b>Tiết 43</b>


<b>KIỂM TRA VIẾT MỘT TIẾT</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Kiển tra hệ thống kiến thức về phần địa lí kinh tế của vùng.
- Kiển tra các kĩ năng về phân tích biểu đồ, bảng thống kê số liệu.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.


- Lược đồ các vùng kinh tế Đông Nam Bộ và Nam Bộ
<b>II. Chuẩn bị</b>


1- GV: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam


- Lược đồ các vùng kinh tế Đông Nam Bộ và Nam Bộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

2- HS: Chuẩn bị bài.
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp(1’0</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>3 Bài mới</b></i>


<b>Ma trận đề</b>


<b>I.</b>
<b>Trắc nghiệm : (3 điểm)</b>



<i><b>Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đầu câu mà em cho là đúng .</b></i>


<b>1. Cây công nghiệp được trồng ở vùng Đông Nam Bộ chiếm dịch tích lớn nhất nước là</b>
<b>:</b>


a. Cao su b. Cây hồ tiêu c. Cây cà phê d. Cây điều
<b>2. Vùng đồng bằng sông Cửu Long có vị trí:</b>


a. Phía Tây là Campuchia, phía Bắc là Đơng Nam Bộ, Phía Tây Nam là biển đơng,
đơng nam là vịnh Thái Lan


b. Phía Tây là Campuchia, phía Bắc là Đơng Nam Bộ, Phía tây là biển Đông, Đông
Nam là vịnh Thái Lan


c. Phía Tây là Đơng Nam Bộ, Phía Bắc Là Campuchia, Tây Nam là Vịnh Thái Lan,
đông Nam là biển Đông.


d. Phía Tây là Đơng Nam Bộ, phía Bắc là Vịnh Thái Lan, Tây Nam là Campuchia,
đông Nam là biển đông.


<b>3. Ngành sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng Sông Cửu Long chủ yếu là :</b>


a. Trồng cây công nghiệp b. Trồng hoa màu c. Trồng rừng d. Trồng
lúa


<b>4. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu công nghiệp của vùng đồng</b>
<b>bằng Sông Cửu Long là :</b>


a. Vật liệu xây dựng b. Cơ khí c. Chế biến lương thực d. Các ngành khác


<b>5. Vùng Đông Nam bộ sản xuất được nhiều cao su là nhờ có :</b>


a. điều kiện tự nhiên thuận lợi b. Người dân có truyền thống trồng
cao su


c. Có các cơ sở chế biến và xuất khẩu cao su d. các câu a, b, c đều đúng


<b>6. Ở đồng bằng Sông Cửu Long ngành sản xuất thủy sản chiếm tỉ trọng cao nhất là :</b>
a. Khai thác cá biển b. Nuôi các. c.Nuôi tôm d. Cả 3 đều sai
<b>II. Tự luận :( 7 điểm)</b>


Câu 1(3 điểm) : Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy:


Năm 1995 2000 2002


Đồng bằng Sông Cửu Long 819.2 1169.1 1354.5


Cả nước 1584.4 2250.5 2647.4


Mức độ


Nội dung Nhận biếtTN TL Thông hiểuTN TL Vậndụng Tổngsố


Vùng Đông Nam Bộ ( 3t) 1-0,5 1-0,5 1- 4,0 3- 5,0


Vùng Đồng bằng sông Cửu
Long (4 t)


2- 1,0 2-1,0 1- 3,0 5- 5,0



Tổng số 3- 1.5 3-1,5 1- 4,0 1- 3,0 8-10


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

a. Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản ở ĐBSCL so với cả nước .
b. Nêu nhận xét


Câu 2(4 điểm) : Trình bày đặc điểm của sản xuất nơng nghiệp của vùng Đông Nam Bộ ?
Vùng Đông Nam Bộ có điều kiện gì để phát triển cây cơng nghiệp ?


<b>Đáp án</b>
<b>I. Trắc nghiệm : (3 điểm)</b>


Hỏi <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b>


Đáp án <b>a</b> <b>c</b> <b>d</b> <b>c</b> <b>d</b> <b>a</b>


<b>II. Tự luận : </b>( 7 đi m)ể


Đáp án Thang điểm


<b>Câu 1: 3 điểm </b>
a. Vẽ đúng
b. Nhận xét :


- Tăng qua các năm


- Chiếm 51,1% so với cả nước
<b>Câu 2( 4 điểm )</b>


<b>* Nông nghiệp </b>



- Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh các loại cây công nghiệp quan
trọng trong cả nước đặc biệt là cao su.


-Cây công nghiệp khác: cà phê, điều... các loại cây cơng nghiệp
ngắn ngày: lạc, đậu, tương, mía, thuốc lá, cây ăn quả cũng được chú ý
phát triển.


- Ngành chăn nuôi gia súc và gia cầm được chú ý phát triển theo
hướng chăn nuôi công nghiệp.


* Có điều kiện :


- Đất đỏ badan rộng lớn


- Có điều kiện khí hậu thích hợp


2 đ
0.5 đ


0.5đ


1 đ
1 đ


1 đ


0,5đ
0,5đ


<i><b>4. Củng cố</b></i>



HS xem lại các bài đã học ở học kì II.
<i><b>5. Hướng dẫn</b></i>


HS về nhà đọc xem trước bài mới.


Sỉ số Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>Tuần 29</b>
<b>Tiết 44</b>


<b>Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN VÀ BẢO VỆ </b>
<b>TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Cho HS thấy được nước ta có vùng biển rộng lớn, trong vùng biển có nhiều đảo và quần
đảo.


- Nắm được đặc điểm của ngành kinh tế biển, đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác và
chế biến khống sản, du lịch, giao thơng vận tải biển, thấy được sự cần thiết phải phát triển
các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp.


- Thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển, vùng ven bờ nuớc ta và phương huớng chính
để bảo vệ tài ngun và mơi trường biển.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


Nắm vững cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ, lược đồ.



<i><b>3. Thái độ : Bảo vệ vùng biển nước ta , bảo vệ tài nguyên biển , chống ô nhiểm biển .</b></i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i><b>1- GV: Giáo án, SGK.</b></i>
<i><b>2- HS: Chuẩn bị bài.</b></i>
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp(1’)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ(4’)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i><b>3 Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1(15’) Biển và</b>
<b>đảo Việt Nam.</b>


Yêu cầu: Quan sát hình 38.1
và 38.2


? Vùng biển nước ta gồm
những bộ phận nào ?


? Giới hạn từng bộ phận của
vùng biển nước ta ? Đường
bờ biển nước ta như thế nào?
? Kể tên các đảo ven bờ theo
thứ tự Bắc xuống Nam, tên
các quần đảo ? Cho biết các
đảo nào có diện tích



lớn ?


? Có bao nhiêu vùng kinh tế
có đường bờ biển?


