Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

Nghiên cứu điều khiển kế hoạch tiến độ thi công công trình nhà viễn thông Kon Tum (Luận văn thạc sĩ file word)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 104 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thu thập tài liệu, nghiên cứu và thực hiện, đến nay luận văn
thạc sĩ: “Nghiên cứu điều khiển kế hoạch tiến độ thi công cơng trình nhà viễn
thơng Kon Tum” đã hồn thành đúng thời hạn và đảm bảo đầy đủ các yêu cầu đặt
ra trong bản đề cương đã được phê duyệt.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn trường Đại học Thủy lợi là nơi đã đào tạo,
giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tơi trong q trình học tập và hồn thành luận văn
này. Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Trọng Tư đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này. Tôi cũng xin trân trọng
cảm ơn các thầy, cơ giáo trong Khoa Cơng trình, Bộ mơn Cơng nghệ và Quản lý
xây dựng, Khoa Kinh tế và quản lý giảng dạy chuyên môn và giúp đỡ trong suốt
thời gian học tập để tơi có kiến thức hồn thành luận văn kết thúc khóa học.
Trong q trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn, tuy đã hết sức cố gắng
nhưng do thời lượng của luận văn cũng như kinh nghiệm làm nghiên cứu khoa học
còn hạn chế nên chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tơi rất
mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy, cô giáo và đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả

Nguyễn Cao Minh


LỜI CAM ĐOAN
Đề tài luận văn thạc sĩ kỹ thuật “Nghiên cứu điều khiển kế hoạch tiến độ thi
công công trình nhà viễn thơng Kon Tum”, của học viên đã được Nhà trường


giao nghiên cứu theo quyết định số 659/QĐ-ĐHTL ngày 07 tháng 5 năm 2015 của
Trường Đại học Thủy Lợi.
Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu trên là của riêng tơi. Các thơng tin, tài
liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn
là trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào trước đây.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả

Nguyễn Cao Minh


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT
TẮT
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CƠNG CƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG...............................................................................................3
1.1. Đặt vấn đề...................................................................................................... 3
1.1.1. Đặc điểm thi cơng các cơng trình xây dựng............................................ 3
1.1.2. Những ngun tắc cơ bản trong thi công.................................................3

1.2. Tổng quan về quản lý dự án xây dựng............................................................ 4
1.2.1. Giới thiệu chung...................................................................................... 4
1.2.2. Nội dung của quản lý dự án..................................................................... 4
1.2.3. Tác dụng và ý nghĩa của quản lý theo dự án........................................... 6
1.3. Các phương pháp tổ chức thi công................................................................. 7
1.3.1. Phương pháp thi công tuần tự................................................................. 7
1.3.2. Phương pháp thi công song song............................................................ 8
1.3.3. Phương pháp thi công dây chuyền........................................................... 8
1.4. Các phương pháp lập kế hoạch tiến độ thi công........................................... 10
1.4.1. Mở đầu.................................................................................................. 10
1.4.2. Mục đích của việc lập kế hoạch tiến độ................................................. 10
1.4.3. Ý nghĩa của việc lập kế hoạch tiến độ.................................................... 10
1.4.4. Nguyên tắc của việc lập kế hoạch tiến độ.............................................. 11
1.4.5. Các phương pháp lập kế hoạch tiến độ................................................. 14
1.4.6. Các căn cứ để lập kế hoạch tiến độ.......................................................17


MỤC LỤC
1.4.7. Các bước lập kế hoạch tiến độ.............................................................. 17
1.5. Tổng quan các nhân tố ảnh hưởng tới tiến độ trong thi cơng xây dựng cơng
trình..................................................................................................................... 20
1.5.1. Cơng tác cấp vốn và sử dụng vốn đầu tư............................................... 20
1.5.2. Sự cố ngồi ý muốn trong q trình thi cơng......................................... 20
1.5.3. Cơng tác lập và điều hành tiến độ thi công........................................... 21
1.5.4. Công tác quản lý kỹ thuật và chất lượng thi công.................................21
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...................................................................................... 22
CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THI CƠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH
GIÁ TÍNH HỢP LÝ CỦA BẢN KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CƠNG XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH..........................................................................................23
2.1. Giới thiệu chung........................................................................................... 23

2.2. Phân tích những nhân tố tác động đến q trình thực hiện tiến độ xây dựng
cơng trình và giải pháp đảm bảo thực hiện kế hoạch tiến độ........................23
2.2.1. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên......................................................... 23
2.2.2. Ảnh hưởng của yếu tố kinh tế – xã hội và khả năng cung ứng tại nơi xây
dựng cơng trình
25
2.2.3. Ảnh hưởng của quản lý chi phí và các vấn đề về tài chính....................28
2.2.4. Ảnh hưởng của yếu tố cơng nghệ và kỹ thuật xây dựng.........................31
2.2.5. Công tác chuẩn bị và các thủ tục hành chính........................................ 32
2.2.6. Vấn đề về thiết kế................................................................................... 36
2.2.7. Ảnh hưởng của năng lực đơn vị thi cơng............................................... 36
2.3. Các tiêu chí đánh giá tính hợp lý của một bản kế hoạch tiến độ thi công xây
dựng.............................................................................................................. 39
2.3.1. Đánh giá về thời hạn thi công............................................................... 39
2.3.2. Đánh giá tính hiệu quả đưa tiền vốn vào cơng trình.............................40


