Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.02 KB, 47 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- Các bài thơ, bài hát,…nói về tình u q hương.
<b> Dạy bài mới:</b>
<b>1/ Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện </b><i><b>Cây đa</b></i>
<b>* Mục tiêu: </b>HS biết được một biểu hiện cụ
thể của tình yêu quê hương.
<b>* Cách tiến hành:</b>
- GV đọc truyện <i>Cây đa làng em</i> trang 28
SGK.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo
các câu hỏi trong SGK trang 29.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận: <i>Bạn Hà đã góp tiền để chữa</i>
<i>cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện</i>
<i>tình u q hương của Hà.</i>
<b>2/ Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK</b>
<b>* Mục tiêu: </b>HS nêu được những việc cần
làm để thể hiện tình yêu quê hương.
<b>* Cách tiến hành:</b>
- GV yêu cầu từng cặp HS thảo luận để
làm bài tập 1.
- GV cho đại diện một số nhóm trình bày.
- GV kết luận: Trường hợp (a), (b), (c), (d),
- HS giở SGK trang 28 và lắng nghe.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp trao
đổi và bổ sung.
- Nhóm 2.
(e) thể hiện tình yêu quê hương.
- GV yêu cầu HS đọc phần <i>Ghi nhớ</i> trong
SGK.
<b>3/ Hoạt động 3:Liên hệ thực tế</b>
<b>* Mục tiêu:</b> HS kể được những việc các
em đã làm để thể hiện tình yêu quê hương
của mình.
<b>* Cách tiến hành: </b>
- GV yêu cầu HS trao đổi với nhau theo
các gợi ý sau:
+ Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về
quê hương mình?
+ Bạn đã làm được những việc gì để thể
hiện tình yêu quê hương?
- GV gọi một số HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận và khen một số HS đã biết
thể hiện tình yêu quê hương bằng những
việc làm cụ thể.
<b>Củng cố, dặn dò:</b>
*<b>BVMT:</b> xem mt
GV yêu cầu:
- Mỗi HS vẽ một bức tranh nói về việc làm
mà em mong muốn thực hiện cho quê
hương hoặc sưu tầm tranh, ảnh về q
hương mình.
- Các nhóm HS chuẩn bị các bài thơ, bài
hát,… nói về tình u q hương.
- HS đọc.
- HS trao đổi theo cặp.
- Một số HS trình bày.
- GV chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
- HS chuẩn bị giấy kẻ ơ vuông, thước kẻ, kéo.
<b> Kiểm tra bài cũ:</b>
GV kiểm tra 1-2 HS phần lý thuyết cơ bản
về Hình thang đã học ở tuần trước.
<b>Dạy bài mới:</b>
<b>1. Hình thành cơng thức tính diện tích</b>
<b>hình thang:</b>
- GV nêu vấn đề: Tính diện tích hình thang
ABCD đã cho.
- GV dẫn dắt để HS xác định trung điểm M
- GV cho HS nhận xét về diện tích hình
thang ABCD và diện tích hình tam giác
ADK vừa tạo thành.
- GV u cầu HS nêu cách tính diện tích
hình tam giác ADK.
- GV yêu cầu HS nhận xét về mối quan hệ
giữa các yếu tố của hai hình để rút ra cơng
thức tính diện tích hình thang.
- GV kết luận và ghi cơng thức tính diện
tích hình thang lên bảng.
- GV gọi một vài HS nhắc lại cơng thức
tính diện tích hình thang.
<b>2. Thực hành:</b>
<b>* Bài 1:</b> GV giúp HS vận dụng trực tiếp
cơng thức tính diện tích hình thang.
GV cho HS tính diện tích của từng hình
1-2 HS trình bày.
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
- HS nhận xét.
- HS nêu: Diện tích hình tam giác ADK là:
DK x AH
- Một vài HS nhắc lại: S = (a + b) x h
2
(S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy;
h là chiều cao)
-<b>HSY</b>
thang rồi gọi một số HS nêu kết quả tìm
được.
Kết quả là:
a) S=(12+8) x 5 : 2 =50 (cm2<sub>)</sub>
b) S= (9,4 +6,6) x 10,5 : 2 = 84 (m2 <sub>)</sub>
<b>* Bài 2: </b> Giúp HS vận dụng cơng thức tính
Kết quả là: 32,5 cm2
- GV u cầu HS nhắc lại khái niệm hình
thang vng đã học để thấy được cách tính
diện tích hình thang vng trước khi làm
phần b).
Kết quả là: 20 cm2
<b>Bài 3:</b> u cầu HS biết vận dụng cơng
thức tính diện tích hình thang để giải tốn.
<b>Gv gợi ý ( nếu cần):</b>
Bài tốn cho gì ?
Bài tốn hỏi gì ?
Cần biết cái gì nữa ?
Muốn tìm chiều cao ta làm thế nào?
Muốn tìm trung bình cộng độ dài hai đáy
ta làm thế nào ?
Cả lớp tự giải:
<i><b>Bài giải</b></i>
Chiều cao của hình thang là:
(110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
(110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01 (m2<sub>)</sub>
<i>Đáp số</i>: 10020,01 m2
<b>Củng cố dăn dò:</b>
-GV chốt lại ý BT2,3.
-Hỏi cách tính DTHT.
-0Nhận xét
<b>-(HSK,G)</b>
<b>- Nhóm 2</b>.
- HS nhắc lại: <i>Hình thang có một cạnh bên</i>
<i>vng góc với hai đáy gọi là hình thang</i>
<i>vng.</i>
<b>(HSK,G)</b>
- HS phát biểu.
+Độ dài hai đáy của hình thang.
+Diện tích hình thang.
+Chiều cao
+Tính trung bình cộng độ dài hai đáy.
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
<b>Mở đầu:</b>
GV giới thiệu chủ điểm <i>Người công dân</i>,
tranh minh họa chủ điểm: HS tham gia bỏ
phiếu bầu ban chỉ huy chi đội (hoặc liên
đội), thực hiện nghĩa vụ của những công
dân tương lai.
<b>Dạy bài mới:</b>
<b>1/ Giới thiệu bài:</b>
GV giới thiệu vở kịch <i>Người công dân số</i>
<i>Một</i>. Vở kịch viết về Chủ tịch Hồ Chí
Minh từ khi còn là một thanh niên đang
trăn trở tìm đường cứu nước, cứu dân.
Đoạn trích nói về những năm tháng người
thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành
chuẩn bị ra nước ngồi để tìm đường cứu
nước.Ghi bảng…
<b>2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài: </b>
<i>a)<b>Luyện đọc:</b></i>
- GV yêu cầu:
+ Một HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh
trí diễn ra trích đoạn kịch.
+ Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa
sau bài (<i>Anh Thành, đốc học, nghị định,</i>
<i>giám quốc, vào làng Tây, đèn hoa kì, đèn</i>
<i>tọa đăng, chớp bóng</i>). GV giải nghĩa thêm
các từ mà HS phát hiện ra mình chưa hiểu.
- GV viết lên bảng các từ <i>phắc-tuya, </i>
<i>Sa-xơ-lu Lô-ba, Phú Lãng Sa </i>để cả lớp luyện
đọc.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc.
- GV yêu cầu ba HS tiếp nối nhau đọc 3
đoạn trong phần trích vở kịch:
+ Đoạn 1: từ đầu đến <i>Vậy anh vào Sài</i>
<i>Gịn này làm gì?</i>
+ Đoạn 2: từ <i>Anh Lê này!</i> đến <i>không định</i>
<i>xin việc làm ở Sài Gòn này nữa.</i>
+ Đoạn 3: phần còn lại của đoạn trích.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc tồn bộ trích
đoạn kịch.
GV đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch
+ Giọng anh Thành: chậm rãi, trầm tĩnh,
sâu lắng, thể hiện sự trăn trở suy nghĩ về
vận nước.
+ Giọng anh Lê: hồ hởi, nhiệt tình, thể
hiện tính cách của một người có tinh thần
u nước, nhiệt tình với bạn bè, nhưng suy
nghĩ cịn đơn giản, hạn hẹp.
<i>b) <b>Tìm hiểu bài</b>:</i>
GV hỏi:
-1. <i>Anh Lê giúp anh Thành việc gì?</i>
-2. <i>Những câu nói nào của anh Thành cho</i>
<i>thấy anh ln ln nghĩ tới dân, tới nước?</i>
-3. <i>Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê</i>
<i>nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy</i>
<i>tìm những chi tiết thể hiện điều đó .(Khơng</i>
<i>cần giải thích lí do)</i>
- 3 HS đọc tiếp nối.
- Nhóm 2.
- 1- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của
GV.
<b>- (HSY).</b>Tìm việc làm ở Sài Gịn.
<b>- Nhóm 4</b>: Các câu nói của anh Thành
trong trích đoạn này đều trực tiếp hoặc
gián tiếp liên quan tới vấn đề cứu dân, cứu
nước. Những câu nói thể hiện trực tiếp sự
lo lắng của anh Thành về dân, về nước là:
+ Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da
vàng với nhau. Nhưng…anh có khi nào
nghĩ đến đồng bào khơng?
+ Vì anh với tôi…chúng ta là công dân
nước Việt…).
- <b>Nhóm 4</b>: Những chi tiết cho thấy câu
chuyện giữa anh Thành và anh Lê không
ăn nhập với nhau:
+ Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin
được việc làm cho anh Thành nhưng anh
Thành lại khơng nói đến chuyện đó.
