Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

chuyên đề lý thuyết và các dạng bài tập về nito photpho 4 mức độ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.17 KB, 51 trang )

CHUYÊN ĐỀ 5: NITO - PHOTPHO
A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT
NITƠ VÀ HỢP CHẤT
PHẦN 1: NITƠ – N2
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO


Vị trí: Nitơ là nguyên tố phi kim, thuộc nhóm VA, chu kì 2, số hiệu ngun tử là
7.



Nhóm VA có cấu hình electron ngồi cùng là: ns 2 np3 nên vừa thể hiện được tính
oxi hóa và tính khử.



Cấu hình electron nguyên tử: 1s2 2s 2 2p3



Số oxi hóa: Trong các hợp chất, ntơ có các số oxi hóa là -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.



CTCT: N �N ; CTPT: N 2

II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Là chất khí khơng màu, khơng mùi, khơng vị, hơi nhẹ hơn khơng khí (d = 28/29), hóa
C , Nitơ ít tan trong nước, hóa lỏng và hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp. Khơng
lỏng ở 196�



duy trì sự cháy và sự hơ hấp (khơng độc).
III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
1. Tính oxi hóa
Phân tử nitơ có liên kết ba rất bền nên nitơ khá trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường.
a. Tác dụng với hiđro
Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có xúc tác. Nitơ phản ứng với hiđro tạo amoniac. Đây
là phản ứng thuận nghịch và tỏa nhiệt:
 400�
C,Fe,p

���

N 2  3H 2 ��
��
��
��

� 2NH3

H  92KJ

b. Tác dụng với kim loại
Ở nhiệt độ thường nitơ chỉ tác dụng với liti tạo liti nitrua:
6Li + N2 → 2Li3N
Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng với một số kim loại như Mg, Ca, Al…
3Mg + N2 → Mg3N2 (magie nitrua)
Trang 1



Các nitrua dễ bị thủy phân tạo NH3
Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với ngun tố có độ âm điện nhỏ hơn.
2. Tính khử
Ở nhiệt độ cao (3000°C) hoặc có tia lửa điện, nitơ phản ứng với oxi tạo nitơ monoxit:
N2 + O2 → 2NO (không màu)
Ở điều kiện thường, nitơ monoxit tác dụng với oxi không khí tạo nitơ dioxit màu nâu
đỏ
2NO + O2 → 2NO2
Trong các bài tốn với hợp chất N có tạo khí khơng màu, hóa nâu trong khơng khí thì
đó là khí NO.
Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.
Các oxit khác của nitơ: N2O, N2O3, N2O5 không điều chế được trực tiếp từ nitơ và oxi.
IV. ỨNG DỤNG


Nitơ dạng khí: Nó có nhiều ứng dụng, bao gồm cả việc phục vụ như là sự thay thế

trơ hơn cho khơng khí khi mà sự oxi hóa là khơng mong muốn.
-

Để bảo quản tính tươi của thực phẩm đóng gói hay dạng rời (bằng việc làm chậm

sự ôi thiu và các dạng tổn that khác gây ra bởi sự oxi hóa).
-

Trên đỉnh của chất nổ lỏng để đảm bảo an toàn.

Sử dụng trong:
-


Sản xuất các linh kiện điện tử như tranzito, điod, và mạch tích hợp (IC).

-

Sản xuất thép khơng gỉ.

-

Bơm lốp ơ tơ và máy bay do tính trơ và sự thiếu các tính chất ẩm, oxi hóa của nó,

ngược lại với khơng khí (mặc dù điều này là khơng quan trọng và cần thiết đối với ô tô
thông thường).


Nitơ lỏng là một tác nhân làm lạnh (cực lạnh), có thể làm cứng ngay lập tức các

mơ sống khi tiếp xúc với nó. Ngồi ra, khả năng của nó trong việc duy trì nhiệt độ một
cách siêu phàm, do nó bay hơi ở 77 K (-196°C hay -320°F) làm cho nó cực kỳ hữu ích
trong nhiều ứng dụng khác nhau, chẳng hạn trong vai trị của một chất làm lạnh chu trình
mở, bao gồm:
Trang 2


-

Làm lạnh để vận chuyển thực phẩm.

-

Bảo quản các bộ phận thân thể cũng như các tế bào tinh trùng và trứng, các mẫu


và chế phẩm sinh học.
-

Trong nghiên cứu các tác nhân làm lạnh.

-

Trong da liễu học để loại bỏ các tổn thương da ác tính xấu xí hay tiềm năng gây

ung thư, ví dụ các mụn cóc, các vết chai sần trên da v.v..
-

Nitơ lỏng có thể sử dụng như là nguồn làm mát để bứt phá: vận dụng cpu, gpu,

hay các dạng phần cứng khác.
V. ĐIỀU CHẾ


Trong công nghiệp: Nitơ được sản xuất bằng cách chưng cất, phân đoạn khơng
khí lỏng.Sau khi đã loại bỏ CO 2 và hơi nước, khơng khí được hóa lỏng dưới áp
suất cao và nhiệt độ thấp. Nâng dần nhiệt độ không khí lỏng đến -196°C thì nitơ
sơi và tách khỏi được oxi vì oxi có nhiệt độ sơi cao hơn (-183°C). Khí nitơ được
vận chuyển trong các bình thép, nén dưới áp suất 150 atm.



Trong phịng thí nghiệm: Nhiệt phân muối nitrit

t�

� N2 + H2O
NH4NO2 ��
t�
NH4Cl + NaNO2 ��
� N2 + NaCl + 2H2O
t�
� 2Cu + N2 + 3H2O
2NH3 + 2CuO ��
t�
4NH3 + 3O2 ��
� 2N2 + 6H2O

PHẦN 2: HỢP CHẤT CỦA NITƠ
I. AMONIAC – NH3
Trong phân tử NH3, N liên kết với ba nguyên tử hidro bằng ba liên kết cộng hóa trị có
cực. NH3 có cấu tạo hình chóp với nguyên tử nitơ ở đỉnh. Nitơ còn một cặp electron hóa
trị là ngun nhân tính bazơ của NH3.
1. Tính chất vật lí
-

Là chất khí khơng màu, có mùi khai xốc, nhẹ hơn khơng khí.

-

Tan rất nhiều trong nước (1 lít nước hịa tan được 800 lít NH 3). Amoniac hòa tan

vào nước thu được dung dịch ammoniac.

