Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Cach giai cac dang BT lai Sinh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.97 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LAI MộT CặP TíNH TRạNG</b>
<b>I/ Tóm tắt kiến thức cơ bản</b>


<b>1. Các kí hiệu thờng dùng:</b>
P: thÕ hƯ bè, mĐ
 F: thÕ hƯ con lai


 FB: thÕ hƯ con lai ph©n tÝch
 G: giao tư


 DÊu x: phÐp lai


<b>2. Nội dung định luật đồng tính và phân tính của Menđen:</b>


<b>a/ Định luật đồng tính: Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác</b>
nhau về một cặp tính trạng tơng phản thì các cơ thể lai ở thế hệ thứ nhất
(F1) đều đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ (nghĩa là đồng loạt mang
tính trạng giống bố hay giống mẹ)


<b>b/ Định luật phân tính (định luật phân ly): Khi lai hai cơ thể bố</b>
mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tơng phản thì các cơ thể
lai ở thế hệ thứ hai (F2) có sự phân li kiểu hình với tỉ lệ xấp xỉ 3 trội: 1 lặn.
<b>3. Điều kiện nghiệm đúng của định luật đồng tính và định luật phân</b>
<b>tính:</b>


<i><b>a/ Điều kiện nghiệm đúng của định luật đồng tính:</b></i>


 Thế hệ xuất phát (P) phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai
 Mỗi gen quy định một tính trạng


 TÝnh trội phải là trội hoàn toàn



<i><b>b/ iu kin nghim đúng của định luật phân tính:</b></i>


 Thế hệ xuất phát (P) phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai
 Mỗi gen quy định một tính trạng


 TÝnh tréi ph¶i lµ tréi hoµn toµn


 Số lợng cá thể thu đợc ở F2 phải đủ lớn thì tỉ lệ phân tính mới gần
đúng với 3 trội: 1 lặn


<b>4. PhÐp lai ph©n tÝch:</b>


 Phơng pháp lai phân tích nhằm để kiểm tra kiểu gencủa một cơ thể
mang tính trạng trội là thuần chủng hay không thuần chủng.


 Cho cơ thể mang tính trạng trội cần kiểm tra lai với cơ thể mang
tính trạng lặn. Cơ thể mang tính trạng lặn ln có kiểu gen thuần chủng,
chỉ tạo một loại giao tử mang gen lặn. Sau đó dựa vào kiểu hình của con
lai để kết luận.


+ Nếu kiểu hình của con lai đồng loạt giống nhau, nghĩa cơ thể
mang tính trạng trội chỉ tạo một loại giao tử duy nhất, tức có kiểu gen
thuần chủng (đồng hợp tử)


+ Nếu kiểu hình của con lai phân li, có nghĩa cơ thể mang tính
trạng trội đã tạo ra nhiều loại giao tử, tức có kiểu gen không thuần chủng
(di hợp tử)


<b>* ThÝ dô:</b>



P: AA (thn chđng) x aa
GP A , a
FB KiÓu gen Aa


Kiểu hình đồng tính


P: Aa (kh«ng thn chđng) x aa
GP A: a , a
FB KiÓu gen: 1Aa: 1aa


KiĨu h×nh phân tính


<b>5. Hiện tợng di truyền trung gian (tính trội không hoàn toàn)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thớ d: Cho lai cây hoa Dạ Lan thuần chủng có hoa đỏ với cây hoa
thuần chủng có hoa trắng thu đợc F1 đồng loạt hoa màu hồng. Nếu tiếp
tục co F1 lai với nhau thu đợc F2 có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1 hoa đỏ: 2 hoa
hồng: 1 hoa trắng.


6. Các sơ đồ có thể gặp khi lai một cặp tính trạng:
P: AA x AA


GP: A , A
F1: AA


§ång tÝnh tréi


P: AA x Aa
GP: A , A: a


F1: AA: Aa


§ång tÝnh tréi
(1 tréi: 1 trung gian)
P: AA x aa


GP: A , a
F1: Aa


§ång tÝnh tréi
(§ång tÝnh trung gian)


P: Aa x Aa
GP: A: a , A: a
F1: 1 AA: 2 Aa: 1aa
3 tréi: 1 lỈn


(1 tréi: 2 trung gian: 1 lỈn)
P: Aa x aa


GP: A: a , a
F1: 1 Aa: 1 aa


1 tréi: 1 lỈn
(1 trung gian: 1 lỈn)


P: aa x aa
GP: a , a
F1: aa



Đồng tính lặn


<b>Ghi chú: </b><i>Các tỉ lệ kiểu hình trong dấu ngoặc dùng trong bảng nêu trên</i>
<i>nghiệm đúng khi tính trội khơng hồn ton.</i>


<b>II. Phơng pháp giải bài tập:</b>


<b>1. Dng 1: Bi toỏn thuận: Là dạng bài tốn đã biết tính trội, tính lặn,</b>
kiểu hình của P. từ đó xác định kiểu gen, kiểu hình của P và lập so đồ lai.