MỤC LỤC
2.3.3. Đánh giá về sử dụng nhân lực,vật tư, trang thiết bị hiệu quả................42
2.4. Điều khiển và quản lý tiến độ trong xây dựng cơng trình............................. 44
2.4.1. Chọn lựa công việc quan trọng để quản lý............................................ 45
2.4.2. Chủ thể tham gia điều khiển và quản lý tiến độ..................................... 45
2.4.3. Phương pháp điều khiển........................................................................ 47
2.4.4. Quản lý tiến độ...................................................................................... 53
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...................................................................................... 59
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU ĐIỀU KHIỂN KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI
CƠNG CƠNG TRÌNH NHÀ VIỄN THƠNG KON TUM.................................61
3.1. Giới thiệu chung........................................................................................... 61
3.1.1. Về công ty.............................................................................................. 61
3.1.2. Về cơng trình......................................................................................... 62

3.2. Giới thiệu kế hoạch tiến độ thi cơng đã được phê duyệt............................... 63
3.3. Phân tích các điều kiện thi công tác động đến kế hoạch thi công.................65
3.3.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................. 65
3.3.2. Điều kiện về kinh tế – xã hội.................................................................. 65
3.3.3. Điều kiện năng lực nhà thầu.................................................................. 66
3.3.4. Điều kiện tài chính................................................................................. 66
3.4. Xây dựng bản kế hoạch thi cơng ngắn hạn................................................... 67
3.4.1. Phân tích bản kế hoạch thi công đã được phê duyệt.............................67
3.4.2. Điều khiển, quản lý tiến dộ thi công thông qua bản kế hoạch mới........69
3.4.3. Ứng dụng phần mềm vào tính tốn lập kế hoạch tiến độ.......................75
3.4.4. Cập nhập tiến độ thi công trên công trường.......................................... 76
3.4.5. Điều chỉnh kế hoạch tiến độthi công khi có sai khác trong q trình thi
cơng cơng trình
78
3.5. Nhận xét và đánh giá bản kế hoạch tiến độ.................................................. 81


MỤC LỤC
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...................................................................................... 81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................... 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................. 87
PHỤ LỤC............................................................................................................... 88


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Chu trình quản lý dự án.............................................................................5
Hình 1.2: Biểu đồ phương pháp thi cơng tuần tự.......................................................7
Hình 1.3: Biểu đồ phương pháp thi cơng song song..................................................8
Hình 1.4: Biểu đồ phương pháp thi cơng dây chuyền................................................9
Hình 1.5: Đường tích lũy vốn đầu tư xây dựng theo các phương án sắp xếp kế

hoạch tiến độ khác nhau..........................................................................................12
Hình 1.6: Biểu đồ cung ứng nhân lực......................................................................13
Hình 1.7: Cấu trúc mơ hình kế hoạch tiến độ ngang...............................................14
Hình 1.8: Cấu trúc mơ hình kế hoạch tiến độ xiên..................................................15
Hình 1.9: Ví dụ cấu trúc mơ hình kế hoạch tiến độ mạng lưới................................16
Hình 1.10: Sơ đồ khối các bước lập kế hoạch tiến độ.............................................19
Hình 2.1: Hình thức đầu tư vào cơng trình..............................................................41
Hình 2.2: Đường tích phân vốn đầu tư vào cơng trình............................................41
Hình 2.3: Đường tích phân đầu tư hợp lý vốn vào cơng trình.................................42
Hình 2.4: Đặc tích biểu đồ nhân lực........................................................................43
Hình 2.5: Các dạng khơng ổn định biểu đồ nhân lực...............................................44
Hình 2.6: Quy trình quản lý tiến độ thi cơng xây dựng...........................................46
Hình 2.7: Sơ đồ nhóm tiên độ..................................................................................48
Hình 2.8: Mơ hình phối hợp trong điều khiển tiến độ hiện trường..........................49
Hình 2.9: Kiểm tra tiến độ bằng đường tích phân...................................................54
Hình 2.10: Kiểm tra tiến độ bằng đường phần trăm................................................55
Hình 2.11: Kiểm tra tiến độ bằng biểu đồ nhật ký...................................................56
Hình 3.1: Phối cảnh cơng trình nhà viễn thông Kon Tum.......................................63


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Danh mục công việc thi công cọc...........................................................32
Bảng 3.1. Bảng liệt kê công việc phần....................................................................64
Bảng 3.2. Bảng danh mục công việc.......................................................................69
Bảng 3.3. Bảng các loại quan hệ giữa các công tác.................................................74


