Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

NGU VAN 7TUAN 16NHUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.7 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 16: Ngày soạn: 28 /11/ 2010
Tiết 61: Ngày giảng:29 /11/ 2010


CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ



<b> I/ Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1/ Kiến thức:</b>


Giúp học sinh


- Nắm được các u cầu việc sử dụng từ đúng chuẩn mực .
<b> 2/ Kỹ năng </b>


- Sử dụng từ đúng chuẩn mực.


- Nhận biết được các từ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ.
<b>3/ Thái độ</b>


<b> Giáo dục Hs yêu quý giữ gìn Tiếng Việt</b>
<b> II/ Phương tiện:</b>


-HS: SGK, bài soạn, đồ dùng học tập , để thảo luận nhóm .
-GV: SGK, giáo án , tranh, bảng phụ


-Phương pháp: Nhóm, vấn đáp, hướng dẫn sử dụng từ TV theo những tình huống cụ thể.
<b> III/Tiến trình dạy học:</b>


<i>1-Ổn định: (1p)</i>
<i>2-Bài cũ: ( 5p)</i>


- Thế nào là chơi chữ ? có mấy lối chơi chữ thường gặp ?


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p
<i>3-Tiến hành bài mới: (1p).</i>


* Vào bài: Trong khi nói và viết do cách phát âm khơng chính xác, sử dụng từ chưa đúng nghĩa,
chưa đúng sắc thái biểu cảm , về ngữ pháp hoặc lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt làm cho
câu văn khó hiểu, khơng rõ nghĩa. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết dùng từ chuẩn mực.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của học sinh</b>


<b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: Bài học. </b></i>


-Mục tiêu: Nắm được các yêu cầu việc sử dụng từ đúng chuẩn mực .


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 35p


Yêu cầu HS đọc và hỏi


<i><b>? Các từ in đậm trong những câu ấy dùng </b></i>
<i><b>sai ở chỗ nào , sửa lại cho đúng ?</b></i>


Dùià vùi.


Tập te à bập bẹ


HS trả lời


<i><b>1- Sử dụng từ đồng âm, đúng </b></i>
<i><b>chính tả</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Khoảng khắc à khoảnh khắc .
è Sử dụng đúng âm đúng chính tả .


<i><b>? Vậy nguyên nhân nào dẫn đến việc dùng</b></i>
<i><b>sai như vậy ?</b></i>


- TL : Do liên tưởng sai .Do ảnh hưởng
tiếng địa phương


<i><b>?Vậy khi sử dụng từ em cần chú ý điều gì ?</b></i>
- Sử dụng đúng âm đúng chính tả .


<b> Cho học sinh đọc mục II .</b>


<i><b>? Các từ in đậm trong những câu sau sai ở </b></i>
<i><b>chỗ nào ?</b></i>


- TL : Sáng sủa dành nói về khn mặt ,
màu sắc . khơng nói về đất nước .


- Cao cả nó về đức tính .


- Biết dùng từ kèm từ lương tâm là sai .


<i><b>? Vậy em hãy sửa lại cho phù hợp ?</b></i>
Sáng sủa à tươi đẹp


Cao cả à quý báu. Biết à có
<b> </b>


<b> H S đọc ví dụ 3.</b>


<i><b>? Các từ in đậm trong những câu sau sai ở </b></i>
<i><b>chỗ nào hãy tìm cách chữa lại cho đúng ? </b></i>


<i><b>? Qua ví dụ em rút ra được điều gì khi sử </b></i>
<i><b>dụng từ ?</b></i>


<b> H S đọc ví dụ 4.</b>


<i><b>? Các từ in đậm sai như thế nào ? tìm </b></i>
<i><b>những từ thích hợp thay từ đó ?</b></i>


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


Sáng sủa à
tươi đẹp
Cao cả à
quý báu.
Biết à có


-> Sử dụng từ
đúng tính


chất ngữ
pháp,


Lãnh đạo -.
Cầm đầu
Chú hổ à
con hổ .


Khoảng khắc à khoảnh khắc .


è Sử dụng đúng âm đúng chính
tả .


