Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

chuan kien thuc ki nang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.86 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ 2 ngày 29 tháng 11 năm 2010


<b>ĐẠO ĐỨC: </b>(Tiết 16)


<b>HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH</b>
<b>(Tích hợp BVMT: liên hệ.)</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập,làm việc
và vui chơi.


- Biết được hộp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao
được hiệu


quả công việc,tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp,của trường.
- Có thái độ mong muốn,sẵn sàng hợp tác với bạn bè,thầy giáo,cô giáo và
mọi người trong cơng việc của lớp,của trường ,của gia đình,của cộng đồng.
*HS khá giỏi biết thế nào là hợp tác với những người xung
quanh.Không đồng tình với những thái độ,hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong
công việc chung của lớp,của trường.


<b>*BVMT:</b> - Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ mơi trường gia đình,
nhà trường, lớp học và địa phương.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


-GV + HS: - Điều 15 – Công ước quốc tế về Quyền trẻ em.


- Phiếu thảo luận nhóm.



<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>CÁC HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>


1.Ổn định
2.KTBC
3.Bài mới
a/Giới thiệu:
b/Các hoạt
động:


<b>*Hoạt động</b>
<b>1: </b>Tìm hiểu
tình huống


<b>-</b> HS hát


-Nêu những việc em đã làm thể
hiện thái độ tôn trọng phụ nữ.
-GV nhận xét.


Hợp tác với những người xung
quanh.


<b>-</b>Chia lớp thành 6 nhóm,u cầu



học sinh xử lí tình huống theo
tranh trong SGK.


+Em có nhận xét gì về cách tổ
chức trồng cây của mỗi tổ
trong tranh?


+Với cách làm như vậy, kết quả
trồng cây của mỗi tổ sẽ như thế
nào?


-Mời HS trình bày.


-Hát


-2 học sinh nêu.


-Các nhóm thực hiện.


-HS nêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>*Hoạt động</b>
<b>2</b>: Làm bài
tập 1.


<b>*Hoạt động</b>
<b>3</b>: Bày tỏ thái
độ.



4.Củng cố
5.NX-DD


-GV nhận xét, kết luận: Các bạn
ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm
cơng việc chung: người thì giữ
cây, người lắp đất, người rào
cây,…Để cây được trồng ngay
ngắn, thẳng hàng, cần phải biết
phối hợp với nhau. Đó là một
biểu hiện của việc hợp tác với
những người xung quanh.


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung bài tập, cùng thảo luận
theo cặp và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.


<b>Giáo dục:</b><i>Để hợp tác tốt với</i>
<i>những người xung quanh, các</i>
<i>em cần phải biết phân công</i>
<i>nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc</i>
<i>công việc với nhau, hỗ trợ, phối</i>
<i>hợp với nhau trong công việc</i>
<i>chung,…tránh các hiện tượng</i>
<i>việc của ai, người ấy làm.</i>


-GV nêu từng ý kiến trong bài
tập 2



-Y/c HS bày tỏ thái độ và giải
thích lí do.


-GV nhận xét, kết luận:
+Ý a+ d: tán thành


+ b + c: Không tán thành.


-Chúng ta hợp tác để công việc
chung đạt kết quả tốt nhất, để
học hỏi và giúp đỡ lẫn nhau.
-Nêu ích lợi của việc hợp tác?
-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài sau.


Tổ 2 các bạn cùng giúp nhau
trồng cây.


-HS thảo luận theo cặp.
-Nhiều HS nêu.


-HS thực hiện bằng cách giơ thẻ
màu.


-HS nêu.




<b>---TẬP ĐỌC: </b>(tiết 31)



<b>THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.


- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách
cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3).


- Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ HS: SGK.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>CÁC HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>


1.Ổn định
2.KTBC:


3.Bài mới:
a/Giới thiệu:


b/Luyện đọc:



c/Tìm hiểu
bài:


-HS hát


-Gọi HS đọc bài: Về ngôi nhà
đang xây và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.


- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Thầy thuốc như mẹ hiền sẽ giới
thiệu với các em tài năng nhân
cách cao thượng tấm lòng nhân
từ như mẹ hiền của danh y nổi
tiếng Hải Thượng Lãn Ông.
-Gọi HS đọc cả bài


-Mời HS trình bày.


-Gọi HS luyện đọc nối tiếp theo
đoạn.


-GV chỉnh sửa phát âm, cách
ngắt nghỉ hơi.


-Gọi HS đọc nối tiếp lần 2.
-Gọi HS đọc chú giải sgk
-Y/c HS luyện đọc theo bàn.
-Gọi HS đọc tồn bài.



-GV đọc mẫu.
-GV nêu câu hỏi:


+Tìm những chi tiết nói lên lịng
nhân ái của Lãn Ơng trong việc
ông chữa bệnh cho con người
thuyền chài?


+Điều gì thể hiện lịng nhân ái
của Lãn Ơng trong việc chữa
bệnh cho người phụ nữ?


+Vì sao có thể nói Lãn Ơng là
một người không màng danh lợi?
+Em hiểu nội dung hai câu thơ
cuối bài như thế nào?


-Hát


-Học sinh lần lượt đọc bài.


-1 HS khá đọc. Lớp đọc thầm
và tìm xem bài chia mấy đoạn.
-Bài chia 3 đoạn:


+Đoạn 1: Đầu….gạo, củi.
+Đoạn 2: Một lần khác….hối
hận.



+Đoạn 3: Phần còn lại.
-3 HS đọc.


-HS đọc
-1 HS đọc.
-HS luyện đọc.


- 1 học sinh khá đọc.


-Ông nghe tin tự tìm đến
thăm,. Ơng tận tụy chăm sóc.
Ơng chữa bệnh khơng lấy tiền
mà cịn cho thêm gạo củi.
-Người phụ nữ chết do tay
thầy thuốc khác song ơng tự
buộc tội mình vì cái chết ấy.
Ơng rất hối hận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

d/Luyện đọc
diễn cảm:


4.Củng cố
5.NX-DD


Thế nào là “Thầy thuốc như mẹ
hiền”.


+Bài văn cho em biết điều gì?
-GV nhận xét và ghi bảng nội
dung.



-Gọi HS đọc nối tiếp bài.
-Mời HS phát biểu.


-GV nhận xét và hướng dẫn đọc
diễn cảm đọan 1.


-GV nhận xét, tuyên dương.
-Thi đua đọc diễn cảm.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.


- Thầy thuốc yêu thương bệnh
nhân như mẹ yêu thương, lo
lắng cho con.


-Hiểu rõ về tài năng, tấm lòng
nhân hậu và nhân cách cao
thượng của Hải Thượng Lãn
Ông.


-2 HS nhắc lại.
-3 HS đọc.


-Lớp đọc thầm và tìm giọng
đọc.


-HS luyện đọc theo cặp.
-HS đọc trước lớp.
-HS thi đua đọc.



-Bình chọn bạn đọc hay.
-Lắng nghe và thực hiện yc.


<b>---TỐN: </b>(Tiết 76)


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
- HS làm được BT1;BT2.HS khá giỏi làm thêm BT3.


<b>- </b>Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng điều đã học vào thực tế


cuộc sống.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: bảng nhóm.
+ HS: Vở nháp, SGK.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>CÁC HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>



1.Ổn định
2.KTBC:


3.Bài mới:
a/Giới thiệu:
b/Hướng dẫn
luyện tập:
Bài 1:


<b>-</b>HS chơi trò chơi


-Nếu cách tìm tỉ số phần trăm
của hai số?


-Tìm tỉ số phần trăm của 13 và
25? Luyện tập.


- Giáo viên nhận xét và cho
điểm.


Luyện tập.


-Gọi HS đọc đề bài tóan.
-Y/c HS tự làm bài.


-Chơi trò chơi
-2 HS thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bài 2:



Bài 3:


-GV giúp HS yếu.
-Gọi HS nêu kết quả.


-Gọi HS đọc bài tốn.
-GV hướng dẫn:


+Bài tốn cho biết gì?
+Bài tốn hỏi gì?


-Y/c HS tính tỉ số phần trăm của
số DT ngô trồng được đến hết
tháng 9 và kế họach cả năm ?
-Như vậy, đến hết tháng 9, thơn
Hịa An đã thực hiện được bao
nhiêu phần trăm kế họach?


-Em hiểu đến hết tháng 9 thơn
Hịa An thực hiện được 90% kế
họach là như thế nào?


-Y/c HS tính tỉ số phần trăm của
DT trồng được cả năm và kế
họach?


-Em hiểu số 117,5% kế họach là
như thế nào?


