Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

hoa hoc 9 ca nam CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.48 KB, 110 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: </b>


<b>Ngày dạy:</b>

<b>ÔN TẬP CHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 8</b>

<b>Tuần:1<sub>Tiết 1</sub></b>


<b>I. Mục tiêu :</b> Giúp học sinh hệ thống hóa lại một số kiến thức hóa học cơ bản về lý thuyết và bài
tập để học sinh làm cơ sở tiếp thu kiến thức mới của chương trình hóa học lớp 9.


- Kỹ năng : Phân biệt các khái niệm nguyên tử, nguyên tố hóa học.


<b>II. Phân tử, đơn chất, hợp chất, hóa trị</b> : nắm nội dung, cơng thức, định luật bảo tồn khối
lượng, lập cơng thức hóa học, tính theo cơng thức hóa học và phương trình hóa học .


- Thái độ, tình cảm : nắm được căn bản bộ mơn hóa, gây niềm say mê trong học tập bộ
môn.


<b>III. Phương pháp</b> : Đàm thoại, nêu vấn đề :


<b>IV. Chuẩn bị</b> :


Tài liệu : Sách giáo khoa, sách bài tập lớp 8.


<b>V . Tổ chức dạy học :</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Nguyên tử :</b> là hạt vơ cùng


nhỏ và trung hịa về điện.
Nguyên tử bao gồm : hạt
nhân mang điện tích dương và
lớp võ tạo bởi một hay nhiều
electron mang điện tích âm .


Ví dụ :


<b>2. Ngun tố hóa học :</b> là tập
hợp những nguyên tử cùng
loại có cùng số proton trong
hạt nhân


<b>3. Đơn chất</b> : là những chất
tạo từ một ngun tố hóa học.
Ví dụ : Kẽm, khí oxi.


<b>4. Hợp chất</b> : là những chất
tạo nên từ hai nguyên tố hóa
học trở lên.


Ví dụ: nước, khí cacbơnnic.


<b>5. Phân tử :</b> là hạt đại diện
cho chất, gồm một số nguyên
tử liên kết với nhau và thể
hiện đầy đủ tính chất hóa học
của chất .


Ví dụ : Phân tử nước hợp


Nêu các câu hỏi :


- Đối tượng ngun cứu của
bộ mơn hóa học là gì ?
- Chất được tạo nên từ đâu ?


- Hạt nhỏ gọi là gì ?


- Giáo viên gợi ý cho học sinh
nhắc lại khái niệm.


-Neâu câu hỏi : Nguyên tố hóa
học là gì ?


- cho HS nhắc lại một số ký
hiệu hóa học của các nguyên
tố .


- Nêu câu hỏi : Chất do một
nguyên tố hóa học tạo nên
gọi là gì ? Ví dụ .


Nêu câu hỏi :


- Vậy cịn hợp chất là gì ? ví
dụ


- Các hạt hợp thành một chất
gọi là gì ? ví dụ.


- Nêu câu hỏi : Phân tử là gì ?


- Trả lời : chất


- chất được cấu tạo từ những
hạt vơ cùng nhỏ .



- Học sinh trả lời .


- Học sinh nhắc lại và học
thuộc bảng ký hiệu hóa học
các nguyên tố .


- Học sinh trả lời theo định
nghĩa.


- Học sinh nêu định nghóa và
ví duï.


- Học sinh trả lời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thành từ hai


<b>II. Liên kết vơi một O</b>


<b>6. Quy tắc về hóa trị :</b> Trong
cơng thức hóa học, tích của
chỉ số và hóa trị của nguyên
tố này bằng tích chỉ số và hóa
trị của ngun tố kia .


<b>7. Định luật bảo toàn khối </b>
<b>lượng</b>: Trong một phản ứng
hóa học, tổng khối lượng của
sản phẩm bằng tổng khối
lượng của các chất tham gia


phản ứng .


- Công thức :
mA + mB = mC + mD


<b>8. Phương trình hóa học :</b>


Biểu diển ngắn gọn phản ứng
hóa học .


- Nắm ba bước lập phương
trình hóa học


<b>9. Một số loại phản ứng hóa </b>
<b>học :</b>


Phản ứng hóa hợp, phản ứng
phân hủy, thế, oxi-hóa khử.


<b>10. Một số cơng thức chuyển</b>
<b>đổi giữa khối lượng, thể tích,</b>
<b>lượng chất, tỉ khối.</b>


dA/B = <i>A</i>
<i>B</i>
<i>M</i>


<i>M</i> dMrr= 29


<i>A</i>


<i>M</i>
<b>11. Tính theo cơng thức hóa </b>
<b>học và phương trình hóa học</b>
<b>12. Nồng độ dung dịch :</b>


a) Nồng độ % của dung dịch.
Cho biết số gam chất tan có
trong 100g dung dịch.


% <i>ct</i>
<i>dd</i>
<i>m</i>
<i>C</i>


<i>m</i>


 x 100%


b. Nồng độ mol (CM) của


dung dòch cho biết số mol
chất tan có trong một lít dung
dịch.


% <i>n</i>
<i>C</i>


<i>v</i>


 (mol/l)



- Nêu lại qui tắc hóa trị, học
thuộc một số hóa trị nguyên
tố thường gặp.


- Nhắc lại nội dung của định
luật bảo toàn khối lượng.
- Nêu lại cơng thức tính .


- Cho HS nhắc lại định nghĩa
phản ứng hóa hợp, phân hủy,
thế, oxi-hóa khử. Cho ví dụ.
- Cho một số học sinh lên
bảng ghi lại cơng thức quan
trọng trong tính tốn hóa học.


- Nhắc lại một số dạng bài
tập, cho HS về nhà nghiên
cứu lại trong SGK lớp 8.
- Cho HS nhắc lại định nghĩa,
nêu và biến đổi cơng thức
tính C%, CM.


- Học sinh nêu lên cơng thức.


- Học sinh về nhà ghi lại định
nghĩa vào vở bài học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>IV. Củng cố</b> : <b> </b>



<b>V : Hướng dẫn về nhà :</b>


Dặn dò học sinh học bài và làm lại các bài tập theo nội dung ôn ở SGK lớp 8.


<b>Ngày soạn: </b>


<b>Ngày dạy:</b> <b>BAØI 1: </b>

<b><sub>KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT</sub></b>

<b>TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA OXIT</b>



<b>Tuần:1</b>
<b>Tiết 2</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức :


- Học sinh biết được tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit  các phương trình hóa học


tương ứng với mỗi tính chất .


- Nắm được cơ sở để phân loại oxit (oxit bazơ và oxit axit, oxit lưỡng tính, oxit trung tính).
* Trọng tâm : Tính chất hóa học của oxit bazơ và oxit axit


2. Kỹ năng : Từ hiểu biết về tính chất hóa học của oxit giải các bài tập định tính và định


lượng.


3. Thái độ : Hình thành thế giới quan khoa học, tính hứng thú khi học bộ mơn hóa


<b>II. Chuẩn bị </b>:


<b>1.Giáoviên</b> :



- Hóa cụ : cốc thủy tinh, ống nghiệm, ống nhỏ giọt (dùng cho 5 tổ)


- Hóa chất : CaO, nước, CuO, dd HCl : P đỏ hoặc P2O5 Ca(OH)2, giấy quỳ tím dùng cho 5


toå )


<b>2. Học sinhø</b> : xem bài trước ở nhà


<b>II . Tổ chức dạy học :</b>


1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :


- Hãy kể một số oxit mà em đã gặp ở lớp 8 ? (gọi 2 HS lên bảng viết)


- Trong các chất sau : CuO, CaO3, CO2, P2O5, SO2¸, SO3, BaO, ZnO2, . chất nào là oxit axit,


oxit bazơ ? (gọi 1 học sinh lên bảng).
3. Bài mới :


* Vào bài : Ở lớp 8 chúng ta đã tìm hiểu qua hai loại oxit chính là oxit bazơ và oxit axit,
để tìm hiểu kĩ hơn hai loại này trong năm học lớp 9. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu bài tính
chất hóa học của oxit và tính chất khái qt về sự phân loại của oxit.


<b>Nội dung</b>


<b>Phng pháp </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của</b>


<b>học sinh</b>
<b>I Tính chất hóa học của oxit :</b>


<i>1. Oxit bazơ có những tính chất </i>
<i>hóa học nào ?</i>


a. Tác dụng với nước:


VD : CaO(r) + H2O  Ca(OH)2


Một số oxit bazơ (K2O, Na2O,


BaO, CaO) tác dụng với nước tạo


<b>- Hoạt động 1 :</b> Chia học sinh làm 4
nhóm làm thí nghiệm sau : “cho 2ml
nước vào ống nghiệm + 1 ít bột CaO
hoặc BaO vào lắc đều cho tan và
dùng quỳ tím để khử”.


- Chất tạo thành là gì ?


Làm quỳ tím thay đổi thế nào?


- Gọi đại diện 1 HS viết phương trình


- Từng nhóm làm
thí nhiệm theo sự
hướng dẫn của thầy



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

thành dd bazơ (Kiềm).
b. Tác dụng với axit :
VD :


CuO(r) + 2HCl(dd)  CuCl2 +


H2O (1).


- Oxit bazơ + axit  muối + nước.


c. Tác dụng với oxit axit :


một số oxit bazơ tác dụng với
oxit axit muối .


VD : BaO (r) + CO2 (k)  BaCO3


<b>2. Oxit axit có những tính chất </b>
<b>hóa học nào ?</b>


a. Tác dụng với nước :
VD : P2O5 (r) + 3H2O (1) 


2H3PO4 (dd)


Kết luận : nhiều oxit axit + H2O
dd axit.


b. Tác dụng với bazơ :



oxit axit + dd bazơ  muối +


nước.


VD : CO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) 


CaCO3 (r) + H2O (1).


c. Tác dụng với oxit Bazơ :
oxti axit + oxit bazơ  muối


VD : SO3 + Na2O  Na2SO4


phản ứng .


Thầy : kết luận nếu dùng 1 mol CaO
+ 1mol H2O  1mol Ca(OH)2 ở trạng


thái rắn .


- Cho biết một số oxit bazơ tác dụng
với H2O tạo thành gì ?


Nếu oxit bazơ tác dụng với axit thì
sao ta qua thí nghiệm thứ 2.


<b>- Hoạt động 2 :</b> Cho HS các nhóm
đọc SGK làm thí nghiệm theo câu b
trang 4.



- Hãy nhận xét màu của dd tạo thành
sau thí nghiệm ? đó là chất gì ? em
nào lên bảng viết phuơng trình phản
ứng .


- Kết luận đều gì khi axit bazơ tác
dụng với axit ?


- Thầy chuyển tiếp qua tính chất oxit
bazơ tác dụng với oxit axit.


- GV : Vì phản ứng xãy ra chậm hiện
tượng quan sát không được rõ nên
chúng ta khơng làm thí nghiệm.
- Em nào cho biết oxit bazơ.
+ oxit axit tạo thành là gì ?


- Hãy hoàn thành sơ đồ phản ứng sau.


CaO + CO2 ?


Na2O + SO2  ?


BaO + SO3  ?


Sau cùng giáo viên kết luận chung về
tính chất hóa học của oxit bazơ trước
khi qua tính chất hóa học của oxit
axit.



<b>Hoạt động 3</b> :<b> </b> GV cho HS làm thí
nghiệm theo bảng phụ sau: Đốt P đỏ
bằng hạt đậu đưa vào bình thủy tinh
miệng rộng, đậy miệng bình lại, khi
P đỏ khơng cháy nữa, rót 100ml nước
vào lắc đều sau đó dùng quỳ tím để
thử  kết luận


<b>- Hoạt động 4 :</b> cho HS làm thí
nghiệm : rót dd nước vơi trong vào
ống nghiệm khoảng 2ml, dùng ống
thủy tinh thổi vào quan sát hiện


tượng ?


quỳ tím hóa xanh.


CaO + H2O 


Ca(OH)2


Học sinh trả lời,
sau đó ghi bài.


