Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

TAP HUAN CASIO 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.98 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TẬP HUẤN GIẢI TỐN TRÊN MÁY TÍNH BỎ TÚI </b>


<b>CASIO fx570MS - HÌNH HỌC </b>



<b>I. MỘT SỐ BI TỐN VỀ HÌNH HỌC KHƠNG GIAN </b>



<b>Bài 1:</b> Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD, biết trung đoạn d = 3,415 chứng minh. Góc giữa
cạnh bên và đáy là ϕ = 420<sub>17’. Tính thể tích và diện tích xung quanh. </sub>


<b>Giải:</b> Đặt AB = a; SI = d, ∠SAO = ϕ. Ta có:
h = SO = AOtgϕ =


2
2
<i>a</i> <sub>tg</sub>


ϕ, vaì
h2<sub> = d</sub>2<sub> - (</sub>


2


<i>a</i><sub>)</sub><sub>2</sub><sub> = d</sub><sub>2</sub><sub> - </sub>
4


2


<i>a</i> <sub>. </sub>
Suy ra:


4
2<i><sub>a</sub></i>2



tg2<sub>ϕ</sub><sub> = d</sub>2<sub> - </sub>


4
2
<i>a</i> <sub>. </sub>

4
2


<i>a</i> <sub>(1 + 2tg</sub><sub>2</sub>


ϕ) = d2


⇔ a2<sub> =</sub>


<i>ϕ</i>
2
2
2
1
4
<i>tg</i>
<i>d</i>
+


⇔ a =


<i>ϕ</i>
2
2


1
2
<i>tg</i>
<i>d</i>
+


⇒ h =


<i>ϕ</i>
<i>ϕ</i>
2
2
1
2
<i>tg</i>
<i>tg</i>
<i>d</i>
+


⇒ V =
3
1<sub>a</sub><sub>2</sub><sub>h = </sub>


3
2
4
3
2
3
)


2
1
( <i>ϕ</i>
<i>ϕ</i>
<i>tg</i>
<i>tg</i>
<i>d</i>
+


Vaì S<sub>xq</sub> =
2


1<sub>(4a)d = </sub>


<i>ϕ</i>
2
2
2
1
4
<i>tg</i>
<i>d</i>
+ .


Quy trình bấm máy:
(Để máy ở chế độ <b>D</b>)
a/Tính V:


42 17 (Lưu tg420<sub>17’ vào ô nhớ ) </sub>



Ấn tiếp: 4 2 3 3,415 1 2
KQ: V = 15,79523144 (cm3<sub>). </sub>


Tính S<sub>xq</sub> = Ấn tiếp: 4 3,415 1 2
KQ: Sxq = 28,63452995(cm2).


<b>Bài 2:</b> Cho tứ diện đều cạnh a


a) Tính góc α (độ, phút, giây) giữa cạnh và mặt khơng chứa nó.
b) Tính góc β (độ, phút, giây) giữa hai mặt.


<b>Giải:</b> (Để máy ở chế độ <b>D</b>)


a/ AI2<sub> = AB</sub>2<sub> + BI</sub>2<sub> -2AB.BI.cos</sub><sub>α</sub><sub>. </sub>


⇒ cosα =


<i>IB</i>
<i>AI</i>
<i>AI</i>
<i>IB</i>
<i>AB</i>
.
2
2
2


2+ −


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

=



2
3
.
2


2
3
2


3 2 2


2


<i>a</i>
<i>a</i>


<i>a</i>
<i>a</i>


<i>a</i>













+


=
3


2
2


<i>a</i>


<i>a</i> <sub> = </sub>
3
1 <sub>. </sub>


Ấn 1 3 .


KQ: α = 540<sub>44’8’’. </sub>


Ấn tiếp: (Lưu α vào ô nhớ ).
b/ Do tam giác AIB cân


⇒∠ABI = ∠BAI = α nãn β = 1800<sub> - 2</sub><sub>α</sub><sub>. </sub>


Ấn: 1800<sub> - 2 </sub> <sub> </sub> <sub>. </sub>


KQ: β = 700<sub>31’44’’. </sub>


<b>Bài 3:</b> Hình tứ diện ABCD có các cạnh AB = 7, BC = 6, CD = 5, DB = 4 và chân đường
vng góc hạ từ A xuống mặt phẳng (BCD) là trọng tâm của tam giác BCD. Tính gần đúng


thể tích của khối tứ diện đó.( Đề thi khu vực lớp 12 THPT năm 2003)


<i>Cách giải</i>: Đặt a = AB = 7, b = CD = 5,
c = DB = 4, d = BC = 6.


Ta có nửa chu vi tam giác BCD:
p =


2
<i>d</i>
<i>c</i>
<i>b</i>+ + <sub>. </sub>
Trung tuyến BB’ =


2


1 2 2 2


2
2<i>c</i> + <i>d</i> −<i>b</i>
⇒ BG =


3


2<sub>BB’ = </sub> 2 2 2


2
2
3
1



<i>b</i>
<i>d</i>
<i>c</i> + −


⇒ AG = 2 2


<i>BG</i>


<i>AB</i> − . Vậy V =
3


1<sub>S.AG. </sub>


Vào máy ấn: 0 (xóa ơ nhớ độc lập M) (hoặc ấn : xóa tất cả).
Ấn tiếp: 5 ( gán 5 vào ô nhớ và ),


4 ( gán 4 vào ô nhớ và ),
6 ( gán 6 vào ô nhớ và ).
Tính P: 2 (tính P và gán vào ơ nhớ )


Tính S:
(được S) (gán vào ơ nhớ ).


Tính BG: Ấn 2 2 - 3
(được BG) (gán BG vào ơ nhớ )


Tính AG: Ấn 7 -


Tính thể tích V: Ấn tiếp 3 Kết quả: V≈ 20,38688304.



<b>Bài 4:</b> Tính góc ∠HCH trong phân tử metal ( H: hidro; C: cacbon). Ghi kết quả đủ độ, phút,
giây.