<b>a/ C¸ch gi¶i: cã 3 bíc:</b>


<b>Bớc 1: Dựa vào đề bài, quy ớc gen trội, gen lặn (có thể khơng có bớc này</b>
nếu nh đề bài đã quy ớc sẵn.


<b>Bớc 2: Từ kiểu hình của bố, mẹ biện luận để xác định kiểu gen của bố,</b>
mẹ


<b>Bớc 3: Lập sơ đồ lai, xác định kết quả kiểu gen, kiểu hình ở con lai.</b>


<b>b/ Thí dụ: ở chuột tính trạng lơng đen là trội hồn tồn so với lơng</b>
trắng. Khi cho chuột đực lơng đen giao phối với chuột cái lơng trắng thì
kết quả sẽ nh thế nào?


<b>Gi¶i</b>
<b>Bíc 1: </b>


Quy íc gen:


+ Gen A quy định lông đen


+ Gen a quy định lông trắng
<b>Bớc 2:</b>


Chuột đực lơng đen có kiểu gen AA hoặc Aa
Chuột cái lơng trắng có kiểu gen aa


<b>Bíc 3: </b>


Do chuột đực lơng đen có 2 kiểu gen nên có 2 trờng hợp xảy ra
* Trờng hợp 1:


P: AA (lông đen) x aa (lông trắng)
GP: A , a


F1 Aa
KiÓu gen 100% Aa


KiÓu hình 100% lông đen
* Trờng hợp 2:


P: Aa (lông đen) x aa (lông trắng)
GP: A: a , a


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

KiĨu gen 50% Aa: 50% aa


KiĨu h×nh 50% lông đen: 50% lông trắng


<b>2. Dng 2: Bi toỏn nghịch: Là dạng bài toán dựa vào kết quả lai để xác</b>
định kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ và lập sơ đồ lai. Thờng gặp hai trờng
hợp sau đây:



<b>* Trờng hợp 1: Nếu đề bài đã nêu tỉ lệ phân li kiểu hình của con lai thì có</b>
hai bớc giải:


 <b>Bớc 1: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình của con lai (có thể rút gọn tỉ lệ ở</b>
con lai thành tỉ lệ quen thuộc để dễ nhận xét); từ đó suy ra kiểu gen của
bố mẹ


 <b>Bớc 2: Lập sơ đồ lai và nhận xét kết quả</b>


<b>Thí dụ: Trong phép lai giữa hai cây lúa thân cao ngời ta thu đợc kết quả</b>
nh sau: 3018 hạt cho cây thân cao và 1004 hạt cho cây thân thấp. Hãy
biện luận và lập sơ đồ cho phép lai trên.


<b>Gi¶i</b>
<b>Bíc 1:</b>


Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của con lai


 


Cay than cao 3016 3
Cay than thap 1004 1


<i>â</i> <i>â</i>


<i>â</i> <i>â</i> <i>á</i>


 TØ lƯ 3: 1 lµ tØ lƯ tuân theo quy luật phân tính của Menđen



Suy ra: Tính trạng thân cao là trộ hoàn toàn so với tính trạng thân
thấp.


Quy ớc gen:


+ Gen A quy định thân cao
+ Gen a quy định thân thấp


Tỉ lệ con lai 3: 1 chứng tỏ bố, mẹ có kiểu gen dị hợp là: Aa
<b>Bớc 2: Sơ đồ lai:</b>


P: Aa (th©n cao) x Aa(th©n cao)
GP: A: a , A: a


F1: KiÓu gen: 1 AA: 2 Aa: 1aa


Kiểu hình 3 thân cao: 1 thân thấp
Vậy kết quả phù hợp với đề bài


<b>* Trờng hợp 2: Nếu đề bài không cho tỉ lệ kiểu hình của con lai</b>


 Để giải bài tốn này, ta dựa vào cơ chế phân li và tổ hợp NST trong
quá trình giảm phân và thụ tinh. Cụ thể là cănn cứ vào kiểu gen của con
lai để suy ra loại giao tử mà con có thể nhận từ bố và mẹ. Từ đó xác định
kiểu gen của bố, mẹ


 Nếu cần thì lập sơ đồ lai để kiểm tra


<b>Thí dụ: ở ngời, màu mắt nâu là trội so với màu mắt xanh. Trong một gia</b>
đình bố và mẹ đều có mắt nâu. Trong số các con sinh ra thấy có đứa con


gái mắt xanh. Hãy xác định kiểu gen của bố, mẹ và lập sơ đồ minh hoạ.