GV chốt ý: Việt Nam có
vùng biển rộng lớn, đường
bờ biển dài 3260 km, có
nhiều đảo và quần đảo.
<b>* Hoạt động 2(20’) Phát</b>
<b>triển tổng hợp kinh tế biển.</b>
Yêu cầu: Dựa vào hình các
thơng tin trong SGK.


? Cho biết vùng biển nước ta
có khả năng phát triển các
ngành kinh tế nào ?


? Cho biết những thuận lợi
cũng như khó khăn của việc
khai thác và nuôi trồng hải
sản, phát triển du lịch biển
đảo.


? Hoạt động của ngành khai
thác hải sản còn nhiều bất
hợp lí thể hiện qua đặc điểm
nào ?



? Phương hướng phát triển


Vùng biển, các đảo và quần
đảo.


- Việt Nam có đường bờ
biển dài 3620 km và vùng
biển rộng khoảng 1 triệu
km2<sub>.</sub>


-HS tự kể: Vịnh BB, Cơn
đảo , Phú quốc….


-Có 6 vùng, có nhiều đảo và
quần đảo.


-Khai thác, nuôi trồng và
đánh chế biến hải sản. Du
lịch biển – đảo.


-Vùng biển nước ta có hơn
2000 lồi cá, 100 lồ cá tơm,
nhiều lồi đặc sản ...


-Chỉ chú trọng đánh bắt gần
bờ với sản lượng cao gấp 2
lần khả năng cho phép.


<b>I. Biển và đảo Việt Nam</b>



<i><b>1. Vùng biển nước ta</b></i>


- Việt Nam có đường bờ
biển dài 3620 km và vùng
biển rộng khoảng 1 triệu
km2<sub>.</sub>


<i><b>2. Các đảo và quần đảo</b></i>
Vùng biển nước ta có hơn
3000 đảo lớn nhỏ.


<b>II. Phát triển tổng hợp</b>
<b>kinh tế biển</b>


Nguồn tài nguyên biển-đảo
nước ta phong phú tạo điều
kiện thuận lợi để phát triển
tổng hợp nhiều ngành kinh
tế biển.


<i><b>1. Khai thác, nuôi trồng và</b></i>
<i><b>đánh chế biến hải sản</b></i>
-Vùng biển nước ta có hơn
2000 lồi cá, 100 lồ cá tơm,
nhiều lồi đặc sản ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

ngành khai thác, nuôi trồng
chế biến hải sản ?


? Biển nước ta có những


tiềm năng du lịch nào ?


-Đầu tư vốn mua trang thiết
bị hiện đại để đánh bắt xa
bờ. Hạn chế đánh bắt thủy
sản ven bờ, tăng cường ni
và trồng các loại hải sản có
giá trị xuất khẩu. Đầu tư xây
dựng ngành công nghiệp chế
biến thủy sản với trình độ
hiện đại.


-Việt Nam có nguồn tài
nguyên du lịch biển phong
phú, phong cảnh kỳ thú
(Vịnh Hạ Long), nhiều bãi
biển đẹp thu hút khách du
lịch trong và ngoài nước.


đánh bắt gần bờ.


-Phương hướng: Ngành thủy
sản ưu tiên phát triển khai
thác hải sản xa bờ, hiện đại
hóa công nghiệp chế biến hải
sản.


<i><b>2. Du lịch biển - đảo</b></i>


-Việt Nam có nguồn tài


nguyên du lịch biển phong
phú, phong cảnh kỳ thú
(Vịnh Hạ Long), nhiều bãi
biển đẹp thu hút khách du
lịch trong và ngoài nước.
<i><b>4. Củng cố (4’)</b></i>


- Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.
- Nêu tên một số bãi tắm và khu du lịch biển ở nước ta.
<i><b>5. Hướng dẫn(1’)</b></i>


- Làm bài tập: Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 vào vở bài tập.


- Xem bài tiếp theo về phát triển tổng hợp tài nguyên biển đảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>Tuần 30</b>
<b>Tiết 45</b>


<b>Bài 39: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN VÀ BẢO VỆ </b>
<b>TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN – ĐẢO (tt)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Nắm được đặc điểm của ngành kinh tế biển, khai thác và chế biến khoáng sản, giao thông
vận tải biển, thấy sự cần thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp.
- Thấy sự giảm sút của tài nguyên biển ở nước ta và các phương hướng chính để bảo vệ tài
nguyên và môi trường biển.


<i><b>2. Kĩ năng: Nắm vững cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ, lược đồ.</b></i>


<i><b>3. Thái đô: Bảo vệ môi trường biển , yêu mến biển .</b></i>


<b>II. Chuẩn bị</b>


<i><b>1- GV: Giáo án, SGK.</b></i>
<i><b>2- HS: Chuẩn bị bài.</b></i>
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp(1’)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ(4’)</b></i>


- Tại sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển ?


- Ngành khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản nước ta có những thuận lợi và khó khăn
nào trong q trình phát triển ?


<i><b>3 Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


* <b>Hoạt động 1(10’)Khai</b>
<b>thác và chế biến khoáng</b>
<b>sản.</b>


- Yêu cầu dựa vào thông tin
trong SGK, lược đồ 36.2.
? Vì sao ven biển Vùng
Trung Nam Bộ nghề muối
phát triển mạnh ?


-Đọc



- Vị trí đất đồng bằng chân
núi sát biển khơng thuận lợi
cho nơng nghiệp, khí hậu có
mùa khơ kéo dài, bờ biển có
nhiều vũng vịnh, lượng mưa
trong vùng ít, ít sơng, môi


<b>3. Khai thác và chế biến</b>
<b>khoáng sản</b>


-Khai thác và chế biến
khoáng sản biển gồm nhiều
ngành : khai thác muối và
dầu khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

? Cho biết các khu khai thác
dầu khí, dự án xây dựng nhà
máy lọc dầu lớn nhất nước ta
tại khu vực nào ?


<b>* Hoạt động 2 (10’) Phát</b>
<b>triển tổng hợp giao thông</b>
<b>vận tải</b>.


? Kể tên các cảng biển nội
dung và quốc tế, cho biết các
tuyến giao thông biển ra
nước ngoài ?



? Vận tải biển giữ vai trị gì
đối với ngoại thương nước
ta ?


? Nhờ vào đâu mà ngành vận
tải biển nước ta có xu hướng
phát triển ?


* <b>Hoạt động 3 ( 15’) Bảo vệ</b>
<b>môi trường biển đảo.</b>


? Những dấu hiệu nào cho
thấy vùng biển nước ta đang
suy thoái ?


? Nguyên nhân của sự giảm
sút tài nguyên biển nước
ta ?


trường nước biển sạch.
- Yêu cầu HS lên bảng và
trình bày vừa chỉ vị trí khu
khai thác dầu, khu đang xây
dựng nhà máy lọc dầu trên
bản đồ.


