Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

De cuong on thi Hoc ki II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.52 KB, 52 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần CM: 20


<b>CHƯƠNG IV: TỪ TRƯỜNG</b>


Tiết: 38 <b>TỪ TRƯỜNG</b>


Ngày dạy:
<b>1. MỤC TIÊU</b>
<i>1.1 Ki ến thức :</i>


 Nêu được từ trường tồn tại ở đâu và có tính chất gì.


 Nêu được các đặc điểm của đường sức từ của thanh nam châm thẳng, của nam châm chữ U


 Vẽ được các đường sức từ biểu diễn và nêu các đặc điểm của đường sức từ của dịng điện thẳng dài,
của ống dây có dịng điện chạy qua và của từ trường đều


<i>1.2 Kỹ năng:</i>


+ Biết cách xác định chiều các đường sức từ của: dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài, dòng điện
chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn.


+ Biết cách xác định mặt Nam hay mặt Bắc của một dòng điện chạy trong mạch kín.


<i>1.3 Thái độ: Hứng thú và u tích mơm học; khám phá thế giới xung quanh bằng những kiến thức mà em </i>
học được


<b>2. TRỌNG TÂM: Từ trường</b>
<b>3. CHUẨN BỊ</b>


<i>3.1 Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm chứng minh về: tương tác từ, từ phổ.</i>


<i>3.2 Học sinh: </i> Ơn lại phần từ trường ở Vật lí lớp 9.


<b>4. TIẾN TRÌNH</b>


<i>4.1 Ổn định và tổ chức lớp: Kiểm tra sỉ số học sinh; vệ sinh, tác phong hs (1 phút)</i>
<i>4.2 Kiểm tra miệng: (2 phút)</i>


Giới thiệu chương trình học kỳ II và những nội dung sẽ nghiên cứu trong chương Từ trường.
<i>4.3 Bài mới:</i>


<i>Hoạt động của giáo viên và học sinh</i> <i>Nội dung bài học</i>
<i><b>*Hoạt động 1: Vào bài (2 phút) chúng ta đã nghiên</b></i>


cứu nguồn gốc của lực điện là điện trường. Một
vấn đề tự nhiên được đặt ra là khi các điện tích
chuyển động thì lực tương tác giữa chúng sẽ ra
sao? Chúng gây ra loại từ trường gì? Giới thiệu tàu
điện chạy trên đệm từ trường


<i><b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu nam châm (5 phút)</b></i>


- Giới thiệu nam châm. Yêu cầu học sinh thực hiện
C1.


+ Ghi nhận khái niệm. Thực hiện C1


- Cho học sinh nêu đặc điểm của nam châm (nói về
các cực của nó)


+ Nêu đặc điểm của nam châm



- Giới thiệu lực từ, từ tính. Yêu cầu học sinh thực
hiện C2.


+ Ghi nhận khái niệm. Thực hiện C2.


<i><b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu từ tính của dây dẫn có</b></i>
dịng điện. (5 phút)


- Giới thiệu qua các thí nghiệm về sự tương tác
giữa dòng điện với nam châm và dịng điện với
dịng điện.


+ Kết luận về từ tính của dịng điện


<i><b>*Hoạt động 4: Tìm hiểu từ trường (5 phút)</b></i>


- Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm điện trường.
Tương tự như vậy nêu ra khái niệm từ trường.
+ Nhắc lại khái niệm điện trường và nêu khái niệm
từ trường


- Giới thiệu nam châm nhỏ và sự định hướng của từ


<i><b>I. Nam châm</b></i>


+ Loại vật liệu có thể hút được sắt vụn gọi là nam
châm.


+ Mỗi nam châm có hai cực: bắc và nam.



+ Các cực cùng tên của nam châm đẩy nhau, các
cực khác tên hút nhau. Lực tương tác giữa các nam
châm gọi là lực từ và các nam châm có từ tính


<i><b>II. Từ tính của dây dẫn có dịng điện</b></i>


- <i>Tương tác giữa nam châm với nam châm, giữa</i>


<i>dòng điện với nam châm và giữa dòng điện với</i>
<i>dòng điện đều gọi là tương tác từ. Lực tương tác</i>
<i>trong các trường hợp đó gọi là lực từ</i>


- Dòng điện và nam châm có từ tính
<i><b>III. Từ trường </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

trường đối với nam châm thử.


+ Ghi nhận sự định hướng của từ trường đối với
nam châm nhỏ


- Giới thiệu qui ước hướng của từ trường
+ Ghi nhận qui ước


<i><b>*Hoạt động 5: Tìm hiểu đường sức từ (15 phút)</b></i>
- Cho học sinh nhắc lại khái niệm đường sức điện
trường.


+ Nhắc lại khái niệm đường sức điện trường
- Giới thiệu khái niệm.



+ Ghi nhận khái niệm
- Giới thiệu qui ước.
+ Ghi nhận qui ước


- Giới thiệu dạng đường sức từ của dòng điện thẳng
dài.


+ Ghi nhận dạng đường sức từ - Giới thiệu qui tắc
xác định chiều đưòng sức từ của dòng điện thẳng
dài.


+ Ghi nhận qui tắc nắm tay phải


- Đưa ra ví dụ cụ thể để học sinh áp dụng qui tắc.
+ Ap dụng qui tắc để xác định chiều đường sức từ
- Giới thiệu mặt Nam, mặt Bắc của dòng điện tròn.
+ Nắm cách xác định mặt Nam, mặt Bắc của dòng
điện tròn.


- Giới thiệu cách xác định chiều của đường sức từ
của dòng điện chạy trong dây dẫn tròn.


+ Ghi nhận cách xác định chiều của đường sức từ
- Yêu cầu học sinh thực hiện C3.


+ Thực hiện C3


- Giới thiệu các tính chất của đường sức từ.
+ Ghi nhận các tính chất của đường sức từ



- <i>Kim nam châm nhỏ, dùng để phát hiện từ</i>
<i>trường, gọi là nam châm thử</i>.


<i><b>2. Hướng của từ trường: Hướng của từ trường tại</b></i>
<i>một điểm là hướng Nam-Bắc của kim nam châm</i>
<i>nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó</i>


<i><b>IV. Đường sức từ</b></i>
<i><b>1. Định nghĩa </b></i>


-<i> Đường sức từ là những đường vẽ trong khơng </i>
<i>gian có từ trường, sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm </i>
<i>trùng với hướng của từ trường tại điểm đó. </i>


<i>- Chiều của đường sức từ tại một điểm là chiều của</i>
<i>từ trường tại điểm đó.</i>


<i><b>2. Các ví dụ về đường sức từ</b></i>
 Dịng điện thẳng dài :


- Các đường sức từ của dòng điện thẳng là các
<i>đường tròn đồng tâm nằm trong mặt phẳng vng </i>
<i>góc với dịng điện. Tâm của các đường sức từ là </i>
<i>giao điểm của mặt phẳng đó và dây dẫn.</i>


<i>- Chiều của các đường sức từ được xác định theo </i>
<i>quy tắc nắm tay phải : “Giơ ngón cái của bàn tay </i>
<i>phải hướng theo chiều dòng điện, khum bốn ngón </i>
<i>kia xung quanh dây dẫn thì chiều từ cổ tay đến các </i>


<i>ngón là chiều của đường sức từ.</i>


 Ống dây có dịng điện chạy qua :


- Bên trong ống dây, các đường sức từ song song
<i>với trục ống dây và cách đều nhau. Nếu ống dây đủ</i>
<i>dài (chiều dài rất lớn so với đường kính của ống) </i>
<i>thì từ trường bên trong ống dây là từ trường đều. </i>
<i>Bên ngồi ống, đường sức từ có dạng giống đường</i>
<i>sức từ của nam châm thẳng.</i>


<i>- Chiều các đường sức từ trong lòng ống dây được </i>
<i>xác định theo quy tắc nắm tay phải: Khum bàn tay </i>
<i>phải sao cho chiều từ cổ tay đến ngón tay chỉ chiều</i>
<i>dịng điện chạy qua ống dây, thì ngón tay cái chỗi</i>
<i>ra chỉ chiều của đường sức từ trong lịng ống dây.</i>
<i><b>Quy ước : Khi nhìn theo phương trục ống dây, thấy</b></i>
<i>dịng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, thì đầu </i>
<i>ống dây đó gọi là mặt Nam của ống dây, còn đầu </i>
<i>kia gọi là mặt Bắc của ống dây. Khi đó, đường sức </i>
<i>từ trong lịng ống dây đi ra từ mặt Bắc và đi vào </i>
<i>mặt Nam. </i>


 Từ trường đều:


<i>Đường sức của từ trường đều là những đường</i>
<i>thẳng song song cách đều nhau. Chiều của đường</i>
<i>sức trùng với hướng Nam - Bắc của kim nam châm</i>
<i>thử đặt trong từ trường.</i>



<i><b>3. Các tính chất của đường sức từ</b></i>


<i>- Tại mỗi điểm trong từ trường, có thể vẽ được một </i>
<i>đường sức từ đi qua và chỉ một mà thôi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gv diển giảng và dẫn dắt hs tìm hiểu đặc điểm
của nam châm thẳng


+ Hs lắng nghe và ghi nhận


- Gv giới thiệu nam châm chữ U, diển giảng và dẫn
dắt hs tìm hiểu đặc điểm của nam châm chữ U
+ Hs lắng nghe và ghi nhận


<i><b>*Hoạt động </b><b>6: Tìm hiểu từ trường Trái Đất (3</b></i>
phút)


- Yêu cầu học sinh nêu công dụng của la bàn.
+ Nêu công dụng của la bàn


- Giới thiệu từ trường Trái đất.
+ Ghi nhận khái niệm


<i>Hình ảnh các mạt sắt sắp xếp có trật tự trong từ</i>
<i>trường cho ta từ phổ.</i>


 Đặc điểm đường sức từ của nam châm thẳng :
<i>- Bên ngoài nam châm, đường sức từ là những </i>
<i>đường cong, hình dạng đối xứng qua trục của </i>
<i>thanh nam châm, có chiều đi ra từ cực Bắc và đi </i>


<i>vào ở cực Nam.</i>


<i>- Càng gần đầu thanh nam châm, đường sức càng </i>
<i>mau hơn (từ trường càng mạnh hơn).</i>


 Đặc điểm đường sức từ của nam châm chữ U :
<i>- Bên ngoài nam châm, đường sức từ là những </i>
<i>đường cong có hình dạng đối xứng qua trục của </i>
<i>thanh nam châm chữ U, có chiều đi ra từ cực Bắc </i>
<i>và đi vào ở cực Nam.</i>


<i>- Càng gần đầu thanh nam châm, đường sức càng </i>
<i>mau hơn (từ trường càng mạnh hơn).</i>


<i>- Đường sức từ của từ trường trong khoảng giữa</i>
<i>hai cực của nam châm hình chữ U là những đường</i>
<i>thẳng song song cách đều nhau. Từ trường trong</i>
<i>khu vực đó là từ trường đều.</i>


<i><b>V. Từ trường Trái Đất</b></i>
- Trái Đất có từ trường.


- Từ trường Trái Đất đã định hướng cho các kim
nam châm của la bàn


<i>4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố : (5 phút)</i>


Gv dùng hệ thống câu hỏi gợi mở yêu cầu hs nhắc lại những nội dung chủ yếu của bài
<i>4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (2 phút)</i>



Tiết này : Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 5 đến 8 trang 124 sgk và 19.3; 19.5 và 19.8 sbt.
Tiết sau : Tham khảo bài lực từ, cảm ứng từ


5. RÚT KINH NGHIỆM:


Nội
dung---
---Phương
pháp---
---Sử dụng đồ dùng dạy
học---


---**********************************************************************************


Tuần CM: 20


Tiết 39

<b>LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪ</b>



Ngày dạy:
<b>1. MỤC TIÊU</b>
<i>1.1 Ki ến thức</i>


 Phát biểu được định nghĩa và nêu được phương, chiều của cảm ứng từ tại một điểm của từ trường.
Nêu được đơn vị đo cảm ứng từ


 Viết được cơng thức tính lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có dịng điện chạy qua đặt trong từ trường
đều.


<i>1.2 K ỹ năng : Xác định được vectơ lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dịng điện chạy qua </i>
được đặt trong từ trường đều.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>2. TRỌNG TÂM: Lực từ, cảm ứng từ</b>
<b>3. CHUẨN BỊ</b>


<i>3.1 Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm về lực từ</i>
<i>3.2 Học sinh: </i> Ôn lại phần vecto


<b>4. TIẾN TRÌNH</b>


<i>4.1 Ổn định và tổ chức lớp: Kiểm tra sỉ số học sinh; vệ sinh, tác phong hs (1 phút)</i>
<i>4.2 Kiểm tra miệng: (5 phút)</i>


Câu 1: Nêu định nghĩa và tính chất của đường sức từ
Câu 2: Định nghĩa từ trường, hướng qui ước của từ trường


Câu 3: Nêu đặc điểm của của nam châm thẳng và nam châm chữ U
*Đáp án: như sgk


<i>4.3 Bài mới</i>:


<i>Hoạt động của giáo viên và học sinh</i> <i>Nội dung bài học</i>
<i><b>*Hoạt động 1: Vào bài (1 phút)</b></i>


<i><b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu lực từ. (6 phút)</b></i>


- Cho học sinh nhắc lại khái niệm điện tường đều
từ đó nêu khái niệm từ trường đều.


+ Nêu khái niệm điện trường đều. Nêu khái niệm từ
trường đều



- Dùng hình vẽ trình bày thí nghiệm hình 20.2a.Và
vẽ hình 20.2b.


+ Theo giỏi thí nghiệm. Vẽ hình 20.2b
- Cho học sinh thực hiện C1, C2
+ Thực hiện C1, C2


- Nêu đặc điểm của lực từ.
+ Ghi nhận đặc điểm của lực từ


<i><b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu cảm ứng từ. (25 phút)</b></i>
- Nhận xét về kết quả thí nghiệm ở mục I và đặt
vấn đề thay đổi I và l trong các trường hợp sau đó,
từ đó dẫn đến khái niệm cảm ứng từ.


+ Trên cơ sở cách đặt vấn đề của thầy cô, rút ra
nhận xét và thực hiện theo yêu cầu của thầy cô.


- Giới thiệu đơn vị cảm ứng từ
+ Đơn vị cảm ứng từ.


- Cho học sinh tìm mối liên hệ của đơn vị cảm ứng
từ với đơn vị của các đại lượng liên quan.


+ Ghi nhận đơn vị cảm ứng từ. Nêu mối liên hệ của
đơn vị cảm ứng từ với đơn vị của các đại lượng liên
quan


-Cho học sinh tự rút ra kết luận về véc tơ cảm ứng


từ.


+ Rút ra kết luận về 
<i>B</i>.


<i><b>I. Lực từ</b></i>


<i><b>1. Từ trường đều</b></i>


Từ trường đều là từ trường mà đặc tính của nó
giống nhau tại mọi điểm; các đường sức từ là
những đường thẳng song song, cùng chiều và cách
đều nhau.


<i><b>2. Lực từ do từ trường đều tác dụng lên một đoạn</b></i>
<i><b>dây dẫn mang dòng điện</b></i>


Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng
điện đặt trong từ trường đều có phương vng góc
với các đường sức từ và vng góc với đoạn dây
dẫn, có độ lớn phụ thuộc vào từ trường và cường
độ dòng điện chay qua dây dẫn


<i><b>II. Cảm ứng từ</b></i>
<i><b>1. Cảm ứng từ</b></i>


<i>- Đặt một đoạn dây dẫn đủ ngắn (có chiều dài l và </i>
<i>cường độ dịng điện I) vng góc với đường sức từ </i>
<i>tại một điểm trong từ trường thì lực từ </i><sub>F</sub>ur<i> tác dụng</i>
<i>lên dây có độ lớn là F = BIl (B là hệ số tỉ lệ phụ </i>


<i>thuộc vào vị trí đặt đoạn dây).</i>


<i>- Thực nghiệm cho thấy </i>F


Il<i> không đổi, nên thương </i>
<i>số này đặc trưng cho từ trường và gọi là cảm ứng </i>
<i>từ.</i>


<i> 2. Đơn vị cảm ứng từ</i>


<i>- Trong hệ SI, lực từ F đo bằng N, cường độ dòng </i>
<i>điện I đo bằng A, chiều dài đoạn dây điện l đo </i>
<i>bằng m thì đơn vị của cảm ứng từ là tesla (T).</i>


1T =
<i>m</i>
<i>A</i>


<i>N</i>
1
.
1


1


<i><b>3. Véc tơ cảm ứng từ</b></i>
Véc tơ cảm ứng từ 


<i>B</i>tại một điểm:



<i>- Có hướng trùng với hướng của đường sức từ </i>
<i>trường tại điểm đó ;</i>


<i>- Có độ lớn là </i>B F
I


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Giới thiệu hình vẽ 20.4, phân tích cho học sinh
thấy được mối liên hệ giữa 


<i>B</i> và <i>F</i> .
+ Ghi nhân mối liên hệ giữa 


<i>B</i> và <i>F</i> .


- Cho học sinh phát biểu qui tắc bàn tay trái.
+ Phát biểu qui tắc bàn tay trái


<i><b>4. Biểu thức tổng quát của lực từ</b></i>


 Một đoạn dây dẫn có chiều dài l và dòng điện I
<i>chạy qua, được đặt trong từ trường đều cảm ứng từ</i>
<i>là </i><sub>B</sub>ur<i> thì chịu tác dụng của lực từ </i><sub>F</sub>ur<i> có</i>


<i>+ Điểm đặt tại trung điểm đoạn dây,</i>


<i>+ Phương vng góc với đoạn dây và vectơ </i><sub>B</sub>ur
<i>+ Chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái</i>


<i>+ Độ lớn tính bằng cơng thức:</i>


<i>F = BIlsin</i>


<i>trong đó, a là góc tạo bởi đoạn dây dẫn và vectơ </i><sub>B</sub>ur
<i>, I là cường độ dòng điện chạy trong đoạn dây.</i>
 Quy tắc bàn tay trái: Để bàn tay trái sao cho
<i>vectơ </i><sub>B</sub>ur<i> hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay </i>
<i>đến ngón giữa là chiều của dịng điện trong dây </i>
<i>dẫn, khi đó chiều ngón cái chỗi ra chỉ chiều của </i>
<i>lực từ </i><sub>F</sub>ur<i>.</i>


<i>4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: (5 phút)</i>


- Gv yêu cầu hs tóm tắt những kiến thức cơ bản trong bài thông qua các câu hỏi gợi mở của giáo viên
- Làm bài tập 4, 5, 6 sgk


<i>4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)</i>


 Tiết nảy: Phát biểu được định nghĩa từ trường đều, lực từ, cảm ứng từ. Ý nghĩa từng đại lượng vật lí
và đơn vị


 Tiết sau: Hệ thống các kiến thức đã học để làm bài tập và làm các bài tập trong sgk
5. RÚT KINH NGHIỆM


Nội
dung---
---Phương
pháp---
---Sử dụng đồ dùng dạy
học---



---**********************************************************************************


Tuần CM : 21


Tiết : 40

<b> BÀI TẬP</b>



Ngày dạy :
<b>1. MỤC TIÊU</b>


<i>1.1 Kiến thức : Nắm vững các khái niệm về từ trường, cảm ứng từ, đường sức từ.</i>


<i>1.2. Kỹ năng : Thực hiện được các câu hỏi trắc nghiệm có liên quan đến từ trường, đường sức từ, cảm</i>
ứng từ và lực từ.


<i>1.3 Thái độ : Hứng thú và u thích mơn học ; khám phá thế giới xung quanh</i>
<b>2. TRỌNG TÂM : </b>


<b>3. CHUẨN BỊ</b>


<i>3.1 Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập ; tài liệu hệ thống kiến thức và bài tập</i>
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.


<i>3.2 Học sinh: </i> - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.


- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình cịn vướng mắc cần phải hỏi thầy cơ.
<b>4. TIẾN TRÌNH</b>


<i>4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm tra sỉ số ; vệ sinh, tác phong học (1 phút)</i>
<i>4.2 Kiểm tra miệng : (5 phút)</i>



Câu 1 : Nêu dạng đường cảm ứng từ và véc tơ cảm ứng từ tại một điểm do dòng điện chạy trong dây dẫn
thẳng dài gây ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Câu 3 : Đường sức từ là gì ? Phát biểu quy tắc nắm tay phải để xác định chiều cảm ứng từ của dây dẫn
thẳng dài và của khung dây


<i>4.3 Bài mới :</i>


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
<i><b>*Hoạt động 1: Vào bài (1 phút)</b></i>


-Gv vào bài ; phát tài liệu học tập cho hs và nhắc
nhở hs những điều cần chú khi giải bài tập trong
tiết này


+Hs chú y lắng nghe và ghi nhận


*Hoạt động 2 : Giải các câu hỏi trắc nghiệm (5
phút)


- Gv yêu cầu hs đọc và trả lời câu hỏi ; giải thích tại
sao lại chọn


+Hs đọc và trả lời câu hỏi; giải thích tại sao lại
chọn


<i><b>*Hoạt động 3: Giải các bài tập tự luận (10 phút)</b></i>
- Yêu cầu học sinh trả lời và giải thích các bài tập 7
và 8 trang 224



+ Học sinh trả lời và giải thích các bài tập 7 và 8
trang 224


- Yêu cầu học sinh nhận xét về câu trả lời củabạn
+ Học sinh nhận xét về câu trả lời củabạn


- Giáo viên nhận xét và kết luận
+ Ghi nhận kết luận của giáo viên


- Yêu cầu học sinh trả lời và giải thích các bài tập 6
và 7 trang 228


+ Học sinh trả lời và giải thích các bài tập 6 và 7
trang 228


- Yêu cầu học sinh nhận xét về câu trả lời củabạn
+ Học sinh nhận xét về câu trảlời củabạn


- Giáo viên nhận xét và kết luận
+ Ghi nhận kết luận của giáo viên


*Hoạt động 4 : Giải bài tập trong tài liệu (15 phút)


GV: gọi hs lên bảng tóm tắt
GV: Hướng dẫn hs giải
GV: nhận xét


GV: gọi hs lên bảng tóm tắt
GV: Hướng dẫn hs giải
GV: nhận xét



GV: gọi hs lên bảng tóm tắt
GV: Hướng dẫn hs giải


<i>Giải các câu hỏi trắc nghiệm</i>
Câu 5 trang 124 : B


Câu 6 trang 124 : B
Câu 4 trang 128 : B
Câu 5 trang 128 : B
<i>Giải các bài tập tự luận</i>


*Giải bài tập tài liệu


<b>Bài 1: Một đoạn dây dẫn thẳng dài 4m mang dòng </b>
điện 2A ,đặt trong một từ trường đều 0,5T thì chịu
một lực 2N. Góc lệch giữa cảm ứng từ và chiều
dòng điện trong dây dẫn là?


<b>GIẢI :</b>
sin
<i>F</i> <i>IBl</i> 
 <sub>= 30</sub>


<b>Bài 2: Hai thanh ray nằm ssong cách nhau 20cm </b>
đặt trong từ trường đều B Hhướng lên hợp với hai
thanh ray góc 300<sub> , B=0,02T. Mot thanh kloại MN </sub>


đặt trên ray ,có thể dịch chuyển không ma sát với
ray, nối thanh ray với nguồn có sđđ 15V, r=0,1



(đầu M nối với cực dương) điện trở R = 5,9.


Lực tác dụng lên thanh ray có độ lớn?
<b>GIẢI:</b>


-CĐDĐ qua thanh kloai là: <i>I</i> 2,5<i>A</i>
<i>R</i>



 


Lực từ tác dụng lên thanh kloai là:
sin


<i>F</i> <i>IBl</i>  <i>= 0,005N</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GV: nhận xét nằm ngang trong từ trường bằng hai sợi dây mảnh
nhẹ, biết góc lệch của dây treo so với phương thẳng
đứng khi cho dòng điện 2A đi qua dây là 450<sub> . cho </sub>


g=10m/s2<sub> . Tính độ lớn của B?</sub>


<b>GIẢI:</b>
Hình vẽ:


Các lực từ tác dụng vào vật gồm: P, F, T
Khi cân bằng ta có: P + F + T = 0


0



tan 0, 01.10.tan 45 0,1


<i>F</i> <i>mg</i>  <i>N</i>


   


0,1
<i>F</i>


<i>B</i> <i>T</i>


<i>Il</i>


  


<i>4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố : (5 phút)</i>


-Gv yêu cầu hs nhắc lại những bước khi giải bài tập ; chú y những điều cần nhớ khi giải bài tập về từ
trường


<i>4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (3 phút)</i>


<i>Tiết này : Làm các bài tập còn lại trong tài liệu và sách bài tập</i>


<i>Tiết sau : Soạn bài tiếp theo « từ trường của dòng diện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt</i>
5. RÚT KINH NGHIỆM


Nội
dung---


---Phương
pháp---
---Sử dụng đồ dùng dạy
học---


---**********************************************************************************


Tuần CM : 21
Tiết 41


<b>TỪ TRƯỜNG CỦA DỊNG ĐIỆN CHẠY TRONG CÁC DÂY DẪN CĨ HÌNH</b>


<b>DẠNG ĐẶC BIỆT</b>



Ngày dạy :
<b>1. MỤC TIÊU</b>
<i>1.1 Ki ến thức :</i>


 Viết được cơng thức tính cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường gây bởi dòng điện thẳng dài vô
hạn


 Xác định được độ lớn, phương, chiều của vectơ cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường gây bởi
dòng điện thẳng dài.