<b>Giải:</b> Phân tử metal CH4 có 4 liên kết σ C -H hướng về 4 đỉnh của tứ giác đều (C ở trọng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Đặt AB = AC = AD = BC = BD = CD = a. Ta có:
BI =


3
3


<i>a</i> <sub>. AI = </sub> 2 2


<i>BI</i>
<i>AB</i> − =


3


2


2 <i>a</i>


<i>a</i> − = 2 3


2


<i>a</i> <sub>= </sub>
3



6
<i>a</i> <sub>. </sub>


⇒ AG = BG =
4
3<sub>AI = </sub>


4
3<sub>.</sub>


3
6
<i>a</i> <sub>= </sub>


4
6
<i>a</i> <sub>. </sub>
Gọi E là trung điểm của AB ta có:
sin∠AGE =


<i>AG</i>
<i>AE</i> <sub> = </sub>


4
6
2
<i>a</i>


<i>a</i>
=



6
2 <sub>. </sub>


⇒∠AGB = 2∠AGE.


Ấn: 2 2 6 .


KQ: ∠HCH = 1090<sub>28’16’’. </sub>
<b>Một số bài tập tham khảo: </b>


<b>1) </b>Cho hình chóp S.ABCD có 3 cạnh bên đơi một vng góc với nhau và SA = 12,742 cm;
SB = 15,768 cm; SC = 20,579 cm. Tính giá trị gần đúng (với 5 chữ số thập phân) đường cao
SH.


<b>2)</b> Cho hình chóp S.ABCD có AB = 4; BC = 5; CA = 6; SA = SB = SC = 7. Tính giá trị gần
đúng (với 4 chữ số thập phân) thể tích và bán kính mặt cầu ngoại tiếp.


<b>3) </b>Tính gần đúng (với 5 chữ số thập phân) diện tích tồn phần của hình tứ diện ABCD có
AB = AC = AD = CD = 8dm, góc ∠CBD = 900<sub> và góc </sub><sub>∠</sub><sub>BCD = 50</sub>0<sub>28’36’’. </sub>


<b>4) </b> Tính giá trị gần đúng (với 5 chữ số thập phân) diện tích tồn phần của hình chóp
S.ABCD biết rằng đáy ABCD là hình vng có cạnh AB = 7dm, cạnh bên SA = 8dm và
vng góc với đáy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>ĐỀ KIỂM TRA SỐ ... </b>



Cho hình chóp S.ABCD có 3 cạnh bên đơi một vng góc với nhau và SA = 12,742cm ;
SB = 15,768cm; SC = 20,579cm. Tính giá trị gần đúng (với 5 chữ số thập phân) đường cao
SH.



<b>Cách giải </b> <b>Kết quả </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA SỐ... </b>


<b>Cách giải </b> <b>Kết quả </b>


<b>Caïch 1:</b>


BC = <sub>(</sub><sub>15</sub><sub>,</sub><sub>768</sub><sub>)</sub>2+<sub>(</sub><sub>20</sub><sub>,</sub><sub>579</sub><sub>)</sub>2


AC = <sub>(</sub><sub>12</sub><sub>,</sub><sub>742</sub><sub>)</sub>2+<sub>(</sub><sub>20</sub><sub>,</sub><sub>579</sub><sub>)</sub>2


AB = <sub>(</sub><sub>12</sub><sub>,</sub><sub>742</sub><sub>)</sub>2 +<sub>(</sub><sub>15</sub><sub>,</sub><sub>768</sub><sub>)</sub>2


Nửa chu vi tam giác ABC:
p<sub>1</sub> =


2
<i>AB</i>
<i>AC</i>


<i>BC</i>+ + <sub>. </sub>


S<sub>ABC</sub> = <i>p</i><sub>1</sub>(<i>p</i><sub>1</sub>−<i>BC</i>)(<i>p</i><sub>1</sub>−<i>AC</i>)(<i>p</i><sub>1</sub>−<i>AB</i>)
AM =


<i>BC</i>
<i>S<sub>ABC</sub></i>



2 <sub>; SM =</sub> 2 2


<i>SA</i>
<i>AM</i> − .


Chu vi tam giaïc SAM: p<sub>2</sub> =(SA + AM + SM):2
S<sub>∆</sub><sub>SAM</sub> = <i>p</i><sub>2</sub>(<i>p</i><sub>2</sub>−<i>SA</i>)(<i>p</i><sub>2</sub> −<i>AM</i>)(<i>p</i><sub>2</sub>−<i>SM</i>).
SH =


<i>AM</i>
<i>S<sub>SAM</sub></i>
2


SH ≈ 8,92909cm.


<b>Cách ấn máy:</b> Tính BC: ấn <sub>15</sub><sub>,</sub><sub>768</sub>2+<sub>20</sub><sub>,</sub><sub>579</sub>2 (lưu vào ơ nhớ )


Tương tự: Tính BC -> ; AB -> ; Tính P<sub>1</sub> ấn (A +B +C): 2 . Tính S<sub>ABC</sub> ấn
D D - A D - B D - C ; Tính AM ấn 2 A . Tính SM ấn E2


- 12,7422<sub> </sub> <sub> ; Tênh P</sub>


2 ấn: 12,742 + E + F 2 . Tính SSAM ấn X


X - 12,742 X - E . Tính SH ấn 2 Kết quả.


<b>Cách giải </b> <b>Kết quả </b>


<b>Caïch 2:</b>



BC = 2 2


<i>SC</i>


<i>SB</i> + , AC = <i>SA</i>2+<i>SC</i>2 ,


AB = 2 2


<i>SB</i>


<i>SA</i> + . Chu vi tam giaïc ABC:
p =


2
<i>AB</i>
<i>AC</i>


<i>BC</i>+ + <sub>, </sub>


S<sub>ABC</sub> = <i>p</i>(<i>p</i>−<i>BC</i>)(<i>p</i>−<i>AC</i>)(<i>p</i>−<i>AB</i>)
V = .<i>SB</i>.<i>SC</i>.<i>SA</i>


2
1
.
3


1 <sub>= </sub>


<i>SC</i>


<i>SB</i>
<i>SA</i>. .
6


1 <sub>. SH =</sub>


<i>ABC</i>


<i>S</i>
<i>V</i>
3


SH ≈ 8,92909cm.