<b>Gi¶i</b>
Quy íc:


Gen A quy định màu mắt nâu
Gen a quy định màu mắt xanh


Ngời con gái mắt xanh mang kiểu hình lặn, tức có kiểu gen aa. Kiểu gen
này đợc tổ hợp từ 1 giao tử a của bố và 1 giao tử a của mẹ. Tức bố và mẹ
đều tạo đợc giao tử a.


Theo đề bài bố và mẹ đều có mắt nâu lại tạo đợc giao tử a. Suy ra, bố và
mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử Aa.


Sơ đồ lai minh hoạ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

F1: KiÓu gen: 1 AA: 2 Aa: 1aa
KiĨu h×nh 3 mắt nâu: 1 mắt xanh
<b>III. Bài tập và hớng dẫn giải</b>


<b>Bi 1: u H Lan, thõn cao là tính trạng trội so với thân thấp. Khi cho</b>
đậu Hà Lan thân cao giao phấn với nhau thu đợc F1 toàn đậu thân cao.


a/ Xác định kiểu gen của bố, mẹ và lập sơ đồ lai.


b/ NÕu cho F1 trong phép lai trên lai phân tích thì kết quả nh thế
nào?


<b>Giải</b>


a/ Quy ớc gen:


A quy định thân cao; a quy định thân thấp
Cây đậu thân cao có kiểu gen: A_


Cây đậu thân cao giao phấn với nhau thu đợc F1 tồn thân cao có kiểu gen
A_, chứng tỏ phải có ít nhất 1 cây P ln cho giao tử A tức là có kiểu gen
AA. Cây thân cao cịn lại có kiểu gen là AA hoặc Aa.


Sơ đồ lai:
Trờng hợp 1:


P: AA (th©n cao) x AA(th©n cao)
GP: A , A


F1: KiÓu gen: 100% AA:
KiÓu hình 100% thân cao
Trờng hợp 2:


P: AA (th©n cao) x Aa (th©n cao)
GP: A , A: a


F1: KiÓu gen: 1 AA: 1Aa
Kiểu hình 100% thân cao


b/ F1 trong phép lai trên có kiểu gen là AA hc Aa. Cho F1 lai phan tÝch
tøc cho lai với cá thể mang tính trạng lặn thì ta có:


Trờng hỵp 1:



P: AA x aa
GP: A , a
F1: KiÓu gen 100% Aa


Kiểu hình 100% thân cao
Trờng hỵp 2:


P: Aa x aa
GP: A: a , a
F1: KiÓu gen 1 Aa: 1 aa


Kiểu hình 50% thân cao: 50% thân thấp


<b>Bài 2: ở lúa, tính trạng hạt chín sớm là trội hoàn toàn so với hạt chín</b>
muộn.


a/ Xỏc nh kiu gen và kiểu hình của con lai F1 khi cho cây lúa
chín sớm lai với cây lúa chín muộn.


b/ Nếu cho cây lúa chín sớm F1 tạo ra ở trên tiếp tục lai với nhau thì
kết quả thu đợc ở F2 nh thế nào?


c/ Trong số các cây lúa chín sớm ở F2 làm cách nào để chọn đợc
cây thun chng?


<b>Đáp số:</b>


a/ Có 2 trờng hợp: AA x aa hc Aa x aa


b/ TØ lƯ kiĨu gen: 1AA: 2Aa: 1aa; tỉ lệ kiểu hình: 3 sơm: 1 muộn


c/ Lai phân tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Giải</b>


a/ Xét tỉ lệ phân li kiĨu h×nh cđa con lai ta cã:
canh dai 84 3


canh ngan 27 1


<i>ù</i> <i>ø</i>


<i>ù</i> <i>é</i>  


Đây là kết quả của phép lai tuân theo quy luật phân tính của Menđen,
chứng tỏ cặp bố, mẹ đem lai đều có kiểu gen dị hợp tử là Vv và có kểi
hình là cánh dài.