 Viết được cơng thức tính cảm ứng từ tại một điểm trong lịng ống dây có dịng điện chạy qua


 Xác định được độ lớn, phương, chiều của vectơ cảm ứng từ tại một điểm trong lịng ống dây có dịng
điện chạy qua.


<i>1.2 K ỹ năng : Vận dụng được nguyên lí chồng chất từ trường để giải các bài tập.</i>
<i>1.3 Thái độ : Hứng thú và yêu thích mơn học ; rèn luyện và phát triển tư duy</i>



<b>2. TRỌNG TÂM : Từ trường của dây dẫn có dịng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt</b>
<b>3. CHUẨN BỊ</b>


<i>3.1 Giáo viên:</i>


Chuẩn bị các thí nghiệm về từ phổ và kim nam châm nhỏ để xác định hướng của cảm ứng từ.
Phiếu học tập


<i>3.2 Học sinh: On lại các bài 19, 20.</i>
<b>4. TIẾN TRÌNH</b>


<i>4.1 Ổn định tố chức và kiểm diện : Kiểm tra sỉ số hs ; vệ sinh, tác phong (1 phút)</i>
<i>4.2 Kiểm tra miệng : (5 phút)</i>


Câu 1 : Nêu định nghĩa và đơn vị của cảm ứng từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>*Đáp án: như sgk</b>


Câu 2: <i>F</i> <i>IBl</i>sin<i>=></i> = 30
<i>4.3 Bài mới :</i>


<i>Hoạt động của giáo viên và học sinh</i> <i>Nội dung bài học</i>
<i>*Hoạt động 1 : Vào bài (1 phút)</i>


<i><b>*Hoạt động 2: Giới thiệu cảm ứng từ tại một điểm</b></i>
cho trước trong từ trường của một dịng điện chạy
trong dây dẫn có hình dạng nhất định (5 phút)
<i><b>*Hoạt động </b><b>3: Tìm hiểu từ trường của dòng diện</b></i>
chạy trong dây dẫn thẳng dài (10 phút)



-Gv vẽ hình 21.1 và giới thiệu dạng đường sức từ
và chiều đường sức từ của dòng điện thẳng dài.
+Vẽ hình, ghi nhận dạng đường sức từ và chiều
đường sức từ của dòng điện thẳng dài


- Gv vẽ hình 21.2 và yêu cầu học sinh thực hiện
C1.


+ Thực hiện C1


- Giới thiệu độ lớn của 
<i>B</i>


+ Ghi nhận cơng thức tính độ lớn của 
<i>B</i>


<i><b>*Hoạt động 4: Tìm hiểu từ trường của dịng điện</b></i>
chạy trong dây dẫn uốn thành vịng trịn (3 phút)
-Vẽ hình 21.3 và giới thiệu dạng đường cảm ứng từ
của dòng diện trịn.


+ Vẽ hình và ghi nhận dạng đường cảm ứng từ của
dòng diện tròn


- Yêu cầu học sinh xác định chiều của đường cảm
ứng từ trong một số trường hợp.


+ Xác định chiều của đường cảm ứng từ
- Giới thiệu độ lớn của 



<i>B</i> tại tâm vòng tròn.
+ Ghi nhận độ lớn của 


<i>B</i>.


<i><b>Hoạt động 5(7 phút) : Tìm hiểu từ trường của dòng</b></i>
điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ (10 phút)
- Vẽ hình 21.4.v và giới thiệu dạng đường cảm ứng
từ trong lịng ống dây.


+ Vẽ hình và ghi nhận dạng đường cảm ứng từ
trong lòng ống dây.


-Yêu cầu học sinh xác định chiều đường cảm ứng
từ và thực hiện C2


+ Thực hiện C2.


-Giới thiệu dộ lớn của 


<i>B</i> trong lòng ống dây.
+ Ghi nhận độ lớn của 


<i>B</i> trong lịng ống dây
<i><b>*Hoạt động 6 : Tìm hiểu từ trường của nhiều dòng</b></i>
điện.(2 phút)


- Yêu cầu học sinh nhắc lại nguyên lí chồng chất
điện trường.



+ Nhắc lại nguyên lí chồng chất điện trường
- Giới thiệu nguyên lí chồng chất từ trường.


*Cảm ứng từ 


<i>Btại một điểm M:</i>


+ Tỉ lệ với cường độ dòng điện I gây ra từ trường;
+ Phụ thuộc vào dạng hình học của dây dẫn;
+ Phụ thuộc vào vị trí của điểm M;


+ Phụ thuộc vào môi trường xung quanh.


<b>I. Từ trường của dòng diện chạy trong dây dẫn</b>
<i><b>thẳng dài</b></i>


<i>Độ lớn cảm ứng từ tại một điểm cách dây dẫn </i>
<i>thẳng dài mang dịng điện I một khoảng r trong </i>
<i>chân khơng được tính bằng cơng thức :</i>


7I
B 2.10


r



<i>trong đó, I đo bằng ampe (A), r đo bằng mét (m), B</i>
<i>đo bằng tesla (T).</i>



<i>Tại một điểm khảo sát cách dòng điện thẳng dài</i>
<i>một khoảng r, vectơ cảm ứng từ có phương vng</i>
<i>góc với bán kính nối điểm khảo sát với tâm O (giao</i>
<i>của dịng điện với mặt phẳng chứa vng góc với</i>
<i>dịng điện chứa điểm khảo sát), có chiều tuân theo</i>
<i>quy tắc nắm tay phải</i>


<i><b>II. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn</b></i>
<i><b>uốn thành vòng tròn</b></i>


+ Đường sức từ đi qua tâm O của vịng trịn là
đường thẳng vơ hạn ở hai đầu còn các đường khác
là những đường cong có chiều di vào mặt Nam và
đi ra mặt Bác của dịng điện trịn đó.


+ Độ lớn cảm ứng từ tại tâm O của vòng dây:
B = 2.10-7


<i>R</i>
<i>I</i>
.


<i><b>III. Từ trường của dịng điện chạy trong ống dây</b></i>
<i><b>dẫn hình trụ</b></i>


<i>Độ lớn cảm ứng từ B trong lòng ống dây dài l, có </i>
<i>N vịng dây và có dịng điện I chạy qua, được tính </i>
<i>bằng cơng thức :</i>



7 N
B  4 .10 I


<i>l</i> <i> hay </i>B  4 .107nI
<i>trong đó, I đo bằng ampe (A), </i>


<i> l đo bằng mét (m), </i>
<i> </i>


<i>l</i>


N


n  <i>là số vòng dây trên một mét chiều</i>
<i>dài ống dây</i>


<i><b>IV. Từ trường của nhiều dòng điện</b></i>


Véc tơ cảm ứng từ tại một điểm do nhiều dòng
điện gây ra bằng tổng các véc tơ cảm ứng từ do
từng dòng điện gây ra tại điểm ấy













</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Ghi nhận nguyên lí chồng chất từ trường
<i>4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: (5 phút) </i>


- Gv yêu cầu học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học trong bài
- Làm bài tập trong phiếu học tập sau


<i>4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (3 phút)</i>


<i>Tiết này : Làm các bài tập cơ bản về từ trường đối với các trường hợp đã học và tự mở rộng những</i>
trường hợp có thể ; học bài và làm các bài tập trong sgk


<i>Tiết sau : Soạn bài tiếp theo </i>
5. RÚT KINH NGHIỆM


Nội
dung---
---Phương
pháp---
---Sử dụng đồ dùng dạy
học---


---**********************************************************************************


Tuần CM: 22


Tiết 42.

<b>LỰC LO-REN-XƠ</b>




Ngày dạỵ:
<b>1. MỤC TIÊU</b>


<i>1.1 Kiến thức: Nêu được lực Lo-ren-xơ là gì và viết được cơng thức tính lực này</i>


<i>1.2 Kĩ năng: Xác định được cường độ, phương, chiều của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên một điện tích q </i>
chuyển động với vận tốc <sub>v</sub>r trong mặt phẳng vng góc với các đường sức của từ trường đều


<i>1.3 Thái độ: Hứng thú và u thích mơn học</i>


<b>2. TRỌNG TÂM: Nêu được lực Lo-ren-xơ là gì và viết được cơng thức tính lực này</b>
<b>3. CHUẨN BỊ</b>


<i>3.1 Giáo viên: Chuẩn bị các đồ dùng dạy học về chuyển động của hạt tích điện trong từ trường đều.</i>
<i>3.2 Học sinh: Ôn lại về chuyển động trịn đều, lực hướng tâm và định lí động năng, cùng với thuyết</i>
electron về dòng điện trong kim loại.


<b>4. TIẾN TRÌNH</b>


<i>4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số học sinh; vệ sinh, đồng phục (1 phút)</i>
<i>4.2 Kiểm tra miệng: (5 phút)</i>


<i>Câu 1: Từ trường của dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng dài</i>
Câu 2: Từ trường của dòng điện chạy qua ống dây


Bài tập tài liệu
*Đáp án: như sgk
<i>4.3 Bài mới:</i>


<i>Hoạt động của giáo viên và học sinh</i> <i>Nội dung bài học</i>


<i><b>Hoạt động 1: Vào bài (1 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu lực Lo-ren-xơ. (10 phút)</b></i>
- Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm dòng diện.
+ Nhắc lại khái niệm dòng điện


- Lập luận để đưa ra định nghĩa lực Lo-ren-xơ.
+Ghi nhận khái niệm


- Giới thiệu hình vẽ 22.1. Hướng dẫn học sinh tự
tìm ra kết quả.


+ Tiến hành các biến đổi tốn học để tìm ra lực
Lo-ren-xơ tác dụng lên mỗi hạt mang điện


- Giới thiệu hình 22.2. Hướng dẫn học sinh rút ra
kết luận về hướng của lực Lo-ren-xơ.


+ Lập luận để xác định hướng của lực Lo-ren-xơ
- Đưa ra kết luận đầy đủ về đặc điểm của lực
Lo-ren-xơ.


+ Ghi nhận các đặc điểm của lực Lo-ren-xơ


<b>I. Lực Lo-ren-xơ</b>


<i>1. Định nghĩa lực Lo-ren-xơ</i>


Lực từ tác dụng lên hạt mang điện tích chuyển
<i>động trong từ trờng gọi là lực Lo-ren-xơ..</i>



<i>2. Xác định lực Lo-ren-xơ</i>


Lực Lo-ren-xơ do từ trờng có cảm ứng từ <sub>B</sub>ur<i> tác </i>
<i>dụng lên một hạt có điện tích q0 chuyển động với </i>
<i>vận tốc </i><sub>v</sub>r<i>:</i>


<i>- Có phương vng góc với </i><sub>v</sub>r<i> và </i><sub>B</sub>ur<i>;</i>


<i>- Có chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái: Để bàn </i>
<i>tay trái mở rộng sao cho từ trờng hướng vào lòng </i>
<i>bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón giữa là chiều của</i>


v


r


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Yêu cầu học sinh thực hiện C1 và C2.
+ Thực hiện C1 và C2


<i><b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu chuyển động của hạt điện</b></i>
tích trong từ trường đều. (20 phút)


-Yêu cầu học sinh nhắc lại phương của lực
Lo-ren-xơ.


+ Nêu phương của lực Lo-ren-xơ.


- Yêu cầu học sinh nhắc lại định lí động năng.
+ Phát biểu và viết biểu thức định lí động năng


- Nêu cơng của lực Lo-ren-xơ và rút ra kết luận về
động năng và vận tốc của hạt.


+ Ghi nhận đặc điểm về chuyển động của hạt điện
tích q0 khối lượng m bay vào trong từ trường với


vận tốc 


<i>v</i> mà chỉ chịu tác dụng của lực Lo-ren-xơ.
- Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật II
Newton cho trường hợp hạt chuyển động dưới tác
dụng của từ trường.


+Viết biểu thức định luật II Newton


- Hướng dẫn học sinh lập luận để dẫn đến kết luận
về chuyển động của hạt điện tích.


+ Lập luận để rút ra được kết luận
- Yêu cầu học sinh thực hiện C3.
+ Thực hiện C3


-Tổng kết lại các ý kiến của học sinh để rút ra kết
luận chung.


+ Ghi nhận kết luận chung
- Yêu cầu học sinh thực hiện C4.
+ Thực hiện C4


- Giới thiệu một số ứng dụng của lực Lo-ren-xơ


trong công nghệ.


+ Ghi nhận các ứng dụng của lực Lo-ren-xơ trong
cơng nghệ


<i>ra;</i>


<i>- Có độ lớn : </i>f q vB sin0 <i>, trong đó  là góc</i>
<i>hợp bởi </i><sub>v</sub>r<i> và </i>B.ur


<i><b>II. Chuyển động của hạt điện tích trong từ trường</b></i>
<i><b>đều</b></i>


<i>1. Chú ý quan trọng</i>


Khi hạt điện tích q0 khối lượng m bay vào trong từ


trường với vận tốc 


<i>v</i> mà chỉ chịu tác dụng của lực
Lo-ren-xơ <i><sub>f</sub></i> thì <i><sub>f</sub></i> ln ln vng góc với <i><sub>v</sub></i>nên




<i>f</i> khơng sinh cơng, động năng của hạt được bảo
toàn nghĩa là độ lớn vận tốc của hạt không đổi,
chuyển động của hạt là chuyển động đều.


<i>2. Chuyển động của hạt điện tích trong từ trường</i>
<i>đều</i>



Một điện tích q chuyển động trong một từ trờng
<i>đều </i><sub>B</sub>ur<i>. Trong trờng hợp vận tốc </i><sub>v</sub>r<i> của điện tích </i>
<i>nằm trong mặt phẳng vng góc với đường sức của</i>
<i>từ trờng đều, vectơ lực Lo-ren-xơ nằm trong mặt </i>
<i>phẳng và ln vng góc với vận tốc của điện tích. </i>
<i>Điện tích chuyển động trịn đều. Lực Lo-ren-xơ </i>
<i>đóng vai trị lực hớng tâm, có độ lớn là :</i>


2
mv


f q vB


R


 


<i>trong đó R là bán kính của quỹ đạo tròn.</i>


<i><b>  Chiều của lực Lo-ren-xơ tuân theo quy tắc bàn</b></i>
<i>tay trái</i>.


Kết luận: Quỹ đạo của một hát điện tích trong một
từ trường đều, với điều kiện vận tốc ban đầu vng
góc với từ trường, là một đường trịn nằm trong mặt
phẵng vng góc với từ trường, có bán kính


R = <sub>|</sub><i><sub>q</sub>mv</i><sub>|</sub><i><sub>B</sub></i>



0


<i>4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: (5 phút)</i>


- Gv yêu cầu hs hệ thống lại những kiến thức đã học
- Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập 7 trong sgk
<i>4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3 phút)</i>


Tiết này: Lực lorenxo là gì? Biểu thức. Vận dụng giải các bài tập đơn giản
Tiết sau: Hệ thống các kiến thức đã học và làm các bài tập trong tài liệu
5. RÚT KINH NGHIỆM


Nội
dung---
---Phương
pháp---
---Sử dụng đồ dùng dạy
học---


---**********************************************************************************


Tuần CM: 22


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngày dạy:
<b>1. MỤC TIÊU</b>
<i>1.1 Kiến thức : </i>


+ Nắm được đặc trưng về phương chiều và biểu thức của lực Lo-ren-xơ.


+ Nắm được các đặc trưng cơ bản của chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều, biểu thức


bán kín của vịng trịn quỹ đạo.


<i>1.2. Kỹ năng: </i>Vận dụng để giải các bài tập liên quan
<i>1.3 Thái độ: Hứng thú và u thích mơn học</i>


<b>2. TRỌNG TÂM: Biết cách giải các bài tập trong sgk và tài liệu</b>
<b>3. CHUẨN BỊ</b>


<i>3.1 Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.</i>


- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.


<i>3.2 Học sinh: </i> - Ôn lại chuyển động đều, lực hướng tâm, định lí động năng, thuyết electron về dòng điện
trong kim loại, lực Lo-ren-xơ.


- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.


- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình cịn vướng mắc cần phải hỏi thầy cơ.
<b>4. TIẾN TRÌNH</b>


<i>4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số học sinh; vệ sinh, đồng phục (1 phút)</i>
<i>4.2 Kiểm tra miệng: (5 phút)</i>


<i>Câu 1: Nêu định nghĩa và các đặc điểm của lực Lo-ren-xơ.</i>
Câu 2: Làm bài tập trong tài liệu


*Đáp án: như sgk
<i>4.3 Bài mới:</i>


<i>Hoạt động của giáo viên và học sinh</i> <i>Nội dung bài học</i>


<i><b>Hoạt động 1: Vào bài (1 phút)</b></i>


- Gv nhắc nho73nhu74ng vấn đề chủ yếu trước khi
giải bài tập


+ hs lắng nghe và ghi nhận


<i><b>Hoạt động </b><b>2: Giải các câu hỏi trắc nghiệm (10</b></i>
phút)


<i>- Gv yêu cầu hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm</i>
trong sgk


+ Hs trả lời, 1 hs khác nhận xét


<i><b>Hoạt động 3: Giải các bài tập tự luận. (20 phút)</b></i>
- Yêu cầu học sinh viết biểu thức tính bán kính quỹ
đạo chuyển động của hạt từ đó suy ra tốc độ của
hạt.


+ Viết biểu thức tính bán kính quỹ đạo chuyển
động của hạt từ đó suy ra tốc độ của hạt


- Yêu cầu học sinh viết biểu thức tính chu kì
chuyển động của hạt và thay số để tính T.


+ Viết biểu thức tính chu kì chuyển động của hạt và
thay số để tính T


- Yêu cầu học sinh xác định hướng và độ lớn của




<i>B</i> gây ra trên đường thẳng hạt điện tích chuyển
động.


+ Xác định hướng và độ lớn của 


<i>B</i> gây ra trên
đường thẳng hạt điện tích chuyển động


- Yêu cầu học sinh xác định phương chiều và độ
lớn của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt điện tích.
+ Xác định phương chiều và độ lớn của lực


Lo-ren-*Giải các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 3 trang 138 : C


Câu 4 trang 138 : D
Câu 5 trang 138 : C
Câu 22.1 : A
Câu 22.2 : B
Câu 22.3 : B
<i><b>Bài trang </b></i>


a) Tốc độ của prơtơn:
Ta có R =


<i>B</i>
<i>q</i>



<i>mv</i>
|
|
 v =


31
2
19
10
.
1
,
9
5
.
10
.
10
.
6
,
1
.
.
|
|





<i>m</i>
<i>R</i>
<i>B</i>
<i>q</i>


= 4,784.106<sub>(m/s) .</sub>


b) Chu kì chuyển động của prôtôn:
T = <sub>4</sub><sub>,</sub><sub>784</sub><sub>.</sub><sub>10</sub>6


5
.
14
,
3
.
2
2

<i>v</i>
<i>R</i>


= 6,6.10-6<sub>(s)</sub>


<i><b>Bài 22.11 </b></i>
Cảm ứng từ 


<i>B</i> do dòng điện chạy trong dây dẫn
thẳng gây ra trên đường thẳng hạt điện tích chuyển


động có phương vng góc với mặt phẵng chứa
dây dẫn và đường thẳng điện tích chuyển động, có
độ lớn:


B = 2.10-7


<i>r</i>
<i>I</i>
.


= 2.10-7


1
,
0


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

xơ tác dụng lên hạt điện tích Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt có phương vng
góc với 


<i>v</i> và <i>B</i> và có độ lớn:


f = |q|.v.B = 10-6<sub>.500.4.10</sub>-6<sub> = 2.10</sub>-9<sub>(N)</sub>


<i>4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: (5 phút)</i>


- Gv yêu cầu hs hệ thống lại những kiến thức cần chú y trong bài
<i>4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3 phút)</i>



Tiết này: Vận dụng giải các bài tập đơn giản; đọc phần em có biết trong sgk trang 139
Tiết sau: xem chương mới “cảm ứng điện từ” và soạn bài từ trường, cảm ứng điện từ
5. RÚT KINH NGHIỆM


Nội
dung---
---Phương
pháp---
---Sử dụng đồ dùng dạy
học---
---************************************************************************************
Tuần CM: 23


<b>CHƯƠNG V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ </b>


Tiết: 44

<b>TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ</b>



Ngày dạy:
<b>1. MỤC TIÊU</b>
<i>1.1 Ki ến thức :</i>


 Viết được cơng thức tính từ thơng qua một diện tích và nêu được đơn vị đo từ thông. Nêu được các
cách làm biến đổi từ thơng.


 Mơ tả được thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ


<i>1.2 Kĩ năng:</i>Làm được thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ.
<i>1.3 Thái độ: Hứng thú và u thích mơn học</i>



<b>2. TRỌNG TÂM: Từ thơng; hiện tượng cảm ứng điện từ</b>
<b>3. CHUẨN BỊ</b>


<i>3.1 Giáo viên:</i>+ Chuẩn bị các hình vẽ về các đường sức từ trong nhiều ví dụ khác nhau.
+ Chuẩn bị các thí nghiệm về cảm ứng từ.


<i>3.2 Học sinh: </i> + Ôn lại về đường sức từ.


+ So sánh đường sức điện và đường sức từ.
<b>4. TIẾN TRÌNH:</b>


<i>4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số học sinh; vệ sinh, đồng phục (1 phút)</i>
<i>4.2 Kiểm tra miệng: ( 3 phút) Giới thiệu chương.</i>


<i>4.3 Bài mới:</i>


<i>Hoạt động của giáo viên và học sinh</i> <i>Nội dung bài học</i>
<i><b>*Hoạt động 1:Vào bài (1 phút)</b></i>


*Hoạt động 2: Tìm hiểu từ thơng (15 phút)
- Vẽ hình 23.1. Giới thiệu khái niệm từ thơng.


+ Vẽ hình. Ghi nhận khái niệm


- Giới thiệu đơn vị từ thơng. Cho biết khi nào thì
từ thơng có giá trị dương, âm hoặc bằng 0


+ Ghi nhận đơn vị, cho biết khi nào thì từ thơng có
giá trị dương, âm hoặc bằng 0.



-Giới thiệu các cách làm biến đổi từ thông
+Hs ghi nhận


<i><b>I. Từ thông </b></i>


<i>  Xét một diện tích S nằm trong từ trường đều</i>Br<i>. </i>


<i>Gọi </i>nr<i>là vectơ pháp tuyến của mặt S, là vectơ </i>


<i>vng góc với diện tích mặt S, có độ dài bằng đơn </i>
<i>vị. Gọi a là góc tạo bởi vectơ </i>nr<i>với vectơ cảm ứng </i>


<i>từ </i><sub>B</sub>r <i>, thì đại lượng  = BScos gọi là từ thơng </i>
<i>qua diện tích S đã cho. </i>


 Trong hệ SI, B đo bằng tesla (T), S đo bằng mét
<i>vuông (m2<sub>), từ thông đo bằng vêbe (Wb). </sub></i>


<i>1 Wb = 1 T. 1 m2<sub>.</sub></i>


 Có ba cách làm biến đổi từ thơng :
<i>- Thay đổi độ lớn B của cảm ứng từ </i>Br <i>;</i>


<i>- Thay đổi độ lớn của diện tích S ;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng cảm ứng điện</b></i>
từ. (18 phút)


- Vẽ hình 22.3. Giới thiệu các thí nghiệm.



- Cho học sinh nhận xét qua từng thí nghiệm.
+ Vẽ hình. Quan sát thí nghiệm. Giải thích sự biến
thiên của từ thơng trong thí nghiệm 1; 2


- u cầu học sinh thực hiện C2.
+ Thực hiện C2.


- Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét chung.
+ Nhận xét chung cho tất cả các thí nghiệm
- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.


