Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.98 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài 1:</b> Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD, biết trung đoạn d = 3,415 chứng minh. Góc giữa
cạnh bên và đáy là ϕ = 420<sub>17’. Tính thể tích và diện tích xung quanh. </sub>
<b>Giải:</b> Đặt AB = a; SI = d, ∠SAO = ϕ. Ta có:
h = SO = AOtgϕ =
2
2
<i>a</i> <sub>tg</sub>
ϕ, vaì
h2<sub> = d</sub>2<sub> - (</sub>
2
<i>a</i><sub>)</sub><sub>2</sub><sub> = d</sub><sub>2</sub><sub> - </sub>
4
2
<i>a</i> <sub>. </sub>
Suy ra:
4
2<i><sub>a</sub></i>2
tg2<sub>ϕ</sub><sub> = d</sub>2<sub> - </sub>
4
2
<i>a</i> <sub>. </sub>
⇔
4
2
<i>a</i> <sub>(1 + 2tg</sub><sub>2</sub>
ϕ) = d2
⇔ a2<sub> =</sub>
<i>ϕ</i>
2
2
2
1
4
<i>tg</i>
<i>d</i>
+
⇔ a =
<i>ϕ</i>
2
2
⇒ h =
<i>ϕ</i>
<i>ϕ</i>
2
2
1
2
<i>tg</i>
<i>tg</i>
<i>d</i>
+
⇒ V =
3
1<sub>a</sub><sub>2</sub><sub>h = </sub>
3
2
4
3
2
3
)
Vaì S<sub>xq</sub> =
2
1<sub>(4a)d = </sub>
<i>ϕ</i>
2
2
2
1
4
<i>tg</i>
<i>d</i>
+ .
Quy trình bấm máy:
(Để máy ở chế độ <b>D</b>)
a/Tính V:
42 17 (Lưu tg420<sub>17’ vào ô nhớ ) </sub>
Ấn tiếp: 4 2 3 3,415 1 2
KQ: V = 15,79523144 (cm3<sub>). </sub>
Tính S<sub>xq</sub> = Ấn tiếp: 4 3,415 1 2
KQ: Sxq = 28,63452995(cm2).
<b>Bài 2:</b> Cho tứ diện đều cạnh a
a) Tính góc α (độ, phút, giây) giữa cạnh và mặt khơng chứa nó.
b) Tính góc β (độ, phút, giây) giữa hai mặt.
<b>Giải:</b> (Để máy ở chế độ <b>D</b>)
a/ AI2<sub> = AB</sub>2<sub> + BI</sub>2<sub> -2AB.BI.cos</sub><sub>α</sub><sub>. </sub>
⇒ cosα =
<i>IB</i>
<i>AI</i>
<i>AI</i>
<i>IB</i>
<i>AB</i>
.
2
2
2
2+ −
=
2
3
.
2
2
3
2
3 2 2
2
<i>a</i>
<i>a</i>
<i>a</i>
<i>a</i>
<i>a</i>
−
=
3
2
2
<i>a</i>
<i>a</i> <sub> = </sub>
3
1 <sub>. </sub>
Ấn 1 3 .
KQ: α = 540<sub>44’8’’. </sub>
Ấn tiếp: (Lưu α vào ô nhớ ).
b/ Do tam giác AIB cân
⇒∠ABI = ∠BAI = α nãn β = 1800<sub> - 2</sub><sub>α</sub><sub>. </sub>
Ấn: 1800<sub> - 2 </sub> <sub> </sub> <sub>. </sub>
KQ: β = 700<sub>31’44’’. </sub>
<b>Bài 3:</b> Hình tứ diện ABCD có các cạnh AB = 7, BC = 6, CD = 5, DB = 4 và chân đường
vng góc hạ từ A xuống mặt phẳng (BCD) là trọng tâm của tam giác BCD. Tính gần đúng
<i>Cách giải</i>: Đặt a = AB = 7, b = CD = 5,
c = DB = 4, d = BC = 6.
Ta có nửa chu vi tam giác BCD:
p =
2
<i>d</i>
<i>c</i>
<i>b</i>+ + <sub>. </sub>
Trung tuyến BB’ =
2
1 2 2 2
2
2<i>c</i> + <i>d</i> −<i>b</i>
⇒ BG =
3
2<sub>BB’ = </sub> 2 2 2
2
2
3
1
<i>b</i>
<i>d</i>
<i>c</i> + −
⇒ AG = 2 2
<i>BG</i>
<i>AB</i> − . Vậy V =
3
1<sub>S.AG. </sub>
Vào máy ấn: 0 (xóa ơ nhớ độc lập M) (hoặc ấn : xóa tất cả).
Ấn tiếp: 5 ( gán 5 vào ô nhớ và ),
4 ( gán 4 vào ô nhớ và ),
6 ( gán 6 vào ô nhớ và ).
Tính P: 2 (tính P và gán vào ơ nhớ )
Tính S:
(được S) (gán vào ơ nhớ ).
Tính BG: Ấn 2 2 - 3
(được BG) (gán BG vào ơ nhớ )
Tính AG: Ấn 7 -
Tính thể tích V: Ấn tiếp 3 Kết quả: V≈ 20,38688304.
<b>Bài 4:</b> Tính góc ∠HCH trong phân tử metal ( H: hidro; C: cacbon). Ghi kết quả đủ độ, phút,
giây.