+ Anh Thành thường không trả lời vào câu
Anh Lê hỏi: <i>Vậy anh vào Sài Gịn này</i>
<i>làm gì?</i>
<i>*Nội dung bài ? (HSG)</i>
<i>c<b>) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:</b></i>
- GV gọi 3 HS đọc đoạn kịch theo cách
phân vai: anh Thành, anh Lê, người dẫn
chuyện (người dẫn chuyện đọc lời giới
thiệu nhân vật, cảnh trí). GV hướng dẫn
HS đọc thể hiện đúng lời các nhân vật.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
đoạn: từ đầu đến “<i>anh có khi nào nghĩ đến</i>
<i>đồng bào không?</i>”. Chú ý HS đọc thể hiện
đúng tâm trạng từng nhân vật: Lời gọi:
<i>Anh Thành</i>! (đọc nhấn giọng, hồ hởi); <i>Có</i>
<i>lẽ thôi, anh ạ.</i> (điềm tĩnh, mong được
thông cảm, ẩn chứa một tâm sự chưa nói ra
được); <i>Sao lại thơi</i>? (nhấn giọng, bày tỏ sự
thắc mắc); <i>Vì tơi nói với họ:…</i>(giọng thì
thầm, vẻ bí mật, kết hợp với điệu bộ); <i>Vậy</i>
<i>anh vào Sài Gịn này làm gì?</i> (ngạc nhiên,
thắc mắc)…
<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>
- GV hỏi HS về ý nghĩa của trích đoạn
- GV nhận xét tiết học. DặnHS về nhà tiếp
tục luyện đọc đoạn kịch; chuẩn bị dựng lại
hoạt cảnh trên; đọc trước màn 2 của vở
kịch <i>Người cơng dân số Một.</i>
Anh Lê nói: <i>Nhưng tơi chưa hiểu vì sao</i>
<i>anh thay đổi ý kiến, khơng định xin việc</i>
<i>làm ở Sài Gịn này nữa.</i>
Anh Thành trả lời: <i>…vì đèn dầu ta khơng</i>
<i>sáng bằng đèn Hoa Kì…</i>
Sở dĩ câu chuyện giữa hai người nhiều
lúc khơng ăn nhập với nhau vì mỗi người
theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê
chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến
cuộc sông hằng ngày. Anh Thành nghĩ đến
việc cứu nước, cứu dân.
- 3 HS phân vai đọc.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ địa danh Điện Biên Phủ).
Lược đồ chiến dịch Điện Biên Phủ (Hình 3 phóng to). Ảnh trong SGK (Hình 4
-phóng to).
- Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ (ảnh, truyện kể).
<b>Dạy bài mới:</b>
<b>1/ Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)</b>
- GV giới thiệu bài: <i>Từ sau thất bại ở</i>
<i>chiến dịch Biên giới năm 1950 đến năm</i>
<i>1953, giặc Pháp rơi vào thế bị động,</i>
<i>trong khi đó quân ta chủ động mở nhiều</i>
<i>chiến dịch lớn trên toàn quốc càng làm</i>
<i>cho địch thêm lúng túng. Vì vậy, thực dân</i>
<i>Pháp với sự giúp đỡ của Mĩ về vũ khí, đơ</i>
<i>la, chun gia qn sự đã xây dựng tập</i>
<i>đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ kiên cố nhất</i>
<i>ở chiến trường Đông Dương nhằm thu</i>
<i>hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta,</i>
<i>giành lại thế chủ động trên chiến trường</i>
<i>và có thể kết thúc chiến tranh. Trung</i>
<i>ương Đảng và Bác Hồ quyết tâm mở</i>
<i>chiến dịch Điện Biên Phủ để tiêu diệt địch</i>
<i>và giành được thắng lợi. Để hiểu rõ về</i>
<i>chiến thắng này, mời các em cùng tìm</i>
<i>hiểu bài “Chiến thắng lịch sử Điện Biên</i>
<i>Phủ”.</i>
- GV ghi tựa bài lên bảng.
+ Diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện
Biên Phủ.
+ Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện
Biên Phủ.
<b>2/ Hoạt động 2:(Làm việc theo nhóm )</b>
GV chia lớp thành 4 nhóm và nêu yêu cầu
thảo luận, sau đó mời đại diện các nhóm
trình bày kết quả thảo luận.
- HS lắng nghe.
<b>+ Nhóm 1:</b> Chỉ ra những chứng cứ để
khẳng định rằng “tập đoàn cứ điểm Điện
Biên Phủ” là “pháo đài” kiên cố nhất của
Pháp tại chiến trường Đông dương trong
những năm 1953 - 1954.
<b>+ Nhóm 2:</b> Tóm tắt những mốc thời gian
quan trọng trong chiến dịch Điện Biên
Phủ.
<b>+ Nhóm 3:</b> Nêu những sự kiện, nhân vật
tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
<b>+ Nhóm 4:</b> Nêu nguyên nhân thắng lợi
của chiến dịch Điện Biên Phủ.
- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét.
<b>3/ Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm)</b>
- GV chia HS thành 2 nhóm, yêu cầu mỗi
nhóm thảo luận một nhiệm vụ của bài
học; sau đó yêu cầu đại diện mỗi nhóm
trìng bày kết quả thảo luận.
<b>+ Nhóm 1:</b> Nêu diễn biến sơ lược của
chiến dịch Điện Biên Phủ.
<b>+ Nhóm 1</b>: Gồm 49 cứ điểm hợp thành
một hệ thống phịng thủ kiên cố, có 2 sân
bay, có nhiều lô cốt và công sự vững
chắc.
<b>+ Nhóm 2</b>: 3 đợt tấn cơng của ta trong
chiến dịch Điện Biên Phủ:
Đợt 1: bắt đầu từ ngày 13-3-1954.
Đợt 2: bắt đầu từ ngày 30-3-1954 đến
ngày 26-4-1954.
Đợt 3: bắt đầu từ ngày 01-5-1954 đến
ngày 07-5-1954 thì kết thúc thắng lợi.
<b>+ Nhóm 3</b>: Đó là Phan Đình Giót lấy thân
mình lấp lỗ châu mai để đồng đội xơng
lên diệt địch.
<b>+ Nhóm 4:</b> Trung ương Đảng và Bác Hồ
quyết tâm diệt địch ở Điện Biên Phủ. Cả
hậu phương và tiền tuyến chuẩn bị rất chu
đáo. Bộ đội ta chiến đấu dũng cảm.
- HS: nhận xét phần trả lời của nhóm bạn.
<b>+ Nhóm 1</b>: Đại diện nhóm thuật lại trước
lớp, vừa thuật vừa chỉ lược đồ:
Đợt 1: Ngày 13-3-1954, quân dân ta mở
màn chiến dịch Điên Biên Phủ, lần lượt
tiêu diệt các vị trí phía Bắc như: Him
Lam, Độc Lập, Bản Kéo.
Đợt 2: Ngày 30-3-1954, ta đồng loạt
cơng kích. Qn ta uy hiếp sân bay
Mường Thanh nên máy bay địch buộc
phải thả hàng tiếp tế, bộ đội ta thu nhiều
chiến lợi phẩm. Ta và địch giành giật
nhau từng tấc đất, từng đoạn giao thông
hào. Đến ngày 26-4-1954, phần lớn các
cứ điểm phía đơng đã thuộc quyền kiểm
soát của ta, riêng 2 cứ điểm quan trọng là
đồi C1 và A1, địch vẫn còn kháng cự
quyết liệt.
Đợt 3: Ngày 01-5-1954, ta đánh chiếm
<b>+ Nhóm 2:</b> Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến
thắng Điện Biên Phủ.
- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét.
- GV kết luận: <i>Chiến thắng Điện Biên</i>
<i>Phủ là mốc son chói lọi, ghi vào trang sử</i>
<i>vàng trong chống giặc ngoại xâm của dân</i>
<i>tộc ta.</i>
- GV yêu cầu HS kể về một trong những
tấm gương chiến đấu dũng cảm của bộ đội
ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
<b>6/ Củng cố và dặn dò:</b>
- GV cho HS quan sát ảnh tư liệu về chiến
dịch Điện Biên Phủ.
- GV gọi 2 HS đọc phần <i>Ghi nhớ</i>.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về ôn lại từ
bài 12 đến bài 17.
lượt giương cờ trắng ra hàng.
<b>+ Nhóm 2</b>: Chiến thắng Điện Biên Phủ là
mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng
- HS: nhận xét phần trả lời của nhóm bạn.
- HS xung phong kể.
- HS quan sát.
- 2 HS đọc trước lớp.
- Bút dạ và 3 - 4 tờ giấy khổ to photo nội dung BT 2.
<b>1/ Giới thiệu bài:</b>
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
<b>2/ Hướng dẫn HS nghe - viết:</b>
- GV đọc bài chính tả <i>Nhà yêu nước</i>
<i>Nguyễn Trung Trực</i> - đọc thong thả, rõ
ràng, phát âm chính xác các tiếng có âm,
vần, thanh HS dễ viết sai.
- GV cho HS đọc thầm lại bài chính tả.
GV nhắc HS chú ý những tên riêng cần
viết hoa (<i>Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ,</i>
<i>Tân An, Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kì,</i>
<i>Tây</i>), những từ ngữ dễ viết sai chính tả
(<i>chài lưới, nổi dậy, khảng khái,…</i>).
- GV hỏi: <i>Bài chính tả cho em biết điều</i>
<i>gì? </i>GV nhấn mạnh: <i>Nguyễn Trung Trực</i>
<i>là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam.</i>
<i>Trước lúc hi sinh, ơng đã có một câu nói</i>
<i>khảng khái, lưu danh mn thuở: “ Bao</i>
<i>giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì</i>
<i>mới hết người Nam đánh Tây”.</i>
- GV đọc mỗi câu 2 lượt cho HS viết.
<i><b>Bài tập 2</b></i>
- GV nêu yêu cầu của BT 2 và hướng dẫn
HS:
+ Ô 1 là chữ <i>r, d</i> hoặc <i>gi</i>
+ Ô 2 là chữ <i>o</i> hoặc <i>ô</i>.
- GV yêu cầu HS đọc thầm nội dung bài
tập và trao đổi theo cặp.
