Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi HK 2 môn Sinh học 6 năm 2017-2018 có đáp án – Trường THCS Hồ Hảo Hớn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.64 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ƠN TẬP HỌC KÌ II. </b>
<b>NĂM 2017-2018 </b>


<b>MÔN SINH 6 </b>
<b>CHƯƠNG VII. QUẢ VÀ HẠT </b>


Bài 32: Các loại quả
- Các loại quả chính


- Tại sao phải thu hoạch đậu đen, đậu xanh trước khi quả chín khơ
Bài 33:Hạt và các bộ phận của hạt


- Các bộ phận của hạt.


- So sánh hạt HLM và hạt MLM
Bài 34: Phát tán quả và hạt


- Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán quả và hạt.
Bài 35: Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm


- Thí nghiệm về điều kiện nảy mầm của hạt.
<b> * Tiến hành thí nghiệm:</b>


- Cho vào mỗi cốc 10 hạt đậu đen khô và chắc.
+ Cốc 1: để nguyên.


+ Cốc 2: đổ nước ngập hạt 6-7cm.


+ Cốc 3: lót bơng ướt ở dưới những hạt đậu.
- Để 3 cốc vào chỗ mát.



<b>* Kết quả và giải thích:</b>
- Sau 3-4 ngày:


+ Cốc 1: 10 hạt không nảy mầm vì thiếu nước.
+ Cốc 2: 10 hạt khơng nảy mầm vì thiếu khơng khí.


+ Cốc 3: 10 hạt khơng nảy mầm vì đủ nước và đủ khơng khí.


- Nếu làm thí nghiệm giống cốc 3 nhưng để vào tủ lạnh thì 10 hạt khơng nảy mầm vì nhiệt độ
q thấp


<b>* Kết luận</b>: Hạt nảy mầm cần


+ Điều kiện bên ngoài: đủ nước, đủ khơng khí, nhiệt độ thích hợp


+ Điều kiện bên trong(chất lượng hạt giống): Hạt chắc, không sứt sẹo, nấm mốc
<b>CHƯƠNG VIII. CÁC NHÓM THỰC VẬT </b>


Bài 38,39,40,41


-Cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín
- Vì sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống nơi ẩm ướt?


* Rêu ở cạn nhưng chỉ sống được nơi ẩm ướt vì:


- Rêu chưa có rễ chính thức, chưa có bó mạch dẫn ở rễ, thân, lá.Vậy chức năng hút và dẫn
truyền chưa hoàn chỉnh.


- Việc lấy nước và chất khống hịa tan trong nước vào cơ thể còn phải thực hiện bằng cách
thấm qua bề mặt



Bài 42: Lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm
-Phân biệt cây HLM và cây MLM.


Đặc điểm Cây Hai lá mầm Cây Một lá mầm


Kiểu rễ Rễ cọc Rễ chùm


Kiểu gân Hình mạng Song song hoặc hình cung


Số cánh hoa 5 hoặc 4 cánh 6 hoặc 3 cánh
Số lá mầm của phôi Một lá mầm Hai lá mầm
<b>Chương IX: Vai trò của TV </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>MA TRẬN </b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH HỌC 6, HK II, 2017-2018 </b>


<b>Chủ đề </b> <b>Nhận biết </b> <b>Thông hiểu </b> <b>Vận dụng thấp </b> <b>Vận dụng cao </b>


<b>TNKQ </b> <b>TL </b> <b>TNKQ </b> <b>TL </b> <b>TNKQ </b> <b>TL </b> <b>TNKQ </b> <b>TL </b>


Chương
VII (4t)
Bài
32,33,34
,35
- Thí
nghiệm


về điều
kiện nảy
mầm
của
hạt(C1a)
-Các loại
quả(C1)
-Các bộ
phận của
hạt( C2)
-Cách
thu
hoạch
loại quả
khơ nẻ
và giải
thích
(C1b)
30%=

50%=

12,5%=0,

37,5%=
1,5đ
Chương
VIII (5t)
Bài
38,39,40

,41,42,


- Sinh sản của
rêu (C3)
-Sự xuất hiện
của các ngành
TV(C4)
- Cơ quan sinh
sản của dương
xỉ(C5)