Trang 3



-

NH3 có độ phân cực lớn do phân tử NH 3 có cặp electron tự do và liên kết với N-H

bị phân cực. Do đó NH3 là chất dễ hóa lỏng.
-

NH3 là dung mơi hịa tan tốt: NH 3 hịa tan các dung mơi hữu cơ dễ hơn do có hằng

số điện môi nhỏ hơn nước. Kim loại kiềm và các kim loại Ca, Sr, Ba có thể hịa tan trong
NH3 lỏng tạo dung dịch xanh thẫm.
2. Tính chất hóa học
a. Tính bazơ yếu
-

Tác dụng với nước tạo dung dịch bazơ yếu:



���
NH 3  H 2O ��
�NH 4  OH

-

Tác dụng với dung dịch muối (Muối của những kim loại của hidroxit không tan)

tạo kết tủa hidroxit của những kim loại này:
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl



Al3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3 NH 4
-

Những hidroxit và oxit có khả năng tạo phức amin thì tan trong dung dịch NH 3

(như Cu(OH)2), Zn(OH)2, Ag2O, AgCl…)
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
Ag2O + 2NH3 + 2H2O → 2[Ag(NH3)2]OH
AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl
-

Tác dụng với axit tạo muối amoni:

NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua)
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (amoni sunfat)
b. Tính khử
-

Tác dụng với oxi:

t�
4NH3 + 3O2 ��
� 2N2 + 6H2O

Nếu có Pt là xúc tác, ta thu được khí NO
Pt,t �
4NH3 + 5O2 ���
� 4NO + 6H2O


-

Tác dụng với clo:

2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
Trang 4


NH3 kết hợp ngay với HCl vừa sinh ra tạo “khói trắng” NH4Cl
-

Tác dụng với CuO:

t�
� 2CuO + N2 + 3H2O
2NH3 + 2CuO ��

c. Phản ứng phân hủy
Amoniac tương đối kém bền bởi nhiệt. Nó có thể bị phân hủy tại nhiệt độ cao
(600°C) theo phản ứng hóa học: 2NH3 � N2 + 3H2
3. Ứng dụng
Ứng dụng chủ yếu của amoniac là điều chế phân đạm, điều chế axit nitric, là chất
sinh hàn, sản xuất hidrazin N2H4 dùng làm nhiên liệu cho tên lửa. Ngồi ra, dung dịch
amoniac cịn được dùng làm chất tẩy rửa gia dụng.
4. Điều chế


Trong phòng thí nghiệm: Nung nóng muối amoni Ca(OH)2:


t�
� CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
2NH4Cl + Ca(OH)2 ��

Muốn điều chế nhanh một lượng nhỏ khí amoniac, người ta thường đun nóng dung
dịch amoniac đậm đặc. Để làm khơ khí, cho khí NH3 vừa được tạo thành có lẫn hơi nước
đi qua bình đựng vôi sống (CaO).

-

Trong công nghiệp:
Tổng hợp từ nitơ và hiđro:

t�
,xt,p
��


N2 (k) + 3H2 (k) ��
��

� 2NH3 (k)

H  O

Nhiệt độ: 450 - 500°C
Áp suất cao từ 200 – 300atm
Chất xúc tác: sắt kim loại được trộn thêm Al2O3, K2O,…
Làm lạnh hỗn hợp khí bay ra, NH3 hóa lỏng được tách riêng.
Hiệu suất thấp (chỉ đạt 20 – 25%).

-

Phương thức Persek từ nitrua nhôm AlN và nước:

2AlN + 3H2O → Al2O3 + 2NH3
-

Từ NO và H2:

2NO + 5H2 → 2NH3 + 2H2O
Trang 5


5. Nhận biết
-

Khí khơng màu có mùi khai.

-

Khí làm cho quỳ tím chuyển màu xanh hoặc làm cho phenolphthalein khơng màu

chuyển màu hồng.
-

Tạo khói trắng với HCl đặc.

II. MUỐI AMONI -ΝΗ 4+
Là tinh thể ion gồm cation ΝΗ +4 và anion gốc axit.
1. Tính chất vật lí

Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước và khi tan điện li hồn tồn thành các
ion ΝΗ +4 . Ion khơng có màu.
2. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với dung dịch kiềm
t�
(NH4)2SO4 + 2NaOH ��
� 2NH3 + 2H2O + Na2SO4

ΝΗ +4 + OH  → NH3 ↑ + H2O (Hóa xanh quỳ ẩm)

 Nhận biết ion amoni, điều chế amoniac trong phịng thí nghiệm.
Ngồi ra, muối amoni cịn có thể tham gia phản ứng trao đổi với dung dịch các muối
khác.
b. Phản ứng nhiệt phân
Khi đun nóng, các muối amoni dễ bị nhiệt phân hủy, tạo ra các sản phẩm khác nhau.
Sản phẩm của sự phân hủy được quyết định chủ yếu bởi bản chất của axit tạo nên muối.
Muối amoni chứa gốc axit khơng có tính oxi hóa khi đun nóng bị phân hủy thành
amoniac.
Ví dụ: Tinh thể NH4Cl được đun nóng trong ống nghiệm sẽ phân hủy thành khí NH 3
và khí HCl:
t�
ΝΗ 4 Cl(r ) ��
� NH 3(k )  HCl(k )

Khi bay lên miệng ống nghiệm gặp nhiệt độ thấp hơn, hai khí này hịa hợp với nhau
tạo lại tinh thể NH4Cl màu trắng bám lên thành ống.

Trang 6



Các muối amoni cacbonat và amoni hiđrocacbonat bị phân hủy chậm ngay ở nhiệt độ
thường, giải phóng khí NH3 và khí CO2.
t�
� NH3 + NH4HCO3
Ví dụ: (NH4)2CO3 ��
t�
NH4HCO3 ��
� NH3 + CO2 + H2O

Trong thực tế người ta thường dùng muối NH4HCO3 để làm xốp bánh.


Muối amoni chứa gốc của axit có tính hóa như axit nitro, axit nitric khi bị nhiệt phân
cho ra N2, N2O và nước.

t�
� N2 + 2H2O
NH4NO2 ��
t�
NH4NO3 ��
� N2O + 2H2O

Nhiệt độ lên tới 500°C, ta có phản ứng:
t�
2NH4NO3 ��
� 2N2 + O2 + 4H2O

Những phản ứng này được sử dụng để điều chế các khí N 2 và N2O trong phịng thí
nghiệm.
III. AXIT NITRIC – HNO3

Trong hợp chất HNO3, N có số oxi hóa cao nhất là +5
1. Tính chất vật lí
-

Axit nitric tinh khiết là chất lỏng khơng màu, bốc khói mạnh trong khơng khí ẩm.