- Cho 1 ít bộ CuO
và ống nghiệm +1
– 2 ml dd HCl vào
lắc nhẹ.


- HS lên bảng.



- HS trả lời theo
SGK


Oxit bazơ + oxti
axit  muối


CaO + CO2


CaCO3


Na2O + SO2 


Na2SO3


BaO + SO3 


BaSO4


- Học sinh đọc
phần tóm tắt trong
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>II. Khái quát về phân loại oxit :</b>


1. Oxit bazô : là oxit + dd axit 


muối + H2O.


2. oxit axit : là oxit + dd bazơ 



muối + H2O


3. Oxit lưỡng tính : là oxit tác
dụng với dd bazơ  muối +nước


(VD : Al2O3, ZnO).


4. Oxit trung tính : là oxit khơng
tác dụng với axit, bazơ, nước (VD
: CO2¸, NO.


Giải thích ? hãy viết phương trình
phản ứng ?


- Nếu kết luận khi oxit axit tác dụng
với bazơ ?


GV : Khẳng định theo SGK từ tính
chất của axit bazơ.


- Hãy nêu tính chất chung của oxit ?
- Cho HS đọc SGK trang 5


 Kết luận có mấy oxit ?


Giáo viên giới thiệu dựa theo SGK
(cịn gọi là axit khơng tạo muối)


- 1 em đại diện lên


viết phương trình
phản ứng


- Học sinh các
nhóm làm thí
nghiệm.


- Học sinh trả lời
dựa theo SGK ghi
nội dung bài .


- Học sinh trả lời
theo SGK.- Học
sinh trả lời và ghi
bài.


<b>IV. Củng cố : </b>


- Hãy nêu kết luận về tính chất hóa học của oxit bazơ và oxit axit.
- Cho HS làm bài tập 1, 2, 3 tại lớp.


<b>V : Dặn dò :</b>


Làm bài tập 4, 5, 6 SGK trang 6, xem trước bài một số oxit quan trọng .


<b>Ngày soạn:</b>


<b>Ngày dạy: </b> <b>BÀI 2: </b>

<b>MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG</b>



<b>Tuần:2</b>


<b>Tiết 3,4</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức :


- Học sinh biết được tính chất của canxi oxit CaO, của lưu huỳnh dioxit SO2 và viết đúng


phương trình hóa học cho mỗi tính chất.


- Biết được ứng dụng của CaO và SO2 trong đời sống sản xuất đồng thời cũng biết được


tác hại của chúng đối với mơi trường và sức khỏe con người


- Biết các phương pháp điều chế CaO và SO2 trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp


và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.


2. Kỹ năng : Biết vận dụng các kiến thức về CaO và SO2 để làm bài tập lý thuyết, bài tập


thực hành hóa học .


<b>II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học :</b>


- Các hóa chất CaO, HCl, dd H2SO4 lỗng, CaCO3,Na2CO3. S, dd Ca(OH)2 , nước cất.


- Dụng cụ : ống nghiệm, cốc thủy tinh, dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3 và dd H2SO4 đèn


coàn.


- Tranh ảnh : Sơ đồ lị nung vơi cơng nghiệp và thủ công.



<b>III . Phương pháp : </b>Trực quan đàm thoại, thảo luận, nêu vấn đề.


<b>IV. Tổ chức dạy học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2.Kiểm tra bài cũ :


-Nêu các tính chất hóa học của oxit bazơ. Ví dụ :
-Nêu các tính chất hóa học của oxit axit. Ví dụ :
-Câu 5 : Sách giáo khoa / trang 6.


<b>3. Tổ chức : oxit có tính chất như thế nào ? Nhiều ứng dụng trong thực tế ra sao ? ta </b>
<b>cùng tìm hiểu một số oxit cụ thể là canxi oxit CaO, lưu huỳnh dioxit SO2 .</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ canxi oxit :</b> CaO (vơi sống).


<i>1. Canxi oxit có những tính chất</i>
<i>nào ?</i>


1.<i>Tính chất vật lý</i>: Canxi oxit là
chất rắn, màu trắng, nóng chảy
ở nhiệt độ 15850<sub>C </sub>


<i>2.Tính chất hóa học:</i>


a. Tác dụng với nước :
CaO (r) + H2O  Ca(OH)2


(canxi hydroxit) Ca(OH)2 tan



trong nước, phần tan thành dd
bazơ.


b. Tác dụng với axit :


CaO (r) + 2HCl (dd)  CaCl2


(dd) + H2O (1)


c. Tác dụng với oxit axit:
CaO (r) + CO2 CaCO3 (r)


Kết luận canxi oxit là oxit bazơ.


<b>II. Canxi oxit có những ứng </b>
<b>dụng gì?</b>


- Canxi oxit dùng trong công
nghiệp luyện kim, nguyên liệu
trong cơng nghiệp hóa học, khử
chua đất trồng


<b>III. Sản xuất canxi oxit như </b>
<b>thế nào ?</b>


1. Ngun liệu : Đá vôi, chất
đốt.


<b>Hoạt động 1</b> : Cho HS quan


sát mẫu thử chất CaO. Giáo
viên bổ sung nhiệt độ nóng
chảy của CaO là 25850<sub>C .</sub>


Giáo viên giới thiệu hóa chất
và hướng dẫn học sinh làm
thí nghiệm. Cho mẫu nhỏ
CaO vào ống nghiệm và nhỏ
vài giọt nước, tiếp tục cho
thêm nước, dùng đũa thủy
tinh trộn đều. Để yên ống
nghiệm một thời gian, sau đó
cho HS nhận xét.


<b>Hoạt động 2 : </b>


- Cho HS tiến hành thí
nghiệm : Cho CaO tác dụng
với dd HCl, thảo luận nhóm,
trả lời.


- Nêu ứng dụng của CaO
trong tính chất này : dùng để
khử chua đất trồng.


<b>Hoạt động 3 : </b>


- Cung cấp kiến thức : canxi
oxit hấp thụ khí CO2 tạo



thành canxi cacbonat trong
khơng khí ở nhiệt độ thường,
từ đó  Việc bảo quản CaO.
<b>Hoạt động 4 : </b>


- Giáo viên giới thiệu một số
ứng dụng của CaO trong đời
sống cho HS trả lời.


<b>Hoạt động 5,6 : </b>


Cho HS biết các nguyên liệu


- Học quan sát , phát biểu
tính chất vật lý của CaO.
- Học sinh làm thí nghiệm,
thảo luận nhóm , nhận xét
hiện tượng thí nghiệm, trả lời
.


- Học sinh làm thí nghiệm
quam sát, nhận xét hiện
tượng thí nghiệm.


- Học sinh theo dõi.


- Học sinh quan sát hình vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2. Các phản ứng hóa học xảy ra
Nung đá vơi bằng lị nung thủ


cơng hay cơng nghiệp :


C (r) + O2 t0 CO2


CaCO3 (r) t0


CaO (r) + CO2 (k)


<b>Tiết 4</b>



<b>B/ Lưu huỳnh đioxit SO2 (khí </b>
<b>sunfuarơ) :</b>


<i>1/ Lưu huỳnh đioxit có những </i>
<i>tính chất gì ?</i>


- SO2 là chất khí không màu,


mùi hắc, độc, nặng hơn khơng
khí .


- SO2 có tính chất hóa học của


oxit axit :


<i>1/ Tác dụng với nước</i> .<i> </i>


SO2 (k) + H2O  H2SO3 (dd).


<i>2. Tác dụng với bazơ :</i>



SO2 (k) + Ca(OH)2 CaSO3 (r)


+ H2O (1).


<i>3. Tác dụng với oxit bazơ</i> :<i> </i>


SO2 (k) + Na2O (r)  Na2SO3 (r)


(Natri sunfit)


Kết luận : Lưu huỳnh đioxit là
oxit axit .


<b>II. Lưu huỳnh đioxit có những </b>
<b>ứng dụng gì ?</b>


SO2 dùng để sản xuất H2SO4 tẩy


trắng bột gỗ, diệt nấm mốc.


<b>III. Điều chế lưu huỳnh đoxit </b>
<b>như thế nào ?</b>


<i>1. Trong phịng thí nghiệm</i>.
- Cho muối sunfit tác dụng với
axit ( dd HCl, H2SO4)


Na2SO3 (r) + H2SO4 (dd) 



Na2SO4 (dd) + H2O + SO2 (k).
<i>2. Trong công nghiệp :</i>


- Đối lưu huỳnh :


S (r) + O2 (k) t0 SO2 (k)


- Đốt quặng pirit sắt FeS2 thu


điều chế CaO


Giáo viên giới thiệu tính chất
vật lý của SO2 cho HS nắm.
<b>Hoạt động 1</b> : Giáo viên
chuẩn bị sẳn dụng cụ làm thí
nghiệm có hình vẽ 1.6 minh
họa, gọi 1 HS lên làm thí
nghiệm.


- Cung cấp kiến thức sản
phẩm là axit sunfurơ H2SO3


- SO2 gây ra mưa axit
<b>Hoạt động 2 :</b>


- Cung cấp HS dụng cụ đã
chuẩn bị, cho HS tiến hành
thí nghiệm.


<b>Hoạt động 3 : </b>



- Cung cấp kiến thức : SO2


tác dụng với oxit bazơ tạo
muối sunfit.


<b>Hoạt động 4 :</b>


- Cho HS đọc SGK


<b>Hoạt động 5 : </b>


- Cung cấp kiến thức cho HS:
để điều chế SO2 trong phịng


thí nghiệm cho muối sufurit
tác dụng với axit hay có thể
đun nóng H2SO4 đặc với Cu


(sẽ học ở bài axit sunfuarít)
Giới thiệu cho HS : Trong
cơng nghiệp có hai cách điều
chế SO2


- Học sinh theo doõi


- Học sinh quan sát nhận xét
hiện tượng thí nghiệm.


- Học sinh nêu tác hại của


axit .


- Học sinh quan sát nhận
xét .


- Học sinh ghi nhận
- Học sinh phát biểu.
- Học sinh ghi nhận


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

SO2.


<b>V. Củng cố : </b>


- canxi oxit : Bằng phương pháp hóa học nhận biết CaO và Na2O.


- Viết phương trình hóa học sau :
CaO + CO2 


CaO + HCl 


- Lưu huỳnh đioxit : + Cho HS làm bài tập 1 SGK/ trang 11


<b>VI . Dặn dò</b> : làm bài tập sau : bài 2 ( trang 9 và 11), xem bài tính chất hóa học của axit.
Ngày soạn:


Ngày dạy: <b>BÀI 3: </b>

<b>TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT </b>



<b>Tuần:3</b>
<b>Tiết 5</b>
<b>A. Mục tiêu :</b>



1. Kiến thức :


- Học sinh biết được tính chất hóa học chung của axit và dẫn đưa được các phương trình hóa
học tương đương cho mỗi tính chất hóa học.


2. Kỹ năng : Học sinh biết vận dụng các tính chất hóa học để giải thích một số hiện tuợng
thường gặp trong đời sống sản xuất. Vận dụng các tính chất hóa học của oxit, axit để làm các bài
tập .


3. Thái độ : say mê môn hóa học .
4. Phương pháp : trực quan, đàm thoại .


<b>B. Đồ dùng dạy học</b> : ( Chuẩn bị cho 4 nhóm)


Hóa chất : dd HCl, dd H2SO4, quỳ tím, Zn, Al, Fe, điều chế Cu(OH)2, Fe(OH)3 , Fe2O3 ,


CuO, NaOH, CuSO4 .


Hóa cụ : ống nghiệm : đũa thủy tinh.


<b>C. Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>D. Hoạt động thầy và trị : </b>


<b>Nội dung</b> <b>Phng pháp </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>I. Tính chất hóa học :</b>



<i>1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị</i> :
dung dịch axit làm đổi màu quỳ
tím thành màu đỏ.