<b>Giải:</b> Phân tử metal CH4 có 4 liên kết σ C -H hướng về 4 đỉnh của tứ giác đều (C ở trọng
Đặt AB = AC = AD = BC = BD = CD = a. Ta có:
BI =
3
3
<i>a</i> <sub>. AI = </sub> 2 2
<i>BI</i>
<i>AB</i> − =
3
2
2 <i>a</i>
<i>a</i> − = 2 3
2
<i>a</i> <sub>= </sub>
3
6
<i>a</i> <sub>. </sub>
⇒ AG = BG =
4
3<sub>AI = </sub>
4
3<sub>.</sub>
3
6
<i>a</i> <sub>= </sub>
4
6
<i>a</i> <sub>. </sub>
Gọi E là trung điểm của AB ta có:
sin∠AGE =
<i>AG</i>
<i>AE</i> <sub> = </sub>
4
6
2
<i>a</i>
<i>a</i>
=
6
2 <sub>. </sub>
⇒∠AGB = 2∠AGE.
Ấn: 2 2 6 .
KQ: ∠HCH = 1090<sub>28’16’’. </sub>
<b>Một số bài tập tham khảo: </b>
<b>1) </b>Cho hình chóp S.ABCD có 3 cạnh bên đơi một vng góc với nhau và SA = 12,742 cm;
SB = 15,768 cm; SC = 20,579 cm. Tính giá trị gần đúng (với 5 chữ số thập phân) đường cao
SH.
<b>2)</b> Cho hình chóp S.ABCD có AB = 4; BC = 5; CA = 6; SA = SB = SC = 7. Tính giá trị gần
đúng (với 4 chữ số thập phân) thể tích và bán kính mặt cầu ngoại tiếp.
<b>3) </b>Tính gần đúng (với 5 chữ số thập phân) diện tích tồn phần của hình tứ diện ABCD có
AB = AC = AD = CD = 8dm, góc ∠CBD = 900<sub> và góc </sub><sub>∠</sub><sub>BCD = 50</sub>0<sub>28’36’’. </sub>
<b>4) </b> Tính giá trị gần đúng (với 5 chữ số thập phân) diện tích tồn phần của hình chóp
S.ABCD biết rằng đáy ABCD là hình vng có cạnh AB = 7dm, cạnh bên SA = 8dm và
vng góc với đáy.
Cho hình chóp S.ABCD có 3 cạnh bên đơi một vng góc với nhau và SA = 12,742cm ;
SB = 15,768cm; SC = 20,579cm. Tính giá trị gần đúng (với 5 chữ số thập phân) đường cao
SH.
<b>Cách giải </b> <b>Kết quả </b>
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA SỐ... </b>
<b>Cách giải </b> <b>Kết quả </b>
<b>Caïch 1:</b>
BC = <sub>(</sub><sub>15</sub><sub>,</sub><sub>768</sub><sub>)</sub>2+<sub>(</sub><sub>20</sub><sub>,</sub><sub>579</sub><sub>)</sub>2
AC = <sub>(</sub><sub>12</sub><sub>,</sub><sub>742</sub><sub>)</sub>2+<sub>(</sub><sub>20</sub><sub>,</sub><sub>579</sub><sub>)</sub>2
AB = <sub>(</sub><sub>12</sub><sub>,</sub><sub>742</sub><sub>)</sub>2 +<sub>(</sub><sub>15</sub><sub>,</sub><sub>768</sub><sub>)</sub>2
Nửa chu vi tam giác ABC:
p<sub>1</sub> =
2
<i>AB</i>
<i>AC</i>
<i>BC</i>+ + <sub>. </sub>
S<sub>ABC</sub> = <i>p</i><sub>1</sub>(<i>p</i><sub>1</sub>−<i>BC</i>)(<i>p</i><sub>1</sub>−<i>AC</i>)(<i>p</i><sub>1</sub>−<i>AB</i>)
AM =
<i>BC</i>
<i>S<sub>ABC</sub></i>
2 <sub>; SM =</sub> 2 2
<i>SA</i>
<i>AM</i> − .
Chu vi tam giaïc SAM: p<sub>2</sub> =(SA + AM + SM):2
S<sub>∆</sub><sub>SAM</sub> = <i>p</i><sub>2</sub>(<i>p</i><sub>2</sub>−<i>SA</i>)(<i>p</i><sub>2</sub> −<i>AM</i>)(<i>p</i><sub>2</sub>−<i>SM</i>).
SH =
<i>AM</i>
<i>S<sub>SAM</sub></i>
2
SH ≈ 8,92909cm.
<b>Cách ấn máy:</b> Tính BC: ấn <sub>15</sub><sub>,</sub><sub>768</sub>2+<sub>20</sub><sub>,</sub><sub>579</sub>2 (lưu vào ơ nhớ )
Tương tự: Tính BC -> ; AB -> ; Tính P<sub>1</sub> ấn (A +B +C): 2 . Tính S<sub>ABC</sub> ấn
D D - A D - B D - C ; Tính AM ấn 2 A . Tính SM ấn E2
- 12,7422<sub> </sub> <sub> ; Tênh P</sub>
2 ấn: 12,742 + E + F 2 . Tính SSAM ấn X
X - 12,742 X - E . Tính SH ấn 2 Kết quả.