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu


Diễn giải

KHTĐ

Kế hoạch tiến độ

KHTĐTC

Kế hoạch tiến độ thi công

SĐM

Sơ đồ mạng

BTCT

Bê tông cốt thép

CT

Cốt thép

VK

Ván khuôn


10
MỞ ĐẦU
Công nghiệp xây dựng là một ngành quan trọng của nước ta, đặc biệt là trong

công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Và trong xây dựng, thi công xây
dựng là một khâu quan trọng trong sự thành bại của một dự án xây dựng.
Thi công xây dựng cơng trình là một phạm trù lớn, bao gồm các công đoạn khác
nhau từ lúc chưa bắt đầu xây dựng cơng trình chính như: làm đường cơng tác; xây
lán trại công nhân; xây kho chứa vật liệu; sản xuất cấu kiện; nguyên vật liệu…….
đến những công việc trong quá trình xây dựng cơng trình như các cơng đoạn kỹ
thuật. Với rất nhiều cơng tác trong q trình thi cơng cơng trình xây dựng, nếu
khơng đề ra một kế hoạch cụ thể cho khâu chuẩn bị cũng như giai đoạn thi công sẽ
dẫn đến sự chồng chéo công việc trong thi công, thừa thiếu nguyên vật liệu trong
các giai đoạn gây chậm tiến độ bàn giao cơng trình, gây lãng phí lớn, hiệu quả đầu
tư thấp…..
Trong những năm gần đây, tiến độ thi cơng trong các cơng trình xây dựng trở
thành một vấn đề nóng, rất được quan tâm trong xây dựng nói chung cũng như xây
dựng nhà dân dụng nói riêng. Quả thực tiến độ thi cơng là một phần rất quan trọng
trong một dự án xây dựng. Tiến độ ảnh hưởng trực tiếp đến thời gian hồn thành
cơng trình và đưa vào khai thác sử dụng. Với một tiến độ thi cơng hợp lý, có thể
giúp nhà đầu tư chủ động về vốn, nhà thầu chủ động về nhân lực, nguyên vật liệu,
giảm thiểu giá thành, đưa công trình vào khai thác sớm. Qua đó đem lại lợi ích kinh
tế thấy rõ cho chủ đầu tư cũng như cho nền kinh tế xã hội.
Cơng trình nhà viễn thơng là một trong những cơng trình trọng điểm của tỉnh
KonTum, góp một phần rất lớn vào sự phát triển của tỉnh. Tuy nhiên do nhiều yếu
tố bất lợi từ bên ngồi như khí hậu, giá cả thị trường xây dựng….. cũng như công
tác quản lý, giám sát trên công trường cịn nhiều bất cập, hạn chế nên cơng trình gặp
nhiều khó khăn trong việc thực hiện đúng tiến độ đã phê duyệt, khiến cho cơng trình
bị chậm tiến độ, khơng đảm bảo được thời gian hồn thành. Đó cũng là vấn đề
chung trong xây dựng của nước ta. Vì vậy đề tài “Nghiên cứu điều khiển kế hoạch
tiến độ thi cơng cơng trình nhà viễn thơng Kon Tum “ ra đời với mục đích


nghiên cứu đề xuất điều khiển kế hoạch thi công nhà chính trong gói xây dựng nhà

viễn thơng Kon Tum của công ty cổ phần Đầu tư & Xây dựng bưu điện theo
phương án tối ưu nhất.
Mục đích đề tài
Học viên xây dựng đề tài với mục đích xây dựng, đề xuất các giải pháp hợp lý
trong việc triển khai hiệu quả tiến độ thi cơng tại cơng trình nhà viễn thông
KonTum.
Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận:
- Tìm hiểu các tài liệu đã được nghiên cứu;
- Tìm hiểu các cơng trình thực tế đã thi cơng tại Việt Nam;
- Tìm hiểu các báo cáo, đề tài nghiên cứu khoa học của các chuyên gia.
Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp phân tích tổng hợp tài liệu;
- Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm.
Kết quả dự kiến đạt được
Nghiên cứu, tìm hiểu một cách có hệ thống về công tác xây dựng kế hoạch
tiến độ thi công trong xây dựng ngày nay.
Đề xuất những giải pháp hợp lý trong việc triển khai tiến độ thi công áp dụng
cho tịa nhà viễn thơng Kon Tum.
Các vấn đề trên sẽ được đề cập thông qua các chương mục của luận văn như sau:
– Mở đầu.
– Chương 1: Tổng quan về kế hoạch tiến độ thi cơng cơng trình xây dựng.
– Chương 2: Quản lý tiến độ thi công và phương pháp đánh giá tính hợp lý của bản
kế hoạch tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình.
– Chương 3: Nghiên cứu điều khiển tiến độ thi công công trình nhà viễn thơng
Kon Tum.
– Kết luận và kiến nghị.


CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CƠNG

CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.1. Đặt vấn đề
1.1.1. Đặc điểm thi cơng các cơng trình xây dựng
Thi cơng cơng trình xây dựng có những đặc điểm sau:
– Khối lượng, vật liệu, kết cấu đa dạng: Mỗi cơng trình lại có nhiều loại, nhiều kiểu
với những vật liệu vô cùng phong phú như đất, đá, bêtông, gỗ, sắt thép ..v..v.. Với
tổng khối lượng từ nhỏ đến rất lớn, có khi đến hàng trăm ngàn, triệu m3.
– Yêu cầu chất lượng: Các cơng trình ngày nay đều địi hỏi phải ổn định, bền lâu, an
tồn tuyệt đối trong q trình xây dựng cũng như đưa vào vận hành khai thác. Do
đó với từng loại cơng trình cần phải đáp ứng những u cầu như chống thấm, lắp
đặt chính xác, chống nứt, chống xâm thực …v..v…
– Điều kiện thi công: Chủ yếu thi cơng ngồi trời; Các điều kiện địa hình đa dạng
từ dễ đến khó khăn như sơng suối, rừng núi với cơng trình thủy lợi hay những nơi
bằng phẳng, địa hình chật hẹp khu dân cư đối với cơng trình dân dụng.
– Thời gian thi cơng: Vì lợi ích của các bên nên thời gian thi công yêu cầu ngắn
nhưng vẫn đảm bảo chất lượng cơng trình.
1.1.2. Những ngun tắc cơ bản trong thi công [2]
Sự thống nhất xuyên suốt trong q trình thi cơng: Để đảm bảo thi cơng thuận
lợi thì phải có sự thống nhất cao trong thi cơng trên cơ sở về kỹ thuật, quy trình hay
quy phạm của nhà nước qua đó cân đối được các lợi ích trong từng giai đoạn triển
khai dự án.
Cơng xưởng hóa thi công: Nghiên cứu, tổ chức sản xuất các chi tiết, kết cấu bộ
phận có thể đúc sẵn theo quy định đã thống nhất sau đó lắp ráp tại thực địa qua đó
có thể rút ngắn thời gian thi cơng, giảm bớt công lao động mà vẫn đảm bảo chất
lượng cũng như tiến độ thi cơng đề ra.
Cơ giới hóa trong thi cơng: Sử dụng máy móc để thi cơng thay thế cho các công
đoạn thủ công được thực hiện bằng sức người. Làm thế sẽ giảm thời gian xây dựng,
giảm chi phí quản lý, tổ chức nhân cơng đơn giản qua đó sẽ làm giảm giá thành



cơng trình. Bên cạnh đó cơ giới hóa cịn giảm những ngun nhân giảm chất lượng
cơng trình do yếu tố con người.
Thực hiện thi công liên tục: Đảm bảo cho các công tác được thực hiện liên tục,
không bị dán đoạn qua đó giảm bớt được các chi phí phụ phát sinh, nhanh chóng có
thể đưa cơng trình vào sử dụng.
Chun mơn hóa trong thi cơng: Các phần việc, khâu xây dựng do nhóm hay đội
cơng nhân làm việc giúp giảm thời gian chết do chờ đợi nhau. Việc phân công như
vậy cũng giúp nâng cao năng suất lao động, phát huy cải tiến kỹ thuật và nâng cao
trình độ công nhân với phần việc chuyên trách.
Công tác tổ chức và thực hiện kế hoạch thi công: Với việc đảm bảo chất lượng
cơng trình với thời gian đưa vào sử dụng là ngắn nhất, công tác tổ chức và thực hiện
kế hoạch tiến độ thi công là vô cùng quan trọng. Vì thế cần lập kế hoạch tiến độ thi
cơng một cách hợp lý, biến đổi phù hợp với các yếu tố khác quan như giá cả vật liệu
xây dựng, điều kiện thời tiết ..v..v….Có những những biện pháp đối phó nhanh với
những tình huống thường gặp trên cơng trường có thể xảy ra, nhằm giảm bớt sự sai
lệch với tiến độ đã đề ra.
1.2. Tổng quan về quản lý dự án xây dựng
1.2.1. Giới thiệu chung
Trong thời đại ngày nay, với xu thể mở rộng quy mô xây dựng và sự phát triển
không ngừng về công nghệ kỹ thuật trong xây dựng, các nhà đầu tư dự án cũng đặt
ra yêu cầu ngày càng cao đối với chất lượng dự án. Do đó, quản lý dự án dần được
chú trọng hơn trong các dự án xây dựng tại nước ta và trở thành một nhân tố quan
trọng quyết định sự tồn tại của dự án. Quản lý dự án có thể được định nghĩa là:
“ Quản lý dự án là một quá trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các
cơng việc và nguồn lực để hồn thành các mục tiêu đã định” [8]
1.2.2. Nội dung của quản lý dự án
Quản lý dự án có chu trình xoay quanh 3 nội dung chủ yếu là

[8]


:

- Lập kế hoạch: Là việc xây dựng mục tiêu, xác định những cơng việc được hồn
thành, nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và quá trình phát triển kế hoạch hành
động theo một trình tự logic mà có thể biểu diễn dưới dạng sơ đồ hệ thống.


- Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiến vốn,
lao động, máy móc thiết bị và đặc biệt là điều phối quản lý tiến độ thời gian. Nội
dung này chi tiết hóa thời hạn thực hiện cho từng cơng việc và tồn bộ dự án cơng
trình.
- Giám sát: Là q trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình hồn
thành, giải quyết những vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng.
LẬP KẾ HOẠCH
Thiết lập mục tiêu
Điều tra nguồn lực
Xây dựng kế hoạch

GIÁM SÁT
Đo lường kết quả
So sánh với mục tiêu
Báo cáo
Giải quyết các vấn đề

ĐIỀU PHỐI THỰC HIỆN
Điều phối tiến độ thời gian
Phân phố các nguồn lực
Phối hợp các nỗ lực
Khuyến khích và động viên


Hình 1.1: Chu trình quản lý dự án

Đi sâu vào chi tiết, ta sẽ thấy quản lý dự án được chia thành nhiều mảng, mỗi
mảng quản lý vào một lĩnh vực cụ thể. Ví dụ như:
- Quản lý phạm vi dự án: Phân chia phạm vi, quy hoạch phạm vi, điều chỉnh phạm
vi …..
- Quản lý thời gian dự án: Xác định hoạt động cụ thể, sắp xếp trình tự hoạt
động, bố trí thời gian, khống chế thời gian và tiến độ dự án.
- Quản lý chi phí dự án: Quy hoạch chất lượng, không chế chất lượng và đảm bảo
chất lượng….
- Quản lý nguồn nhân lực: Quy hoạch tổ chức, xây dựng đội ngũ, tuyển chon nhân
viên và xây dựng các ban dự án.
- Quản lý việc trao đổi thông tin dự án: Đảm bảo việc truyền đạt thu thập và
trao đổi một cách hợp lý các tin tức cần thiết cho việc thực hiện dự án.
- Quản lý rủi ro trong dự án: Nhận biết, phân biệt rủi ro, cân nhắc tính tốn rủi ro,
xây dựng đối sách và khống chế rủi ro.