+ Rút ra kết luận


<i>với vectơ cảm ứng từ </i>Br <i>)</i>


<i><b>II. Hiện tượng cảm ứng điện từ</b></i>
<i><b>1. Thí nghiệm</b></i>


 Thí nghiệm 1 : Thí nghiệm gồm một nam châm và
<i>một ống dây có mắc một điện kế nhạy để phát hiện </i>
<i>dòng điện trong ống dây. </i>


<i>Khi ống dây và nam châm đứng yên thì trong ống </i>
<i>dây khơng có dịng điện. Khi ống dây và nam châm</i>
<i>chuyển động tương đối với nhau thì trong thời gian</i>
<i>chuyển động, trong ống dây có dịng điện.</i>


<i>Thí nghiệm cho biết từ trường khơng sinh ra dịng </i>
<i>điện. Nhưng khi số đường sức từ qua ống dây thay </i>
<i>đổi thì có dịng điện qua ống dây.</i>



 Thí nghiệm 2 : Thí nghiệm gồm mạch điện có một
<i>cuộn dây được lồng trong vịng dây có kim điện kế.</i>
<i>Khi đóng hoặc ngắt mạch điện hoặc dịch chuyển </i>
<i>biến trở (dòng điện trong mạch thay đổi) thì trong </i>
<i>thời gian dịng điện trong mạch thay đổi, trong </i>
<i>vịng dây có dịng điện chạy qua, tức là khi số </i>
<i>đường sức từ xuyên qua ống dây biến đổi thì trong </i>
<i>vịng dây xuất hiện dịng điện. </i>


<i><b>2. Kết luận</b></i>


 Các thí nghiệm trên chứng tỏ :


<i>- Mỗi khi từ thơng qua mạch kín biến thiên thì </i>
<i>trong mạch kín xuất hiện một dịng điện gọi là </i>
<i>dòng điện cảm ứng. Hiện tượng xuất hiện dịng </i>
<i>điện cảm ứng trong mạch điện kín gọi là hiện </i>
<i>tượng cảm ứng điện từ.</i>


<i>- Hiện tượng cảm ứng điện từ chỉ tồn tại trong</i>
<i>khoảng thời gian từ thông qua mạch biến thiên.</i>
<i>4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: ( 5 phút)</i>


- Gv yêu cầu hs hệ thống lại các kiến thức đã học


- Nêu được 1 thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ và giải thích hiện tượng
<i>4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)</i>


Tiết này: Biểu thức tính từ thơng; hiện tượng cảm ứng điện từ


Tiết sau: tham khảo phần định luật Len-xơ; dịng điện Fu-cơ
5. RÚT KINH NGHIỆM


Nội
dung---
---Phương
pháp---
---Sử dụng đồ dùng dạy
học---


---**********************************************************************************


Tuần CM: 23


Tiết: 45

<b>TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ (tt)</b>



Ngày dạy:
<b>1. MỤC TIÊU</b>
<i>1.1 Ki ến thức :</i>


 Xác định được chiều của dòng điện cảm ứng theo định luật Len-xơ.
 Nêu được dịng điện Fu-cơ là gì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>2. TRỌNG TÂM: Định luật Len-xơ; dịng điện Fu-cơ</b>
<b>3. CHUẨN BỊ</b>


<i>3.1 Giáo viên:</i>Chuẩn bị các hình vẽ 23.5; 6; 7
<i>3.2 Học sinh: </i> Tham khảo bài học


<b>4. TIẾN TRÌNH:</b>



<i>4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số học sinh; vệ sinh, đồng phục (1 phút)</i>
<i>4.2 Kiểm tra miệng: ( 5 phút) </i>


Câu 1: Từ thơng là gì? Biểu thức? Cách làm thay đổi từ thơng.
Câu 2: Thí nghiệm hiện tượng cảm ứng điện từ?


*Đáp án: như sgk
<i>4.3 Bài mới:</i>


<i>Hoạt động của giáo viên và học sinh</i> <i>Nội dung bài học</i>
<i><b>*Hoạt động 1: Vào bài (1 phút)</b></i>


<i><b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật Len-xơ về chiều</b></i>
dòng điện cảm ứng. (10 phút)


- Trình bày phương pháp khảo sát qui luật xác định
chiều dịng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín
+ Nghe và liên hệ với trường hợp các thí nghiệm
vừa tiến hành.


- Giới thiệu định luật. Yêu cầu học sinh thực hiện
C3.


+ Ghi nhận định luật. Thực hiện C3


- Giới thiệu trường hợp từ thông qua (C) biến thiên
do kết quả của chuyển động.


+ Ghi nhận cách phát biểu định luật trong trường


hợp từ thông qua (C) biến thiên do kết quả của
chuyển động.


<i><b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu dịng điện Fu-cơ (21 phút)</b></i>
- Gv giới thiệu về dịng Fu-cơ


+Hs lắng nghe và ghi nhận


- Giới thiệu hình vẽ 23.6 và thí nghiệm 1.
+ Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét


- Giới thiệu hình vẽ 23.6 và thí nghiệm 2.
+ Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét.


- Yêu cầu học sinh giải thích kết quả các thí
nghiệm.


+ Giải thích kết quả các thí nghiệm


- Nhận xét các câu thực hiện của học sinh. Giải
thích đầy đủ hiện tượng và giới thiệu dịng Fu-cơ.
+ Ghi nhận khái niệm


<i><b>III. Định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm</b></i>
<i><b>ứng</b></i>


- Định luật Len-xơ: Dòng điện cảm ứng xuất hiện
<i>trong mạch kín có chiều sao cho từ trường do nó </i>
<i>sinh ra có tác dụng chống lại sự biến thiên từ </i>
<i>thơng đã sinh ra nó. </i>



<i>- Định luật Len-xơ có thể diễn đạt theo cách sau:</i>
<i> Khi từ thông qua mạch điện kín biến thiên do kết</i>
<i>quả của một chuyển động nào đó thì thì từ trường</i>
<i>sinh ra bởi dịng điện cảm ứng có tác dụng chống</i>
<i>lại chuyển động nói trên</i>


<i><b>IV. Dịng điện Fu-cơ</b></i>


<i>Dịng Fu-cơ là dịng điện cảm ứng xuất hiện trong</i>
<i>các vật dẫn (chẳng hạn, một khối kim loại) khi</i>
<i>chúng chuyển động trong một từ trường hoặc được</i>
<i>đặt trong một từ trường biến thiên theo thời gian.</i>
<i><b>1. Thí nghiệm 1</b></i>


Một bánh xe kim loại có dạng một đĩa trịn quay
xung quanh trục O của nó trước một nam châm
điện. Khi chưa cho dòng điện chạy vào nam châm,
bánh xe quay bình thường. Khi cho dịng điện chạy
vào nam châm bánh xe quay chậm và bị hãm dừng
lại.


<i><b>2. Thí nghiệm 2</b></i>


Một khối kim loại hình lập phương được đặt giữa
hai cực của một nam châm điện. Khối ấy được treo
bằng một sợi dây một đầu cố dịnh; trước khi đưa
khối vào trong nam châm điện, sợi dây treo được
xoắn nhiều vịng. Nếu chưa có dịng điện vào nam
châm điện, khi thả ra khối kim loại quay nhanh


xung quanh mình nó.


Nếu có dịng điện đi vào nam châm điện, khi thả
ra khối kim loại quay chậm và bị hãm dừng lại.
<i><b>3. Giải thích</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Giới thiệu tính chất của dịng Fu-cơ gây ra lực
hãm điện từ.


+ Ghi nhận tính chất


- Yêu cầu học sinh nêu ứng dụng.
+ Nêu ứng dụng


- Giới thiệu tính chất của dịng Fu-cơ gây ra hiệu
ứng tỏa nhiệt.


+ Ghi nhận tính chất


- Yêu cầu học sinh nêu các ứng dụng của tính chất
này.


+ Nêu ứng dụng


- Giới thiệu tác dụng có hại của dịng điện Fu-cơ.
+ Ghi nhận tác dụng có hại của dịng điện Fu-cô
- Yêu cầu học sinh nêu các cách làm giảm điện trở
của khối kim loại.


+ Nêu các cách làm giảm điện trở của khối kim


loại


sự chuyển dơi, vì vậy khi chuyển động trong từ
trường, trên bánh xe và trên khối kim loại xuất
hiện những lực từ có tác dụng cản trở chuyển động
của chúng, những lực ấy gọi là lực hãm điện từ.
<i><b>4. Tính chất và cơng dụng của dịng Fu-cơ</b></i>


+ Mọi khối kim loại chuyển động trong từ trường
đều chịu tác dụng của những lực hãm điện từ. Tính
chất này được ứng dụng trong các bộ phanh điện từ
của những ơtơ hạng nặng.


+ Dịng điện Fu-cô gây ra hiệu ứng tỏa nhiệt Jun –
Len-xơ trong khối kim loại đặt trong từ trường
biến thiên. Tính chất này được ứng dụng trong các
lị cảm ứng để nung nóng kim loại (có lợi), nóng
máy biến áp (có hại)


+ Trong nhiều trường hợp dịng điện Fu-cơ gây nên
những tổn hao năng lượng vơ ích. Để giảm tác
dụng của dịng Fu-cơ, người ta có thể tăng điện trở
của khối kim loại.


+ Dịng Fu-cơ cũng được ứng dụng trong một số lị
tơi kim loại.


<i>4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: ( 5 phút)</i>


Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản.


<i>4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)</i>


Tiết này: Biểu thức định luật Len-xơ; dịng điện Fu-cơ; u cầu học sinh về nhà thực hiện các câu hỏi
và làm các bài tập trang 147, 148 sgk các bài tập 23.1, 23.6 sbt


Tiết sau: hệ thống kiến thức đã học để giải bài tập
5. RÚT KINH NGHIỆM


Nội
dung---
---Phương
pháp---
---Sử dụng đồ dùng dạy
học---


---**********************************************************************************


Tuần CM: 24


Tiết 46

<b>BÀI TẬP</b>



Ngày dạy:
<b>1. MỤC TIÊU</b>
<i>1.1. Kiến thức : </i>


+ Nắm được định nghĩa và phát hiện được khi nào có hiện tượng cảm ứng điện từ.


+ Phát biểu được định luật Len-xơ theo các cách và vận dụng để xác định chiều dòng điện cảm ứng
trong các trường hợp khác nhau. Giải các bài tập liên quan.



<i>1.2. Kỹ năng: Vận dụng thành thạo định luật Len-xơ để xác định chiều dòng điện cảm ứng.</i>
<i>1.3 Thái độ: Hứng thú và yêu thích môn học</i>


<b>2. TRỌNG TÂM: Gia3i được các bài tập đơn giản trong SGK và tài liệu</b>
<b>3. CHUẨN BỊ</b>


<i>3.1 Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.</i>


- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
<i>3.2 Học sinh: </i> - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.


- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình cịn vướng mắc cần phải hỏi thầy cơ.
<b>4. TIẾN TRÌNH:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Câu 1: Phát biểu định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng
Câu 2: Dòng điện Fu-cơ là gì?


<i>4.3 Bài mới:</i>


<i>Hoạt động của giáo viên và học sinh</i> <i>Nội dung bài học</i>
<i><b>Hoạt động 1: Vào bài (7 phút)</b></i>


- GV nêu các lưu ý khi giải bài tập về hiện tượng
cảm ứng điện từ


+ Hs lắng nghe và ghi nhận


<i><b>*Hoạt động 2: Giải các câu hỏi trắc nghiệm (10</b></i>
phút)



- Gv yêu cầu hs hoàn thành các câu hỏi trắc
nghiệm; giải thích tại sao lại chọn câu đó


+Hs hồn thành các câu hỏi trắc nghiệm và giải
thích


<i><b>*Hoạt động 3: Giải các bài tập tự luận. (20 phút)</b></i>
- Vẽ hình trong từng trường hợp và cho học sinh
xác định chiều của dòng điện cảm ứng.


+ Xác định chiều dòng điện cảm ứng trong từng
trường hợp


- Yêu cầu học sinh viết công thức xác định từ
thông .


+ Viết công thức xác định từ thông 
- Yêu cầu học sinh xác định góc giữa 


<i>B</i> và <i>n</i>
trong từng trường hợp và thay số để tính  trong
từng trường hợp đó.


+ Xác định góc giữa 


<i>B</i> và <i>n</i> trong từng trường
hợp và thay số để tính  trong từng trường hợp
đó


<i>Các lưu ý khi giải bài tập về hiện tượng cảm ứng</i>


<i>điện từ</i>


+ Trong một từ trường đều 


<i>B</i>, từ thơng qua một diện
tích S giới hạn bởi một vịng dây kín phẵng được xác
định bởi biểu thức:  = BScos


+ Khi giải bài tập cần xác định được góc  hợp
bởi véc tơ cảm ứng từ 


<i>B</i> và pháp tuyến <i>n</i>của mặt
phẵng vòng dây. Lưu ý, số đường sức từ xun qua
diện tích S càng nhiều thì từ thông  càng lớn. Khi
một mạch điện chuyển động trong từ trường thì cơng
của các lực điện từ tác dụng lên mạch điện được đo
bằng tích của cường độ dịng điện với độ biến thiên
từ thơng qua mạch: A = IBS = I.


I. <i><b>Giải các bài tập trắc nghiệm</b><b> :</b></i>
Câu 3 trang 147 : D


Câu 4 trang 148 : A
Câu 23.1 : D


<i><b>II. Giải các bài tập tự luận</b></i>
<i>Bài 5 trang 148</i>


a) Dòng điện trong (C) ngược chiều kim đồng hồ.
b) Dòng điện trong (C) cùng chiều kim đồng hồ.


c) Trong (C) khơng có dịng điện.


d) Trong (C) có dịng điện xoay chiều.
<i>Bài 23.6 </i>


a)  = BScos1800<sub> = - 0,02.0,1</sub>2


= - 2.10-4<sub>(Wb).</sub>


b)  = BScos00<sub> = 0,02.0,1</sub>2<sub> = 2.10</sub>-4<sub>(Wb).</sub>


c)  = 0


d)  = Bscos450<sub> = 0,02.0,1</sub>2<sub>.</sub>


2
2
= 2.10-4<sub>(Wb).</sub>


e)  = Bscos1350<sub> = - 0,02.0,1</sub>2<sub>.</sub>


2
2
= - 2.10-4<sub>(Wb).</sub>


<i>4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: ( 5 phút)</i>


Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản.
 Hoàn thành phiếu học tập sau



<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


<b>Câu 1:Một vịng dây phẳng giới hạn diện tích S=5cm</b>2<sub>đặt trong từ trường đềucảm ứng từ B=0,1T.Mặt </sub>


phẳng vòng dây làm thành với vectơ B một góc 300<sub>.Từ thơng qua diện tích S có giá trị nào sau đây:</sub>


A.0,25.10-4<sub> Wb</sub> <sub>B.- 0,25.10</sub>-4<sub> Wb</sub> <sub>C.cả hai giá trị trên</sub> <sub>D.</sub><sub>A hoặc B tùy đều kiện</sub>


<b>Câu 2:Một khung dây dẫn có 200 vịng .Diện tích giới hạn bởi mỗi vịng dây là S =100cm</b>2<sub>.Khung dây </sub>


được đặt trong một từ trường đều có các đường cảm ứng từ vng góc mặt phẳng của khung có cảm ứng
từ B=0,2T.Từ thơng qua khung dây có giá trị:


A. 0,2Wb B. 0,4Wb C. 4Wb D. 40Wb


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

trong từ trường đều có cảm ứng từ B và quay khung dây theo mọi hướng.Từ thơng qua khung dây có giá
trị cực đại là 5.10-3<sub>Wb.Cảm ứng từ B có giá trị nào sau đây:</sub>


A.0,2T B.0.02T C.2,5T D.Một giá trị khác


<i>4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)</i>


Tiết này: Yêu cầu hs làm các bài tập còn lại trong sách bài tập và tài liệu
Tiết sau: Tham khảo bài “SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG”


5. RÚT KINH NGHIỆM


Nội
dung---
---Phương


pháp---
---Sử dụng đồ dùng dạy
học---


---**********************************************************************************


Tuần CM: 24


Tiết: 47

<b>SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG</b>



Ngày dạy:
<b>1. MỤC TIÊU</b>


<i>1.1 Kiến thức: Phát biểu được định luật Fa-ra-đây về cảm ứng điện từ</i>


<i>1.2 K ỹ năng : Tính được suất điện động cảm ứng trong trường hợp từ thông qua một mạch biến đổi đều </i>
theo thời gian trong các bài toán


<i>1.3 Thái độ:Hứng thú và u thích mơn học</i>
<b>2. TRỌNG TÂM: Suất điện động cảm ứng</b>
<b>3. CHUẨN BỊ</b>


<i>3.1 Giáo viên: Chuẩn bị một số thí nghiệm về suất điện động cảm ứng.</i>
<i>3.2 Học sinh: Ôn lại khái niệm về suất điện động của một nguồn điện.</i>
<b>4. TIẾN TRÌNH</b>


<i>4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số hs; vệ sinh (1 phút)</i>
<i>4.2 Kiểm tra miệng: </i>


Câu 1: Phát biểu các định nghĩa: dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng điện từ, từ trường cảm ứng


<i>4.3 Bài mới:</i>


<i>Hoạt động của giáo viên và học sinh</i> <i>Nội dung bài học</i>
<i>* Hoạt động 1: Vào bài (1 phút)</i>


<i><b>*Hoạt động </b><b>2: Tìm hiểu suất điện động cảm ứng</b></i>
trong mạch kín (20 phút)


- Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
+ Thực hiện C1


- Nêu khái niệm suất điện động cảm ứng,
+ Ghi nhận khái niệm


- Căn cứ hình 24.2 lập luận để lập công thức xác
định suất điện động cảm ứng.


+ Nghe cách đặt vấn đề của thầy cô để thực hiện
một số biến đổi


- Yêu cầu học sinh viết biểu thức xác định độ lớn
của eC và phát biểu định luật.


+ Viết biểu thức xác định độ lớn của eC và phát


biểu định luật


- Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
+ Thực hiện C2



<i><b>I. Suất điện động cảm ứng trong mạch kín</b></i>
<i><b>1. Định nghĩa </b></i>


Suất điện động cảm ứng là suất điện động sinh ra
dòng điện cảm ứng trong mạch kín.


<i><b>2. Định luật Fa-ra-đây</b></i>


<i>Định luật Fa-ra-đây về cảm ứng điện từ: Độ lớn suất </i>
<i>điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín tỉ lệ </i>
<i>với tốc độ biến thiên từ thơng qua mạch kín đó.</i>


c
e


t





<i>Nếu để ý đến chiều của dịng điện cảm ứng theo </i>
<i>định luật Len-xơ, thì ta có hệ thức tính suất điện </i>
<i>động cảm ứng:</i>


c
e


t



 




</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa suất điện</b></i>
động cảm ứng và định luật Len-xơ. (5 phút)


- Nhận xét và tìm mối quan hệ giữa suất điện động
cảm ứng và định luật Len-xơ. Hướng dẫn cho học
sinh định hướng cho (C) và chọn chiều pháp tuyến
dương để tính từ thơng.


+ Nắm được cách định hướng cho (C) và chọn
chiều dương của pháp tuyến


- Yêu cầu học sinh xác định chiều của dòng điện
cảm ứng xuất hiện trong (C) khi  tăng và khi 
giảm.


+ Xác định chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện
trong (C) khi  tăng và khi  giảm


- Yêu cầu học sinh thực hiện C3.
+ Thực hiện C3


<i><b>*Hoạt động 4: Tìm hiểu sự chuyển hóa năng lượng</b></i>
trong hiện tượng cảm ứng điện từ (5 phút)


- Phân tích cho học sinh thấy bản chất của hiện
tượng cảm ứng điện từ và sự chuyển hóa năng


lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ.


+ Nắm được bản chất của hiện tượng cảm ứng điện
từ. Biết cách lí giải các định luật cảm ứng điện từ
bằng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
- Nêu ý nghĩa to lớn của định luật Fa-ra-đây.
+ Nắm được ý nghĩa to lớn của định luật Fa-ra-đây


c


e N


t

 




<i><b>II. Quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định</b></i>
<i><b>luật Len-xơ</b></i>


Sự xuất hiện dấu (-) trong biểu thức của eC là


phù hợp với định luật Len-xơ.


Trước hết mạch kín (C) phải được định hướng.
Dựa vào chiều đã chọn trên (C), ta chọn chiều pháp
tuyến dương để tính từ thơng qua mạch kín.


Nếu  tăng thì eC < 0: chiều của suất điện động



cảm ứng (chiều của dòng điện cảm ứng) ngược
chiều với chiều của mạch.


Nếu  giảm thì eC > 0: chiều của suất điện động


cảm ứng (chiều của dòng điện cảm ứng) cùng chiều
với chiều của mạch.


<i><b>III. Chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng</b></i>
<i><b>cảm ứng điện từ</b></i>


Xét mạch kín (C) đặt trong từ trường khơng đổi,
để tạo ra sự biến thiên của từ thông qua mạch (C),
phải có một ngoại lực tác dụng vào (C) để thực
hiện một dịch chuyển nào đó của (C) và ngoại lực
này đã sinh một công cơ học. Công cơ học này làm
xuất hiện suất điện động cảm ứng trong mạch,
nghĩa là tạo ra điện năng. Vậy bản chất của hiện
tượng cảm ứng điện từ đã nêu ở trên là q trình
chuyển hóa cơ năng thành điện năng.


<i>4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: ( 11 phút)</i>


Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản.
Hoàn thành phie61i h c t p sauọ ậ


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


Câu 1: Từ thông qua một khung dây biến đổi, trong khoảng thời gian 0,2 (s) từ thông giảm từ 1,2 (Wb)


xuống còn 0,4 (Wb). Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có độ lớn bằng:


A. 6 (V). <i>B. 4 (V).</i> C. 2 (V). D. 1 (V).


Câu 2: Từ thông qua một khung dây biến đổi, trong khoảng thời gian 0,1 (s) từ thông tăng từ 0,6 (Wb)
đến 1,6 (Wb). Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có độ lớn bằng:


A. 6 (V). <i>B. 10 (V).</i> C. 16 (V). D. 22 (V).


Câu 3: Một hình chữ nhật kích thước 3 (cm) x 4 (cm) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10-4


(T). Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng một góc 300<sub>. Từ thơng qua hình chữ nhật đó là:</sub>


A. 6.10-7<sub> (Wb).</sub> <i><sub>B. 3.10</sub>-7<sub> (Wb).</sub></i> <sub>C. 5,2.10</sub>-7<sub> (Wb).</sub> <sub>D. 3.10</sub>-3<sub> (Wb).</sub>


Câu 4: Một hình vng cạnh 5 (cm), đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 4.10-4<sub> (T). Từ thơng qua</sub>


hình vng đó bằng 10-6<sub> (Wb). Góc hợp bởi vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến với hình vng đó là:</sub>


<i>A. α = 00</i><sub>.</sub> <sub>B. α = 30</sub>0<sub>.</sub> <sub>C. α = 60</sub>0<sub>.</sub> <sub>D. α = 90</sub>0<sub>.</sub>


<i>4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)</i>


Tiết này: Yêu cầu hs học bài và làm các bài tập trong sách giáo khoa trang 152
Tiết sau: Tham khảo bài “TỰ CẢM”


5. RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

---Phương
pháp---


---Sử dụng đồ dùng dạy
học---


---**********************************************************************************


Tuần CM: 25


Tiết: 48

<b>TỰ CẢM</b>



Ngày dạy:
<b>1. MỤC TIÊU</b>
<i>1.1 Ki ến thức :</i>


 Nêu được độ tự cảm là gì và đơn vị đo độ tự cảm
 Nêu được hiện tượng tự cảm là gì.


 Nêu được từ trường trong lịng ống dây có dịng điện chạy qua và mọi từ trường đều mang năng
lượng


<i>1.2 Kĩ năng: Tính được suất điện động tự cảm trong ống dây khi dòng điện chạy qua nó có cường độ biến</i>
đổi đều theo thời gian.


<i>1.3 Thái độ: Hứng thú và u thích mơn học</i>


<b>2. TRỌNG TÂM: Độ tự cảm, hiện tượng tự cảm; Tính được suất điện động tự cảm trong ống dây khi</b>
dòng điện chạy qua


<b>3. CHUẨN BỊ</b>


<i>3.1 Giáo viên: Các hình vẽ về các thí nghiệm về tự cảm.</i>



<i>3.2 Học sinh: Ơn lại phần cảm ứng điện từ và suất điện động tự cảm.</i>
<b>4. TIẾN TRÌNH:</b>


<i>4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số hs; vệ sinh (1 phút)</i>
<i>4.2 Kiểm tra miệng: (5 phút)</i>


Câu 1: Nêu công thức xác định từ thơng qua diện tích S đặt trong từ trường đều.Phát biểu và viết biểu
thức của định luật Fa-ra-đây.


Câu 2: Làm bài tập sgk
Đáp án: như sgk
<i>4.3 Bài mới:</i>


<i>Hoạt động của giáo viên và học sinh</i> <i>Nội dung bài học</i>
<i><b>*Hoạt động 1:Vào bài (1 phút)</b></i>


<i><b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu từ thơng riêng qua một</b></i>
mạch kín. (8 phút)


- Lập luận để đưa ra biểu thức tính từ thơng riêng
+ Ghi nhận khái niệm


- Lập luận để đưa ra biểu thức tính độ tự cảm của
ống dây.


+ Ghi nhận biểu thức tính độ tự cảm của ống dây
- Giới thiệu đơn vị độ tự cảm.


+ Ghi nhận đơn vị của độ tự cảm



- Yêu cầu học sinh tìm mối liên hệ giữa đơn vị của
độ tự cảm cà các đơn vị khác.


+ Tìm mối liên hệ giữa đơn vị của độ tự cảm cà các
đơn vị khác


<i><b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng tự cảm (10</b></i>
phút)


- Giới thiệu hiện tượng tự cảm.
+ Ghi nhận khái niệm


<i><b>I. Từ thơng riêng qua một mạch kín</b></i>


 Dịng điện chạy qua một mạch điện kín gây ra từ
<i>trường. Từ trường này gây ra từ thơng  qua mạch</i>
<i>đó. Từ thông  tỉ lệ với cường độ i :</i>


 = Li


<i>Hệ số tỉ lệ L gọi là độ tự cảm, chỉ phụ thuộc vào </i>
<i>cấu tạo và kích thước của mạch. </i>


 Trong hệ SI, cường độ dòng điện i đo bằng A, từ
<i>thông  đo bằng Wb, độ tự cảm đo bằng henri (H);</i>
<i>1H = </i>


<i>A</i>
<i>W<sub>b</sub></i>


1
1


Độ tự cảm của một ống dây:L = 4.10-7<sub>..</sub>


<i>l</i>
<i>N</i>2


.S
<i><b>II. Hiện tượng tự cảm</b></i>


<i><b>1. Định nghĩa </b></i>


Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ
<i>trong một mạch điện do chính sự biến đổi của </i>
<i>cường độ dịng điện trong mạch đó gây ra.</i>
<i><b>2. Một số ví dụ về hiện tượng tự cảm</b></i>
<i>a) Ví dụ 1</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Trình bày thí nghiệm 1. u cầu học sinh giải
thích


+ Quan sát thí nghiệm. Mơ tả hiện tượng. Giải
thích.