<b>Cách giải </b> <b>Kết quả </b>
<b>Caïch 2:</b>
BC = 2 2
<i>SC</i>
<i>SB</i> + , AC = <i>SA</i>2+<i>SC</i>2 ,
AB = 2 2
<i>SB</i>
<i>SA</i> + . Chu vi tam giaïc ABC:
p =
2
<i>AB</i>
<i>AC</i>
<i>BC</i>+ + <sub>, </sub>
S<sub>ABC</sub> = <i>p</i>(<i>p</i>−<i>BC</i>)(<i>p</i>−<i>AC</i>)(<i>p</i>−<i>AB</i>)
V = .<i>SB</i>.<i>SC</i>.<i>SA</i>
2
1
.
3
1 <sub>= </sub>
<i>SC</i>
1 <sub>. SH =</sub>
<i>ABC</i>
<i>S</i>
<i>V</i>
3
SH ≈ 8,92909cm.
<b>Cách ấn máy:</b> Hạn chế đưa ra kết quả trung gian thì kết quả cuối cùng mới chính xác.
SA: ấn 12,742 (lưu vào ô nhớ ).
SB: ấn 15,768 (lưu vào ô nhớ ).
SC: ấn 20,579 (lưu vào ô nhớ ).
Tính AB ấn: A2<sub> + B</sub>2 <sub> (lưu vào ô nhớ ). </sub>
Tính AB ấn: A2<sub> + C</sub>2 <sub> (lưu vào ô nhớ ). </sub>
Tính AB ấn: B2<sub> + C</sub>2 <sub> (lưu vào ô nhớ ). </sub>
Tính S<sub>ABC</sub> ấn: (lưu vào ô nhớ ).
Tính V ấn:
6
Với lệnh ta dễ dàng tính giá trị của hàm số y = f(x) tại một điểm.
Ví dụ: Cho f(x) = ln(e2x<sub> - 4e</sub>x<sub> + 3) </sub>
a) Tìm miền xác định của hàm sơ.ú
b) Tênh f(-0,54); f(-0,53); f(1,22); f(1,23).
<b>Giải:</b> a) f(x) xác định ⇔ e2x<sub> - 4e</sub>x<sub> + 3 > 0 </sub><sub>⇒</sub><sub> f(x) xác định trên (-</sub><sub>∝</sub><sub>,0) </sub><sub>∪</sub><sub> (ln3,+</sub><sub>∝</sub><sub>) với ln3 </sub><sub>≈</sub>
1,0986.
b) ghi vào màn hình biểu thức ln(e2x<sub> - 4e</sub>x<sub> + 3) bằng cách ấn: </sub>
2 4 3.
Tính f(-0,54): Ấn tiếp máy hiện X?, ấn -0,54 (nhập giá trị x = -0,54)
KQ: f(-0,54) ≈ 8,6x10-3
Tính f(-0,53): Lại ấn máy hiện X?, ấn -0,53 (nhập giá trị x = -0,53)
KQ: f(-0,54) ≈ 8x10-3
Tæång tæû f(1,22) ≈ -0,0787
f(1,23)≈ 0,0197
Ví dụ: Cho hàm số: f(x) = 2+<i>tg</i>2<i>x</i>. Tính f(π/7), f’(π/7).
<b>Giải:</b> Ấn 4 lần, ấn để máy hiện ra .
Tính f(π/7): ghi vào màn hình biểu thức 2+<i>tg</i>2<i>x</i> bằng cách ấn 2 . Âún
tiếp π 7 (nhập giá trị x = π/7).
KQ: f(π/7) ≈ 1,4940.
(Lưu ý nếu ghi vào màn hình 2+<i>tg</i>2<i>x</i> rồi ấn máy sẽ báo lỗi Syntax ERROR (lỗi cú
pháp)
Tênh f’(π/7): Ghi vaìo maỡn hỗnh d/dx( 2+<i>tg</i>2<i>x</i>,
7
<i></i> <sub>) bng cỏch n: </sub>
2 π 7
KQ: f’(π/7) ≈ 0,3971.
Để tính tích phân trên một hàm số có 4 yếu tố ta cần nhập: hàm số biến x, a và b là hai cận
tích phân, n là số phần chia.
Cú pháp: hàm số a b n
Ghi chú: - Ta ấn định giá trị của n là số nguyên từ 1 đến 9 hay bỏ qua giá trị này cũng được.
Khi ấy chỉ ghi vào màn hình: hàm số a b .
<b>Vê duû 1: </b>Tênh têch phán I =
+
6
0
2
cos
3
sin
sin
<i>π</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>xdx</i> <sub>. </sub>
<b>Giải:</b> Ghi vào màn hình ở radian
1/ Tìm hồnh độ giao điểm x<sub>1</sub>, x<sub>2</sub>, x<sub>3</sub> của đồ thị hàm số với trục hoành (lấy 4 chữ số ở
2/ Sắp x<sub>1</sub> < x<sub>2</sub> < x<sub>3</sub>. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số với trục
hoành từ x<sub>2</sub> đến x<sub>3</sub>.
<b>Giải:</b> 1/ Tìm x<sub>1</sub>, x<sub>2</sub>, x<sub>3</sub> bằng cách giải phương trình -x3<sub> + 3x</sub>2<sub> - 1 = 0. </sub>
Ấn 5 lần, ấn và ấn 3 lần, ấn (EQN) rồi nhập a = -1; b = 3; c = 0; d = -1
1 3 0 . x<sub>1</sub> = 0,5321; x<sub>2</sub> = 0,6527; x<sub>3</sub> = 2,8794 (sắp xếp x<sub>1</sub> < x<sub>2</sub> < x<sub>3</sub> theo đầu
bài).
2/ Tênh S =
1
1
3 2
3
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>dx</i>
<i>x</i>
<i>x</i> .