-HS dựa vào thông tin trong
SGK kể tên.


- Vận chuyển hàng hóa , du


dịch …


-Vùng biển nước ta có vị trí
ở tuyến đường giao thông
hàng hải quốc tế. Quan hệ
ngoại thương ngày càng phát
triển và mở rộng ra thị
trường thế giới, có nhiều
cảng và sự phát triển các đội
tàu vận chuyển.


- Ơ nhiễm mơi trường nước
biển với nồng độ cao ở các
cảng và nơi khai thác dầu.


-Do đánh bắt và khai thác
hải sản gần bờ quá mức trữ
lượng sinh học, sử dụng chất


nay của nước ta.


<b>4. Phát triển tổng hợp giao</b>
<b>thông vận tải</b>


-Với những điều kiện tự
nhiên thuận lợi của vùng
biễn nước ta, giao thông vận
tải biển đang có xu hướng
phát triển cùng với sự mở
rộng quan hệ quốc tế và sự


hòa nhập kinh tế nước ta vào
nền kinh tế thế giới.


<b>III. Bảo vệ tài nguyên và</b>
<b>môi trường biển – đảo</b>
<i><b>1. Sự giảm sút tài nguyên</b></i>
<i><b>và ô nhiễm môi trường biển</b></i>
<i><b>- đảo</b></i>


-Tài nguyên mơi trường
đang có dấu hiệu suy thối
thể hiện qua :


+ Giảm nhanh diện tích rừng
ngập mặn


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

? Môi trường bị ô nhiễm sẽ
dẫn đến các hậu quả gì ?
? Để bảo vệ mơi trường biển
chúng ta có những phương
hướng gì ?


nổ, điện để đánh bắt. Do sự
ô nhiễm nguồn nước sông đổ
ra biển.


- Cạn kiệt nguồn tài nguyên
biển ...


-Cần phát triển nghề cá khơi


đánh bắt xa bờ.


Bảo vệ và trồng thêm rừng
ngập mặn, các rạn san hô
ven biển. Xử lý và hạn chế
nguồn nước thải của sông
trước khi đổ ra biển.


<i><b>2. Các phương hướng</b></i>
<i><b>chính để bảo vệ tài ngun</b></i>
<i><b>và mơi trường biển</b></i>


-Phương hướng: bảo vệ và
trồng thêm rừng ngập mặn,
bảo vệ các rạng san hơ ven
biển. Xử lí và hạn chế nguồn
nước thải của sông nước khi
đổ ra biển. Phịng chống ơ
nhiễm nước biển do tràn dầu
và các chất hóa học.


<i><b>4. Củng cố(4’)</b></i>


- Ngành giao thơng vận tải biển nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ?
- Môi trường biển nước ta đang bị suy thoái thể hiện qua các dấu hiệu nào ? Cho biết
phương hướng khai thác và bảo vệ môi trường biển ?


<i><b>5. Dặn dò ( 1’)</b></i>


Về nhà xem trước nội dung bài thực hành.



<b>Tuần 31</b>
<b>Tiết 46</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>Bài 40: THỰC HÀNH: ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KINH TẾ CỦA CÁC ĐẢO VEN</b>
<b>BỜ VÀ TÌM HIỂU VỀ NGÀNH CƠNG NGHIỆP DẦU KHÍ</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Rèn luyện khả năng phân tích tổng hợp kiến thức.
- Xác định được mối quan hệ giữa các đối tượng địa lý.
- Phân tích biểu đồ, đọc bản đồ.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


Phân tích biểu đồ, đọc bản đồ.


<i><b>3. Thái độ : Làm việc tập thể , u thích mơn học</b></i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


<i><b>1- GV: Giáo án, SGK.</b></i>
<i><b>2- HS: Chuẩn bị bài.</b></i>
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp(1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ ( kết hợp bài thực hành )</b></i>
<i><b>3 Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động 1 (20’)Bài tập 1: Đánh giá tiềm năng kinh tế các đảo ven bờ</b>.


- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (hay cặp)


Yêu cầu:


- Dựa vào bảng 40.1 tiềm năng kinh tế của một số đảo ven bờ.


- Cho biết những đảo có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp các ngành trên.
- GV yêu cầu HS lập sơ đồ ma trận và đánh dấu X vào ô tương ứng với ngành kinh tế đảo
có vào phiếu học tập dưới đây


Đảo <sub>Nông, lâm nghiệp</sub> <sub>Ngư nghiệp</sub>Các ngành kinh tế<sub>Du lịch</sub> <sub>Dịch vụ biển</sub>


Cát Bà X X X X


Lý Sơn
Côn Đảo
Phú Quốc
Phú Quý
Cô Tô
Cái Bầu


Cù Lao Chàm
Hòn Khoai
Thổ Chu
Hò Rái


Các Đảo Vịnh
Hạ Long
Các Côn Đảo



Vinh Nha


Trang
Trà Bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

(Những đảo có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển là các
đảo có nhiều hoạt động kinh tế biển )


? Cho biết các điều kiện phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển của từng đảo nêu trên
vào bảng dưới đây:


GV cần gợi ý HS xem lược đồ 38.2 chú ý vị trí các đảo thuộc vùng kinh tế nào ? có những
điều kiện tự nhiên, xã hội, kinh tế gì thuận lợi, khó khăn)


Đảo thuận vùng


kinh tế Thuận lợi Điêu kiện Khó khăn Khả năng phát triểnngành kinh tế


<b>Hoạt động 2 ( 20’)Bài tập 2: Nhận xét biểu đồ tình hình khai thác</b>
<b> và xuất khẩu dầu ở nước ta</b>


- Hoạt động nhóm
u cầu:


Dựa vào hình 40.1 trong SGK, nhận xét về tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thơ, nhập
khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước ta.


GV hướng dẫn HS quan sát biểu đồ nhận xét theo từng yêu cầu sau:
- Nhận xét tình hình khai thác dầu thơ.



- Nhận xét tình hình xuất khẩu dầu thơ.
- Nhận xét tình hình nhập khẩu xăng dầu.


- Tồn bộ lượng dầu thơ khai thác đều xuất khẩu.
- Nhu cầu xăng dầu trong nước phải nhập.


- Ngành công nghiệp chế biến xăng dầu trong nước chưa phát triển.


GV sử dụng biểu đồ 40.1 vẽ to lên bảng, hướng dẫn học sinh cách phân tích biểu đồ rút ra
kết luận:


+ Phân tích diễn biến của tưng đối tượng qua các năm.
+ Phân tích mối quan hệ giữa các đối tượng.


+ Sau khi học sinh thảo luận, GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày nhận xét của
nhóm mình, các nhóm khác góp ý bổ sung.