<b>Cách ấn máy:</b> Hạn chế đưa ra kết quả trung gian thì kết quả cuối cùng mới chính xác.
SA: ấn 12,742 (lưu vào ô nhớ ).


SB: ấn 15,768 (lưu vào ô nhớ ).
SC: ấn 20,579 (lưu vào ô nhớ ).


Tính AB ấn: A2<sub> + B</sub>2 <sub> (lưu vào ô nhớ ). </sub>


Tính AB ấn: A2<sub> + C</sub>2 <sub> (lưu vào ô nhớ ). </sub>


Tính AB ấn: B2<sub> + C</sub>2 <sub> (lưu vào ô nhớ ). </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tính S<sub>ABC</sub> ấn: (lưu vào ô nhớ ).
Tính V ấn:


6



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TẬP HUẤN GIẢI TỐN TRÊN MÁY TÍNH BỎ TÚI</b>


<b>CASIO fx570MS - GIẢI TÍCH 12 </b>



<b>I. TÍNH GIÁ TRỊ CỦA HM SỐ TẠI MỘT ĐIỂM </b>



Với lệnh ta dễ dàng tính giá trị của hàm số y = f(x) tại một điểm.
Ví dụ: Cho f(x) = ln(e2x<sub> - 4e</sub>x<sub> + 3) </sub>


a) Tìm miền xác định của hàm sơ.ú


b) Tênh f(-0,54); f(-0,53); f(1,22); f(1,23).


<b>Giải:</b> a) f(x) xác định ⇔ e2x<sub> - 4e</sub>x<sub> + 3 > 0 </sub><sub>⇒</sub><sub> f(x) xác định trên (-</sub><sub>∝</sub><sub>,0) </sub><sub>∪</sub><sub> (ln3,+</sub><sub>∝</sub><sub>) với ln3 </sub><sub>≈</sub>


1,0986.


b) ghi vào màn hình biểu thức ln(e2x<sub> - 4e</sub>x<sub> + 3) bằng cách ấn: </sub>


2 4 3.


Tính f(-0,54): Ấn tiếp máy hiện X?, ấn -0,54 (nhập giá trị x = -0,54)
KQ: f(-0,54) ≈ 8,6x10-3


Tính f(-0,53): Lại ấn máy hiện X?, ấn -0,53 (nhập giá trị x = -0,53)
KQ: f(-0,54) ≈ 8x10-3


Tæång tæû f(1,22) ≈ -0,0787
f(1,23)≈ 0,0197



<b>II. TÍNH GIÁ TRỊ ĐẠO HM TẠI MỘT ĐIỂM</b>


Cú pháp: d/dx(<hàm số>, x<sub>0</sub>)


Ví dụ: Cho hàm số: f(x) = 2+<i>tg</i>2<i>x</i>. Tính f(π/7), f’(π/7).


<b>Giải:</b> Ấn 4 lần, ấn để máy hiện ra .


Tính f(π/7): ghi vào màn hình biểu thức 2+<i>tg</i>2<i>x</i> bằng cách ấn 2 . Âún
tiếp π 7 (nhập giá trị x = π/7).


KQ: f(π/7) ≈ 1,4940.


(Lưu ý nếu ghi vào màn hình 2+<i>tg</i>2<i>x</i> rồi ấn máy sẽ báo lỗi Syntax ERROR (lỗi cú
pháp)


Tênh f’(π/7): Ghi vaìo maỡn hỗnh d/dx( 2+<i>tg</i>2<i>x</i>,
7


<i></i> <sub>) bng cỏch n: </sub>
2 π 7


KQ: f’(π/7) ≈ 0,3971.


<b>III. TÊNH TÊCH PHÁN TRÃN MÄÜT ÂOẢN </b>



Để tính tích phân trên một hàm số có 4 yếu tố ta cần nhập: hàm số biến x, a và b là hai cận
tích phân, n là số phần chia.


Cú pháp: hàm số a b n



Ghi chú: - Ta ấn định giá trị của n là số nguyên từ 1 đến 9 hay bỏ qua giá trị này cũng được.
Khi ấy chỉ ghi vào màn hình: hàm số a b .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Vê duû 1: </b>Tênh têch phán I =

<sub>∫</sub>



+
6


0


2


cos
3
sin


sin
<i>π</i>


<i>x</i>
<i>x</i>


<i>xdx</i> <sub>. </sub>


<b>Giải:</b> Ghi vào màn hình ở radian


((sin<i><sub>x</sub></i>)2:(sin<i><sub>x</sub></i>+ 3cos<i><sub>x</sub></i>),0,<i>π</i> :6) và ấn . KQ: I = 0,022977.
<b>Ví dụ 2:</b> Cho hàm số y = f(x) = -x3<sub> + 3x</sub>2<sub> - 1. </sub>


1/ Tìm hồnh độ giao điểm x<sub>1</sub>, x<sub>2</sub>, x<sub>3</sub> của đồ thị hàm số với trục hoành (lấy 4 chữ số ở


phần thập phân).


2/ Sắp x<sub>1</sub> < x<sub>2</sub> < x<sub>3</sub>. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số với trục
hoành từ x<sub>2</sub> đến x<sub>3</sub>.


<b>Giải:</b> 1/ Tìm x<sub>1</sub>, x<sub>2</sub>, x<sub>3</sub> bằng cách giải phương trình -x3<sub> + 3x</sub>2<sub> - 1 = 0. </sub>


Ấn 5 lần, ấn và ấn 3 lần, ấn (EQN) rồi nhập a = -1; b = 3; c = 0; d = -1
1 3 0 . x<sub>1</sub> = 0,5321; x<sub>2</sub> = 0,6527; x<sub>3</sub> = 2,8794 (sắp xếp x<sub>1</sub> < x<sub>2</sub> < x<sub>3</sub> theo đầu
bài).