<i>2. Tác dụng với kim loại :</i>


Zn + 2 HCl  ZnCl2 + H2


2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 +


3H2


Axit + nhieàu KL  muối + H2


* Chú ý : axit HNO3 và H2SO4


đậm đặc tác dụng với nhiều
kim loại nhưng nói chung khơng
giải phóng H2


<i>3. Tác dụng với bazơ :</i>


NaOH + HCl  NaCl + H2O


GV huớng dẫn học sinh làm
thí nghiệm, nhỏ 1 giọt dd
HCl , dd H2SO4 lên giấy quỳ


tím .



Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm.


TN1 : Zn + HCl (dd) 


TN2 : Al + H2SO4


Ứng dụng của phản ứng
này ?


- Lưu ý HS veà HNO3, H2SO4


tác dụng với kim loại.
Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm (& ống nghiệm)


- Học sinh quan sát hiện
tượng.


- Nhận xét màu giấy quỳ.
- Làm thí nghiệm quan sát
hiện tượng .


- Nhận xét
- Viết pthh


- HS : dùng điều chế H2


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Cu(OH)2 + 2HCl  CuCl2 +



2H2O


Axit + bazơ  muối + H2O


+ Phản ứng giữa axit và bazơ
được gọi là phản ứng trung hòa.


<i>4. Tác dụng với oxit bazơ:</i>


FeO3 + 6 HCl  2FeCl3 + 3H2O


II. Axit mạnh và axit yếu
Dựa vào tính chất hóa học axit
được chia thành hai loại:


- axit maïnh : HCl, HNO3 ,


H2SO4.


- axit yeáu : H2S, H2CO3.


TN1 : dd NaOH + 1 giọt
phenolphthalein + nhỏ từ dd
HCl


ỐN 2 : hướng dẫn học sinh
điều chế Cu(OH)2 bằng cách


cho 1 ml dd CuSO4 + cho từ



từ dd NaOH vào đến khi kết
tủa hồn tồn.


ỐN : Cu(OH)2 + dd HCl 


khoâng tan .


- Liên hệ thực tế : Khử chua
cho đất .


Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm. Cho vào ống


nghiệm một ít Fe2O3 + 1-2 ml


dd HCl lắc nhẹ.


GV : kết khác tác dụng với
axit bazơ cũng cho sản phẩm
muối và nước .


- Lưu ý : Ngồi ra axit cịn
tác dụng với muối (học ở bài
9).


Giáo viên thông báo .


- Ống nghiệm 1 :
- Ống nghiệm 2 :
- Viết ptpư


- kết luận


Axit + bazơ muối + H2O


HS :


- Quan sát hiện tượng .
- Viết ptpư


- nhận xét
- HS ghi vào tập


<b>E. Củng cố :</b>


<b>F. Dặn dò :</b> - TBVN : 4/14 SGK.
- Xem bài 4.


Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 4:

<b>MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG</b>



Tuần:3,4
Tiết: 6-7


<i>Tiết 1 : Dạy tính chất hóa học của HCl và H2SO4 . Tiết 2 : dạy phần ứng dụng sản xuất H2SO4, </i>


<i>nhận biết H2SO4 và muối sunfat</i>


<b>I. Mục tiêu</b> :



1. Kiến thức : Cho HS biết tính chất của HCl và H2SO4 lỗng chúng mang đầy đủ tính chất


hóa học của axit, viết đúng các phương trình hóa học cho mỗi tính chất


- H2SO4 đặc có tính chất hóa học riêng : tính oxi hóa, tính hóa nước  những phương trình


hóa học cho các tính chất này .


- Nắm những ứng dụng quan trọng của các axit này trong sản xuất và đời sống
2. Kỹ năng : sử dụng an tồn các axit trong phịng thí nghiệm


-Nắm được nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp, những phản ứng


hóa học xảy ra trong các cơng đoạn .


-Vận dụng những tính chất của HCl, H2SO4 trong cơng việc giải các bài tập định tính và định


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

3. Thái độ : giáo dục tính chính xác, khoa học u thích bộ mơn.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Thầy : Các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất dùng cho 4 nhóm học sinh và giáo viên
Hóa cụ : Ống nghiệm, đũa thủy tinh, phiểu giấy lọc, cốc thủy tinh, tranh vẽ về ứng dụng,
sản xuất các axit, ống nhỏ giọt.


Hóa chất: Dung dịch HCl, Zn, Fe, Al, dung dòch NaOH, Cu(OH)2 , CuO


<b>III. Phương pháp</b> : Thực hành thí nghiệm, đàm thoại, diển giải, trực quan


<b>IV. Tổ chức dạy học : </b>



1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
gọi 2 học sinh lên bảng
sửa hai bài tập 3,4/14.


Gọi 2hs nhận xét, bổ sung.
Đánh giá, cho điểm.


Baøi 3: A. MgO + 2HNO3 Mg(NO3)2 + H2O


B. CuO + 2 HCl  CuCl2 + H2O


C. Al2O3 + 3 H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2O


D. Fe + HCl  FeCl2 + H2O.


Bài tập 4 :


Ngâm hổn hợp trong dd HCl dư  lọc chất rắn, rửa sạch làm khô


thu được bột Cu cân. Giả sử dụng được 6g  có 60% Cu và 40%


Fe. Viết phương trình phản (phương pháp hóa học)


Phương pháp vật lí : dùng nam châm chà nhiều lần thu được 4g Fe


<b>3. Bài mới : * Vào bài : hãy kể tên một số axit mà các em đã biết ? HCl, H2SO4 là hai </b>
<b>axit rất quan trọng nó có tính chất hóa học như thế nào? vai trò và ứng dụng của nó trong </b>
<b>đời sống ra sao đó là vấn đề hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu.</b>



<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>Tiết 1 :</b>


<b>I . Axit clohiđric (HCl)</b>
<b>1. Tính chất vật lí : </b>


- Là chất lỏng khơng màu, dung
dịch khí HCl trong nước  Axit


clohiñric


- dung dịch HCl đậm đặc là dung
dịch bão hịa hiđrơclorua có nồng
độ 37%


<b>2. Tính chất hóa học : </b>


a. Tác dụng với quỳ tím


axit HCl là axit mạnh làm quỳ
tím hóa đỏ


b. Tác dụng với nhiều kim loại
( Mg, Zn, Al, Fe…)


muoái clorua + khí hiđrô


VD : 2HCl (dd) + Fe (r)  FeCl2



(dd) + H2 (k)


c. Tác dụng với bazơ  muối


clorua + nước.


<b>- Hoạt động 1 :</b> Cho HS sinh
xem lọ đựng dd HCl hãy nêu
tính chất vật lí của nó dựa vào
SGK ?


<b>- Hoạt động 2 :</b> các em hãy
dùng 1 giọt dd HCl cho lên
giấy quỳ tím và quan sát hiện
tượng xãy ra ? kết luận:




<b> Hoạt động 3 :</b> Hãy đọc


SGK và lần lượt làm 4 thí
nghiệm sau đây.


1) 2ml dd HCl + ít bột sắt ?


- Học sinh trả lời


- Giấy quỳ tím hóa đỏ


- có khí bay ra, dung dịch



 màu xanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

VD : 2 HCl (dd) + Cu(OH)2 (r) 


CuCl2 + 2H2O (1)


d. Tác dụng với oxit bazơ muối


clorua + nước


2HCl (dd) + CuO (r)  CuCl2


(dd) + H2O (1)
<b>3. Ứng dụng :</b>


- điều chế muối clorua
- Làm sạch bề mặt kim loại
- Tẩy rỉ kim loại


- Chế biến thực phẩm, dược
phẩm .


<b>II. Axit sunfuric ( H2SO4)</b>
<b>1. Tính chất vật lí :</b>


- Là chất lỏng sánh, không màu
nặng gấp 2 lần nước, khối lượng
riêng 1,83/ cm3



<b>2. Tính chất hóa học :</b>


<i>a. H2SO4 lỗng có tính chất hóa </i>


<i>học của axit </i>


- Làm đổi màu quỳ tím  đỏ


- Tác dụng với kim loại  muối


sunfat và khí hiđrô


- Zn (r) + H2SO4 (dd)  ZnSO4


(dd) + H2 (k)


* Tác dụng với bazơ  muối


sunfat và nước


- H2SO4 (dd) + Cu(OH)2 (r) 


CuSO4 (dd) + 2H2O (1)


* Tác dụng với oxti bazơ  muối


2) 1ml dd HCl + 1ml dd
Cu(OH)2 ?


3) 2ml dd HCl + 1 mẫu


Cu(OH)2 bằng hạt đậu ?


4:1ml dd HCl + một ít CuO?
- Thầy quan sát các nhóm làm
và cho học sinh từng nhóm trả
lời kết quả mỗi trường hợp.
Gọi học sinh lên bảng viết
phương trình phản ứng ? gọi
tên các chất tạo thành sau
phản ứng. Sau đó thầy kết luận
và ghi bảng.


Dựa vào SGK hãy nêu các ứng
dụng của HCl ?


( Giáo viên kết luận sau khi
liên hệ với đời sống sản xuất ở
địa phương)


<b>Hoạt động 4 :</b> Hãy nhìn lọ
đựng H2SO4 , Hãy nêu tính


chất vật lí của nó


- Giáo viên hướng dẫn cách
pha lỗng H2SO4 đặc: phải rót


từ từ axit đặc vào lọ đựng sẳn
nước rồi khuấy đều không
làm ngược lại  rất nguy



hiểm


<b>- Hoạt động 5</b> : các nhóm hãy
làm thí nghiệm theo nội dung
sau


1) Cho 2m dd H2SO4 lỗng vào


ống nghiệm cho vào một mãnh
kẽm nhỏ.


2) Cho 2ml dd H2SO4 + một


mẫu nhỏ Cu(OH)2


3) Cho 2ml dd H2SO4 vào ống


nghiệm thêm một ít CuO bằng


- Dung dịch sau phản ứng
có màu xanh nhạt


- Học sinh ghi baøi


- Học sinh trả lời .


- Học sinh trả lời dựa vào
SGK và lọ đựng H2SO4



Các nhóm tiến hành làm
thí nghiệm theo sự hướng
dẫn của thầy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

sunfat và nước


- H2SO4 (dd) + CuO (r)  CuSO4


(dd) + H2O (1)


<i>b. H2SO4đặc có những tính chất </i>


<i>hóa học riêng </i>


* Tác dụng với kim loại
H2SO4 đặc nóng tác dụng với


nhiều kim loại kể cả những kim
loại hoạt động yếu muối


sunfat, nước và khơng giải phóng
hiđrơ


Cu(r) + 2H2SO4 (đn) t0


CuSO4 (dd) + 2H2O (1) + SO2 (k)


* Tính háo nước.


C12H22O11 11H2O + 12C



H2SO4 đặc có tính háo nước và


tính oxi hóa, co thể chuyển hóa
bơng sợi, tinh bột, da thịt


cacbon


<b>Tiết 2 </b>


<b>III. Ứng dụng</b> : Học trong SGK
sơ đồ 1/12


<b>IV. Sản xuất axit sunfuric bằng </b>
<b>phương pháp tiếp xúc</b>


Các công đoạn sản xuất
S + O2 t0 SO2


2SO2 + O2 t 2SO3


SO3 + H2O  H2SO4


<b>V. Nhận biết axit sunfuric và </b>
<b>muối sunfat </b>: bằng thuốc thử và
dd muối BaCl2 hoặc Ba(OH)2


VD : H2SO4 (dd) + BaCl2 (dd) 


BaSO4 (r) + 2 HCl (dd)



hạt đậu vào .


- Quan sát hiện tượng xảy ra
sau khi làm 3 thí nghiệm trên


 kết luận ? cho HS lên bảng


ghi phương trình phản ứng.


<b>-Hoạt động 6 : </b>


- Giáo viên làm thí nghiệm
theo SGK và đặt câu hỏi
- Trong trường hợp nào xãy ra
phản ứng chất nào được tạo
thành. Hãy viết phương trình
phản ứng.