Chủ yếu là HS phải phân tích các ý sau.


+ Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn là mặt hàng xuất khẩu chủ lực.


+ Hầu như toàn bộ lượng dầu khai thác được xuất khẩu dưới dạng thơ, đều đó cho thấy
cơng nghiệp chế biến dầu khí chưa phát triển, đây là một điểm yếu sẽ làm cho dầu nước ta
nhanh chống bị cạn kiệt.


+ Trong khi sản xuất dầu thơ thì ta phải nhập lượng xăng dầu đã chế biến với một số lượng
lớn, vấn đề cần quan tâm là mặc dụ lượng dầu thô hằng năm xuất khẩu lớn gấp 2 lần lượng
xăng dầu nhập khẩu, nhưng giá trị xăng đã chế biến lớn hơn nhiều so với giá dầu thơ.
- HS đai diện tổ trình bày, các tổ bổ sung kiến thức. GV chốt ý và cho ghi vào tập
<i><b>4. Củng cố</b></i><b> (3’)</b>



GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý của hai bài tập.
<i><b>5. Hướng dẫn</b> (1’)</i>


- Xem kỹ bài tập thực hành


- Chuẩn bị bài 41 “Địa lý địa phương” tỉnh Cà Mau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>Tuần 32 ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>Tiết 47</b>


<b>Bài 41: ĐỊA LÝ TỈNH CÀ MAU </b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Bổ sung và nâng cao kiến thức về địa lý tự nhiên, dân cư, kinh tế xã hội.
- Có được những kiến thức về địa lý địa phương thành phố.


- Phát triển năng lực, nhận thức vận dụng những kiến thức vào thực tế những kết
luận rút ra, những đề xuất đúng đắn có thể là cơ sở để đóng góp với địa phương trong sản
xuất và quản lý xã hội (thuận lợi, khókhăn) để có ý thức tham gia cải tạo, xây dựng địa
phương, từ đó bồi dưỡng những tình cảm tốt đẹp đối với quê hương đất nước.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i><b>1- GV: Giáo án, SGK.</b></i>
<i><b>2- HS: Chuẩn bị bài.</b></i>
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp(1’)</b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15’</b></i>
MA TR N Ậ ĐỀ


Mức độ
Nội dung


Nhận biết <sub> Thoâng hiểu Vận dụng Tổng </sub>
số


TN TL TN TL


Phát triển tổng hợp kinh tế biển và
bảo vệ tài nguyên, môi trường biển
– đảo


2


2,0 1 4,0 3 6.0


Phát triển tổng hợp kinh tế biển và
bảo vệ tài nguyên, môi trường biển
– đảo (tt)


1


1,0 1 3,0 2 4,0


Tổng số 3 3,0 1 4,0





1


3,0 5 10,0


Tỷ lệ <b><sub>30,0%</sub></b> <b><sub>40,0%</sub></b> <b><sub>30.0%</sub></b> <b>100,0%</b>


<b>Đề:</b>


<b>I/ Trắc nghiệm (3 đ</b>) : Chọn câu trả lời đúng nhất.
<b>1. Việt Nam có đường bờ biển dài bao nhiêu ?</b>


A. 3620 km B. 4620 km C. 5620 km D. 6620 km
<b>2. Việt Nam có bao nhiêu vùng kinh tế có đường bờ biển?</b>


A. 3 vùng kinh tế B. 4 vùng kinh tế C. 5 vùng kinh tế D. 6 vùng kinh tế
<b>3. Để bảo vệ mơi trường biển chúng ta có những phương hướng gì ? </b>


A. Bảo vệ và trồng thêm rừng ngập mặn, bảo vệ các rạng san hô ven biển.
B. Xử lí và hạn chế nguồn nước thải của sơng nước khi đổ ra biển.


C. Phịng chống ơ nhiễm nước biển do tràn dầu và các chất hóa học.
D. Tất cả A,B,C đều đúng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

1. Vấn đề khai thác, nuôi trồng và đánh chế biến hải sản hiện nay nước ta như thế nào ? (4
đ)


2 . Những dấu hiệu nào cho thấy vùng biển nước ta đang suy thoái ? ( 3 đ)
<b>Đáp án</b>



<b>I/ Trắc nghiệm (3 đ) Mỗi câu đúng 1 đ</b>


Câu 1 2 3


Đáp án D D D


<b>II. Tự luận ( 7 điểm )</b>


<b>Đáp án</b> <b>Thang điểm</b>


1.


-Vùng biển nước ta có hơn 2000 lồi cá, 100 lồ cá tơm, nhiều loài đặc
sản ...


-Tổng trử lượng hải sản đã phát triển tổng hợp cả khai thác, nuôi trồng
và chế biến thủy sản.


-Khai thác thủy sản còn nhiều bất hợp lý, chỉ đánh bắt gần bờ.


-Phương hướng: Ngành thủy sản ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa
bờ, hiện đại hóa cơng nghiệp chế biến hải sản.


<b>2.</b>


-Tài ngun mơi trường đang có dấu hiệu suy thối thể hiện qua :
+ Giảm nhanh diện tích rừng ngập mặn


+ Lượng thủy sản đánh bắt hàng năm ngày càng giảm, nhiều loài hải sản


giảm về mức độ tập trung, một số loài cá q đánh bắt được có kích
thước ngày càng nhỏ


+ nhiễm môi trường nước biển với nồng độ cao ở các cảng và nơi
khai thác dầu


<b>1</b>
<b>1</b>
<b>1</b>
<b>1</b>


<b>1</b>
<b>1</b>
<b>1</b>


<i><b>3 Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


* <b>Hoạt động 1</b>:<b> </b> <b>Vị trí đía lí,</b>
<b>phạm vi lãnh thổ và sự</b>
<b>phân chia hành chính.</b>
<b>(10’)</b>


? Giới hạn của tỉnh Cà Mau
giáp với những tỉnh nào? Có
nhận xét gì về vị trí giới hạn
của tỉnh Cà Mau?


? Ý nghiã của vị trí đối với


việc phát triển kinh tế - xã
hội ?


? Cho biết sự phân chia hành
chánh của tỉnh Cà Mau gồm


- Bắc giáp tỉnh Kiên Giang,
phía Đông giáp Bạc Liêu,
phía Tây giáp biển Tây (vịnh
Thái Lan), phía Đơng Nam
và Nam giáp biển Đơng.
- Ý nghĩa: Hai mặt giáp biển
có ngư trường rộng lớn
thuận lợi đánh bắt hải sản
(tiềm năng kinh tế biển).
Tồn tỉnh có 8 huyện, 1
thành phố, 68 xã, 8 phường,
8 thị trấn.