2/ Tênh S =

<sub>∫</sub>

3

(

− + −

)



1


1
3 2


3


<i>x</i>


<i>x</i>


<i>dx</i>
<i>x</i>


<i>x</i> .


Ấn 3 - 1 0,6527 2,8794


KQ: S = 4,2286 dvdt


<b>IV. GIAI THỪA, GIẢI TÍCH TỔ HỢP </b>


1. Giai thừa: Dùng phím .


2. Tổ hợp: C<sub>n</sub>r<sub> = </sub>


)!
(
!


!
<i>r</i>
<i>n</i>
<i>r</i>


<i>n</i>


− máy đã cài sẵn cơng thức trong phím .


3. Chỉnh hợp: Anr =


)!
(


!
<i>r</i>
<i>n</i>


<i>n</i>



− máy đã cài sẵn công thức trong phím .


Vê dủ: a) Tênh 8!


Ấn 8 KQ: 40320.


b) Tênh C73.


Ấn 7 3 KQ: 35.


c) Tênh A<sub>8</sub>3<sub>. </sub>


Ấn 8 3 KQ: 336.

<b>V. HAÌM SỐ </b>



<b>Bài 1:</b> Cho hàm số f(x) = 2 3sin 4cos 7


2<i>x</i> + <i>x</i>− <i>x</i>+


a) Tính gần đúng với 5 chữ số thập phân giá trị của hàm số tại điểm x = π/7.


b) Tính gần đúng với 5 chữ số thập phân giá trị của các hệ số a và b nếu đường thẳng
y = ax+b là tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại tiếp điểm có hồnh độ x = π/7.


(Đề thi giải toán trên MRDT năm 2002 PTTH của Bộ GD&ĐT)
<b>Giải:</b> a) Ấn 5 lần (ấn định số ch s phn thp phõn)


Ghi vaỡo maỡn hỗnh 2 3sin 4cos 7



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

b) Đường thẳng y = ax+b là tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại tiếp điểm có hồnh độ x
= π/7 thì a = f’(π/7).


Tính a: Di chuyển con trỏ lên màn hình sửa thành d/dx(2 (x2<sub> + 3sin</sub><i><sub>x</sub></i><sub> - 4cos</sub><i><sub>x</sub></i><sub> + 7,</sub><sub>π</sub><sub>/7) </sub>


(lưu giá trị a vào ô nhớ ). KQ: a ≈ 110,36958.


Ấn để xóa biểu thức trên màn hình (các giá trị lưu ở ô nhớ và ô vẫn còn giữ
nguyên).


Tênh b: Ghi vaỡo maỡn hỗnh: - /7 KQ: b = -19,69333.


<b>Bài 2:</b> Cho f(x) = 11x3<sub> - 101x</sub>2<sub> + 1001x - 10001. Hãy cho biết phương trình f(x) = 0 có </sub>


nghiệm ngun trong khoảng [-1000,1000] hay khơng ? (Đề thi giải tốn trên MTĐT năm
2002 PTTH của Bộ GD&ĐT).


<b>Giải:</b> Vì f’(x) = 33x2<sub> - 202x + 1001 > 0 </sub><sub>∀</sub><sub>x và f(x) là một hàm bậc 3 nên phương trình f(x) = </sub>


11x3<sub> - 101x</sub>2<sub> + 1001x - 10001 = 0 có duy nhất nghiệm. Mặt khác, f(9) = -1154 và f(10) = </sub>


909 (dùng máy ta dễ dàng tính được) nên phương trình có duy nhất nghiệm trong khoảng
(9,10). Vậy phương trình khơng có nghiệm ngun.


<b>Bài 3:</b> Tính gần đúng (với độ chính xác khơng dưới hai chữ số thập phân) các giá trị lớn
nhất và nhỏ nhất của hàm số <i>f</i>(<i>x</i>) =


1
sin



2<sub>−</sub> <sub>+</sub>


<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i> <sub> trãn âoản </sub><sub>[</sub><sub>-2,2</sub><sub>]</sub><sub>. </sub>


<b>Gii:</b> Xẹt <i>f</i>(<i>x</i>) =


1
sin


2− +


<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i> <sub> = </sub>
)
(
)
(
2
1
<i>x</i>
<i>f</i>
<i>x</i>
<i>f</i> <sub> với </sub><i><sub>f</sub></i>


<i>1</i>(<i>x</i>) = sin<i>x</i> vaì <i>f</i>2(<i>x</i>) = <i>x2</i> - <i>x</i> + 1= (<i>x</i> -



2
1<sub>)</sub><sub>2</sub><sub> + </sub>


4
3<sub> > 0; </sub>
∀<i>x</i>. Do -π < -2 <


2
<i>π</i>


− < 0 <
2


<i>π</i> <sub> < 2 < </sub><sub>π</sub><sub> nên sin</sub><i><sub>x</sub></i><sub> < 0 khi -2 < </sub><i><sub>x</sub></i><sub> < 0 và sin</sub><i><sub>x</sub></i><sub> > 0 khi 0 < </sub><i><sub>x</sub></i><sub> < 2 </sub>
chứng tỏ <i>f</i>(<i>x</i>) < 0 với mọi -2 < <i>x</i> < 0 và <i>f</i>(<i>x</i>) > 0 với mọi 0 < <i>x</i> < 2. Do đó giá trị lớn nhất đạt
được trong khoảng (0,2) và giá trị nhỏ nhất đạt trong khoảng (-2,0). Ta đã biết điều kiện cần
để hàm số có cực trị (định lý Fermat): Nếu hàm số y = f(x) có đạo hàm tại x<sub>0</sub> và đạt cực trị
tại điểm đó thì f’(x<sub>0</sub>) = 0. Ta phải giải phương trình f’(x) = 0 để tìm điểm tới hạn. Vì <i>f</i>(<i>x</i>) =


1
sin


2−<i><sub>x</sub></i>+


<i>x</i>


<i>x</i> <sub> nãn </sub><i><sub>f’</sub></i><sub>(</sub><i><sub>x</sub></i><sub>) = </sub>


2


2
2
)
1
(
)
1
2
(
sin
cos
)
1
(
+



+

<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i> <sub>, </sub><i><sub>f’</sub></i><sub>(</sub><i><sub>x</sub></i><sub>) = 0 </sub><sub>⇔</sub>


2


2
2
)
1
(
)
1
2
(
sin
cos
)
1
(
+



+

<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
= 0. Để máy ở chế độ , ghi vào màn hình:


((x2<sub> - x + 1)cosx - sinx(2x-1)) (x</sub>2<sub> - x + 1)</sub>2<sub> 0. </sub>



1> Ấn , màn hình hiện ra X?. Tiến hành khai báo xấp xỉ ban đầu x<sub>0</sub> = -2, ấn -2 .
Ấn tiếp , (máy tự giải) KQ: x = -0,745881166.