<i><b>2- Sử dụng từ đúng nghĩa</b></i>
Sáng sủa à tươi đẹp
Cao cả à quý báu
Biết à có


è Dùng từ phải đúng nghĩa
<i><b>3- Sử dụng từ đúng tính chất </b></i>
<i><b>ngữ pháp của từ.</b></i>


a) hào quang à hào nhống,
bóng bẩy.


DT (TT:có khả
năng làm VN)


b) ăn mặc à cách ăn mặc.
ĐT (DT:làm CN)


c) Chết thảm hại.


d) Phồn vinh giả tạo.


-> Sử dụng từ đúng tính chất ngữ
pháp,


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- TL : Giặc khơng dùng từ lãnh đạo, vì lãnh
đạo mang sắc thái trân trọng .


- Chú hổ : chỉ con vật đáng yêu nhưng hổ
hung dữ không dùng từ chú hổ


<b> H S đọc ví dụ 5.</b>


<i><b>? Trường hợp nào khơng nên dùng từ địa </b></i>
<i><b>phương </b></i>


- TL : Khi phát biểu trình bày trước đông
người


<i><b>? Tại sao không nên lạm dụng từ Hán Việt</b></i>
-Lạm dụng từ Hán Việt khi giao tiếp sẽ
thiếu tự nhiên


KL : Vậy chúng ta không nên lạm dụng từ
địa phương , từ Hán Việt .


-Lạm dụng từ
Hán Việt khi


giao tiếp sẽ
thiếu tự nhiên


Chuù hoå à con hoå .


è Dùng từ phải đúng sắc thái
biểu cảm .


<i><b>5- Không lạm dụng từu địa </b></i>
<i><b>phương, từ Hán Việt</b></i>


-Lạm dụng từ Hán Việt khi giao
tiếp sẽ thiếu tự nhiên


<i><b>Hoạt động 3:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p
<b>4 Củng cố : 2 phút</b>


? Tại sao không nên lạm dụng từ Hán Việt
5. Dặn dị:1 phút


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới .
<b>* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………..
………..


………...




---@---Tuần 16: Ngày soạn: 28 /11/ 2010
Tiết 62: Ngày giảng:29 /11/ 2010


ÔN TẬP VĂN BẢN BIỂU CẢM


<b>I</b>


<b> -Mục tiêu: </b>


<b> 1/ Kiến thức:</b>


- Văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.


- Cách lập ý và cách lập dàn bài cho một dề văn biểu cảm. Cách diễn đạt trong bài văn
BC


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Nhận biết, phân tích đặc điểm văn biểu cảm. Tạo lập văn bản biểu cảm.
<b> 3/ Thái độ</b>


Làm cho Hs có thái độ u thích văn biểu cảm hơn
<b>II-Chuẩn bị của thầy-trò.:</b>


-HS: SGK, bài soạn, đồ dùng học tập trả lời câu hỏi SGK
-GV: Phương pháp: Nhóm, vấn đáp…


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
<b>III-Tiến trình dạy học:</b>



<i> 1/Ổn định: Kiểm tra sỉ số HS (1p)</i>


<i> 2/Bài cuõ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài cua Hs ( 5p) </i>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>


-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình


-Thời gian: 1p


<i> 3/Tiến hành bài mới: (1p)</i>


Giới thiệu: Ta đã học về văn biểu cảm, hôm nay tiến hành ôn tập cho thể loại
này.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cđa häc sinh</b> <b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: Bài học. </b></i>


-Mục tiêu: Nắm được các yêu cầu việc sử dụng từ đúng chuẩn mực .


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 35p


<i>Đọc đoạn văn 5,6,7,9 ,12 và các văn bản trữ</i>
<i>tình khác.</i>



<i><b>?Hãy cho biết văn bản miêu tả và văn bản</b></i>
<i><b>biểu cảm khác nhau như thế nào?</b></i>


_ Văn bản miêu tả nhằm tái hiện lại đối
tượng ( người vật, cảnh vật, ) sao cho người
ta cảm nhận được nó.


_ Văn biểu cảm miêu tả đối tượng nhằm
mượn những đặc điểm, phẩm chất của nó mà
nói lên suy nghĩ, cảm xúc của mình. Do đặc
điểm này văn bản biểu cảm thường nói lên
biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa.