-Cả năm nhiều hơn so với kế


họach là bao nhiêu phần trăm?
-Vậy 17,5% chính là số phần
trăm vượt mức kế họach.


-Y/c HS làm bài vào vở.


-GV đính bảng chữa bài, nhận
xét.


-Gọi HS đọc bài tốn.
+Bài tốn cho biết gì?
+Bài tốn hỏi gì?


-HS nêu kết quả.


<b>-</b>1 HS đọc.


<b>-</b>Kế hoạch năm 20 ha. Đến


tháng 9 : 18 ha. Hết năm: 23,5
ha.


<b>-</b>Hết tháng 9 đạt bao nhiêu phần


trăm kế họach. Hết năm vượt kế
họach bao nhiêu phần trăm?


<b>-</b>18 : 20 = 0,9 = 90%


-90% kế họach.



<b>-</b>Có nghĩa coi kế họach là
100%, thì đến hết tháng 9 đạt
90%.


<b>-</b>23,5 : 20 = 117,5%


<b>-</b>Coi kế họach là 100%, thì cả


năm thực hiện được 117,5%.


<b>-</b>117,5% - 100% = 17,5%


<b>-</b>HS làm bài vào vở.


-1 HS làm bảng phụ:


Theo kế hoạch cả năm, đến hết
tháng 9 thực hiện:


18 : 20 = 0,9 = 90%
Đến hết năm:


23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%
Vượt mức kế họach:


117,5 – 100% = 17,5%


ĐS: Đạt 90%, Thực hiện:
117,5%, vượt: 17,5%.



<b>-</b>1 HS đọc. Lớp đọc thầm.


<b>-</b>Tiền vốn: 42 000đ.


Tiền bán: 52 500 đ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

4.Củng cố
5.NX-DD


+Muốn biết tiền bán bằng bao
nhiêu phần trăm tiền vốn làm thế
nào?


-Tỉ số phần trăm của tiền bán và
vốn 125%. Vậy số tiền vốn hay
bán được coi là 100%?


-Tỉ số tiền bán 125% cho ta biết
điều gì?


-Thế nào là tiền lãi?


-Thế nào là phần trăm lãi?


-Vậy lãi bao nhiêu phần trăm
tiền vốn?


-Y/c HS trình bày bài giải.
-Đính bảng chữa bài, nhận xét.


-Nhắc lại cách tính tỉ số phần
trăm.


-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.


nhiêu phần trăm tiền vốn.


-Tìm tỉ số phần trăm tiền bán và
tiền vốn.


52 500 : 42 000 = 1,25 = 125%
-Tiền vốn 100%


-Tiền vốn: 100%
Tiền bán: 125%.


<b>-</b>Số tiền dư ra của tiền bán so


với tiền vốn.


-Coi vốn 100% thì số phần trăm
dư ra của tiền bán so với 100%
chính là phần trăm tiền lãi.
-125% - 100% = 25%
-HS làm bài vào vở.
-1 HS làm bảng phụ.
-HS nêu.





<b>---LỊCH SỬ: </b>(tiết 16)


<b>HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Biết hậu phương được mở rộng và xây dụng vững mạnh:


+Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra hiệm vụ nhằm đưa
cuộc kháng chiến đi đến thắng lợi.


+Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực,thực phẩmđể chuyển ra mặt trận.
+Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.


+Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952
để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Tranh tư liệu.
+ HS: SGK


III. Các hoạt động:


<b>CÁC HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>



1.Ổn định
2.KTBC:


HS hát


Chiến thắng biên giới Thu Đông
1950.


- Ta quyết định mở chiến dịch
Biên giới nhằm mục đích gì?
- Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch


-Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

3.Bài mới:
a/Giới thiệu:
b/Các hoạt
động:


<b>*Hoạt động</b>
<b>1:</b> Đại hội đại
biểu toàn
quốc lần thứ
hai của Đảng
(2 – 1951)


<b>*Hoạt động</b>


<b>2:</b> Sự lớn



mạnh của hậu
phương


những năm
sau chiến
dịch biên
giới.


<b>*Hoạt động</b>


<b>3:</b> Đại hội


Biên giới Thu Đông 1950?
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
Hậu phương những năm sau
chiến dịch biên giới.


-Y/c HS quan sát hình 1 sgk và
hỏi: Hình chụp cảnh gì?


-GV nêu: Đại hội là nơi tập trung
trí tuệ của tồn Đảng để vạch ra
đường lối kháng chiến, nhiệm vụ
của toàn dân tộc ta.


-Y/c HS đọc thông tin sgk và trả
lời câu hỏi:


+Nhiệm vụ cơ bản mà đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ hai


của Đảng đã đề ra cho cách
mạng?


+Để thực hiện những nhiệm vụ
đó, cần có các điều kiện gì?
-GV nhận xét, kết luận.
-Chia lớp thành 6 nhóm.


+Nhóm 1+ 2: Sự lớn mạnh của
hậu phương những năm sau
chiến dịch biên giới trên các mặt:
kinh tế, văn hóa giáo dục thể
hiện như thế nào?


+Nhóm 3 + 4: Vì sao hậui
phương có thể phát triển vững
mạnh như vậy?


+Nhóm 5 +6: Sự phát triển vững
mạnh của hậu phương có tác
đơng thế nào đến tiền tuyến?
-Mời HS trình bày.


-GV nhận xét, kết luận: Đảng
phát động thi đua yêu nước,
nhân dân tích cực thi đua. Hậu
phương lớn mạnh, sản xuất
nhiều lương thực thực phẩm.
Đào tạo được nhiều cán bộ. Tiền
tuyến được chi viện đầy đủ,


vững vàng chiến đấu, đi đến
thắng lợi.


-Y/c HS trả lời câu hỏi:


+Đại hội chiến sĩ thi đua và cán


-Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ hai của Đảng


-Nhiệm vụ: Đưa kháng chiến
đến thắng lợi hoàn toàn.


-Phát triển tinh thần yêu nước.
-Đẩy mạnh thi đua.


-Chia ruộng đất cho nơng dân.
-Các nhóm thảo luận.


-HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

anh hùng và
chiến sĩ thi
đua lần thứ
nhất.


4.Củng cố
5.NX-DD


bộ gương mẫu toàn quốc được tổ


chức khi nào?


+Đại hội nhằm mục đích gì?


+Kể tên các anh hùng được đại
hội bầu chọn?


-GV nhận xét, kết luận.
-Gọi HS đọc bài học sgk.


+Kể về chiến công của một trong
bảy tấm gương anh hùng trên?
-GV nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài sau.


-Tổng kết, biểu dương những
thành tích của phong trào thi
đua yêu nước của tập thể và cá
nhân cho thắng lợi của cuộc
kháng chiến.


-Các anh hùng:
+Cù Chính Lan
+La Văn Cầu.
+Nguyễn Quốc Trị.
+Nguyễn Thị Chiên.
+Ngơ Gia Khảm.
+Trần Đại Nghĩa.


+Hồng Hạnh.
-2 HS đọc.
-HS kể.



---Thứ ba, ngày 30 tháng 11 năm 2010


<b>TOÁN: </b>(tiết 77)


<b>GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết tìm một số phần trăm của một số.


- Vận dụng được để giải các bài tốn đơn giản về tìm giá trị phần trăm của
một số.


-HS làm được BT1,BT2.HS khá giỏi làm thêm được BT3.


<b>-</b>Giáo dục học sinh thích mơn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc


sống..


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Bảng nhóm, bảng phụ.
+ HS: Vở nháp, SGK.


<b>III. Các hoạt động:</b>



<b>CÁC HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>


1.Ổn định:
2.KTBC:


HS hát
Tính:


a/ 12,4% x 3
b/ 60% : 5


- Giáo viên nhận xét và cho
điểm.


-Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

3.Bài mới:
a/Giới thiệu:
b/Hướng dẫn:


c/Luyện tập:
Bài 1:


Giải tốn về tìm tỉ số phần trăm
(tt)



<b>-</b>GV nêu ví dụ: Tính 52,5% của


800


+Số HS nữ chiếm 52,5% số HS
của cả trường là như thế nào?
+Cả trường có bao nhiêu HS?
-GV tóm tắt bài tốn lên bảng:
100% 800học sinh


52,5% ? học sinh.


+Coi số học sinh toàn trường là
100%, thì 1% là mấy học sinh?
-Vậy, 52,5% số học sinh toàn
trường là bao nhiêu HS?


-Vậy trường có bao nhiêu học
sinh nữ?


-GV nêu: Thường hai bước trên,
ta viết gộp lại như sau:


800 : 100 x 52,5 = 420 (học sinh)
Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420
(học sinh)


-Để tính 52,5% của 800 ta làm
như thế nào?