2> > Ấn , màn hình hiện ra X?. Tiến hành khai báo xấp xỉ ban đầu x<sub>0</sub> = 2, ấn 2 .
Ấn tiếp , (máy tự giải) KQ: x = 4,24301547.


⇒ f’(x) = 0 ⇔ <sub></sub>




=

=
24301547
,
4
745881166
,
0
<i>x</i>
<i>x</i>
.


Để tìm giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) của hàm số trên đoạn [-2,2] ta phải so sánh các giá trị
của hàm số tại các điểm tới hạn với các giá trị ngoài biên f(-2), f(0), f(2).


Ghi vaỡo maỡn hỗnh: sin<i>x</i> (x2<sub> - x + 1). </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số bằng: 0,303099142 tại x = 2, giá trị nhỏ nhất của hàm số


bằng -0,294767362 tại x = -0,745881166.


<b>Bài 4:</b> Tìm tọa độ gần đúng với 5 chữ số thập phân của điểm cực đại của đồ thị hàm số:
y = 0,71x3<sub> + 0,88x</sub>2<sub> - 4,72x + 5. </sub>


<b>Gii: </b> Ta cọ: y’ = 3x0,71x2<sub> + 2x0,88x - 4,72. y’ = 0 </sub><sub>⇔</sub><sub> 2,13x</sub>2<sub> + 1,76x - 4,72 = 0. </sub>


Để máy ở chế độ , ấn 5 lần (ấn định 5 chữ số ở phần thập phân). Ấn 3 lần
(EQN) (Degree) (giải phương trình bậc hai). Ấn 2,13 1,76 -1,472 .


Ta được: x<sub>1</sub>≈ 1,13173; x<sub>2</sub>≈ -1,95802.


Hàm số y có hệ số a = 0,71 > 0 và y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt x<sub>1</sub> ≈ 1,13173; x<sub>2</sub> ≈
-1,95802 nên đạt cực đại tại x2≈ -1,95802 ( vì y’’(x2) = 4,26x2 + 1,76 ≈6,58117 < 0). Giá trị


cỉûc âải l yCÂ = y(x2) = 0,71 x23 + 0,88x22 - 4,72x2 + 5.


Ấn tiếp ( COMP) ghi vào màn hình:
0,71x3<sub> + 0,88x</sub>2<sub> - 4,72x + 5. </sub>


Ấn -1,95802 KQ: 12,28585.


Đáp số: Tọa độ điểm cực đại là: M(-1,95802; 12,28585).


*

<b>Một số bài tập tham khảo: </b>



1> Cho hàm số y = f(x) =


1
3


3


2


+


<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i> <sub> có đồ thị (C) </sub>


a) Viết phương trình tiếp tuyến (D<sub>1</sub>) tại điểm M ∈ (C) có hồnh độ là x = 5/2.
b) Viết phương trình tiếp tuyến (D<sub>2</sub>) tại điểm N ∈ (C) có tung độ là y = 2 và x > 2.
KQ: a) y =


9
5<sub>x - </sub>


9
2<sub>. </sub>


b) y - 0,8541x - 1,09102.
2> Cho hàm số y = f(x) =


2
4
)
6


(
2 2


+
+

+


<i>mx</i>
<i>x</i>
<i>m</i>


<i>x</i> <sub> có đồ thị là (C</sub>


m).


a) Với giá trị nào của m thì đồ thị qua (-1,1).


b) Tìm hệ số góc của các tiếp tuyến tại các điểm M trên đồ thị có tung độ y = 5 và
phương trình tiếp tuyến tại M(x,5) với x < 0.


KQ: a) m = 1.


b) y = -25,8564x - 39,7864.
3> Cho biết hàm số sau có cực trị gì ?


y = f(x) = 2


2<i>x</i>−<i>x</i> .
KQ: f(1) = 1 laì cỉûc âải.



4> Tính gần đúng (với 5 chữ số thập phân) giá trị của a và b nếu đường thẳng y = ax + b là
tiếp tuyến của đồ thị hàm số y =


1
2
4


1


2+ +


+


<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i> <sub> tại tiếp điểm có hồnh độ x = 1 + </sub>
2.
KQ: a ≈ -0,04604; b ≈ 0,74360.


5> Đồ thị hàm số y =


1
cos


cos
sin


+


+


<i>x</i>
<i>c</i>


<i>x</i>
<i>b</i>
<i>x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>ĐỀ KIỂM TRA SỐ ... </b>



<b>Bài 1:</b> Gọi A và B là điểm cực đại và điểm cực tiểu của đồ thị hàm số y = x3<sub> - 5x</sub>2<sub> + 2x + 1. </sub>


a) Tính gần đúng khoảng cách AB (với 4 chữ số thập phân).


b) Đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A và B. Tính giá trị của a và b.


<b>Cách giải </b> <b>Kết quả </b>


a)


AB ≈
a =
b)


b =


<b>Bài 2:</b> Tính gần đúng (với 5 chữ số thập phân) giá trị của a và b nếu đường thẳng y = ax + b
là tiếp tuyến của đồ thị hàm số y =



1
2
4


1


2+ +


+


<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i> <sub> tại tiếp điểm có hồnh độ x = 1 + </sub>
2.