<i><b>?Đọc lại văn bản “ kẹo mầm” và cho biết</b></i>
<i><b>văn biểu cảm khác văn tự sự ở điểm nào?</b></i>


_ Văn tự sự nhằm kể lại một chuyện ( sự
việc) có đầu có đi, có nguyên nhân, có
diễn biến, kết quả.


_ Văn bản biểu cảm, tự sự chỉ làm nền để
nói lên cảm xúc qua sự việc.Do đó tự sự
trong văn bản biểu cảm thường nhớ lại


_ Văn bản
miêu tả nhằm
tái hiện lại đối
tượng



_ Văn biểu
cảm: miêu tả
đối tượng. .


HS trả lời


<b>1. Sự khác nhau giữa văn miêu</b>
<b>tả và văn bản biểu cảm.</b>


_ Văn bản miêu tả nhằm tái
hiện lại đối tượng ( người vật,
cảnh vật, ) sao cho người ta cảm
nhận được nó.


_ Văn biểu cảm: miêu tả đối
tượng nhằm mượn những đặc
điểm, phẩm chất của nó mà nói
lên suy nghĩ, cảm xúc của mình.
Do đặc điểm này văn bản biểu
cảm thường nói lên biện pháp tu
từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa.


<b>2. Sự khác nhau giữa văn tự sự</b>
<b>và văn biểu cảm.</b>


_ Văn tự sự nhằm kể lại một
chuyện ( sự việc) có đầu có đi,
có ngun nhân, có diễn biến, kết
quả.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

những sự việc trong quá khứ, những sự việc
để lạu ấn tượng sâu đậm, chứ không cần đi
sâu vào nguyên nhân kết quả.


<i><b>?Tự sự và miêu tả đóng vai trị gì?Chúng</b></i>
<i><b>thực hiện nhiệm vụ biểu cảm gì?</b></i>


Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng
vai trị làm giá đỡ cho tác giả bộc lộ tình
cảm, cảm xúc.


_ Thiếu tự sự, miêu tả tình cảm mơ hồ
khơng cụ thể bởi vì tình cảm, cảm xúc của
con người nảy sinh từ sự việc cảnh vật cụ
thể.


<i><b>?Bài “ cảm nghĩ mùa xuân” em sẽ thực</b></i>
<i><b>hiện bài làm qua những bước nào?Tìm ý và</b></i>
<i><b>sắp sếp ý như thế nào?</b></i>


<i>GV cho HS tìm ý sắp sếp ý trực tiếp qua</i>
<i>bài cảm nghĩ mùa xuân.Sau đó đọc lên GV</i>
<i>nhận xét</i>


<i><b>?Bài văn biểu cảm thường sử dụng biện</b></i>
<i><b>pháp tu từ nào?Người ta nói ngơn ngữ biểu</b></i>
<i><b>cảm gần với thơ, em có đống ý khơng?Vì</b></i>
<i><b>sao?</b></i>


HS thống kê lại các biện pháp tu từ mà tác


giả đã dùng và nêu tác dụng biểu cảm của nó
Từ đó em có thể chứng minh ngơn ngữ văn
biểu cảm gần với thơ và giải thích lí do.


HS cùng bàn
luận suy nghĩ


_ Tìm hiểu
đề và tìm ý


_ Lập dàn
bài.


_ Viết


thành bài văn
biểu cảm.


làm nền để nói lên cảm xúc qua
sự việc.


<b>3. Vai trị và nhiệm vụ của tự sự</b>
<b>và miêu tả trong văn biểu cảm</b>


_ Tự sự và miêu tả trong văn
biểu cảm đóng vai trị làm giá đỡ
cho tác giả bộc lộ tình cảm, cảm
xúc.


_ Thiếu tự sự, miêu tả tình cảm


mơ hồ khơng cụ thể bởi vì tình
cảm, cảm xúc của con người nảy
sinh từ sự việc cảnh vật cụ thể.


<b>4. Các bước làm bài </b>
_ Tìm hiểu đề và tìm ý
_ Lập dàn bài.


_ Viết thành bài văn biểu cảm.


<i><b>Hoạt động 3:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p
<b>4 Củng cố : 2 phút</b>


4.1. Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn bản biểu cảm
4.2. Sự khác nhau giữa văn tự sự và văn biểu cảm


4.3. Vai trò và nhiệm vụ của tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm
<b>5. Dặn dò:1 phút</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

………..
………..
………...