Trong tự nhiên, axit nitric hình thành trong những cơn mưa giông kèm sấm chớp và hiện
nay chúng là một trong những tác nhân gây ra mưa axit.
-

Nó là một chất axit độc và ăn mòn và dễ gây cháy. Axit nitric tinh khiết khơng

màu cịn nếu để lâu sẽ có màu hơi vàng do sự tích tụ của các oxit nitơ. Nếu một dung
dịch có hơn 86% axit nitric, nó được gọi là axit nitric bốc khói. Axit nitric bốc khói có
đặc trưng axit nitric bốc khói trắng và axit nitric bốc khói đỏ, tùy thuộc vào số lượng
nitơ đioxit hiện diện.
-

Axit nitric khan tinh khiết (100%) là một chất lỏng với tỷ trọng khoảng

1522 kg / m3 , đông đặc ở nhiệt độ -42°C tạo thành các tinh thể trắng, sôi ở nhiệt độ 83°C.

Khi sôi trong ánh sáng kể cả tại nhiệt độ trong phòng, sẽ xảy ra một sự phân hủy một
phần với sự tạo ra nitơ đioxit theo phản ứng sau:
72�
C
� 2H2O + 4NO2 + O2
4HNO3 ���

Trang 7



-

Điều này có nghĩa axit nitric khan nên được cất chứa ở nhiệt độ dưới 0°C để tránh

bị phân hủy. Chất nitơ đioxit (NO2) vẫn hòa tan trong axit nitric tạo cho nó có màu vàng,
hoặc đỏ ở nhiệt độ cao hơn. Trong khi axit tinh khiết có xu hướng bốc khói trắng khi để
ra khơng khí, axit với nitơ đioxit bốc khói hơi có màu nâu hơi đỏ cho nên mới có tên axit
bốc khói trắng và axit bốc khói đỏ như nêu trên.
2. Tính chất hóa học
a. Tính axit
-

Là một trong số các axit mạnh nhất, trong dung dịch:



t�
HNO3 ��
� H  NO3

-

Dung dịch axit HNO3 có đầy đủ tính chất của một dung dịch axit: làm đỏ quỳ tím,

tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối của axit yếu hơn.
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O
CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

b. Tính oxi hóa
Kim loại hay phi kim khi gặp axit HNO 3 đều bị oxi hóa về trạng thái oxi hóa cao
nhất. Tùy vào nồng độ của axit và bản chất của chất khử mà HNO 3 có thể bị khử thành:
N2, N2O, NO, NO2, NH4NO3.


Phản ứng với kim loại:

-

Là một chất oxi hóa mạnh, axit nitric phản ứng mãnh liệt với nhiều kim loại và

phản ứng có thể gây nổ. Tùy thuộc vào nồng độ axit, nhiệt độ và tác nhân gây liên quan,
sản phẩm tạo ra cuối cùng có thể gồm nhiều loại và nhiều sản phẩm khử đa dạng như N 2,
N2O, NH4NO3. Phản ứng xảy ra với hầu hết các kim loại, ngoại trừ các kim loại quý (Au,
Pt) và một số hợp kim. Trong phần lớn các trường hợp, các phản ứng oxi hóa chủ yếu
với axit đặc thường tạo ra đioxit nitơ (NO2).
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
-

Tính chất axit thể hiện rõ đối với axit loãng, thường tạo ra oxit nitơ (NO):

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Trang 8


-

Chú ý: Dù Crôm, sắt, coban, niken, mangan và nhôm dễ hịa tan trong dung dịch


axit nitric lỗng, nhưng đối với axit đặc nguội lại tạo một lớp oxit kim loại bảo vệ chúng
khỏi bị oxi hóa thêm, hiện tượng này gọi là sự thụ động hóa.


Phản ứng với phi kim

Khi phản ứng với các nguyên tố á kim, ngoại trừ silic và halogen, các nguyên tố này
thường bị oxi hóa đến trạng thái oxi hóa cao nhất và tạo ra đioxit nitơ đối với axit đặc và
oxit nitơ đối với axit loãng:
C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2H2O
Hoặc 3C + 4HNO3 → 3CO2 + 4NO + 2H2O
P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O


Phản ứng với hợp chất

-

Hợp chất vô cơ: H2S, Hl, SO2, FeO, muối sắt (II)… có thể tác dụng với HNO 3

nguyên tố bị oxi hóa trong hợp chất chuyển lên mức oxi hóa cao hơn.
3H2S + 2HNO3 (>5%) → 3S↓ + 2NO↑ + 4H2O
PbS + 8HNO3 (đặc) → PbSO4↓ + 8NO2↑ + 4H2O
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Ag3PO4 tan trong HNO3, HgS không tác dụng với HNO3
-

Hợp chất hữu cơ: Nhiều hợp chất hữu cơ bị phá hủy khi tiếp xúc với axit nitric,


nên axit này rất nguy hiểm nếu rơi vào cơ thể người.
3. Ứng dụng
Axit HNO3 là một trong những hóa chất cơ bản quan trọng. Phần lớn axit HNO 3 sản
xuất trong công nghiệp được dùng để điều chế phân đạm NH 4NO3,… Axit HNO3 còn
được dùng để sản xuất thuốc nổ (Ví dụ trinitrotoluene (TNT),…), thuốc nhuộm, dược
phẩm,…
4. Điều chế


Trong phịng thí nghiệm:

-

Từ H2SO4 đặc và muối nitrat:

t�
NaNO3 rắn + H2SO4 đặc ��
� HNO3 + NaHSO4

-

Điện phân các muối nitrat của kim loại đứng sau H  của nước (sau Al)
Trang 9


� 4M + xO2 + 4xHNO3
4M(NO3)x + 2xH2O ��

Chú ý: Điều chế HNO3 bốc khói phải sử dụng H2SO4 đặc và KNO3 rắn vì:
-


HNO3 và H2SO4 đều là axit mạnh nên để điều chế HNO 3 thì khơng thể dùng

phương pháp bình thường cho axit mạnh tác dụng với dung dịch muối.
-

HNO3 có thể bay hơi và tan nhiều trong nước cịn H2SO4 bay hơi rất ít.

-

Dùng H2SO4 đặc và KNO3 rắn để hạn chế lượng nước có mặt trong phản ứng.

-

Đun nóng hỗn hợp là để làm cho HNO3 bị bay tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng.