<b>Cách giải </b> <b>Kết quả </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA SỐ ... </b>


<b>Bài 1: </b>


<b>Cách giải </b> <b>Kết quả </b>


a) Tênh âảo hm y’ = 3x2<sub> - 10x + 2, giaới phổồng trỗnh y = </sub>


0 <sub></sub>






2
1


<i>x</i>


<i>x</i> <sub>. Tênh caïc giaï trë y</sub>


1 = y(x1); y2 = y(x2).


AB = 2


2
1
2
2


1 ) ( )


(<i>x</i> −<i>x</i> + <i>y</i> −<i>y</i>


AB ≈ 12,6089


a = -38/9
b) Giải hệ phương trình:






=


+


=
+


2
2


1
1


<i>y</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>x</i>


<i>y</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>x</i>


⇒ a, b


b = 19/9
<b>Baìi 2:</b>


<b>Cách giải </b> <b>Kết quả </b>


a ≈ -0,04604
a = f’(1 + 2)



b = f(1 + 2) - (1 + 2)f’(1 + 2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>VI. HÇNH HC GII TÊCH </b>



<b>Bài 1:</b> Cho hai đường trịn có các phương trình tương ứng là:
x2<sub> + y</sub>2<sub> +5x - 6y + 1 = 0 và. </sub>


a) Tính gần đúng với 5 chữ số thập phân tọa độ các giao điểm của hai đường trịn đó.
b) Tìm a và b để đường trịn có phương trình x2<sub> + y</sub>2<sub> + ax + by + 5 = 0 cũng đi qua </sub>


hai giao điểm trên. (Đề thi giải toán trên MT casio năm 2002 PTTH).
<b>Giải: </b>a) Tọa độ giao điểm của hai đường tròn là nghiệm của hệ phương trình:





=
+
+
=
+
+
+
(2)
0
2

-3y
2x



-y
x
(1)
0

1
6y

-5x
y
x
2
2
2
2
.


Trừ (1) với (2) ta được: 7x - 9y + 3 = 0. Suy ra y =
9


3
7<i>x</i>+ <sub> (3). </sub>
Thay (3) vào (1) ta được: x2<sub> + (</sub>


9
3


7<i>x</i>+ <sub>)</sub><sub>2</sub><sub> + 5x - 6(</sub>
9



3


7<i>x</i>+ <sub>) + 1 = 0, hay: </sub>
130x2<sub> + 69x -72 = 0. </sub>


Vào 3<sub> (EQN) (Degree) (giải phương trình bậc hai). Ấn tiếp: 130 </sub> <sub> 69 -72 </sub>


được x<sub>1</sub> = 0,52473; x<sub>2</sub> = -1,05550.


Ấn 1<sub> . Tính y: Ghi vào màn hình: (7x + 3) 9. </sub>


Ấn 0,52473 được f(x1) ≈ 0,74146.


Ấn -1,0555 được f(x<sub>2</sub>) ≈ 0,48761.


Kết quả: Hai đường trịn cắt nhau tạo hai điểm có tọa độ là:
M(0,52473; 0,74146) và N(-1,0555; 0,48761).


b) Đường tròn x2<sub> + y</sub>2<sub> + ax + by + 5 = 0 (C) đi qua hai giao điểm M và N của hai </sub>


đường trịn đã cho thì tọa độ củ M và N phải thõa mãn phương trình đường tròn (C) tức là:





=
+

=


+
35184
,
6
48761
,
0
0555
,
1
82510
,
5
74146
,
0
52473
,
0
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>a</i>


Vào 3<sub> (giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn). Nhập các hệ số (a</sub>


1, b1, c1, a2, b2, c2) ta


được a ≈ 14,33327; b ≈ -17,99989.



<b>Bài 2:</b> Gọi M là giao điểm có cả hai tọa độ dương của hyperbol
4


2


<i>x</i> <sub> - </sub>
9


2


<i>y</i> <sub> = 1 vaì parabol y</sub><sub>2</sub><sub>= </sub>
5x.


a) Tính gần đúng với 5 chữ số thập phân tọa độ của điểm M.


b) Tiếp tuyến của hyperbol tại M còn cắt parabol tại điểm N khác với M. Tính gần
đúng với 5 chữ số thập phân tọa độ của điểm N.


<b>Giải:</b> a) Tọa độ giao điểm của (H) và (P) chính là nghiệm của hệ:






=
=

)
2
(


5
)
1
(
1
9
4
2
2
2
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
.


Từ (2) ⇒ x =
5


2


<i>y</i> <sub>. Thay vào phương trình (1) ta được: </sub>
4
5
2
2



<i>y</i>


-
9
2


<i>y</i> <sub> = 1 hay: </sub>


9y4<sub> - 100y</sub>2<sub> - 900 = 0. Giaới phổồng trỗnh naỡy trón maùy. Vaỡo </sub> 3<sub> (EQN) (giaíi phæång </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Ấn lại 1<sub> (COMP) tính được y </sub><sub>≈</sub><sub>±</sub><sub> 4,12252. Lúc đó x = </sub>


5


2


<i>y</i>


≈ 3,39903.
KQ: M(3,39903;4,12252).


b) Tiếp tuyến của hyperbol tại M có dạng:
4


<i>M</i>


<i>xx</i> <sub> - </sub>
9


<i>M</i>


<i>yy</i> <sub> = 1. Giao điểm của đường </sub>


thẳng này với parabol là nghiệm của hệ:






=
=

<i>x</i>
<i>y</i>
<i>yy</i>
<i>xx<sub>M</sub></i> <i><sub>M</sub></i>


5


1
9
4


2


. Suy ra 1


9
5
4


2



=


− <i>y</i> <i>y</i>


<i>y</i>


<i>x<sub>M</sub></i> <i><sub>M</sub></i> <sub> hay 9x</sub>


My2 - 20yMy - 180 = 0 hay:


30,59127y2<sub> - 82,4504y - 180 = 0. </sub>


Vào 3<sub> (EQN) nhập: 30,59127 -82,4504 -180 được y</sub>


1≈ 4,12252 = yM;


y<sub>2</sub>≈ -1,42729 = y<sub>N</sub>.
x<sub>1</sub> =


5


2
1


<i>y</i>


≈ 3,39903 = x<sub>M</sub>; x<sub>2</sub> =
5


2


2


<i>y</i>


≈ 0,40743 = x<sub>N</sub>.
KQ: N(0,40743;-1,42729).