- GV dán 4 -5 bảng phụ lên bảng lớp, chia
lớp thành 4 -5 nhóm, mời các nhóm thi
tiếp sức. HS điền chữ cuối cùng sẽ thay
mặt nhóm đọc lại toàn bộ bài thơ đã điền
chữ hoàn chỉnh.
- GV nhận xét kết quả làm bài tập của mỗi
nhóm.
- GV sửa lại bài theo lời giải đúng:
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
Quất gom từng hạt nắng rơi
…
Tháng giêng đến tự bao giờ?
Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào.
<i><b>Bài tập 3</b></i>
- HS lắng nghe.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm.
- HS phát biểu.
- HS viết bài, bắt lỗi chính tả, nộp tập.
- HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm và thảo luận <b>nhóm 2.</b>
- Các nhóm HS thi tiếp sức.
- GV chọn cho HS làm BT 3b.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT.
Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm và
báo cáo kết quả.
- GV đưa ra lời giải đúng:
Hoa gì đơm lửa rực hồng
Lớn lên hạt ngọcđầy trong bị vàng?
(Là hoa lựu)
Hoa nở trên mặt nước
Lại mang hạt trong mình
Hương bay qua hồ rộng
Lá đội đầu mướt xanh.
(Là cây sen)
- GV gọi hai, ba HS đọc lại câu đố sau khi
đã điền chữ hoàn chỉnh.
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
-GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS nhớ HTL hai câu đố để đố
người thân.
-Chuẩn bị bài sau.
- Thảo luận theo <b>nhóm 4,</b> đại diện nhóm
trình bày.
- 2-3 HS đọc.
<b> Kiểm tra bài cũ:</b>
GV kiểm tra 1-2 HS phần Diện tích hình
thang.
<b>Dạy bài mới:</b>
<b>* Bài 1:</b> GV yêu cầu HS tự làm bài; sau
đó gọi một vài HS đọc kết quả.
Kết quả là:
a) (14 + 6) x 7 : 2 = 70 (cm2<sub>)</sub>
<b>- </b>GV hướng dẫn HS tính theo các bước:
+ Tìm độ dài đáy bé và chiều cao của thửa
ruộng hình thang.
+ Tính diện tích của thửa ruộng.
+ Từ đó tính số kg thóc thu hoạch được
trên thửa ruộng đó.
- GV cho HS tự giải bài tốn, gọi một HS
lên trình bày.
- GV đánh giá bài làm của HS và nêu bài
giải mẫu:
<i><b>Bài giải</b></i>
Độ dài đáy bé của thửa ruộng hình thang
là:
3
2
x 120 = 80 (m)
Độ dài chiều cao của thửa ruộng hình
80 – 5 = 75 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
(120 + 80) x 75 : 2 = 7500 (m2<sub>)</sub>
Trung bình 100 m2 <sub> thu hoạch được 64,5</sub>
kg thóc.
Vậy 7500 m2 <sub> thu hoạch được …? kg thóc.</sub>
Số kg thóc thu hoạch được trên thửa
ruộng hình thang đó là:
64,5 x 7500 :100 = 4837,5 (kg)
<i>Đáp số</i>: 4837,5 kg.
<b>* Bài 3:</b> GV yêu cầu mỗi HS quan sát và
tự giải bài toán.
Đáp án là:
a) Đ
b) S
<b>Củng cố,dăn dị:</b>
<b>-</b>Hỏi cách tính dt hình thang ?
-Coi lại BT đã làm.
- 1-2 HS thực hiện yêu cầu.
<b>- Nhóm 4.</b>
- Nhóm 4, bảng lớp.
-Nhận xét.
<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở mục I để hướng dẫn HS nhận xét.
- Bút dạ và 4- 5 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng để HS làm BT 1 phần Luyện tập.
- Bảng phụ hoặc 4 -5 tờ giấy khổ to chép nội dung BT 3 phần Luyện tập.
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
<b>2/ Phần Nhận xét: </b>
- GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc toàn
bộ nội dung các bài tập.
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn
của Đoàn Giỏi và lần lượt thực hiện từng
yêu cầu dưới sự hướng dẫn trực tiếp của
GV.
<i><b>+ Yêu cầu 1: Đánh số thứ tự các câu trong</b></i>
đoạn văn; xác định chủ ngữ (CN), vị ngữ
(VN) trong từng câu. GV hướng dẫn HS
đặt câu hỏi: <i>Ai? Con gì? Cái gì?</i> (để tìm
CN); <i>Làm gì? Thế nào?</i> (để tìm VN).
- GV mở bảng phụ đã viết đoạn văn, gạch
dưới bộ phận CN, VN trong mỗi câu văn
theo lời phát biểu của HS:
- GV chốt lại lời giải đúng:
<i><b>Câu 1: Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con</b></i>
khỉ /cũng nhảy phóc lên ngồi trên l ư ng
con chó to.
<i><b>Câu 2: Hễ con chó / đi chậm, con khỉ /</b></i>
cấu tai chó giật giật.
<i><b>Câu 3: Con chó / chạy sải thì khỉ / gị</b></i>
l ư ng nh ư ng ư ời phi ngựa .
<i><b>Câu 4: Chó / chạy thong thả, khỉ / buông</b></i>
thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.
<i>+ <b>Yêu cầu 2</b>:</i> Xếp 4 câu trên vào 2 nhóm:
câu đơn, câu ghép.
Câu đơn (câu do một cụm C – V tạo
thành): Câu 1.
Câu ghép (câu do nhiều cụm C – V bình
đẳng với nhau tạo thành): Câu 2, 3, 4.
<i>+ <b>Yêu cầu 3</b>:</i> Có thể tách mỗi cụm C –V
trong các câu ghép trên thành một câu đơn
được khơng? Vì sao?
GV kết luận: <i>Khơng được, vì các vế câu</i>
<i>diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với</i>
<i>nhau. Tách mỗi vế câu thành 1 câu đơn</i>
<i>(kể cả trong trường hợp bỏ quan hệ từ</i>
<i>hễ…, thì…) sẽ tạo nên một chuỗi câu rời</i>
<i>rạc, khơng gắn kết với nhau về nghĩa.</i>
<b>3. Phần Ghi nhớ:</b>
- GV gọi hai, ba HS đọc nội dung <i>Ghi</i>
<i>nhớ</i> trong SGK.
- GV cho một, hai HS xung phong nhắc
lại nội dung <i>Ghi nhớ</i>.
<b>4. Phần Luyện tập:</b>
<i><b>Bài tập 1</b></i>
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi trong
SGK.
- Cả lớp đọc thầm và thực hiện theo yêu
cầu của GV.
- HS đánh số thứ tự 4 câu trong <i>VBTTiếng</i>
<i>Việt 5, tập hai.</i> HS gạch một gạch chéo (/)
ngăn cách CN và VN, gạch một gạch dưới
bộ phận CN, gạch hai gạch dưới bộ phận
VN.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS thực hiện yêu cầu 2.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
<b>STT</b> <b>Vế 1</b> <b>Vế 2</b>
Câu 1 Trời / xanh thẳm,
C V
biển / cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch.
C V
Câu 2 Trời/rải mây trắng nhạt,
C V biển / mơ màng dịu hơi sương. C V
Câu 3 Trời / âm u mây mưa,
C V
biển / xám xịt, nặng nề.
C V
Câu 4 Trời / ầm ầm dơng gió,
C V biển / đục ngầu, giận dữ… C V
Câu 5 Biển / nhiều khi rất đẹp,
C V ai/ cũng thấy như thế. C V
<i><b>Bài tập 2</b></i>
- GV cho HS đọc yêu cầu của BT 2 và
phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng:
<i>Khơng thể tách mỗi vế câu ghép nói trên</i>
<i>thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện</i>
<i>một ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý của</i>
<i>vế câu khác</i>.
<i><b>Bài tập 3</b></i>
- GV cho HS đọc yêu cầu của BT 3.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. GV phát
bảng phụ cho 4 -5 HS.
- GV mời một vài HS phát biểu ý kiến.
<b>5. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV yêu cầu một vài HS nhắc lại nội
dung <i>Ghi nhớ.</i>
- GV nhận xét tiết học
-. Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về
câu ghép.
- HS đọc và phát biểu.
- HS đọc.
<b>- Nhóm 4.</b>
- 4 - 5 làm bài trên bảng phụ
- Một vài HS phát biểu, các HS khác bổ
sung những phương án trả lời khác:
+ Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy
<i><b>lộc.</b></i>
+ Mặt trời mọc, sương tan dần.
+ Trong truyện cổ tích Cây khế, người em
chăm chỉ, hiền lành, cịn người anh thì
<i><b>tham lam, lười biếng.</b></i>
+ Vì trời mưa to nên đường ngập nước.
- Một vài HS nhắc lại.
- Bảng phụ hoặc một tờ phiếu viết kiến thức đã học về hai kiểu mở bài: trực tiếp và
gián tiếp.
- Bảng phụ để HS làm BT 2.
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
GV gợi ý cho HS nhắc lại kiến thức đã
học về hai kiểu mở bài trực tiếp và gián
tiếp để vào bài.
<b>2/ Hướng dẫn HS luyện tập: </b>
<i><b>Bài tập 1</b></i>
- GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc yêu
cầu của BT 1.
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại hai đoạn
văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu
-chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài a
- GV nhận xét, kết luận:
<i>+ Đoạn mở bài a - mở bài theo kiểu trực</i>
<i>tiếp: giới thiệu trực tiếp người định tả (là</i>
<i>người bà trong gia đình).</i>
<i>+ Đoạn mở bài b - mở bài theo kiểu gián</i>
<i>tiếp: giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới</i>
<i>giới thiệu người được tả (bác nông dân</i>
<i>đang cày ruộng).</i>
<i><b>Bài tập 2</b></i>
- GV gọi một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của BT
và làm bài theo các bước:
- HS nhắc lại.
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm việc cá nhân và phát biểu.
+ Chọn đề văn để viết đoạn mở bài - chọn
đề nói về đối tượng mà HS u thích, có
tình cảm và hiểu biết về người đó.