<b>I. Vị trí đía lí, phạm vi lãnh</b>
<b>thổ và sự phân chia hành</b>
<b>chính</b>


<i><b>1. Vị trí và lãnh thổ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

bao nhiêu huyện, thành phố,
phường, thị trấn trong tỉnh ?
<b>* Hoạt động 3: Điều kiện</b>
<b>tự nhiên và tài ngun</b>
<b>thiên nhiên.(15’)</b>



? Cho biết địa hình có đặc
điểm gì và phân bố của các
khu vực địa hình.


? Địa hình có ảnh hưởng tới
sự phân bố dân cư và phát
triển kinh tế như thế nào?
? Quan sát biểu đồ khí hậu
(hoặc số liệu thống kê về
mặt nhiệt độ, lượng mưa tỉnh
Cà Mau) GV cung cấp.


? Dựa vào lược đồ cho biết
tỉnh Cà Mau có những sơng
nào chảy qua ?


? Ý nghĩa của Sơng ngịi đối
với đời sống và phát triển
kinh tế của Cà Mau.


? Dựa vào thông tin qua các
tư liệu cho biết các nhóm đất
của Cà Mau và sự phân bố
các nhóm đó.


? Cho biết có những kiểu
rừng nào và phân bố chúng.


?Cho biết những khống sản


gì và ý nghĩa trong phát triển
kinh tế.


GV cho HS báo cáo kết quả
thảo luận của nhóm.


- Khu vực trũng ở Nam, Tây
Nam và Đông Nam.


- Khu vực còn lại là đồng
bằng phù sa.


- Dân cư tập trung đồng
bằng màu mở.


-Nhiệt đới gió mùa cận xích
đạo.


- Nhiệt độ trung bình năm:
270<sub>C  cao.</sub>


- Lượng mưa trung bình
hằng năm 1949 mm


- Cà Mau tiếp giáp hai biển.
Mặt Tây giáp vịnh Thái Lan
(145 km), có nhiều kênh
rạch chằng chịt đổ ra biển
Đông.



- Ý nghĩa: giao thơng thủy
lợi ni trồng thủy


- Nhóm đất mặn.
- Nhóm đất phèn.
- Nhóm đất than bùn.
- Nhóm đất bãi bồi.


- Hệ sinh vật hoang dã và hệ
sinh vật canh tác.


- Rừng ngập mặn
-Than bùn.


<b>II. Điều kiện tự nhiên và</b>
<b>tài nguyên thiên nhiên</b>
<i><b>1. Địa hình</b>: </i>


- Khu vực trũng ở Nam, Tây
Nam và Đông Nam.


- Khu vực còn lại là đồng
bằng phù sa.


<i><b>2. Khí hậu</b>: </i>


-Nhiệt đới gió mùa cận xích
đạo.


- Nhiệt độ trung bình năm:


270<sub>C  cao.</sub>


- Lượng mưa trung bình
hằng năm 1949 mm


- Ý nghĩa: Cây trồng phát
triển thuận lợi ra hoa kết quả
quanh năm, nhưng có một
mùa khơ kéo dài thiếu nước
cho sinh hoạt và sản xuất
của con người.


<i><b>3. Thuỷ văn</b></i>


- Cà Mau tiếp giáp hai biển.
Mặt Tây giáp vịnh Thái Lan
(145 km), có nhiều kênh
rạch chằng chịt đổ ra biển
Đông.


- Ý nghĩa: giao thông thủy
lợi ni trồng thủy sản.
<i><b>4. Đất </b></i>


- Nhóm đất mặn.
- Nhóm đất phèn.
- Nhóm đất than bùn.
- Nhóm đất bãi bồi.
<i><b>5. Sinh vật</b>: </i>



- Hệ sinh vật hoang dã và hệ
sinh vật canh tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Các nhóm khác bổ sung và
giáo viên chuẩn xác kiến
thức, HS ghi bài.


<i><b>4. Củng cố(4’)</b></i>


- Nêu vị trí của tỉnh Cà Mau – ý nghĩa trong phát triển kinh tế.


- Nêu những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên thiên nhiên trong phát triển kinh
tế.


<i><b>5. Hướng dẫn(1’): Chuẩn bị bài sau và học bài. </b></i>


<b>Tuần 33</b>
<b>Tiết 48</b>


<b>Bài 42: ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG </b>
<b>(tiếp theo)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Bổ sung kiến thức hiểu biết về dân cư xã hội của TP.HCM.


- Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin, phân tích bản số liệu thống kê, biểu đồ.


- Qua hiểu rõ thực tế địa phương giúp học sinh có tình cảm tốt đẹp đối với địa phương, ý


thức tham gia xây dựng địa phuơng.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích, nhận xét biểu đồ.
<i><b>3. Thái độ : Yêu thích địa lí tỉnh Cà Mau.</b></i>


<b>II. Chuẩn bị</b>


<i><b>1- GV: Giáo án, SGK.</b></i>
<i><b>2- HS: Chuẩn bị bài.</b></i>
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp(1’)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ(4’)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

- Cho biết ý nghĩa vị trí thành phố đối với sự phát triển kinh tế địa phương ?


- Yếu tố tự nhiên nào có tác động trực tiếp đến sự phát triển kinh tế xã hội thành phố ?
<i><b>3 Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


*


<b>Hoạt động 1</b> : Dân cư và
lao động ( 25’)


? Dân số tỉnh Cà Mau bao
nhiêu ?



? Mật độ dân số ?


GV: Thấp hơn TB cả nước .
? Tỉ lệ gia tăng tự nhiên
ntn ?


GV: TP Cà Mau 1,74 % ;
cao nhất TVT 1,89 %


?Kết cấu dân số theo giới
ntn ?


? Phân bố dân cư và các loại
hình cư trú ?


? Kể tên các loại hình văn
hóa ?


<b>* Hoạt động 2: Kinh tế.</b>
<b>(10’)</b>


GV: Kinh tế CM đã có
những chuyển đổi lớn tập
trung vào các mặt cơ bản.


- 1.133.747 triệu người
- 218 người / km2
- 1,82 %


Nghe



- Nam 560.019 người , nữ
573.728 người .


- Phân bố không đều


- Phong tục ,tập quán , tín
ngưỡng .


Nghe + ghi


<b>III. Dân cư và lao động</b>
- Số dân: 1.133.747 triệu
người (1999)


-Mật độ dân so á218 người /
km2


- Kết cấu theo giới tổng số
giới tính 97,6 % .


- Phân bố dân cư khơng đều
Tập trung ở TP , thị trấn .
- Có hai loại hình quần cư :
Thành thị và nơng thơn.
-Văn hóa , giáo dục và y tế
ngày càng phát triển.


<b>IV. Kinh tế</b>



<i><b>1. Đặc điểm chung :</b></i>
- Phát triển nền KT nhiều
thành phần .


