Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

De cuong on tap Dia ly 7 HKI 2010 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.22 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>MỘT SỐ KIẾN THỨC, KĨ NĂNG TRỌNG TÂM ƠN TẬP </b></i>


<i><b>THI HỌC KÌ I MƠN ĐỊA LÍ 7- NĂM HỌC 2010-2011.</b></i>



<i><b>(Lưu ý: Các Học Sinh khá giỏi cần đọc thêm các bài ở Sách giáo khoa và bài tập thực hành)</b></i>
<i><b>I. Lý thuyết: Các bài 14, 16, 17 và 23.</b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b>Bài 14: HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ƠN HỊA</b></i>
<i><b>I. Nền nơng nghiệp tiến tiến:</b></i>


- Trình độ kĩ thuật tiên tiến, tổ chức sản
xuất kiểu cơng nghiệp, sản xuất được
chun mơn hóa với quy mô lớn, ứng
dụng rộng rãi các thành tựu khoa học –
kĩ thuật.


 Thích nghi được với những bất lợi


của thời tiết, khí hậu…, sản xuất ra một
khối lượng nông sản lớn cho tiêu dùng
trong nước và xuất khẩu.


<i><b>II. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu:</b></i>


Trong các kiểu môi trường khác nhau, các nông sản chủ yếu cũng khác
nhau:


- Vùng cận nhiệt đới gió mùa: lúa nước, đậu tương, bơng, hoa qủa.
- Vùng địa trung hải: nho, cam, chanh, ôliu . . .



- Vùng ơn đới hải dương: lúa mì, củ cải đường, rau, hoa qủa, chăn ni
bị . . .


- Vùng ơn đới lục địa: lúa mì, khoai tây, ngơ và chăn ni bị, ngựa, lợn.
- Vùng hoang mạc ơn đới: chủ yếu chăn nuôi cừu. . . .


<i><b>Bài 16: ĐƠ THỊ HỐ ĐỚI ƠN HỒ.</b></i>
<i><b>I. Đơ thị hố ở mức độ cao:</b></i>


- Tỉ lệ đô thị cao, hơn 75% dân cư sinh sống trong các đô thị.
- Là nơi tập trung nhiều đô thị nhất thế giới.


- Các đô thị phát triển theo quy hoạch.


- Nhiều đô thị mở rộng (phát triển theo chiều rộng, chiều cao,
chiều sâu), kết nối với nhau thành các chuỗi đô thị hay chùm đô
thị.


- Lối sống đô thị trở thành phổ biến trong phần lớn dân cư.


<i><b>II. Các vấn đề của đô thị:</b></i>


- Sự phát triển nhanh của các đô thị đã phát sinh
nhiều vấn đề nan giải: Ô nhiễm môi trường, ùn tắt
giao thông, thất nghiệp…


-Biện pháp: Nhiều nước đang quy hoạch lại đô thị
theo hướng “phi tập trung” để giảm áp lực cho
các đô thị.



<i>Bài 17: <b>Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG Ơ ĐỚI ƠN HỒ.</b></i>


<i><b>I. Ơ nhiễm khơng khí:</b></i>


+ Hiện trạng: bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề.
+ Nguyên nhân: khói bụi từ các nhà máy và
phương tiện giao thông thảy vào khí quyển.
+ Hậu quả: tạo nên những trận mưa a xit, tăng
hiệu ứng nhà kính, khiến cho Trái Đất nóng lên,
khí hậu tồn cầu biến đổi, băng ở hai cực tan
chảy, mực nước đại dương dâng cao,…khí thải
cịn làm thủng tầng ơzơn.


<i><b>II. Ơ nhiễm nước:</b></i>


+ Hiện trạng: các nguồn nước bị ô nhiễm gồm nước sơng, nước
biển, nước ngầm.


+ Ngun nhân: Ơ nhiễm nước biển là do váng dầu, các chất độc
hại bị đưa ra biển,…Ơ nhiễm nước sơng, hồ, nước ngầm là do
hóa chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân hóa học và thuốc trừ
sâu dư thừa trên đồng ruộng, cùng các chất thải nông nghiệp…
+ Hậu qủa: làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước, thiếu
nước sạch cho đời sống và sản xuất.