Ấn 3 - 1 0,6527 2,8794
2. Tổ hợp: C<sub>n</sub>r<sub> = </sub>
)!
(
!
!
<i>r</i>
<i>n</i>
<i>r</i>
<i>n</i>
− máy đã cài sẵn cơng thức trong phím .
3. Chỉnh hợp: Anr =
)!
(
!
<i>r</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
− máy đã cài sẵn công thức trong phím .
Vê dủ: a) Tênh 8!
Ấn 8 KQ: 40320.
b) Tênh C73.
Ấn 7 3 KQ: 35.
c) Tênh A<sub>8</sub>3<sub>. </sub>
Ấn 8 3 KQ: 336.
<b>Bài 1:</b> Cho hàm số f(x) = 2 3sin 4cos 7
2<i>x</i> + <i>x</i>− <i>x</i>+
a) Tính gần đúng với 5 chữ số thập phân giá trị của hàm số tại điểm x = π/7.
b) Tính gần đúng với 5 chữ số thập phân giá trị của các hệ số a và b nếu đường thẳng
y = ax+b là tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại tiếp điểm có hồnh độ x = π/7.
(Đề thi giải toán trên MRDT năm 2002 PTTH của Bộ GD&ĐT)
<b>Giải:</b> a) Ấn 5 lần (ấn định số ch s phn thp phõn)
Ghi vaỡo maỡn hỗnh 2 3sin 4cos 7
b) Đường thẳng y = ax+b là tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại tiếp điểm có hồnh độ x
= π/7 thì a = f’(π/7).
Tính a: Di chuyển con trỏ lên màn hình sửa thành d/dx(2 (x2<sub> + 3sin</sub><i><sub>x</sub></i><sub> - 4cos</sub><i><sub>x</sub></i><sub> + 7,</sub><sub>π</sub><sub>/7) </sub>
(lưu giá trị a vào ô nhớ ). KQ: a ≈ 110,36958.
Ấn để xóa biểu thức trên màn hình (các giá trị lưu ở ô nhớ và ô vẫn còn giữ
nguyên).
Tênh b: Ghi vaỡo maỡn hỗnh: - /7 KQ: b = -19,69333.
<b>Bài 2:</b> Cho f(x) = 11x3<sub> - 101x</sub>2<sub> + 1001x - 10001. Hãy cho biết phương trình f(x) = 0 có </sub>
nghiệm ngun trong khoảng [-1000,1000] hay khơng ? (Đề thi giải tốn trên MTĐT năm
2002 PTTH của Bộ GD&ĐT).
<b>Giải:</b> Vì f’(x) = 33x2<sub> - 202x + 1001 > 0 </sub><sub>∀</sub><sub>x và f(x) là một hàm bậc 3 nên phương trình f(x) = </sub>
11x3<sub> - 101x</sub>2<sub> + 1001x - 10001 = 0 có duy nhất nghiệm. Mặt khác, f(9) = -1154 và f(10) = </sub>
909 (dùng máy ta dễ dàng tính được) nên phương trình có duy nhất nghiệm trong khoảng
(9,10). Vậy phương trình khơng có nghiệm ngun.
<b>Bài 3:</b> Tính gần đúng (với độ chính xác khơng dưới hai chữ số thập phân) các giá trị lớn
nhất và nhỏ nhất của hàm số <i>f</i>(<i>x</i>) =
1
sin
2<sub>−</sub> <sub>+</sub>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i> <sub> trãn âoản </sub><sub>[</sub><sub>-2,2</sub><sub>]</sub><sub>. </sub>
<b>Gii:</b> Xẹt <i>f</i>(<i>x</i>) =
1
sin
2− +
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i> <sub> = </sub>
)
(
)
(
2
1
<i>x</i>
<i>f</i>
<i>x</i>
<i>f</i> <sub> với </sub><i><sub>f</sub></i>
<i>1</i>(<i>x</i>) = sin<i>x</i> vaì <i>f</i>2(<i>x</i>) = <i>x2</i> - <i>x</i> + 1= (<i>x</i> -
2
1<sub>)</sub><sub>2</sub><sub> + </sub>
4
3<sub> > 0; </sub>
∀<i>x</i>. Do -π < -2 <
2
<i>π</i>
− < 0 <
2
<i>π</i> <sub> < 2 < </sub><sub>π</sub><sub> nên sin</sub><i><sub>x</sub></i><sub> < 0 khi -2 < </sub><i><sub>x</sub></i><sub> < 0 và sin</sub><i><sub>x</sub></i><sub> > 0 khi 0 < </sub><i><sub>x</sub></i><sub> < 2 </sub>
chứng tỏ <i>f</i>(<i>x</i>) < 0 với mọi -2 < <i>x</i> < 0 và <i>f</i>(<i>x</i>) > 0 với mọi 0 < <i>x</i> < 2. Do đó giá trị lớn nhất đạt
được trong khoảng (0,2) và giá trị nhỏ nhất đạt trong khoảng (-2,0). Ta đã biết điều kiện cần
để hàm số có cực trị (định lý Fermat): Nếu hàm số y = f(x) có đạo hàm tại x<sub>0</sub> và đạt cực trị
tại điểm đó thì f’(x<sub>0</sub>) = 0. Ta phải giải phương trình f’(x) = 0 để tìm điểm tới hạn. Vì <i>f</i>(<i>x</i>) =
1
sin
2−<i><sub>x</sub></i>+
<i>x</i>
<i>x</i> <sub> nãn </sub><i><sub>f’</sub></i><sub>(</sub><i><sub>x</sub></i><sub>) = </sub>
2
<i>x</i> <sub>, </sub><i><sub>f’</sub></i><sub>(</sub><i><sub>x</sub></i><sub>) = 0 </sub><sub>⇔</sub>
2
((x2<sub> - x + 1)cosx - sinx(2x-1)) (x</sub>2<sub> - x + 1)</sub>2<sub> 0. </sub>
1> Ấn , màn hình hiện ra X?. Tiến hành khai báo xấp xỉ ban đầu x<sub>0</sub> = -2, ấn -2 .