Trong công nghiệp:

Sản xuất từ amoniac: NH3 → NO → NO2 → HNO3
4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O H  907kJ
Oxi hóa NO thành NO2: 2NO + O2 → 2NO2
Chuyển hóa NO2 thành HNO3: 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3
Phương trình tổng quát: 4NH3 + 8O2 → 4HNO3 + 4H2O
Dung dịch HNO3 thu được có nồng độ 60 – 62%. Chưng cất với H 2SO4 đậm đặc thu
được dung dịch 96 – 98%.
IV. MUỐI NITRAT - NO -3
Muối nitrat là muối của axit nitric, Ví dụ: natri nitrat (NaNO3), đồng (II) nitrat
(Cu(NO3)2),

1. Tính chất vật lí
Tất cả các muối nitrat đều tan trong nước và là chất điện li mạnh. Trong dung dịch,
chúng phân li hoàn toàn thành các ion. Ion NO3 khơng có màu, nên màu của một số
muối nitrat là do màu của cation kim loại trong muối tạo nên.
Ví dụ: Cu(NO3)2 có màu xanh.
Một số muối nitrat như NaNO3, NH4NO3,… hấp thụ hơi nước trong khơng khí nên dễ
bị chảy rữa.
2. Tính chất hóa học
Các muối nitrat của kim loại kiềm và kiềm thổ có mơi trường trung tính, muối của
kim loại khác có mơi trường axit (pH < 7).
Trang 10


a. Phản ứng phân hủy
Các muối nitrat dễ bị phân hủy. Độ bền nhiệt của muối nitrat phụ thuộc vào bản chất
của cation tạo muối.
Ở nhiệt độ cao, muối nitrat phân hủy ra oxi nên chúng là các chất oxi hóa mạnh. Khi
cho than nóng đỏ vào muối kali nitrat nóng chảy, than bùng cháy. Hỗn hợp muối nitrat
nóng chảy với chất hữu cơ dễ bắt cháy và cháy mạnh.


Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (trước Mg):

Bị phân hủy thành muối nitrit và oxi:
t�
� 2NaNO2 + O2
Ví dụ: 2NaNO3 ��




Muối nitrat của các kim loại hoạt động hóa học trung bình (từ Mg đến Cu):

Bị phân hủy thành oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2
t�
Ví dụ: 2Mg(NO3)2 ��
� 2MgO + 4NO2 + O2



Muối nitrat của kim loại kẽm hoạt động (sau Cu):

Bị phân hủy thành kim loại tương ứng, khí NO2 và O2
t�
� 2Ag + 2NO2 + O2
Ví dụ: 2AgNO3 ��

b. Tính oxi hóa:


Ion NO3 trong H  (axit)

NO3 + 4 H  + 3e → NO + 2H2O

Ví dụ: 3Cu + 2 NO3 + 8 H  → 3 Cu 2 + 2NO + 4H2O
3 Fe2 + NO3 + 4 H  → 3 Fe3 + NO + 2H2O


Ion NO3 trong OH  (kiềm): Oxi hóa được các kim loại lưỡng tính:

Ví dụ: 8Al + 3 NO3 + 5 OH  + 2H2O → 8 AlO 2 + 3NH3

3. Ứng dụng của muối nitrat
Các muối nitrat được sử dụng chủ yếu để làm phân bón hóa học (phân đạm) trong
nơng nghiệp. Ví dụ: NH4NO3, NaNO3, KNO3, Ca(NO3)2.
Kali nitrat còn được sử dụng để chế thuốc nổ đen (thuốc nổ có khói). Thuốc nổ đen
chứa 75%KNO3, 10%S và 15%C.
Trang 11


4. Nhận biết
Trong môi trường axit, ion NO3 thể hiện tính oxi hóa giống như HNO 3. Do đó thuốc
thử dùng để nhận biết ion là NO3 là hỗn hợp vụn đồng và dung dịch H 2SO4 lỗng, đun
nóng.
Hiện tượng: dung dịch có màu xanh, khí khơng màu hóa nâu đỏ trong khơng khí.
3Cu + 8 H  + 2 NO3 → 3 Cu 2 + 2NO↑ + 4H2O
(dung dịch màu xanh)
2NO + O2 (khơng khí) → 2NO2 (màu nâu đỏ)

PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT
PHẦN 1: PHOTPHO - P
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO


Vị trí: Photpho là nguyên tố phi kim, thuộc nhóm VA, chu kì 3, số hiệu ngun tử là
15.



Cấu hình electron nguyên tử: 1s2 2s 2 2p6 3s 2 3p3 .




Số oxi hóa: Trong các hợp chất, nitơ có các số oxi hóa là -3, 0, +3, +5.



Là một phi kim đa hóa trị trong nhóm nitơ, phopho chủ yếu được tìm thấy trong các

đá photphat vơ cơ và trong các cơ thể sống. Do độ hoạt động hóa học cao, khơng bao giờ
người ta tìm thấy nó ở dạng đơn chất trong tự nhiên.


Photpho tồn tại dưới ba dạng thù hình cơ bản có màu: trắng, đỏ và đen. Các dạng thù

hình khác cũng có thể tồn tại. Phổ biến nhất là photpho trắng và photpho đỏ, cả hai đều
chứa các mạng gồm các nhóm phân bổ kiểu tứ diện gồm 4 nguyên tử photpho. Các tứ
diện của photpho trắng tạo thành các nhóm riêng; các tứ diện của photpho đỏ liên kết với
nhau thành chuỗi. Photpho trắng cháy khi tiếp xúc với khơng khí hay khi bị tiếp xúc với
nguồn nhiệt và ánh sáng.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
-

P trắng là chất rắn trong suốt, màu trắng hoặc vàng nhạt, giống sáp, cấu trúc mạng

tinh thể phân tử. P trắng mềm, dễ nóng chảy. P trắng khơng tan trong nước nhưng tan
Trang 12


nhiều trong các dung môi hữu cơ; rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da; bốc cháy trong
khơng khí ở nhiệt độ trên 40°C, bảo quản bằng cách ngâm trong nước. Ở nhiệt độ
thường, P trắng phát quang màu lục nhạt trong bóng tối.