<i>Bài 23<b>:</b> <b> MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI.</b></i>


<i><b>I. Đặc điểm chung của mơi trường:</b></i>


- Khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao và hướng của


sườn.


- Sự phân tầng thực vật theo độ cao, gần giống như khi đi từ
vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.


- Sự phân tầng thực vật còn khác nhau ở 2 bên sườn núi .


<i><b>II. Cư trú của con người: </b></i>


- Các vùng núi thường ít dân và là nơi cư trú
của các dân tộc ít người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>II. Thực hành:</b></i>


<i>1. Kỹ năng:</i>


- Phân tích biểu đồ khí hậu bài 12. Ví dụ bài tập 2, 4 SGK/40, 41.
- Vẽ biểu đồ hình cột. Ví dụ bài tập 2 SGK/58 và bài 3 SGK/60.


- Nhận xét sơ đồ phân tầng thực vật theo độ cao ở miền núi. Ví dụ nhận xét hình 23.2 và 23.3 SGK/75 và 76.
- Phân tích lược đồ tự nhiên châu Phi: Hình 26.1 SGK/83.


<i>2. Một số bài tập:</i>


<i>1. Phân tích biểu đồ khí hậu. Ví dụ phân tích các biểu đồ bài tập 2, 4 SGK/40, 41.</i>


Chế độ nhiệt Chế độ nhiệt


- Nhiệt độ tháng nóng nhất:……… vào tháng……….
- Nhiệt độ tháng lạnh nhất:…… …vào tháng……….


- Sự chênh lệch nhiệt độ tháng nóng nhất và tháng
lạnh nhất:……….


- Lượng mưa thấp nhất:…………vào tháng………...
- Lượng mưa cao nhất:………….vào tháng………...
- Những tháng mưa nhiều: ………..
- Những tháng mưa ít (hoặc khơ hạn):………
- Biểu đồ này thuộc kiểu khí hậu:……….
Bài 2/40: Các biểu đồ khí hậu:


+ Biểu đồ A: Nóng quanh năm, mưa quanh năm: mơi trường xích đạo ẩm.


+ Biểu đồ B: Nóng quanh năm và có 2 lần nhiệt độ tăng cao, mưa theo mùa và có thời kì khơ hạn 3 tháng:
mơi trường nhiệt đới.


+ Biểu đồ C: Nóng quanh năm và có 2 lần nhiệt độ tăng cao, mưa theo mùa và có thời kì khơ hạn 6 tháng:
mơi trường nhiệt đới.


Bài 4/40:


+ Biểu đồ A: Có nhiều tháng nhiệt độ xuống thấp dưới 150<sub>C vào mùa hạ, nhưng lại là mùa mưa: Khí hậu địa </sub>


trung hải Nam bán cầu (Pectơ - Ố-xtrây-li-a).


+ Biểu đồ B: Nóng quanh năm trên 200<sub>C và có 2 lần lên cao trong năm, mưa nhiều mùa hạ: Khí hậu nhiệt đới</sub>


gió mùa.


+ Biểu đồ C: Có tháng cao nhất mùa hạ không quá 200<sub>C, mùa đông ấm áp khơng xuống dưới 5</sub>0<sub>C, mưa quanh</sub>



năm: Khí hậu ơn đới hải dương.


+ Biểu đồ D: Có mùa đơng lạnh dưới - 50<sub>C: Khí hậu ơn đới lục địa.</sub>


+ Biểu đồ E: Có mùa hạ nóng trên 250<sub>C, mùa đơng mát dưới 15</sub>0<sub>C, mưa rất ít và mưa vào thu đơng: Khí hậu </sub>


hoang mạc (Bat – đa – I-rắc).