- Trình bày thí nghiệm 2. u cầu học sinh giải
thích và thực hiện C2.


+Quan sát thí nghiệm. Mơ tả hiện tượng và giải
thích. Thực hiện C2.



<i><b>*Hoạt động 4: Tìm hiểu suất điện động tự cảm. (10</b></i>
phút)


- Giới thiệu suất điện động tự cảm.
+ Ghi nhận khái niệm


- Giới thiệu biểu thức tính suất điện động tự cảm.
+ Ghi nhận biểu thức tính suất điện động tự cảm
- Yêu cầu học sinh giải thích dấu (-) trong biểu
thức).


+ giải thích dấu (-) trong biểu thức


- Giới thiệu năng lượng từ trường
+ Ghi nhận khái niệm


- Yêu cầu học sinh thực hiện C3.
+ Thực hiện C3


<i><b>*Hoạt động 5: Tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng</b></i>
tự cảm. (5 phút)


- Yêu cầu học sinh nêu một số ứng dụng của hiện
tượng tự cảm.


+ Nêu một số ứng dụng của hiện tượng tự cảm mà
em biết


- Giới thiệu các ứng dụng của hiện tượng tự cảm.


+Ghi nhận các ứng dụng của hiện tượng tự cảm


sáng lên từ từ.


Giải thích: Khi đóng khóa K, dịng điện qua ống
dây và đèn 2 tăng lên đột ngột, khi đó trong ống
dây xuất hiện suất điện động tự cảm có tác dụng
cản trở sự tăng của dòng điện qua L. Do đó dịng
điện qua L và đèn 2 tăng lên từ từ.


<i>b) Ví dụ 2</i>


Khi đột ngột ngắt khóa K, ta thấy đèn sáng bừng
lên trước khi tắt.


Giải thích: Khi ngắt K, dịng điện iL giảm đột ngột


xuống 0. Trong ống dây xuất hiện dòng điện cảm
ứng cùng chiều với iL ban đầu, dòng điện này chạy


qua đèn và vì K ngắt đột ngột nên cường độ dòng
cảm ứng khá lớn, làm cho đén sáng bừng lên trước
khi tắt.


<i><b>III. Suất điện động tự cảm</b></i>
<i><b>1. Suất điện động tự cảm</b></i>


Cơng thức tính suất điện động tự cảm:
tc



i


e L


t t


 


   


 


<i>Chỉ xét trường hợp cường độ dòng điện biến đổi </i>
<i>đều, tức là </i> i


t


 <i> không thay đổi theo thời gian (hay </i>
<i>bằng hằng số). </i>


<i> Suất điện động tự cảm có độ lớn tỉ lệ với tốc độ </i>
biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch.
<i><b>2. Năng lượng từ trường của ống dây tự cảm</b></i>
- Năng lượng được tích luỹ trong ống dây tự cảm
<i>khi có dịng điện chạy qua chính là năng lượng của</i>
<i>từ trường tồn tại trong ống dây. W = </i>


2
1



<i>Li2</i>


<i>- Người ta đã chứng minh được rằng từ trường</i>
<i>trong lịng ống dây có dịng điện chạy qua và mọi</i>
<i>từ trường đều mang năng lượng.</i>


<i><b>IV. Ứng dụng</b></i>


Hiện tượng tự cảm có nhiều ứng dụng trong các
mạch điện xoay chiều. Cuộn cảm là một phần tử
quan trọng trong các mạch điện xoay chiều có
mạch dao động và các máy biến áp


<i>4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: ( 5 phút)</i>


Yêu cầu hs hệ thống kiến thức thông qua câu hỏi của giáo viên
Làm bài tập 7 sgk


<i>4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)</i>


Tiết này: Yêu cầu hs học bài và làm các bài tập trong sách giáo khoa
Tiết sau: Hệ thống lại các kiến thức đã học để làm bài tập


5. RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

---Phương
pháp---
---Sử dụng đồ dùng dạy
học---



---**********************************************************************************


Tuần CM: 25


Tiết: 49 <b> BÀI TẬP</b>


Ngày dạy:
<b>1. MỤC TIÊU</b>


<i>1.1. Kiến thức : Nắm được định nghĩa và biểu thức tính suất điện động cảm ứng, nắm được quan hệ giưa</i>
suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ, nắm được hiện tượng tự cảm và biểu thức tính suất điện
động tự cảm.


<i>1.2. Kỹ năng : Biết cách tính suất điện động cảm ứng và suất điện động tự cảm, tính năng lượng điện</i>
trường của ống dây có dịng điện chạy qua.


<i>1.3 Thái độ: Hứng thú và u thích mơn học</i>


<b>2. TRỌNG TÂM: Giải các bài tập về suất điện động cảm ứng, tự cảm</b>
<b>3. CHUẨN BỊ</b>


<i>3.1 Giáo viên:</i>- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.


- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
<i>3.2 Học sinh: </i> - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.


- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình cịn vướng mắc cần phải hỏi thầy cơ.
<b>4. TIẾN TRÌNH</b>



<i>4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số hs; vệ sinh (1 phút)</i>
<i>4.2 Kiểm tra miệng: (3 phút)</i>


Câu 1: Viết các công thức suất điện động cảm ứng( eC = -


<i>t</i>




.); Độ tự cảm của ống dây (L = 4.10-7<sub>..</sub>


<i>l</i>
<i>N</i>2


.S) Từ thông riêng của một mạch kín ( = Li) Suất điện động tự cảm ( etc = - L


<i>t</i>
<i>i</i>



) Năng lượng từ
trường của ống dây tự cảm (W =


2
1


Li2<sub>). Ý nghĩa từng đại lượng vật lí, đơn vị</sub>


<i>4.3 Bài mới</i>



<i>Hoạt động của giáo viên và học sinh</i> <i>Nội dung bài học</i>
<i><b>*Hoạt động 1:Vào bài (1 phút)</b></i>


<i><b>*Hoạt động 2: Giải các câu hỏi trắc nghiệm (5</b></i>
phút)


- Gv yêu cầu học sinh đọc các câu hỏi và giải; yêu
cầu giải thích lựa chọn


+ Hs đọc và trả lời; giải thích lựa chọn


<i><b>*Hoạt động 3: Giải các bài tập tự luận. (11 phút)</b></i>
- Yêu cầu học sinh viết biểu thức tính suất điện
động cảm ứng và thay các giá trị để tính.


+ Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong
khung.


- Yêu cầu học sinh giải thích dấu (-) trong kết quả.
+ Giải thích dấu (-) trong kết quả


- Hướng dẫn để học sinh tính độ tự cảm của ống


<i>Giải các câu hỏi trắc nghiệm</i>
Câu 3 trang 152 : C


Câu 4 trang 157 : B
Câu 5 trang 157 : C
Câu 25.1 : B


Câu 25.2 : B
Câu 25.3 : B
Câu 25.4 : B


<i><b>Giải các bài tập tự luận.</b></i>
<i><b>Bài 5 trang 152 </b></i>


Suất điện động cảm trong khung:
eC = -


<i>t</i>




=
<i>-t</i>




<sub>2</sub> <sub>1</sub>


=
<i>-t</i>


<i>S</i>
<i>B</i>
<i>S</i>
<i>B</i>




 <sub>1</sub>


2. <sub> = </sub>


-05
,
0


1
,
0
.
5
,
0


. 2 2




t


<i>a</i>
<i>B</i>


= - 0,1(V)


Dấu (-) cho biết từ trường cảm ứng ngược chiều
từ trường ngoài.



<i><b>Bài 6 trang 157</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

dây.


+ Tính độ tự cảm của ống dây


- Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật Ôm cho
tồn mạch.


+ Viết biểu thức định luật Ơm cho tồn mạch
- Hướng dẫn học sinh tính t .


+ Tính t


L = 4.10-7<sub>..</sub>


<i>l</i>
<i>N</i>2


.S
= 4.10-7<sub>.</sub>


5
,
0


)
10
( 3 2



..0,12<sub> = 0,079(H).</sub>


<i><b>Bài 25.6 Ta có: e - L</b></i>
<i>t</i>
<i>i</i>



= (R + r).i = 0
=> t =


<i>e</i>
<i>i</i>
<i>L</i>.


=
<i>e</i>


<i>i</i>
<i>L.</i>


=
6


5
.
3


= 2,5(s)



<i>4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: ( 23 phút)</i>


Yêu cầu hs hệ thống kiến thức thông qua câu hỏi của giáo viên
Hoản thành phiếu học tập


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


<b>Câu 1:Một vịng dây phẳng giới hạn diện tích S=5cm</b>2<sub>đặt trong từ trường đềucảm ứng từ B=0,1T.Mặt </sub>


phẳng vòng dây làm thành với vectơ B một góc 300<sub>.Từ thơng qua diện tích S có giá trị nào sau đây:</sub>


A.0,25.10-4<sub> Wb</sub> <sub>B.- 0,25.10</sub>-4<sub> Wb</sub> <sub>C.cả hai giá trị trên</sub> <sub>D.</sub><sub>A hoặc B tùy đều kiện</sub>


<b>Câu 2:Một khung dây dẫn có 200 vịng .Diện tích giới hạn bởi mỗi vịng dây là S =100cm</b>2<sub>.Khung dây </sub>


được đặt trong một từ trường đều có các đường cảm ứng từ vng góc mặt phẳng của khung có cảm ứng
từ B=0,2T.Từ thơng qua khung dây có giá trị:


A. 0,2Wb B. 0,4Wb C. 4Wb D. 40Wb


<b>Câu 3: Một khung dây dẫn có 50 vịng .Diện tích giới hạn bởi mỗi vịng dây là S =5cm</b>2<sub>.Đặt khung dây </sub>


trong từ trường đều có cảm ứng từ B và quay khung dây theo mọi hướng.Từ thơng qua khung dây có giá
trị cực đại là 5.10-3<sub>Wb.Cảm ứng từ B có giá trị nào sau đây:</sub>


A.0,2T B.0.02T C.2,5T D.Một giá trị khác


<b>Câu 4: một thanh dây dẫn dài 25cm chuyển động trong từ trường đều.Cảm ứng từ B=8.10</b>-3<sub>T.Vecto vận </sub>



tốc vng góc với mặt phẳng chứa B và các thanh,có vận tốc v=3m/s.Suất điện động cảm ứng trong
thanh là:


A.6.10-3<sub>V</sub> <sub>B. 6.10</sub>-4<sub>V</sub> <sub>C. 6.10</sub>-5<sub>V</sub> <sub>D. 6.10</sub>-6<sub>V </sub>


<b>Câu 5: Một thanh dẫn điện dài 50cm chuyển động trong từ trường đều.Cảm ứng từ B=0,4T.Vecto vận </b>
tốc v vng góc với thanh và có độ lớn 2m/s và <i>v</i> hợp với <i>B</i> một góc <sub>=30</sub>0<sub>.Hiệu điện thế hai đầu </sub>


thanh có giá trị:


A.0,2V B.0,4V C.0,6V D.0,8V


<b>Câu 6:Trong quá trình thay đổi cường độ dòng điện từ 0 đến 5A trong thời gian 1 giây, trong cuộn dây</b>
xuất hiện một suất điện động 1V. Hệ số tự cảm của cuộn dây có giá trị bằng :


A. 1/ 5H B.5H C. 2,5H D.4H


<b>Câu 7: Một dòng điện có cường độ thay đổi đều từ 0 đến 10A trong khoảng thời gian 5 giây chạy qua </b>
cuộn dây có độ tự cảm bằng 1H. Suất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn dây bằng:


A. 2V B. 1V C. 1 V<sub>2</sub> D. 1 V<sub>5</sub>


<b>Câu 8:Một dòng điện 10A chạy qua một ống dây có độ tự cảm 2.10</b>-3<sub>H. Năng lượng từ trường của ống</sub>


dây là:


A.0,05J B. 0,1J . C.1J D. 0,1KJ


<b>Câu 9: Một cuộn dây có đường kính 10Cm và có số vịng bằng 200 vịng, tạo thành mạch kín nằm trong</b>
từ trường . Cảm ứng từ tăng từ 2T đến 6T trong 0,1s . nếu diện tích các vịng dây vng góc với các


đường cảm ứng từ, thì suất điện động cảm ứng trong cuộn dâylà:


A.56,8V B.60,2 V C. 62,8V . D. 65,7V


<i>4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)</i>


Tiết này: Yêu cầu hs học bài và làm các bài tập còn lại trong tài liệu học tập


Tiết sau: Hệ thống lại các kiến thức đã học và chuẩn bị chương tiếp theo “KHÚC XẠ ÁNH SÁNG”
5. RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

---Phương
pháp---
---Sử dụng đồ dùng dạy
học---


---**********************************************************************************


Tuần CM: 26


Tiết: 50

<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



<b>1. MỤC TIÊU</b>


<i>1.1 Ki ến thức :Kiểm tra mức độ nắm kiến thức của h strong 2 chương: Từ trường và cảm ứng từ</i>
<i>I.2 Kĩ năng : Vận dụng được hệ thức để làm bài</i>


<i>I.3 Thái độ : Hứng thú và u thích mơn học</i>
<b>2. TRỌNG TÂM: Từ trường và cảm ứng từ</b>
<b>3. CHUẨN BỊ</b>



<i>3.1 Giáo viên: Đề kiểm tra (45 phút)</i>


<i>3.2 Học sinh: </i> Ôn lại nội dung đã học để kiểm tra
<b>4. TIẾN TRÌNH:</b>


<i>4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số hs; vệ sinh (1 phút)</i>
<i>4.2 Kiểm tra miệng: Không kiểm tra</i>


<i>4.3 Bài mới: </i>


<i><b>*Hoạt động 1: Giáo viên phát đề cho hs; yêu cầu học sinh nghiêm túc làm bài, đọc kĩ đề trước khi làm</b></i>
bài


<b>Đề: (Kèm theo)</b>


* Hoạt động 2: Thu bài và nhận xét thái độ làm bài của hs
5. RÚT KINH NGHIỆM


Nội
dung---
---Phương
pháp---
---Sử dụng đồ dùng dạy
học---


---**********************************************************************************


Tuần CM: 26 <b>PHẦN II. QUANG HÌNH HỌC</b>



<b>CHƯƠNG VI. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>


<i>Tiết 51 </i> <b>KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>


Ngày dạy:
<b>1. MỤC TIÊU</b>
<i>1.1 Ki ến thức :</i>


 Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng và viết được hệ thức của định luật này
 Nêu được chiết suất tuyệt đối, chiết suất tỉ đối là gì


 Nêu được tính chất thuận nghịch của sự truyền ánh sáng và chỉ ra sự thể hiện tính chất này ở định
luật khúc xạ ánh sáng


<i>I.4 Kĩ năng : Vận dụng được hệ thức của định luật khúc xạ ánh sáng.</i>
<i>I.5 Thái độ : Hứng thú và u thích mơn học</i>


<b>2. TRỌNG TÂM: Khúc xạ ánh sáng</b>
<b>3. CHUẨN BỊ</b>


<i>3.1 Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ để thực hiện một thí nghiệm đơn giản về khúc xạ ánh sáng.</i>
<i>3.2 Học sinh: </i> Ôn lại nội dung liên quan đến sự khúc xạ ánh sáng đã học ở lớp 9.


<b>4. TIẾN TRÌNH:</b>


<i>4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số hs; vệ sinh (1 phút)</i>
<i>4.2 Kiểm tra miệng:Kiểm tra trong tiết giảng</i>


<i>4.3 Bài mới: </i>



<i>Hoạt động của giáo viên và học sinh</i> <i>Nội dung bài học</i>
<i><b>*Hoạt động 1: Vào bài (2 phút) Giới thiệu chương:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Quang hình học nghiên cứu sự truyền snhs sáng
qua các môi trường trong suốt và nghiên cứu sự tạo
ảnh bằng phương pháp hình học. Nhờ các nghiên
cứu về quang hình học, người ta đã chế tạo ra nhiều
dụng cụ quang cần thiết cho khoa học và đời sống.
<i><b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng (15</b></i>
phút)


- Tiến hành thí nghiệm hình 26.2.
+ Quan sát thí nghiệm


- Giới thiệu các k/n: Tia tới, điểm tới, pháp tuyến
tại điểm tới, tia khúc xạ, góc tới, góc khúc xạ.
+ Ghi nhận các khái niệm


- Yêu cầu học sinh định nghĩa hiện tượng khúc xạ.
+ Định nghĩa hiện tượng khúc xạ.


- Tiến hành thí nghiệm hình 26.3.
+ Quan sát thí nghiệm


- Cho học sinh nhận xét về sự thay đổi của góc
khúc xạ r khi tăng góc tới i.


+ Nhận xét về mối kiên hệ giữa góc tới và góc
khúc xạ



- Tính tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ
trong một số trường hợp.


+ Cùng tính tốn và nhận xét kết quả
- Giới thiệu định luật khúc xạ.
+ Ghi nhận định luật


<i><b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu chiết suất của mơi trường</b></i>
(15 phút)


- Giới thiệu chiết suất tỉ đối.
+ Ghi nhận khái niệm


- Hướng dẫn để học sinh phân tích các trường hợp
n21 và đưa ra các định nghĩa môi trường chiết quang


hơn và chiết quang kém.


+ Phân tích các trường hợp n21 và đưa ra các định


nghĩa môi trường chiết quang hơn và chiết quang
kém


- Giới thiệu khái niệm chiết suất tuyệt đối.
+ Ghi nhận khái niệm


- Nêu biểu thức liên hệ giữa chiết suất tuyệt đối và
chiết suất tỉ đối.


+ Ghi nhận mối liên hệ giữa chiết suất tuyệt đối và


chiết suất tỉ đối


- Nêu biểu thức liên hệ giữa chiết suất môi trường
và vận tốc ánh sáng.


+ Ghi nhận mối liên hệ giữa chiết suất môi trường
và vận tốc ánh sáng


- Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa của chiết suất tuyệt
đối.


+ Nêu ý nghĩa của chiết suất tuyệt đối


- Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật khúc xạ
dưới dạng khác.


<i><b>I. Sự khúc xạ ánh sáng</b></i>


<i><b>1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng</b></i>


Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương
<i>(gãy) của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt</i>
<i>phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác</i>
<i>nhau.</i>


<i><b>2. Định luật khúc xạ ánh sáng</b></i>


<i>- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới (tạo bởi tia </i>
<i>tới và pháp tuyến của mặt phân cách tại điểm tới) </i>
<i>và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới.</i>



<i> - Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số </i>
<i>giữa sin góc tới (sin i) và sin góc khúc xạ (sin r) </i>
<i>ln khơng đổi : </i>


sin i


sin r<i>= hằng số</i>


<i><b>II. Chiết suất của môi trường</b></i>
<i><b>1. Chiết suất tỉ đối</b></i>


 Tỉ số sini


sinr <i> gọi là chiết suất tỉ đối n21 của môi </i>
<i>trường 2 (chứa tia khúc xạ) đối với môi trường 1 </i>
<i>(chứa tia tới) : </i>sini


sinr<i>= n21.</i>


<i>- Nếu n21 > 1 thì r < i : Tia khúc xạ bị lệch lại gần </i>
<i>pháp tuyến hơn. Ta nói, mơi trường 2 chiết quang </i>
<i>hơn mơi trường 1.</i>


<i>- Nếu n21 < 1 thì r > i : Tia khúc xạ bị lệch xa pháp</i>
<i>tuyến hơn. Ta nói, mơi trường 2 chiết quang kém </i>
<i>mơi trường 1.</i>


<i><b>2. Chiết suất tuyệt đối </b></i>



<i>- Chiết suất tuyệt đối (thường gọi tắt là chiết suất)</i>
<i>của một môi trường là chiết suất tỉ đối của mơi</i>
<i>trường đó đối với chân không.</i>


<i>- Mối liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất</i>
<i>tuyệt đối: n21 = </i>


1
2


<i>n</i>
<i>n</i>


<i>.</i>


<i>- Liên hệ giữa chiết suất và vận tốc truyền của ánh</i>
<i>sáng trong các môi trường: </i>


1
2


<i>n</i>
<i>n</i>


<i> = </i>


2
1


<i>v</i>


<i>v</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Viết biểu thức định luật khúc xạ dưới dạng khác
- Yêu cầu học sinh thực hiện C1, C2 và C3.


+ Thực hiện C1, C2 và C3


*Hoạt động 4: Tìm hiểu tính thuận nghịch của sự
truyền ánh sáng (5 phút)


- Làm thí nghiệm minh họa nguyên lí thuận nghịch.
+ Quan sát thí nghiệm


- Yêu cầu học sinh phát biểu nguyên lí thuận
nghịch.


+ Phát biểu ngun lí thuận nghịch
- u cầu học sinh cm cơng thức: n12 =


21


1
<i>n</i>
+ Chứng minh công thức: n12 =


21


1
<i>n</i>



<i><b>III. Tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng</b></i>
 <i>Tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng : </i>
<i>Ánh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng </i>
<i>truyền ngược lại được theo đường đó.</i>


 <i>Theo định luật khúc xạ ánh sáng, nếu ánh</i>
<i>sáng truyền từ môi trường 1 sang môi trường 2</i>
<i>với góc tới i và góc khúc xạ là r thì khi ánh sáng</i>
<i>truyền từ mơi trường 2 sang mơi trường 1 với</i>
<i>góc tới r thì góc khúc xạ sẽ bằng i: n</i>12 =


21


1
<i>n</i>


<i>4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: (5 phút)</i>


- Gv yêu cầu hs hệ thống lại những kiến thức đã học trong bài
- Làm bài tập 6 sgk


<i>4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)</i>


Tiết này: Phải nắm được các định luật ánh sáng, biết giải các bài tập đơn giản về chiết suất, góc tới,
góc phản xạ, khúc xạ. Làm các bài tập trong sgk


Tiết tới: Hệ thống các kiến thức đã học, giải các bài tập
5. RÚT KINH NGHIỆM


Nội


dung---
---Phương
pháp---
---Sử dụng đồ dùng dạy
học---
---************************************************************************************
Tuần CM: 27


Tiết: 52

<b>BÀI TẬP</b>



Ngày dạy:
<b>1. MỤC TIÊU</b>


<i>1.1 Kiến thức : Hệ thống kiến thức về phương pháp giải bài tập về khúc xạ ánh sáng.</i>
<i>1.2. Kỹ năng : Rèn luyên kỷ năng vẽ hình và giải các bài tập dựa vào phép tốn hình học.</i>
<i>1.3 Thái độ : Hứng thú và u thích môn học</i>


<b>2. TRỌNG TÂM: Giải các bài tập về khúc xạ ánh sáng</b>
<b>3. CHUẨN BỊ</b>


<i>3.1 Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.</i>


- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
<i>3.2 Học sinh: </i> - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.


- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình cịn vướng mắc cần phải hỏi thầy cơ.
<b>4. TIẾN TRÌNH:</b>


<i>4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số hs; vệ sinh (1 phút)</i>
<i>4.2 Kiểm tra miệng: (5 phút)</i>



+ Định luật khúc xạ:
<i>r</i>
<i>i</i>
sin


sin


= n21 =
1
2


<i>n</i>
<i>n</i>


= hằng số hay n1sini = n2sinr.


+ Chiết suất tỉ đối: n21 =
1
2


<i>n</i>
<i>n</i>


=


2
1


<i>v</i>


<i>v</i>


.
+ Chiết suất tuyệt đối: n =


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Tính chất thuận nghịch của sự truyền ánh sáng: Anh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng truyền
ngược lại theo đường đó.


<i>4.3 Bài mới</i>


<i>Hoạt động của giáo viên và học sinh</i> <i>Nội dung bài học</i>
<i><b>*Hoạt động 1: Vào bài (1 phút)</b></i>


<i><b>*Hoạt động 2: Giải các câu hỏi trắc nghiệm. (5</b></i>
phút)


- Gv yêu cầu học sinh đọc các câu hỏi và giải; yêu
cầu giải thích lựa chọn


+ Hs đọc và trả lời; giải thích lựa chọn


<i><b>*Hoạt động 3: Giải các bài tập tự luận. (16 phút)</b></i>
- Vẽ hình


- Yêu cầu học sinh xác định góc i.
+ Vẽ hình; Xác định góc i


- Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật khúc xạ
và suy ra để tính r.



+ Viết biểu thức định luật khúc xạ; Tính r


- Yêu cầu học sinh tính IH (chiều sâu của bình
nước).


+ Tính chiều sâu của bể nước
- Vẽ hình.


- Yêu cầu học sinh cho biết khi nào góc khúc xạ
lớn nhất.


+ Xác định điều kiện để có r = rm.


- Yêu cầu học sinh tính sinrm.


+ Tính sinrm


- Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật khúc xạ


và suy ra để tính im.