-

P đỏ là chất bột màu đỏ có cấu trúc polime, khó nóng chảy và khó bay hơi hơn P

trắng; không tan trong các dung môi hữu cơ thông thường, dễ hút ẩm và chảy rữa, bền
trong khơng khí ở nhiệt độ thường và khơng phát quang trong bóng tối. Chỉ bốc cháy ở
nhiệt độ trên 250°C. Khi đun nóng khơng có khơng khí, P đỏ chuyển thành dạng hơi, khi
làm lạnh thì hơi của nó ngưng tụ lại thành P trắng.
III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
Do liên kết trong phân tử photpho kém bền hơn phân tử nitơ nên ở điều kiện thường
photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nitơ. P trắng hoạt động hơn P đỏ (vì P trắng có
kiểu mạng phân tử cịn P đỏ có cấu trúc kiểu polime).
1. Tính oxi hóa
Photpho chỉ thể hiện rõ rệt tính oxi hóa khi tác dụng với một số kim loại hoạt động,
tạo ra photphua kim loại.
t�
Ví dụ: 2P + 3Ca ��
� Ca3P2

Zn + P → Zn3P2 (thuốc diệt chuột)
Các muối photphua bị thủy phân mạnh giải phóng photphin (PH3).
Ca3P2 + 6H2O → 2PH3 + 3Ca(OH)2
Photphin là một khí khơng màu rất độc, có mùi tỏi, bốc cháy trong khơng khí ở nhiệt
độ gần 150°C.
2PH3 + 4O2 → P2O5 + 3H2O
2. Tính khử
Photpho thể hiện tính khử khi tác dụng với các phi kim hoạt động như oxi, halogen,
lưu huỳnh… cũng như với các chất oxi hóa mạnh khác.
a. Tác dụng với oxi
P trắng phản ứng được ở ngay nhiệt độ thường và có hiện tượng phát quang hóa học;

P đỏ chỉ phản ứng khi nhiệt độ > 250°C.
t�
� 2P2O3
Thiếu oxi: 4P + 3O2 ��

Trang 13


t�
� 2P2O5
Dư oxi: 4P + 5O2 ��

b. Tác dụng với clo
Khi cho clo đi qua P nóng chảy, sẽ thu được các hợp chất photpho clorua:
t�
Thiếu clo: 2P + 3Cl2 ��
� 2PCl3
t�
� 2PCl5
Dư clo: 2P + 5Cl2 ��

c. Tác dụng với hợp chất
6P + 5KClO3 → 3P2O5 + 5KCl
3P + 5HNO3(l) + 2H2O → 3H3PO4 + 5NO
IV. ỨNG DỤNG


Photpho được sử dụng rộng rãi để sản xuất các hợp chất hữu cơ chứa photpho, thông

qua các chất trung gian như clorua photpho và sulfua photpho. Các chất này có nhiều

ứng dụng, bao gồm các chất làm dẻo, các chất làm cháy, thuốc trừ sâu, các chất chiết và
các chất xử lý nước.


Nguyên tố này cũng là thành phần quan trọng trong sản xuất thép, trong sản xuất

đồng thau chứ photpho và trong nhiều sản phẩm liên quan khác.


Photpho trắng được sử dụng trong các ứng dụng quân sự như bom lửa, tạo ra các

màn khói như trong các bình khói và bom khói, và trong đạn lửa.


Photpho đỏ được sử dụng để sản xuất các vỏ bao diêm an toàn, pháo hoa.



Với một lượng nhỏ, photpho được dùng như là chất thêm vào cho các loại bán dẫn

loại n.
V. ĐIỀU CHẾ
Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng
photphorit, cát và than cốc khoảng 1200°C trong lò điện:
lò đien 1500�
C
Ca3(PO4)2 + 2SiO2 + 5C �����
� 3CaSiO3 + 2P + 5CO

Hơi photpho thoát ra được ngưng tụ khi làm lạnh, thu được photpho trắng ở dạng rắn.


PHẦN 2: HỢP CHẤT CỦA PHOTPHO
I. AXIT PHOTPHORIC – H3PO4
Trang 14


1. Tính chất vật lí
Là chất rắn dạng tinh thể trong suốt, khơng màu, nóng chảy ở 42,5°C. Dễ chảy rữa và
tan vơ hạn trong nước, etanol.
2. Tính chất hóa học
a. Tính axit
Axit photphoric là axit có 3 lần axit, có độ mạng trung bình. Trong dung dịch nó phân
li ra 3 nấc: nấc 1 > nấc 2 > nấc 3.


���
H 3PO 4 ��
�H  H 2 PO4

k1  7, 6.103


2
���
H 2 PO 4 ��
�H  HPO4

k 2  6, 2.108



3
���
H 2 PO 24 ��
�H  PO 4

k 3  4, 4.1013

Dung dịch axit photphoric có những tính chất chung của axit như làm quỳ tím hóa đỏ,
tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối, kim loại.
Khi tác dụng với oxit bazơ, bazơ tùy theo lượng chất tác dụng mà axit photphoric tạo
ra muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp muối:
H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
b. Tính oxi hóa - khử
Trong H3PO4, P có mức oxi hóa +5 là mức oxi hóa cao nhất nhưng H 3PO4 khơng có
tính oxi hóa như HNO3 vì ngun tử P có bán kính lớn hơn so với bán kính của N → mật
độ điện dương trên P nhỏ → khả năng nhận e kém.
c. Các phản ứng do tác dụng của nhiệt
200  250�
C
2H3PO4 ����
� H4P2O7 + H2O

Axit điphotphoric
400 500�
C
H4P2O7 ����
� 2HPO3 + H2O


Axit metaphotphoric
3. Điều chế


Trong phịng thí nghiệm: P + 5HNO3 → H3PO4 + H2O + 5NO2
Trang 15



-

Trong công nghiệp:
Cho H2SO4 đặc tác dụng với quặng phpotphorit hoặc quặng apatit:

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3CaSO4 + 2H3PO4
Điều chế bằng phương pháp này không tinh khiết và lượng chất thấp.
-

Để điều chế H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn người ta đốt cháy P để

được P2O5 rồi cho P2O5 tác dụng với nước:
4P + 5O2 → 2P2O5
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
4. Nhận biết
-

Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

-


Tạo kết tủa vàng với dung dịch AgNO3

II. MUỐI PHOTPHAT
Axit photphoric tạo ra 3 loại muối:
-

Muối photphat trung hòa: Na3PO4, Ca3(PO4)2,…

-

Muối đihidrophotphat: NaH2PO4, Ca(H2PO4)2,…

-

Muối hidrophotphat: Na2HPO4, CaHPO4 …

1. Tính chất vật lí
Tất cả các muối đihidrophotphat đều tan trong nước. Các muối hidrophotphat và
photphat trung hịa đều khơng tan hoặc ít tan trong nước (trừ muối natri, kali, amoni).
2. Tính chất hóa học
-

Muối photphat có đầy đủ các tính chất hóa học của muối.

-

Các muối photphat của kim loại kiềm dễ bị thủy phân trong dung dịch tạo môi

trường bazơ:
Na3PO4 → 3 Na   PO34

PO34  H 2 O � HPO 42  OH 
-

Muối axit còn biểu hiện tính chất của axit.

NaH2PO4 + NaOH → Na2HPO4 + H2O
3. Ứng dụng
Trang 16




Photphat hữu cơ có vai trị quan trọng trong ngành hóa sinh, hóa lý sinh và sinh thái

học. Photphat vơ cơ được khai thác để điều chế photpho phục vụ nông nghiệp và công
nghiệp.