- Làm thí nghiệm theo SGK.
- Có hiện tượng gì xảy ra khi
cho H2SO4 đặc tác dụng với


một ít đường trong ống
nghiệm.


-Cho biết chất gì tạo thành sau
phản ứng ?


- Giáo viên nhấn mạnh phải


hết sức cẩn thận khi sử dụng
H2SO4 đặc


- Theo hình 1/12 lên bảng
H2SO4 có những ứng dụng gì


quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân .


- Giáo viên ghi sẳn các cơng
đoạn sản xuất H2SO4 trên


bảng phụ và giải thích cho học
sinh rõ .


- Giáo viên cho học sinh làm
thí nghiệm theo SGK (theo
bảng phụ lên bảng)


- thí nghiệm :


+ Ống 1 : 1ml dung dịch
H2SO4 loãng + 3 -4 giọt BaCl2


+ OÁng 2 : 1ml dung dịch
Na2SO4 + 3 - 4 giọt BaCl2


hãy quan sát hiện tượng và
nhận xét kết quả sau phản



- Màu trắng của đường 


vàng  nâu  khối đen


xốp.


- Dựa vào SGK trả lời .
- Dựa vào sơ đồ 1/12 trả
lời câu hỏi của thầy
- Nghe giảng và ghi bài


- Có chất kết tủa trắng
sinh ra là BaSO4


Có chất kết tủa trắng Gốc
= SO4 kết hợp với .


Nguyên tố Ba  Bri


sunfat


2 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Na2SO4 (dd) + BaCl2 (dd) 


BaSO4 (r) + 2NaCl (dd)


ứng. Viết phương trình phản
ứng



<b>IV. Củng cố : </b>


- Tiết 1 : cho HS làm bài tập 1,6 trang 19 tại lớp
- Tiết 2 : cho HS làm bài tập 2, 3, 6 tại lớp .


<b>V. Dặn dò : </b>


- Tiết 1 : về nhà làm bài tập 4, 5 xem trước III, IV, V


- Tiết 2 : về nhà làm bài tập7 xem trước phần luyện tập, tính chất hóa học của axit và Oxit.


Ngày soạn:


Ngày dạy:

<b><sub>TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT</sub></b>

Bài 5 :

<b>LUYỆN TẬP </b>



Tuần :4
Tiết : 8


<b>A. Mục tiêu</b> :


1. Kiến thức : Cho HS biết


- Những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và mối quan hệ giữa oxit axit và oxit
bazơ.Những tính chất hóa học của axit .


- Dẫn ra những phản ứng hóa học minh họa cho bản chất hóa học trên bằng những chất
hóa học cụ thể như : CaO, SO2, HCl, H2SO4


2. Kỹ năng : Vận dụng kiến thức về oxit, axit để làm bài tập.
3. Thái độ : Vận dụng, giải thích



4. Phương pháp : đàm thoại


<b>B. Chuẩn bị :</b>


a. Sơ đồ tính chất hóa học của oxit bazơ và oxit axit
b. Sơ đồ tính chất hóa học của axit . phiếu học nhóm


<b>C. Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>D. Tổ chức dạy học :</b>


<b>Nội dung</b> <b><sub>Hoạt động của giáo viên</sub>Phương pháp <sub>Hoạt động của trò</sub></b>
<b>I. Kiến thức :</b>


1. Tính chất hóa học của oxit :
CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O


CO2 + 2 NaOH  Na2CO3 + H2O


CaO + CO2 CaCO3


CaO +H2O  Ca(OH)2


SO2 + H2O  H2SO3


2. Tính chất hóa học của axit :
a. Axit lỗng :


2HCl + Fe  FeCl2 + H2



H2SO4 + CaO  CaSO4 + H2O


H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 +


H2O


<b>Hoạt động 1 :</b> yêu cầu HS
thể hiện mối liên quan giữa
oxit axit và oxit bazơ.


Muối + H2O + bazơ (dd)


(1) axit (2)


Oxit bazơ muối  oxit axit


(4) + nước (5) +
nước


Bazô (dd) axit (dd )


Hoạt động HS


HS dẫn ra những phản ứng
minh họa cho các tính chất.
Oxit bazơ + ? muối +


H2O


Oxit axit + ? muoái + H2O



Oxit bazơ + ? muối


Oxit bazơ + ? kieàm


Oxit axit + ? axit


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

b. Axit H2SO4 đặc :


- Tác dụng với kim loại khơng
giải phóng H2 .


2H2SO4 + Cu  CuSO4 + H2O +


SO2


- Tính háo nước .


C12H12O11 12C + 11H2O
<b>II. Bài tập : </b>


Bài 1 :


- Oxit tác dụng vơi H2O, SO2,


Na2O, CaO, CO2


PTHH : (học sinh viết vào vở)
- Oxit tác dụng với HCl : CuO,



Na2O, CaO


PTHH : (học sinh viết vào vở)
Bài 2 :


a. Những oxit đều chế bằng phản
ứng hóa hợp


2H2 + O22H2O


2Cu + O2 2CuO


4Na + O22Na2O


C + O2 CO2


4P + 5O2 2P2O5


b. Những oxit điều chế bằng
phản ứng phân hủy


CuCO3 t0 CuO + CO2


Cu(OH)2 t0 CuO + H2O


CaCO3 t0 CaO + CO2


3. Hổn hợp lội qua dung dịch:
Ca(OH)2 dư CO2 , SO2 bị giữ lại



trong dung dịch vì tạo ra chất
khoâng tan CaCO3, CaSO3


CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O


SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O


4. H2SO4 + CuO  CuSO4 + H2O


(1)


2H2SO4ñ + CuO  CuSO4 + H2O


+ SO2 (2)


(1) có lợi hơn vì một mol CuSO4


cần 1mol H2SO4


<b>Hoạt động 2 :</b> yêu cầu HS
vạch mũi tên thể hiện tính
chất hóa học của axit.


H2SO4 đặc có tính chất hóa


học nào ?


GV phân các nhóm làm bài
tập 1, 2, 3, 4.



GV uốn nắn những sai xót
điển hình


(1) 1 mol CuSO4 caàn 1 mol


H2SO4 .


(2) 1 mol CuSO4 cần 2 mol


H2SO4 . => (1) có lợi hơn GV


lần lượt gọi HS viết phương
trình hóa học thực hiện
chuyển đổi hóa học ở câu 5


Axit + ? muoái + H2


Axit + ? muoái + H2O


Axit + ? muoái + H2O


Học sinh trả lời và viết
phương trình phản ứng
minh họa.


Học sinh trình bày trước lớp
để học sinh trong lớp đối
chiếu sữa chữa


HS viết phương trình hóa


học xãy ra.


Học sinh thực hiện bổ
sung .


2 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>E. Củng cố – dặn dò :</b>


Chuẩn bị bài thực hành “ tính chất hóa học của oxit và axit”
Ngày soạn:


Ngày dạy:

<b><sub>TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT</sub></b>

Bài 6:

<b> THỰC HÀNH </b>



Tuần :5
Tiết 9


<b>A. Mục tiêu</b> :


1. Kiến thức : Khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của oxit và axit


2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng về thực hành thí nghiệm, giải bài tập thực hành


3. Thái độ : Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm …. Trong học tập và trong thực hành hóa
học, giữ vệ sinh phịng thí nghiệm, lớp học.


4. Phương pháp : đàm thoại


<b>II. Dụng cụ </b>



- Hóa chất : cao, quỳ tím, H2O, P đỏ, 3 lọ khơng ghi nhãn đựng H2SO4 (1), dd HCl, dd


Na2SO4, dd BaCl2


- Hóa cụ : ống nghiệm, cốc, lọ thủy tinh miệng rộng, muỗng lấy hóa chất, đèn cồn, ống nhỏ
giọt


<b>III. Nội dung dạy học </b>


Nội dung “Bài tường trình” Hoạt động giáo


viên – học sinh
1) Ngày ………..lớp ………nhóm……….


2) Họ và tên học sinh :
3) Tổng số điểm : (10đ)
+ Trật tự vệ sinh (1đ)
+ Thao tác (2đ)
+ Nội dung (7đ)


<b>A. Thí nghiệm 1</b> : Phản ứng canxioxit với H2O


1. Quan sát hiện tượng xãy ra khi cho nước tác dụng với CaO
Trả lời :………..


2. Cho biết sự đổi màu của quỳ tím (phenocpntalein) lên dd sau phản ứng. Viết
phương trình xãy ra trong thí nghiệm 1 : Kết luận


+ Giấy quỳ :………..
+ Phenocpntalein :………..


+ PTPƯ:……….
+ Kết luận :………..


<b>B. Thí nghiệm 2 :</b> Phản ứng của điphotpho penta oxit với H2O


1. Quan sát hiện tượng xãy ra khi đốt cháy photpho trong bình thủy tinh miệng
rộng.


Trả lời :………
2. Khi P cháy hết cho 2-3 ml H2O vào bình, lắc nhẹ


Hiện tượng :………..


3. Thử dd trong bình bằng quỳ tím. Nhận xét sự trao đổi màu quỳ tím
Trả lời ………..


GV hướng dẫn
HS làm thí
nghiệm
HS :


- Quan sát hiện
tượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

PTPƯ :………..
Kết luận :………


<b>C. Thí nghiệm 3 :</b> Nhận biết các dd
H2SO4, HCl, Na2SO4



(axit), (axit), (muoái)


+ Quyø tím


Màu đỏ màu tím
H2SO4, HCl Na2SO4


+ BaCl2


Kết tủa trắng không kết tủa
H2SO4 HCl


Giải tích cách nhận biết các lọ. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Kết quả
- Giải thích :………


……….
……….
- PTPƯ:………
- Kết quả : lọ 1 :………
Loï 2:………..
Lọ 3 :………..


GV hướng dẫn
HS làm thí
nghiệm (Chú ý
an tồn)


HS :
-Quan sát


- Viết PTPƯ
- Kết luận về
tính chất hóa
học của


điphotphopenta
oxit


GV hướng dẫn
học sinh phân
loại chất, xác
định cách tiến
hành qua tóm
tắt sơ đồ nhận
xét


GV hướng dẫn
học tự tiến
hành theo sơ
đồ nhận biết .
- Học sinh :
- Quan sát hiện
tượng


- Viết phương
trình phản ứng
- Nêu kết quả
nhận biết


<b>* Cuối buổi học thực hành :</b>



- Hướn dẫn học sinh thu hồi hóa chất, rửa dụng cụ thí nghiệm vệ sinh lớp
- Hồng thành bài tường trình thí nghiệm


- GV nhận xét lớp – Tun dương nhóm tốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ngày soạn:


Ngày dạy:

<b>KIỂM TRA 1TIẾT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài

7:

<b>TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ</b>



Tuần:6
Tiết 11


<b>I. Mục tieâu</b> :


1. Kiến thức : Học sinh biết được các tính chất hóa học của bazơ và viết phương trình phản
ứng hóa học tương ứng cho mỗi tính chất.


2. Kỹ năng :


- Học sinh vận dụng những hiểu biết về tính chất hóa học của bazơ để giải thích những hiện
tượng gặp trong đời sống và sản xuất.


- Học sinh vận dụng được những tính chất của bazơ để làm các bài tập định tính và định
lượng.



3. Thái độ : Hứng thú học tập bộ mơn.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


Hóa cụ : ống nghiệm, ống nhỏ giọt, cốc thủy tinh, kẹp sắt, đèn cồn.
Hóa chất : dd CuSO4, NaOH, q tím, dd PP.


<b>III. Phương pháp : </b> Thảo luận, đàm thoại, trực quan.


<b>IV. Tổ chức dạy học :</b>


1. Ổn định lớp .


<b>2. </b>


Kiểm tra bài cũ :


Có những oxit sau : SO3, CuO, K2O, Fe2O3.Những oxit nào tác dụng được với :


a. nước


b. axit sunfuric


viết các phương trình hóa học .
3. Bài mới :


Hãy nhận xét các sản phẩm của PTHH trên thuộc loại hợp chất gì ? ( Học sinh trả lời trong các hợp
chất đó có hợp chất bazơ ). Vậy bazơ có những tính chất hóa học nào. Chúng ta cùng tìm hiểu.