Ấn tiếp , (máy tự giải) KQ: x = -0,745881166.
2> > Ấn , màn hình hiện ra X?. Tiến hành khai báo xấp xỉ ban đầu x<sub>0</sub> = 2, ấn 2 .
Ấn tiếp , (máy tự giải) KQ: x = 4,24301547.
⇒ f’(x) = 0 ⇔ <sub></sub>
=
−
=
24301547
,
4
745881166
,
0
<i>x</i>
<i>x</i>
.
Để tìm giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) của hàm số trên đoạn [-2,2] ta phải so sánh các giá trị
của hàm số tại các điểm tới hạn với các giá trị ngoài biên f(-2), f(0), f(2).
Ghi vaỡo maỡn hỗnh: sin<i>x</i> (x2<sub> - x + 1). </sub>
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số bằng: 0,303099142 tại x = 2, giá trị nhỏ nhất của hàm số
<b>Bài 4:</b> Tìm tọa độ gần đúng với 5 chữ số thập phân của điểm cực đại của đồ thị hàm số:
y = 0,71x3<sub> + 0,88x</sub>2<sub> - 4,72x + 5. </sub>
<b>Gii: </b> Ta cọ: y’ = 3x0,71x2<sub> + 2x0,88x - 4,72. y’ = 0 </sub><sub>⇔</sub><sub> 2,13x</sub>2<sub> + 1,76x - 4,72 = 0. </sub>
Để máy ở chế độ , ấn 5 lần (ấn định 5 chữ số ở phần thập phân). Ấn 3 lần
(EQN) (Degree) (giải phương trình bậc hai). Ấn 2,13 1,76 -1,472 .
Ta được: x<sub>1</sub>≈ 1,13173; x<sub>2</sub>≈ -1,95802.
Hàm số y có hệ số a = 0,71 > 0 và y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt x<sub>1</sub> ≈ 1,13173; x<sub>2</sub> ≈
-1,95802 nên đạt cực đại tại x2≈ -1,95802 ( vì y’’(x2) = 4,26x2 + 1,76 ≈6,58117 < 0). Giá trị
cỉûc âải l yCÂ = y(x2) = 0,71 x23 + 0,88x22 - 4,72x2 + 5.
Ấn tiếp ( COMP) ghi vào màn hình:
0,71x3<sub> + 0,88x</sub>2<sub> - 4,72x + 5. </sub>
Ấn -1,95802 KQ: 12,28585.
Đáp số: Tọa độ điểm cực đại là: M(-1,95802; 12,28585).
*
1> Cho hàm số y = f(x) =
1
3
2
−
+
−
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i> <sub> có đồ thị (C) </sub>
a) Viết phương trình tiếp tuyến (D<sub>1</sub>) tại điểm M ∈ (C) có hồnh độ là x = 5/2.
b) Viết phương trình tiếp tuyến (D<sub>2</sub>) tại điểm N ∈ (C) có tung độ là y = 2 và x > 2.
KQ: a) y =
9
5<sub>x - </sub>
9
2<sub>. </sub>
b) y - 0,8541x - 1,09102.
2> Cho hàm số y = f(x) =
2
4
)
6
+
+
−
+
<i>mx</i>
<i>x</i>
<i>m</i>
<i>x</i> <sub> có đồ thị là (C</sub>
m).
a) Với giá trị nào của m thì đồ thị qua (-1,1).
b) Tìm hệ số góc của các tiếp tuyến tại các điểm M trên đồ thị có tung độ y = 5 và
phương trình tiếp tuyến tại M(x,5) với x < 0.
KQ: a) m = 1.
b) y = -25,8564x - 39,7864.
3> Cho biết hàm số sau có cực trị gì ?
y = f(x) = 2
2<i>x</i>−<i>x</i> .
KQ: f(1) = 1 laì cỉûc âải.
4> Tính gần đúng (với 5 chữ số thập phân) giá trị của a và b nếu đường thẳng y = ax + b là
tiếp tuyến của đồ thị hàm số y =
1
2
4
1
2+ +
+
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i> <sub> tại tiếp điểm có hồnh độ x = 1 + </sub>
2.
KQ: a ≈ -0,04604; b ≈ 0,74360.
5> Đồ thị hàm số y =
1
cos
cos
sin
+
<i>x</i>
<i>c</i>
<i>x</i>
<i>b</i>
<i>x</i>
<b>Bài 1:</b> Gọi A và B là điểm cực đại và điểm cực tiểu của đồ thị hàm số y = x3<sub> - 5x</sub>2<sub> + 2x + 1. </sub>
a) Tính gần đúng khoảng cách AB (với 4 chữ số thập phân).
b) Đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A và B. Tính giá trị của a và b.
<b>Cách giải </b> <b>Kết quả </b>
a)
AB ≈
a =
b)
b =
<b>Bài 2:</b> Tính gần đúng (với 5 chữ số thập phân) giá trị của a và b nếu đường thẳng y = ax + b
là tiếp tuyến của đồ thị hàm số y =
1
2
4
1
2+ +
+
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i> <sub> tại tiếp điểm có hồnh độ x = 1 + </sub>
2.