<b>-Ví dụ 2:</b> Bài tốn về tìm một
phần trăm của một số:


-GV nêu bài toán như sgk.


-GV hỏi: Lãi suất tiết kiệm 0,5%
một tháng là như thế nào?


-GV nhận xét và nêu: lãi suất tiết
kiệm 0,5% một tháng là nếu gởi
100 đồng thì sau một tháng lãi
được 0,5 đồng.


-GV ghi bảng:


100 đồng……..0,5 đồng


1 000 000 đồng……….? đồng.
-Y/c HS làm bài.


-GV nhận xét.


-Để tính 0,5% của 1 000 000 ta
làm như thế nào?


-GV nhận xét, kết luận.
-Gọi HS đọc bài toán.
-Y/c HS tóm tắt bài tốn.


-Coi số học sinh cả trường là


100%, thì số học sinh nữ chiếm
52,5%.


-800 học sinh.


-800 : 100 = 8 (học sinh)
-8 x 52,5 = 420 (học sinh)
-420 học sinh nữ.


-Ta lấy 800 nhân 52,5 rối chia
cho 100 hoặc 800 : 100 x 52,5.
-HS nêu.


-HS làm bài vào vở nhap.
-1 HS thực hiện trên bảng:
Sau 1 tháng thu được số tiền là:
1 000 000 x 0,5 : 100 = 5 000
(đồng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Bài 2:


Bài 3:


4.Củng cố
5.NX-DD


-Làm thế nào để tính được số
học sinh 11 tuổi?


-Vậy trước hết phải làm gì?


-Y/c HS làm bài.


-Đính bảng chữa bài, nhận xét.
-Gọi HS đọc bài tốn.


-Y/c HS tóm tắt bài tốn.
-0,5% của 5 000 000 là gì?
-Bài tập yêu cầu tìm gì?
-Y/c HS làm bài.


-Đính bảng chữa bài, nhận xét.


<b>-Dành cho HS K-G</b>


-Y/c HS đọc bài tốn và tự làm.
-GV giúp HS yếu.


-Đính bảng chữa bài, nhận xét.
-Nhắc lại kiến thức ôn tập.


-Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài
sau.


-Lấy tổng số học sinh cả lớp trừ
cho số học sinh 10 tuổi.


-Tìm số học sinh 10 tuổi.
-HS làm bài vào vở.
-1 HS làm bảng nhóm:
Số học sinh 10 tuổi là:



32 X 75 : 100 = 24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là:


32 – 24 = 8 (học sinh)
ĐS: 8 học sinh.


-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.


-Là số tiền lãi sau một tháng gởi
tiết kiệm.


-Sau 1 tháng cả tiền gốc và tiền
lãi là bao nhiêu?


-HS làm bài vào vở.
-1 HS làm bảng nhóm:
Số tiền lãi sau một tháng:


5 0000000 : 100 x 0,5 = 25 000
(đồng)


Tổng tiền gởi và lãi:


5 000 000 + 25 000 = 5 025 000
(đồng)


ĐS: 5 025 000 đồng.


-HS làm bài vào vở.1 HS làm


bảng phụ:


Số mét vải dùng may quần:
354 x 40 : 100 = 138 (m)
Số mét vải dùng may áo:
345 – 138 = 207 (m)
ĐS: 207 mét.


-HS nêu.




<b>---KỸ THUẬT:(tiết 16)</b>


<b>MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


-Kể được tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều
ở nước ta.


- Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà
được ni nhiều ở gia đình hoặc địa phương(nếu có).


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>II. Chuẩn bị: </b>


-GV: Tranh, ảnh.
Phiếu học tập.
- HS: SGK.


III. Các hoạt động:



<b>CÁC HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>


<b>VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌCSINH</b>


1.Ổn định
2.KTBC:


-HS chơi trò chơi


-Kể tên các sản phẩm của chăn
ni gà?


-Ni gà đem lại những ích lợi gì
?


-Chơi trị chơi
-2 HS nêu.


3.Bài mới:


a/Giới thiệu: Một số giống gà được nuôi nhiều


ở nước ta.
b/Các hoạt


động:


<b>*Hoạt động</b>



<b>1:</b> Kể tên một


số giống gà
được nuôi
nhiều ở nước
ta và địa
phương


<b>*Hoạt động</b>
<b>2:</b> Tìm hiểu
đặc điểm của
một số giống
gà được nuôi
nhiều ở nước
ta.


<b>*Hoạt động</b>
<b>3:</b> Đánh giá


-GV nêu: Hiện nay ở nước ta
nuôi rất nhiều giống gà khác
nhau, em nào có thể kể tên
những giống gà mà em biết ?
-GV nhận xét, kết luận: Có nhiều
giống gà được ni ở nước ta, có
những giống gà nội như gà ri, gà
Đơng Cảo, gà mía, gà ác,…Có
những giống gà nhập nội như gà
Tam Hồng, gà lơgo, gà rốt. Có
những giống gà lai như gà rốt ri,




-Chia lớp thành 6 nhóm, phát
phiếu học tập cho từng nhóm.
+Tên giống gà:


+Đặc điểm, hình dạng.
+Ưu điểm chủ yếu.
+Nhược điểm chủ yếu.
-Mời HS trình bày


-GV nhận xét, kết luận: Ở nước
ta hiện nay đang nuôi nhiều
giống gả. Mỗi giống gà có đặc
điểm hình dạng và ưu, nhược
điểm riêng. Khi nuôi gà cần căn
cứ vào mục đích ni và điều
kiện chăn ni của gia đình để
lựa chọn giống gà nuôi cho phù
hợp.


-GV nêu câu hỏi:


+Nêu đặc điểm và hình dạng của


-Nhiều HS nêu.


-Các nhóm thực hiện.


-Đại diện nhóm trình bày.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

kết quả học
tập.


4.Củng cố
5.NX-DD


gà ri?


+Nêu đặc điểm và hình dạng của
gà ác ?


+Nêu những ưu và nhược điểm
chủ yếu của chúng ?


-GV nhận xét, kết luận.
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.


-3 HS đọc.




<b> LUYỆN TỪ VÀ CÂU: </b>(tiết 31)


<b>TỔNG KẾT VỐN TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>-</b>Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ:nhân hậu,trung



thực,dũng cảm,cần cù(BT1).


-Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cơ
Chấm(BT2).


-Giáo dục học sinh yêu quý Tiếng Việt, mở rộng được vốn từ của mình.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Giấy khổ to bài 3 + bút.
+ HS: Từ điển Tiếng Việt, VBT.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>CÁC HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>


1.Ổn định
2.KTBC:


3.Bài mới:
a/Giới thiệu:
b/Hướng dẫn
làm bài tập:
Bài 1:



-HS chơi trò chơi


-Gọi HS viết các từ ngữ tả hình
dáng con người:


+Tả mái tóc.
+Tả vóc dáng.
+Tả khn mặt.
+Tả làn da.


-Giáo viên nhận xét – cho điểm.
Tổng kết vốn từ.


-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Chia lớp thành 6 nhóm và giao
việc:


+Nhóm 1+2: Tìm từ đồng nghĩa,
trái nghĩa với từ : Nhân hậu và
trung thực.


+Nhóm 3 + 4: Từ dũng cảm.
+Nhóm 5 + 6: Từ Cần cù.


-Chơi trị chơi
-4 HS lên bảng viết.
-Cả lớp nhận xét.


-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-Các nhóm thực hiện.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bài 2:


4.Củng cố


5.NX-DD


-Mời HS trình bày.
-GV nhận xét, kết luận.


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.


-Bài tập có những yêu cầu gì?
-Y/c HS đọc thầm bài văn và
TLCH:


+Cơ Chấm có tính cách gì?


-GV ghi bảng các tính cách của
cơ Chấm.


-Y/c HS thảo luận theo bàn, tìm
những chi tiết minh họa cho các
tính cách ấy?


-Mời HS trình bày.
-GV nhận xét, kết luận.


-Em có nhận xét gì về cách miêu


tả tính cách của cô Chấm của
nhà văn Đào Vũ?


-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.


-1 HS đọc.


-Nêu tính cách của cơ Chấm.
-Tìm những chi tiết, từ ngữ để
minh họa cho những tính cách
ấy.


-HS đọc.


-Trung thực, thẳng thắng, chăm
chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ
xúc động.


-HS thảo luận theo bàn.
-Nhiều HS nêu.


-Lớp nhận xét, bổ sung.


-Nhà văn không cần nói lên
những tính cách của cơ Chấm
mà chỉ bắng những chi tiết, từ
ngữ đã khắc họa rõ nét tính
cách của nhân vật.