Các đá photphat thường dùng để chỉ các đá có hàm lượng photphat cao như nhóm

apatit. Đây là loại chủ yếu để sản xuất phân lân (phân photphat) dùng trong nông nghiệp.
Photphat cũng được sử dụng làm thức ăn cho động vật, trong thực phẩm, chất chống
mòn, mỹ phẩm, diệt nấm, gốm sứ, xử lý nước và luyện kim.


Phần lớn photphat được dùng để sản xuất phân bón.



Khống vật photphat thường được dùng để phủ lên bề mặt vật liệu sắt nhằm chống rỉ


sét và ăn mòn điện hóa.
4. Điều chế
-

Cho P2O5 hoặc H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm.

-

Dùng phản ứng trao đổi ion.

5. Nhận biết
Nhận biết ion PO34 bằng dung dịch AgNO3:
3Ag   PO34 � Ag 3PO 4

(kết tủa vàng)

Kết tủa màu vàng tạo thành tan được trong axit HNO3 lỗng.

PHÂN BĨN HĨA HỌC
I. PHÂN ĐẠM (CHỨA N)
1. Tác dụng
-

Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat và ion amoni.

-

Phân đạm có tác dụng kích thích q trình sinh trưởng của cây. Có phân đạm, cây


trồng sẽ phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ hoặc quả.
2. Phân loại
-

Ure CO(NH2)2: tan trong nước, chưa 46% nitơ.

t�
,p,xt
Điều chế: CO2 + 2NH2 ���
� (NH2)2CO + H2O

-

Đạm amoni chứa ion amoni:
Trang 17


+ Amoni nitrat NH4NO3: (đạm 2 lá): tan trong nước, chứa 35% nitơ.
+ Amoni sunfat (NH4)2SO4 (đạm 1 lá): tan trong nước, chứa 21% nitơ.
Điều chế: HNO3 + NH3 → NH4NO3
H2SO4 + 2NH3 → (NH4)2SO4
-

Đạm nitrat: chứa ion nitrat: NaNO3 16%N, Ca(NO3)2 17%N

3. Cách sử dụng
-

Ure CO(NH2)2: Bón đều khơng bón tập trung cây sẽ bị bội thực N, có thể trộn


mùn cưa, đất để bón hoặc phun lên lá.
-

Amoni nitrat NH4NO3 (đạm 2 lá): Bón thúc cho lúa với lượng nhỏ. Bón cho cây

trồng cơng nghiệp: bơng, chè, cà phê, mía.
-

Amoni sunfat (NH4)2SO4 (đạm 1 lá): Bón thúc và chia làm nhiều lần.

II. PHÂN LÂN (CHỨA P)
1. Tác dụng
-

Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat.

-

Phân lân cần thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng do thúc đẩy các q trình sinh hóa,

trao đổi chất và năng lượng của thực vật.
-

Phân lân có tác dụng làm cho cành lá khỏe, hạt chắc, quả hoặc củ to.

2. Phân loại
-

Photphat tự nhiên: Thành phần chính chứa Ca 3(PO4)2, không tan trong nước, tan


chậm trong đất chua.
-

Supephotphat: thành phần chính là Ca(H2PO4)2, tan trong nước.

+ Supephotphat đơn: chứa 14-20% P2O5, thành phần gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4
Điều chế: Quặng photphorit hoặc apatit + axit sunfuric đặc.
Ca3(PO4)2 + H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + CaSO4
Lưu ý: Cây đồng hóa Ca(H2PO4)2 , phần CaSO4 khơng có ích, làm mặn đất, cứng đất.
+ Supephotphat kép: chứa 40-50% P2O5, thành phần gồm Ca(H2PO4)2
Điều chế: 2 giai đoạn:
Điều chế axit photphoric:
Trang 18


Ca3(PO4)2 + 3H3PO4 → H3PO4 + 3CaSO4
Cho axit photphoric tác dụng với quặng photphorit hoặc quặng apatit
Ca3(PO4)2 + 3H3PO4 → 3 Ca(H2PO4)2
3. Cách sử dụng
-

Photphat tự nhiên Ca3(PO4)2: bón cho vùng đất chua thích hợp với các loại cây

ngơ đậu.
-

Supephotphat Ca(H2PO4)2: bón cho vùng đất chua.

CÁC DẠNG BÀI TẬP
A. BÀI TẬP TÍNH TỐN

KIẾN THỨC LÝ THUYẾT CẦN NHỚ:
1. Định luật bảo tồn khối lượng:
Trong 1 phản ứng: m chấtphản ứng  m sản phẩm
Với một hợp chất tạo bởi cation và anion: m hợp chất  mcation  manion
2. Định luật bảo toàn nguyên tố
Tổng khối lượng một nguyên tố trước phản ứng bằng tổng khối lượng của nguyên tố
đó sau phản ứng. Nội dung định luật có thể hiểu là tổng số mol của một nguyên tố
được bảo toàn trong phản ứng.
Trong phản ứng của HNO3 với kim loại hay một chất:





X  HNO3 � muối của kim loại + sản phẩm khử NO, NO 2 , NH 4 NO 3 , N 2 ,...  H 2O

Có: n HNO  n NO
3


3

trong muố
i vớ
i KL

 n N trong sản phẩm khử

Trong trường hợp X chỉ là kim loại : n NO



3

trong muố
i vớ
i KL

 ne

� Số mol HNO3 có thể quy về số mol sản phẩm khử.

3. Định luật bảo toàn electron

Trang 19


Trong phản ứng oxi hóa khử: Số mol electron mà chất khử cho đi bằng số mol
electron mà chất oxi hóa nhận về: n e cho  n e nhận .
Khi vận dụng định luật bảo toàn electron vào dạng toán này cần lưu ý:
- Trong phản ứng hoặc một hệ phản ứng chỉ cần quan tâm đến trạng thái đầu và
trạng thái cuối mà không quan tâm đến trạng thái trung gian.
- Nếu có nhiều chất oxi hóa và chất khử thì số electron trao đổi là tổng số mol của
tất cả chất nhường hoặc nhận electron.
4. Phương pháp quy đổi
Với bài toán HNO3 phản ứng với hỗn hợp nhiều chất, có thể tìm cách quy đổi hỗn
hợp ban đầu thành hỗn hợp đơn giản hơn (giảm số lượng hợp chất, quy về thành
phần các nguyên tố).
5. Bài toán axit photphoric phản ứng với dung dịch kiềm
n