+ Viết biểu thức định luật khúc xạ. Tính im


<i><b>Giải các câu hỏi trắc nghiệm</b></i>


Câu 6 trang 166 : B ; Câu 7 trang 166 : A


Câu 8 trang 166 : D; Câu 26.2 : A; Câu 26.3 : B
Câu 26.4 : A; Câu 26.5 : B



Câu 26.6 : D; Câu 26.7 : B
<i><b>Giải các bài tập tự luận</b></i>
<i><b>Bài 9 trang 167 </b></i>


Ta có: tani =


4
4

<i>AB</i>
<i>BI</i>


= 1 => i = 450<sub>.</sub>



<i>r</i>
<i>i</i>
sin


sin
=


1
<i>n</i>


= n


 sinr =


3


4
2
2
sin



<i>n</i>


<i>i</i>


= 0,53 = sin320


 r = 320


Ta lại có: tanr =
<i>IH</i>
<i>HA'</i>
=> IH =


626
,
0


4
tan


'

<i>r</i>
<i>HA</i>



 6,4cm
<i><b>Bài 10 trang 167</b></i>


Góc khúc xạ lớn nhất khi tia khúc xạ qua đỉnh của
mặt đáy, do đó ta có:


Sinrm =


3
1
2
2


2
2



<i>a</i>
<i>a</i>


<i>a</i>


Mặt khác:
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>r</i>
<i>i</i>
sin
sin



=
1
<i>n</i>


= n
 sini


m = nsinrm = 1,5.


3
1


=
2


3 <sub>= sin60</sub>0


im = 600.


<i>4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: (15 phút)</i>


- Gv yêu cầu hs hệ thống lại những kiến thức đã học trong bài
- Hoàn thành phiếu học tập


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


Câu 1: Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể
là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300<sub> so với phương ngang.</sub>



Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước là


A. 11,5 (cm) B. 34,6 (cm) C. 63,7 (cm) D. 44,4 (cm)


Câu 2: Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể
là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300<sub> so với phương ngang.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

A. 11,5 (cm) B. 34,6 (cm) C. 51,6 (cm) D. 85,9 (cm)


Câu 3: Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng (chiết suất n), cách mặt chất lỏng một khoảng 12 (cm), phát
ra chùm sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo phương IR. Đặt
mắt trên phương IR nhìn thấy ảnh ảo S’ của S dường như cách mặt chất lỏng một khoảng 10 (cm). Chiết
suất của chất lỏng đó là


A. n = 1,12 B. n = 1,20 C. n = 1,33 D. n = 1,40


Câu 4: Cho chiết suất của nước n = 4/3. Một người nhìn một hịn sỏi nhỏ S mằn ở đáy một bể nước sâu
1,2 (m) theo phương gần vng góc với mặt nước, thấy ảnh S’ nằm cách mặt nước một khoảng bằng


A. 1,5 (m) B. 80 (cm) C. 90 (cm) D. 1 (m)


<i>4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)</i>


Tiết này: Phải nắm được các định luật ánh sáng, biết giải các bài tập đơn giản về chiết suất, góc tới,
góc phản xạ, khúc xạ. Làm các bài tập cịn lại trong tài liệu


Tiết tới: Tham khảo bài “PHẢN XẠ TOÀN PHẦN”
5. RÚT KINH NGHIỆM


Nội


dung---
---Phương
pháp---
---Sử dụng đồ dùng dạy
học---
---************************************************************************************
Tuần CM: 28


Tiết 53. <b>PHẢN XẠ TOÀN PHẦN</b>


<b>1. MỤC TIÊU</b>
<i>1.1 Ki ến thức :</i>


* Mô tả được hiện tượng phản xạ toàn phần và nêu được điều kiện xảy ra hiện
tượng này.


* Mô tả được sự truyền ánh sáng trong cáp quang và nêu được ví dụ về ứng dụng
của cáp quang


<i>1.2 Kỹ năng: </i>


 Biết nhận dạng các trường hợp xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần của tia sáng khi qua mặt phân cách.
 Biết cách tính góc giới hạn phản xạ tồn phần và các đại lượng trong cơng thức tính góc giới hạn.


<i>1.3 Thái độ: Hứng thú và u thích mơn học</i>
<b>2. TRONG TÂM: Phản xạ tồn phần</b>
<b>3. CHUẨN BỊ</b>


<i>3.1 Giáo viên:</i>+ Chuẩn bị các dụng cụ để làm thí nghiệm hình 27.1 và 27.2.
+ Đèn trang trí có nhiều sợi nhựa dẫn sáng để làm thí dụ cáp quang.


<i>3.2 Học sinh: Ôn lại định luật khúc xạ ánh sáng.</i>


<b>4. TIẾN TRÌNH</b>


<i>4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số hs; vệ sinh (1 phút)</i>
<i>4.2 Kiểm tra miệng: (5 phút)</i>


Câu 1: Phát biểu và viết biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng.


Câu 2: Nêu mối liên hệ giữa chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối và mối liên hệ giữa chiết suất môi
trường và vận tốc ánh sáng.


Đáp án: như sgk
<i>4.3 Bài mới:</i>


<i>Hoạt động của giáo viên và học sinh</i> <i>Nội dung bài học</i>
<i><b>*Hoạt động 1: Vào bài (1 phút)</b></i>


<i><b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng từ mơi</b></i>
trường chiết quang hơn sang môi trường chiết
quang kém


- Bố trí thí nghiệm hình 27.1.
+ Quan sát cách bố trí thí nghiệm


<i><b>I. Sự truyền ánh sáng vào mơi trường chiết</b></i>
<i><b>quang kém hơn</b></i>


<i><b>1. Thí nghiệm</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
+ Thực hiện C1


- Thay đổi độ nghiêng chùm tia tới.
+ Quan sát thí nghiệm


- Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
+ Thực hiện C2


- Yêu cầu học sinh nêu kết quả.
+ Nêu kết quả thí nghiệm


- Yêu cầu học sinh so sánh i và r.
+ So sánh i và r.


- Tiếp tục thí nghiệm với i = igh.


+ Quan sát thí nghiệm, nhận xét


- Yêu cầu học sinh rút ra cơng thức tính igh.


+ Rút ra cơng thức tính igh


- Thí nghiệm cho học sinh quan sát hiện tượng xảy


ra khi i > igh.


+ Quan sát và rút ra nhận xét
- Yêu cầu học sinh nhận xét.



<i><b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng phản xạ toàn</b></i>
phần.


- Yêu cầu học sinh nêu định nghĩa hiện tượng phản
xạ toàn phần.


+ Nêu định nghĩa hiện tượng phản xạ toàn phần
- Yêu cầu học sinh nêu điều kiện để có phản xạ
tồn phần.


+ Nêu điều kiện để có phản xạ tồn phần


<i><b>*Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng</b></i>
phản xạ toàn phần: Cáp quang


- Yêu cầu học sinh thử nêu một vài ứng dụng của
hiện tượng phản xạ tồn phần.


+ Nếu vài nêu điều kiện để có phản xạ tồn phần
- Giới thiệu đèn trang trí có nhiều sợi nhựa dẫn
sáng.


+ Quan sát Đèn trang trí có nhiều sợi nhựa dẫn
sáng


- Giới thiệu cấu tạo cáp quang.
+ Ghi nhận cấu tạo cáp quang


- Giới thiệu công dụng của cáp quang trong việc
truyền tải thông tin.



+ Ghi nhận công dụng của cáp quang trong việc
truyền tải thông tin


- Giới thiệu công dụng của cáp quang trong việc
nọi soi.


+ Ghi nhận công dụng của cáp quang trong việc nội
soi


<i>luật khúc xạ ánh sáng suy ra r > i.</i>


<i>- Chùm tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn so với </i>
<i>chùm tia tới. Khi i tăng thì r cũng tăng.</i>


<i>- Nếu r đạt giá trị cực đại 900<sub> thì cường độ tia khúc</sub></i>
<i>xạ bằng khơng, khi đó i đạt giá trị igh gọi là góc </i>
<i>giới hạn phản xạ tồn phần, cịn gọi là góc tới hạn,</i>


<i>có </i> 2


gh
1
n
sin i


n


<i>- Khi i > igh, khơng có tia khúc xạ, tồn bộ ánh </i>


<i>sáng bị phản xạ ở mặt phân cách. Đó là hiện tượng</i>
<i>phản xạ toàn phần.</i>


<i>Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ của toàn</i>
<i>bộ ánh sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai</i>
<i>mơi trường trong suốt</i>


<i><b>2. Góc giới hạn phản xạ tồn phần</b></i>
+ Vì n1 > n2 => r > i.


+ Khi i tăng thì r cũng tăng (r > i). Khi r đạt giá trị
cực đại 900<sub> thì i đạt giá trị i</sub>


gh gọi là góc giới hạn


phản xạ tồn phần.
+ Ta có: sinigh =


1
2


<i>n</i>
<i>n</i>


.


+ Với i > igh thì khơng tìm thấy r, nghĩa là khơng có


tia khúc xạ, tồn bộ tia sáng bị phản xạ ở mặt phân
cách. Đó là hiện tượng phản xạ toàn phần.



<i><b>II. Hiện tượng phản xạ toàn phần</b></i>
<i><b>1. Định nghĩa </b></i>


Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ
ánh sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi
trường trong suốt.


<i><b>2. Điều kiện để có phản xạ tồn phần</b></i>


<i>- Ánh sáng truyền từ một môi trường tới mặt phân </i>
<i>cách với môi trường kém chiết quang hơn (n2 < n1).</i>
<i>- Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ</i>
<i>tồn phần (i  igh)</i>


<i><b>III. Cáp quang</b></i>
<i><b>1. Cấu tạo</b></i>


 Sợi quang có lõi làm bằng thuỷ tinh hoặc chất
<i>dẻo trong suốt có chiết suất n1, được bao quanh</i>
<i>bằng một lớp vỏ có chiết suất n2 nhỏ hơn n1.</i>


<i>Một tia sáng truyền vào từ một đầu của sợi quang.</i>
<i>Trong sợi quang, tia sáng bị phản xạ toàn phần</i>
<i>nhiều lần tại mặt tiếp xúc giữa lõi và vỏ, và ló ra</i>
<i>đầu kia. Sau nhiều lần phản xạ như vậy, tia sáng</i>
<i>được dẫn qua sợi quang mà cường độ sáng bị giảm</i>
<i>không đáng kể.</i>


<i>Nhiều sợi quang ghép với nhau thành bó, các bó</i>


<i>được ghép và hàn nối với nhau tạo thành cáp</i>
<i>quang. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>thông tin, cáp quang được dùng để truyền thông</i>
<i>tin, dữ liệu dưới dạng tín hiệu ánh sáng</i>


* Cáp quang được ứng dụng vào việc truyền thơng
tin với các ưu điểm:


+ Dung lượng tín hiệu lớn.


+ Không bị nhiễu bở các bức xạ điện từ bên ngồi.
+ Khơng có rủi ro cháy (vì khơng có dịng điện).
Cáp quang cịn được dùng để nội soi trong y học.
<i>4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)</i>


Tiết này: Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang
172, 173 sgk và 25.7, 25.8 sbt


Tiết tới: Hệ thống các kiến thức đã học để giải bài tập
5. RÚT KINH NGHIỆM


Nội
dung---
---Phương
pháp---
---Sử dụng đồ dùng dạy
học---
---************************************************************************************
Tuần CM: 28



Tiết 54.

<b> BÀI TẬP</b>



<b>1. MỤC TIÊU</b>


<i>1.1 Kiến thức : Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về phản xạ toàn phần ánh sáng.</i>
<i>1.2. Kỹ năng: </i> Rền luyện kĩ năng vẽ hình và giải các bài tập dựa vào các phép tốn hình học.
<i>1.3 Thái độ: Hứng thú và u thích mơn học</i>


<b>2. TRỌNG TÂM: Giải các bài tập trong sgk và tài liệu</b>
<b>3. CHUẨN BỊ</b>


<i>3.1 Giáo viên:</i>- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.


- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
<i>3.2 Học sinh: </i> - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.


- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình cịn vướng mắc cần phải hỏi thầy cơ.
<b>4. TIẾN TRÌNH:</b>


<i>4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số hs; vệ sinh (1 phút)</i>
<i>4.2 Kiểm tra miệng:</i>


+ Hiện tượng phản xạ tồn phần.


+ Điều kiện để có phản xạ tồn phần: Anh sáng truyền từ một mơi trường tới một mơi trường chiết
quang kém hơn ; góc tới phải bằng hoặc lớn hơn góc giới hạn phản xạ tồn phần: i  igh.


+ Cơng thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần: sinigh =
1


2


<i>n</i>
<i>n</i>


; với n2 < n1.


<i>4.3 Bài mới:</i>


<i>Hoạt động của giáo viên và học sinh</i> <i>Nội dung bài học</i>
<i><b>*Hoạt động 1: Vào bài (1 phút)</b></i>


<i><b>*Hoạt động 2: Giải các câu hỏi trắc nghiệm.</b></i>
-Gv yêu cầu hs đọc và giải các bài tập trong sgk và
sbt


+Hs đọc và giải bài tập; giải thích lựa chọn


<i><b>*Hoạt động 3: Giải các bài tập tự luận.</b></i>


- u cầu học sinh tính góc giới hạn phản xạ toàn
phần.


<i>Giải các câu hỏi trắc nghiệm</i>
Câu 5 trang 172 : D


Câu 6 trang 172 : A
Câu 7 trang 173 : C


Câu 27.2 : D ; Câu 27.3 : D


Câu 27.4 : D ; Câu 27.5 : D
Câu 27.6 : D


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Tính igh


- u cầu học sinh xác định góc tới khi  = 600<sub> từ</sub>


đó xác định đường đi của tia sáng.


+ Xác định góc tới khi  = 600 <sub>và đường đi của tia</sub>


sáng


- Yêu cầu học sinh xác định góc tới khi  = 450<sub> từ</sub>


đó xác định đường đi của tia sáng.


+ Xác định góc tới khi  = 450 <sub>và đường đi của tia</sub>


sáng


- Yêu cầu học sinh xác định góc tới khi  = 300<sub> từ</sub>


đó xác định đường đi của tia sáng.


+ Xác định góc tới khi  = 300 <sub>và đường đi của tia</sub>


sáng


- Vẽ hình, chỉ ra góc tới i. u cầu học sinh nêu đk


để tia sáng truyền đi dọc ống.


+ Nêu điều kiện để tia sáng truyền đi dọc ống
- Hướng dẫn học sinh biến đổi để xác định điều
kiện của  để có i > igh.


+ Thực hiện các biến đổi biến đổi để xác định điều
kiện của  để có i > igh


- Yêu cầu học sinh xác định


3
2


<i>n</i>
<i>n</i>


từ đó kết luận
được mơi trường nào chiết quang hơn.


+ Tính


3
2


<i>n</i>
<i>n</i>


. Rút ra kết luận môi trường nào chiết
quang hơn



-Yêu cầu học sinh tính igh.


Ta có sinigh =
1
2
<i>n</i>
<i>n</i>
=
2
1
1
1


<i>n</i> = sin450
=> igh = 450.


a) Khi i = 900<sub> -  = 30</sub>0<sub> < i</sub>


gh: Tia tới bị một phần bị


phản xạ, một phần khúc xạ ra ngồi khơng khí.
b) Khi i = 900<sub> -  = 45</sub>0<sub> = i</sub>


gh: Tia tới bị một phần


bị phản xạ, một phần khúc xạ đi la là sát mặt phân
cách (r = 900<sub>).</sub>



c) Khi i = 900<sub> -  = 60</sub>0<sub> > i</sub>


gh: Tia tới bị bị phản xạ


phản xạ tồn phần.


<i><b>Bài 8 trang 173</b></i>


Ta phải có i > igh => sini > sinigh =
1
2


<i>n</i>
<i>n</i>


.
Vì i = 900<sub> – r => sini = cosr > </sub>


1
2


<i>n</i>
<i>n</i>


.
Nhưng cosr = <sub>1</sub> <sub>sin</sub>2<i>r</i>




= <sub>2</sub>



1
2
sin
1
<i>n</i>



Do đó: 1 - <sub>2</sub>


1
2


sin
<i>n</i>



> <sub>2</sub>


1
2
2


<i>n</i>
<i>n</i>


=> Sin< 2 2 2


2


2


1  <i>n</i>  1,5  1,41


<i>n</i> = 0,5


= sin300<sub> =>  < 30</sub>0<sub>. </sub>


<i><b>Bài 27.7 </b></i>
a) Ta có


3
2


<i>n</i>
<i>n</i>


= <sub>0</sub>


0


30
sin


45
sin


> 1 => n2 > n3: Mơi trường


(2) chiết quang hơn mơi trường (3).


b) Ta có sinigh =


1
2
<i>n</i>
<i>n</i>
=
2
1
45
sin
30
sin
0
0


 = sin450<sub> =></sub>


igh = 450


<i>4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố: Nhắc lại các bước giải bt </i>
<i>4.5 .Hướng dẫn hs tự học ở nhà:</i>


 Tiết này: Xem lại các công thức về khúc xạ và phản xạ ánh sáng
 Tiết sau: Xem trước bài 28: Lăng kính


<b>5. RÚT KINH NGHIỆM </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Tuần CM: 28



<b>CHƯƠNG VII. MẮT VÀ DỤNG CỤ QUANG HỌC</b>


Tiết 55<b>.</b> <b>LĂNG KÍNH</b>


<b>1. MỤC TIÊU</b>


<i>1.1 Ki ến thức : Mơ tả được lăng kính là gì? Nêu được lăng kính có tác dụng làm lệch tia sáng truyền qua </i>


<i>1.2 Kỹ năng : Vận dụng được các cơng thức về lăng kính để tính được góc ló, góc lệch và góc lệch cực </i>
tiểu trong các bài toán


<i>1.3 Thái độ: Hứng thú và yêu thích mơn học</i>


<b>2. TR ỌNG TÂM: Lăng kính</b>


<b>3. CHUẨN BỊ</b>


<i>3.1 Giáo viên<b>:</b></i>+ Các dụng cụ để làm thí nghiệm tại lớp.


+ Các tranh, ảnh về quang phổ, máy quang phổ, máy ảnh.


<i>3.2 Học sinh<b>: </b></i>Ơn lại sự khúc xạ và phản xạ tồn phần.


<b>4. TIẾN TRÌNH</b>


<i>4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số hs; vệ sinh (1 phút)</i>
<i>4.2 Ki ể m tra mi ệ n g : (5 phút)</i>


Câu 1: Nêu điều kiện để có phản xạ tồn phần, viết cơng thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần.


Câu 2: Làm bài tập trong tài liệu


<i>4.3 Bài mới:</i>


<i>Hoạt động của giáo viên và học sinh</i> <i>Nội dung bài học</i>
<i><b>*Hoạt động1: Vào bài (1 phút)</b></i>


<i><b>*Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo lăng kính</b></i>
- Vẽ hình 28.2 và giới thiệu lăng kính.
+ Vẽ hình


- Giới thiệu các đặc trưng của lăng kính.
+ Ghi nhận các đặc trưng của lăng kính.


<i><b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu đường đi của tia sáng qua</b></i>
lăng kính.


- Vẽ hình 28.3. Giới thiệu tác dụng tán sắc của lăng
kính.


+ Vẽ hình, Ghi nhận tác dụng tán sắc của lăng kính
- Vẽ hình 28.4. Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
+ Vẽ hình. Thực hiện C1


- Kết luận về tia IJ.


+ Ghi nhận sự lệch về phía đáy của tia khúc xạ IJ
- Yêu cầu học sinh nhận xét về tia khúc xạ JR.
+ Nhận xét về tia khúc xạ JR



- Yêu cầu học sinh nhận xét về tia ló ra khỏi lăng
kính.


+ Nhận xét về tia ló ra khỏi lăng kính
- Giới thiệu góc lệch.


<i><b>I. Cấu tạo lăng kính </b></i>


<i>- Lăng kính là một khối trong suốt, đồng chất, được</i>
<i>giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song. </i>
<i>Trong thực tế, lăng kính thường là một khối lăng </i>
<i>trụ tam giác.</i>


<i>- Hai mặt phẳng giới hạn gọi là các mặt bên của</i>
<i>lăng kính. Giao tuyến của hai mặt gọi là cạnh của</i>
<i>lăng kính. Mặt đối diện với cạnh gọi là đáy của</i>
<i>lăng kính. Mặt phẳng vng góc với cạnh gọi là</i>
<i>mặt phẳng tiết diện chính. Góc A hợp bởi hai mặt</i>
<i>bên của lăng kính gọi là góc chiết quang hay góc ở</i>
<i>đỉnh của lăng kính.</i>


Một lăng kính được đặc trưng bởi:
+ Góc chiết quang A;


+ Chiết suất n


<i><b>II. Đường đi của tia sáng qua lăng kính</b></i>
<i>1. Tác dụng tán sắc ánh sáng trắng</i>


Chùm ánh sáng trắng khi đi qua lăng kính sẽ bị


phân tích thành nhiều chùm sáng đơn sắc khác
nhau.


Đó là sự tán sắc ánh sáng.


<i>2. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính </i>
Xét tia sáng nằm trong mặt phẳng tiết diện chính
<i>và ánh sáng là đơn sắc.</i>


<i>- Tại mặt bên thứ nhất, tia khúc xạ lệch gần pháp </i>
<i>tuyến, nghĩa là lệch về phía đáy.</i>


<i>- Tại mặt bên thứ hai tia khúc xạ lệch xa pháp </i>
<i>tuyến, tức là cũng lệch về phía đáy.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

+ Ghi nhận khái niệm góc lệch


<i><b>*Hoạt động 4 </b></i>: Tìm hiểu các cơng thức của lăng
kính


- Hướng dẫn học sinh cm các cơng thức của lăng
kính


+ Chứng minh các cơng thức của lăng kính


<i><b>*Hoạt động 5: Tìm hiểu cơng dụng của lăng kính</b></i>
- Giới thiệu các ứng dụng của lăng kính.


+ Ghi nhận các cơng dụng của lăng kính
- Giới thiệu máy quang phổ.



+ Ghi nhận cấu tạo và hoạt động của máy quang
phổ


- Giới thiệu cấu tạo và hoạt động của lăng kính
phản xạ tồn phần.


+ Ghi nhận cấu tạo và hoạt động của lăng kính
phản xạ tồn phần


- Giới thiệu các cơng dụng của lăng kính phản xạ
tồn phần.


+ Ghi nhận các cơng dụng của lăng kính phản xạ
tồn phần


<i><b>III. Các cơng thức của lăng kính</b></i>


Gọi i là góc tới, r là góc khúc xạ ở mặt bên thứ
<i>nhất, r’ là góc tới, i’ gọi là góc ló của tia sáng ở </i>
<i>mặt bên thứ hai. Góc tạo bởi tia ló ra khỏi lăng </i>
<i>kính và tia tới đi vào lăng kính, gọi là góc lệch D </i>
<i>của tia sáng khi truyền qua lăng kính.</i>


<i>Ta có các cơng thức sau:</i>


sin i n sin r ; r  r ' A
sin i ' n sin r ' ; D   i i ' A


<i>trong đó, n là chiết suất của chất làm lăng kính.</i>


<i>Nếu góc i và A nhỏ thì góc lệch là:</i>


<i>D  (n 1)A</i>


<i>Khi góc tới thay đổi thì góc lệch cũng thay đổi và </i>
<i>qua một giá trị cực tiểu, gọi là góc lệch cực tiểu, kí</i>
<i>hiệu là Dm. Ta có cơng thức :</i>


m


D +A A


sin = nsin


2 2


<i><b>IV. Công dụng của lăng kính</b></i>


Lăng kính có nhiều ứng dụng trong khoa học và kỉ
thuật.


<i>1. Máy quang phổ</i>


Lăng kính là bộ phận chính của máy quang phổ.
Máy quang phổ phân tích ánh sáng từ nguồn phát
ra thành các thành phần đơn sắc, nhờ đó xác định
được cấu tạo của nguồn sáng.


<i>2. Lăng kính phản xạ tồn phần</i>



Lăng kính phản xạ tồn phần là lăng kính thủy
tinh có tiết diện thẳng là một tam giác vng cân.
Lăng kính phản xạ tồn phần được sử dụng để tạo
ảnh thuận chiều (ống nhòm, máy ảnh, …)


<i>4.4 Câu hỏi và bài tập củng cố:</i>


- Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản
<i>- Yêu cầu hs làm bài tập 5, 6 trong sgk trang 179</i>
<i>4.5 Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:</i>


 Tiết này: Phải năm được lăng kính là gì và cấu tạo LK? Đặc trưng lăng kính, sự tán sắc ánh sáng
qua lăng kính và cơng dụng;Giải các bài tập cơ bản về lăng kính


 Tiết sau: Hệ thống các kiến thức đã học để làm bài tập
<b>5. RÚT KINH NGHIỆM </b>


*Nội
dung:---
---*Phương
pháp:---
---*Sử dụng đồ dùng dạy
học:---


<b>---**********************************************************************************</b>


Tuần CM: 28


Tiết 58.

<b>BÀI TẬP</b>


<b>1. MỤC TIÊU</b>


<i>1.1 Kiến thức : Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về lăng kính, thấu kính.</i>
<i>1.2. Kỹ năng: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

 Rèn luyên kỹ năng giải các bài tập định lượng về lăng kính, thấu kính.
1.3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xc, cẩn thận


<b>2. TRỌNG TÂM: Gia3i các bài tập về lăng kính</b>
<b>3. CHUẨN BỊ</b>


<i>3.1 Giáo viên:</i>- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.


- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
<i>3.2 Học sinh: </i> - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.


- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình cịn vướng mắc cần phải hỏi thầy cơ
<b>4. TIẾN TRÌNH</b>


<i>4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số hs; vệ sinh (1 phút)</i>
<i>4.2. Kiểm tra miệng:</i>


-Định nghĩa lăng kính? Viết các cơng thức của lăng kính?
* Đáp án


Đn: SGK; Các cơng thức của lăng kính: sini1 = nsinr1; sini2 = nsinr2; A = r1 + r2 ; D = i1 + i2 – A .