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>



1


<b> . Tác dụng của dd bazơ với </b>
<b>chất chỉ thị màu :</b>


Caùc dd bazơ (kềm) làm :
- Q tím thành màu xanh.


<b>Hoạt động 1</b> (đàm thoại)


Có mấy loại bazơ ? mỗi loại có 3
TD ? những loại bazơ này có
những tính chất nào chung, có
những tính chất nào riêng chúng
ta cùng nghiên cứu.


Hãy cho biết sự đổi màu của chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- dd phenolphtalein không màu
thành màu đỏ.


<b>2. Tác dụng của dd bazơ với oxit</b>
<b>axit</b>


3Ca(OH)2 (dd) + P2O5 (r)


Ca3(PO4)2(r) + 3H2O (1)


2 NaOH (dd) + SO2(k) Na2SO3 (dd)



+ H2O (1)


<b>3. Tác dụng bazơ với axit </b>


KOH(dd) + HCl(dd) KCl (dd) +


H2O(1)


Cu(OH)2(r) + 2HNO3(dd)


Cu(NO3)2(dd) + 2H2O(1)


4


<b> . Bazơ không tan bị nhiệt phân</b>
<b>hủy:</b>


Cu(OH)2(r) t0 CuO(r) +H2O(h)


2Fe(OH)3(r) t0 Fe2O3(r) + 3H2O(h)


chỉ thị ?


<b>Hoạt động 2 :</b> u cầu học sinh
nhớ lại tính chất này ở bài oxit
(phần tính chất hóa học của oxit
axit)


Dd bazơ tác dụng với oxit axit tạo


thành sản phẩm gì ?


Cho 2 TD vào bảng con (đóng
SGK)


<b>Hoạt động 3 :</b> Yêu cầu học sinh
nhắc lại tc này ở bài axit.


Hãy cho biết sản phẩm tạo thành
khi bazơ tác dụng với axit ?


Phản ứng này thuộc loại PƯ gì đã
học ?


- Cho 2 TD viết vào bảng con


<b>- Hoạt động 4 :</b>


GV giới thiệu PP điều chế
Cu(OH)2 từ muối đồng và dd


NaOH ( GV điều chế sẳn Cu(OH)2


Vậy bazơ không tan bị nhiệt phân
hủy tạo ra sản phẩm nào ?


Qua các tính chất của bazơ ở trên
em có nhận xét gì về tính chất
hóa học của bazơ tan và bazơ
khơng tan ?



Tương tự như Cu(OH)2 1 số bazơ


khoâng tan như Fe(OH)3, Al(OH)3


cũng bị nhiệt phân hủy


Viết PTHH : Fe(OH)3 bị nhiệt


phân hủy?


Ngồi những tính chất trên dd
bazơ còn tác dụng với dd muối
chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết sau


- dd NaOH với q tím
- dd NaOH với dd
phenolphtalein


Quan sát nhận xét và
trả lời câu hỏi GV đặc
ra.


HS phát biểu


Các nhóm thảo luận
và viết TPHH. Đại
diên 2 HS của 2 nhóm
lên bảng viết PTHH
HS trảlời .



HS trả lời


Nhóm thảo luận
Viết phương trình hóa
học lên bảng con
Đại diện 2 HS của 2
nhóm lên bảng viết
PTHH


HS quan sát màu


Cu(OH)2


Tiến hành làm thí
nghiệm , quan sát màu
sản phẩm khi đun
Cu(OH)2 và các nhóm


nhận xét, viết TPHH
lên bảng con.


HS lên bảng ghi
4. Củng cố :


Bài 1/25 SGK : Có phải tất cả các chất kiềm đều là bazơ khơng? Có phải tất cả các bazơ đều là
kiềm không ?


Kiềm + oxit axit  muối + nước



Bazơ + axit  muối + nước


Bazơ không tan t0<sub> oxit + nước </sub>


Kiềm + oxit axit  muối + nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Bài tập 2/25 SGK : Có những bazơ sau : Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào


:


a. tác dụng với dd HCl
b. tác dụng cới CO2


c. bị nhiệt phân hủy
d. làm đổi làm quì tím
viết PTHH


5. Dặn dị : BTVN 3,4,5/25. chuẩn bị bài 8 “Một số bazơ quan trọng”
Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 8 :

<b>MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG</b>



Tuần:6,7
Tiết: 12 + 13


<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức :


* HS biết tính chất của những bazơ quan trọng là NaOH, Ca(OH)2 chúng có đầy đủ tính chất



hóa học của một dd bazơ. Dẫn ra được những thí nghiệm hóa học chứng minh. Viết được các
phương trình hóa học cho mỗi tính chất .


* Biết được những ứng dụng quan trọng của bazơ này trong đời sống sản xuất
2. Kỹ năng :


- PP sản xuất NaOH bằng cách điện phân dd NaCl trong cơng nghiệp, viết được phương
trình điện phân . Ý nghĩa pH của dd


3. Thái độ : u thích bộ mơn


<b>II. Chuẩn bị : </b>


- Hình vẽ bình điện phân có màng ngăn


- Hóa chất : dd NaOH, H2O, Ca(OH)2, HCl, H2SO4, CO2, q tím, dd PP, giấy đo pH


- Hóa cụ : cốc thủy tinh, tấm kính, nhịp, giấy lọc.


2. Đối với giáo viên :Gia đình chuẩn bị một số mẫu phân bón có trong SGK và phân loại
(phân bón đơn, phân bón kép, phân bón vi lượng)


<b>III. Phương pháp : </b> thảo luận, trực quan


<b>IV. Tổ chức dạy học : </b>


1. Ổn định lớp


<b>2. </b>



Kiểm tra bài cũ :


- Hồn thành các sơ đồ phản ứng sau :


a. KOH + SO3


b. Mg(NO3)2 + H2SO4 


c. Fe(OH)3 t0


d. Al(OH)3 + HCl 


- Có 3 ống nghiệm đựng 3 chất rắn sau : NaOH, Mg(OH)2, NaCl. Hãy trình bày phương


pháp nhận biết mỗi chất bằng phương pháp hóa học .
3. Bài mới : vào bài như SGK


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động GV </b> <b>Hoạt động HS </b>


<b>A. NATRI HIĐROXIT</b>


1. Tính chất vật lý :


Hoạt động 1 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

NaOH là chất rắn không màu, hút ẩm
mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa
nhiệt.



- dd Bazơ nhờn, làm bục vải, giấy, ăn
mịn da.


II. Tính chất hóa học :
NaOH là chất kiềm


<i>1. Làm đổi màu chất chỉ thị : dd NaOH</i>
<i>làm :</i>


- quỳ tím  xanh


Dd PP không màu  đỏ


<i>2. Tác dụng với axit :</i>


NaOH(dd) + HCl (dd) NaCl(dd) + H2O(1)
<i>3.Tác dụng với oxit axit:</i>


2NaOH(dd) + CO2(k) Na2CO3 (dd) +


H2O(1)


* NaOH còn tác dụng với dd muối
III. Ứng dụng :


NaOH laø hóa chất quan trọng của
nhiều ngành công nghiệp sản xuất tơ
nhân tạo , giấy xà phòng ….


IV. Sản xuất NaOH



Điện phân dd NaCl bão hòa trong bình
điện phân có 1 màng ngăn


Đp có


2 NaCl(dd) + 2 H2O(1) 2 NaOH(dd)


màng ngăn


+ H2 (k) + Cl2 (k)


<b>TIEÁT 13</b>


<b> B. CANXI HIĐROXIT :</b>
<b>I. Tính chất :</b>


<i>1. Pha chế dd canxi hiđroxit</i> : SGK/28


<i>2. Tính chất hóa học : </i>


a. Làm đổi màu chất chỉ thị : dd
Ca(OH)2 làm :


- Quỳ tím  xanh


- dd PP không màu  đỏ


b. tác dụng với axit :



Ca(OH)2(dd) + H2SO4(dd) CaCO4(r) +


2H2O (1)


tiến hành TN: tính hút ẩm
của NaOH, tính tan của
NaOH.


- Hoạt động 2 :


NaOH thuộc loại bazơ nào?
Vậy NaOH có những tính
chất hóa học nào ?


Cho biết sản phẩm nào
được tạo thành


Hoạt động 3 : Hãy kể
những ứng dụng của NaOH
Hoạt động 4 : Treo hình vẽ
bình điện phân


NaOH được điều chế bằng
cách nào ? tại sao phải
dùng bình điện phân có
màng ngăn?


GV diễn giảng hình này
trên hình vẽ



Viết phương trình hóa học
điện phân dd NaCl bão hòa
?


Hoạt động 1 : tên thơng
thường của canxi hiđroxit
là gì ?


GV hướng dẫn HS cách pha


chế dd Ca(OH)2


- Ca(OH)2 là một bazơ gì ?


Có những tính chất hóa học
nào ?


GV theo dõi các thí nghiệm
do các nhóm HS thực hiện


thái, màu sắc


Các nhóm tiến hành thí
nghiệm hút ẩm, tính tan


trong H2O cuûa NaOH.


Quan sát, nhận xét, tự
rút ra kiến thức



Các nhóm tự tiến hành
TN chứng minh tính
chất hóa học của NaOH
HS lên bảng viết


phương trình hóa học
Gọi tên sản phẩm tạo
thành?


Các nhóm thảo luận và
trả lời câu hỏi GV đặt
ra.


HS trả lời


HS lên bảng viết


HS trả lời


HS trả lời


Các nhóm tự làm thí
nghiệm chứng minh tính
chất hóa học của


Ca(OH)2


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

c. tác dụng với oxit axit :


Ca(OH)2(dd) + SO2(k)  CaSO3(k) +



H2O (1)


ngoài ra Ca(OH)2 cịn tác dụng với


muối


<i>Ù3. Ứng dụng :</i>


Ca(OH)2 có nhiều ứng trong đời sống


và sản xuất làm vật liệu xây dựng,
khử chua, khử độc, ….


<b>II. Thang pH :</b>


pH có dd cho biết độ axit hoặc bazơ
của dd :


- Neáu pH = 7 : trung tính
- Nếu pH <7 : tính axit
- Nếu pH > 7 : tính bazơ


Hoạt động 2 : Hãy trình
bày những ứng dụng của
Ca(OH)2 mà em biết ?


Hoạt động 3 : Vào đề mục
thang pH của dd cho biết gì
?



Cho HS quan sát , nhận xét
thang pH trong SGK trang
29 và đọc phần em có biết.


HS bổ sung tính chất tác
dụng với muối dd


Ca(OH)2


Các nhóm thảo luận và
trả lời


HS trả lời


4.Củng coá :


- hãy viết TPHH của phản ứng khi dd NaOH tác dụng với axit nitric điphotpho pentaoxit
axit sunfuric, lưu huỳnh đioxit ?


- Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyễn đổi hóa học sau :


CaCO3 CaO Ca(OH)2 Ca(NO3)2


- Một dd bảo hịa khí CO2 trong nước có pH =4. Hãy giải thích và viết PTHH của CO2 và


nước


5. Dặn dò : BTVN 1, 2, 3, 4 / 27 ; 1,2,3/ 30 SGK. Chuẩn bị bài 9
Ngày soạn:



Ngày dạy: Bài 9 :

<b>TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI</b>



Tuần:7


Tiết: 13


<b>A. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức :


- Những tính chất hóa học của muối, viết đúng TPHH cho mỗi tính chất.
- Thế nào là phản ứng trao đổi và những điều kiện xãy ra phản ứng trao đổi.
2. Kỹ năng :


- Học sinh vận dụng những hiểu biết về tính chất hóa học của muối để giải thích một số
hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất, học tập hóa học.