<b>---TẬP LÀM VĂN: </b>(tiết 31)


<b>TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


-Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh,thể hiện được sự quan sát chân
thực,diễn đạt trôi chảy.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Một số tranh ảnh minh họa cho nội dung kiểm tra: Những ém bé
ở độ tuổi tập nói, tập đi, ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, bạn học.
+ HS: Vở.


III. Các hoạt động:


<b>CÁC HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>


1.Ổn định
2.KTBC:
3.Bài mới:
a/Giới thiệu:
b/Thực hành
viết:



-HS hát


<b>-</b>Kiểm tra giấy, bút.


Tả người<b> (</b>Kiểm tra viết)


<b>-</b>GV ghi 4 đề bài kiểm tra lên
bảng:


- Chọn một trong các đề sau:
1. Tả một em bé đang tuổi tập đi,


-Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

4.Củng cố
5.NX-DD


tập nói.


2. Tả một người thân (ông, bà,
cha, nẹ, anh, em …) của em.
3. Tả một bạn học của em.


4. Tả một người lao động (công
nhân, nông dân, thợ thủ công,
bác sĩ, ý tá, cô giáo, thầy giáo
…) đamg làm việc.


-Gọi HS đọc 4 đề bài kiểm tra


trên bảng.


-Gv nhắc học sinh: các em đã
quan sát ngoại hình, hoạt động
của nhân vật, lập dàn ý chi tiết,
viết đoạn văn miêu tả hình dáng ,
hoạt động của người mà em quen
biết. Từ đó, viết thành bài văn
hoàn chỉnh.


-Y/c HS viết bài.


-GV theo dõi, quan sát học sinh
làm bài.


-Thu bài.


-Nhận xét ý thức làm bài của học
sinh.


-Chuẩn bị bài sau.


-1 HS đọc. Lớp theo dõi.


-HS làm bài vào vở.



---Thứ tư, ngày 01 tháng 12 năm 2010


<b>TẬP ĐỌC</b>: <b> </b> (tiết 32<b>)</b>



<b>THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>- </b>Biết đọc diễn cảm bài văn.


<b>-</b> Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng
bái,khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.(Trả lời được các câu hỏi
trong SGK).


<b>-</b>Giáo dục học sinh khơng mê tín, dị đoan, phải dựa vào khoa học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc.
+ HS: SGK.


III. Các hoạt động:


<b>CÁC HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>


1.Ổn định
2.KTBC:
3.Bài mới:
a/Giới thiệu<b>:</b>



-HS hát


-Gọi HS đọc bài Thầy thuốc như
mẹ hiền và TLCH sgk.


-Giáo viên nhận xét cho điểm.
Mê tín dị đoan có thể gây tai họa


-Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

b/Luyện đọc:


c/Tìm hiểu
bài:


chết người, câu chuyện “Thầy
cúng đi bệnh viện” kể về chuyển
biến tư tưởng của một thầy cúng
sẽ giúp các em hiểu điêù đó.
-Gọi HS khá đọc tồn bài.
-Mời HS trình bày.


-GV nhận xét và yêu cầu HS
luyện đọc theo đoạn.


-GV chỉnh sửa phát âm, cách
ngắt nghỉ hơi.


-Gọi HS đọc nối tiếp lần 2.
-GV hướng dẫn đọc câu dài.


-Gọi HS đọc phần chú giải sgk.
-Y/c HS luyện đọc theo bàn.
-Gọi HS đọc trước lớp.
-GV đọc mẫu toàn bài.


- Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu
học sinh trả lời:


+ Cụ Ún làm nghề gì? Cụ là thầy
cúng có tiếng như thế nào?


+ Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự
chữa bằng cách nào? Kết quả ra
sao?


+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún
không chịu mổ, trốn bệnh viện
về nhà?


+ Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh?
Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ
Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế
nào?


-Bài văn giúp em hiểu điều gì?


-Học sinh khá đọc.


- Cả lớp đọc thầm và tìm xem
bài chia làm mấy đoạn.



-HS nêu:


+ Đoạn 1: 3 câu đầu.
+ Câu 2: 3câu tiếp.


+ Đoạn 3: “Thấy cha …không
lui”.


+ Đoạn 4: phần còn lại.
-HS đọc nối tiếp theo đọan.


-HS luyện đọc.
-Đọc phần chú giải.
-HS luyện đọc.


-Cụ Ún làm nghề thầy cúng –
Nghề lâu năm được dân bản rất
tin – đuổi tà ma cho bệnh nhân
tôn cụ làm thầy – theo học nghề
của cụ.


-Khi mắc bệnh cụ cho học trò
cúng bái cho mình, kết quả bệnh
khơng thun giảm.


-Cụ sợ mổ – trốn viện – khơng
tín bác sĩ – người Kinh bắt được
con ma người Thái.



- Sự tận tình của bác sĩ, y tá đến
động viên thuyết phục cụ trở lại
bệnh viện – Nghề thầy cúng
không thể chữa bệnh cho con
người, chỉ có khoa học mới làm
được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

d/Luyện đọc
diễn cảm:


4.Củng cố
5.NX-DD


-GV nhận xét ghi bảng nội dung.
-Gọi HS nhắc lại.


<b>-</b>Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài.


-Mời HS phát biểu.


-GV nhận xét và hướng dẫn đọc
diễn cảm đoạn 3.


+GV đọc mẫu


-GV nhận xét và hướng dẫn HS
đọc diễn cảm đoạn 3.


-Y/c HS luyện đọc theo nhóm
đơi.



-Mời HS đọc trước lớp.
-GV nhận xét, tuyên dương.
-Thi đua đọc diễn cảm.
-Nhận xét, tuyên dương.


-Em rút ra được bài học gì qua
bài này?


-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.


mà chí có khoa học và bệnh viện
mới làm được điều đó.


-2 HS nhắc lại.


-4 HS đọc. Lớp đọc thầm và tìm
giọng đọc toàn bài.


-HS lắng nghe và phát hiện từ


nhấn giọng.


-HS trình bày: nhấn mạnh ở các
từ: đau quặn, thuyên giảm, quằn
quại, nói mãi, nể lời, dứt khốt


- Ngắt giọng để nêu được ý tác


giả phê phán.


-HS luyện đọc theo nhóm.
-HS đọc.


-HS thực hiện.


-Tránh mê tín, nên dựa vào khoa
học.




<b>---TỐN: </b>(tiết 78)


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>- </b>Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.


<b>-</b> HS làm được các bài tập:BT1(a,b);BT2;BT3.HS khá giỏi làm thêm
BT1(c);BT4.


<b>-</b>Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng điều đã học vào cuộc


sống.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Bảng nhóm.
+ HS: Vở nháp, SGK.



<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>CÁC HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>


<b>1/Ổn định</b>
<b>2/KTBC:</b>


-HS chơi trò chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>3/Bài mới:</b>


<b>a/Giới thiệu:</b>
<b>b/Hướng</b>
<b>dẫn luyện</b>
<b>tập:</b>


<b>Bài 1:</b>


<b>Bài 2:</b>


<b>Bài 3:</b>


<b>Bài 4:</b>


<b>4 /Củng cố </b>


<b>-dặn dò:</b>


thế nào?


- Giáo viên nhận xét và cho
điểm.


Luyện tập.


-HS đọc yêu cầu và làm bài.
-GV giúp HS yếu.


-Đính bảng chữa bài, nhận xét.
-HS đọc bài tốn và tự giải.


-Đính bảng chữa bài, nhận xét.
-HS tự đọc bài toán và làm bài.
-GV giúp HS yếu.


-GV đính bảng chữa bài, nhận
xét.


-Gọi HS đọc bài toán.
-GV hướng dẫn cách làm.
-GV giúp HS yếu.


-GV đính bảng chữa bài, nhận
xét.


-Nhắc lại kiến thức vừa ôn.


-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài sau.


-HS nêu và thực hiện.


-HS làm bài vào vở.
-3 HS làm bảng ép:


a/ 320 x 15 : 100 = 48 (kg)
b/ 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2 <sub>)</sub>


c/ 350 x 0,4 : 100 = 1,4
-HS làm bài vào vở.
-1 HS làm bảng phụ:
Số kg gạo nếp bán:
120 X 35 : 100 = 42 (kg)
ĐS: 42 kg.