Sơ đồ lai


P: Vv (Cánh dài) x Vv (Cánh dài)
GP: V: v , V: v


F1: KiÓu gen: 1 VV: 2 Vv: 1 vv


KiĨu h×nh 3 cánh dài: 1 cánh ngắn


<b>Bi 4: Cho cõy c chua quả đỏ giao phấn với cây cà chua quả vàng thu </b>
đ-ợc F1 đồng loạt có quả đỏ. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn với nhau thu đđ-ợc F2.
a/ Có thể dựa vào một quy luật di truyền nào đó để xác định tính trạng trội
và tính trạng lặn đợc khơng? Giải thích.



b/ Quy ớc gen và lập sơ đồ lai cho phép lai nói trên.
<b>Bài 5: Sau đây là kết quả gi từ 3 phép lai khác nhau:</b>
- Phép lai 1: Bố? x mẹ?


F1 thu đợc 280 hạt tròn và 92 hạt dài
- Phép lai 2: Bố hạt tròn? x mẹ?


F1 thu đợc 175 hạt tròn và 172 hạt dài
- Phép lai 3: Bố? x mẹ hạt dài?


F1 thu đợc tồn hạt trịn


a/ Có nhận xét gì về đặc điểm di truyền của cặp tính trạng về dạng hạt nêu
trên.


b/ Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ và lập sơ đồ cho mỗi phép lai
trên.


<b>Bµi 6: Ngêi ta thùc hiÖn 2 phÐp lai sau:</b>


- Phép lai 1: gà chân cao x gà chân cao. Trong số gà con thu đợc ở F1 có
con chân thấp.


- PhÐp lai 2: Cho gà trống chân thấp giao phối một con gà mái cha biết
kiểu gen. Giả sử rằng ở F1 xuất hiện một trong hai kết quả sau đây:


F1 có 100% gà chân cao


F1 vừa có gà chân cao, vừa có gà chân thấp



a/ Hóy xỏc nh tớnh trng trội, tính trạng lặn và quy ớc gen quy định
chiều cao chân gà nói trên


b/ Xác định kiểu gen của các con gà P và lập sơ đồ minh ho cho mi
phộp lai trờn.


<b>Bài 7: ở ngời, tính trạng tóc xoăn là trội so với tóc thẳng.</b>


a/ Trong mt gia đình, mẹ có tóc thẳng sinh đợc một con gái tóc xoăn.
Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố và lập sơ đồ minh hoạ.


b/ Ngời con gái tóc xoăn nói trên lớn lên lấy chồng có tóc xoăn thì xác
suất để sinh đợc con có tóc thẳng là bao nhiêu phần trăm?


<b>Bài 8: Một con bào cái khơng sừng giao phối với bị đực có sừng, năm</b>
đầu đẻ đợc một bê có sừng và năm sau đẻ đợc một bê khơng sừng. Con bê
khơng sừng nói trên lớn lên giao phối với một bị đực khơng sừng đẻ đợc
một con bê có sừng.


a/ Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn.
b/ Xác định kiểu gen của mỗi cá thể nêu trên.
c/ Lập sơ đồ lai minh hoạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

a/ Vợ chồng ơng B đều có tóc xoăn sinh đợc đứa con trai có tóc thẳng. Họ
thắc mắc vì sao đứa con khơng giống họ. Em hãy giải thích hộ và xác
định kiểu gen của những ngời trong gia đình của ơng B.


b/ Ơng D có tóc thẳng và có đứa con gái tóc xoăn. Hãy xác định kiểu gen
của vợ chồng ông D và đứa con gái của ông D. Lập sơ đồ lai minh hoạ.


c/ Hai đứa con của hai gia đình trên lớn lên kết hôn với nhau. Hãy xác
định xác suất để thế hệ tiếp theo có đứa trẻ tóc xoăn hoặc tóc thng l bao
nhiờu phn trm?


<b>Bài 10: ở bí, quả tròn là tính trạng trội so với quả dài</b>


a/ Cho hai cây có dạng quả khác nhau giao phấn vơi nhau, thu đợc F1
đồng loạt giống nhau. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu đợc F2 có kết quả
nh sau: 68 cây quả tròn: 136 cây quả bầu dục: 70 cây quả dài.


* Nêu đặc điểm di truyền của phép lai. Xác định kiểu gen, kiểu
hình của P và F1


* Lập sơ đồ lai từ P đến F2.


b/ Có cần kiểm tra độ thuần chủng của cây bí quả trịn bằng phép lai phân
tích khơng? Vì sao?