- Quản lý việc mua bán của dự án: Lên kế hoạch thu mua, lựa chọn việc thu
mua và trưng thu các nguồn vật liệu.
- Quản lý việc giao nhận dự án.
Các nội dung của quản lý dự án có tác động qua lại lẫn nhau và khơng có nội
dung nào tồn tại độc lập. Nguồn nhân lực phân bổ cho các khâu quản lý phụ thuộc
vào các ưu tiên cơ bản, ưu tiên vào các hình thức lựa chọn để quản lý.
1.2.3. Tác dụng và ý nghĩa của quản lý theo dự án
1.2.3.1. Tác dụng
Quản lý theo dự án có những tác dụng rõ nét sau:
- Liên kết tất cả các hoạt động, công việc của dự án;
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa các nhóm quản
lý dự án với khách hàng chủ đầu tư và các nhà cung cấp đầu vào cho dự án;

- Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của các thành
viên tham gia dự án;
- Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và điều chỉnh
kịp thời trước những thay đổi và điều kiện không dự đoán được. Tạo điều kiện
cho sự đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết những bất đồng;
- Tạo ra các sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao hơn.
1.2.3.2. Ý nghĩa
Quản lý dự án là việc được thực hiện xuyên suốt cả bốn giai đoạn của chu kỳ dự
án (Giai đoạn bắt đầu, giai đoạn quy hoạch, giai đoạn thực hiện và giai đoạn kết
thúc). Do đó làm tốt cơng tác quản lý dự án là một việc có ý nghĩa vơ cùng quan
trọng, mấu chốt cho sự thành công của dự án.
- Thông qua quản lý dự án có thể tránh được những sai sót trong cơng trình lớn,
phức tạp.
- Áp dụng phương pháp quản lý dự án sẽ có thể khống chế, điều tiết hệ thống mục
tiêu dự án.
- Quản lý dựán giúp thúc đẩy sựtrưởng thành nhanh chóng của các nhân tài
chuyên ngành.


1.2.3.3. Mục tiêu của quản lý dự án
Mục tiêu của quản lý dự án cơng trình xây dựng là:
- Hồn thành cơng tình trong thời gian đã quy định được thỏa thuận trong hợp
đồng xây dựng đã ký kết.
- Hoàn thành trong phạm vi chi phí cho phép.
- Đạt được thành quả về mong muốn của chủ đầu tư xây dựng cơng trình (chất
lượng, kiểu dáng, kết cấu,……)
Với mục tiêu của đề tài, luận văn sẽ đi sâu vào phương pháp quản lý dự án cơng
trình xây dựng tại khía cạnh quản lý tiến độ thi cơng cơng trình của dự án xây dựng.
1.3. Các phương pháp tổ chức thi cơng
Cho đến nay, người ta có thể chia phương pháp tổ chức xây dựng thành 3 phương

pháp chính là: tuần tự, song song và phương pháp dây chuyền. Mỗi phương pháp có
những ưu nhược điểm riêng, tùy theo các điều kiện cụ thể các phương pháp đó được
áp dụng triệt để hay từng phần hoặc kết hợp, đều với một mục đích là đưa lại hiệu
quả xây dựng cao nhất.
1.3.1. Phương pháp thi cơng tuần tự
Q trình thi cơng được tiến hành lần lượt từ đối tượng này sang đối tượng khác
theo một trình tự đã được quay định. Điều đó được thể hiện trên hình 1.2[1][7]

Hình 1.2: Biểu đồ phương pháp thi cơng tuần tự
Trong đó t

i

là thời gian hồn thành một cơng việc; T tt là tổng thời gian thi cơng

cơng trình theo phương pháp tuần tự.


Ưu điểm: Dễ tổ chức thi công và quản lý chất lượng, chế độ sử dụng tài nguyên
thấp và ổn định.
Nhược điểm: Thời gian thi cơng kéo dài, tính chun mơn hóa thấp, giá
thành cao.
1.3.2. Phương pháp thi cơng song song
Nguyên tắc tổ chức thi công theo phương pháp này là các sản phẩm xây dựng
được bắt đầu thi công cùng một thời điểm và kết thúc sau một khoảng thời gian như
nhau. Điều đó được thể hiện trên hình 1.3[1][7]