<i>4.3. Bài mới:</i>


<i>Hoạt động của giáo viên và học sinh</i> <i>Nội dung bài học</i>
<b>*Hoạt động 1: Vào bài (5 phút)</b>



-GV: gọi hs nhắc lại kiến thức cơ bản


+ Hs nhắc lại các kiến thức cơ bản theo những
câu hỏi của gv


<b>*Hoạt động 2: Giải các bài tập trong sgk</b>


Veõ hình.


Xác định i1, r1, r2 và
tính i2.


Tính góc lệch D.
Tính n.


Bài 8/179:
Hình vẽ:


GV: hướng dẫn hs giải bt
- gv gợi mở để hs làm bài tập
+Hs chú ý lắng nghe


<b>CÁC CÔNG THỨC LĂNG KÍNH:</b>
<i>1. Tại mặt bên AB: </i>sin<i>i</i><sub>1</sub><i>n</i>sin<i>r</i><sub>1</sub>
<i>2. Tại mặt bên AC: </i>sin<i>i</i><sub>2</sub><i>n</i>sin<i>r</i><sub>2</sub>


<i>3. Góc chiết quang: </i>

<i>A</i>

<i>r</i>

<sub>1</sub>

<i>r</i>

<sub>2</sub>


<i>4. Góc lệch: D</i><i>i</i><sub>1</sub><i>i</i><sub>2</sub> <i>A</i>



<i>Chú ý: Nếu góc tới i</i>1 và A nhỏ (<100) thì:


i1= nr1 ; i2 =nr2; A = r1+r2 ; D=(n-1)A
<i><b>Baøi 6/179 </b></i>


Tại I ta có i1 = 0 => r1 = 0.
Tại J ta có r2 = A = 450


Tia ló truyền đi sát mặt BC , góc ló i2=900


Góc lệch:


D = i1 + i2 – A = 00 + 900 – 450 = 450.


<i><b>Baøi 7/179 </b></i>


Ta coù nsin45 = sin90
=> n= sin 90


sin 45= 2=1,4


<i><b>Bài 8/179 </b></i>


Hình vẽ:


Ta có :<i>SI</i> <i>AB</i> <i>i</i>0,<i>r</i>0
Mặt khác: <i>i</i>1<i>A</i> (góc so le trong)


Góc phản xạ tại I:



'
1 1


<i>i</i>  <i>i</i> <i>A</i>


Góc phản xạ tại I2:
'


2 2 2


<i>i</i>  <i>i</i> <i>A</i>
Ta có:<i>BJI</i>2


'
2


<i>B i</i>


  (góc có cạnh vng góc)
 <i><sub>B</sub></i><sub>2</sub><i><sub>A</sub></i>


Ta có:<i><sub>A B C</sub></i> <sub>180</sub>0 <i><sub>A</sub></i> <sub>36</sub>0


    


b/ Để có phản xạ tồn phần tại I1, ta phải có


điều kiện:



1 sin sin


1


1,7
sin


<i>gh</i> <i>gh</i> <i>gh</i>


<i>i</i> <i>i</i> <i>A i</i> <i>A</i> <i>i</i>


<i>n</i> <i>n</i>


<i>A</i>


    


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>Bài 28.7 </b></i>


Yêu cầu học sinh xác định i1, r1, r2 và tính i2.
Yêu cầu học sinh tính góc lệc D.


u cầu học sinh tính n’ để i2 = 900.


<i><b>Bài 28.7 </b></i>


a) Tại I ta có i1 = 0 => r1 = 0.
Tại J ta có r1 = A = 300


 sini<sub>2</sub> = nsinr<sub>2</sub> = 1,5sin300 = 0,75



= sin490<sub> => i</sub>


2 = 490.
Góc lệch:


D = i1 + i2 – A = 00 + 480 – 300 = 190.
b) Ta coù sini2’ = n’sinr2


=> n’ =


5
,
0


1
30
sin


90
sin
sin


sin


0
0


2
'


2





<i>r</i>
<i>i</i>


= 2


<i>4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố: Nhắc lại các bước giải bt </i>
<i>4.5 .Hướng dẫn hs tự học ở nhà:</i>


 Tiết này: Xem lại các công thức về thấu kính; Làm lại các bài tập; Đọc phần “ Em có biết”
 Tiết sau: Xem trước bài 29: Thấu kính mỏng


<b>5. RÚT KINH NGHIỆM </b>


*Nội
dung:---
---*Phương
pháp:---
---*Sử dụng đồ dùng dạy
học:---
---**********************************************************************************


Tuần CM: 29


Tiết 57 THẤU KÍNH MỎNG



Ngày dạy:
<b>1. MỤC TIÊU</b>
<i>1.1 Ki ến thức :</i>


 Nêu được tiêu điểm chính, tiêu điểm phụ, tiêu diện, tiêu cự của thấu kính là gì.
 Phát biểu được định nghĩa độ tụ của thấu kính và nêu được đơn vị đo độ tụ
 Vẽ được tia ló khỏi thấu kính hội tụ, phân kì và hệ hai thấu kính đồng trục


<i>1.2 Kỹ năng: Vận dụng vẽ được tia ló khỏi thấu kính hội tụ, phân kì và hệ hai thấu kính đồng trục và tính </i>
độ tụ của thấu kính


<i>1.3 Thái độ: Hứng thú và u thích mơn học</i>


<b>2. TRỌNG TÂM: Đặc điểm thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì</b>
<b>3. CHUẨN BỊ</b>


<i>3.1 Giáo viên:</i> Các loại thấu kính hay mơ hình thấu kính để giới thiệu với học sinh.
<i>3.2 Học sinh: </i> + Ôn lại kiến thức về thấu kính đã học ở lớp 9.


+ Ơn lại các kết quả đã học về khúc xạ ánh sáng và lăng kính.
<b>4. TIẾN TRÌNH</b>


<i>4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số hs; vệ sinh (1 phút)</i>
<i>4.2. Kiểm tra miệng: (3 phút)</i>


Câu 1: Lăng kính là gì? Các cơng thức tính


Câu 2: Có mấy loại thấu kính ? Nêu sự khác nhau giữa chúng.


* áp án: nh sgkĐ ư



<i>Hoạt động của giáo viên và học sinh</i> <i>Nội dung bài học</i>
<i><b>*Hoạt động 1: Vào bài (1 phút)</b></i>


<i><b>*Hoạt động </b><b>2: Tìm hiểu thấu kính và phân loại</b></i>
thấu kính. (5 phút)


- Giới thiệu định nghĩa thấu kính.
+ Ghi nhận khái niệm


- Nêu cách phân loại thấu kính.
+ Ghi nhận cách phân loại thấu kính


<b>I. Thấu kính. Phân loại thấu kính </b>


+ Thấu kính là một khối chất trong suốt (thuỷ tinh,
<i>nhựa...) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một</i>
<i>mặt cong và một mặt phẳng.</i>


+ Phân loại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
+ Thực hiện C1


<i><b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu thấu kính hội tụ. (20 phút)</b></i>
- Vẽ hình 29.3.Giới thiệu quang tâm, trục chính,
trục phụ của thấu kính.


+ Vẽ hình. Ghi nhận các khái niệm



- Yêu cầu học sinh cho biết có bao nhiêu trục chính
và bao nhiêu trục phụ.


+ Cho biết có bao nhiêu trục chính và bao nhiêu
trục phụ.


- Vẽ hinh 29.4. Giới thiệu các tiêu điểm chính của
thấu kính.


+ Vẽ hình. Ghi nhận các khái niệm
- Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
+ Thực hiện C2


- Vẽ hình 29.5. Giới thiệu các tiêu điểm phụ.
+ Vẽ hình.Ghi nhận khái niệm


- Giới thiệu khái niệm tiêu diện của thấu kính.
+ Ghi nhận khái niệm


-Vẽ hình 29.6.Giới thiệu các khái niệm tiêu cự và
độ tụ của thấu kính.


+ Vẽ hình. Ghi nhận các khái niệm Giới thiêu đơn
vị của độ tụ.


- Nêu qui ước dấu cho f và D.


+ Ghi nhận đơn vị của độ tụ.Ghi nhận qui ước dấu
<i><b>*Hoạt động 4 </b></i>: Tìm hiểu thấu kính phân kì. (8
phút)



- Vẽ hình 29.7. Giới thiệu thấu kính phân kì.
+ Vẽ hình. Ghi nhận các khái niệm


- Nêu sự khác biệt giữa thấu kính hội tụ và thấu
kính phân kì.


+ Phân biệt được sự khác nhau giữa thấu kính hội
tụ phân kì


- Yêu cầu học sinh thực hiện C3.
+ Thực hiện C3


- Giới thiệu qui ước dấu cho f và D


- Thấu kính lỏm (rìa dày) là thấu kính phân kì.
<i><b>II. Khảo sát thấu kính hội tụ</b></i>


<i><b>1. Quang tâm. Tiêu điểm. Tiêu diện</b></i>
<i>a) Quang tâm</i>


<i>+ Mọi tia tới qua quang tâm của thấu kính đều </i>
<i>truyền thẳng.</i>


<i>+ Đường thẳng đi qua quang tâm O và vng góc</i>
<i>với mặt thấu kính là trục chính của thấu kính.</i>
+ Các đường thẳng qua quang tâm O là trục phụ
của thấu kính.


<i>b) Tiêu điểm. Tiêu diện</i>



+ Chùm sáng song song với trục chính qua thấu
<i>kính cắt nhau tại một điểm (hoặc có đường kéo dài</i>
<i>đi qua một điểm trên trục chính) điểm đó gọi là</i>
<i>tiêu điểm ảnh chính F’ của thấu kính</i>


+ Trên trục chính của thấu kính có một điểm mà
<i>tia sáng tới thấu kính đi qua điểm đó (hoặc có</i>
<i>phương kéo dài đi qua điểm đó) cho tia sáng ló ra</i>
<i>song song với trục chính của thấu kính. Điểm đó là</i>
<i>tiêu điểm vật chính F.</i>


<i>+ Tiêu điểm vật và tiêu điểm ảnh đối xứng nhau</i>
<i>qua quang tâm..</i>


+ Các chùm sáng song song khác, không song song
<i>với trục chính thì hội tụ tại một điểm (hoặc có</i>
<i>đường kéo dài đi qua một điểm) nằm trên trục phụ</i>
<i>song song với tia tới, gọi là tiêu điểm phụ. Mỗi</i>
thấu kính có vơ số các tiêu điểm phụ vật Fn và các


tiêu điểm phụ ảnh Fn’.


+ Tập hợp các tiêu điểm tạo thành tiêu diện. Tiêu
<i>diện vuông góc với trục chính. Mỗi thấu kính có</i>
<i>hai tiêu diện : tiêu diện vật và tiêu diện ảnh..</i>
2. Tiêu cự. Độ tụ


<i>*Tiêu cự là độ dài đại số, kí hiệu là f, có trị số </i>
<i>tuyệt đối bằng khoảng cách từ tiêu điểm chính tới </i>


<i>quang tâm thấu kính.</i>


f <i>= OF = OF’</i>


<i>Quy ước: f > 0 với thấu kính hội tụ</i>
<i> f < 0 với thấu kính phân kì.</i>
<i>* Độ tụ của thấu kính là đại lượng được đo bằng </i>
<i>nghịch đảo của tiêu cự : </i>D = 1


f


 Nếu f đo bằng mét (m) thì độ tụ đo bằng điơp (dp).
<i><b>II. Khảo sát thấu kính phân kì</b></i>


+ Quang tâm của thấu kính phân kì củng có tính
chất như quang tâm của thấu kính hội tụ.


+ Các tiêu điểm và tiêu diện của thấu kính phân kì
cũng được xác định tương tự như đối với thấu kính
hội tụ. Điểm khác biệt là chúng đều ảo, được xác
định bởi đường kéo dài của các tia sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

+ Ghi nhân qui ước dấu


<i>4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố: (5 phút)Yêu cầu học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học; yêu cầu hs</i>
vẽ hình và chỉ rõ quang tâm, tiêu điểm vật - ảnh, tiêu diện


<i>4.5 .Hướng dẫn hs tự học ở nhà: (2 phút)</i>


 Tiết này: Năm được thấu kính là gì? Quang tâm, tiêu điểm, tiêu diện, tiêu cự. Cơng thức tính độ


tụ. Làm bài tập trong sgk


 Tiết sau: Tham khảo phần cịn lại của bài THẤU KÍNH MỎNG
<b>5. RÚT KINH NGHIỆM </b>


*Nội
dung:---
---*Phương
pháp:---
---*Sử dụng đồ dùng dạy
học:---
---**********************************************************************************


Tuần CM: 29


Tiết 58 THẤU KÍNH MỎNG (tt)


Ngày dạy:
<b>1. MỤC TIÊU</b>
<i>1.1 Ki ến thức :</i>


 Nêu được số phóng đại của ảnh tạo bởi thấu kính là gì.


 Vẽ được tia ló khỏi thấu kính hội tụ, phân kì và hệ hai thấu kính đồng trục
<i>1.2 Kỹ năng: </i>


 Dựng được ảnh của một vật thật tạo bởi thấu kính.


 Vận dụng các cơng thức về thấu kính để giải được các bài tập đơn giản
<i>1.3 Thái độ: Hứng thú và u thích mơn học</i>



<b>2. TRỌNG TÂM: thấu kính mỏng (tt)</b>
<b>3. CHUẨN BỊ</b>


<i>3.1 Giáo viên:</i>


+ Các sơ đồ, tranh ảnh về đường truyền tia sáng qua thấu kính và một số quang cụ có thấu kính.
<i>3.2 Học sinh: </i> + Ơn lại kiến thức về thấu kính đã học


<b>4. TIẾN TRÌNH</b>


<i>4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số hs; vệ sinh (1 phút)</i>
<i>4.2. Kiểm tra miệng: (5 phút)</i>


Câu 1: Thấu kình là gì? Phân loại


Câu 2: Các định nghĩa: Quang tâm; trục chính; trục phụ; tiêu điểm ảnh – vật; tiêu diện
Câu 3: Tiêu cự; độ tụ và công thức, đơn vị


*Đáp án: như sgk
<i>4.3 Bài mới:</i>


<i>Hoạt động của giáo viên và học sinh</i> <i>Nội dung bài học</i>
<i><b>*Hoạt động 1: Vào bài (1 phút)</b></i>


<i><b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi thấu kính.(15</b></i>
phút)


- Vẽ hình 29.10 và 29.11. Giới thiệu ảnh điểm, ảnh
điểm thật và ảnh điểm ảo,



- Giới thiệu vật điểm, vật điểm thất và vật điểm ảo.
+ Ghi nhận các khái niệm về vật điểm.


- Giới thiệu cách sử dụng các tia đặc biệt để vẽ ảnh
qua thấu kính. Vẽ hình minh họa.


+ Ghi nhận cách vẽ các tia đặc biệt qua thấu kính. Vẽ


<i><b>IV. Sự tạo ảnh bởi thấu kính</b></i>


<i><b>1. Khái niệm ảnh và vật trong quang học</b></i>


+ Anh điểm là điểm đồng qui của chùm tia ló hay
đường kéo dài của chúng,


+ Anh điểm là thật nếu chùm tia ló là chùm hội tụ,
là ảo nếu chùm tia ló là chùm phân kì.


+ Vật điểm là điểm đồng qui của chùm tia tới hoặc
đường kéo dài của chúng.


+ Vật điểm là thật nếu chùm tia tới là chùm phân
kì, là ảo nếu chùm tia tới là chùm hội tụ.


<i><b>2. Cách dựng ảnh tạo bởi thấu kính </b></i>
Sử dụng hai trong 4 tia sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

hình.



- Yêu cầu học sinh thực hiện C4.
+ Thực hiện C4


-Giới thiệu tranh vẽ ảnh của vật trong từng trường
hợp cho học sinh quan sát và rút ra các kết luận.
+ Quan sát, rút ra các kết luận


<i><b>*Hoạt động 6: Tìm hiểu các cơng thức của thấu kính.</b></i>
(10 phút)


- Giới thiệu các cơng thức của thấu kính.
+ Ghi nhận các cơng thức của thấu kính
- Giải thích các đại lượng trong các cơng thức.
+ Nắm vững các đại lượng trong các công thức
- Giới thiệu qui ước dấu cho các trường hợp.
+ Ghi nhận các qui ước dấu


<i><b>*Hoạt động 7 : Tìm hiểu cơng dụng của thấu kính. (5</b></i>
phút)


- Cho học sinh kể và nêu cơng dụng của thấu kính đã
thấy trong thực tế.


+ Kể và cơng dụng của thấu kính đã biết trong thực
tế.


- Giới thiệu các công dụng của thấu kính.
+ Ghi nhận các cơng dụng của thấu kính.


<i>- Tia tới song song trục chính -Tia ló qua tiêu điểm</i>


<i>ảnh chính F’.</i>


<i>- Tia tới qua tiêu điểm vật chính F -Tia ló song</i>
<i>song trục chính.</i>


<i>- Tia tới song song trục phụ -Tia ló qua tiêu điểm</i>
<i>ảnh phụ F’n.</i>


<i><b>3. Các trường hợp ảnh tạo bởi thấu kính </b></i>


Xét vật thật với d là khoảng cách từ vật đến thấu
kính:


<i>a) Thấu kính hội tụ</i>


+ d > 2f: ảnh thật, nhỏ hơn vật.
+ d = 2f: ảnh thật, bằng vật.
+ 2f > d > f: ảnh thật lớn hơn vật.
+ d = f: ảnh rất lớn, ở vô cực.
+ f > d: ảnh ảo, lớn hơn vật.
<i>b) Thấu kính phân kì</i>


Vật thật qua thấu kính phân kì ln cho ảnh ảo
cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.


<i><b>V. Các cơng thức của thấu kính </b></i>
+ Cơng thức xác định vị trí ảnh:


<i>f</i>
1



=


'
1
1


<i>d</i>


<i>d</i> 


+ Cơng thức xác định số phóng đại:
k =


<i>AB</i>
<i>B</i>
<i>A</i>' '


=
<i>-d</i>
<i>d</i>'
+ Qui ước dấu:


Vật thật: d > 0. Vật ảo: d < 0.
Ảnh thật: d’ > 0. Ảnh ảo: d’ < 0.
k > 0: ảnh và vật cùng chiều


k < 0: ảnh và vật ngược chiều.
<i><b>VI. Công dụng của thấu kính</b></i>



Thấu kính có nhiều cơng dụng hữu ích trong đời
sống và trong khoa học.


Thấu kính được dùng làm:
+ Kính khắc phục tật của mắt.
+ Kính lúp.


+ Máy ảnh, máy ghi hình.
+ Kính hiễn vi.


+ Kính thiên văn, ống dòm.
+ Đèn chiếu.


+ Máy quang phổ.


<i>4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố: (5 phút) Yêu cầu học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học; yêu cầu hs</i>
vẽ hình về các đường đi của tia sáng


<i>4.5 .Hướng dẫn hs tự học ở nhà: (3 phút)</i>


 Tiết này: Nắm được cách vẽ đường đi của tia sáng. Làm bài tập trong sgk
 Tiết sau: Hệ thống các kiến thức đã học để giải bài tập


<b>5. RÚT KINH NGHIỆM </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

---**********************************************************************************
Tuần CM: 30


Tiết 59 <b> BÀI TẬP</b>



Ngày dạy:
<b>1. MỤC TIÊU</b>


<i>1.1 Kiến thức : Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về lăng kính, thấu kính.</i>
<i>1.2. Kỹ năng: </i>


+ Rèn luyên kỹ năng vẽ hình và giải bài tập dựa vào các phép tốn và các định lí trong hình học.
+ Rèn lun kỹ năng giải các bài tập định lượng về lăng kính, thấu kính.


<i>1.3 Thái độ: Hứng thú và yêu thích mơn học</i>


<b>2. TRỌNG TÂM: Hệ thống các kiến thức và giải bài tập</b>
<b>3. CHUẨN BỊ</b>


<i>3.1Giáo viên: </i>- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.


- Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
<i>3.2 Học sinh: </i> - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.


- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình cịn vướng mắc cần phải hỏi thầy cơ.
<b>4. TIẾN TRÌNH</b>


<i>4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số hs; vệ sinh (1 phút)</i>
<i>4.2. Kiểm tra miệng: (5 phút) </i>


Câu 1: Nêu các cơng thức của lăng kính?
Câu 2: Đường đi của tia sáng qua thấu kính?
Câu 3: Các cơng thức của thấu kính? Qui ước dấu
* Đáp án:



1. Các công thức của lăng kính: sini1 = nsinr1; sini2 = nsinr2; A = r1 + r2 ; D = i1 + i2 – A .


2. Đường đi của tia sáng qua thấu kính:
Tia qua quang tâm đi thẳng.


Tia tới song song với trục chính, tia ló đi qua (kéo dài đi qua) tiêu điểm ảnh chính F’.
Tia tới qua tiêu điểm vật (kéo dài đi qua) F, tia ló song song với trục chính.


Tia tới song song với trục phụ, tia ló đi qua (kéo dài đi qua) tiêu điểm ảnh phụ F’n.


3. Các cơng thức của thấu kính: D =
<i>f</i>
1


;
<i>f</i>
1


=


'
1
1


<i>d</i>


<i>d</i>  ; k = <i>AB</i>
<i>B</i>
<i>A</i>' '



=
<i>-d</i>
<i>d</i>'


<i>Qui ước dấu: Thấu kính hội tụ: f > 0; D > 0. Thấu kính phân kì: f < 0; D < 0. Vật thật: d > 0; vật ảo: d</i>
< 0; ảnh thật: d’ > 0; ảnh ảo: d’ < 0. k > 0: ảnh và vật cùng chiều ; k < 0: ảnh và vật ngược chiều.


<i>4.3 </i>Bài m i:ớ


<i>Hoạt động cảu giáo viên và học sinh</i> <i>Nội dung bài học</i>
<i><b>*Hoạt động 1: Vào bài (1 phút) </b></i>


<i><b>*Hoạt động 2: Giải các câu hỏi trắc nghiệm. (8</b></i>
phút)


- Gv yêu cầu hs giải các bài tập trắc nghiệm và giải
thích tại sao lại chọn


+Hs trả lời


<i><b>*Hoạt động 3: Giải các bài tập tự luận (25 phút)</b></i>
-Vẽ hình. Yêu cầu học sinh xác định i1, r1, r2 và tính


i2.


+ Vẽ hình. Xác định i1, r1, r2 và tính i2.


- u cầu học sinh tính góc lệc D.
+ Tính góc lệch D



- Yêu cầu học sinh tính n’ để i2 = 900.


+ Tính n’.


- Yêu cầu học sinh tính tiêu cự của thấu kính.


<i>Giải các câu hỏi trắc nghiệm</i>


Câu 4 trang 179 : D ; Câu 5 trang 179 : C
Câu 6 trang 179 : A ; Câu 4 trang 189 : B
Câu 5 trang 189 : A ; Câu 6 trang 189 : B
<i>Giải các bài tập tự luận</i>


<i><b>Bài 28.7 </b></i>


a) Tại I ta có i1 = 0 => r1 = 0.


Tại J ta có r1 = A = 300


 sini


2 = nsinr2 = 1,5sin300 = 0,75


= sin490<sub> => i</sub>


2 = 490.


Góc lệch:


D = i1 + i2 – A = 00 + 480 – 300 = 190.



b) Ta có sini2’ = n’sinr2


=> n’ =


5
,
0


1
30
sin


90
sin
sin


sin


0
0


2
'


2 <sub></sub> <sub></sub>


<i>r</i>
<i>i</i>



= 2
<i><b>Bài 11 trang 190</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+ Tính tiêu cự của thấu kính


- Yêu cầu học sinh viết cơng thức xác định vị trí
ảnh và suy ra để xác định vị trí ảnh.


+ Viết cơng thức xác định vị trí ảnh và suy ra để
xác định vị trí ảnh.


- Yêu cầu học sinh xác định số phóng đại ảnh.
+ Tính số phóng đại ảnh


- Yêu cầu học sinh xác định tính chất ảnh.
+ Nêu tính chất ảnh


Ta có: D =
<i>f</i>
1


 f =


5
1
1






<i>D</i> = - 0,2(m) = 20(cm).
b) Ta có:


<i>f</i>
1


=


'
1
1


<i>d</i>


<i>d</i>  .


=> d’ =


)
20
(
30


)
20
.(
30
.








 <i>f</i>
<i>d</i>


<i>f</i>
<i>d</i>


= - 12(cm).
Số phóng đại: k = -


30
12


' 




<i>d</i>
<i>d</i>


= 0,4.


Anh cho bởi thấu kính là ảnh ảo, cùng chiều với
vật và nhỏ hơn vật.


<i>4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố: (3 phút) Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước giải bài tập</i>
<i>4.5 .Hướng dẫn hs tự học ở nhà: (2 phút)</i>



 Tiết này: Làm bài tập trong sgk và tài liệu


 Tiết sau: Hệ thống các kiến thức đã học và tham khảo bài GIẢI BÀI TỐN VỀ HỆ THẤU KÍNH
<b>5. RÚT KINH NGHIỆM </b>


*Nội
dung:---*Phương
pháp:---
---*Sử dụng đồ dùng dạy
học:---
---**********************************************************************************
Tuần CM: 30


Tiết 60 GIẢI BÀI TỐN VỀ HỆ THẤU KÍNH


Ngày dạy:
<b>1. MỤC TIÊU</b>


<i>1.1 Kiến thức: Phân tích và trình bày được q trình tạo ảnh qua một hệ thấu kính. Viết được sơ đồ tạo </i>
ảnh.