- Biết giải những bài tập hóa học liên quan đến tính chất của muối
3. Thái độ : Hứng thú học tập bộ mơn


<b>B. Đồ dùng dạy học </b>


- Hóa chaát : dd AgNO3, dd CuSO4, dd BaCl2, dd NaCl, dd H2SO4, dd HCl, Cu, dd NaOH


- Dụng cụ : ống nghiệm, cở nhỏ


<b>C.. Phương pháp : </b> Đàm thoại, thông báo, trực quan


<b>D. Hoạt động dạy học : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>2. </b>


Kieåm tra bài cũ :


- Hãy nêu cách pha chế dd canxihiđroxit, ứng dụng và thang pH cho biết gì ?
- Trình bày tính chất hóa học của canxihidroxit ?


3. Bài mới :


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động GV </b> <b>Hoạt động HS </b>


<b>I. Tính chất hóa học của muối </b>


1. Tác dụng với kim loại :


TD : Cu(r) + 2 AgNO3 (dd) Cu(NO3)2 (dd)


+ 2Ag (r)


2.Tác dụng với axit :


TD : BaCl2(dd) + H2SO4(dd)  BaSO4 (r)


+ 2HCl(dd)


3. Muối tác dụng với muối :


VD : AgNO3(dd) + NaCl(dd) AgCl(r) +



NaNO3 (dd)


4. Tác dụng với bazơ


VD : CuSO4 (dd) + 2NaOH (dd)


Cu(OH)2(r) +Na2SO4 (dd)


5. Phaân hủy muối :


VD : CaCO3 CaO +CO2


- Hoạt động 1 : tác dụng
với kim loại :


Cho HS tự đọc và làm thí
nghiệm.


Các nhóm tự rút ra kết luận
về tính chất hóa học đầu
tiên của muối.


Gọi 1HS lên viết TPHH dd
muối có thể tác dụng với
kim loại tạo thành các sản
phẩm gì ?


- Hoạt động 2 : tác dụng
với axit :



Nêu một số axit mà em
biết


- Các nhóm tự làm thí
nghiệm


Gọi HS vieát TPHH ?


Sản phẩm khi cho muối tác
dụng với axit là gì ?


- Hoạt động 3 : muối tác
dụng với muối


Các nhóm làm thí nghiệm
AgNO3 (dd) + NaCl(dd)


Quan sát nhận xét hiện
tượng ?


Vieát PTHH ?


Các chất nào được tạo ra
khi cho dd muối tác dụng
với dd muối ?


- Hoạt động 4 :


*Muối tác dụng với bazơ .
Ngồi ra muối cịn tác dụng


với chất nào mà ta đã học ?
HS tự cho ví dụ vào bảng
con


Dd muối + dd bazơ tạo
thành những chất nào ?


HS làm thí nghiệm theo
hướng dẫn của SGK.
HS quan sát nhận xét
hiện tượng


HS viết PTHH
HS trả lời


HS trả lời


Các nhóm làm thí
nghiệm nêu hiện
tượng ?


HS viết
HS trả lời


HS tự làm thí nghiệm và
trả lời


HS viết TPHH
HS trả lời



Dd muối + kim loại  muối (mới) +


kim loại (mới)


muối + axit  muối (mới) + axit


(mới)


Dd muối + dd muối 2 muối (mới)


Dd muối + dd bazơ  muối (mới) +


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>II Phản ứng trao đổi trong dung dịch</b>


1. định nghĩa : Phản ứng trao đổi là
phản ứng hóa học. Trong đó hai hợp
chất tham gia phản ứng trao đổi với
nhau những thành phần cấu tạo của
chúng để tạo ra hợp chất mới .
2. Điều kiện xảy ra phản ứng trao
đổi : Phản ứng trao đổi trong dd của
các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo
thành có chất khơng tan hoặc chất
khí .


VD : BaCl2 (dd) + Na2SO4(dd) BaSO4(r)


2NaCl(dd)


Na2CO3 (dd) + H2SO4 (dd)  Na2SO4(dd) +



CO2 (k) + H2O (1)


* Phân hủy muối


HS viết PTHH phân hủy
CaCO3 vào bảng con


Lưu ý HS khơng phải muối
nào cũng bị phân hủy ở
nhiệt độ cao


- Hoạt động 6 :


GV gợi ý cho HS để HS tự
rút ra thế nào là phản ứng
trao đổi?


- GV phân tích cho HS các
phản ứng trên xãy ra là do
sản phẩm tạo thành là chất
khơng tan, có chất bay hơi
từ đó HS rút ra được đk xãy
ra phản ứng trao đổi ?
GV hướng dẫn HS xem
bảng tính tan và giới thiệu
một số axit yếu dể tạo
thành chất khí.


HS trả lời và cho ví dụ


HS viết vào bảng con


HS viết TPHH vào bảng
con


HS thảo luận và rút ra
định nghóa


HS thảo luận rút ra đk


4.Củng cố : 2, 3 / 33 SGK


5. Dặn dò : BTVN : 1, 4, 5/33 SGK , học bài xem bài mới
Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 10

<b>MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG </b>



Tuần:8
Tiết: 15


<b>A. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức :


- Muối NaCl có ở dạng hòa tan trong nước biển và dạng kết tinh trong mỏ muối.muối kali
nitrat hiếm có trong tự nhiên, được sản xuất trong công nghiệp bằng pp nhân tạo.


- Những ứng dụng của muối NaCl và KNO3 trong đời sống và cơng nghiệp


2. Kỹ năng :



Vận dụng những tính chất của NaCl và KNO3 trong thực hành và bài tập


3. Thái độ : u thích bộ mơn


<b>B. Chuẩn bị </b>


- Sơ đồ ứng dụng của NaCl trên giấy


- Học sinh xem bài trước để liên hệ thực tế .


<b>C.. Phương pháp : </b> Đàm thoại, thông báo.


<b>D. Hoạt động dạy học : </b>


1. Ổn định lớp <b> : </b>


<b>2. </b>


Kiểm tra bài cũ :


- Trình bày tính chất hóa học của muối ? Viết PTHH minh họa ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

3. Bài mới :


Trước hết ta đã tìm hiểu tính chất của muối. Hơm nay ta sẽ tìm hiểu 2 muối quan trọng là
natri clorua và kali nitrat


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động GV </b> <b>Hoạt động HS </b>



<b>I . MUOÁI KALI CLORUA </b>
<b>(NaCl)</b>


1. Trạng thái tự nhiên :
NaCl có nhiều trong tự
nhiên, dưới dạng hịa tan
trong nước biển và kết tinh
trong mỏ muối .


2. Caùch khai thaùc :


- Cho nước mặn bay hơi từ
từ thu được muối kết tinh
- Đào hầm hoặc giếng sâu
qua các lớp đất đá đến mỏ
muối sau đó nghiền nhỏ và
tinh chế thành muối sạch.


3. ứng dụng :


Có vai trị quan trọng trong
đời sống và là nguyên liệu
cơ bản của nhiều ngành
cơng nghiệp hóa chất


<b>II. MUỐI KALINITRAT </b>
<b>( KNO3)</b>


Muối kali nitrat (diêm tiêu)
là chất rắn màu trắng.


1. Tính chaát :


- Tan nhiều trong nước
- Bị phân hủy ở nhiệt độ cao
(có tính oxi hóa mạnh)
2KNO3(r) t0 2KNO2(r)


+O2(k)


Hoạt động 1 : tìm hiểu muối natri
clorua.


CTHH của muối natri clrorua ?
Muối NaCl có nhiều trong đâu ? ở
dạng nào ?


GV cho HS đọc thông tin trong SGK
và trả lời muối còn tồn tại trong đâu
và dưới dạng nào ?


Làm sao để thu được muối từ nước
biển và mỏ muối ta cùng tìm hiểu
qua phần 2


Hoạt động 2 :


Cho HS thảo luận cách khai thác
Các em thường thấy ruộng muối
này khi đi đâu ?



Muối có ứng dụng gì trong đời sống
và sản xuất ta qua phần 3


Hoạt động 3 : Các em hãy kể một
số ứng dụng của muối NaCl mà em
biết ?


GV treo tranh sơ đồ ứng dụng muối
NaCl như SGK/35 và phân tích cho
HS hiểu


Ta sẽ tìm hiểu muối thứ 2 là kali
nitrat


CTHH của muối kali nitrat ?


GV thông báo cho HS thông tin như
SGK/35


Muối kali nitrat có những tính chất
gì ? Ta tìm hiểu qua 1


Hoạt động 4 : nêu tính chất của
KNO3 (dựa vào diêm tiêu) mà em


biết ?


KNO3 có tính chất hóa học gì ? viết


TPHH vào bảng con?



Thông báo tính oxi hóa mạnh của


KNO3


Hoạt động 5 :


Nêu một số ứng dụng của KNO3 ?


Cho HS đọc phần em biết .


HS thảo luận nhóm và trả
lời câu hỏi


Đại diện các nhóm trả lời,
các nhóm khác bổ sung
cho hồn chỉnh .


Tự rút ra kiến thức


HS thảo luận nhóm và trả
lời


Đại diện các nhóm trả lời,
các nhóm khác bổ sung
cho hồn chỉnh .


Tự rút ra kiến thức.
HS liên hệ thực tế các
ruộng muối mà các em


biết .


Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi


HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

2. Ứng dụng :


- Chế tạo thuốc nổ đen, làm
phân bón, chất bảo quản
thực phẩm trong cơng
nghiệp.


HS trả lời và viết TPHH
vào bảng con


HS thảo luận và trả lời
HS đọc em có biết .
4. Củng cố : BT 1,2,3/36 SGK


5. Dặn dò : BT 4,5/36 SGK, xem bài mới.


Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 11:

<b>PHÂN BÓN HÓA HỌC </b>



Tuần: 8
Tiết : 16



<b>I. Mục tiêu của bài học </b> :
1. Kiến thức :


* HS biết :


- Vai trị, ý nghĩa của những ngun tố hóa học đối với đời sống của thực vật .


- Một số phân bón đơn, phân bón kép thường dùng và cơng thức hóa học của mỗi loại phân
bón


- Phân hóa vi lượng là gì và một số nguyên tố vi lượng cần cho thực vật.
2. Kỹ năng :


- Biết tính tốn để tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng
phường phân bón và ngược lại.


- Học sinh vận dụng được những tính chất của bazơ để làm các bài tập định tính và định
lượng.


3. Thái độ : Hứng thú học tập bộ môn.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


1. Đối học sinh :


- Phân cơng mỗi nhóm tìm 1 hoặc 2 phân bón cho cây trồng khác nhau, cơng thức hóa học
của chúng được dùng ở địa phương và gia đình.


- Đối HS ở Thành Phố , thị trấn có thể sưu tầm mẫu các loại phân bón ở nơi bán cây kiểng.
2. Đối với giáo viên :Gia đình chuẩn bị một số mẫu phân bón có trong SGK và phân loại


(phân bón đơn, phân bón kép, phân bón vi lượng)


<b>III. Tổ chức dạy học </b>
<b>1. </b>


Kiểm tra bài cuõ :


2. Lời vào bài của giáo viên : ta biết rằng khi trồng bất kỳ một loại cây nào (ăn trái, kiểng,
cơng nghiệp…) ngồi yếu tố cần thiết cho cây là nước và ánh sáng, chúng ta cịn phải hổ trợ phân
bón cho cây. Vậy trong phân bón có những yếu tố hóa học nào là cần thiết cho sự phát triển của
cây. Tác dụng của nó đối với cây trồng như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu.


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Sự trợ giúp của GV</b>


Thực vật có thành phần chính


Hoạt động 1 : HS tìm hiểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

là nước, thành phần cịn lại
được gọi là chất khơ do các
nguyên tố : C, H, O, N, K, Ca,
P, Mg, S một lượng rất ít (vị
lượng) các nguyên tố B, Cu,
Zn.


Những phân bón hóa học đơn
thường dùng là đạm, phân
lân, phân kali. Phân bón hóa
học kép thường là phân NPK,
KNO3, (NH4)2HPO4



(15’)


Cho HS thảo luận theo nhóm
tìm hiểu về thành phần của
thực vật và vài trò của một số
nguyên tố hóa học đối với đời
sống thực vật.