<b>Cách giải </b> <b>Kết quả </b>
<b>Cách giải </b> <b>Kết quả </b>
a) Tênh âảo hm y’ = 3x2<sub> - 10x + 2, giaới phổồng trỗnh y = </sub>
0 <sub></sub>
2
1
<i>x</i>
<i>x</i> <sub>. Tênh caïc giaï trë y</sub>
1 = y(x1); y2 = y(x2).
AB = 2
2
1
2
2
1 ) ( )
(<i>x</i> −<i>x</i> + <i>y</i> −<i>y</i>
AB ≈ 12,6089
a = -38/9
b) Giải hệ phương trình:
=
=
+
2
2
1
1
<i>y</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>x</i>
⇒ a, b
b = 19/9
<b>Baìi 2:</b>
<b>Cách giải </b> <b>Kết quả </b>
a ≈ -0,04604
a = f’(1 + 2)
b = f(1 + 2) - (1 + 2)f’(1 + 2)
<b>Bài 1:</b> Cho hai đường trịn có các phương trình tương ứng là:
x2<sub> + y</sub>2<sub> +5x - 6y + 1 = 0 và. </sub>
a) Tính gần đúng với 5 chữ số thập phân tọa độ các giao điểm của hai đường trịn đó.
b) Tìm a và b để đường trịn có phương trình x2<sub> + y</sub>2<sub> + ax + by + 5 = 0 cũng đi qua </sub>
hai giao điểm trên. (Đề thi giải toán trên MT casio năm 2002 PTTH).
<b>Giải: </b>a) Tọa độ giao điểm của hai đường tròn là nghiệm của hệ phương trình:
=
+
+
=
+
+
+
(2)
0
2
-3y
2x
Trừ (1) với (2) ta được: 7x - 9y + 3 = 0. Suy ra y =
9
3
7<i>x</i>+ <sub> (3). </sub>
Thay (3) vào (1) ta được: x2<sub> + (</sub>
9
3
7<i>x</i>+ <sub>)</sub><sub>2</sub><sub> + 5x - 6(</sub>
9
3
7<i>x</i>+ <sub>) + 1 = 0, hay: </sub>
130x2<sub> + 69x -72 = 0. </sub>
Vào 3<sub> (EQN) (Degree) (giải phương trình bậc hai). Ấn tiếp: 130 </sub> <sub> 69 -72 </sub>
được x<sub>1</sub> = 0,52473; x<sub>2</sub> = -1,05550.
Ấn 1<sub> . Tính y: Ghi vào màn hình: (7x + 3) 9. </sub>
Ấn 0,52473 được f(x1) ≈ 0,74146.
Ấn -1,0555 được f(x<sub>2</sub>) ≈ 0,48761.
Kết quả: Hai đường trịn cắt nhau tạo hai điểm có tọa độ là:
M(0,52473; 0,74146) và N(-1,0555; 0,48761).
b) Đường tròn x2<sub> + y</sub>2<sub> + ax + by + 5 = 0 (C) đi qua hai giao điểm M và N của hai </sub>
đường trịn đã cho thì tọa độ củ M và N phải thõa mãn phương trình đường tròn (C) tức là:
=
+
−
=
Vào 3<sub> (giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn). Nhập các hệ số (a</sub>
1, b1, c1, a2, b2, c2) ta
được a ≈ 14,33327; b ≈ -17,99989.
<b>Bài 2:</b> Gọi M là giao điểm có cả hai tọa độ dương của hyperbol
4
2
<i>x</i> <sub> - </sub>
9
2
<i>y</i> <sub> = 1 vaì parabol y</sub><sub>2</sub><sub>= </sub>
5x.
a) Tính gần đúng với 5 chữ số thập phân tọa độ của điểm M.
b) Tiếp tuyến của hyperbol tại M còn cắt parabol tại điểm N khác với M. Tính gần
đúng với 5 chữ số thập phân tọa độ của điểm N.
<b>Giải:</b> a) Tọa độ giao điểm của (H) và (P) chính là nghiệm của hệ:
=
=
−
)
2
(
Từ (2) ⇒ x =
5
2
<i>y</i> <sub>. Thay vào phương trình (1) ta được: </sub>
4
5
2
2
<i>y</i>
<i>y</i> <sub> = 1 hay: </sub>
9y4<sub> - 100y</sub>2<sub> - 900 = 0. Giaới phổồng trỗnh naỡy trón maùy. Vaỡo </sub> 3<sub> (EQN) (giaíi phæång </sub>
Ấn lại 1<sub> (COMP) tính được y </sub><sub>≈</sub><sub>±</sub><sub> 4,12252. Lúc đó x = </sub>
5
2
<i>y</i>
≈ 3,39903.
KQ: M(3,39903;4,12252).
b) Tiếp tuyến của hyperbol tại M có dạng:
4
<i>M</i>
<i>xx</i> <sub> - </sub>
9
<i>M</i>
<i>yy</i> <sub> = 1. Giao điểm của đường </sub>
=
=
−
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>yy</i>
<i>xx<sub>M</sub></i> <i><sub>M</sub></i>
5
1
9
4
2
. Suy ra 1
9
5
4
2
=
− <i>y</i> <i>y</i>
<i>y</i>
<i>x<sub>M</sub></i> <i><sub>M</sub></i> <sub> hay 9x</sub>
My2 - 20yMy - 180 = 0 hay:
30,59127y2<sub> - 82,4504y - 180 = 0. </sub>
Vào 3<sub> (EQN) nhập: 30,59127 -82,4504 -180 được y</sub>
1≈ 4,12252 = yM;
y<sub>2</sub>≈ -1,42729 = y<sub>N</sub>.
x<sub>1</sub> =
5
2
1
<i>y</i>
≈ 3,39903 = x<sub>M</sub>; x<sub>2</sub> =
5
2
<i>y</i>
≈ 0,40743 = x<sub>N</sub>.