<i>1.2 Kỹ năng: Giải được các bài tập đơn giản về hệ hai thấu kính.</i>
<i>1.3 Thái độ: Hứng thú và u thích mơn học</i>


<b>2. TRONG TÂM: Giải bài tốn về hệ thấu kính</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i>3.1 Giáo viên</i>



+ Chọn lọc hai bài về về hệ hai thấu kính ghép thuộc dạng có nội dung thuận và nội dung nghịch:
Hệ thấu kính đồng trục ghép cách nhau.


Hệ thấu kính đồng trục ghép sát nhau.


+ Giải từng bài toán và nêu rỏ phương pháp giải. Nhấn mạnh (có lí giải) các hệ thức liên hệ:
d2 = O1O2 – d1’ ; k = k1k2.


<i>3.2 Học sinh: Ôn lại nội dung bài học về thấu kính.</i>
<b>4. TIẾN TRÌNH</b>


<i>4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số hs; vệ sinh (1 phút)</i>
<i>4.2 Kiểm tra miệng: (5 phút)</i>


Câu 1: Viết các cơng thức về thấu kính. Nêu các ứng dụng của thấu kính.
Câu 2: Trình bày các cách vẽ ảnh đi qua thấu kính


*Đáp án: sgk
<i>4.3 </i>Bài m i:ớ


<i>Hoạt động của giáo viên và học sinh</i> <i>Nôi dung bài học</i>
<i><b>*Hoạt động 1: Vào bài (1 phút)</b></i>


<i><b>*Hoạt động 2 : Lập sơ đồ tạo ảnh. (13 phút)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

+ Vẽ hình. Thực hiện C2. Theo dõi tính tốn để
xác định d2 và k


- Vẽ hình 30.2. Thực hiện tính tốn. u cầu học
sinh rút ra kết luận về độ tụ của hệ thấu kính ghép


sát nhau.




+ Vẽ hình. Thực hiện C1. Rút ra kết luận.


<i><b>*Hoạt động 3: Giải các bài tập ví dụ. (20 phút)</b></i>
- Yêu cầu học sinh nêu sơ đồ tạo ảnh.


+ Nêu sơ đồ tạo ảnh.


- Yêu cầu học sinh tính d1’.


+ Tính d1’


- Yêu cầu học sinh tính d2.


+ Tính d2.


-Yêu cầu học sinh tính d2’.


+ Tính d2’


- Yêu cầu học sinh tính k.
+ Tính k


- Yêu cầu học sinh nêu tính chất của ảnh cuối cùng.
+ Nêu tính chất của ảnh cuối cùng


- Yêu cầu học sinh tính d.


+ Tính d.


- Yêu cầu học sinh tính tiêu cự của hệ thấu kính
ghép.


+ Tính f.


- Yêu cầu học sinh tính tiêu cự của thấu kính L2.


+ Tính f2.


L1 L2


AB  A1B1  A2B2


d1 d1’ d2 d2’


Với: d2 = O1O2 – d1’; k = k1k2 =
2
1
'
2
'
1
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>


<i><b>2. Hệ hai thấu kính đồng trục ghép sát nhau</b></i>


Sơ đồ tạo ảnh:


L1 L2


AB  A1B1  A2B2


d1 d1’ d2 d2’


Với: d2 = – d1’; k = k1k2 =
2
1
'
2
'
1
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
= -
1
'
2
<i>d</i>
<i>d</i>

2
1
'
2


1
1
1
1
1
<i>f</i>
<i>f</i>
<i>d</i>


<i>d</i>   


Hệ thấu kính tương đương với một thấu kính có
độ tụ D = D1 + D2.


Độ tụ của hệ hai thấu kính mỏng đồng trục ghép
sát nhau bằng tổng đại số các độ tụ của từng thấu
kính ghép thành hệ.


<i><b>II. Các bài tập thí dụ</b></i>
<i><b>Bài tập 1</b></i>


Sơ đồ tạo ảnh:


L1 L2


AB  A1B1  A2B2


d1 d1’ d2 d2’


Ta có d’1 =



15
10
)
15
.(
10
1
1
1
1



 <i>f</i>
<i>d</i>
<i>f</i>
<i>d</i>


= - 6(cm)
d2 = l – d’1 = 34 – (-6) = 40(cm)


d’2 =


24
40
24
.
40
2


2
2
2


 <i>f</i>
<i>d</i>
<i>f</i>
<i>d</i>
= 60(cm)
k =
2
1
'
2
'
1
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
=
40
.
10
60
.
6



= - 0,9


Anh cuối cùng là ảnh thật, ngược chiều với vật và
cao bằng 0,9 lần vật.


<i><b>Bài tập 2</b></i>
a) Tính d :
Ta có: d =


20
12
)
20
.(
12
'
'





 <i>f</i>
<i>d</i>
<i>f</i>
<i>d</i>
= 30(cm)
b) Tiêu cự f2 :


Coi là hệ thấu kính ghép sát nhau ta có :


f =
20
30
)
20
.(
30
.
'
'



<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>


= - 60(cm)
Với
2
1
1
1
1
<i>f</i>
<i>f</i>


<i>f</i>   suy ra :
f2 =



60
20
)
60
.(
20
1
1





 <i>f</i>
<i>f</i>
<i>f</i>
<i>f</i>
= 30(cm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>4.5 .Hướng dẫn hs tự học ở nhà: (2 phút)</i>


 Tiết này: Phải giải được bài toán về hệ thấu kính. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang
195 sgk và 30.8, 30.9 sbt.


 Tiết sau: Hệ thống các kiến thức đã học và tham khảo bài MẮT
<b>5. RÚT KINH NGHIỆM </b>


*Nội
dung:---*Phương


pháp:---
---*Sử dụng đồ dùng dạy
học:---
---**********************************************************************************
Tuần CM : 31


Tiết 61

MẮT



<b>1. MỤC TIÊU</b>


1.1 Kiến thức :


 Nêu được sự điều tiết của mắt khi nhìn vật ở điểm cực cận và ở điểm cực viễn.
 Nêu được góc trơng và năng suất phân li là gì.


 Trình bày dược cấu tạo của mắt, các đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận của mắt.


<i>1.2 Kỹ năng : </i> Nêu được 3 tật cơ bản của mắt và cách khắc phục, nhờ đó giúp học sinh có ý thức giữ vệ
sinh về mắt


<i>1.3 Thái độ : Hứng thú và u thích mơn học</i>


<b>2. TRỌNG TÂM : sự điều tiết của mắt khi nhìn vật ở điểm cực cận và ở điểm cực viễn; góc trơng và </b>
năng suất phân li


<b>3. CHUẨN BỊ</b>


<i>3.1 Giáo viên: Mơ hình cấu tạo của mắt để minh họa. Các sơ đồ về các tật của mắt.</i>
<i>3.2 Học sinh: Nắm vững kiến thức về thấu kính và về sự tạo ảnh của hệ quang học.</i>
<b>4. TIẾN TRÌNH : </b>



<i>4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm tra sỉ số học sinh ; vệ sinh (1 phút)</i>
<i>4.2 Kiểm tra miệng : (5 phút)</i>


Câu 1 : Viết sơ đồ tạo ảnh qua quang hệ, có giải thích các đại lượng.
Câu 2 : Giải bài tập trong tài liệu


*Đáp án : như sgk
<i>4.3 </i>Bài m iớ


<i>Hoạt động của giáo viên và học sinh</i> <i>Nội dung bài học</i>
<i><b>*Hoạt động 1 : Vào bài (1 phút)</b></i>


<i><b>*Hoạt động </b><b>2 : Tìm hiểu cấu tạo quang học của</b></i>
mắt. (6 phút)


- Giới thiệu hình vẽ 31.2
+ Quan sát hình vẽ 31.2


-Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm các bộ phận của
mắt.


+ Nêu đặc điểm và tác dụng của giác mạc; thủy
dịch; lòng đen và con con ngươi


+ Nêu đặc điểm của thể thủy tinh; dịch thủy tinh;
màng lưới.


<i><b>I. Cấu tạo quang học của mắt</b></i>



Mắt là một hệ gồm nhiều môi trường trong suốt
tiếp giáp nhau bằng các mặt cầu.


Từ ngồi vào trong, mắt có các bộ phận sau:
+ Giác mạc: Màng cứng, trong suốt. Bảo vệ các
phần tử bên trong và làm khúc xạ các tia sáng
truyền vào mắt.


+ Thủy dịch: Chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp
xỉ bằng chiết suất của nước.


+ Lòng đen: Màn chắn, ở giữa có lỗ trống gọi là
con ngươi. Con ngươi có đường kính thay đổi tự
động tùy theo cường độ sáng.


+ Thể thủy tinh: Khối chất đặc trong suốt có hình
dạng thấu kính hai mặt lồi.


+ Dịch thủy tinh: Chất lỏng giống chất keo loãng,
lấp đầy nhãn cầu sau thể thủy tinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Vẽ hình mắt thu gọn (hình 31.3).
+ Vẽ hình 31.3.


- Giới thiệu hệ quang học của mắt và hoạt động của
nó.


+ Ghi nhận hệ quang học của mắt và hoạt động của
mắt.



<i><b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu sự điều tiết của mắt. Điểm</b></i>
cực viễn. Điểm cực cận. (20 phút)


- Yêu cầu học sinh nêu cơng thức xác định vị trí
ảnh qua thấu kính.


+ Nêu cơng thức xác định vị trí ảnh qua thấu kính
- Giới thiệu hoạt động của mắt khi quan sát các vật
ở các khoảng cách khác nhau.


+ Ghi nhận hoạt động của mắt khi quan sát các vật
ở các khoảng cách khác nhau


- Giới thiệu sự điều tiết của mắt.
+ Ghi nhận sự điều tiết của mắt


- Giới thiệu tiêu cự và độ tụ của thấu kính mắt khi
khơng điều tiết và khi điều tiết tối đa.


+ Ghi nhận tiêu cự và độ tụ của thấu kính mắt khi
khơng điều tiết và khi điều tiết tối đa.


- Giới thiệu điểm cực viễn của mắt.
+ Ghi nhận điểm cực viễn của mắt


- Tương tự điểm cực viẽn, yêu cầu học sinh trình
bày về điểm cực cận của mắt.


+ Trình bày về điểm cực cận của mắt



- Yêu cầu học sinh xem bảng 31.1 và rút ra nhận
xét.


+ Nhận xét về khoảng cực cận của mắt.


- Giới thiệu khoảng nhìn rỏ, khoảng cực viễn,
khoảng cực cận của mắt.


+ Ghi nhận khoảng nhìn rỏ, khoảng cực viễn,
khoảng cực cận của mắt


<i><b>*Hoạt động 4: Tìm hiểu năng suất phân li của mắt.</b></i>
- Vẽ hình, giới thiệu góc trơng vật của mắt. (5
phút)


+ Vẽ hình. Ghi nhận khái niệm.
- Giới thiệu năng suất phân li.
+ Ghi nhận khái niệm.


nhạy nhất và điểm mù (tại đó, các sợi dây thần kinh
đi vào nhãn cầu) không nhạy cảm với ánh sáng.
Hệ quang học của mắt được coi tương đương một
thấu kính hội tụ gọi là thấu kính mắt.


Mắt hoạt động như một máy ảnh, trong đó:
- Thấu kính mắt có vai trị như vật kính.
- Màng lưới có vai trị như phim.


<i><b>II. Sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn. Điểm cực</b></i>
<i><b>cận.</b></i>



Ta có:
<i>f</i>
1


=


'
1
1


<i>d</i>


<i>d</i> 


Với mắt thì d’ = OV khơng đổi.


Khi nhìn các vật ở các khoảng cách khác nhau (d
thay đổi) thì f của thấu kính mắt phải thay đổi để
ảnh hiện đúng trên màng lưới.


<i><b>1. Sự điều tiết</b></i>


+ Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu
<i>cự của mắt để cho ảnh của các vật ở cách mắt</i>
<i>những khoảng khác nhau vẫn hiện rõ ở tại màng</i>
<i>lưới </i>


<i>+ Khi mắt ở trạng thái không điều tiết, các cơ mắt </i>
<i>duỗi ra tối đa, tiêu cự của mắt lớn nhất fmax. Cịn </i>


<i>khi các cơ mắt bóp tối đa, mắt ở trạng thái điều tiết</i>
<i>tối đa và tiêu cự của mắt nhỏ nhất fmin.</i>


<i><b>2. Điểm cực viễn. Điểm cực cận</b></i>


<i>+ Khi mắt không điều tiết, điểm cực viễn CV của </i>
<i>mắt là điểm trên trục của mắt mà ảnh của nó được </i>
<i>tạo ra ở ngay tại màng lưới. Đó là điểm xa nhất </i>
<i>mắt có thể nhìn rõ. Đối với mắt khơng có tật, điểm </i>
<i>cực viễn ở xa vô cùng (vô cực).</i>


<i>+ Khi mắt điều tiết tối đa, điểm cực cận CC của </i>
<i>mắt là điểm trên trục của mắt mà ảnh của nó cịn </i>
<i>được tạo ra ngay tại màng lưới. Đó là điểm gần </i>
<i>nhất mà mắt cịn nhìn rõ. Càng lớn tuổi điểm cực </i>
<i>cận càng lùi xa mắt.</i>


 Khoảng cách giữa điểm cực viễn và điểm cực cận
<i>gọi là khoảng nhìn rõ của mắt.</i>


 Khoảng cách từ mắt (điểm O) đến điểm Cv gọi là
<i>khoảng cực viễn (OCv). Khoảng cách từ mắt đến Cc</i>
<i>gọi là khoảng cực cận (Đ = OCc), hay còn gọi là</i>
<i>khoảng nhìn rõ ngắn nhất</i>


<i><b>III. Năng suất phân li của mắt</b></i>


 Góc trơng một vật là góc có đỉnh ở quang tâm O
của mắt và hai cạnh đi qua hai mép của vật.



 Góc trơng nhỏ nhất min giữa hai điểm A và B mà


mắt cịn có thể phân biệt được hai điểm gọi là năng
suất phân li của mắt.


 = min  1'


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

 Tiết này: Phải nắm được cấu tạo của mắt; sự điều tiết của mắt; điểm cực cận của mắt; năng suất
phân li của mắt


 Tiết sau: Tham khảo phần còn lại bài MẮT
<b>5. RÚT KINH NGHIỆM </b>


*Nội
dung:---*Phương
pháp:---
---*Sử dụng đồ dùng dạy
học:---
---**********************************************************************************
Tuần CM : 31


Tiết 62

<b>MẮT (</b>

<b>tt)</b>


<b>1. MỤC TIÊU</b>
<i>1.1 Kiến thức : </i>


 Trình bày các đặc điểm của mắt cận, mắt viễn, mắt lão về mặt quang học và nêu tác dụng của kính
cần đeo để khắc phục các tật này


 Nêu được sự lưu ảnh trên màng lưới là gì và nêu được ví dụ thực tế ứng dụng hiện tượng này


<i>1.2 Kỹ năng : </i> Nêu được 3 tật cơ bản của mắt và cách khắc phục, nhờ đó giúp học sinh có ý thức giữ vệ
sinh về mắt


<i>1.3 Thái độ : Hứng thú và u thích mơn học</i>


<b>2. TRỌNG TÂM : đặc điểm của mắt cận, mắt viễn, mắt lão về mặt quang học và nêu tác dụng của kính </b>
cần đeo để khắc phục các tật này; sự lưu ảnh trên màng lưới


<b>3. CHUẨN BỊ</b>


<i>3.1 Giáo viên: Mơ hình cấu tạo của mắt để minh họa. Các sơ đồ về các tật của mắt.</i>
<i>3.2 Học sinh: Nắm vững kiến thức về thấu kính và về sự tạo ảnh của hệ quang học.</i>
<b>4. TIẾN TRÌNH : </b>


<i>4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm tra sỉ số học sinh ; vệ sinh (1 phút)</i>
<i>4.2 Kiểm tra miệng : (5 phút)</i>


Câu 1: Nêu sự điều tiết của mắt khi nhìn vật ở điểm cực cận và ở điểm cực viễn.
Câu 2: Nêu góc trơng và năng suất phân li là gì?


*Đáp án : như sgk
<i>4.3 Bài mới</i>


<i>Hoạt động của giáo viên và học</i> <i>Nội dung bài học</i>


<i><b>*Hoạt động1: Vào bài (1 phút)</b></i>


<i><b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu các tật của mắt và cách</b></i>
khắc phục. (25 phút)



- Vẽ hình 31.5. Yêu cầu học sinh nêu các đặc
điểm của mắt cận thị.


+ Vẽ hình. Nêu các đặc điểm của mắt cận thị
- Vẽ hình 31.6. Yêu cầu học sinh nêu cách khắc
phục tật cận thị


.+ Vẽ hình. Nêu cách khắc phục tật cận thị


- Vẽ hình 31.7. Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm của
mắt viễn thị


.+ Vẽ hình. Nêu đặc điểm mắt viễn thị


- Yêu cầu học sinh nêu cách khắc phục tật viễn


<i><b>IV. Các tật của mắt và cách khắc phục</b></i>
<i><b>1. Mắt cận và cách khắc phục</b></i>


<i>- Mắt cận khi không điều tiết có độ tụ lớn hơn độ tụ</i>
<i>của mắt bình thường, có tiêu điểm nằm trước màng</i>
<i>lưới ( fmax < OV).</i>


<i>- Điểm cực cận CV gần mắt hơn so với mắt bình </i>
<i>thường.</i>


<i>- Mắt nhìn xa khơng rõ ( OCv hữu hạn).</i>


<i>- Cách sửa : Đeo kính phân kì có tiêu cự phù hợp</i>
<i>để có thể nhìn rõ vật ở vơ cực mà mắt khơng điều</i>


<i>tiết. Thơng thường kính có tiêu cự f =  OCV (kính</i>
<i>đeo sát mắt</i>).


<i><b>2. Mắt viễn thị và cách khắc phục</b></i>


- <i>Mắt viễn thị khi khơng điều tiết có độ tụ nhỏ hơn </i>
<i>độ tụ của mắt bình thường, có tiêu điểm nằm sau </i>
<i>võng mạc (fmax > OV).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

thị.


+ Nêu cách khắc phục tật viễn thị.


- Giới thiệu đặc điểm và cách khắc phục mắt bị tật
lão thị.


+ Ghi nhận đặc điểm và cách khắc phục mắt bị tật
lão thị


<i><b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng lưu ảnh của</b></i>
mắt. (6 phút)


- Giới thiệu sự lưu ảnh của mắt.
+ Ghi nhận sự lưu ảnh của mắt


- Yêu cầu học sinh nêu ứng dụng sự lưu ảnh của
mắt.


+ Nêu ứng dụng về sự lưu ảnh của mắt trong diện
ảnh, truyền hình



<i>có thể nhìn rõ các vật ở gần mắt như mắt bình</i>
<i>thường</i>


<i><b>3. Mắt lão và cách khắc phục</b></i>


- <i>Mắt lão có khả năng điều tiết giảm do cơ mắt yếu</i>
<i>và thể thuỷ tinh trở nên cứng, do đó điểm cực cận </i>
<i>dịch ra xa mắt.</i>


<i>- Cách sửa : đeo kính hội tụ có tiêu cự phù hợp để</i>
<i>có thể nhìn rõ các vật ở gần mắt như mắt bình</i>
<i>thường.</i>


<i><b>V. Hiện tượng lưu ảnh của mắt</b></i>


Hiện tượng mắt vẫn còn cảm giác “thấy” vật sau
<i>khi ánh sáng đến mắt đã tắt một khoảng thời gian</i>
<i>(cỡ 1/10 s) gọi là hiện tượng lưu ảnh</i>


<i>4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố: (5 phút) Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản</i>
<i>4.5 .Hướng dẫn hs tự học ở nhà: (2 phút)</i>


 Tiết này: Phải nắm được các đặc điểm và cách khắc phục của mắt cận thị, viễn thị và lão thị; hiện
tượng lưu ảnh của mắt


 Tiết sau: Hệ thống kiến thức đã học để làm bài tập
<b>5. RÚT KINH NGHIỆM </b>


*Nội


dung:---*Phương
pháp:---
---*Sử dụng đồ dùng dạy
học:---


<b>---**********************************************************************************</b>


Tuần CM: 32


Tiết 63 <b> BÀI TẬP</b>


<b>1. MỤC TIÊU</b>


<i>1.1 Kiến thức : Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về mắt.</i>


<i>1.2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tư duy về giải bài tập về hệ quang học mắt.; Rèn luyện kĩ năng giải các</i>
bài tập định tính về mắt.


<i>1.3 Thái độ: Hứng thú và u thích mơn học</i>


<b>2. TRỌNG TÂM: Giải các bài tập vầ thấu kính mắt</b>
<b>3. CHUẨN BỊ</b>


<i>3.1 Giáo viên : </i>- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.


- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
<i>3.2 Học sinh: </i> - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.


- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình cịn vướng mắc cần phải hỏi thầy cơ.
<b>4. TIẾN TRÌNH</b>



<i>4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số học sinh; vệ sinh (1 phút)</i>
<i>4.2 Kiểm tra miệng: hệ thống kiến thức (6 phút)</i>


+ Cấu tạo của mắt gồm những bộ phận nào ?


+ Điều tiết mắt là gì ? Khi nào thì thấu kính mắt có tiêu cự cực đại, cực tiểu ?
+ Nêu các khái niệm cực cận, cực viễn, khoảng nhìn rỏ, khoảng cực cận, cực viễn.
+ Nêu các tật của mắt và cách khắc phục.


*Đáp án: Như sgk
<i>4.3 Bài mới:</i>


<i>Hoạt động của giáo viên và học sinh</i> <i>Nội dung bài học</i>
<i><b>*Hoạt động 1: Vào bài (1 phút)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

phút)


-Gv yêu cầu học sinh đọc và trả lời các câu hỏi trắc
nghiệm trongsgk và tài liệu; giải thích tại sao lại
chọn


+Hs trả lời


<i><b>*Hoạt động 3: Giải các bài tập tự luận. (15 phút)</b></i>
- Yêu cầu hs lập luận để kết luận về tật của mắt
người này.


+ Lập luận để kết luận về tật của mắt



- Yêu cầu học sinh tính tiêu cự và độ tụ của thấu
kính cần đeo để khắc phục tật của mắt.


+ Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính cần đeo để
khắc phục tật của mắt.


- Hướng dẫn học sinh xác định khoảng cực cận mới
khi đeo kính.


+ Xác định khoảng cực cận mới (d = OCCK) khi đeo


kính


- Yêu cầu học sinh xác định CV.


+ Xác định CV


- Yêu cầu học sinh tính tiêu cự của kính.


+ Tính tiêu cự của kính


- Hướng dẫn học sinh xác định khoảng cực cận của
mắt khi khơng đeo kính.


+ Xác định khoảng cực cận của mắt khi khơng đeo
kính


- Hướng dẫn học sinh xác định khoảng cực cận khi
đeo kính sát mắt.



+ Xác định khoảng cực cận khi đeo kính sát mắt


Câu 8 trang 203 : D ; Câu 31.3 : C
Câu 31.4 : B; Câu 31.10 : A
Câu 31.11 : C


<i><b>Bài 9 trang 203</b></i>


a) Điểm cực viễn CV cách mắt một khoảng hữu hạn


nên người này bị cận thị.


b) fK = - OCV = - 50cm = - 0,5m.


=> DK = <sub>0</sub><sub>,</sub><sub>5</sub>


1
1




<i>K</i>


<i>f</i> = - 2(dp).
c) d’ = - OCC = - 10cm.


d =


50
10



)
50
.(
10
'


'








 <i><sub>K</sub></i>


<i>k</i>
<i>f</i>
<i>d</i>


<i>f</i>
<i>d</i>


= 12,5(cm).
<i><b>Bài 31.15 </b></i>


a) Điểm cực viễn CV ở vơ cực.


Ta có fK = <sub>2</sub><sub>,</sub><sub>5</sub>



1
1



<i>K</i>


<i>D</i> = 0,4(m) = 40(cm).
Khi đeo kính ta có d = OCCK – l = 25cm.


d’ =


40
25


40
.
25
' <i><sub>k</sub></i>  


<i>k</i>
<i>f</i>
<i>d</i>


<i>df</i>


= - 66,7(cm).
Mà d’ = - OCC + l


 OC



C = - d’ + l = 68,7cm.


b) Đeo kính sát mắt : OCVK = fK = 40cm.


OCCK =


<i>K</i>
<i>C</i>


<i>k</i>
<i>C</i>


<i>f</i>
<i>OC</i>


<i>f</i>
<i>OC</i>





 .


= 25,3cm.
<i>4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố: (10 phút) </i>


 Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản
 Hồn thành phiếu học tập



<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


<b>Bài 1: Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 15 cm và điểm cực viễn cách mắt 50 cm</b>
a. Tính độ tụ của kính mà người ấy phải đeo. Kính coi như đeo sát mắt


b. Khi đeo kính, người ấy sẽ nhìn rõ điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu?


c. Nếu người ấy chỉ đeo kính có độ tụ -1dp thí sẽ nhìn vật xa nhất cách mắt bao nhiêu?


<b>Bài 2: Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50 (cm). Khi đeo kính có độ tụ + 1,5 (đp), người này</b>
sẽ nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?