-HS làm bài vào vở.
-1 HS làm bảng phụ:
DT của mảnh đất:


18 x 15 = 270 (m2<sub>)</sub>


DT xây nhà trên mảnh đất:


270 x 20 : 100 = 54 (m2<sub>)</sub>


ĐS: 54 m2<sub>.</sub>



-HS làm bài vào vở.
-1 HS làm bảng phụ:
5% số cây trong vườn:
1 200 x 5 : 100 = 60 (cây)
10% số cây trong vườn:
60 x 2 = 120 )cây)
20% số cây trong vườn:
60 x 4 = 240 (cây)
25% số cây trong vườn:
60 x 5 = 300 (cây)
-HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>---CHÍNH TẢ: </b>(tiết 16) <b>(nghe – viết)</b>


<b>VẾ NGƠI NHÀ ĐANG XÂY</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


-Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài
thơ Về ngơi nhà đang xây.


-Làm được BT2 a/b;tìm được những tiếng thích hợp để hồn chỉnh mẩu
chuyện(BT3).


<b>-</b>Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: bảng phụ ghi nội dung bài tập 3. Bảng nhóm.
+ HS: Vở, SGK., VBT.



III. Các hoạt động:


<b>CÁC HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>


1.Ổn định
2.KTBC:
3.Bài mới:
a/Giới thiệu:
b/Hướng dẫn
học sinh viết
chính tả:


c/Hướng dẫn
làm bài tập
chính tả:
BT2a,b:
BT3:


-HS hát


-Y/c HS lên bảng viết lại các từ
viết sai ở tiết học trước.


-Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Nêu mục đích tiết học.



<b>-</b>GV đọc hai khổ thơ cần viết.


-Gọi HS đọc hai đoạn thơ cần
viết.


+Hình ảnh ngơi nhà đang xây,
cho em thấy điều gì về đất nước
ta?


-Y/c HS nhận xét hiện tượng
chính tả


-Y/c HS phát hiện từ khó viết.


-GV nhắc HS tư thế ngồi viết.
-GV đọc bài cho học sinh viết.
-GV đọc bài cho HS kiểm tra.
-Y/c HS mở sgk, đổi chéo vở,
kiểm tra bài.


-GV thu và chấm bài.
-GV nhận xét bài viết.


-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS thảo luận theo bàn,
làm bài tập 2a và 2b.


-Đính bảng trình bày. GV nhận
xét, chỉnh sửa.



-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài tập.


-Hát


-2 HS viết.


-Lớp lắng nghe.


-2 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-Đất nước ta trên đà phát triển.
-HS nêu.


-HS nêu từ: giàn giáo, hươ hươ,
sẫm biếc, xây dở.


-HS phân tích từ.
-HS viết từ khó.
-HS đọc từ khó.
-HS viết bài vào vở.
-HS kiểm tra bài.
-HS sốt lỗi.


-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-HS thực hiện.


-HS ghi vào giấy khổ to.
-1 HS đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

4/Củng cố
-dặn dị:


-Y/c HS tự làm bài.
-Mời HS trình bày.


-GV đính bảng bài làm mẫu.
-Gọi HS đọc lại mẫu chuyện.
-Câu chuyện đáng cười ở chỗ
nào?


-GV nhận xét, kết luận.


<b>-</b>Gọi HS viết lại từ viết sai.
-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài sau.


-HS nhận xét.
-HS đọc lại.
-HS nêu.
-HS thực hiện.



<b>---KHOA HOÏC</b>


<b> CHẤT DẺO</b>
<b> ( Tích hợp KNS)</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>



- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.


- Nêu được một số công dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
-Cẩn thận, biết giữ gìn sản phẩm bằng chất dẻo.


<b>*KNS:</b>


-Tìm kiếm và xử lí thơng tin về công dụng của vật liệu.


-Lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đã đưa ra.
-Bình luận về việc sử dụng vật liệu.


<b>II. CHUẨN BÒ :</b>


- HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa.
- Giấy khổ to, bút dạ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>


<b>CÁC HĐ</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</sub></b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</sub></b>


1.Ổn định
2. Bài cũ:


Hãy nêu tính chất của cao su?
- Khi sử dụng đồ dùng bằng cao
su chúng ta cần lưu ý điều gì?


- 2 HS trả lời.
- Lớp bổ sung.



<b>2. Bài mới:</b> Giới thiệu bài


<b>*HĐ 2:</b> Quan
sát


- HS làm việc theo cặp cùng
quan sát hình minh họa trang 64
SGK và đồ dùng bằng nhựa các
em mang đến lớp. Dựa vào kinh
nghiệm sử dụng để tìm hiểu và
nêu đặc điểm của chúng.


- 5-7 HS đứng tại chỗ trình bày.
- HS lắng nghe và nhận xét.
Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm


chung gì?


- HS trả lời.


<b>*HĐ 3: </b>Thực
hành xử lí


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

thông tin và
liên hệ thực
tế


này.



- HS hoạt động cả lớp dưới sự
điều khiển của lớp trưởng.
a. Chất dẻo được làm ra từ


ngun liệu nào?


b. Chất dẻo có tính chất gì?


- Chất dẻo được làm ra từ dầu
mỏ và than đá.


- Chất dẻo có tính chất chung là
cách điện, cách nhiệt, nhẹ rất bền,
khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao.
c. Có mấy loại chất dẻo? Là


những loại nào?


- Có 2 loại chất dẻo: chất dẻo làm
ra từ dầu mỏ và chất dẻo làm ra từ
than đá.


d. Ngày nay, chất dẻo có thể thay
thế những vật liệu nào để chế tạo
ra các sản phẩm thường dùng
hàng ngày? Tại sao?


- Ngày nay, các sản phẩm bằng
chất dẻo có thể thay thế cho các
sản phẩm làm bằng gỗ, da, thuỷ


tinh, vải và kim loại vì chúng
bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc
đẹp và rẻ.


- GV kết luận : SGV


<b>*HĐ 4: </b>Một
số đồ dùng
làm bằng chất
dẻo


- GV tổ chức trò chơi: “Thi kể
tên các đồ dùng làm bằng chất
dẻo”


+ Chia nhóm theo tổ.


+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho
từng nhóm.


+ Yêu cầu HS ghi tất cả các đồ
dùng bằng chất dẻo ra giấy.


- Các nhóm thảo luận


- Tổng kết cuộc thi, khen thưởng
nhóm thắng cuộc


- Đại diện nhóm lên trình bày.



<b>3. Củng cố,</b>
<b>dặn dị:</b>


- Dặn HS về nhà học thuộc bảng
thơng tin về chất dẻo và mỗi HS
chuẩn bị một miếng vải nhỏ.
- GV nhận xét tiết học.



---Thứ năm, ngày 2 tháng 12 năm 2010


<b>TOÁN: </b>(tiết 79)


<b>GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Biết :


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Vận dụng để giải một số bài tốn dạng tìm giá trị một số phần trăm của
nó.


-HS làm được BT1,BT2.HS khá giỏi lm2 thêm được BT3.


<b> -</b>Giáo dục học sinh u thích mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Bảng nhóm.
+ HS: Vở nháp, SGK.



<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>CÁC HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>


<b>1/Ổn định</b>
<b>2/KTBC:</b>


<b>2/KTBC:</b>
<b>a/Giới thiệu:</b>
<b>b/Hướng</b>
<b>dẫn tìm một</b>
<b>số khi biết</b>
<b>52,5% của</b>
<b>nó là 420.</b>


<b>*Bài tốn về</b>
<b>tỉ số phần</b>
<b>trăm:</b>


-HS chơi trị chơi


a<b>/</b>Tính 15% của 320.


b/ Tính 24% của 235 kg.


- Giáo viên nhận xét và cho


điểm.


Giải toán về tỉ số phần trăm (tt)
-GV nêu bài toán như sgk.


+52,5% số học sinh toàn trường
là bao nhiêu em?


+1% số học sinh toàn trường là
bao nhiêu?


+100% số học sinh toàn trường?
-Như vậy, để tính số học sinh
toàn trường khi biết 52,5% số
học sinh toàn trường là 420 em,
ta làm như thế nào?


-Thông thường ta làm gọn như
sau:


420 : 52,5 x 100 = 800 (em)
Hoặc: 420 x 100 : 52,5 = 800
(em)


-Gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk.
-GV nêu bài tốn.


+120% kế họach trong bài tốn
trên là gì?



-Y/c HS làm bài.


-GV nhận xét và hỏi: Nêu cách
tính một số khi biết 120% của nó
là 1 590?


-Chơi trị chơi
-2 HS thực hiện.


-420 em.


-420 : 52,5 = 8 em.
-8 x 100 = 800 em.


-Lấy 420 chia cho 52,5 rối nhân
100 hoặc 420 x 100 : 52,5.


-3 HS đọc.


-Coi kế họach là 100% thì phần
trăm số ơ tơ sản xuất được là
120%.


-HS làm bài vào nháp.
-1 HS làm bảng lớp.