+ Suy nghĩ để hình thành các ý cho đoạn
mở bài. HS cần trả lời các câu hỏi: <i>Người</i>
+ Viết 2 đoạn mở bài cho đề văn đã chọn
theo kiểu trực tiếp và gián tiếp.
- GV yêu cầu 5 - 7 HS nói tên đề bài đã
chọn.
- GV cho HS viết các đoạn mở bài. GV
phát bảng phụ cho 2 - 3 HS.
- GV gọi một số HS tiếp nối nhau đọc
đoạn viết và nói rõ đoạn mở bài của mình
viết theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp. Cả
lớp và GV nhận xét, chấm điểm đoạn viết
hay.
- GV mời những HS làm bài trên bảng
phụ dán bài lên bảng lớp và trình bày kết
quả. Cả lớp và GV cùng phân tích để hồn
thiện các đoạn mở bài.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về 2
kiểu mở bài trong bài văn tả người.
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu những HS
viết đoạn mở bài chưa đạt về nhà hoàn
chỉnh lại. Cả lớp xem lại kiến thức về
<i>Dựng đoạn kết bài</i> để chuẩn bị cho tiết
TLV tới - <i>Luyện tập tả người (Dựng đoạn</i>
<i>kết bài).</i>
- 5 - 7 HS nêu tên đề bài mình chọn.
- HS viết.
- HS tiếp nối nhau đọc.
- HS trình bày trước lớp.
- Một ít đường (hoặc muối), nước sơi để nguội, một cốc thủy tinh, thìa nhỏ cán dài.
<b> Kiểm tra bài cũ:</b>
-Nêu 1số ví dụ về hỗn hợp?
-Nêu một số cách tách các chất ra khỏi
hỗn hợp ?
Nhận xét ,cho điểm.
<b>Dạy bài mới:</b>
<b>1/ Giới thiệu bài: </b>
Có những chất lỏng hòa với nhau mà
khơng cịn giữ ngun những tính chất
của chất thành phần. Hơm nay, chúng ta
sẽ tìm hiểu về những chất như vậy qua bài
<i>Dung dịch.Ghi tên bài lên băng.</i>
<b>2/ Hoạt động 1: Thực hành “Tạo ra</b>
<b>một dung dịch”</b>
<b>* Mục tiêu: </b>GiúpHS:
- Biết cách tạo ra một dung dịch.
- Kể được tên một số dung dịch.
<b>* Cách tiến hành:</b>
<b>Bước 1: </b>Làm việc theo nhóm
- GV cho HS làm việc theo nhóm như
hướng dẫn trong SGK. Nhóm trưởng điều
khiển nhóm mình làm các nhiệm vụ sau:
a) Tạo ra một dung dịch đường (hoặc
dung dịch muối), tỉ lệ nước và đường do
từng nhóm quyết định và ghi vào mẫu báo
cáo.
b) Thảo luận các câu hỏi: <b>(Chép bảng</b>
<b>phụ,treo bảng )</b>
+ Để tạo ra dung dịch cần có những điều
kiện gì?
-2-3 HS thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
-Ghi vở
- Nhóm 4.
+ Dung dịch là gì?
+ Kể tên một số dung dịch mà bạn biết?
<b>Bước 2:</b> Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện mỗi nhóm nêu cơng
thức pha dung dịch đường (hoặc dung
dịch muối) và mời các nhóm khác nếm
thử nước đường hoặc nước muối của
nhóm mình.
- GV cho HS trả lời các câu hỏi thảo luận.
- GV kết luận<b>:( Ghi bảng phụ treo bảng)</b>
<i>+ Muốn tạo ra một dung dịch ít nhất phải</i>
<i>có hai chất trở lên, trong đó phải có một</i>
<i>chất ở thể lỏng và chất kia phải hịa tan</i>
<i>được vào trong chất lỏng đó.</i>
<i>+ Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa</i>
<i>tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất</i>
<i>lỏng với chất lỏng hòa tan vào nhau được</i>
<i>gọi là dung dịch.</i>
<b>3/ Hoạt động 2: Thực hành</b>
<b>* Mục tiêu: </b>HS nêu được cách tách các
chất trong dung dịch.
<b>* Cách tiến hành:</b>
<b>Bước 1: </b>Làm việc theo nhóm
- GV cho HS làm việc theo nhóm như
hướng dẫn trong SGK. Nhóm trưởng điều
khiển nhóm mình làm các cơng việc sau:
+ Đọc mục Hướng dẫn thực hành trang 77
SGK và thảo luận, đưa ra dự đốn kết quả
thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK.
+ Tiếp theo, cùng làm thí nghiệm: Úp đĩa
lên một cốc nước muối nóng khoảng một
phút rồi nhấc đĩa ra.
- Đại diện từng nhóm trình bày theo mẫu
báo cáo:
<b>Tên và đặc điểm</b>
<b>của từng chất tạo</b>
<b>ra dung dịch</b>
<b>Tên hỗn hợp và</b>
<b>đặc điểm của</b>
<b>dung dịch</b>
1. Đường: hạt nhỏ,
vị ngọt. (Muối
tinh: hạt nhỏ, vị
mặn).
2. Nước: lỏng,
không vị.
- Tên hỗn hợp:
Nước đường (nước
muối).
- Đặc điểm: Có vị
ngọt của đường (vị
mặn của muối).
- Các nhóm nhận xét, so sánh độ ngọt
hoặc mặn của dung dịch.
- HS trả lời:
+ Để tạo ra dung dịch cần 1 chất lỏng, ít
nhất 1 chất có thể tan được trong chất lỏng
đó.
+Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan
và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng
hoà tan vào nhau được gọi là dung dịch .
+ Nước chanh; nước mắm chấm rau có
pha đường, giấm,dung dịch nước và xà
phòng,dung dịch giấm và đường,hoặc
giấm và muối,nước chanh đường, rượu
hoa quả,…
- Nhóm 4.
+ Các thành viên trong nhóm đều nếm thử
những giọt nước đọng trên đĩa rồi rút ra
nhận xét. So sánh với kết quả dự đoán ban
đầu.
<b>Bước 2: </b>Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện mỗi nhóm trình bày kết
quả làm thí nghiệm và thảo luận của
nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- GV hỏi HS: Qua thí nghiệm trên, theo
các em, ta có thể làm thế nào để tách các
chất trong dung dịch?
-GV kết luận<b>:( Ghi bảng phụ ,treo bảng)</b>
<i>+ Ta có thể tách các chất trong dung dịch</i>
<i>bằng cách chưng cất.</i>
<i>+ Trong thực tế, người ta sử dụng</i>
<i>phương pháp chưng cất để tạo ra nước</i>
<i>cất dùng cho ngành y tế và một số ngành</i>
<i>khác cần nước thật tinh khiết.</i>
<b>4/ Củng cố, dặn dò:</b>
- GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” theo
yêu cầu trang 77 SGK.
Đáp án<b>:( Ghi bảng phụ,treo bảng )</b>
<i>+ Để sản xuất ra muối từ nước biển,</i>
<i>người ta dẫn nước biển vào các ruộng</i>
<i>làm muối. Dưới ánh nắng mặt trời, nước</i>
<i>sẽ bay hơi và còn lại muối.</i>
-Nêu một số ví dụ về dung dịch?
-Làm thế nào để tách các chất trong dung
dịch?
-Xem lại bài
- GV dặn HS về nhà xem trước bài 38 “Sự
biến đổi hóa học”.
-Nhận xét
- Đại diện nhóm trình bày: <i>Những giọt</i>
<i>nước đọng trên đĩa khơng có vị mặn như</i>
<i>nước muối trong cốc. Vì chỉ có hơi nước</i>
<i>bốc lên, khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành</i>
<i>nước. Muối vẫn còn lại trong cốc.</i>
- HS phát biểu.:…bằng cách chưng cất.
(Nếu HS khơng trả lời được thì GV giảng
giải hoặc cho HS đọc mục Bạn cần biết )
- HS chơi trị chơi.
(Chia lớp ra 2 nhóm :nhóm này hỏi,nhóm
kia xung phong trả lời và ngược lại,
1nhóm hỏi 1 câu )
<b> Kiểm tra bài cũ:</b>
GV kiểm tra 1-2 HS phần Luyện tập về
tính diện tích hình thang.
<b>Dạy bài mới:</b>
<b>Bài 1:</b> GV cho HS tự làm bài. Sau đó GV
gọi một HS đọc kết quả từng trường hợp.
Kết quả lần lượt là:
a) 6 cm2<sub> </sub>
b) 2 m2
c) 1<sub>30</sub>dm2
<b>Bài 2:</b> GV cho HS tự làm bài. Sau đó GV
gọi một HS đọc kết quả.
Kết quả là: Diện tích hình thang ABED
lớn hơn diện tích hình tam giác BEC 3,15
dm2<sub>.</sub>
<b>Bài 3:( KKHSK,G)</b>
- GV yêu cầu một HS nêu hướng giải bài
toán.
- GV kết luận hướng giải và yêu cầu HS
- GV yêu cầu 1 HS nêu lời giải, các HS
khác nhận xét.
Chẳng hạn:
<i><b>Bài giải</b></i>
a) Diện tích mảnh vườn hình thang là:
(50 + 70) x 40 : 2 = 2400 (m2<sub>)</sub>
Diện tích trồng đu đủ là:
2400 : 100 x 30 = 720 (m2<sub>)</sub>
Số cây đu đủ trồng được là:
720 : 1,5 = 480 (cây)
b) Diện tích trồng chuối là:
2400 : 100 x 25 = 600 (m2<sub>)</sub>
1-2 HS thực hiện yêu cầu.