- Chia làm 3 khu vực
- Nền KT phát triển nhanh
và ổn định.


- Chuyển dịch cơ cấu KT.
- Tiềm năng KT của tỉnh rất
lớn , song hiện nay đang còn
chưa tương xứng .


<i><b>4. Củng cố(4’)</b></i>


- Nhận xét về tình hình gia tăng dân số thành phố ? Nêu ảnh hưởng dân số đến kinh tế xã
hội Tp ?


- Nền kinh tế thành phố có cơ cấu kinh tế như thế nào ?
<i><b>5. Hướng dẫn(1’)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>Duyệt kí – Tuần 33</b>


<b>Tuần 34</b>
<b>Tiết 49</b>


<b> ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>



- Hệ thống hóa kiến thức mà học sinh đã đọc từ bài 32  41.


- Ôn lại các kĩ năng đã đọc, phân tích lược đồ, biểu đồ, bảng thống kê số liệu, giải thích và
các mối quan hệ tự nhiên và sản xuất.


<i><b>2. Kĩ năng: Kĩ năng xử lí số liệu thống kê, vẽ và phân tích biểu đồ.</b></i>
<i><b>3. Thái độ : Tích cực ơn tập , làm đề cương</b></i>


<b>II. Chuẩn bị</b>


<i><b>1- GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam</b></i>
<i><b>2- HS: Chuẩn bị bài.</b></i>


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp(1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: ( kiểm tra làm và học đề cương )</b></i>
<i><b>3 Bài mới</b></i>


Ho t đ ng 1( 20’) : T ch c ho t đ ng nhóm, yêu c u HS b sung ki n th c vào phi u h c t pạ ộ ổ ứ ạ ộ ầ ổ ế ứ ế ọ ậ
sau, phân cơng th c hi n: nhóm 1,4 làm ph n ơng Nam B , nhóm 2, 3 làm ph n đ ng b ng Sôngự ệ ầ Đ ộ ầ ồ ằ


C u Long.ử


Đông Nam Bộ ĐBSCL


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

- Địa hình
- Khí hậu
- Thủy văn


- Tài nguyên
+ Rừng
+ Đất
+ Du lịch
+ Thủy sản


Đặc điểm dân cư và xã hội, Số dân
Nguồn lao động, chất lượng cuộc sống
Tình hình kinh tế


- Cơng nghiệp


+ Điều kiện phát triển


+ Các ngành công nghiệp và sự phân bố
- Nông nghiệp


+ Điều kiện phát triển
+ Các ngành kinh tế chính
- Dịch vụ


+ Các điều kiện phát triển
+ các ngành kinh tế dịch vụ
- Kinh tế biển


* Sau khi học sinh thảo luận và bổ sung các kiến thức trong phiếu học tập xong GV
cho đại diện các nhóm báo cáo va bổ sung.


<b>Hoạt động 2 ( 20’): GV tiếp tục nêu các vấn đề sau có tính chất kiểm tra mức độ</b>
<b>thông hiểu và vận dụng của HS qua các câu sau:</b>



1. Vì sao Đơng Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển ?


2. Nhận xét về cơ cấu dân số thành thị và nông thôn ở TP.HCM trong thời gian qua


1995 2000 2002


Nông thôn 1174.3 845.4 855.5


Thành thị 3466.1 4380.7 4623.2


3. Nhờ những điều kiện thuận lợi nào Đông Nam bộ trở thành vùng sản xuất cây công
nghiệp lớn nhất nước ?


(Vùng có khí hậu và đất trồng phù hợp với sinh thái một số cây công nghiệp giá trị xuất
khẩu cao.


Dân cư trong vùng có nhiều kinh nghiệm trồng một số loại cây công nghiệp giá trị xuất
khẩu cao


Vùng có nhiều cơ sở cơng nghiệp chế biến phát triển tạo thuận lợi cho cây công nghiệp)
4. Dựa vào bảng số liệu sau: về cơ cấu kinh tế TP.HCM năm 2002


Tổng số Nông lâm ngư nghiệp Công nghiệp xây dựng Dịch vụ


100 1.7 46.7 51.6


Vẽ biểu đồ tròn và nhận xét về cơ cấu kinh tế của thành phố


5. Dân cư đồng bằng Sông Cửu Long có đặc điểm gì ? Vì sao phải đặc vấn đề phát triển


kinh tế đối với việc nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đơ thị ở đồng bằng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

6. Dựa vào bảng số liệu vè tình hình sản xuất thủy sản ở đồng bằng Sơng Cửu Long, đồng
bằng Sông Hồng và cả nước năm 2003. đơn vị tính nghìn tấn.


ĐBSCL ĐBSH Cả nước


Cá biển khai thác 489.6 57 1213.4


Cá nuôi 354.8 119.3 573.4


Tôm nuôi 171.2 8.3 223.7


Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng Bằng
Sông Cửu Long và ĐBSH so với cả nước.


Hướng dẫn: trước hết phải xử lí số liệu, sau đó vẽ biểu đồ nhóm cột
Giá trị sản lượng cả nước các ngành = 100% ta có số liệu sau khi xử lí


ĐBSCL ĐBSH Cả nước


Cá biển khai thác 40.3% 4.6% 100%


Cá nuôi 100%


Tơm ni 100%


<i><b>4. Củng co</b></i>á <i><b>(3’)</b></i>


- Đồng bằng Sơng Cửu Long có những điều kiện thuận lợi nào trở thành vùng sản xuất


lương thực lớn nhất cả nước ?


- Vì sao Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển ?


<i><b>5. Hướng dẫn(1’)</b></i>


HS về nhà học bài chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kỳ II.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>Tuần 35</b>
<b>Tiết 50</b>


<b>KIỂM TRA HỌC KỲ II</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Kiển tra hệ thống kiến thức về phần địa lí kinh tế của vùng.
- Kiển tra các kĩ năng về phân tích biểu đồ, bảng thống kê số liệu.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.