- Cơ quan sinh
dưỡng của cây
thông(C6)
-Đặc
điểm của
d.xỉ, rêu,
hạt
trần,hạt
kín.(C 7,
8, 9, 10,
11,12)
- Giải
thích rêu
ở cạn
nhưng
chỉ sống
nơi ẩm
ướt (C3)
Phân


biệt
cây
HLM
và cây
MLM
(C4)
50%=5đ
20%= 1đ
30%=1,5
đ
30%=1,

20%=1
đ
Chương
IX (1t)
Bài 48
-Cây có
hại cho
sức
khỏe
con
người
(C5)


10%=1đ 100%=



Tổng số



câu : 16 4 câu 1,5 câu 8 câu 1 câu 0,5câu 1 câu


Tổng số
điểm
100% =
10đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Trường THCS Hồ Hảo Hớn ĐỀ KIỂM TRA HK II </b>
<b>Lớp: 6 MÔN: SINH HỌC 6 </b>
<b>Họ tên: </b>...………...<b> THỜI GIAN: 45 PHÚT</b>


<b>Điểm </b> <b>Lời phê của giáo viên </b>


<b>ĐỀ 1 </b>


<b>I.TRẮC NGHIỆM</b>: (3 điểm - thời gian làm bài 15 phút)


<i>Hãy khoanh tròn vào chữ cái A,B,C, D đứng trước ý câu trả lời đúng ở các câu sau: </i>
<b>Câu 1</b>: <b>Quả nào sau đây có hạch cứng?</b>


A. Quả xồi. B. Quả chuối. C. Quả dừa. D. Quả cà chua.
<b>Câu 2:Nhóm hạt nào sau đây thuộc loại hạt có hai lá mầm</b>?


A. Lúa, ngô, đậu xanh. B. Đậu đen, ngơ, bí.
C. Đậu đen, bưởi, cam. D. Ngô, lúa, kê.
<b>Câu 3: Cơ quan sinh sản của rêu là</b>


A. bào tử. B. túi bào tử. C. hoa. D. quả
<b>Câu 4: Trình tự xuất hiện của các Ngành thực vật như sau: </b>



A. Hạt trần, quyết, rêu, hạt kín. B. Rêu, quyết, hạt trần, hạt kín.
<b> </b>C. Rêu, hạt trần, hạt kín, quyết. D.Quyết, rêu, hạt kín, hạt trần
<b>Câu 5: Vòng cơ ở túi bài tử của dương xỉ có tác dụng là </b>


A. sinh bào tử. B. kết dính bào tử. C. làm ẩm bào tử. D. phát tán bào tử.
<b>Câu 6: Rễ của cây thông thuộc loại rễ gì? </b>


A. Rễ củ. B. Rễ chùm. C. Rễ cọc. D. Rễ giả.
<b>Câu 7:Đặc điểm nào sau đây cho thấy Dương xỉ tiến hóa hơn Rêu?</b>


A. Có thân, lá. B. Có mạch dẫn. C. Sống ở cạn. D. Sinh sản bằng bào
tử.


<b>Câu 8: Đặc điểm đặc trưng của Quyết là:</b>


A. Sinh sản bằng hạt. B. Có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn.
C. Hạt nằm trong quả. D. Có thân lá, có rễ giả.


<b>Câu 9:Rêu khác với thực vật có hoa:</b>


A. Có mạch dẫn B. Có hoa


C. Chưa có mạch dẫn D. Chưa có hoa.
<b>Câu 10</b>: <b>Đặc điểm Hạt trần tiến hóa hơn Dương xỉ là</b>


A. cơ quan sinh sản là nón. B. có mạch dẫn.


C. cơ quan sinh sản là túi bào tử. D. sinh sản bằng bào tử.
<b>Câu 11:Đặc điểm Hạt trần khác với Hạt kín là</b>



A. có thân gỗ . B. có hạt. C. có hoa. D. Có nón.
<b>Câu 12:Cơ quan sinh dưỡng của Rêu khác với thực vật có hoa là:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Trường THCS Hồ Hảo Hớn ĐỀ KIỂM TRA HK II </b>
<b>Lớp: 6 MÔN: SINH HỌC 6 </b>
<b>Họ tên: </b>...………...<b> THỜI GIAN: 45 PHÚT</b>


<b>Điểm </b> <b>Lời phê của giáo viên </b>


<b>ĐỀ 2 </b>


<b>I.TRẮC NGHIỆM</b>: (3 điểm - thời gian làm bài 15 phút)