---@---Tuần 16: Ngày soạn: 29 /11/ 2010
Tiết 63: Ngày giảng:30 /11/ 2010


MÙA XUÂN CỦA TÔI


<b>( Vũ Bằng )</b>
<b> I</b>

<b>-</b>

<b>Mục tiêu cần đạt.</b>



<b>1/ Kiến thức:</b>


- Một số hiểu biết về tác giả Vũ bằng. Cảm xúc về những nét riêng cảnh sắc thiên nhiên, khơng
khí xn Hà nội, tâm sự day dứt của tác giả.


- Sự kết hợp tài hoa giữa miêu tả và biểu cảm: lời văn thấm đẫm cảm xúc trữ tình, dịa dạt chất
thơ.


<b> 2/ Kỹ năng </b>


Đọc – hiểu văn bản tùy bút. Phân tích áng văn xi trữ tình giàu chất thơ, các yếu tố miêu tả VBC
<b> 3/ Thái độ</b>


- Cảm nhận được nội dung thêm yêu cuộc sống cảnh sắc thiên nhiên, khơng khí xuân Hà nội.
<b> II-Chuẩn bị của thầy-trò.:</b>


- HS: SGK, bài soạn, đồ dùng học tập
- GV: SGK, giáo án.


-Phương pháp: Nhóm, vấn đáp…
<b> III-Tiến trình dạy học:</b>



<i>1. Ổn định: (1p</i>
<i>2. Bài cũ: ( 3p)</i>


- Nêu lại nội dung bài thơ : Một thứ quà của lúa non: cốm.
- Cảm nhận của em về thứ quà đó : cốm.


<i><b>Hoạt động : I. Vào bài </b></i>


<b> -Mục tiờu: Tạo tâm thế chú ý cho học sinh,</b>


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 1p


3-Tiến hành bài mới: (1p)


Giới thiệu: Chúng tâm trạng đã cảm nhận được nét đặc sắc về thứ quà lúa non : cốm ở
Hà Nội do Thạch Lam miêu tả. Hôm nay cho cảm nhận về Vũ Bằng về thủ đô Hà Nội
qua bài : “ Mùa Xuân Của Tôi”


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b> Hoạt động 2: I. </b></i><b>T×m hiĨu chung </b>


<b> -Mục tiêu: Một số hiểu biết về tác giả Vũ bằng.</b>


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p


<i>Tìm hiểu tác giả, tác phẩm.</i>



<i><b>? Đọc chú thích SGK trang 176 tìm hiểu tác</b></i>
<i><b>giả ? Tác phẩm?</b></i>


<b>Tácgiả. Vũ Bằng ( 1913 – 1984 ) sinh tại</b>
Hà Nội là nhà văn và là nhà báo sáng tác từ
trước Cách Mạng tháng Tám 1945, có sở
trường về truyện ngắn, tùy bút, bút kí.


<i><b>?Bài văn được trích từ tập tùy bút nào?</b></i>
<i><b>? Đọc bài văn và phát biểu đại ý?</b></i>


_ “ Mùa xuân của tôi”tái hiện cảnh sắc
thiên nhiên và khơng khí mùa xuân trong
tháng giêng qua nỗi nhớ của người xa quê.


<i><b>?Bài văn có thể chia bố cục như thế nào?</b></i>
Bài văn này chỉ là một đoạn trích từ một
thiên tùy bút nên khơng có bố cục hoàn chỉnh
của một tác phẩm.Tuy vậy có thể chia 3
đoạn.


_ Đoạn 1 : từ đầu đến mê luyến mùa
xuận : tình cảm của con người với mùa xuân.


_ Đoạn 2 : từ tôi yêu sơng xanh đến liân
hoan : cảnh sắc và khơng khí mùa xuân ở trời
đất và lòng người.


_ Đoạn 3 : còn lại : cảnh sắc riêng của trời


đất mùa xuân sau ngày rằm tháng giêng ở
Miền Bắc.