- Lược đồ các vùng kinh tế Đông Nam Bộ và Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long
<i><b>3. Thái độ : Làm bài nghiêm túc</b></i>


<b>II. Chuẩn bị</b>


<i><b>1- GV: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam</b></i>
<i><b>2- HS: Chuẩn bị bài.</b></i>



<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp(1’)</b></i>
<i><b>2. Giao đề</b></i>


MA TR N Ậ ĐỀ


Mức độ
Nội dung


Nhận biết Thông hiểu Vận
dụng


Tổng số


TN TL TN TL


Vùng Đông Nam Bộ


C1 -0,5 C2,3


1,0 3- 1,5


Vùng Đồng bằng sông Cửu
Long


C4 - 0,5 C5


0, 5


C2


3,0


3- 4,0
Phát triển tổng hợp kinh tế và


bảo vệ tài nguyên môi trường
biển – đảo


C6- 0,5 C3


2,5 2-3,0


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

1,5
Tổng số


3- 1,5 1-1,5 3- 1,5 1- 2,5 1- 3,0 9 -10,0


Tỉ lệ 30% 40 % 30 % 100%


<b>Đề : </b>


<b>I.Trắc nghiệm ( 3 đ)</b>


Em hãy khoanh tròn chữ cái in hoa đầu câu mà em cho là ý đúng .
<b>1.Các trung tâm cơng nghiệp vùng ĐNB ?</b>


<i>A. TP.Hồ Chí Minh , Biên Hòa, Vũng Tàu. B. TP.Hồ Chí Minh , Biên Hịa, Cần Thơ.</i>
<i>C. Biên Hòa, Vũng Tàu, Đồng Nai. D. TP.Hồ Chí Minh , Biên Hịa, Bình </i>
<i>Dương</i>



<b>2.Vì sao dịch vụ du lịch được phát triển mạnh ở các vùng Đơng Nam Bộ ?</b>


<i> A . Vùng có vị trí, nguồn lao động dồi dào có tay nghề </i>


<i> B . Sức mua cao, hệ thống giao thơng tương đối hồn chỉnh, dịch vụ phát triển</i>
<i>C . Có các trung tâm công nghiệp chế biến, hoạt động xuất nhập khẩu phát triển.</i>
<i>D . Có tài ngun khống sản dồi dào.</i>


<i>E . Ý A,B,C đúng .</i>


<i>F. Tất cả A,B,C,D đúng .</i>


<b>3.Vì sao sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở TP.Hồ Chí Minh ? </b>


<i>A .Do vị trí, nguồn lao động dồi dào, sức mua thị trường lớn.</i>


<i>B .Tay nghề kĩ thuật cao,cơ sở hạ tầng là các yếu tố thu hút sự tập trung sản xuất cơng</i>
<i>nghiệp.</i>


<i>C. Có tiềm năng thiên nhiên đãi .</i>
<i>D. Ý A,B đúng .</i>


<i>E .Tất cả A,B,C đều đúng .</i>


<b>4.Vùng Đồng bằng sơng Cửu Long có diện tích :</b>


<i>A. 38734 km2<sub> B. 39734 km</sub>2<sub> C. 40734 km</sub>2<sub> D. 41734</sub></i>
<i>km2</i>


<b>5.</b> <b>Cần thơ có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất</b>


<b>của vùng ?</b>


<i>A.Có vị trí trung tâm của đồng bằng, có cảng Cần Thơ có khả năng xuất nhập khẩu</i>
<i>hàng hóa</i>


<i>B. Sơng Hậu là cửa ngõ đến các nước thuộc tiểu vùng MeKong.</i>


<i>C. Có các ngành cơng nghiệp chế biến, vị trí trên tuyến giao thơng quốc lộ 1A.</i>
<i>D. Là nơi dân cư tập trung đông đúc.</i>


<i>E .Ý A,B,C đều đúng .</i>


<i>F. Tất cả A,B,C,D đều đúng .</i>


<b>6. Phát triển ngành khai thác, nuôi trồng và đánh chế biến hải sản nước ta có những </b>
<b>phương hướng :</b>


<i>A.Ngành thủy sản ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ. C.Chỉ đánh bắt gần</i>
<i>bờ.</i>


<i>B.Hiện đại hóa cơng nghiệp chế biến hải sản. D.Ý A,B đúng</i>


<b>II. Tự luận ( 7 điểm )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<i><b> Câu 2(3,0 đ):</b></i> Dựa vào bảng sau :Về sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu
Long


(Đơn vị : Nghìn tấn)
Năm



Vùng


1995 2000 2002


Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1169,1 1354,5


Cả nước 1584,4 2250,5 2647,4


a.Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
b.Nêu nhận xét sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm .


Câu 3 ( 2,5 đ):Những dấu hiệu nào cho thấy vùng biển nước ta đang suy thoái ?
<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>I.Trắc nghiệm ( 3 đ) : Mỗi câu đúng 0,5 điểm</b>


<b>Câu hỏi</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b>


<b>Đáp án</b> <b>A</b> <b>E</b> <b>D</b> <b>B</b> <b>E</b> <b>D</b>


<b>II. Tự luận ( 7 điểm )</b>


<b>Đáp án</b> <b>Thang điểm</b>


<i><b>Câu 1(1,5 đ)</b></i>


<i>* Địa hình: </i>


<i>- Khu vực trũng ở Nam, Tây Nam và Đông Nam.</i>
<i>- Khu vực cịn lại là đồng bằng phù sa.</i>



<i>*Khí hậu:</i>


<i>- Nhiệt đới gió mùa cận xích đạo.</i>
<i>- Nhiệt độ trung bình năm: 270<sub>C </sub></i>


<i> cao.</i>


<i>- Lượng mưa trung bình hằng năm 1949 mm</i>


<i>- Ý nghĩa: Cây trồng phát triển thuận lợi ra hoa kết quả quanh năm,</i>
<i>nhưng có một mùa khô kéo dài thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất</i>
<i>của con người.</i>


<i><b>Câu 2(3,0 đ)</b></i>


<i>- Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng thủy sản ở đồng bằng sơng </i>
<i>Cửu Long (vẽ đẹp, chính xác ,đúng số liệu ) </i>
<i>- Nhận xét : Sản lượng thủy sản qua các năm dều tăng liên tục</i> .


<i><b>Câu 3 ( 2,5 đ)</b></i>


<i>-Tài nguyên mơi trường đang có dấu hiệu suy thối thể hiện qua :</i>
<i>+ Giảm nhanh diện tích rừng ngập mặn.</i>


<i>+ Lượng thủy sản đánh bắt hàng năm ngày càng giảm, </i>
<i>+Nhiều loài hải sản giảm về mức độ tập trung,</i>


<i>+ Một số lồi cá q đánh bắt được có kích thước ngày càng nhỏ.</i>
<i>+ Ơ nhiễm mơi trường nước biển với nồng độ cao ở các cảng và nơi</i>


<i>khai thác dầu.</i>


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>4. Thu bài </b>


<b>5. Dặn dò : Xem lại bài</b>


<b>Duyệt kí – Tuần 35</b>


<b>Tuần 36</b>
<b>Tiết 51</b>


<b>Bài 43: ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG (THÀNH PHỐ )</b>
<b>(tiếp theo)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Bổ sung kiến thức hiểu biết về dân cư xã hội của TP.HCM.


- Rèn luyện kĩ năng thu thập thơng tin, phân tích bản số liệu thống kê, biểu đồ.


- Qua hiểu rõ thực tế địa phương giúp học sinh có tình cảm tốt đẹp đối với địa phương, ý
thức tham gia xây dựng địa phuơng.