- Nháp, miệng.Gọi <b>HSY</b>
(<i>1 HS đọc đề bài-HS nêu qui tắc tính dt</i>
<i>hình tam giác-HS làm bài vào vở,1 HS</i>
<i>làm bảng phụ )</i>
<b>- Nhóm 4</b><i><b>. </b> 1 HS đọc đề-HS quan sát</i>
<i>hình-GV giải thích hình vẽ-Chiều cao của</i>
Số cây chuối trồng được là:
600 : 1 = 600 (cây)
Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây
đu đủ là:
600 – 480 = 120 (cây)
<i>Đáp số</i>: a) 480 cây; b) 120 cây.
Bảng phụ viết sẵn các từ, cụm từ: <i>La-tút-sơ Tơ-rê-vin, A-lê hấp</i>; đoạn kịch cần
hướng dẫn HS luyện đọc.
<b>Kiểm tra bài cũ:</b>
GV yêu cầu 3HS phân vai người dẫn
truyện, anh Thành, anh Lê, đọc diễn cảm
đoạn kịch ở phần 1; trả lời 1 -2 câu hỏi về
nội dung đoạn kịch.
Nhận xét cho điểm.
<b>Dạy bài mới:</b>
<b>1/ Giới thiệu bài:</b>
Đoạn trích tiếp theo của vở kịch <i>Người</i>
<i>công dân số Một</i> sẽ cho các em biết quyết
tâm ra đi tìm đường cứu dân, cứu nước
của người thanh niên yêu nước Nguyễn
Tất Thành.
-Ghi tên bài lên bảng
<b>2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài: </b>
<i><b>a)Luyện đọc:</b></i>
- GV yêu cầu:
+ 1- 2 HS giỏi đọc trích đoạn kịch.
- GV viết lên bảng các từ <i>La-tút-sơ </i>
<i>Tơ-rê-vin, A-lê hấp</i> để cả lớp luyện đọc.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn,
của vở kịch:
+ Đoạn 1: từ đầu đến <i>Lại cịn say sóng</i>
<i>nữa…</i> - Cuộc trị chuyện giữa anh Thành
và anh Lê.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
-Ghi vở
-1- 2 HS giỏi đọc.
- Cả lớp đồng thanh luyện đọc các từ trên
bảng.
+ Đoạn 2: phần cịn lại của đoạn trích
-Anh Thành nói chuyện với anh Mai và
anh Lê về chuyến đi của mình.
+ Một HS đọc phần chú thích và giải
nghĩa sau bài (<i>súng thần cơng, hùng tâm</i>
<i>tráng khí, tàu La-tút-sơ Tơ-rê-vin, Biển</i>
<i>Đỏ, A-lê hấp,…</i>).
- <i>GV giải nghĩa ý nghĩa 2 câu nói của anh</i>
<i>Lê và anh Thành về cây đèn: Anh Lê (Còn</i>
<i>ngọn đèn hoa kì…) nhắc anh Thành mang</i>
<i>cây đèn đi để dùng. Câu trả lời của anh</i>
<i>Thành (Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ.)</i>
<i>– “ngọn đèn” được hiểu theo nghĩa bóng,</i>
<i>chỉ ánh sáng của một đường lối mới, soi</i>
<i>đường chỉ lối cho anh và toàn dân tộc.</i>
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc toàn bộ trích
đoạn kịch.
GV đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch
-đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời anh
Thành hồ hởi, thể hiện tâm trạng phấn
chấn vì sắp được lên đường; lời anh Lê
thể hiện thái độ quan tâm, lo lắng cho
bạn; lời anh Mai điềm tĩnh, từng trải.
<i><b>b) Tìm hiểu bài:</b></i>
-1. <i>Anh Lê, anh Thành đều là những</i>
<i>thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì</i>
<i>khác nhau ?</i>
-2.<i>Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường</i>
<i>cứu nước được thể hiện qua những lời</i>
<i>nói, cử chỉ nào?</i>
- 3.“<i>Người công dân số Một” trong đoạn</i>
<i>kịch là ai?)</i>
- 1 HS đọc.
- <i>Cả lớp lắng nghe.</i>
-Nhóm 2
- 1- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của
GV.
<b>- Nhóm 2:</b> Sự khác nhau giữa anh Lê và
anh Thành:
+ Anh Thành: không cam chịu, ngược lại,
rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn:
ra nước ngồi học cái mới để về cứu dân,
cứu nước.
+ Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh
sống nơ lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ
bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm
lược.
<b>- Nhóm 4</b>:
+ Lời nói: Để giành lại non sơng, chỉ có
hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có trí, có
lực,…Tơi muốn sang nước họ…học cái trí
khơn của họ để về cứu dân mình…
+ Cử chỉ: xịe hai bàn tay ra: “Tiền đây
chứ đâu?”
+ Lời nói: Làm thân nơ lệ…n phận nơ
lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta…Đi
ngay có được khơng, anh?
<i>*GV chốt lại:V</i>ới ý thức là một công dân
của nước Việt Nam, Nguyễn Tất Thành
đã ra nước ngồi tìm con đường cứu nước
rồi lãnh đạo nhân dân giành độc lập cho
đất nước .Nguyễn Tất Thành sau này là
chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại xứng đáng
được gọi là” Cơng dân số Một” của nước
Việt Nam.
<i>*Nội dung <b>?( HSG) </b></i>
<i><b>c</b>) <b>Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:</b></i>
- GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng lời
các nhân vật; đọc đúng các câu hỏi: <i>Lấy</i>
<i>tiền đâu mà đi? Tiền ở đây chứ đâu? Đi</i>
<i>ngay có được khơng, anh?...</i>
- GV gọi 4 HS đọc 4 đoạn kịch theo cách
phân vai: anh Thành, anh Lê, Anh Mai,
người dẫn chuyện
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
đoạn 1.
<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>
-Nội dung bài ?
-GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc đoạn
kịch; chuẩn bị dựng lại hoạt cảnh trên.
-Chuẩn bị bài : Thái sư Trần Thủ Độ.
Hồ Chí Minh.
- 4 HS phân vai đọc.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.
-HS nhắc lại nội dung bài
<b>TUẦN 19 </b>Ngày tháng năm 20
-Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: Châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu
-Nêu được vị trí, giới hạn của Châu Á:
+Ở bán cầu Bắc, trải dài tử cực Bắc tới quá Xích đạo, ba phía giáp biển và đại dương.
+Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
-Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của Châu Á:
+¾ diện tích tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới.
+Châu Á có nhiều đới địa khí hậu : nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
-Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí , giới hạn lãnh thổ châu Á.
-Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ
(lược đồ).
*HSK,G:Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với c. Á.
<b>* BVMT:</b><i>Ơ nhiễm khơng khí,nguồn nước,đất do dân số đông,hoạt động sản xuất </i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Quả Địa cầu..- Tranh ảnh về một số cảnh thiên nhiên của châu Á.Bản đồ thế giới.
<b> Kiểm tra bài cũ:</b>
GV nhận xét bài kiểm tra học kì I.
<b>Dạy bài mới:</b>
Trong chương trình Địa lí lớp 5, ở học kì I
các em đã được biết rất nhiều kiến thức về
địa lí Việt Nam. Sang học kì II các em sẽ
được học về địa lí thế giới và bài mở đầu
cho phần địa lí thế giới là bài <i>Châu Á.Ghi</i>
<i>bảng</i>
<b>2/ Vị trí địa lí và giới hạn:</b>
<b>* Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm)</b>
<b>Bước 1: </b>GV yêu cầu HS quan sát hình 1
và trả lời các câu hỏi trong SGK về tên
các châu lục, đại dương trên Trái Đất; về
vị trí địa lí và giới hạn châu Á.
<b>Bước 2: </b>GV mời đại diện các nhóm HS
báo cáo kết quả kết hợp chỉ vị trí các châu
lục và các đại dương trên quả Địa cầu và
chỉ bản đồ địa lí và giới hạn của Châu Á.
- HS lắng nghe.
-Ghi vở
<b>- Nhóm 4</b>: HS quan sát hình và thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày:
<i>+ Tên các đại dương: Bắc Băng Dương,</i>
<i>Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ</i>
<i>Dương.</i>
<i>+ Tên các châu lục: Châu Á, châu Âu,</i>
<i>châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương,</i>
<i>châu Nam Cực.</i>
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét và bổ
sung.
- GV giới thiệu cách chia các đới khí hậu
khác nhau trên của Trái Đất<b>:(Bảng phụ)</b>
<i>+ Hàn đới: từ hai vòng cực Bắc, Nam đến</i>
<i>các cực bắc và Nam.</i>
<i>+ Ơn đới: từ chí tuyến Bắc đến vịng cực</i>
<i>Bắc, từ chí tuyến Nam đến vịng cực Nam.</i>
<i>+ Nhiệt đới: từ chí tuyến Bắc đến chí</i>
<i>tuyến Nam.</i>
- Vì sao châu Á có đủ các đới khí hậu?
(GV gợi ý nếu HS lúng túng)
<b>- GV kết luận:</b> <i>Châu Á nằm ở bán cầu</i>
<i>Bắc; có ba phía giáp biển và đại dương.</i>
<b>* Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp)</b>
<b>Bước 1: </b>GV yêu cầu HS dựa vào bảng số
liệu về diện tích các châu lục trong
SGK/103 và so sánh diện tích châu Á với
<b>Bước 2: </b>GV mời đại diện các nhóm HS
trình bày kết quả thảo luận, các HS khác
nhận xét, bổ sung.
<b>- GV kết luận:</b> <i>Châu Á có diện tích lớn</i>
<i>nhất trong các châu lục trên thế giới.</i>
<b>3/ Đặc điểm tự nhiên:</b>
<b>* Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân sau đó</b>
<i>làm việc nhóm)</i>
<b>Bước 1: </b>GV cho HS quan sát hình 3, sử
dụng phần Chú giải và yêu cầu HS nêu
tên các khu vực của châu Á.
<b>Bước 2: </b>GV yêu cầu HS nêu tên các cảnh
thiên nhiên châu Á ở hình 2 trong SGK
theo kí hiệu a, b, c, d rồi thảo luận theo
nhóm 4 tìm chữ cái ghi tương ứng ở các
khu vực trên hình 3.