HS trả lời


“ Mùa xuân
của tôi”tái
hiện cảnh sắc
thiên nhiên và
khơng khí
mùa xuân
trong tháng
giêng qua nỗi
nhớ của người
xa quê




HS cùng bàn
luận suy nghĩ


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>


<b>1-Tácgiả. Vũ Bằng ( 1913 –</b>
1984 ) sinh tại Hà Nội là nhà văn
và là nhà báo sáng tác từ trước
Cách Mạng tháng Tám 1945, có
sở trường về truyện ngắn, tùy bút,
bút kí.



2-Tác phẩm: Bài văn được
trích từ “ tháng giêng mơ về trăng
non rét ngọt” trong tập tùy bút
bút kí “ thương nhớ mười hai”


<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b>Ph©n tÝch chi tiÕt.</b>


-Mục tiêu: Cảm xúc về những nét riêng cảnh sắc thiên nhiên, khơng khí
xn Hà nội, tâm sự day dứt của tác giả.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 20p


Tác giả tái hiện sự cảm nhận chung về
cảnh sắc và khơng khí mùa xuận đất Bắc
cùng với những cảm xúc dồi dào được khơi
dậy


<i><b>?Tìm những chi tiết nói về cảnh sắc mùa</b></i>
<i><b>xuân có trong bài?</b></i>


<b>II. Đọc – hiểu </b>


<b>1. Cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội</b>
<b>và miền Bắc</b>


_ Cảnh sắc thiên nhiên :


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

_ Cảnh sắc thiên nhiên :



+ Vừa có cái lạnh của “ mưa riêu riêu,
gió lành lạnh” nhưng ấp áp nồng nàn của khí
xn thấm vào trời đất và lịng nguời.


+ Khơng khí mùa xuận được tái hiện
trong khung cảnh và tình cảm gia đình.


<i><b>?Mùa xuân đã khơi dậy sức sống thiên</b></i>
<i><b>nhiên và con người như thế nào?</b></i>


Nhựa sống trong con người căng lên như
máu căng lên trong lộc của loài nai, như
mầm non của cây cối nằm im mãi không chịu
được, phải trồi ra thành những lộc nhỏ li ti.
<i><b>?Những tình cảm gì trổi dậy trong lòng tác</b></i>
<i><b>giả khi mùa xân đến?</b></i>


_ Mùa xuân trỗi dậy nỗi yêu thương thật sự
trong lòng tác giả.


<i><b>?Tác giả thể hiện cảnh sắc mùa xuân bằng</b></i>
<i><b>giọng điệu như thế nào?</b></i>


_ Bằng giọng điệu vừa sôi nổi vừa tha
thiết tạo nên sức truyền cảm cho đoạn văn.
<i><b> CHUYỂN.</b></i>


<i><b>?Tác giả chọn miêu tả những hình ảnh</b></i>
<i><b>thiên nhiên nào để thể hiện vẻ đẹp riêng</b></i>
<i><b>của cảnh sắc và khơng khí mùa xn.?</b></i>



_ Đào hơi phay nhưng nhụy vẫn cịn
phong.


_ Cỏ khơng ướt xanh nhưng lại nức mùi
hương man mát.


_ Mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn


<i><b>?Tác giả thể hiện sự tinh tế như thế nào khi</b></i>
<i><b>miêu tả?</b></i>


à Tác giả đã thể hiện sự tinh tế, nhạy cảm
trước sự chuyển biến của màu sắc và khơng
khí, bầu trới, mặt đất, cây cỏ trong khoảng
thời gian ngắn.


HS cùng b nà
luận suy nghĩ.


HS chia nhãm
tr¶ lêi




HS cùng b n à
luận suy nghĩ


riêu riêu, gió lành lạnh” nhưng ấp
áp nồng nàn của khí xuân thấm


vào trời đất và lịng nguời.


+ Khơng khí mùa xuận được
tái hiện trong khung cảnh và tình
cảm gia đình.


_ Bằng giọng điệu vừa sơi nổi
vừa tha thiết tạo nên sức truyền
cảm cho đoạn văn.


<b>2. Khơng khí và cảnh sắc mùa</b>
<b>xn sau rằm tháng giêng.</b>


_ Đào hơi phay nhưng nhụy
vẫn cịn phong.


_ Cỏ khơng ướt xanh nhưng lại
nức mùi hương man mát.