<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích, nhận xét biểu đồ.
<b>II. Chuẩn bị</b>


1- GV: Giáo án, SGK.
2- HS: Chuẩn bị bài.
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp(1’)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ(4’)</b></i>


- Cho biết ý nghĩa vị trí thành phố đối với sự phát triển kinh tế địa phương ?


- Yếu tố tự nhiên nào có tác động trực tiếp đến sự phát triển kinh tế xã hội thành phố ?
<i><b>3 Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


* <b>Hoạt động 1</b>: <b> Các ngành </b>
<b>kinh tế ( 20’)</b>


? Tình hình phát triển kinh


- HS thảo luận và trình bày ;
có ý kiến nhận xét và bổ
sung .


- Cơng nghiệp : Giữ vị trí



<b>2 . Các ngành kinh tế</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

tế:Nông nghiệp,công nghiệp
và dịch vụ tỉnh Cà Mau như
thế nào ?


GV: Kết luận .


<b>Hoạt động 2: Bảo vệ tài</b>
<b>nguyên và môi trường (5’) </b>
<b>? </b>Những dấu hiệu suy giảm
tài nguyên và ô nhiễm môi
trường ?


? Biện pháp bảo vệ tài
nguyên và môi trường ?


<b>Hoạt động 3 : Phương</b>
<b>hướng phát triển</b>


<b>kinh tế( 10’)</b>


GV : Đẩy mạnh chuyển dịch
cơ cấu kinh tế .


quan trọng chiếm 18,4 %
tổng sản phẩm GDP.


+ Tốc độ tăng trưởng nhanh.
+ Các ngành CN : CN chế


biến lương thực thực phẩm
và các ngành CN khác .
- Nông nghiệp : Là ngành
quan trọng nhất


+ Cơ cấu : Ngành trồng trọt ,
chăn nuôi , ngành thủy sản
và lâm nghiệp .


- Dịch vụ : Thương mại ,
vận tải , thông tin , ngân
hàng du lịch….


- Vứt rác bừa bãi trên kênh
rạch .


- Xử lí rác thải , tuyên truyền
giáo dục .


- Nge .


quan trọng chiếm 18,4 %
tổng sản phẩm GDP.


+ Tốc độ tăng trưởng nhanh.
+ Các ngành CN : CN chế
biến lương thực thực phẩm
và các ngành CN khác .
- Nông nghiệp : Là ngành
quan trọng nhất



+ Cơ cấu : Ngành trồng trọt ,
chăn nuôi , ngành thủy sản
và lâm nghiệp .


- Dịch vụ : Thương mại , vận
tải , thông tin , ngân hàng du
lịch….


<b>V. Bảo vệ tài ngun và </b>
<b>mơi trường .</b>


Xử lí rác thải , tun truyền
giáo dục .


<b>VI . Phương hướng phát </b>
<b>triển kinh tế .</b>


-Đẩy mạnh chuyển dịch cơ
cấu kinh tế , cơ cấu lao động
- Tăng cường xây dựng
CSVC – KT.


- Phối hợp có hiệu quả với
các ngành kinh tế trọng điểm
....


<i><b>4. Củng cố ( 4’)</b></i>


- Nhận xét về tình hình gia tăng dân số thành phố ? Nêu ảnh hưởng dân số đến kinh tế xã


hội Tp ?


- Nền kinh tế thành phố có cơ cấu kinh tế như thế nào ?


<i><b>5. Hướng dẫn (1’): Xem trước nội dung và yêu cầu bài 43, chuẩn bị các tư liệu liên quan </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b>Tuần 37</b>
<b>Tiết 52</b>


<b>Bài 44: THỰC HÀNH </b>
<b>TÌM HIỂU ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Hiểu đầy đủ hơn ngồi thế mạnh lương thực, vùng cịn thế mạnh về thủy sản.
- Biết phân tích tình hình phát triển. Hải sản vùng đồng bằng Sông Cửu Long.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


Kĩ năng xử lí số liệu thống kê, vẽ và phân tích biểu đồ.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>1- GV</b>: - Đồng bằng lâm ngư nghiệp Việt Nam - Atlát đại lý Việt Nam - thước kẻ, compa,
bút chì, máy tính, vở thực hành.


<b>2- HS</b>: Chuẩn bị bài.
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp ( 1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ( không kiểm)</b></i>


<i><b>3 Bài mới</b></i>


Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Nội dung


<b>Hoạt động 1 ( 10’) Phân tích </b>
<b>mối quan hệ giữa các thành </b>
<b>phần tự nhiên</b>


<b>? </b>Địa hình có ảnh hưởng gì tới
khí hậu và sơng ngịi ?


? Khí hậu có ảnh hưởng gì tới
sơng ngịi ?


<b>? </b>Địa hình và khí hậu có ảnh
hưởng gì tới thổ nhưỡng?
? Địa hình, thổ nhưỡngvà khí
hậu có ảnh hưởng gì tới động
thực vật ?


<b>Hoạt động 2 (30’)Vẽ biểu đồ </b>


Thảo luận và trình bày
- Nhiệt độ và lượng mưa
- Lượng mưa , chế độ nước


- Sự hình thành thổ nhưỡng


- Sự thích nghi với mơi trường



<b>1/ Phân tích mối quan hệ </b>
<b>giữa các thành phần tự </b>
<b>nhiên </b>


-Địa hình có ảnh hưởng tới
khí hậu và sơng ngịi
-Khí hậu có ảnh hưởng tới
sơng ngịi


<b>-</b>Địa hình và khí hậu có ảnh
hưởng tới thổ nhưỡng


-Địa hình, thổ nhưỡngvà khí
hậu có ảnh hưởng tới động
thực vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>cơ cấu kinh tế , phân tích sự </b>
<b>biến đổi trong cơ cấu kinh tế</b>
<b>của đia phương .</b>


? Dựa vào bảng số liệu dưới
đây vẽ biểu đồ thích hợp với
sự biến động cơ cấu các ngành
kinh tế .


<b>tế , phân tích sự biến đổi </b>
<b>trong cơ cấu kinh tế của </b>
<b>đia phương .</b>


Cơ cấu kinh tế (% ) Năm 1999 Năm 2000



Nông – lâm – thủy sản 59.74 56.00


Công nghiệp – xây dựng 20.46 23.00


Dịch vụ 19.80 21.00


<i><b>- Yêu cầu HS vẽ</b></i>


- GV nhận xét kết quả vẽ của
các em .


- Hai em lên vẽ trên bảng các


em còn lại vẽ vào tập . Vẽ biểu đồ hình trịn .


<i><b>4. Củng cố ( 3’)</b></i>


- Đồng bằng sơng Cửu Long có những điều kiện thuận lợi nào để ngành thuỷ sản trở thành
thế mạnh kinh tế vùng ?


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×