<i>Bình Dương, phía nam giáp Ấn Độ</i>
<i>Dương, phía tây và tây nam giáp châu</i>
<i>Âu, châu Phi.</i>
- Các HS khác phát biểu ý kiến.
- <i>Châu Á có đủ các đới khí hậu bởi vì vị</i>
- HS thảo luận <b>nhóm đơi.</b>
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:
<i>Diện tích châu Á gấp gần 5 lần diện tích</i>
<i>châu Đại Dương, hơn 4 lần diện tích châu</i>
<i>Âu, gấp gần 1,5 lần diện tích châu Phi,</i>
<i>hơn 3 lần diện tích châu Nam Cực, hơn</i>
<i>diện tích châu Mĩ 2 triệu km2<sub>.</sub></i>
- Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS quan sát hình, xem phần Chú giải và
phát biểu: <i>Các khu vực của châu Á: Bắc</i>
<i>Á, Trung Á, Tây Nam Á, Nam Á, Đông Á,</i>
<i>Đông Nam Á.</i>
- HS thảo luận <b>nhóm 4</b> và trình bày kết
quả trước lớp:
<i>a) Vịnh biển (Nhật Bản) ở khu vực Đông</i>
<i>Á;</i>
<i>b) Bán hoang mạc (Ca-dắc-xtan) ở khu</i>
<i>vực Trung Á;</i>
<i>c) Đồng bằng (đảo Ba-li, In-đô-nê-xi-a) ở</i>
<i>khu vực Đông Nam Á;</i>
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ
sung.
<b>Bước 3:</b> GV u cầu <b>HS giỏi</b> nhìn tranh
mơ tả những cảnh thiên nhiên.
<b>Bước 4: </b>GV yêu cầu 1-2 HS nhắc lại tên
các cảnh thiên nhiên và nhận xét về sự đa
dạng của thiên nhiên châu Á.
<b>- GV kết luận:</b> <i>Châu Á có nhiều cảnh</i>
<i>thiên nhiên.</i>
<b>* Hoạt động 4:</b> (<i>Làm việc cá nhân và cả</i>
<i>lớp)</i>
<b>Bước 1: </b>GV yêu cầu HS sử dụng hình 3,
nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng và ghi lại
tên ra giấy, đọc thầm tên các dãy núi và
đồng bằng.
<b>Bước 2: </b>GV yêu cầu 2 -3 HS đọc tên các
dãy núi, đồng bằng đã ghi chép, GV sửa
cách đọc của HS.
- GV nhận xét các ý kiến của HS và bổ
sung thêm các ý khái quát về tự nhiên
châu Á.
<b>- GV kết luận:</b> <i>Châu Á có nhiều dãy núi</i>
<i>và đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên</i>
<i>chiếm phần lớn diện tích (3/4).</i>
<b>4/ Củng cố, dặn dò:GV chốt lại theo</b>
<b>KTKN</b>
- GV yêu cầu HS đọc <i>Ghi nhớ</i> trong SGK.
- GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị
bài cho tiết sau: <i>Châu Á </i>(tiếp theo).
-Đọc tl SGV/117 ( nếu còn thời gian)
<i>đ) Dãy núi Hi-ma-lay-a (Nê-pan) ở Nam</i>
<i>Á.</i>
- Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS trả lời <b>cá nhân:</b>
<i>+ Khu vực Bắc Á có rừng Tai-ga, cây</i>
<i>mọc thẳng, chủ yếu là cây lá kim, tuyết</i>
<i>phủ trắng xóa.</i>
<i>+ Bán hoang mạc: nhiều đồi cát, trên bán</i>
<i>hoang mạc có cây thấp, mọc thưa thớt,…</i>
<i>+ Rừng Tai-ga có tuyết phủ vì khu vực</i>
<i>Bắc Á nằm trong đới khí hậu lạnh, có khí</i>
<i>hậu khắc nghiệt, có mùa đơng lạnh dưới</i>
<i>00<sub>C nên có tuyết rơi.</sub></i>
- 1-2 HS nhắc lại và nhận xét.
- HS làm việc độc lập.
- 2 – 3 HS đọc kết hợp với chỉ lược đồ:
<i>+ Các dãy núi lớn: Hi-ma-lay-a, U-ran,</i>
<i>Thiên Sơn, Côn Luân.</i>
<i>+ Các đồng bằng lớn: Tây Xi-bia, Lưỡng</i>
<i>Hà, Ấn Hằng, Hoa Bắc, Hoa Trung.</i>
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- GV chuẩn bị bảng phụ và Bộ đồ dùng dạy học Toán 5.
- HS chuẩn bị thước kẻ, compa.
<b> Kiểm tra bài cũ:</b>
GV kiểm tra 1-2 HS phần Luyện tập
chung về tính diện tích tam giác và hình
thang.
<b>Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu về hình trịn, đường trịn:</b>
- GV đưa ra một tấm bìa hình trịn, chỉ tay
trên mặt tấm bìa và nói: “ Đây là hình
trịn”.
- GV dùng compa vẽ trên bảng một hình
trịn rồi nói: “ Đầu chì compa vạch ra một
đường tròn”.
- GV giới thiệu cách tạo dựng một bán
kính hình trịn. Chẳng hạn: Lấy một điểm
A trên đường tròn, nối tâm O với điểm A,
đoạn thẳng OA là bán kính của đường
trịn.
- GV giới thiệu tiếp về cách tạo dựng một
đường kính của hình tròn.
<b>2. Thực hành:</b>
<b>Bài 1 và bài 2:</b> Rèn luyện kĩ năng sử
<b>Bài 3:</b> Rèn luyện kĩ năng vẽ phối hợp
đường tròn và hai nửa đường tròn.
<b>Củng cố,dặn dò</b>:Hỏi KT về hình
trịn.Nhận xét.Dặn CBBS.
1-2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS dùng compa vẽ trên giấy một hình
trịn.
- HS tìm tịi phát hiện đặc điểm: “ Tất cả
các bán kính của một hình trịn đều bằng
nhau”.
- HS nhắc lại đặc điểm: “ Trong một hình
trịn, đường kính dài gấp 2 lần bán kính”.
- <b>Nháp.</b>
- <b>Nhóm 2.</b>
- Bảng phụ, mỗi bảng phụ viết 1 câu ghép trong BT 1 (phần Nhận xét).
- 3 - 4 bảng phụ để 3 - 4 HS làm BT 2 (phần Luyện tập).
<b>Kiểm tra bài cũ:</b>
GV yêu cầu 2 HS nhắc lại kiến thức cần
ghi nhớ về câu ghép trong tiết LTVC
trước và miệng BT 3 (phần Luyện tập).
<b>Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
Tiết học trước đã giúp các em biết câu
ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. Tiết
<b>2/ Phần Nhận xét: </b>
- GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc yêu
cầu của BT 1, 2.
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại các câu
văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để
phân tách 2 vế câu ghép; gạch dưới những
từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
- GV dán giấy đã viết sẵn 4 câu ghép, mời
4 HS lên bảng, mỗi HS phân tích 1 câu
ghép.
- GV chốt lại lời giải đúng:
a) Đoạn này có 2 câu ghép, mỗi câu gồm
2 vế:
<i><b>- Câu 1: </b>Súng kíp của ta mới bắn một</i>
<i>phát / <b>thì</b> súng của họ đã bắn được năm,</i>
<i>sáu mươi phát. </i>
Từ thì đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu.
<i><b>- Câu 2: </b>Quan ta lạy súng thần công bốn</i>
<i>lạy rồi mới bắn<b>, </b>/ trong khi ấy đại bác</i>
<i>của họ đã bắn được hai mươi viên.</i>
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi trong
SGK.
- Cả lớp đọc thầm và thực hiện theo yêu
cầu của GV.
Dấu phẩy đánh dấu ranh giới giữa 2 vế
câu.
b) Câu này có 2 vế:
<i>Cảnh tượng xung quanh tơi đang có sự</i>
<i>thay đổi lớn: / hôm nay tôi đi học.</i>
Dấu hai chấm đánh dấu ranh giới giữa 2
vế câu.
c) Câu này có 3 vế:
<i>Kia là những mái nhà đứng sau lũy tre <b>;</b> /</i>
<i>đây là mái đình cong cong <b>;</b> / kia nữa là</i>
<i>sân phơi.</i>
Các dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới
giữa 3 vế câu.
- GV hỏi: <i>Từ kết quả phân tích trên, các</i>
<i>em thấy các vế của câu ghép được nối với</i>
<i>nhau theo mấy cách?</i>
<b>3. Phần Ghi nhớ:</b>
- GV gọi hai, ba HS đọc nội dung <i>Ghi</i>
<i>nhớ</i> trong SGK.
- GV cho một, hai HS xung phong nhắc
lại nội dung <i>Ghi nhớ</i>.
<b>4. Phần Luyện tập:</b>
<i><b>Bài tập 1</b></i>
- GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc yêu
cầu của BT 1.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại các câu
văn và tự làm bài.
- GV cho HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
+ Đoạn a có 1 câu ghép, với 4 vế câu:
<i>Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm</i>
<i>lăng (2 trạng ngữ) thì tinh thần ấy lại sơi</i>
<i>nổi<b>,</b> / nó kết thành…to lớn<b>,</b> / nó l ư ớt </i>
<i>qua…khó khăn<b>,</b> / nó nhấn chìm…lũ c ư ớp </i>
4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các
vế có dấu phẩy. (Từ thì nối trạng ngữ với
các vế câu).
+ Đoạn b có 1 câu ghép với 3 vế câu:
<i>Nó nghiến răng ken két<b>,</b> / nó c ư ỡng lại</i>
<i>anh<b>,</b> / nó khơng chịu khuất phục.</i>
3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các
vế có dấu phẩy.