Hình 1.3: Biểu đồ phương pháp thi cơng song song
Trong đó t


i

là thời gian hồn thành một cơng việc; T ss là tổng thời gian thi cơng

cơng trình theo phương pháp song song.
Ưu điểm: Rút ngắn được thời gian thi cơng, giảm ứ đọng vốn sản xuất.
Nhược điểm: Địi hỏi sự tập trung thi công cao, nhu cầu tài nguyên lớn, dễ gây ra
sai phậm gây lãng phí lớn.
1.3.3. Phương pháp thi công dây chuyền
Là sự kết hợp một cách chọn lọc phương pháp tuần tựvà song song. Đối tượng
của phương pháp dây chuyền có thể là một q trình phức hợp, một hạng mục hay
tồn bộ cơng trình. Phương pháp được thể hiện trên hình 1.4[3][4]
Để thi cơng theo phương pháp xây dựng dây chuyền, chia quá trình kỹ thuật thi
công một sản phẩm xây dựng thành n quá trình thành phần và quy định thời hạn tiến


hành các q trình đó cho một sản phẩm là như nhau, đồng thời phối hợp các quá
trình này một cách nhịp nhàng về thời gian và không gian theo nguyên tắc:
– Thực hiện tuần tự các quá trình thành phần cùng loại từ sản phẩm này sang sản
phẩm khác.
– Thực hiện song song các quá trình thành phần khác loại trên các sản phẩm khác
nhau.

Hình 1.4: Biểu đồ phương pháp thi cơng dây chuyền
Trong đó t i là thời gian hồn thành một cơng việc; Tdc là tổng thời gian thi cơng
cơng trình theo phương pháp dây chuyền.
Sản xuất dây chuyền nói chung là một phương pháp tổ chức tiên tiến nhất có
được do kết quả của sự phân cơng lao động hợp lý, chun mơn hóa các thao tác và
hợp tác hóa trong sản xuất. Đặc trưng của nó là sự chun mơn hóa cao các khu vực
và vị trí cơng tác. Kết quả là cùng một năng lực sản xuất như nhau, người ta sản

xuất nhanh hơn, sản phẩm nhiều hơn, chi phí lao động và giá thành thấp hơn, nhu
cầu về nguyên vật liệu và lao động điều hòa liên tục. Sản xuất dây chuyền trong xây
dựng có 2 đặc điểm cơ bản:
– Do sản phẩm xây dựng gắn liền với đất đai và có kích thước lớn nên để thực hiện
các công việc theo một trình tự cơng nghệ phải di chuyển các tổ thợ với các
trang thiết bị kèm theo trong không gian công trình từ bộ phận này sang bộ phận
khác. Điều này khác với dây chuyền công nghiệp: người công nhân và cơng cụ
đứng n cịn sản phẩm di động, do đó tổ chức dây chuyền trong xây dựng khó hơn.


– Do tính chất đơn chiếc và đa dạng của sản phẩm xây dựng nên các dây chuyền sản
xuất hầu hết ngắn hạn, thời gian ổn định ít hoặc khơng ổn định, nghĩa là sau một
khoảng thời gian không dài lắm người ta phải tổ chức lại để xây dựng cơng trình
khác.
1.4. Các phương pháp lập kế hoạch tiến độ thi cơng
1.4.1. Mở đầu
Trong thi cơng xây dựng cơng trình, việc lập kế hoạch tiến độ thi công là một
khâu rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới sự thành bại của một dự án đầu tư xây
dựng. Kế hoạc tiến độ thi công tác động trực tiếp vào các mục tiêu mà các bên tham
gia xây dựng đề ra như: Giá thành thấp, chất lượng tốt, đạt hoặc vượt thời gian quy
định, an toàn lao động …..
Kế hoạch tiến độ thi công là tài liệu quan trọng trong hồ sơ thiết kế cơng trình.
Nó thể hiện thời gian thực hiện cơng việc và các mốc khởi cơng hồn thành các
cơng trình đơn vị. Đồng thời là cơ sở để lập kế hoạch cung cấp thiết bị vật tư và tài
chính. Đó cũng là văn bản để làm căn cứ chỉ đạo q trình xây dựng cơng trình.
1.4.2. Mục đích của việc lập kế hoạch tiến độ
Việc lập kế hoạch tiến độ có mục đích:
– Kết thúc và đưa các hạng mục cơng trình từng phần và tổng thể vào hoạt
động đúng thời hạn định trước;
– Sử dụng hợp lý máy móc thiết bị;

– Giảm thiểu thời gian ứ đọng tài nguyên sử dụng;
– Lập kế hoạch sử dụng tối ưu về cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ xây dựng
cơng trình;
– Cung cấp kịp thời các giải pháp có hiệu quả để tiến hành thi cơng cơng trình.
1.4.3. Ý nghĩa của việc lập kế hoạch tiến độ
Trong các ngành sản xuất, muốn đạt được các mục tiêu về chất lượng cung như
giá thành địi hỏi phải có một kế hoạch sản xuất cụ thể và các trình tự thực hiện.
Điều này cũng hồn tốn đúng với việc thi cơng, sản xuất các cơng trình xây dựng
mà trong đó bản tiên độ thi cơng có thể coi là một bản kế hoạch về mặt thời gian.