KQ: N(0,40743;-1,42729).
<b>Bài 3:</b> Tính gần đúng tọa độ giao điểm của đường thẳng 2x - y - 3 = 0 (d) và đường tròn x2<sub> + </sub>
y2<sub> = 4 (C) (Đề thi lớp 12 THBT năm 2003). </sub>
<b>Giải:</b> Tọa độ giao điểm của (d) và (C) là nghiệm của hệ phương trình:
=
+
=
−
−
)
2
(
4
)
1
(
0
3
. Từ (1) ⇒ y = 2x - 3 (3). Thay (3) vào (2) ta được:
x2<sub> + (2x - 3)</sub>2<sub> = 4 hay 5x</sub>2<sub> - 12x + 5 = 0. </sub>
Vào 3<sub> (EQN) nhập: 5 </sub> <sub> -12 </sub> <sub> 5 </sub> <sub> ta được x</sub>
1 ≈ 1,863324958; x2 ≈
0,556675041. Vào 1<sub> . Tính y: Ấn 2 </sub> <sub> - 3. </sub>
Ấn tiếp nhập x<sub>1</sub> ấn: 1,863324958 được y<sub>1</sub> = 0,726649916.
Ấn tiếp nhập x2 ấn: 0,556675041 được y2 = -1,926649918.
KQ: Tọa độ các giao điểm của đường thẳng và đường trịn:
≈
≈
726649916
,
0
863324958
*
<b>Bài 1:</b> Tính gần đúng (với 4 chữ số thập phân) tọa độ các giao điểm của parabol y2<sub> = 4x và </sub>
đường tròn x2<sub> + y</sub>2<sub> + 2x -3 = 0. </sub>
KQ:
≈
≈
3625
,
1
4641
,
0
1
1
<i>y</i>
<i>x</i>
vaì
−
≈
≈
3625
,
1
4641
,
0
<b>Bài 2:</b> Tính tọa độ giao điểm của đường thẳng 3x - y - 1 = 0 và elip
16
2
<i>x</i> <sub>+ </sub>
9
2
<i>y</i> <sub> = 1. </sub>
KQ:
≈
≈
84208
,
2
28069
,
1
1
<b>Bài 3:</b> Cho hai đường trịn có phương trình x2<sub> + y</sub>2<sub> - 2x - 6y - 6 = 0 và x</sub>2<sub> + y</sub>2<sub> = 4. </sub>
a) Tính gần đúng tọa độ giao điểm của chúng.
KQ: a)
x2<sub> + y</sub>2<sub> - 10x + 6y + 1 = 0 (C</sub>
1) vaì x2 + y2 - 6x + 8y - 12 = 0 (C2).
a) Viết phương trình đường thẳng đi qua tâm của hai đường trịn đó.
b) Tính tọa độ các giao điểm của đường thẳng nói trên với đường trịn (C<sub>1</sub>).
(Đề thi MTBT năm 2004 của Bộ GD&ĐT)
KQ: a) x - 2y - 11 = 0.
b)
−
≈
≈
43095
,
0
13809
,
10
1
1
<b>Bài 5: </b>Tính giá trị gần đúng tọa độ các giao điểm của hyperbol
9
2
<i>x</i> <sub>- </sub>
4
2
<i>y</i> <sub> = 1 và đường thẳng </sub>
x - 8y + 4 = 0.
<b>Bài 1:</b> Tính gần đúng giá trị của a và b nếu đường thẳng y = ax + b đi qua điể m M(5,-4) và
là tiếp tuyến của e lip
16
2
<i>x</i> <sub>+ </sub>
9
2
<i>y</i> <sub> = 1. </sub>
<b>Cách giải </b> <b>Kết quả </b>
<b>Bài 2:</b> Đường tròn x2<sub> + y</sub>2<sub> + px + qy + r = 0 đi qua 3 điểm A(5,4); b(-2,8); C(4,7). Tính giá </sub>
trë cuía p, q, r.
<b>Cách giải </b> <b>Kết quả </b>
<b>Bài 3: </b>Tính gần đúng tọa độ các giao điểm M và N của đường tròn x2<sub> + y</sub>2<sub> - 8x + 6y = 21 và </sub>
đường thẳng đi qua hai điểm A(4,-5); B(-5,2).
<b>Cách giải </b> <b>Kết quả </b>
a1≈ -0,1825
b<sub>1</sub>≈ -3,0875
Đường thẳng y = ax + b đi qua M(5,-4) nên: -4 = 5a + b.