Số ô tô nhà máy phải sản xuất
theo kế hoạch là:


1590 : 120 x 100 = 1 325 (ô tô)


ĐS: 1 325 ô tô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>c/Luyện tập:</b>
<b>Bài 1:</b>


<b>Bài 2: </b>


<b>Bài 3:</b>


<b>4/Củng cố </b>
<b>-dặn dò:</b>


-GV nhận xét, tuyên dương.
-Hs tự đọc đề bài và làm bài.
-GV giúp HS yếu.


-Gọi HS nêu bài giải.


-GV nhận xét, kết luận.


-Y/c HS đọc đề bài và tự làm.


-GV đính bảng chữa bài, nhận
xét.


-HS đọc bài toán và tự làm.
-GV giúp HS yếu


-GV nhận xét, tuyên dương.
-Nhắc lại nội dung ôn tập.


-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài sau.


-HS làm bài vào vở.
-HS trình bày:


Trường Vạn Thịnh có số học
sinh là:


552 x 100 : 92 = 600 (học sinh)
ĐS: 600 học sinh.


-HS làm bài vào vở.
-1 HS làm bảng nhóm:


Tổng số sản phẩm của xưởng
may là:


732 x 100 : 91,5 = 800 (sản
phẩm)


ĐS: 800 sản phẩm.
-HS làm bài vào vở.
-HS nêu kết quả:
a/ 5 x 10 = 50 tấn
b/ 5 x 4 = 20 tấn.
-HS nêu.





<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU(tiết 32) </b> <b> </b>


<b>TỔNG KẾT VỐN TỪ </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã
cho(BT1).


-Đặt được câu theo yêu cầu (BT2;BT3).


- Có ý thức sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp, thích học Tiếng Việt.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Giấy to + bút.
+ HS: Từ điển Tiếng Việt.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>CÁC HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>2/KTBC:</b>


<b>3/Bài mới:</b>
<b>a/Giới thiệu</b>:



<b>b/Hướng</b>
<b>dẫn làm bài</b>
<b>tập:</b>


<b>Bài 1:</b>


<b>Bài 2:</b>


-Gọi HS đặt câu với 1 từ đồng
nghĩa, 1 từ trái nghĩa với từ:
nhân hậu, trung thực, dũng cảm,
cần cù.


-HS dưới lớp đọc các từ đồng
nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ
trên.


-Giáo viên nhận xét – cho điểm.
Tổng kết vốn từ


-HS đọc đề bài và làm bài vào
vở.


-GV gợi ý:


+1a: Xếp các tiếng vào nhóm
đồng nghĩa, mỗi nhóm một dịng.
+1b: Điền từ thích hợp vào chỗ
trống.



-Gọi HS nêu kết quả.


-GV nhận xét, kết luận.
-Gọi HS đọc bài văn.


-GV giảng: Nhà văn Phạm Hổ
bàn với chúng ta về chữ nghĩa
trong văn miêu tả.


+Trong văn miêu tả, người ta
hay so sánh? Tìm ví dụ?


-So sánh thường kèm theo nhân
hóa. So sánh, nhân hóa để tả bên
ngồi, tả tâm trạng? Tìm ví dụ?
-Trong quan sát để miêu tả,
người ta phải tìm ra cái mới, cái
riêng. Khơng có cái mời, cái
riêng thì khơng có văn học. Phải


-Chơi trò chơi
-4 HS lên bảng.


-HS làm bài vào VBT.


-HS nêu:


+1a: Đỏ - điều – son
Trắng – bạch



Xanh – biếc – lục.
Hồng – đào.


+1b: Các từ cần điền: bảng đen,
mắt huyền, ngựa ơ, mèo mun,
chó mực, quần thâm.


-1 HS đọc.


-Trơng anh ta như một con gấu.
-Con lợn béo như một quả sim
chín.


-Con gà trống bước đi như một
ơng tướng.


-Dịng sông chảy lặng lờ như
đang mãi nhớ về một con đò
năm xưa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Bài 3:</b>


<b>4/Củng cố </b>
<b>-dặn dị:</b>


có cái mới, cái riêng bắt đầu từ
sự quan sát, rồi mới đến cái riêng
trong tình cảm, trong tư tưởng.
tìm ví dụ?



-Gọi HS đọc đề bài
-Y/c HS đặt câu.


-GV nhận xét, kết luận.
-Nhắc lại nội dung ôn tập.
-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài sau.


-1 HS đọc..


-HS đặt câu và nối tiếp trình
bày.


-HS nêu.




<b>---ĐỊA LÍ: </b>(tiết 16)<b> </b>


<b>ÔN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


-Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư,các nghành kinh tế của
nước ta ở mức độ đơn giản.


-Chỉ trên bản đồ một số thành phố,trung tâm công nghiệp,cảng biển lớn
của nước ta.



-Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở
mức độ đơn giản:đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình,khí
hậu,sơng ngịi,đất,rừng.


- Nêu tên và chỉ được một số dãy núi,đồng bằng,sông lớn,các đảo,quần
đảo của nước ta trên bản đồ.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Các loại bản đồ: một độ dân số, nông nghiệp, công nghiệp, giao
thông vận tải. Phiếu học tập.


+ HS: SGK.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>CÁC HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>


<b>1.Ổn định</b>
<b>2.KTBC:</b>


<b>3.Bài mới:</b>
<b>a/Giơi thiệu:</b>
<b>b/Các hoạt</b>
<b>động:</b>



<b>*Hoạt động</b>
<b>1: </b>Tìm hiểu


-HS chơi trị chơi
Thương mại và du lịch


-Thương mại gồm các hoạt động
nào? Thương mại có vai trị gì?
-Nêu những điều kiện thuận lợi
để phát triển du lịch nước ta?
-GV nhận xét, ghi điểm.
Ôn tập


-GV nêu câu hỏi:


+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Dân tộc nào có số dân đơng
nhất?


+ Họ sống chủ yếu ở đâu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

về các dân
tộc và sự
phân bố.


*<b>Hoạt động</b>


<b>2: </b> Các hoạt


động kinh tế.



<b>8’</b>


<b>*Hoạt động</b>


<b>3:</b> Ôn tập về


các thành phố
lớn, cảng và
trung tâm
thương mại..


+ Các dân tộc ít người sống chủ
yếu ở đâu?


-Giáo viên nhận xét, kết luận:
Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc
kinh chiếm đa số, sống ở đồng
bằng, dân tộc ít người sống ở
miền núi và cao nguyên.


- Giáo viên đưa ra hệ thống câu
hỏi trắc nghiệm, học sinh thảo
luận nhóm bàn trả lời.


-GV phát phiếu học tập cho từng
bàn.


-Y/c HS thực hiện



Chỉ có khoảng 1/4 dân số
nước ta sống ở nơng thơn, vì đa
số dân cư làm cơng nghiệp.


Vì có khí hậu nhiệt đới nên
nước ta trồng nhiều cây xứ nóng,
lúa gạo là cây được trồng nhiều
nhất.


Nước ta trâu bò dê được nuôi
nhiều ở miền núi và trung du,
lợn và gia cầm được ni nhiều
ở đồng bằng.


Nước ta có nhiều ngành công
nghiệp và thủ công nghiệp.


Đường sắt có vai trị quan
trọng nhất trong việc vận chuyển
hàng hóa và hành khách ở nước
ta.


Hàng nhập khẩu chủ yếu ở
nước ta là khoáng sản, hàng thủ
công nghiệp, nông sản và thủy
sản.


-Giáo viên tổ chức cho học sinh
sửa bảng Đ – S.



-GV nhận xét, kết luận.


-Giáo viên phát mỗi nhóm bàn
lược đồ câm yêu cầu học sinh
thực hiện theo yêu cầu.


1. Điền vào lược đồ các thành
phố: Hà Nội, Hải Phòng, Huế,
Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố Hồ
Chí Minh, Cần Thơ.


2. Điền tên đường quốc lộ 1A và
đường sắt Bắc Nam.


- 54 dân tộc.
- Kinh


-Đồng bằng.


-Miền núi và cao nguyên.


-Học sinh làm việc dựa vào
kiến thức đã học ở tiết trước
đánh dấu Đ – S vào ô trống
trước mỗi ý.


-Đánh S
-Đánh S
-Đánh Đ
- Đánh Đ


-Đánh S
+ Đánh S


- Học sinh sửa bài.


-Thảo luận nhóm.


- Học sinh nhận phiếu học tập
thảo luận và điền tên trên lược
đồ.