Công trường xây dựng được tiến hành bởi nhiều tổ chức với sự tham gia của các
nhà thầu, người thiết kế, doanh nghiệp cung ứng máy móc thiết bị và các loại tài
ngun… Xây dựng một cơng trình là một hệ điều khiển phức tạp rộng lớn. Sự
phức tạp cả về số lượng các thành phần, trạng thái của nó là biến động và ngẫu
nhiên. Vì vậy, trong xây dựng cơng trình khơng thể điều khiển chính xác mà có tính
xác suất. Để xây dựng một cơng trình cần phải có một mơ hình khoa học để điều
khiển các q trình tổ chức và chỉ đạo việc thực hiện các cơng việc xây dựng. Mơ
hình đó chính là tiến độ thi công. Vậy ý nghĩa của tiến độ thi công là một mơ hình
sản xuất cơng nghiệp mà ở đó các yếu tố về nhân lực, máy móc thiết bị nguyên vật
liệu được sắp xếp ứng với từng giai đoạn theo một trật tự hợp lý sao cho đảm bảo
dự án xây dựng đạt được những hiệu quả về mặt kinh tế – kỹ thuật là cao nhất.
1.4.4. Nguyên tắc của việc lập kế hoạch tiến độ
Để tiến độ lập ra được hợp lý, làm cho việc xây dựng công trình đạt hiệu quả
kinh tế kỹ thuật cao, chúng ta cần đảm bảo những nguyên tắc sau [1]:
– Sựhoàn thành cơng trình phải nằm trong phạm vi thời hạn thi cơng do Nhà nước
quy định đối với những cơng trình sử dụng vốn ngân sách hoặc do doanh nghiệp
quy định nếu đó là cơng trình do doanh nghiệp làm chủ đầu tư. Những cơng trình
đơn vị hoặc các hạng mục cơng trình cần tn theo thời hạn quy định trong tổng
tiến độ chung.

– Phân rõ cơng trình chủ yếu cơng trình thứ yếu để tập trung sức người sức của tạo
điều kiện thi cơng thuận lợi cho những cơng trình mấu chốt.
– Tiến độ phát triển xây dựng cơng trình theo thời gian và trong không gian phải
được rằng buộc một cách chặt chẽ với các điều kiện địa chất, khí tượng, thể hiện
được sự lợi dụng những điều kiện khách quan có lợi cho q trình thi cơng cơng
trình.
– Tốc độ thi cơng và trình tự thi cơng đã quy định trong kế hoạch tiến độ đều phải
thích ứng với điều kiện kỹ thuật thi công và phương pháp thi công được chọn dùng.
Nếu tận dụng các biện pháp tổ chức thi công tiên tiến như phương pháp thi công
song song, thi công dây chuyền để rút ngắn thời hạn thi công, tăng nhanh tốc độ thi
công, nhưng tránh làm đảo lộn trình tự thi cơng hợp lý.


– Khi sắp xếp kế hoạch tiến độ cần dựa vào điều kiện tự nhiên và tình hình thi cơng
cụ thể mà tiến hành nghiên cứu để đảm bảo trong q trình tiến hành thi cơng cơng
trình được an tồn.
– Khi chọn phương án sắp xếp kế hoạch tiến độ cần tiến hành xem xét các mặt, giảm
thấp phí tổn cơng trình tạm và ngăn ngừa sự ứ đọng vốn xây dựng để đảm bảo việc
sử dụng hợp lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình.

Hình 1.5: Đường tích lũy vốn đầu tư xây dựng theo các phương án sắp xếp
kế hoạch tiến độ khác nhau
+ Đường tích lũy a là khơng tốt.
+ Đường tích lũyb là tương đối tốt.
+ Đường tích lũy c là tốt nhất.
– Trong thời kỳ chủ yếu thi cơng cơng trình cần phải giữ vững sự cân đối về cung
ứng nhân lực, vật liệu, động lực và sự hoạt động của thiết bị máy móc, xí
nghiệp phụ. Để đảm bảo nguyên tắc này người ta có thể kiểm tra biểu đồ cung ứng
nhân lực (Hình 1.6) được lập ra trên cơ sở của kế hoạch tiến độ đã sắp xếp. Nếu
trong kế hoạch tiến độ khơng tn theo ngun tắc cân đối thì trên biểu đồ cung

ứng nhân lực sẽ xuất hiện nhiều chỗ lồi lõm (Hình 1.6a) cho nên cần tiến hành
chỉnh sửa nhiều lần kế hoạch tiến độ bằng cách thay đổi thời gian thi công của các
đối tượng thi công hoặc điều chỉnh tăng giảm cường độ thi công để đạt đến sự cân
bằng tổng hợp (Hình 1.6b).


Hình 1.6: Biểu đồ cung ứng nhân lực
a) Khi chưa điều chỉnh ; b) Sau khi đã điều chỉnh
Khi đánh giá chất lượng của biểu đồ cung ứng nhân lực người ta thường dùng
hệ số không cân đối K, đặc trưng bằng tỷ số sau đây:
� ���
K=
� ��
Trong đó:
+ Amax: Trị số lớn nhất của số lượng công nhân biểu thị trên biểu đồ cung
ứng nhân lực.
+ Atb: Trị số trung bình của số lượng cơng nhân trong suốt q trình thi
cơng cơng trình, có thể tính như sau:

Trong đó:

���
=

∑ ��
��


+ ai: Số lượng công nhân làm việc trong ngày
+ ti: Thời đoạn thi công cần cung ứng số lượng công nhân trong mỗi ngày

là ai (ngày)
+ T: Thời gian thi cơng tồn bộ cơng trình (ngày)
Đối với kếhoạch tiến độ sắp xếp hợp lý thì trị số K khơng vượt quá giới hạn
1,3 – 1,6 (riêng khi dùng phương pháp thi công dây chuyền nên lấy trị số giới hạn
cận dưới).