+ Đoạn c có 1 câu ghép với 3 vế câu:
<i>Chiếc lá thống trịng trành<b>,</b> / chú nhái</i>
<i>bén loay hoay cố giữ thăng bằng / <b>rồi</b></i>
<i>chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.</i>
Vế 1 và 2 nối nhau trực tiếp, giữa 2 vế có
dấu phẩy. Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ
- HS trả lời: <i>Các vế của câu ghép được nối</i>
<i>với nhau theo hai cách: dùng từ có tác</i>
<i>dụng nối; dùng dấu câu để nối trực tiếp.</i>
- 2 - 3 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Một, hai HS xung phong nhắc lại.
- Các hình ảnh trang 78, 79, 80, 81 SGK.
- Giá đỡ, ống nghiệm (hoặc lon sữa bị), đèn cồn hoặc dùng thìa có cán dài và nến.
- Một ít đường kính trắng.- Giấy nháp.- Phiếu học tập.
<b>Kiểm tra bài cũ:</b>
GV hỏi HS một số câu hỏi liên quan đến
nội dung bài “<i>Dung dịch</i>”.
<b>Dạy bài mới:</b>
Trong những tiết học trước chúng ta đã
biết về sự chuyển thể của nước. Đó là
hiện tượng vật lí. Cịn có những hiện
tượng thay đổi khác của các chất mà
người ta gọi là sự biến đổi hóa học. Bài
học hơm nay sẽ giúp chúng ta hiểu hơn
về điều đó.
<b>2/ Hoạt động 1: Thí nghiệm</b>
<b>* Mục tiêu: </b>GiúpHS biết:
- Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi
từ chất này thành chất khác.
- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hóa
học.
<b>Bước 1: </b>Làm việc theo <b>nhóm</b>
GV chia lớp thành các nhóm, giao nhóm
trưởng điều khiển nhóm mình làm các thí
nghiệm và thảo luận các hiện tượng xảy
ra trong thí nghiệm theo yêu cầu ở trang
78 SGK sau đó ghi vào phiếu học tập.
+ <i>Thí nghiệm 1</i>: <i>Đốt một tờ giấy</i>
- Mô tả hiện tượng xảy ra.
- Khi bị cháy, tờ giấy cịn giữ được tính
chất ban đầu của nó khơng?
+ <i>Thí nghiệm 2</i>: <i>Chưng đường trên ngọn</i>
<i>lửa (cho đường vào ống nghiệm hoặc</i>
<i>lon sữa bò, đun trên ngọn lửa đèn cồn).</i>
- Mô tả hiện tượng xảy ra.
- Dưới tác dụng của nhiệt, đường có cịn
giữ được tính chất ban đầu của nó hay
khơng?
<b>Bước 2: </b>Làm việc cả lớp
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp chia thành các nhóm làm các thí
nghiệm, thảo luận các hiện tượng xảy ra và
ghi chép.
- Lần lượt đại diện từng nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung.
<b>Thí</b>
<b>nghiệm</b>
<b>Mơ tả </b>
<b>hiện tượng</b>
<b>Giải thích </b>
Tờ giấy bị
cháy thành
than.
Tờ giấy đã bị
biến đổi thành
một chất khác,
khơng cịn giữ
được tính chất
ban đầu.
<b>Thí</b>
<b>nghiệm</b>
<b>2:</b>
<b>Chưng</b>
<b>đường</b>
<b>trên</b>
<b>ngọn</b>
<b>lửa</b>
- Đường từ
màu trắng
chuyển
sang vàng
- Trong quá
trình chưng
đường có
khói khét
- GV yêu cầu cả lớp trả lời các câu hỏi:
<i>+ Hiện tượng chất này bị biến đổi thành</i>
<i>chất khác tương tự như hai thí nghiệm</i>
<i>trên gọi là gì?</i>
<i>+ Sự biến đổi hóa học là gì?</i>
- GV kết luận:
<i>Hiện tượng chất này bị biến đổi thành</i>
<i>chất khác như hai thí nghiệm trên gọi là</i>
<i>sự biến đổi hóa học. Nói cách khác, sự</i>
<i>biến đổi hóa học là sự biến đổi chất này</i>
<i>thành chất khác.</i>
<b>3/ Hoạt động 2: Thảo luận</b>
<b>* Mục tiêu: </b>HS phân biệt sự biến đổi
<b>Bước 1: </b>Làm việc theo nhóm
GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển
nhóm mình quan sát các hình trang 79
trong SGK và thảo luận các câu hỏi:
+ Trường hợp nào có sự biến đổi hóa
học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
+ Trường hợp nào là sự biến đổi lí học?
Tại sao bạn kết luận như vậy?
<b>Bước 2: </b>Làm việc cả lớp
Đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi,
các nhóm khác bổ sun
bốc lên.
- HS phát biểu:
<i>+ Hiện tượng chất này bị biến đổi thành</i>
<i>chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên</i>
<i>gọi là sự biến đổi hóa học.</i>
<i>+ Sự biến đổi hóa học là sự biến đổi chất</i>
<i>này thành chất khác.</i>
- HS quan sát hình và thảo luận theo <b>nhóm</b>
<b>4.</b>
- Đại diện nhóm trả lời:
<b>Hình</b> <b>Nội dung từng hình</b> <b>Biến đổi</b> <b>Giải thích</b>
Hình 2 Cho vơi sống vào nước Hóa học Vôi sống khi thả vào nước đã không
giữ lại được tính chất của nó nữa, nó
đã bị biến đổi thành vơi tơi dẻo qnh,
kèm theo sự tỏa nhiệt.
Hình 3 Xé giấy thành những
mảnh vụn
Lí học Giấy bị xé vụn nhưng vẫn giữ nguyên
tính chất của nó, không bị biến đổi
thành chất khác.
Hình 4 Xi măng trộn cát Lí học Xi măng trộn cát tạo thành hỗn hợp xi
măng cát, tính chất của cát và tính chất
của xi măng vẫn giữ ngun khơng
đổi.
Hình 5 Xi măng trộn cát và
nước Hóa học Xi măng trộn cát và nước sẽ tạo thànhmột hợp chất mới được gọi là vữa xi
măng. Tính chất của vữa xi măng hồn
tồn khác với tính chất của 3 chất tạo
thành nó là xi măng, cát và nước.
Hình 6 Đinh mới để lâu ngày
của đinh gỉ khác hẳn với tính chất của
Hình 7 Thủy tinh ở thể lỏng
sau khi được thổi
thành các chai, lọ để
nguội trở thành thủy
tinh ở thể rắn
Lí học Dù ở thể rắn hay thể lỏng, tính chất của
thủy tinh vẫn khơng thay đổi.
<b>Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu cơng thức tính chu vi hình</b>
<b>trịn:</b>
GV giới thiệu các cơng thức tính chu vi
hình tròn.
<b>2. Thực hành:</b>
<b>* Bài 1: </b>GV cho HS tự làm bài rồi chữa
bài.
Kết quả lần lượt là:
a) 1,884 cm ; b)7,85 dm; c)2,512 m
<b>* Bài 2 : </b>GV cho HS tự làm bài rồi chữa
bài.
Kết quả lần lượt là:
- HS tập vận dụng các cơng thức qua các
ví dụ 1 và ví dụ 2.
-<b>HSY</b>
a) 17,27 cm; b) 40,82 dm ; c) 3,14 m
<b>* Bài 3: </b>GV cho HS tự làm bài rồi chữa
bài.
<i><b>Bài giải</b></i>
Chu vi của bánh xe ô tô là:
0,75 x 3,14 = 4,71 (m)
<i> Đáp số</i>: 4,71 m
<b>Củng cố,dặn dị :</b>
-Cách tính chu vi hình trịn ?
-Nhận xét.
-Dặn CBBS.
<b>-HSTB,K,G.</b>
- Bảng phụ viết kiến thức đã học về hai kiểu kết bài: mở rộng và không mở rộng.
- Bảng phụ để HS làm BT 2, 3.
<b>Kiểm tra bài cũ:</b>
GV yêu cầu HS đọc các đoạn mở bài (BT
2, tiết TLV trước) đã được viết lại.
<b>Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Trong tiết TLV trước, các em đã luyện
tập viết đoạn mở bài trong bài văn tả
người. Tiết học này, các em sẽ luyện tập
- HS thực hiện yêu cầu.
kiến thức đã học về hai kiểu kết bài: mở
rộng và không mở rộng.
- GV mở bảng phụ viết hai cách kết bài,
mời 1 HS đọc.
<b>2/ Hướng dẫn HS luyện tập: </b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
- GV cho một HS đọc nội dung của BT 1.
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại hai đoạn
văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu
-chỉ ra sự khác nhau của hai cách kết bài a
và b.
- GV nhận xét, kết luận:
<i>+ Đoạn kết bài a - kết bài theo kiểu</i>
<i>không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà,</i>
<i>nhấn mạnh tình cảm với người được tả. </i>
<i>+ Đoạn kết bài b - kết bài theo kiểu mở</i>
<i>rộng: sau khi tả bác nơng dân, nói lên</i>
<i>tình cảm với bác, bình luận về vai trị của</i>
<i>những người nơng dân đối với xã hội. </i>
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
- GV gọi một HS đọc yêu cầu của bài và
đọc lại 4 đề văn ở BT 2 tiết Luyện tập tả
người (dựng đoạn mở bài) trang 12 SGK..
- GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của BT.
- GV yêu cầu 5 - 7 HS nói tên đề bài đã
chọn.
- GV cho HS viết các đoạn kết bài. GV
phát bảng phụ cho 2 - 3 HS.
- GV gọi một số HS tiếp nối nhau đọc
đoạn viết và nói rõ đoạn kết bài của mình
viết theo kiểu mở rộng hay không mở
rộng. Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm
đoạn viết hay.