<b>Bài 11: ở bị, tính trạng lơng đen là trội khơng hồn tồn so với tính trạng</b>
lơng vàng. Kiểu gen dị hợp quy định bị có màu lơng với những đốm đen,
vàng xen kẻ.


a/ Hãy cho biết bò đốm đen, vàng đợc tạo thành từ những phép lai nào?
Giải thích và minh hoạ.


b/ Có hai con bị F1 là A và B có kiểu hình khác nhau, đều đợc sinh ra từ
một cặp bố, mẹ. Cho bò A giao phối với bò C và B giao phối với bò D. Hai
bò C và D có cùng kiểu hình. Cặp bị (A x C) tiếp tục sinh ra 2 con bào là
E có lơng màu vàng và bị F có lơng màu đen. Cặp bị (B x D) sinh ra con
bị G có lơng màu đen. Hãy biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình cho


tất cả các con bị nêu trên và của cặp bò P đã mang lai.


<b>Bài 12: ở ngời, nhóm máu đợc quy định bởi các kiểu gen tơng ng nh</b>
sau:


Nhóm máu A có kiểu gen: IA<sub>I</sub>A<sub> hoặc I</sub>A<sub>I</sub>O
Nhóm máu B có kiểu gen: IB<sub>I</sub>B<sub> hoặc I</sub>B<sub>I</sub>O
Nhóm máu AB cã kiĨu gen: IA<sub>I</sub>B


Nhãm m¸u O cã kiĨu gen: IO<sub>I</sub>O


a/ Lập sơ đồ lai và xác định kiểu gen và kiểu hình của các con lai trong
các trờng hợp sau:


* Bố nhóm máu A và mẹ nhóm máu O


* Bố nhóm máu AB và mẹ nhóm máu B dị hợp


b/ Ngời có nhóm máu AB có thể sinh con có nhóm máu O đợc khơng? Vì
sao?


c/ Bố có nhóm máu A (hoặc B)có thể sinh con có nhóm O đợc khơng?
Giải thích và cho biết nếu đợc thì kiểu gen, kiểu hình của mẹ phải nh thế
nào?


<b>Bài 13: Cho biết ở chuột, đi cong là tính trạng trội so với đuôi thẳng.</b>
a/ Cho chuột thuần chủng đuôi cong giao phối với chuột đuôi thẳng thu
đ-ợc F1. Tiếp tục cho F1 lai với nhau thu đđ-ợc F2. Xác định tỉ lệ kiểu gen và
kiểu hình của F2.



b/ Có thể chọn đợc chuột thuần chủng đuôi cong ở F2 đợc hay khơng?
Giải thích và minh hoạ.


<b>Bµi 14: ë ngêi, thn tay phải là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng</b>
thuận tay trái


a/ Nu b v m u thun tay phải thì con sinh ra sẽ nh thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

c/ Bố và mẹ đều thuận tay trái thì có thể có con thuận tay phải khơng?
Giải thích?


<b>Bµi 15: Ngêi ta thùc hiÖn 3 phÐp lai sau:</b>


Phép lai 1: Đậu thân cao lai đậu thân cao thu đợc F1


Phép lai 2: Đậu thân cao lai với đậu thân thấp F1 thu đợc 120 cây đều thân
cao


Phép lai 3: đậu thân cao lai với đậu thân thấp F1 thu đợc 120 cây trong đó
có 61 cây thân cao và 51 cây thân thấp.


Cho biết tính trạng thân cao là trội so với tính trạng thân thấp. Hãy biện
luận và lập sơ đồ lai cho mỗi trờng hợp nêu trên.


<b>Bài 16: ở hoa Dạ Lan, màu hoa đỏ là tính trạng trội khơng hồn tồn so</b>
với màu hoa trắng.


a/Cho hai cây giao phấn với nhau thu đợc F1 có 40 cây hoa đỏ, 83 cây hoa
hồng, 42 cây hoa trắng. Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ và lp s
lai.



b/ Cây hoa hồng có thể tạo ra từ những phép lai nào?


c/ Mun F1 cú t l 50% hoa hồng: 50% hoa trắng thì kiểu gen, kiểu hình
của P phải nh thế nào? Lập sơ đồ lai.


<b>Bµi 17: ở ngời, thuận tay phải là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng</b>
thuận tay trái


a/ ễng B thuận tay phải, vợ ông B thuận tay trái. Họ có một đứa con trai
thuận tay phải và một đứa con gái thuận tay trái. Xác định kiểu gen của
vợ chồng ơng B và của hai đứa con nói trên.


b/ Ông D thuận tay trái có một đứa con gái thuận tay trái. Xác định kiểu
gen của vợ chồng ông D và đứa con gái của ông D.


c/ Con trai ông B lớn lên kết hôn với con gái ông D. Xác định:
+ Xác suất để ông B và ông Dcó đứa cháu thuận tay phải.
+ Xác suất để ơng B và ơng Dcó đứa cháu thuận tay trái.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×