_ Mưa xuân bắt đầu thay thế
cho mưa phùn.


à Tác giả đã thể hiện sự tinh
tế, nhạy cảm trước sự chuyển
biến của màu sắc và khơng khí,
bầu trới, mặt đất, cây cỏ trong
khoảng thời gian ngắn.


<i><b> Hoạt động 4. Tæng kÕt</b></i>



-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương phỏp: Hi ỏp


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>? Những giá trị nghệ thuật và nội dung?</b></i>
- NT: Cách gợi tả, gợi cảm so sánh, tình


cảm chân thục, tự nhiên.


- ND Cnh sc và khơng khí mùa xn
đất Bắc. qua đó thể hiện tình yêu
thiên nhiên, yêu quê hơng đất nớc.


HS đọc ghi
nhớ trong
SGK .


<b>III. Tæng kÕt </b>


* Ghi nhí(178)


<i><b>Hoạt động 5:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p
<b>4 Củng cố : 2 phút</b>


<b> 4.1 Cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc?</b>



4.2. Khơng khí và cảnh sắc mùa xuân sau rằm tháng giêng.?
<b>5. Dặn dò:1 phút</b>


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Sài Gịn tơi u” SGK trang 166
<b>* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...


---@---Tuần 17: Ngày soạn: 01 /12/ 2010
Tiết 64: Ngày giảng:02 /12/ 2010


SÀI GỊN TƠI U


<b>( Hướng dẫn đọc thêm)</b>
I .Mục đích yêu cầu :


<b>1-Kiến thức: </b>


_ Cảm nhân được nét đẹp riêng của Sài Gịn với thiên nhiên, khí hậu nhiệt đới và nhất là phong
cách người Sài Gòn.


_ Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm nồng nhiệt, cảm xúc chân thành của tác giả về Sài Gòn.
<b>2- Kĩ năng: Đọc hiểu văn bản tuỳ bút, có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.</b>


-Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc thông qua những hiểu biết cụ thể.
<b>3-Thái độ: Thêm yêu Sài Gòn.</b>



II . Chuẩn bị của thầy-trò.
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án


- Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
III . Tiến trình lên lớp


<b>1. Ổn định lớp : 1 phút</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> -Mc tiờu: Tạo tâm thÕ chó ý cho häc sinh,</b>


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 1p


3. Giới thiệu bài mới.1 phút
<i><b>Hoạt động : I. Vào bài </b></i>


<b> -Mc tiờu: Tạo tâm thế chú ý cho học sinh,</b>


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Th i gian: 1pờ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cđa häc sinh</b> <b>Ghi bµi</b>


<i><b> Hoạt động 2: I. </b></i><b>T×m hiĨu chung </b>



<b> -Mục tiêu: Nắm được đại ý của bài.</b>


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p


<i>Đọc và tìm hiểu đại ý của bài văn</i>.
<i><b>?Nêu đại ý của văn bản?</b></i>


<i><b>? Văn bản có thể chia làm mấy đoạn?</b></i>
Bài văn có bố cụ 3 phần:


_ Đoạn 1 : từ đầu đến tơng cho họ hàng : những ấn
tượng chung và tình yêu với người Sài Gòn.


_ Đoạn 2 : ở trên đất này đến hơn trăm triệu : cảm nhận
và bình luận về phong cách con người Sài Gòn.


_ Đoạn 3 : cịn lại : khẳng định lại tình u của tác giả
với thành phố ấy.


HS trả lời


HS cùng
bàn luận suy
nghĩ


<b>I. Đại ý của bài.</b>
“ Sài Gịn tơi u”
là ấn tượng sâu đậm
và tình cảm chân


thành, nồng nhiệt của
tác giả với con người
và mảnh đất mà tác
giả gắn bó mấy chục
năm.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b>Ph©n tÝch chi tiÕt.</b>


-Mục tiêu: Cảm nhân được nét đẹp riêng của Sài Gịn với thiên nhiên,
khí hậu nhiệt đới và nhất là phong cách người Sài Gòn.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 20p


.


<b>?Tác giả cảm nhận vè Sài Gòn ở những phương diện</b>
<i><b>nào?</b></i>


Tác giả cảm nhận về Sài Gịn ở phương diện thiên nhiên,
khí hậu, thời tiết, cuộc sống, sinh hoạt của thành phố cư
dân và phong cách con người Sài Gòn.