<i>2a. </i>Bình qn l ng khí th i đ c h i (t n/ n m/ ng i) c a Hoa K và Pháp n m 2000:ượ ả ộ ạ ấ ă ườ ủ ỳ ă
Nước Bình quân lượng khí thải (tấn/ năm/ người)


Hoa Kỳ 20


Pháp 6


<i>Hãy thể hiên các số liệu trên bằng biểu đồ hình cột.</i>


Lượng khí thải
(tấn/ năm/ người)


0 Các nước
Hoa Kì Pháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>2b. Vẽ biểu đồ về sự gia tăng lượng khí thải CO2 từ năm 1840 đến 1997 và giải thích nguyên nhân của sự gia</i>
<i>tăng.</i>


<i>a) Vẽ biểu đồ</i>






<i>b) Nhận xét và giải thích nguyên nhân</i>


- Cho đến năm1840, lượng khí thải CO2 trong khơng khí vẫn ổn định ở mức 275 phần triệu (275 p.p.m)


- Từ khi bắt đầu cuộc Cách mạng cơng nghiệp đến nay, lượng khí thải CO2 không ngừng gia tăng; năm 1997


đã đạt đến 355 p.p.m.


- Nguyên nhân: do sản xuất công nghiệp và do tiêu dùng chất đốt ngày càng gia tăng, diện tích rừng ngày
càng thu hẹp.


<i>3. Nhận xét sơ đồ phân tầng thực vật miền núi. Ví dụ nhận xét hình 23.2 và 23.3 SGK/75 và 76.</i>


<i>a. Quan sát hình 23.2, nhận xét về sự phân tầng thực vật ở 2 sườn của dãy núi An-pơ. Cho biết nguyên nhân.</i>


- Các vành đai cây cối ở sườn đón nắng nằm cao hơn ở sườn khuất nắng.
- Nguyên nhân : Sườn đón nắng ấm hơn sườn khuất nắng.


<i>b. Quan sát hình 23.3, nhận xét về sự thay đổi của các vành đai thực vật ở vùng núi đới nóng và vùng núi đới</i>
<i>ơn hịa ? Giải thích ?</i>


- Vành đai thực vật đều thay đổi theo độ cao, nhưng ở vành đai đới nóng có 6 vành đai : rừng rậm, rừng cận
nhiệt trên núi, rừng hỗn giao ôn đới trên núi, rừng lá kim ôn đới núi cao, đồng cỏ núi cao và vành đai tuyết
vĩnh cửu.


- Ở đới ơn hịa chỉ có 5 vành đai : rừng lá rộng ôn đới, rừng hỗn giao ôn đới, rừng lá kim, đồng cỏ núi cao và
vành đai tuyết vĩnh cửu.


Như vậy đới nóng có thêm vành đai rừng rậm nhiệt đới mà đới ơn


hịa khơng có. Ở đới nóng các vành đai thực vật nằm ở độ cao cao
hơn đới ơn hịa.


- Ngun nhân : Do ở đới nóng ln có nhiệt độ cao hơn ở đới ơn
hịa.


<i>4. Phân tích lược đồ tự nhiên châu Phi: Hình 26.1 SGK/83.</i>


Ví dụ: <i>Quan sát hình 26.1 : - Cho biết châu Phi tiếp giáp với các biển và đại dương nào?</i>


<i>- Xích đạo đi qua phần nào của châu lục? Lãnh thổ châu Phi chủ yếu thuộc mơi trường nào?</i>(mơi trường đới


nóng)


<i>- Nêu tên các dịng biển nóng, các dịng biển lạnh chảy ven bờ châu Phi.</i>


<i>- Cho biết ý nghĩa của kênh đào xuy- ê đối với giao thông đường biển trên thế giới. </i>(là điểm nút giao thông


quan trọng, rút ngắn con đường hàng hải quốc tế : đường biển đi từ Tây Âu sang Ân Độ Dương, qua địa trung
hải và Xuy-ê được rút ngắn thời gian.)


<i>- Cho biết ở châu Phi dạng địa hình nào là chủ yếu.</i>


<i>- Nhận xét về sự phân bố của địa hình đồng bằng ở châu Phi. </i>(tập trung ở ven biển).


<i>- Hướng nghiêng chính của địa hình châu Phi </i>(thấp dần từ đơng nam tới tây bắc).


<i><b>Chúc các em đạt kết quả tốt ở kỳ thi HKI !</b></i>


1840 1957 1980 1997



100
200
300


0


400 Lu?ng khí th?i CO(p.p.m) 2


275


312 335
355


</div>

<!--links-->

×