Sau các gợi ý của GV giúp HS
đưa đến kết luận : HS phát
biểu phần kết luận


<i>Lời chuyển tiếp</i> : Vậy các loại
phân bón hóa học nào các em
thường dùng. Chúng ta vào
phần II tìm hiểu


Hoạt động 2 : HS tìm hiểu
những phân bón hóa học
thường dùng (15’)


HS tiếp tục thảo luận nhóm để
tìm hiểu các loại phân hóa học
thường dùng: Trạng thái, sắc
màu, nhãn, mác ghi trên bao
bì, các nhóm phân bón, tính
tan của phân bón trong nước,..
và sau khi nhận mẫu phân bón
từ GV. Mỗi nhóm thảo luận


xem mẫu của mình thuộc phân
bón gì ? từng nhóm hoặc cá
nhân HS rút ra kết luận.
HS phát biểu kết luận.


Cho HS tìm các phân tự
nhiên : tro, ủ rác lâu ngày.
(Nếu còn thời gian) cho HS


GV có thể đặt vài câu hỏi để
kiểm tra sự hiểu biết của học
sinh


VD :


1) Theo em trong thực vật,
thành phân cấu tạo gồm
những nguyên tố nào ?
2) Nguyên tố cơ bản nào tạo
thành hợp chất gluxit và
gluxit có vài trị gì cho cây
xanh ?


3) Những nguyên tố nào cần
thiết cho cây ? tác dụng từng
nguyên tố đó đối với cây
xanh.


II. Những phân bón hóa học
thường dùng :



Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm
đem phần hóa học đã sưu
tầm (có tên) đưa cho GV để
giáo viên giới thiệu cho cả
lớp, sau đó trả ngay lại từng
nhóm.


Sau khi trả mẫu vật cho từng
nhóm. GV yêu cầu mỗi
nhóm tìm hiểu theo mẫu của
mình thuộc nhóm phân bón
gì ?


GV cho từng nhóm nói, phát
biểu từng thể loại phân bón:
cấu tạo, thành phần, lợi ích
v.v….


GV liên hệ thực tế những gia
đình ở thành phố vẫn cần
phân bón để chăm sóc cây
kiểng. Đối với gia đình nhà
nơng thì khơng thể thiếu
phân bón hóa học giúp cho
sự phát triển của cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

đọc phần : Em có biết? dùng phân tự nhiên : lá cây
khô, ủ lâu ngày, tro,…..
3. Củng cố : (5’)



4. Dặn dò : Học sinh làm bài tập SGK + Sách bài tập.
Ngày soạn:


Ngày dạy:


Bài 12: <b>MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI </b>
<b>HỢP CHẤT VÔ CƠ</b>


Tuân: 9
Tiết 17


<b>I. Mục tiêu của bài học </b> :
1. Kiến thức :


* HS bieát :


- HS biết được mối quan hệ về tính chất hóa học giữa các loại hóa chất vơ cơ với nhau, viết
được phương trình hóa học biểu diển cho sự chuyển đổi hóa học


2. Kỹ năng :


- Vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ này để giải thích những hiện tượng tự nhiên,
áp dụng trong sản xuất và đời sống.


- Vận dụng mối quan hệ giữa các hóa chất vơ cơ để làm bài tập hóa học thực hiện những thí
nghiệm hóa học biến đổi giữa các hợp chất.


<b>II. Chuẩn bị : </b>



1. Đối học sinh :


- Những thí nghiệm hóa học trong bài đã được HS thực hiện qua các bài học trong chương,
do vậy khơng u cầu làm thí nghiệm .


2. Đối với giáo viên :


- Viết lên bảng hoặc viết sẳn trên giấy khổ to bảng về mối quan hệ giữa các hóa chất (có
trong SGK) hoặc viết sẳn các mũi tên từ 1 đến 6 . khi đọc đến mối quan hệ giữa cặp chất nào thì
lập mũi tên một chiều hoặc hai chiều.


<b>III. Tổ chức dạy học </b>
<b>1. </b>


Kiểm tra bài cũ : 10’


2. Lời vào bài của giáo viên : Các em đã học được các hợp chất vô cơ : oxit, axit, bazơ,
muối. Vậy giữa chúng có sự chuyển hóa qua lại với nhau như thế nào ? ĐK của sự chuyển đổi là
gì ? các em cùng vào bài mới.


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Sự trợ giúp của GV</b>


1. Oxit bazô  muoái


Oxit bazơ + axit  muối + nước


CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O


2. oxit axit  muoái



Oxit axit + bazơ  muối + nước


CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O


3. oxit bazô  bazô


Oxit bazơ + nước bazơ


K2O + H2O2KOH


4. bazô  oxit bazô


Bazơ  oxit bazơ + nước


Cu(OH)2CuO + H2O


<b>Hoạt động 1 :</b> HS tìm hiểu
mối quan hệ giữa các loại
hợp chất vô cơ (20’)


HS thảo luận nhóm theo sự
phân cơng cụ thể của giáo
viên về sự liên hệ giữa các
chất vơ cơ mà nhóm mình
được u cầu.


- HS lên bảng viết kết quả
trên sơ đồ yêu cầu mỗi một
quá trình cho một phản ứng



<b>I. Mối quan hệ giữa các </b>
<b>loại chất vô cơ </b>


Giáo viên dán các ơ đã cắt
sẳn ghi tên các hóa chất vơ
cơ : oxit, axit, muối,


bazơ..lên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

5. oxit axit  axit


Oxit axit + nước  axit


SO2 + H2O  H2SO3


6. bazô  muoái


Bazơ + axit muối + nước .


Mg(OH)2 + H2SO4 MgSO4 +


2H2O


7. muối  bazơ


Muối + bazơ  muối mới + bazơ


mới


CuSO4 + 2 NaOH  Cu(OH)2 +



Na2SO4


8. muoái  axit


Muối + axit  muối mới +axit


mới


AgNO3 + HCl  AgCl + HNO3


9. axit  muoái


Axit + oxit bazơ  muối + nước


H2SO4 + ZnO  ZnSO4 + H2O


1/14 học sinh sửa bài trên bảng.


2/41HS sửa bài trên bảng.


3/41 HS sửa bài trên bảng.


cụ thể minh họa.


VD :

(1)
+ Axit



CuO + 2HCl CuCl2 + H2O


(r) (dd) (dd) (1)
HS thực hiện tiếp tục đến 8
phương trình cịn lại


<b>Hoạt động 2 : (</b>10’)


Giải một số bài tập cụ thể ở
SGK để minh họa cho mối
quan hệ giữa các hóa chất vơ


cho HS thảo luận nhóm để
trả lời bài 1/41 SGK.


3/41 (SGK) GV mời từng học
sinh cá nhân lên bảng thực
hiện các chuổi phản ứng sau
khi thảo luận nhóm.


GV yêu cầu từng nhóm thể
hiện KQ của mình trên sơ
đồ .


GV lưu ý cho HS viết được
trạng thái chất trong phản
ứng càng tốt.


Như vậy HS của từng nhóm


sẽ liên tục lên bảng hồn
thành đầy đủ các mối liên
hệ và viết phản ứng minh
họa đến 8 phương trình.
GV lưu ý cho HS phản ứng
nhiệt phân phải có ký hiệu
t0<sub> trên mũi tên .</sub>


<b>II. Áp dụng </b>


- GV lưu ý cho HS tại sao
dùng Na2¸ SO4 , mà không


dùng Na2CO3 hoặc ngược


lại.


GV u cầu HS lên viết cụ
thể từng cặp phương trình
trước để kiểm tra mức độ
hiểu biết của HS rồi mới
ghi KQ vào bảng.


GV giúp đỡ, gợi mở phương
trình cho đối tượng học íinh
yếu lêng bảng .


Nếu cịn kịp thời gian GV
hướng dẫn qua bài 4 cho
HS về nhà làm. Nếu không


kịp thời gian GV yêu cầu
HS về tự giải.


<b>3. Củng cố :</b> (5’)


<b>4. Dặn dị :</b> Làm bài tập 4SGK, làm bài tập sách bài tập.
Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 13:

<b><sub>CÁC LOẠI HỢP CHẤT VƠ CƠ </sub></b>

<b>LUYỆN TẬP CHƯƠNG I </b>



Tuần:9
Tiết: 18


<b>I. Mục tiêu của bài học </b> :
1. Kiến thức :


- Học sinh biết được sự phân loại các hợp chất vô cơ .


- Học sinh nhớ lại và hệ thống những tính chất hóa học của mỗi loại hợp chất. Viết được
những TPHH biểu diển cho mỗi tính chất của hợp chất .


2. Kỹ năng :


Oxit
bazơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- HS biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hóa học của các loại hợp chất vơ cơ
hoặc giải thích những hiện tượng hóa học đơn giản xảy ra trong đời sống và sản xuất .


<b>II. Chuẩn bị : </b>



<b>III. Tổ chức dạy học </b>


GV viết sẵn trên bảng hoặc trên giấy khổ rộng các sơ đồ sau :
+Sơ đồ về sự phân loại các chất vơ cơ .


+Sơ đồ về các tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ (sơ đồ câm, tức là sơ đồ chưa
biết những tính chất hóa học của hợp chất )


<b>IV. Tiến trình dạy và học :</b>


1. Ổn định lớp :


<b>2. </b>


Kiểm tra bài cũ :


2. Lời vào bài của giáo viên :
3. Bài mới :


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


I.Phần kiến thức cần nhớ SGK:


CuO + 2NaOH2NaCl +


Cu(OH)2


0,2mol 0,4mol
0,2mol



Cu(OH)2 CuO + H2O


<b>Hoạt động 1 :</b> GV tổ chức cho
HS thảo luận nhóm để trả lời
các câu hỏi sau :


Hợp chất vô cơ được chia thành
mấy loại lớn ?


Mỗi loại hợp chất vô cơ được
chia như thế nào ?


Cho ví dụ từng loại ?


<b>Hoạt động 2 :</b> GV treo bảng “
tính chất hóa học của các hợp
chất vơ cơ lên và yêu cầu các
em thảo luận nhóm và điền
những chất cần để thực hiện các
chuyển hóa trên bảng.


Ngồi ra GV cịn nhắc lại cho
HS những tính chất của muối .


<b>Hoạt động 3 :</b> GV mời 4 HS
hoàn thành bài tập 1 SGK/43.
GV xem và uốn nắn những sai
sót của HS .



<b>Hoạt động 4 :</b> Hướng dẫn HS
giải bài tập 2 SGK/43. GV phải
giải thích khí sinh ra làm đục
mước vơi trong là CO2 từ đó mới


trả lời đúng bài này .


<b>Hoạt động 5 :</b> Bài này có thể


Thảo luận trả lời câu
hỏi của giáo viên


Thảo luận trả lời câu
hỏi của giáo viên


Làm bài tập 1 và so
sánh bài trong vở với
bài trên bảng để sửa
những sai sót.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

0,2mol 0,2mol
Khối lượng của CuO :
m = n.M= 0,2 . 80 = 16g
khối lượng của NaCl :
m = n.M = 0,4 . 58,5 = 23,4g


chuyển thành bài dể hơn nhưng
vẫn giữ được nét chính của bài :
cho 0,2 mol CuCl2 tác dụng với



NaOH vừa đủ ………….


* Dặn dò : Về nhà xem bài và chuẩn bị bài thực hành tính chất hóa học của bazơ và muối
Ngày soạn:


Ngày dạy:


Bài 14 :<b>THỰC HÀNH </b>


<b>TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI</b> Tuần:10Tiết 19


<b>I. Mục tiêu của bài học </b> :
1. Kiến thức :


- Khắc sâu những tính chất hóa học của bazơ và nuối .


2. Kỹ năng : Tiếp tục thực hành kỹ năng thực hành thí nghiệm hóa học .


3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm …. Trong học tập và thực hành hóa học .