-Nhóm nào thực hiện nhanh
đính lên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>3/Củng cố </b>
<b>-dặn dò:</b>


-Giáo viên sửa bài, nhận xét.
-GV nêu câu hỏi:


+Những thành phố nào là trung
tâm công nghiệp lớn nhất, là nơi
có hoạt động thương mại phát
triển nhất cả nước?


+Những thành phố nào có cảng
biển lớn bậc nhất nước ta?


-GV nhận xét, kết luận.



- Kể tên một số tuyến đường
giao thông quan trọng ở nước ta?
- Kể một số sản phẩm của ngành
công nghiệp và thủ công nghiệp?


<b>-</b>Chuẩn bị: Châu Á.


-Nhận xét tiết học.


Minh.


-Đà Nẵng, Hải Phịng, Thành
phố Hồ Chí Minh.


-HS nêu.




<b>---KỂ CHUYỆN: (tiết 16) </b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Kể được một buổi sum họp,đầm ấm trong gia đình theo gợi ý trong
SGK.


-Có ý thức đem lại hạnh phúc cho một gia đình bằng những việc làm thiết
thực: học tốt, ngoan ngoãn, phụ giúp việc nhà …


<b>II. Chuẩn bị: </b>



+ Giáo viên: Sưu tầm các mẫu chuyện.


+ Học sinh: Một số ảnh về cảnh những gia đình hạnh phúc, câu chuyện
kể về một gia đình hạnh phúc.


III. Các hoạt động:


<b>CÁC HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>


<b>1/Ổn định</b>
<b>2/KTBC: </b>


<b>3/Bài mới:</b>
<b>a/Giới thiệu:</b>
<b>b/Hướng</b>


<b>dẫn</b> <b>kể</b>


<b>chuyện:</b>


-HS hát


-Gọi HS kể lại truyện về những
người đã góp sức mình chống lại
đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc


của nhân dân.


-Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia.


<b>-</b>Gọi HS đọc đề bài. GV ghi


bảng:


Đề bài 1: Kể chuyện về một buổi
sum họp đầm ấm trong gia đình.
+Đề bài yêu cầu gì?


-GV gạch chân các từ: Một buổi


-Hát


-2 học sinh lần lượt kể lại câu
chuyện.


-Cả lớp nhận xét.


-1 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>4/Củng cố - </b>
<b>dặn dò:</b>


sum họp đầm ấm trong gia đình.
-Gọi HS đọc phần gợi ý sgk.


-Em định kể câu chuyện về buổi
sum họp nào? Hãy giới thiệu cho
các bạn cùng nghe.


-Y/c HS tự lập dàn ý và kể
chuyện trong nhóm: Y/c HS kể
câu chuyện của mình trong nhóm
và nói lên suy nghĩ của mình về
buổi sum họp đó.


-GV gợi ý:


+Nêu được lời nói, việc làm của
từng người trong buổi sum họp.
+Lời nói, việc làm của từng nhân
vật thể hiện sự yêu thương, quan
tâm đến nhau.


+Em làm gì trong buổi sum họp
đó?


+Việc làm của em có ý nghĩa gì?
+Em có cảm nghĩ gì sau buổi
sum họp đó?


-Tổ chức cho HS kể chuyện
trước lớp.


-GV nhận xét, tuyên dương.
-Bình chọn bạn có câu chuyện


hay và kể chuyện hay.


-Giáo dục tình yêu, hạnh phúc
gia đình.


-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.


ấm trong gia đính.
-1 HS đọc.


-Nhiều HS giới thiệu.


-HS kể chuyện theo nhóm đơi.
1) Giới thiệu câu chuyện: Câu
chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc
nào? Gồm những ai tham gia?
2) Diễn biến chính: Nguyên
nhân xảy ra sự việc – Em thấy
sự việc diễn ra như thế nào?
- Em và mọi người làm gì? Sự
việc diễn ra đến lúc cao độ –
Việc làm của em và mọi người
xung quanh – Kết thúc câu
chuyện.


3) Kết luận: Cảm nghĩ của em
qua việc làm trên.



-Nhiều HS kể.


-Lớp nhận xét và đặt câu hỏi
cho bạn.


+Nội dung.


+Ý nghĩa câu chuyện.


+Lời kể, nét mặt, cử chỉ, điệu
bộ.


-HS nêu.



---Thứ sáu, ngày 3 tháng 12 năm 2010


<b>TOÁN</b> (tiết 80) <b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Biết làm 3 dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
- Tính tỉ số phần trăm của hai số.


-Tìm giá trị một số phần trăm của một số.


-Tính một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
- HS làm được BT1(b);BT2(b);BT3(a).


<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Bảng nhóm.


+ HS: Vở nháp, SGK.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>CÁC HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>


<b>1/Ổn định</b>
<b>2/KTBC:</b>


<b>3/Bài mới:</b>
<b>a/Giới thiệu:</b>
<b>b/Hướng</b>
<b>dẫn làm bài</b>
<b>tập:</b>


<b>Bài 1:</b>


<b>Bài 2:</b>


-HS hát


-GV nêu bài toán: Số HS khá
giỏi 552 em đạt 92%. Tìm số học
sinh tồn trường?


-Gv nhận xét, ghi điểm.


Luyện tập.


-Gọi HS đọc đề bài.


-Nêu cách tính tỉ số phần trăm
của hai số?


-Y/c HS làm bài


-GV đính bảng chữa bài, nhận
xét.


-Gọi HS đọc bài tốn.
-GV hỏi:


+Muốn tìm 30% của 97, ta làm
như thế nào?


-Y/c HS làm bài.


-GV đính bảng chữa bài, nhận
xét.


-Hát


-2HS lên bảng.


-1 HS đọc.


-Tìm thương của hai số và nhân


thương đó với 100, ghi kí hiệu
% vào bên phải tích vừa tìm
được.


-HS làm bài vào vở.
-1 HS làm bảng nhóm.


a/Tỉ số phần trăm của 37 và 42
là:


37 : 42 = 0,8809 = 88,09%
b/Tỉ số phần trăm số sản phẩm
của anh ba và số sản phẩm của
tổ là:


126 : 1 200 = 0,105 = 10,5%
-1 HS đọc.


-Lấy 97 x 30 : 100.
-Hs làm bài vào vở.
-1 HS làm bảng ép:
a/30% của 97 là:
97 x 30 : 100 = 29,1
b/Số tiền lãi cửa hàng là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Bài 3:</b>


<b>4/Củng cố </b>
<b>-dặn dò:</b>



-Gọi HS đọc đề bài


-Nêu cách tìm một số khi biết
30% của nó là 72.


-Y/c HS tự làm bài.


-GV đính bảng chữa bài, nhận
xét.


-Nhắc lại cách tìm ba dạng toán
về tỉ số phần trăm?


-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.


(đồng)
ĐS; a/ 29,1
b/ 900 000 đồng.
-1 HS đọc.


-Lấy 72 x 100 : 30
-Hs làm bài vào vở.
-1 HS làm bảng nhóm:
a/ Số đó là:


72 x 100 : 30 = 240


b/ Trước khi bán, cửa hàng có
số gạo là:



420 x 100 : 10,5 = 4 000 (kg)
ĐS: a/ 240


b/ 4 tấn.
-HS nêu.




<b>---TẬP LÀM VĂN: </b>(tiết 32)


<b>LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


-Nhận biết được sự giống nhau,khác nhau giữa biên bản về một vụ việc
với biên bản một cuộc họp.


-Biết làm một biên bản về việc Cụ Ún trốn viện(BT2).


<b>-</b>Giáo dục học sinh tính trung thực, chính xác.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Chuẩn bị giấy khỏ to tập viết biên bản trên giấy.
+ HS: SGK.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>CÁC HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>


<b>1/Ổn định</b>
<b>2/KTBC: </b>


<b>3/Bài mới:</b>
<b>a/Giơi thiệu:</b>
<b>b/Hướng</b>
<b>dẫn làm bài</b>
<b>tập:</b>


<b> Bài 1:</b>


-HS hát


<b>-</b>Gọi HS đọc đoạn văn tả hoạt
động của một em bé?


-GV nhận xét, ghi điểm.
Làm biên bản một vụ việc.


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.


-Y/c HS thảo luận theo bàn và
trả lời câu hỏi: Nội dung và cách


-Hát



-2 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Bài 2: </b>


<b>4/Củng cố </b>
<b>-dặn dị:</b>


trình bày biên bản ở đây có
những điểm gì giống và khác với
biên bản cuộc họp?


-Mời HS trình bày.


-GV nhận xét, kết luận.


-Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý
của bài.


-GV gợi ý: Dựa vào biên bản về
việc Mèo vằn ăn hối lộ của nhà
Chuột và gợi ý SGK để làm bài
-Y/c HS làm bài.