<i><b>? Thiên nhiên và khí hậu ở Sài Gịn như thế nào?</b></i>
Thiên nhiên


_ Nắng sớm


_ Gío lộng buổi chiều



_ Mưa nhiệt đới ào ào mà mau dứt


_ Sự thay đổi nhanh chóng và đột ngột của thời tiết.


<i><b>?Ngoài cảm nhân về thiên nhiên tác giả còn cảm nhận</b></i>


HS cùng


b n luà ận
suy nghĩ.


<b>II. Đọc - hiểu .</b>


<b>1. Cảm nhận chung</b>
<b>về thiên nhiên và</b>
<b>cuộc sống ở Sài Gòn</b>
<b>của tác giả</b>


a. Thiên nhiên
_ Nắng sớm
_ Gío lộng buổi
chiều


_ Mưa nhiệt
đới ào ào mà mau dứt


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>được gì?</b></i>
Cuộc sống


_ Đêm khuya thưa thớt tiéng ồn.



_ Phố phướng náo động dập dìu xe cộ vào giờ cao
điểm


_ Cái lặng của buổi sáng tinh sương


<i><b>? Tình cảm của tác giả như thế nào đối với Sài Gòn?Tác</b></i>
<i><b>giả đã dùng nghệ thuật gì thể hiện tình cảm ấy?</b></i>


à Tác giả đã bộc lộ tình yêu thương nồng nhiệt tha thiết
bằng biện pháp điệp ngữ, điệp cấu trúc


<i><b> CHUYỂN PHẦN 2</b></i>


<i><b>? Ngồi ra tác giả cịn cảm nhận được gì?</b></i>
-Phong cách .


<i><b>? Phong cách nổi bật của người Sài Gòn là như thế nào?</b></i>
-Phong cách: Bộc trực cởi mở, các cơ gái có vẻ tự nhiên dễ
gần mà ý nhị.


<i><b>?Tác giả cảm nhận như thế nào về dân cư?</b></i>


Sài Gòn là nơi hội tụ của người bốn phương nhưng đã
hịa hợp và khơng phân biệt nguồn gốc.


<i><b>? Những nét tính cách ấy được thể hiện ở đâu?</b></i>


* Những nết tính cách ấy được thể hiện trong đời đời sống
hàng ngày và trong hoàn cảnh lịch sử.Đặc biệt tác giả đã


minh họa qua hình ảnh cơ gái Sài Gòn trước 1945 vừa
mạnh dạn vừa cổ xưa nhưng mang tinh thần dân chủ


HS chia


nhãm tr¶ lêi


-Phong
cách: Bộc
trực cởi mở,
các cô gái
có vẻ tự
nhiên dễ
gần mà ý
nhị.


HS cùng
b n luà ận
suy nghĩ


b. Cuộc sống
_ Đêm khuya
thưa thớt tiéng ồn.


_ Phố phướng
náo động dập dìu xe
cộ vào giờ cao điểm


_ Cái lặng của


buổi sáng tinh sương
à Tác giả đã bộc lộ
tình yêu thương nồng
nhiệt tha thiết bằng
biện pháp điệp ngữ,
điệp cấu trúc


<b>2.Cảm nhận về</b>
<b>phong cách con</b>
<b>người Sài Gòn.</b>
-Phong cách bộc trực
cởi mở, các cơ gái có
vẻ tự nhiên dễ gần mà
ý nhị.




<i><b> Hoạt động 4. Tæng kÕt</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 6p


? Nhắc lại nội dung, nghệ thuật của bài? HS đọc ghi


nhí trong
SGK .


<b>III. Kết luận</b>



Ghi nhớ SGK
trang 173


<i><b>Hoạt động 5:Củng cố.</b></i>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> 4.1 Thiên nhiên và khí hậu ở Sài Gịn như thế nào?</b>


4.2. Phong cách nổi bật của người Sài Gòn là như thế nào?
<b>5. Dặn dò:1 phút</b>


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Luyện tập sử dụng từ” SGK trang 179


<b>* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
……..


………
……..………...
---@---


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×