OH
Dựa vào tỷ lệ k  n
có thể xác định muối tạo thành là gì
H PO
3

4

Ta có bảng:
1 k  2

k �1

Muối H 2 PO
4

Muối

2k 3

k2

Muối

Muối HPO 24

3 �k


Muối PO34

HPO 24  PO34

H 2 PO 4  HPO 24

A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1. Nhiệt phân hoàn toàn 25,5 gam AgNO 3, thu được V lít khí ở điều kiện tiêu
chuẩn. Giá trị của V là:
A. 3,36

B. 4,48

C. 5,04

D. 8,96

Bài 2. Nhiệt phân hồn tồn 6,06 gam KNO3, thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là:
A. 1,344

B. 0,672

C. 0,224

D. 0,448

Bài 3. Nhiệt phân a (g) muối Cu(NO3)2, sau một thời gian dừng lại, để nguội và đem cân
thấy khối lượng giảm đỉ 27 gam và thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 14,00


B. 11,20

C. 22,40

D. 33,60

Bài 4. Cho dung dịch KOH dư vào 50ml dung dịch  NH 4  2 SO 4 1M. Đun nóng nhẹ, thu
được thể tích khí thốt ra (đktc)
Trang 20


A. 2,24 lít

B. 1,12 lít

C. 0,112 lít

D. 4,48 lít

Bài 5. Cho 1,344 lít NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng thu được
chất rắn và giải phóng khi B. Cho chất rắn A vào dung dịch HCl 2M dư. Số mol HCl
tham gia phản ứng là:
A. 0,22 mol

B. 0,098 mol

C. 0,20 mol

D. 0,11 mol


Bài 6. Cho 2,24 lít NO2 (đktc) hấp thụ hết vào 500ml dung dịch NaOH 0,4M thu được
dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
A. pH  7

B. pH  7

C. pH  7

D. Có thể pH  7 hoặc pH  7

Bài 7. Cho hỗn hợp A: Ag, CuO, Fe, Zn phản ứng hết với HNO 3; thu được dung dịch B
(không chứa NH4NO3) và hỗn hợp G: N2O, NO; thấy lượng nước tăng 2,7 gam. Số mol
HNO3 tham gia phản ứng là:
A. 0,3 mol

B. 0,25 mol

C. 0,2 mol

D. 0,15 mol

Bài 8. Một oxit nitơ có CT NOx trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng. Cơng thức của
oxit nitơ đó là
A. NO

B. NO2

C. N2O2

D. N2O5


Bài 9. Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng CuO đun nóng, sau khi phản ứng
xảy ra hồn tồn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng, dư thu
được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của V là
A. 8,960

B. 0,448

C. 0,672

D. 1,344

Bài 10. Cho 19,2 gam Cu vào 500ml dung dịch NaNO 3 1M, sau đó thêm tiếp 500ml
dung dịch HCl 2M thu được khí NO duy nhất và dung dịch A. Thế tích khí NO (đktc) là:
A. 4,48 lít

B. 2,24 lít

C. 1,12 lít

D. 5,6 lít

Bài 11. Tổng số mol khí sinh ra khi nhiệt phân 0,1 mol Cu(NO 3)2 với hiệu suất 80% là
A. 0,15 mol

B. 0,20 mol

C. 0,25 mol

D. 0,4 mol


Bài 12. Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với hỗn hợp gồm Zn và ZnO tạo ra dung dịch
chứa 8 gam NH4NO3 và 113,4 gam Zn(NO3)2. Vậy % khối lượng của Zn trong hỗn hợp
ban đầu bằng
A. 71,37%

B. 28,63%

C. 61,61%

D. 38,39%
Trang 21


Bài 13. Cho m gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3, phản ứng làm giải phóng
ra khí N2O (duy nhất) và dung dịch sau phản ứng tăng 3,9 gam. Vậy m có giá trị là:
A. 2,4 gam

B. 3,6 gam

C. 4,8 gam

D. 7,2 gam

Bài 14. Cho m gam Fe tan trong 250ml dung dịch HNO 3 2M, để trung hòa lượng axit dư
cần phải dùng 100ml dung dịch NaOH 1M. Vậy m có giá trị là
A. 2,8 gam

B. 8,4 gam


C. 5,6 gam

D. 11,2 gam

Bài 15. Cho a mol Fe vào dung dịch có chứa 5a mol HNO 3 thấy có khí NO2 bay ra và
cịn lại dung dịch A. Dung dịch A chứa:
A. Fe(NO3)3

B. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3

C. Fe(NO3)2

D. Fe(NO3)3 và HNO3

Bài 16. Cho 10,8 gam Al tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thu được sản phẩm duy
nhất là 3,36 lít khí A (đkc). CTPT của khí A là:
A. N2O

B. NO2

C. NO

D. N2

Bài 17. Hịa tan hồn tồn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được
dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 18,90 gam

B. 37,80 gam


C. 39,80 gam

D. 28,35 gam

Bài 18. Cho 19,5 gam một kim loại M hóa trị n tan hết trong dung dịch HNO 3 thu được
4,48 lít khí NO (ở đktc). M là kim loại
A. Mg

B. Cu

C. Fe

D. Zn

Bài 19. Thể tích khí N2 (đkc) thu được khi nhiệt phân 10 gam NH4NO2 là
A. 11,2l

B. 5,6 l

C. 3,5 l

D. 2,8 l

Bài 20. Thực hiện phản ứng giữa N2 và H2 (tỉ lệ mol 1:4) trong bính kín có xúc tác, thu
được hỗn hợp có áp suất giảm 10% so với ban đầu (cùng đk). Hiệu suất phản ứng là
A. 25%

B. 50%

C. 75%


D. 60%

Bài 21. Tính lượng P cần dùng để có thể điều chế được 100ml dung dịch H 3PO4
31,36%
( d  1, 25gam / ml ). Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%
A. 3,1 gam

B. 6,2 gam

C. 9,3 gam

D. 12,4 gam

Trang 22


Bài 22. Trộn lẫn dung dịch có chứa 100 gam H 3PO4 14,7% với dung dịch 16,8 gam
KOH. Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch
A. 14,7 gam

B. 31,5 gam

C. 26,1 gam

D. 28,8 gam

Bài 23. Cần lấy bao nhiêu gam NaOH cho vào dung dịch H 3PO4 để thu được dung dịch
có chứa 2,84 gam Na2HPO4 và 6,56 gam Na3PO4.
A. 4 gam


B. 6,4 gam

C. 7,68 gam

D. đáp án khác

Bài 24. Trộn dung dịch chứa 1 mol H3PO4 với dung dịch chứa 1,5 mol NH3. Tính khối
lượng amophot được tạo thành. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 95%.
A. 123,5 gam