<i>4.5 .Hướng dẫn hs tự học ở nhà: (2 phút)</i>


 Tiết này: Gia3i lại các bài tập đã làm; làm các bài tập còn lại trong tài liệu
 Tiết sau: Tham khảo bài kính lúp


<b>5. RÚT KINH NGHIỆM </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

học:---************************************************************************************
Tuần CM : 32


Tiết 64 KÍNH LÚP


<b>1. MỤC TIÊU</b>
<i>1.1 Ki ến thức : </i>


 Nêu được nguyên tắc cấu tạo và công dụng của kính lúp
 Trình bày được số bội giác của ảnh tạo bởi kính lúp
<i>1.2 Kỹ năng : </i>



 Biết cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi kính lúp, giống như vẽ ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ.
 Biết cách giải thích tác dụng tăng góc trơng ảnh của kính lúp nhờ vào cơng thức tính số bội giác của
kính lúp.


<i>1.3 Thái độ: Hứng thú và u thích mơn học</i>
<b>2. TRỌNG TÂM : Kính lúp</b>


<b>3. CHUẨN BỊ</b>


<i>3.1 Giáo viên : Chuẩn bị một số kính lúp để hs quan sát.</i>
<i>3.2 Học sinh : Ôn lại kiến thức về thấu kính và mắt.</i>
<b>4. TIẾN TRÌNH</b>


<i>4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số học sinh; vệ sinh (1 phút)</i>
<i>4.2 Kiểm tra miệng: hệ thống kiến thức (5 phút)</i>


- Nêu khái niệm điểm cực cận và điểm cực viễn


- Nêu khái niệm góc trơng vật và năng suất phân li của mắt


- Điều kiện để mắt phân biệt được và nhìn rõ vật
<i>4.3 </i>Bài m iớ :


<i>Hoạt động của giáo viên và học sinh</i> <i>Nội dung bài học</i>
<i><b>*Hoạt động 1 : Tạo tình huống nhận thức (2 phút)</b></i>


- Nêu vấn đề : Với một vật AB xác định, làm thế
nào để tăng góc trơng vật ?



+ Suy nghĩ và nhận ra : Đưa vật lại gần mắt


- Giáo viên ghi nhận câu trả lời của hs và phát triển
vấn đề : Bây giờ nếu vật AB là nhỏ đến mức khi ta
đưa vật AB đến Cc mà góc trơng vẫn cịn nhỏ hơn


năng suất phân li của mắt thì sao ?
+ Gặp khó khăn không thể trả lời được


- Cho biết : Quang học đã giúp ta chế tạo ra được
các dụng cụ để khắc phục những khó khăn đó. Giới
thiệu mục bài


<i><b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu tổng quát về các dụng cụ</b></i>
quang học bỗ trợ cho mắt. (5 phút)


- Giới thiệu tác dụng của các dụng cụ quang bỗ trợ
cho mắt.


+ Ghi nhận tác dụng của các dụng cụ quang bỗ trợ
cho mắt


- Giới thiệu số bội giác. Yêu cầu học sinh thực hiện
C1.


+ Ghi nhận khái niệm. Thực hiện C1


<i><b>*Hoạt động 4 (5 phút) : Tìm hiểu cơng dụng và</b></i>
cấu tạo của kính lúp.



- Cho học sinh quan sát một số kính lúp.
+ Quan sát kính lúp


- Yêu cầu học sinh nêu cơng dụng của kính lúp.
+ Nêu cơng dụng của kính lúp


<b>I. Tổng qt về các dụng cụ quang học bỗ trợ cho</b>
<i><b>mắt</b></i>


+ Các dụng cụ quang bỗ trợ cho mắt đều có tác
dụng tạo ảnh với góc trơng lớn hơn góc trơng vật
nhiều lần.


+ Số bội giác: G =


0





=


0


tan
tan






 <sub>là góc trơng vật thơng qua dụng cụ quang học</sub>


0


 là góc trơng trực tiếp vật có giá trị lớn nhất
tan0=


<i>c</i>
<i>OC</i>


<i>AB</i>


=AB/Đ


<i><b>II. Cơng dụng và cấu tạo của kính lúp</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

-Giới thiệu cấu tạo của kính lúp.
+ Ghi nhận cấu tạo của kính lúp


<i><b>*Hoạt động 5 (5 phút) : Tìm hiểu sự tạo ảnh qua</b></i>
kính lúp.


- u cầu học sinh nhắc lại đặc điểm ảnh của một
vật qua thấu kính hội tụ.


+ Nêu đặc điểm ảnh của một vật qua thấu kính hội
tụ


- Giới thiệu cách đặt vật trước kính lúp để có thể
quan sát được ảnh của vật qua kính lúp.



+ Ghi nhận cách đặt vật trước kính lúp để có thể
quan sát được ảnh của vật qua kính lúp


- Yêu cầu học sinh cho biết tại sao khi ngắm chừng
ở cực viễn thì mắt khơng bị mỏi.


+ Cho biết tại sao khi ngắm chừng ở cực viễn thì
mắt khơng bị mỏi


<i><b>*Hoạt động 6 (15 phút) : Tìm hiểu số bội giác của</b></i>
kính lúp.


- Vẽ hình 32.5. Hướng dẫn học sinh tìm G.


+ Vẽ hình. Tìm G.
- Giới thiệu 0 và tan0.


- Giới thiệu G trong thương mại.


+ Ghi nhận giá trị của G ghi trên kính lúp và tính
được tiêu cự của kính lúp theo số liệu đó.


- Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
+ Thực hiện C2.


<i>một khoảng nhỏ hơn hoặc bằng tiêu cự.</i>
<i><b>III. Sự tạo ảnh qua kính lúp</b></i>


+ Đặt vật trong khoảng từ quang tâm đến tiêu


điểm vật của kính lúp. Khi đó kính sẽ cho một ảnh
ảo cùng chiều và lớn hơn vật.


+ Để nhìn thấy ảnh thì phải điều chỉnh khoảng cách
từ vật đến thấu kính để ảnh hiện ra trong giới hạn
nhìn rỏ của mắt. Điều chỉnh để quan sát ảnh ở một
vị trí xác định gọi là ngắm chừng ở vị trí đó.


+ Khi cần quan sát trong một thời gian dài, ta nên
thực hiện cách ngắm chừng ở cực viễn để mắt
không bị mỏi.


<i><b>III. Số bội giác của kính lúp</b></i>
<i>*Số bội giác G của kính lúp là :</i>


0 0


tan
G


tan


 


 


 


<i>trong đó a là góc trơng ảnh qua kính, a0 là góc </i>
<i>trơng vật lớn nhất ứng với vật đặt tại điểm cực cận.</i>


<i>*Đối với kính lúp, khi ngắm chừng ở vơ cực (), ta</i>
<i>có số bội giác là</i>G Đ


f


  <i>, với Đ = OCc là khoảng</i>
<i>nhìn rõ ngắn nhất, f là tiêu cự của kính.</i>


<i>4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố: (5 phút) </i>
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản
<i>4.5 .Hướng dẫn hs tự học ở nhà: (2 phút)</i>


 Tiết này: Kính lúp, độ bội giác. Công dụng. Làm các bài tập trong sgk và tài liệu
 Tiết sau: Tham khảo bài kính hiển vi


<b>5. RÚT KINH NGHIỆM </b>


*Nội
dung:---*Phương
pháp:---
---*Sử dụng đồ dùng dạy
học:---************************************************************************************
Tuần CM: 33


Tiết 65 KÍNH HIỂN VI


<b>1. MỤC TIÊU</b>
<i>1.1 Ki ến thức :</i>


- Nêu được nguyên tắc cấu tạo và cơng dụng của kính hiển vi.



- Trình bày được số bội giác của ảnh tạo bởi kính hiển vi
<i>1.2 Kỹ năng: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Viết và áp dụng được công thức số bội giác của kính hiễn vi khi ngắm chừng ở vơ cực để giải bài
tập.


<i>1.3 Thái độ: Hứng thú và yêu thích mơn học</i>
<b>2. TRỌNG TÂM : Kính hiển vi</b>


<b>3. CHUẨN BỊ</b>


<i>3.1 Giáo viên: Kính hiễn vi, các tiêu bản để quan sát. Tranh vẽ sơ đồ tia sáng qua kính hiễn vi để giới</i>
thiệu, giải thích.


<i>3.2 Học sinh : Ôn lại để nắm được nội dung về thấu kính và mắt.</i>
<b>4. TIẾN TRÌNH</b>


<i>4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số hs; vệ sinh (1 phút)</i>
<i>4.2 Kiểm tra miệng: (5 phút)</i>


Câu 1: Nêu cấu tạo và viết các công thức về số bội giác của kính lúp.
Câu 2: Làm bài tập vận dụng


*Đáp án: như sgk
<i>4.3 Bài mới</i>:


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
<i><b>*Hoạt động 1: Vào bài (1 phút)</b></i>



<i><b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu cơng dụng và cấu tạo của</b></i>
kính hiễn vi. (10 phút)


- Cho học sinh quan sát các mẫu vật rất nhỏ trên
tiêu bản qua kính hiễn vi.


+ Quan sát mẫu vật qua kính hiễn vi


- Yêu cầu học sinh nêu công dụng của kính hiễn vi.
+ Nêu cơng dụng của kính hiễn vi.


- Cho học sinh xem tranh vẽ cấu tạo kính hiễn vi.
+ Xem tranh vẽ


- Giới thiệu cấu tạo kính hiễn vi.
+ Ghi nhận cấu tạo kính hiễn vi


- Giới thiệu bộ phận tụ sáng trên kính hiễn vi.
+ Quan sát bộ phận tụ sáng trên kính hiễn vi


<i><b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi kính hiễn</b></i>
vi. (10 phút)


-Yêu cầu học sinh ghi sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu
kính.


+ Ghi sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính


- Giới thiệu đặc điểm của ảnh trung gian và ảnh
cuối cùng.



+ Ghi nhận đặc diểm của ảnh trung gian và ảnh
cuối cùng


- Yêu cầu học sinh nêu vị trí đặt vật và vị trí hiện
ảnh trung gian để có được ảnh cuối cùng theo yêu
cầu.


+ Nêu vị trí đặt vật và vị trí hiện ảnh trung gian để
có được ảnh cuối cùng theo yêu cầu


- Giới thiệu cách ngắm chừng.
+ Ghi nhận cách ngắm chừng
- Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
+ Thực hiện C1


- Yêu cầu học sinh cho biết khi ngắm chừng ở vơ


<i><b>I. Cơng dụng và cấu tạo của kính hiễn vi</b></i>


 Kính hiển vi là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để
<i>quan sát các vật rất nhỏ. Nó có số bội giác lớn hơn</i>
<i>nhiều lần số bội giác của kính lúp. </i>


 Kính hiển vi gồm :


<i>- Vật kính là một thấu kính hội tụ hoặc hệ thấu kính</i>
<i>có độ tụ dương có tiêu cự rất ngắn (cỡ mm) có tác </i>
<i>dụng tạo thành một ảnh thật lớn hơn vật.</i>



<i>- Thị kính là một thấu kính hội tụ hay hệ thấu kính </i>
<i>hội tụ có tác dụng như một kính lúp dùng để quan </i>
<i>sát ảnh thật tạo bởi vật kính.</i>


<i>Hệ thấu kính được lắp đồng trục sao cho khoảng</i>
<i>cách giữa các kính khơng đổi (O1O2 = l). Khoảng</i>
<i>cách giữa hai tiêu điểm F’1F2 =  gọi là độ dài</i>
<i>quang học của kính hiển vi. Ngồi ra cịn có bộ</i>
<i>phận chiếu sáng cho vật cần quan sát (thông</i>
<i>thường là một gương cầu lõm).</i>


<i><b>II. Sự tạo ảnh bởi kính hiễn vi</b></i>
Sơ đồ tạo ảnh :


A1B1 là ảnh thật lớn hơn nhiều so với vật AB.


A2B2 là ảnh ảo lớn hơn nhiều so với ảnh trung gian


A1B1.


Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh ảo A2B2.


Điều chỉnh khoảng cách từ vật đến vật kính (d1)


sao cho ảnh cuối cùng (A2B2) hiện ra trong giới hạn


nhìn rỏ của mắt và góc trơng ảnh phải lớn hơn hoặc
bằng năng suất phân li của mắt.


Nếu ảnh sau cùng A2B2 của vật quan sát được tạo



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

cực thì ảnh trung gian nằm ở vị trí nào.


+ Cho biết khi ngắm chừng ở vơ cực thì ảnh trung
gian nằm ở vị trí nào


<i><b>*Hoạt động 4: Tìm hiểu số bội giác của kính hiễn</b></i>
vi. (10 phút)


- Giới thiệu cơng thức tính số bội giác khi ngắm
chừng ở cực cận.


+ Ghi nhận số bội giác khi ngắm chừng ở cực cận
- Giới thiệu hình vẽ 35.5.


+ Quan sát hình vẽ


- Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
+ Thực hiện C2.


<i><b>III. Số bội giác của kính hiễn vi</b></i>


.+ Khi ngắm chừng ở cực cận:
<i>GC = </i>


2
1


2
1 '



'
<i>d</i>
<i>d</i>


<i>d</i>
<i>d</i>
<i>+ Khi ngắm chừng ở vô cực:</i>


<i>G = |k1|G2 = </i>


2
1


.
<i>f</i>
<i>f</i>


<i>OC<sub>C</sub></i>

<i> Với  = O1O2 – f1 – f2.</i>


<i>trong đó, k1 là số phóng đại ảnh của vật kính ; G2</i>
<i>là số bội giác của thị kính khi ngắm chừng ở vơ</i>
<i>cực,  là độ dài quang học của kính hiển vi, Đ là</i>
<i>khoảng nhìn rõ ngắn nhất, f1, f2 là tiêu cự của vật</i>
<i>kính và thị kính.</i>


<i>4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố: (5 phút) </i>
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản


<i>4.5 .Hướng dẫn hs tự học ở nhà: (3 phút)</i>


 Tiết này: Kính hiển vi, độ bội giác. Công dụng. Làm các bài tập trong sgk và tài liệu
 Tiết sau: Tham khảo bài kính thiên văn


<b>5. RÚT KINH NGHIỆM </b>


*Nội
dung:---*Phương
pháp:---
---*Sử dụng đồ dùng dạy
học:---************************************************************************************
Tuần CM: 33


Tiết 66 <b>KÍNH THIÊN VĂN</b>


<b>1. MỤC TIÊU</b>
<i>1.1 Ki ến thức:</i>


- Nêu được nguyên tắc cấu tạo và cơng dụng của kính thiên văn


- Trình bày được số bội giác của ảnh tạo bởi kính thiên văn là gì
<i>1.2 Kỹ năng: </i>


- Thiết lập và vận dụng được cơng thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vơ
cực.


- Vẽ được ảnh của vật thật tạo bởi kính thiên văn và giải thích tác dụng tăng góc trơng ảnh của
kính.



<i>1.3 Thái độ: Hứng thú và u thích mơn học</i>
<b>2. TRỌNG TÂM: Kính thiên văn</b>


<b>3. CHUẨN BỊ</b>


<i>3.1 Giáo viên: Kính thiên văn loại nhỏ dùng trong phịng thí nghiệm. Tranh vẽ cấu tạo kính thiên văn và</i>
đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn.


<i>3.2 Học sinh: Mượn, mang đến lớp các ống nhòm đồ chơi hoặc ống nhịm qn sự để sử dụng trong giờ</i>
học.


<b>4. TIẾN TRÌNH</b>


<i>4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số học sinh (1 phút)</i>
<i>4.2 Kiểm tra miệng : (5 phút)</i>


Câu 1: Nêu cấu tạo, viết công thức về dộ bội giác của kính hiễn vi.
Câu 2: Làm bài tập vận dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i>Hoạt động của giáo viên và học sinh</i> <i>Nội dung bài học</i>
<i><b>*Hoạt động 1: Vào bài (1 phút)</b></i>


<i><b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu cơng dụng và cấu tạo của</b></i>
kính thiên văn. (10 phút)


- Cho học sinh quan sát các vật ở rất xa bằng mắt
thường và bằng ống nhòm.


+ Quan sát các vật ở rất xa bằng mắt thường và
bằng ống nhòm



- Yêu cầu học sinh nêu cơng dụng của kính thiên
văn.


+ Nêu cơng dụng của kính thiên văn
- Giới thiệu tranh vẽ cấu tạo kính thiên văn.
+ Quan sát tranh vẽ cấu tạo kính thiên văn n
- Giới thiệu cấu tạo kính thiên văn.


+ Ghi nhận cấu tạo kính thiên văn. - Cho học sinh
quan sát các vật ở rất xa bằng mắt thường và bằng
ống nhòm.


+ Quan sát các vật ở rất xa bằng mắt thường và
bằng ống nhịm


- u cầu học sinh nêu cơng dụng của kính thiên
văn.


+ Nêu cơng dụng của kính thiên văn
- Giới thiệu tranh vẽ cấu tạo kính thiên văn.
+ Quan sát tranh vẽ cấu tạo kính thiên văn n
- Giới thiệu cấu tạo kính thiên văn.


+ Ghi nhận cấu tạo kính thiên văn.


<i><b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi kính thiên</b></i>
văn. (10 phút)


- Giới thiệu tranh vẽ sự tạo ảnh qua kính thiên văn.


+ Quan sát tranh vẽ sự tạo ảnh qua kính thiên văn
- Yêu cầu học sinh trình bày sự tạo ảnh qua kính
thiên văn.


+ Trình bày sự tạo ảnh qua kính thiên văn.
- Yêu cầu học sinh thực hiện C1.


+ Thực hiện C1


- Yêu cầu học sinh cho biết khi ngắm chừng ở vơ
cực thì ảnh trung gian ở vị trí nào.


+ Cho biết khi ngắm chừng ở vơ cực thì ảnh trung
gian ở vị trí nào


<i><b>*Hoạt động 4: Tìm hiểu số bội giác của kính thiên</b></i>
văn. (10 phút)


- Giới thiệu tranh vẽ hình 34.4 và hướng dẫn hs lập
số bội giác.


+ Quan sát tranh vẽ. Lập số bội giác của kính thiên
văn khi ngắm chừng ở vô cực.


<i><b>I. Công dụng và cấu tạo của kính thiên văn</b></i>
 Kính thiên văn là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt,
<i>có tác dụng tạo ảnh có góc trơng lớn đối với những</i>
<i>vật ở rất xa (các thiên thể). Đó là một dụng cụ </i>
<i>quang dùng để quan sát các thiên thể ở rất xa.</i>
 Kính thiên văn gồm có hai bộ phận chính :


<i> - Vật kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài. </i>
<i>Nó có tác dụng tạo ra ảnh thật của vật tại tiêu diện</i>
<i>của vật kính.</i>


<i> - Thị kính, có tác dụng quan sát ảnh tạo bởi vật </i>
<i>kính với vai trị như một kính lúp.</i>


<i>Khoảng cách giữa thị kính và vật kính có thể thay</i>
<i>đổi được </i>


<i><b>II. Sự tạo ảnh bởi kính thiên văn</b></i>


Hướng trục của kính thiên văn đến vật AB ở rất xa
cần quan sát để thu ảnh thật A1B1 trên tiêu diện ảnh


của vật kính. Sau đó thay đổi khoảng cách giữa vật
kính và thị kính để ảnh cuối cùng A2B2 qua thị kính


là ảnh ảo, nằm trong giới hạn nhìn rỏ của mắt và
góc trơng ảnh phải lớn hơn năng suất phân li của
mắt.


Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh ảo này.
Để có thể quan sát trong một thời gian dài mà
không bị mỏi mắt, ta phải đưa ảnh cuối cùng ra vô
cực: ngắm chừng ở vô cực.


<i><b>III. Số bội giác của kính thiên văn</b></i>


Số bội giác của kính thiên văn (khi ngắm chừng ở


<i>vơ cực) là tỉ số góc trơng vật qua kính  và góc</i>
<i>trơng vật trực tiếp 0 khi vật ở vị trí của nó (vơ</i>
<i>cực) và tính được bằng cơng thức :</i>


<i>Ta có: tan0 = </i>


1
1
1


<i>f</i>
<i>B</i>
<i>A</i>


<i>; tan = </i>


2
1
1


<i>f</i>
<i>B</i>
<i>A</i>


1
2
f
G


f


 


<i>trong đó, f1, f2 là tiêu cự của vật kính và thị kính.</i>
<i>Trong trường hợp này, số bội giác không phụ</i>
<i>thuộc vào vị trí đặt mắt sau thị kính.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

 Tiết này: Kính thiên văn, độ bội giác. Cơng dụng. Làm các bài tập trong sgk và tài liệu
 Tiết sau: Hệ thống lại kiến thức bài kính lúp, kính hiển vi, kính thiên văn để giải bài tập
<b>5. RÚT KINH NGHIỆM </b>


*Nội
dung:---*Phương
pháp:---
---*Sử dụng đồ dùng dạy
<b>học:---************************************************************************************</b>
Tuần CM: 34


Tiết 67 <b> BÀI TẬP</b>


<b>1. MỤC TIÊU</b>


<i>1.1 Kiến thức: Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về các loại quang cụ bổ trợ cho mắt.</i>
<i>1.2 Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập định tính về hệ quang cụ bổ trợ cho mắt.</i>


<i>1.3 Thái độ: Hứng thú và u thích mơn học</i>


<b>2. TRỌNG TÂM: Giải các bài tập về kính lúp, kính thiên vân, kính hiển vi</b>
<b>3. CHUẨN BỊ</b>


<i>3.1 Giáo viên:</i>- Phương pháp giải bài tập; Lựa chọn các bài tập đặc trưng.


<i>3.2 Học sinh: </i> - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.


- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình cịn vướng mắc cần phải hỏi thầy cơ.
<b>4. TIẾN TRÌNH</b>


<i>4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số hs; vệ sinh (1 phút)</i>
<i>4.2 Kiểm tra miệng: (5 phút)</i>


Câu 1: Nêu cấu tạo, viết công thức về dộ bội giác của kính thiên văn
Câu 2: Làm bài tập vận dụng


*Đáp án: như sgk
<i>4.3 Bài mới:</i>


<i>Hoạt động của giáo viên và học sinh</i> <i>Nội dung bài học</i>
<i><b>*Hoạt động 1: Một số lưu ý khi giải bài tập (5</b></i>


phút)


-Giáo viên nhắc nhỏ hs nhưng lưu ý khi giải bài tập
+ Hs chú ý lắng nghe và ghi nhận


<i><b>*Hoạt động 2: Các dạng bài tập cụ thể. (11 phút)</b></i>
<i>-Giáo viên lưu ý những dạng bài tập</i>


+Học sinh chú ý lắng nghe và ghi nhận


<i>Một số lưu ý khi giải bài tập</i>


Để giải tốt các bài tập về kính lúp, kính hiễn vi và


kính thiên văn, phải nắm chắc tính chất ảnh của vật
qua từng thấu kính và các cơng thức về thấu kính từ
đó xác định nhanh chống các đại lượng theo yêu
cầu của bài toán.


Các bước giải bài tâp:


+ Phân tích các điều kiện của đề ra.
+ Viết sơ đồ tạo ảnh qua quang cụ.


+ Ap dụng các công thức của thấu kính để
xác định các đại lượng theo yêu cầu bài tốn.


+ Biện luận kết quả (nếu có) và chọn đáp án
đúng.


<i>*Bài tốn về kính lúp</i>
+ Ngắm chừng ở cực cận:
d’ = - OCC + l ; Gc = |k| = |


<i>C</i>
<i>C</i>
<i>d</i>
<i>d</i>'


|.


+ Ngắm chừng ở vô cực: d’ = -  ; G =
<i>f</i>
<i>OC<sub>C</sub></i>



.
*Bài toán về kính hiễn vi


+ Ngắm chừng ở cực cận:
d2’ = - OCC + l2 ; GC =


2
1


2
1 '


'
<i>d</i>
<i>d</i>


<i>d</i>
<i>d</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

*Hoạt động 3: Giải bài tập SGK (15 phút)


- Gọi học sinh lên bảng và hướng dẫn giải bài tập 6
trang 208 sách giáo khoa.


+ Làm bài tập 6 trang 208 theo sự hướng dẫn của
thầy cô


- Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tạo ảnh; xác định
các thơng số mà bài tốn cho, chú ý dấu; dựa vào


u cầu của bài tốn để xác định cơng thức tìm các
đại lượng chưa biết.


+ Vẽ sơ đồ tạo ảnh; Xác định các thơng số mà bài
tốn cho trong từng trường hợp; Tìm các đại lượng
theo u cầu bài tốn.


-Tương tự giải các bài tập 9 trang 212 SGK; 7 trang
216 SGK


d2’ = -  ; G =
2
1


.
<i>f</i>
<i>f</i>
<i>OC<sub>C</sub></i>


; với  = O1O2 – f1 – f2.


*Bài toán về kính thiên văn


Ngắm chừng ở vơ cực: O1O2 = f1 + f2 ; G =
2
1


<i>f</i>
<i>f</i>


<i>*Giải bài tập SGK</i>


<i>4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố: (5 phút) </i>


Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản ; yêu cầu làm 1 số bài tập củng cố
<i>4.5 .Hướng dẫn hs tự học ở nhà: (3 phút)</i>


 Tiết này: Làm lại các bài tập đã làm và các bài tập còn lại trong sgk và tài liệu


 Tiết sau: Tham khảo bài thực hành: XÁC ĐỊNH TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ
<b>5. RÚT KINH NGHIỆM </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×