<i>Hãy khoanh tròn vào chữ cái A,B,C, D đứng trước ý câu trả lời đúng ở các câu sau: </i>
<b>Câu 1: Quả nào sau đây là loại quả khô nẻ? </b>


<b> </b>A. Quả dừa. B. Quả đậu bắp. C. Quả me. D. Quả bưởi.
<b>Câu 2: Các nhóm hạt sau đây, nhóm hạt nào thuộc hạt Một lá mầm:</b>


A. Hạt kê, lúa, ngô. B. Hạt cải, mít, đu đủ, ngơ.
C. Hạt ổi, cà chua, lúa, xồi. D. Hạt nhãn, mít, cam, mận.
<b>Câu 3: Rêu sinh sản bằng gì? </b>


A. Hạt. B. Túi bào tử. C. Hoa. D. Bào tử.
<b>Câu 4: Thực vật sống trên cạn đầu tiên là: </b>


A. Quyết. B. Hạt trần. C. Rêu. D. Hạt kín.
<b>Câu 5: Cơ quan sinh sản của dương xỉ nằm ở </b>


<b> </b>A. mặt dưới lá già. B. mặt dưới lá non. C. thân. D. rễ


<b>Câu 6: Thân cây thơng có dạng</b>


<b> </b>A. thân cỏ. B. thân leo. C. thân cột. D. thân gỗ.
<b>Câu 7</b>: <b>Cơ quan sinh dưỡng của Rêu khác với thực vật có hoa</b>


A. có mạch dẫn. B. chưa có mạch dẫn.
C. có hoa. D. chưa có hoa.


<b>Câu 8:Đặc điểm đặc trưng của Quyết là</b>


A. sinh sản bằng hạt B. có thân lá, có rễ giả


C. hạt nằm trong quả. D. có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn.
<b>Câu 9:Đặc điểm nào sau đây cho thấy Dương xỉ tiến hóa hơn Rêu?</b>


A. có thân, lá. B. có mạch dẫn.
C. sinh sản bằng bào tử. D. sống ở cạn.
<b>Câu 10:Đặc điểm đặc trưng đối với cây Hạt trần là</b>


A. lá đa dạng. B. có sự sinh sản hữu tính.


C. có hạt nằm lộ trên lá nỗn. D. có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn.
<b>Câu 11:Đặc điểm Hạt trần tiến hóa hơn Dương xỉ là</b>


A. có thân gỗ. B. cơ quan sinh sản là túi bào tử
C. sinh sản bằng bào tử. D. cơ quan sinh sản là nón
<b>Câu 12</b>: <b>Đặc điểm Hạt trần khác với Hạt kín là</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH HỌC 6, HK II, 2017-2018 </b>
<b>II. TỰ LUẬN</b>: (7 điểm - Thời gian làm bài 30 phút)



<b>Câu 1: (3,5 điểm) </b>


a) Trình bày thí nghiệm về điều kiện nảy mầm của hạt.


b) Trồng đậu đen, đậu xanh phải thu hoạch như thế nào? Tại sao?
<b>Câu 2</b>: <b>(1,5 điểm) </b>


Vì sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống ở nơi ẩm ướt?
<b>Câu 3: (1 điểm) </b>


Lập bảng phân biệt cây Hai lá mầm và cây Một lá mầm về các đặc điểm: Kiểu rễ, kiểu gân lá,
số cánh hoa, số lá mầm của phôi.


<b>Câu 4: (1 điểm) </b>


Kể 3 cây có hại cho sức khỏe con người và nêu tác hại của 1 cây đã kể.


<b>... </b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH HỌC 6, HK II, 2017-2018 </b>
<b>II. TỰ LUẬN</b>: (7 điểm - Thời gian làm bài 30 phút)


<b>Câu 1: (3,5 điểm) </b>


a) Trình bày thí nghiệm về điều kiện nảy mầm của hạt.


b) Trồng đậu đen, đậu xanh phải thu hoạch như thế nào? Tại sao?
<b>Câu 2</b>: <b>(1,5 điểm) </b>



Vì sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống ở nơi ẩm ướt?
<b>Câu 3: (1 điểm) </b>


Lập bảng phân biệt cây Hai lá mầm và cây Một lá mầm về các đặc điểm: Kiểu rễ, kiểu gân lá,
số cánh hoa, số lá mầm của phơi.