B. 117,325 gam

C. 93,86 gam

D. 128,5 gam

Bài 25. Một mẫu supephotphat đơn khối lượng 15,55 gam chứa 30,1% Ca(H 2PO4)2 cịn
lại là CaSO4. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là
A. 18,26%

B. 61,20%

C. 16%

D. 45,81%

Bài 26. Đốt cháy 15,5 gam photpho rồi hòa tan sản phẩm vào 200 gam nước. C% của
dung dịch axit thu được là:
A. 11,36%


B. 20,8%

C. 24,5%

D. 22,7%

Bài 27. Cho 12 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với 5,88 gam dung dịch H 3PO4 20%
thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các muối
A. Na3PO4

B. NaH2PO4 và Na2HPO4

C. NaH2PO4

D. Na2HPO4 và Na3PO4

Bài 28. Nếu có 6,2 kg P thì điều chế được bao nhiêu lít dung dịch H3PO4 2M ?
A. 50 lít

B. 100 lít

C. 75 lít

D. 125 lít

Bài 29. Hịa tan 28,4 gam photpho (V) oxit trong 500gam dung dịch axit photphoric có
nồng độ 9,8%. C% của dung dịch axit photphoric thu được là:
A. 17,04%


B. 17,64%

C. 16,69%

D. 18,02%

Bài 30. Thành phần khối lượng của photpho trong Na2HPO4 ngậm nước là 11,56%.
Trong 1 phân tử tinh thể ngâm nước đó có số phân tử H2O là:
A. 0

B. 1

C. 7

D. 12

B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU

Trang 23


Bài 31. Nhiệt phân hoàn toàn m gam một muối amoni của axit cacbonic rồi dẫn toàn
bộ sản phẩm vào 50 gam dung dịch H 2SO4 19,6% sau phản ứng thu được một muối
trung hịa có nồng độ 23,913%. Cơng thức phân tử và giá trị m là
A. (NH4)2CO3 và 9,6 B. (NH4)2CO3 và 19,2 C. NH4HCO3 và 7,9 D. NH4HCO3 và
15,8
Bài 32. Có 1 hỗn hợp 3 muối NH 4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 73,2 gam hỗn
hợp đó đến khối lượng khơng đổi thì thu được 24,3 gam bã rắn. Cho bã rắn này tác dụng
với dung dịch HCl dư thì thu được 3,36 lít khí (đkc). Phần trăm khối lượng NH 4HCO3 có
trong hỗn hợp ban đầu là

A. 40,00%

B. 32,38%

C. 34,43%

D. 17,22%

Bài 33. Cho m gam hỗn hợp gồm (Al, Mg, Cu) phản ứng với 200ml dung dịch HNO 3
1M. Sau phản ứng thu được (m + 6,2) gam muối khan gồm 3 muối. Nung muối này tới
khối lượng không đổi. Hỏi khối lượng chất rắn thu được bằng bao nhiêu?
B.  m  1, 6  gam

A. m gam

C.  m  3, 2  gam

D.  m  0,8  gam

Bài 34. Nung 67,2 gam hỗn hợp Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 sau phản ứng thu được 4,48 lít khí
oxi (đktc). Chất rắn sau khi nung có khối lượng là:
A. 64 g

B. 24g

C. 34 g

D. 46 g

Bài 35. Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe 3O4 tác dụng với dung dịch HNO 3

lỗng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn tồn, thu được 3,36
lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và 2,4 gam kim loại. Cô cạn
dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 137,1

B. 151,5

C. 97,5

D. 108,9

Bài 36. Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thốt
ra dẫn được vào 89,2 ml nước thì cịn dư 1,12 lít khí ở đktc khơng bị hấp thụ (lượng O 2
hịa tan khơng đáng kể). Nồng độ phần trăm của dung dịch axit thu được là (biết

D

H2O

 1g / ml

A. 14,13%


B. 18,90%

C. 12,60%

D. 9,45%


Bài 37. Đun nóng 127 gam hỗn hợp hai muối (NH4)2CO3 và NH4HCO3 hỗn hợp phân
hủy hết thành khí và hơi nước. Làm nguội sản phẩm đến 270C thu được 86,1 lít hỗn hợp
Trang 24


khí, dưới áp suất 1atm (nước bị ngưng tự có thể tích khơng đáng kể). Tỉ lệ số mol hai
muối (NH4)2CO3 và NH4HCO3 trong hỗn hợp
A. 1:2

B. 1:3

C. 2:3

D. 2:1

Bài 38. Để hòa tan 9,18 gam Al nguyên chất cần dùng dung dịch axit A thu được khí X
và dung dịch muối Y. Biết trong khí X, số mol nguyên tử nguyên tố có sự thay đổi số oxi
hóa là 0,06. Để tác dụng hoàn toàn với dung dịch Y cần dùng 290 gam dung dịch NaOH
20%. Số mol electron dùng để tạo sản phẩm khử khí X là:
A. 0,3

B. 0,4

C. 0,45

D. 0,54

Bài 39. Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,16 mol Cu(NO 3)2 và 0,4 mol
HCl, lắc đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có
khối lượng bắng 0,7m gam và V lít khí (đktc). Giá trị của V và m lần lượt là

A. 4,48 lít và 21,55 gam

B. 2,24 lít và 33,07

gam
C. 4,48 lít và 33,07 gam

D. 1,12 lít và 18,20

gam
Bài 40. Hợp chất A là 1 muối của Nitơ rất không bền, dễ bị nhiệt phân (ở nhiệt độ
thường phân hủy chậm), khi đó 1 mol chất A tạo 2 chất khí và 1 chất ở trạng thái hơi,
mỗi chất 1 mol. Phân tử khối của A là 79. Phần trăm khối lượng của nguyên tố có khối
lượng mol nhỏ nhất trong A là
A. 6,33%

B. 5,06%

C. 3,80%

D. 7,59%

Bài 41. Cho 18,0 g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 phản ứng vừa đủ với 300ml
dung dịch H2SO4 1M thu được 1,12 lít khí (đktc). Nếu khử hồn tồn 18,0 gam hỗn
hợp X trên bằng CO (dư) rồi cho chất rắn tạo thành phản ứng hết với dung dịch HNO 3
(dư) thì thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) thu được là
A. 7,84 lít

B. 4,48 lít


C. 6,72 lít

D. 5,60 lít

Bài 42. Hịa tan hồn tồn 7,15 gam kim loại M vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng,
thu được 0,448 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí khơng màu, khơng hóa nâu trong khơng khí và
dung dịch chứa 21,19 gam muối. Kim loại M là
A. Fe

B. Al

C. Ag

D. Zn
Trang 25


×