Suy ra b = - 5a - 4. Đường thẳng ax - y - 5a - 4 (dạng Ax +
By + C = 0) là tiếp tuyến của e lip
16
2
<i>x</i> <sub>+ </sub>
9
2
<i>y</i> <sub> = 1 khi vaì chè </sub>
khi 16a2<sub> + 9 = (5a + 4)</sub>2<sub> (daûng C</sub>2<sub> = a</sub>2<sub>A</sub>2<sub> + b</sub>2<sub>B</sub>2<sub>) </sub>
⇔ 9a2<sub> + 40a + 7 = 0. Tìm nghiệm a</sub>
1, a2 rồi tính b1, b2.
a<sub>2</sub>≈ -4,2620
b<sub>2</sub>≈ 17,3098
<b>Baìi 2: </b>
<b>Cách giải </b> <b>Kết quả </b>
p = -15/17
q = -141/17
Thay tọa độ của A, B, C vào phương trình đường trịn sẽ
được hệ 3 phương trình bậc nhất đối với p, q, r. Giải hệ đó
được p, q, r.
r = -58/17
<b>Baìi 3: </b>
<b>Cách giải </b> <b>Kết quả </b>
M(x<sub>1</sub>,y<sub>1</sub>)
x1≈ -2,1758
y<sub>1</sub>≈ -0,1966
Ta có <i>AB</i> = (-9,7) ⇒ VTPT <i>nAB</i> = (7,9) nờn ng thng
AB coù phổồng trỗnh:
7(x - 4) + 9(y + 5) = 0 ⇔ 7x + 9y + 17 = 0. Rút y theo x
rồi thay vào phương trình đường tròn sẽ được phương
1, x2 rồi suy
ra y<sub>1</sub>, y<sub>2</sub>.
Vào Mode vectơ ấn 3<sub> (VCT) (màn hình hiện VCT). </sub>
Ấn tiếp màn hình hiện:
Dim Edit Vct →
1 2 3
Âún
←Dot
(Dim): Chọn phẳng 2, không gian 3 để nhập tọa độ vectơ.
(Edit): Chỉnh sửa tọa độ.
(Vct) Gọi tên các vectơ để tính tốn.
(Dot): Tích vơ hướng.
<b>Bi 1:</b> Cho <i>A</i>r(1, 2, 3) ; <i>B</i>r(2, 5, 8); <i>C</i>r(1, 5, 9). Tênh <i>A</i>r + <i>B</i>r; 3<i>A</i>r; <i>A</i>r.<i>B</i>r, <i>A</i>r^<i>B</i>r.
<b>Giải:</b> Ấn 3<sub> (VCT). Ấn tiếp </sub> <sub> (Dim) (A) </sub>
Vct A(m) m?
Ấn 3 (VCT A1); 1 (VCT A2); 2 (VCT A3); 3 (VCT A1)
Tương tự cũng nhập <i>B</i>r = (2, 5, 8); <i>C</i>r(1, 5, 9) như thế.
Tênh <i>A</i>r + <i>B</i>r (ghi VctA + VctB ).
Ấn (Vct) (A)
(Vct) (B) được KQ: <i>A</i>r + <i>B</i>r = (3, 7 11).
Tính 3<i>A</i>r: Ghi lên màn hình 3 Vct A bằng cách ấn:
3 (Vct) (A)
KQ: 3<i>A</i>r = (3, 6 , 9).
Tính <i>A</i>r.<i>B</i>r: Ghi lên màn hình VctA. VctB bằng cách:
Ấn (Vct) (A)
Ấn (Dot) (dấu tích vơ hướng)
Ấn (Vct) (B)
Rồi ấn . KQ: <i>A</i>r.<i>B</i>r = 36.
Tính <i>A</i>r^<i>B</i>r (tức là <i>A</i>rx<i>B</i>r: tích hữu hướng, dấu lấy ở phép nhân thường)
Di chuyển cho trỏ đến dấu • (tích vơ hướng) sửa thành dấu và ấn .
KQ: <i>A</i>r^<i>B</i>r = (1, -2, 1).
Tính (<i>A</i>r^<i>B</i>r)•<i>C</i>r (tích hỗn tạp)
Ghi vào màn hình: (VctAxVctB).VctC và ấn . KQ: (<i>A</i>r^<i>B</i>r)•<i>C</i>r = 0.
<b>Lưu ý:</b> - Muốn tính <i><sub>A</sub></i>r2 phải ghi VctA.VctA.
- Muốn tính |<i>A</i>r| thì ghi AbsVctA và ấn .
a) Tênh <i>AB</i>.<i>AC</i>.
b) Tênh goïc A ca tam giạc ABC.
<b>Giải:</b> a) Ta có <i>AB</i> = (1, 5, -2); <i>AC</i> = (5, 4, -1); <i>AB</i>.<i>AC</i> = 27.
Cách vào máy: Ấn 3<sub> (VCT). Ấn </sub> <sub> (Dim). </sub>
Ấn (Đặt (A) = <i>AB</i>; (B) = <i>AC</i>). Ấn tiếp 3 (không gian 3).
Nhập tọa độ <i>AB</i> ấn 1 5 -2 .
Ấn (không gian 3).
Nhập tọa độ <i>AC</i> ấn: 5 4 -1
Ghi vào màn hình VctA. VctB rồi ấn . KQ: 27.
b) cosA =
<i>AC</i>
<i>AB</i>
<i>AC</i>
<i>AB</i>
.
. <sub>. Ấn tiếp </sub> <sub> (Abs VctA Abs VctB) </sub>
.
<b>Bài 3: </b> Trong không gian Oxyz cho M(1, 3, 2); N(4, 0 2); P(0, 4, -3), Q(1, 0, -3).
a) Viết phương trình mặt phẳng (MNP).
b) Tính diện tích tam giác MNP.
c) Tính thể tích hình chóp QMNP.
KQ: a) x + y - 4 = 0.