<b>Bài 3:</b> Tính gần đúng tọa độ giao điểm của đường thẳng 2x - y - 3 = 0 (d) và đường tròn x2<sub> + </sub>


y2<sub> = 4 (C) (Đề thi lớp 12 THBT năm 2003). </sub>


<b>Giải:</b> Tọa độ giao điểm của (d) và (C) là nghiệm của hệ phương trình:





=
+
=


)
2
(
4
)
1
(
0
3


2
2
2 <i><sub>y</sub></i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>


. Từ (1) ⇒ y = 2x - 3 (3). Thay (3) vào (2) ta được:
x2<sub> + (2x - 3)</sub>2<sub> = 4 hay 5x</sub>2<sub> - 12x + 5 = 0. </sub>


Vào 3<sub> (EQN) nhập: 5 </sub> <sub> -12 </sub> <sub> 5 </sub> <sub> ta được x</sub>


1 ≈ 1,863324958; x2 ≈


0,556675041. Vào 1<sub> . Tính y: Ấn 2 </sub> <sub> - 3. </sub>


Ấn tiếp nhập x<sub>1</sub> ấn: 1,863324958 được y<sub>1</sub> = 0,726649916.
Ấn tiếp nhập x2 ấn: 0,556675041 được y2 = -1,926649918.


KQ: Tọa độ các giao điểm của đường thẳng và đường trịn:







726649916
,
0
863324958


,
1
1
1
<i>y</i>
<i>x</i>
v






926649918
,
1
536675041
,
0
2
2
<i>y</i>
<i>x</i>
.


*

<b>Một số bài tập tham khảo:</b>



<b>Bài 1:</b> Tính gần đúng (với 4 chữ số thập phân) tọa độ các giao điểm của parabol y2<sub> = 4x và </sub>


đường tròn x2<sub> + y</sub>2<sub> + 2x -3 = 0. </sub>



KQ:





3625
,
1
4641
,
0
1
1
<i>y</i>
<i>x</i>
vaì






3625
,
1
4641
,
0


2
2
<i>y</i>
<i>x</i>
.


<b>Bài 2:</b> Tính tọa độ giao điểm của đường thẳng 3x - y - 1 = 0 và elip
16


2


<i>x</i> <sub>+ </sub>
9


2


<i>y</i> <sub> = 1. </sub>
KQ:





84208
,
2
28069
,
1
1


1
<i>y</i>
<i>x</i>
vaì







95972
,
2
65324
,
0
2
2
<i>y</i>
<i>x</i>
.


<b>Bài 3:</b> Cho hai đường trịn có phương trình x2<sub> + y</sub>2<sub> - 2x - 6y - 6 = 0 và x</sub>2<sub> + y</sub>2<sub> = 4. </sub>


a) Tính gần đúng tọa độ giao điểm của chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

KQ: a)







3244998
,
0
9734994
,
1
1
1
<i>y</i>
<i>x</i>







3244998
,
0
9734994
,
1
2
2
<i>y</i>

<i>x</i>
.
b) y ≈ -0,333333332x + 0,3244998.
<b>Bài 4:</b> Cho hai đường trịn có phương trình tương ứng:


x2<sub> + y</sub>2<sub> - 10x + 6y + 1 = 0 (C</sub>


1) vaì x2 + y2 - 6x + 8y - 12 = 0 (C2).


a) Viết phương trình đường thẳng đi qua tâm của hai đường trịn đó.


b) Tính tọa độ các giao điểm của đường thẳng nói trên với đường trịn (C<sub>1</sub>).
(Đề thi MTBT năm 2004 của Bộ GD&ĐT)


KQ: a) x - 2y - 11 = 0.
b)






43095
,
0
13809
,
10
1
1


<i>y</i>
<i>x</i>
;







56905
,
5
13809
,
10
2
2
<i>y</i>
<i>x</i>
.


<b>Bài 5: </b>Tính giá trị gần đúng tọa độ các giao điểm của hyperbol
9


2


<i>x</i> <sub>- </sub>
4



2


<i>y</i> <sub> = 1 và đường thẳng </sub>
x - 8y + 4 = 0.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>ĐỀ KIỂM TRA SỐ ... </b>



<b>Bài 1:</b> Tính gần đúng giá trị của a và b nếu đường thẳng y = ax + b đi qua điể m M(5,-4) và
là tiếp tuyến của e lip


16


2


<i>x</i> <sub>+ </sub>
9


2


<i>y</i> <sub> = 1. </sub>


<b>Cách giải </b> <b>Kết quả </b>


<b>Bài 2:</b> Đường tròn x2<sub> + y</sub>2<sub> + px + qy + r = 0 đi qua 3 điểm A(5,4); b(-2,8); C(4,7). Tính giá </sub>


trë cuía p, q, r.


<b>Cách giải </b> <b>Kết quả </b>


<b>Bài 3: </b>Tính gần đúng tọa độ các giao điểm M và N của đường tròn x2<sub> + y</sub>2<sub> - 8x + 6y = 21 và </sub>



đường thẳng đi qua hai điểm A(4,-5); B(-5,2).


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA SỐ ... </b>


<b>Bài 1: </b>


<b>Cách giải </b> <b>Kết quả </b>


a1≈ -0,1825


b<sub>1</sub>≈ -3,0875
Đường thẳng y = ax + b đi qua M(5,-4) nên: -4 = 5a + b.