<b>Câu 4: (1 điểm) </b>


Kể 3 cây có hại cho sức khỏe con người và nêu tác hại của 1 cây đã kể.


<b>... </b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH HỌC 6, HK II, 2017-2018 </b>
<b>II. TỰ LUẬN</b>: (7 điểm - Thời gian làm bài 30 phút)


<b>Câu 1: (3,5 điểm) </b>


a) Trình bày thí nghiệm về điều kiện nảy mầm của hạt.


b) Trồng đậu đen, đậu xanh phải thu hoạch như thế nào? Tại sao?
<b>Câu 2</b>: <b>(1,5 điểm) </b>


Vì sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống ở nơi ẩm ướt?
<b>Câu 3: (1 điểm) </b>


Lập bảng phân biệt cây Hai lá mầm và cây Một lá mầm về các đặc điểm: Kiểu rễ, kiểu gân lá,
số cánh hoa, số lá mầm của phôi.


<b>Câu 4: (1 điểm) </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>ĐÁP ÁN </b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH HỌC 6, HK II, 2017-2018 </b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM: (3điểm) </b>


* <b>ĐỀ 1 </b>


Mỗi câu đúng 0,25đ


1A, C 2C 3B 4B 5D 6C 7B 8B 9C, D 10A 11D 12A
<b>* ĐỀ 2 </b>


Mỗi câu đúng 0,25đ


1B 2A 3D 4C 5A 6D 7B 8D 9B 10C 11A, D 12B, C
<b>II. TỰ LUẬN: 7đ </b>


<b> Câu 1: </b>
<b>a) 2 điểm </b>


<b> * Tiến hành thí nghiệm:</b> ( 1đ)


- Cho vào mỗi cốc 10 hạt đậu đen khô và chắc.
+ Cốc 1: để nguyên.


+ Cốc 2: đổ nước ngập hạt 6-7cm.


+ Cốc 3: lót bơng ướt ở dưới những hạt đậu.
- Để 3 cốc vào chỗ mát.



<b>* Kết quả và giải thích:</b> (0,75đ)
- Sau 3- 4 ngày:


+ Cốc 1: 10 hạt khơng nảy mầm vì thiếu nước.
+ Cốc 2: 10 hạt không nảy mầm vì thiếu khơng khí.


+ Cốc 3: 10 hạt không nảy mầm vì đủ nước và đủ khơng khí.


- Nếu làm thí nghiệm giống cốc 3 nhưng để vào tủ lạnh thì 10 hạt khơng nảy mầm vì
nhiệt độ quá thấp


<b>* Kết luận</b>: (0,25đ)
Hạt nảy mầm cần


+ Điều kiện bên ngoài: đủ nước, đủ khơng khí, nhiệt độ thích hợp


+ Điều kiện bên trong (chất lượng hạt giống): Hạt chắc, không sứt sẹo, nấm mốc
<b>b)1,5 điểm </b>


<b> -</b>Trồng đậu đen, đậu xanh phải thu hoạch trước khi quả chín khơ.(0,75đ)


- Vì quả đậu đen, đậu xanh là quả khơ nẻ, khi chín khơ vỏ quả tự nứt hạt rơi ra ngồi
khơng thu hoạch được.(0,75đ)


<b>Câu 3</b>: <b>1,5đ </b>


Rêu ở cạn nhưng chỉ sống được nơi ẩm ướt vì:


- Rêu chưa có rễ chính thức, chưa có bó mạch dẫn ở rễ, thân, lá. Chức năng hút và
dẫn truyền chưa hoàn chỉnh. (1đ)



- Việc lấy nước và chất khống hịa tan trong nước vào cơ thể cịn phải thực hiện
bằng cách thấm qua bề mặt (0,5đ)


<b>Câu 4: 1đ </b>


So sánh mỗi đặc điểm 0,25đ


<b> Đặc điểm </b> <b> Cây Hai lá mầm </b> <b> Cây Một lá mầm </b>


Kiểu rễ Rễ cọc Rễ chùm


Kiểu gân Hình mạng Song song hoặc hình cung


Số cánh hoa 5 hoặc 4 cánh 6 hoặc 3 cánh


</div>

<!--links-->

×