Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

de thi hoc ky 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.97 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD-ĐT TRIỆU PHONG</b>


Trường THCS Triệu Đại

<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I </b>



Mơn: Địa lí 9
Thời gian: 45 phút




<i><b>---Câu 1: (2.5 đ)</b></i>


Dựa vào Átlát địa lí Việt Nam(nhà xuất bản GD tháng 9 năm 2009) em hãy:
a. Kể tên các tỉnh, thành phố nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Và cho biết vai trò của vùng kinh tế trọng điểm này ?


b. Dựa vào trang công nghiệp năng lượng hãy xác định tên các nhà máy nhiệt
điện và thủy điện có cơng suất trên 1000 MW.


Cho biết tiềm năng thủy điện ở nước ta tập trung chủ yếu trên các hệ thống sông
nào?


<i><b>Câu 2: (3.5 đ)</b></i>


1. Trình bày những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở vùng đồng
bằng sơng Hồng.


2. Vì sao nói du lịch là một thế mạnh kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ ?


<i><b>Câu 3: (4 đ)</b></i>


Dựa vào bảng số liệu sau:



Diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây (đơn vị: Nghìn ha)
Năm


Các nhóm cây 1990 2002


Tổng số 9040,0 12831,4


Cây lương thực 6474,6 8320,3


Cây công nghiệp 1199,3 2337,3


Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác 1366,1 2173,8


a. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây.


b. Từ bảng số liệu trên và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét sự thay đổi quy mơ diện tích
và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây


…….Hết…….


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.
Câu 1: (2.5đ)


a. Các tỉnh, thành phố nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Gồm: Thành phố Huế, tp Đà Nẵng, Quãng Nam, Quãng Ngãi, Bình Định 0.5đ
-Vai trị: + Thúc đẩy và làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng


Bắc Trung Bộ, DHNTB và cả vùng Tây Nguyên 0.5đ



+ Tạo việc làm, Nâng cao mức sống của nhân dân trong vùng. 0.25đ


b. Kể tên các nhà máy điện trên 1000MW


- Thủy điện: Hịa bình, Y a li, Sơn la 0.25đ


- Nhiệt điện: Phú Mĩ, Phả Lại,Cà Mau 0.25đ


*Các hệ thống sông có tiềm năng thủy điện lớn:


+ Vùng Trung du miền núi phía Bắc: hệ thống sơng Đà, Sơng Hồng 0.25đ


+ Vùng Tây Nguyên: sông Xê xan 0.25đ


+ Vùng ĐNB: Hệ thống sông Đồng Nai 0.25đ


Câu 2: (3.5đ)


1. Những thuận lợi và khó khăn ở ĐBSH trong sản xuất lương thực: (2.5đ)
* Thuận lợi:


+ Có đất phù sa do sơng Hồng bồi đắp màu mỡ, thuận lợi cho trồng lúa,… 0.5đ


+ Khí hậu nhiệt đới có mùa đơng lạnh=> Thích hợp trồng nhiều loại cây


ưa lạnh trong vụ đông: Ngô đông, su hào, khoai tây,… 0.5đ


+ Cơ sở vật chất kĩ thuật trong nơng nghiệp tương đối hồn thiện 0.25đ



+ Người dân có kinh nghiệm trong sản xuất lương thực với


trình độ thâm canh cao 0.25đ


* Khó khăn:


+ Diện tích đất canh tác ít và bị thu hẹp, do mở rộng đất chuyên dung 0.25đ


+ Thời tiết biến động thất thường: Bão, lũ lụt, rét, sương giá,…. 0.25đ


+ Nguy cơ ô nhiễm môi trường do sử dụng phân hóa học thuốc trừ sâu 0.25đ


+ Số lao đơng, nên dư thừa => bình qn lương thực đầu người không cao. 0.25đ
2. Du lịch là thế mạnh của BTB: (1đ)


Vì BTB có nhiều loại hình du lịch quan trọng như:


+ Điểm du lịch di tích lịch sử: Quê Bác, Ngã ba đồng lộc, đường mòn HCM…0.25đ
+ Điểm du lịch di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới: Cố đô Huế,


Động Phong Nha 0.25đ


+ Điểm du lịch sinh thái nghỉ mát: Bạch Mã,Vũ Quang,các suối nước nóng,.. 0.25đ
+ Du lịch biển: Sầm Sơn(Thanh Hóa), Cửa Lị (Nghệ An), Lăng cơ(TTHuế) 0.25đ
Câu 3: (4 điểm)


a. Vẽ biểu đồ: (2.5 đ)


- B1: Xữ lí số liệu như bảng sau: (0.5đ)
Năm



Các nhóm cây 1990 2002


Tổng số 100% 100%


Cây lương thực 71,6% 64,8%


Cây công nghiệp 13,3% 18,2%


Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác 15,1% 17,0%


-B2: Vẽ hai biểu đồ hình trịn có bán kính R1(1990)= 20mm: R2(2002)=24mm (0.5đ)


-B3: Vẽ hai biểu đồ có bán kính như trên (1,5 đ)
* u cầu:


+ Vẽ biểu đồ đẹp có tỉ lệ % tương đối chính xác


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Có tên biểu đồ, lập chú thích.


<i><b>(Lưu ý: nếu học sinh vẽ 2 biểu đồ bằng nhau trừ 0.5đ)</b></i>


b. Nhận xét: (1.5đ)


- Cây lương thực: (0.5đ)


+ Quy mơ diện tích tăng 1845,7 nghìn ha. 0.25đ


+ Tỉ trọng diện tích giảm từ 71,6% xuống 64,8 %(giảm 6,8%). 0.25đ



- Cây công nghiệp: (0.5đ)


+ Quy mơ diện tích gieo trồng tăng 1183 nghìn ha. 0.25đ


+ Tỉ trọng diện tích cũng tăng từ 13,3 % lên 18,2 % (tăng 4,9%). 0.25đ


- Cây ăn quả: (0.5đ)


+ Diện tích gieo trồng tăng 807,7 nghìn ha 0.25đ


+ Tỉ trọng tăng nhẹ từ 15,1% lên 16,9%(tăng 1,8%) 0.25đ


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×