- GV mời những HS làm bài trên bảng
phụ dán bài lên bảng lớp và trình bày kết
quả. Cả lớp và GV cùng phân tích để hồn
thiện các đoạn kết bài.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về 2
kiểu kết bài trong bài văn tả người.
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu những HS
viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà hoàn
chỉnh lại. Cả lớp chuẩn bị cho tiết TLV
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc.
- HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc.
- 5 - 7 HS nêu tên đề bài mình chọn.
- HS viết.
- HS tiếp nối nhau đọc.
- Tranh minh họa truyện trong SGK.-Viết bảng phụ :Ý nghĩa câu chuyện (SGV/11)
- Bảng lớp viết những từ ngữ cần giải thích (<i>tiếp quản, đồng hồ quả quýt</i>).
<b> thiệu câu chuyện:</b>
Câu chuyện các em được nghe hôm nay là
truyện <i>Chiếc đồng hồ.</i> Nhân vật chính
trong câu chuyện là Bác Hồ kính yêu của
chúng ta. Khi biết nhiều cán bộ chưa yên
tâm với công việc được giao, Bác đã kể
câu chuyện <i>Chiếc đồng hồ</i> để giải thích về
trách nhiệm của mỗi người trong xã hội.
Các em cùng nghe để biết nội dung câu
chuyện.
<b>2/ GV kể chuyện Chiếc đồng hồ</b>. Đoạn
đối thoại giữa Bác Hồ với cán bộ trong
hội nghị: <i>giọng thân mật, vui. (Xem</i>
<i>SGV/12)</i>
- GV kể lần 1.
- GV kể lần 2 - vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh họa trong SGK
- GV kể lần 3.
<b>3. Hướng dẫn HS kể chuyện:</b>
- GV yêu cầu một HS đọc thành tiếng các
yêu cầu của giờ KC.(Bảng phụ)
<i>a) <b>KC theo cặp:</b></i>
Mỗi HS kể 1/2 câu chuyện (kể theo 2
tranh). Sau đó kể tồn bộ câu chuyện, trao
đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
<i>b) <b>Thi KC trước lớp:</b></i>
- GV cho một vài tốp HS, mỗi tốp 4 HS
tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu
chuyện theo 4 tranh. GV yêu cầu HS kể
được nội dung cơ bản của từng đoạn theo
tranh.
<i><b>Gợi ý nội dung cơ bản của từng đoạn:</b></i>
<i><b>Tranh 1</b></i><b>:</b> Được tin Trung ương rút bớt
một số người đi học lớp tiếp quản Thủ đô,
<i><b>Tranh 2: Giữa lúc đó, Bác Hồ đến thăm</b></i>
hội nghị. Các đại biểu ùa ra đón Bác.
<i><b>Tranh 3</b>:</i> Khi nói đến nhiệm vụ của tồn
Đảng trong lúc này, Bác bỗng rút trong túi
áo ra một chiếc đồng hồ quả quýt. Bác
mượn câu chuyện về chiếc đồng hồ để đả
thơng tư tưởng cán bộ một cách hóm hỉnh.
<i><b>Tranh 4</b></i><b>:</b> Câu chuyện về chiếc đồng hồ
của Bác khiến ai nấy đều thấm thía.
- GV gọi 1 -2 HS kể tồn bộ câu chuyện
và nói điều có thể rút ra từ câu chuyện.
- GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và quan sát tranh minh
họa trong SGK.
- HS lắng nghe.
- Nhóm 2.
- Các tốp thi KC trước lớp.
- 1 -2 HS kể.
* Treo bảng phụ: ý nghĩa câu chuyện
KC hấp dẫn nhất, hiểu đúng nhất điều câu
chuyện muốn nói.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
* Gợi ý HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét tiết học.
- GV yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân. Dặn HS đọc trước đề bài
và gợi ý của tiết KC tuần tới.
*GV gợi ý để HS Y cũng tìm được câu
chuyện
- Cả lớp nhận xét, bình chọn.
- Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được
nuôi nhiều ở nước ta.
- Có ý thức ni gà.
- Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
<b>Kiểm tra bài cũ:</b>
GV hỏi 1- 2 HS một số câu hỏi liên quan
đến bài “<i>Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi</i>
<i>gà”.</i>
<b>Dạy bài mới:</b>
<b>1/ Giới thiệu bài:</b>
GV nêu giới thiệu bài và nêu mục đích bài
<b>2/ Hoạt động 1: Kể tên một số giống gà</b>
<b>được nuôi nhiều ở nước ta và địa</b>
<b>phương</b>
- GV: Hiện nay, ở nước ta ni rất nhiều
giống gà khác nhau. Em nào có thể kể tên
những giống gà mà em biết (qua xem
truyền hình, đọc sách, quan sát thực tế).
- GV ghi tên các giống gà lên bảng theo 3
nhóm: gà nội, gà nhập nội, gà lai.
- GV kết luận: Có nhiều giống gà được
ni ở nước ta. Có những giống gà nội
như gà ri, gà Đơng Cảo, gà mía, gà ác,…
Có những giống gà nhập nội như gà Tam
Hồng, gà lơ-go, gà rốt. Có những giống
gà lai như gà rốt-ri,…
<b>3/ Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của</b>
<b>một số giống gà được nuôi nhiều ở</b>
<b>nước ta</b>
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. GV
hướng dẫn HS đọc kĩ nội dung, quan sát
các hình trong SGK và đặt câu hỏi để yêu
cầu HS nêu đặc điểm hình dạng, ưu và
nhược điểm chủ yếu của một số giống gà
được nuôi nhiều ở nước ta.
- GV mời đại diện từng nhóm lên trình
bày kết quả hoạt động nhóm. Những HS
khác quan sát, theo dõi và bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét kết quả làm việc của từng
nhóm.
- GV nêu tóm tắt đặc điểm hình dạng và
ưu, nhược điểm chủ yếu của từng giống
gà theo nội dung SGK.
- GV kết luận nội dung bài học: Ở nước ta
hiện nay đang nuôi nhiều giống gà. Mỗi
giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu,
nhược điểm riêng. Khi nuôi gà cần căn cứ
vào mục đích ni (ni lấy trứng hay
nuôi lấy thịt hoặc vừa lấy trứng vừa lấy
thịt) và điều kiện chăn nuôi của gia đình
để lựa chọn giống gà ni cho phù hợp.
- 1- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS kể tên các giống gà.
- HS theo dõi trên bảng.
- Nhóm 6: HS đọc thơng tin, quan sát hình
trong SGK và thảo luận các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày, các HS
khác bổ sung ý kiến.
- HS theo dõi trong SGK và lắng nghe.
<b>4/ Hoạt động 3:</b> <b>Đánh giá kết quả học</b>
<b>tập</b>
- GV sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm
dựa vào câu hỏi cuối bài để đánh giá.
- GV nêu đáp án.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>5/ Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tinh thần thái độ, ý thức
học tập của HS.
- Dặn HS về nhà đọc trước bài “<i>Chọn gà</i>
<i>để nuôi”</i>.
- HS làm bài tập.
- HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm
bài tập của mình.
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
- HS biết cách tìm và sắp xếp hình ảnh chính, phụ trong tranh.
- HS vẽ được tranh về ngày Tết, lễ hội và mùa xuân ở quê hương.
- HS thêm yêu quê hương, đất nước.
<i>Giáo viên:</i>
- SGK, SGV.
- Sưu tầm một số tranh ảnh về ngày Tết, lễ hội và mùa xuân.
- Một số bài vẽ của HS lớp trước về đề tài này.
- Tranh về ngày Tết, lễ hội và mùa xuân ở bộ ĐDDH.
<i>Học sinh:</i>
- SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh về ngày Tết, lễ hội và mùa xuân.
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
GV lựa chọn cách giới thiệu bài cho hấp
dẫn và phù hợp với nội dung.
<b>2. Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài</b>
- GV giới thiệu tranh ảnh về ngày Tết, lễ
hội và mùa xuân để HS nhớ lại:
+ Không khí của ngày Tết, lễ hội và mùa
xuân.
+ Những hoạt động trong ngày Tết, lễ hội
và mùa xuân.
+ Những hình ảnh, màu sắc trong ngày
Tết, lễ hội và mùa xuân.
- GV gợi ý HS kể về ngày Tết, lễ hội, mùa
xuân và những dịp lễ hội ở quê hương
mình.
<b>3. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh</b>
- GV gợi ý HS một số nội dung để vẽ
tranh về đề tài <i>Ngày Tết, lễ hội và mùa</i>
<i>xuân:</i>
+ Cảnh vườn hoa, công viên, chợ hoa
ngày Tết.
+ Chuẩn bị cho ngày Tết: trang trí nhà
cửa, gói bánh chưng,…
+ Những hoạt động trong dịp Tết: chúc
Tết ông bà, cha mẹ; đi lễ chùa,…
+ Những hoạt động trong các dịp lễ hội
như: tế lễ, rước rồng, múa lân, đấu vật,
chọi gà, chọi trâu, đua thuyền, hát dân ca,
…
- GV cho HS nhận xét một số bức tranh
để nhận ra cách vẽ:
+ Vẽ các hình ảnh chính của ngày Tết, lễ
hội và mùa xuân.
+ Vẽ các hình ảnh phụ cho tranh thêm
sinh động (nhà cửa, đình chùa, cây cối, cờ
hoa,…).
+ Vẽ màu tươi sáng rực rỡ (màu của bài
vẽ có đậm, có nhạt).
<b>4. Hoạt động 3: Thực hành</b>
- GV yêu cầu một vài HS vẽ trên bảng
- GV hướng dẫn HS:
+ Vẽ hình người, cảnh vật sao cho hợp lí,
vẽ được các dáng hoạt động.
+ Vẽ màu tươi sáng, rực rỡ thể hiện được
khơng khí vui tươi phù hợp với nội dung
đề tài.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh.
- HS kể.
- HS theo dõi.
- HS nhận xét tranh.
- HS chọn nội dung và vẽ tranh theo
hướng dẫn.