Suy ra b = - 5a - 4. Đường thẳng ax - y - 5a - 4 (dạng Ax +
By + C = 0) là tiếp tuyến của e lip


16


2


<i>x</i> <sub>+ </sub>
9


2


<i>y</i> <sub> = 1 khi vaì chè </sub>
khi 16a2<sub> + 9 = (5a + 4)</sub>2<sub> (daûng C</sub>2<sub> = a</sub>2<sub>A</sub>2<sub> + b</sub>2<sub>B</sub>2<sub>) </sub>


⇔ 9a2<sub> + 40a + 7 = 0. Tìm nghiệm a</sub>



1, a2 rồi tính b1, b2.


a<sub>2</sub>≈ -4,2620
b<sub>2</sub>≈ 17,3098
<b>Baìi 2: </b>


<b>Cách giải </b> <b>Kết quả </b>


p = -15/17
q = -141/17
Thay tọa độ của A, B, C vào phương trình đường trịn sẽ


được hệ 3 phương trình bậc nhất đối với p, q, r. Giải hệ đó
được p, q, r.


r = -58/17
<b>Baìi 3: </b>


<b>Cách giải </b> <b>Kết quả </b>


M(x<sub>1</sub>,y<sub>1</sub>)
x1≈ -2,1758


y<sub>1</sub>≈ -0,1966
Ta có <i>AB</i> = (-9,7) ⇒ VTPT <i>nAB</i> = (7,9) nờn ng thng


AB coù phổồng trỗnh:


7(x - 4) + 9(y + 5) = 0 ⇔ 7x + 9y + 17 = 0. Rút y theo x
rồi thay vào phương trình đường tròn sẽ được phương


trình 65x2<sub> - 394x - 1165 = 0. Từ đó tính được x</sub>


1, x2 rồi suy


ra y<sub>1</sub>, y<sub>2</sub>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>VII. PHỈÅNG PHẠP TOÜA ÂÄÜ TRONG KHÄNG GIAN </b>


<b>1. TOẠN VECTÅ </b>


Vào Mode vectơ ấn 3<sub> (VCT) (màn hình hiện VCT). </sub>


Ấn tiếp màn hình hiện:


Dim Edit Vct →


1 2 3


Âún


←Dot


(Dim): Chọn phẳng 2, không gian 3 để nhập tọa độ vectơ.
(Edit): Chỉnh sửa tọa độ.


(Vct) Gọi tên các vectơ để tính tốn.
(Dot): Tích vơ hướng.


<b>Bi 1:</b> Cho <i>A</i>r(1, 2, 3) ; <i>B</i>r(2, 5, 8); <i>C</i>r(1, 5, 9). Tênh <i>A</i>r + <i>B</i>r; 3<i>A</i>r; <i>A</i>r.<i>B</i>r, <i>A</i>r^<i>B</i>r.



<b>Giải:</b> Ấn 3<sub> (VCT). Ấn tiếp </sub> <sub> (Dim) (A) </sub>
Vct A(m) m?


Ấn 3 (VCT A1); 1 (VCT A2); 2 (VCT A3); 3 (VCT A1)
Tương tự cũng nhập <i>B</i>r = (2, 5, 8); <i>C</i>r(1, 5, 9) như thế.


Tênh <i>A</i>r + <i>B</i>r (ghi VctA + VctB ).


Ấn (Vct) (A)


(Vct) (B) được KQ: <i>A</i>r + <i>B</i>r = (3, 7 11).
Tính 3<i>A</i>r: Ghi lên màn hình 3 Vct A bằng cách ấn:


3 (Vct) (A)
KQ: 3<i>A</i>r = (3, 6 , 9).


Tính <i>A</i>r.<i>B</i>r: Ghi lên màn hình VctA. VctB bằng cách:
Ấn (Vct) (A)


Ấn (Dot) (dấu tích vơ hướng)
Ấn (Vct) (B)


Rồi ấn . KQ: <i>A</i>r.<i>B</i>r = 36.


Tính <i>A</i>r^<i>B</i>r (tức là <i>A</i>rx<i>B</i>r: tích hữu hướng, dấu lấy ở phép nhân thường)
Di chuyển cho trỏ đến dấu • (tích vơ hướng) sửa thành dấu và ấn .
KQ: <i>A</i>r^<i>B</i>r = (1, -2, 1).


Tính (<i>A</i>r^<i>B</i>r)•<i>C</i>r (tích hỗn tạp)



Ghi vào màn hình: (VctAxVctB).VctC và ấn . KQ: (<i>A</i>r^<i>B</i>r)•<i>C</i>r = 0.


<b>Lưu ý:</b> - Muốn tính <i><sub>A</sub></i>r2 phải ghi VctA.VctA.


- Muốn tính |<i>A</i>r| thì ghi AbsVctA và ấn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

a) Tênh <i>AB</i>.<i>AC</i>.


b) Tênh goïc A ca tam giạc ABC.


<b>Giải:</b> a) Ta có <i>AB</i> = (1, 5, -2); <i>AC</i> = (5, 4, -1); <i>AB</i>.<i>AC</i> = 27.
Cách vào máy: Ấn 3<sub> (VCT). Ấn </sub> <sub> (Dim). </sub>


Ấn (Đặt (A) = <i>AB</i>; (B) = <i>AC</i>). Ấn tiếp 3 (không gian 3).
Nhập tọa độ <i>AB</i> ấn 1 5 -2 .


Ấn (không gian 3).
Nhập tọa độ <i>AC</i> ấn: 5 4 -1


Ghi vào màn hình VctA. VctB rồi ấn . KQ: 27.
b) cosA =


<i>AC</i>
<i>AB</i>


<i>AC</i>
<i>AB</i>


.



. <sub>. Ấn tiếp </sub> <sub> (Abs VctA Abs VctB) </sub>
.


Ấn

. KQ: 400<sub> 28’ 46’’ </sub>


<b>Bài 3: </b> Trong không gian Oxyz cho M(1, 3, 2); N(4, 0 2); P(0, 4, -3), Q(1, 0, -3).
a) Viết phương trình mặt phẳng (MNP).


b) Tính diện tích tam giác MNP.
c) Tính thể tích hình chóp QMNP.
KQ: a) x + y - 4 = 0.


</div>

<!--links-->
<a href=''></a>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×