-Gọi HS đọc bài làm.
-GV nhận xét, sửa chữa.


-Nêu tác dụng của việc viết biên
bản.



-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.


-HS thảo luận theo bàn.


-HS nêu:
*Giống:


-Ghi lại diễn biến để làm bằng
chứng.


-Phần mở đầu có tên biên bản,
có quốc hiệu, tiêu ngữ.


-Phần chính có ghi: Thời gian,
địa điểm, thành phần có mặt,
nội dung sự việc.


-Phần kết: ghi tên, chữ ký người
có trách nhiệm.


*Khác:


-Biên bản cuộc họp có báo cáo
phát biểu.


-Biên bản vụ việc có lời khai
của những người có mặt.


-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.



-HS làm bài vào VBT.
-Nhiều HS đọc.


-HS nêu.




<b>---KHOA HỌC:</b> (tiết 32)<b> </b>


<b>TƠ SỢI</b>


<b>(Tích hợp KNS: Tồn phần)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>-</b>Nhận biết một số tính chất của tơ sợi


<b>-N</b>êu một số cơng dụng,cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.


<b>-</b>Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.


<b>-</b>Ln có ý thức giữ gìn quần áo bền đẹp.


<b>*KNS:</b>


-Quản lí thời gian trong q trình tiến hành làm thí nghiệm.
-Bình luận về cách làm và kết quả quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>II. Chuẩn bị: </b>



-Giáo viên:+Hình vẽ trong SGK trang 60, 61.
+Mẫu các loại tơ sợi. Phiếu học tập.
-HS: SGK.


III. Các hoạt động:


<b>CÁC HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>


<b>1/Ổn định</b>
<b>2/KTBC:</b>


<b>3/Bài mới:</b>
<b>a/Giới thiệu:</b>


<b>b/Các hoạt</b>
<b>động:</b>


<b>*Hoạt động</b>


<b>1: </b>Nguồn gốc


của một số
loại tơ sợi.


-HS chơi trò chơi



-Chất dẽo được làm ra từ vật liệu
nào? Nó có tính chất gì?


-Ngày nay, chất dẽo có thể thay
thế những vật liệu nào để chế tạo
ra các sản phẩm thường dùng
hằng ngày? Tại sao?


-GV nhận xét, ghi điểm.


- Giáo viên gọi một vài học sinh
kể tên một số loại vải dùng để
may chăn, màn, quần, áo.


- Tiếp theo, GV giới thiệu bài:
Các loại vải khác nhau được dệt
từ các loại tơ sợi khác nhau. Bài
học này sẽ giúp chúng ta có
những hiểu biết về nguồn gốc,
tính chất và công dụng của một
số loại tơ sợi.


-Y/c HS thảo luận theo bàn, quan
sát hình minh họa sgk và cho
biết hình nào liên quan đến việc
làm ra sợi bơng, tơ tằm và sợi
đai?


-Gọi HS trình bày ý kiến.



-GV giới thiệu các công đoạn về
phơi đay, cán bông và kéo tơ.
-GV hỏi: Sợi bông, sợi đay, tơ
tằm, sợi lanh và sợi gai loại nào
có nguồn gốc từ thực vật? Loại
nào có nguồn gốc từ động vật?
-GV nhận xét, kết luận: Có nhiều
loại tơ khác nhau làm ra các loại
sản phẩm khác nhau. Sợi bông,
sợi đay, sợi lanh, sợi tơ tằm gọi


-Chơi trò chơi
-HS nêu.


-HS nêu.


<b>-</b>HS quan sát.


<b>-</b>Nhiều HS nêu:


<b>+</b>Hình 1: Phơi đay, liên quan


đến việc làm ra sợi đai.


+Hình 2: cán bơng, liên quan
đến việc làm ra sợi bơng.


+Hình 3: kéo tơ, Làm ra tơ tằm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>*Hoạt động</b>


<b>2:</b> Tính chất
của tơ sợi.


<b>4/Củng cố </b>
<b>-dặn dò:</b>


chung là sợi tự nhiên. Sợi tự
nhiên có nguồn gốc tư thực vật
hoặc động vật. Ngồi ra cịn có
loại sợi ni lơng được tổng hợp
nhân tạo từ cơng nghệ hóa học,
cịn gọi là sợi nhân tạo.


-Chia lớp thành 6 nhóm. Phát
mẫu tơ sợi và phiếu học tập cho
từng nhóm. Y/c HS thực hành
theo chỉ dẫn ở mục Thực hành
trong SGK trang 61, đọc thông
tin, thảo luận và ghi kết quả vào
phiếu.


-GV nhận xét và đính bảng kết
quả đúng.


-GV nhận xét và yêu cầu HS đọc
mục bạn cần biết sgk.


-Có mấy loại tơ sợi ?


-Chăn, màn, quần áo của chúng


ta sử dụng được may từ loại tơ
sợi nào ?


-GV nhận xét, liên hệ.
- Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.


-Các nhóm thực hiện.


-Đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


-2 HS đọc lại.
-2 HS đọc.


-Có 2 loại: Tơ sợi tự nhiên và tơ
sợi nhân tạo.


-Tơ sợi tự nhiên. Cụ thể là sợi
bông và tơ tằm.




---SINH HOẠT TẬP THỂ


SINH HOẠT TẬP THỂ<b> Tuần 16 </b>Tuần 16


<b> I. </b>



<b> I. MỤC TIÊU:MỤC TIÊU:</b>


- HS tự nhận xét tuần 16- phát động thực hiện thi đua " Trường học thân
thiện , học sinh tích cực "


- Rèn kĩ năng tự quản.


- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể., rèn luyện lối sống có trách nhiệm đối
với tập thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>*</b>Hoạt động 1<b>:</b>


Sơ kết lớp tuần 16:
1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ:
2.Lớp phó học tập báo cáo:


3.Lớp phó lao động báo cáo:
4.Lớp trưởng báo cáo tổng kết :
* Học tập:


+Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng
bài tích cực


+ Thực hiện phong trào Rèn chữ giữ
vở.


+ Đem đầy đủ tập vở học trong ngày
theo TKB



+ Học bài và làm bài đầy đủ
*Nề nếp:


+Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
+ Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi.
+ Đi học muộn có khắc phục


+ Nói chuyện trong giờ học.
* Lao động vệ sinh:


+ Vệ sinh cá nhân tốt
+ Lớp sạch sẽ, gọn gàng.


+ Tổ trực vệ sinh tuần thực hiện tốt ,
hạn chế


+ Chăm sóc hoa kiểng , tưới cây thực
hiện tốt


* Tham gia phong trào:


+ Phong trào tháng vì bạn nghèo
+ Phong trào trang trí phịng học...


* Chấp hành luật giao thông khi đi
đường:


+ Trong tuần không nghe phản ánh
các bạn vi phạm luật giao thông.



<b>3. GVCN Lớp nhận xét và góp ý</b> :
-Khắc phục hạn chế tuần qua.


-Dặn dò hướng phấn đấu học các
môn học.


<b>*</b>Hoạt động 2<b>:</b>


Văn nghệ
- Học sinh văn nghệ.


<b>* </b>Hoạt động 3<b>:</b>


Phương hư ớ ng tuần sau :


-Các tổ trưởng báo cáo.
- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* Học tập:


- Thực học tuần 17


- Thi đua học tập giành nhiều điểm tốt.
- Ôn tập các bài học trong ngày và chuẩn
bị làm bài , học bài cho ngày sau trước khi
đến lớp .


*Nề nếp:



+ Duy trì mọi nền nếp nhà trường đề ra.
+ Thực hiện tốt các nề nếp của lớp đề ra.
* Lao động vệ sinh:


+ Thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và
phân công đội trực làm vệ sinh cảnh quan
trường lớp ; trực quét dọn vệ sinh hàng
ngày ( tổ nào trực không tốt sẽ trực lại lần
2)


* Tham gia phong trào:


- Tiếp tục tham gia phong trào tháng vì bạn
nghèo


+ Hình thức:qun góp tiền
+ Số lượng:tất cả HS trong lớp
+ Cuối tuần tổng kết


* Chấp hành luật giao thông khi đi đường:
- Chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông
khi đi đường, đi đường phải đi bên phải,khi
qua đường phải ngó trước nhìn sau,không
đùa giỡn khi đi trên đường....


-Lắng nghe giáo viên nhận xét chung.
Góp ý và biểu dương HS khá tốt thực
hiện nội quy .



-Học sinh thực hiện tập luyện và thực
hành


-Các tổ thực hiện theo kế hoạch GVCN
Lớp đề ra .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×