1.4.5. Các phương pháp lập kế hoạch tiến độ
1.4.5.1. Tiến độ thi công theo sơ đồ ngang[5][6]
Đặc điểm cấu tạo:
– Cịn gọi là mơ hình kế hoạch tiến độ Gantt (được đề xướng từ năm 1917)
– Đặc điểm là mô hình sử dụng đồ thị Gantt trong phần đồ thị tiến độ nhiện vụ đó là
những đoạn thẳng nằm ngang có độ dài nhất định chỉ thời điểm bắt đầu, thời gian
thực hiện, thời điểm kết thúc việc thi công các cơng việc theo trình tự cơng nghệ
nhất định.
Mơ hình được ví dụ trong hình 1.7

Hình 1.7: Cấu trúc mơ hình kế hoạch tiến độ ngang
Ưu nhược điểm mơ hình:
– Ưu điểm: Diễn tả kế hoạch xây dựng tương đối rõ ràng mà đơn giản, trực
quan.
– Nhược điểm: Phương pháp không thể hiện rõ ràng mối liên hệ phức tạp, sự rằng
buộc về công nghệ và tổ chức thi công giữa các cơng việc mà nó phải thể hiện. Mơ
hình mang tính chất tĩnh khơng thích hợp tính chất động của sản xuất, cấu tạo gây
cứng nhắc, khó điều chỉnh khi có sửa đổi. Sự phụ thuộc giữa các cơng việc chỉ thực
hiện một lần duy nhất trước khi thực hiện kế hoạch do đó các giải pháp về cơng
nghệ, tổ chức mất đi giá trị thực tiễn. Khó nghiên cứu sâu nhiều phương án, hạn chế
về khả năng dự kiến diễn biến của công việc, không áp dụng được các tính



tốn sơ đồ một cách nhanh chóng khoa học. Khơng chỉ ra được cơng việc chính
phụ, dễ bỏ sót cơng việc khi gặp cơng trình có quy mơ lớn. Khơng có mối liên kết
giữa các phần việc và tiến độ chung.
Điều kiện áp dụng: Hiệu quả đối với các công việc đơn giản, số lượng đầu việc
không nhiều, mối liên hệ qua lại giữa các cơng việc ít phức tạp.
1.4.5.2. Tiến độ thi công theo sơ đồ xiên[1][5]
Đặc điểm cấu tạo:
– Còn gọi là sơ đồ xiên hay sơ đồ chu trình.
– Thay vì biểu diễn cơng việc bằng các đường thẳng nằm ngang, dùng các
đường thẳng xiên để biểu thị q trình thi cơng theo cả thời giam và khơng gian.
– Đường biểu thị có hình dạng khác nhau phụ thuộc vào tính chất cơng việc và sơ đồ
tổ chức thi công.
– Các đường xiên này không được phép cắt ngang trừ trường hợp đó là những cơng
việc độc lập với nhau về cơng nghệ thi cơng.
Mơ hình sơ đồ được thể hiện trên hình 1.8

Hình 1.8: Cấu trúc mơ hình kế hoạch tiến độ xiên
Ưu nhược điểm mơ hình:
– Ưu điểm: Biểu diễn tiến độ thi cơng theo hai chiều nên mơ hình mang tính trực
quan hơn sơ đồ ngang.
– Nhược điểm: Là mơ hình biểu diễn tĩnh nên khi với khối lượng các phần việc
nhiều, tốc độ thi cơng khơng đồng đều thì biểu đồ sẽ rối, khó nhìn, mất tính trực
quan.


Phạm vi áp dụng: Áp dụng với những cơng trình có nhiều hạng mục giống nhau,
mức độ lặp cơng việc cao; Các cơng trình đơn giản với các cơng tác có thể thi cơng
dưới dạng dây chuyền.
1.4.5.3. Tiến độ thi công theo sơ đồ mạng[5][6]
Đặc điểm cấu tạo:

– Phương pháp này có thể lập kế hoạch và điều khiển tiến độ có thể được áp dụng
trong tất cả các dự án với quy mô và công nghệ thi công khác nhau với tính hiệu
quả cao, trực quan, dễ viết cho các chương trình máy tính.
– Đây là phương pháp khơng những thể hiện được các đầu việc, thời gian diễn ra mà
còn phản ánh được các mối quan hệ rằng buộc giữa các công việc về công nghệ thi
công hay tính logic trong tổ chức thi cơng.
– Gồm có hai phương pháp cơ bản là phương pháp đường găng (CPM), và
phương pháp kỹ thuật ước lượng và kiểm tra dự án (PERT). Cách lập hai phương
pháp căn bản giống nhau nhưng trong CPM thì đại lượng thời gian là một đại lượng
xác định thông qua các định mức lao động, cịn trong PERT thì thời gian là đại
lượng ước lượng, khơng có định mức để xác định nên phương pháp mang nhiều yếu
tố ngẫu nhiên.
Mơ hình sơ đồ được thể hiện trên hình 1.9

Hình 1.9: Ví dụ cấu trúc mơ hình kế hoạch tiến độ mạng lưới
Ưu nhược điểm mơ hình:
– Ưu điểm: Chỉ rõ mối quan hệ rằng buộc về logic, công nghệ xây dựng giữa các
công việc; Xác định rõ các công việc then chốt ảnh hưởng đến tiến độ hoàn


×