<b>II. Nội dung : </b>Thực hành các tính chất hóa học của bazơ và muối .


<b>III. Chuẩn bị :</b>


-Hóa cụ : Ống nghiệm, giá ống nghiệm, ống nhỏ giọt, giấy nháp………..


-Hóa chất : dd NaOH, dd FeCl3, dd CuSO4, dd HCl, đinh sắt nhỏ, dd BaCl2, dd Na2SO4, dd


H2SO4 loãng .



<b>IV.Tổ chức dạy học </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Sự trợ giúp của HS</b>


GV nhắc lại một số qui tắt an toàn trong
PTN và cho HS nhắc lại những tính chất hóa
học của bazơ và muối


Chuyển ý : chúng ta đã biết những tính chất
hóa học của bazơ và muối vậy hơm nay
chúng ta cùng xem chúng có những tính chất
như chúng ta đã học hay khơng ?


<b>I. Tính chất hóa học của bazơ</b>


GV vào bài mới đề nghị học sinh đọc thí
nghiệm 1 SGK/44


GV nhận xét TN 1 của HS và chuyển sang
TN2.


GV lưu ý cho HS gạn phần kết tủa thật khéo
để giữ đuợc nhiều kết tủa.


GV nhận xét TN2 đồng thời nhận xét thao
tác và kết quả thí nghiệm của các nhóm , sửa
những thao tác sai rồi chuyển sang tính chất
hóa học muối


<b>II.Tính chất hóa học của muoái.</b>



HS trả lời những câu hỏi của GV


Đọc TN1 SGK và nêu các bước tiến hành TN1
lấy khoảng 1-2 ml dd FeCl3 vào ống nghiệm,


dùng ống nhỏ giọt cho vào vài giọt NaOH,
quan sát và giải thích hiện tượng, viết phương
trình phản ứng xảy ra .


Lấy khoảng 2 ml CuSO4 vào ống nghiệm, cho


từ từ dd NaOH vào ống nghiệm lắc nhẹ sau đó
kết tủa xanh lơ lắng xuống đáy ống nghiệm.
gạn dung dịch, giữ lại một phần kết tủa dùng
ống nhỏ vài giọt dd HCl vào ống nghiệm lắc
nhẹ. Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích và
viết TPPƯ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

GV đề nghị HS đọc TN 3,4,5/ SGK/44.
Quan sát và hướng dẫn những nhóm làm sai
thao tác thí nghiệm.


u cầu mỗi nhóm báo cáo hiện tượng mà
nhóm quan sát được, giải thích và viết PTPƯ.
Kết lại những tính chất hóa học của bazơ và
muối


Yêu cầu HS hoàn thành phiếu thực hành .



vào ống nghiệm 1-2 ml CuSO4 quan sát hiện


tượng và giải thích hiện tượng .


TN4 : Dùng ống nhỏ giọt nhỏ vài giọt BaCl2


vào ống nghiệm có đựng dd Na2SO4. quan sát


hiện tượng, viết phương trình phản ứng, giải
thích.


TN5 : Lấy 1-2 ml dd H2SO4lỗng vào ống


nghiệm, nhỏ vài giọt BaCl2 vào ống nghiệm.


Quan sát hiện tượng, viết PTPƯ và giải thích.
Báo cáo hiện tượng, giải thích và viết PTPƯ
cho GV khi có u cầu .


<b>Kết thúc tiết học :</b>


- Thu hồi hóa chất , rửa dụng cụ thí nghiệm, thu dọn vệ sinh PTN.
- Yêu cầu xem trước bài “Tính chất vật lý của kim loại”


Ngày soạn:
Ngày dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Ngày soạn:


Ngày dạy:

<sub>Bài 15: </sub>

<b><sub>TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI</sub></b>

<b>CHƯƠNG II: Kim Loại</b>

Tuần:11Tiết: 21


<b>I. Mục tiêu</b>:
1. Kiến thức :


- Một số tính chất vật lý của kim loại : tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim,…
- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất, có liên quan đến tính chất vật lý
như chế tạo mấy móc, dụng cụ sản xuất, dụng cụ gia đình, vật liệu xây dựng,…


2. Kỹ năng :


- Biết thực hiện các khái niệm đơn giản, quan sát mô tả hiện tượng, nhận xét  rút ra kết


luận về những tính chất vật lý .


- Biết liên hệ tính chất vật lý với một số ứng dụng của kim loại.
3. Phương pháp :


- Trực quan, đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Hoïc sinh :


+ Đoạn dây thép (dây kẽm) dài 20 cm.
+ đinh nhôm 3 phân, mẫu than, dây chì
- Giáo viên :


+ đèn cồn, diêm, mạch điện có đèn (hình 2.1), giấy gói kẹo


+ Phim trong có nội dung bài ghi sẳn, đèn chiếu, phiếu giao việc (nếu có điều kiện)


- Yêu cầu HS ở nhà làm thí nghiệm dùng búa đập đinh nhơm và than.


<b>III. Tổ chức dạy và học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

2. Vào bài : Xung quanh ta có nhiều đồ vật, máy móc làm bằng kim loại. Vậy kim loại có
những tính chất vật lý và ứng dụng gì trong đời sống, sản xuất ? Chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó
trong bài học hơm nay.


3. Cho lớp trưởng phát biểu giao việc cho 4 nhóm.


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Sự trợ giúp của HS</b>


<b>1. Tính dẻo </b>


Kim loại có tính dẻo  ứng


dụng làm đồ trang sức, đồ
dùng gia đình, dây dẫn điện,
bao bì, …


<b>2.Tính dẫn điện </b>


Kim loại có tính dẫn điện 


ứng dụng làm lõi dây điện


<b>3. Tính dẫn nhiệt </b>


Kim loại có tính dẫn nhiệt



 ứng dụng làm đồ dùng


gia đình, chế tạo một số bộ
phận máy móc,….


<b>4. Ánh kim</b>


Kim loại có ánh kim  làm


đồ dùng trang sức, bao bì,
đồ dùng gia đình , đồ trang
trí….


<b>Hoạt động 1</b> : dùng băng phụ (phim
trong) ghi các yêu cầu trong phiếu
giao việc đề các nhóm theo dõi, thảo
luận.


- Nêu hiện tượng quan sát được khi
đập nhôm, than ?


Hãy giải thích hiện tượng trên ?
- Tại sao người ta chế tạo ra dây
chuyền rất mảnh, tấm tôn lợp khá
mỏng….


- Từ tính dẻo của kim loại ứng


dụng của kim loại trong đời sống, sản
xuất



Cho HS làm bài tập 2/48 SGK


<b>Hoạt động 2 : </b>Yêu cầu học sinh làm
thí nghiệm (SGK)  nhận xét


Trong thực tế dây dẫn điện làm bằng
kim loại nào ?


Các kim loại khác có dẫn điện khơng
? (Giáo viên giới thiệu độ dẫn điện
Ag > cu > Al > Fe, …)


 ứng dụng tính dẫn điện của kim


loại trong đời sống ?


- Khi sử dụng đồ điện cần chú ý điều
gì để bảo đảm an tồn ?


- Học sinh làm bài tập 3/48 SGK.


<b>Hoạt động 3 : </b>


- Yêu cầu HS thí nghiệm (SGK)


 Nhận xét, giải thích


- Thử rút ra kết luận về tính dẫn điện
của kim loại Fe, Cu, Al, ….



- Hồn chỉnh lại kết luận .


- Trong gia đình các em thường gặp
những vật thể nào được làm từ kim
loại


- Cần làm gì khi sử dụng chúng ?
- HS làm bài tập 5/48


<b>Hoạt động 4 : </b>


- Yeâu cầu HS nhận xét mẫu vật


Đại diện nhóm báo cáo
kết quả.


- Nhóm thảo luận  trả


lời


-Nhóm khác nhận xét,
bổ sung


- Đại diện nhóm trả lời


- HS làm theo nhóm 


lên trình bày .
- Học sinh làm thí


nghiệm theo nhóm
- gọi HS trả lời


- Đại diện nhóm trả lời
- Gọi HS trả lời


- Học sinh khác bổ sung
- gọi HS trả lời


- Học sinh làm theo
nhóm  lên trình bày


- HS làm thí nghiệm
theo nhóm


- HS thảo luận trả lời
- Gọi HS trả lời


- Đại diện nhóm trả lời
- Nhóm khác bổ sung
Học sinh quan sát vẻ
sáng, màu sắc của kim
loại  nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- GV hoàn chỉnh lại kiến thức - HS ghi nhận


<b>4. Củng cố : </b>


1. Qua bài học này, em hãy cho biết kim loại này có những tính chât vật lý nào ?
2. Goi một học sinh đọc phần em biết



3. Em có kết luận gì về tính chất vật lý của kim loại ? (Giáo viên cho các nhóm phát biểu 


bổ sung hồn chỉnh.


<b>5. Dặn dò : </b>


Làm bài tập trong SGK.
Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 16 :

<b>TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA KIM LOẠI </b>



Tuần 11
Tiết:22


<b>I. Mục tiêu</b>:


1. Kiến thức : Biết được tính chất hóa học của kim loại.
2. Kỹ năng :


- Biết tiến hành thí nghiệm quan sát, giải thích và rút ra nhận xét


- Viết được phương trình hóa học, biểu diển tính chất hóa học của kim loại .
- Từ phản ứng rút ra tính chất hóa học của kim loại .


3. Phương pháp : Trực quan, đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Học sinh : Bảng con


- Giáo viên :


+ Hóa cụ : Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp sắt…..


+ Hóa chất : dd CuSO4, đinh sắt, Natri, Cu, dd AgNO3, Zn …..


+ Hình vẽ : 2.3 và 2.4 SGK trang 49


<b>III. Tổ chức dạy và học </b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ :


- Kim loại có những tính chất vật lý gì ? Hãy cho biết ứng dụng của từng tính chất
- Sửa bài 2, BT 5 .


3. Bài mới :


Chúng ta đã biết có hơn 80 kim loại khác nhau : Al, Fe, Mg, …. Và cũng đã nghiên cứu tính
chất vật lý của kim loại. Vậy kim loại có tính chất hóa học của kim loại như thế nào  bài mới


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Sự trợ giúp của HS</b>


<b>I/ Phản ứng của kim loại với </b>
<b>phi kim :</b>


1.Tác dụng với oxi


3Fe + 2O2  Fe3O4



(r) (k) (r)
(traéng (không (nâu
Xám) màu) ñen)


<b>Hoạt động 1 : </b>


Yêu cầu nhắc lại đốt sắt trong
bình khí đựng oxi (lớp 8) và cho
biết sản phẩm.


- Nếu cho Zn, Al, Cu, Ag, Mg
tác dụng với O2 cho ra sản phẩm


gì ?


Viết phương trình phản ứng


HS dựa hình 2.3 trang 49
trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

2. Tác dụng với phi kim khác
2Na(r) + Cl2(k) +  2 NaCl(r)


(vaøng (traéng)
lục )


kết luận :


hầu hết



kim loại + oxi  oxit ( trừ Ag,


AgCu) (thường là oxit bazơ)
kim loại + phi kim  muối


(Cl2, S, ….)


<b>II. Phản ứng của kim loại với </b>
<b>dd axit :</b>


Một số kim loại + axit  muối


+ H2 


Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2


(r) (dd) (dd) (k)


<b>III. Phản ứng của kim loại với </b>
<b>dd muối </b>


1. Phản ứng của đồng với dd
bạt nitrat


Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 +


2Ag



(r) (dd) (dd)
(r)


2. Phản ứng của kẽm với dd
đồng (II) sunfat


Zn + CuSO4 ZnSO4 +Cu


(r) (dd) (dd) (r)
(lam (xanh (không (đỏ)
nhạc) lam) màu )
Kết luận :


- Gọi một HS viết phương trình
sắt tác dụng với oxi


- Giáo viên nhận xét, sửa sai, bổ
sung .


- Giáo viên : Kim loại phản ứng
với phi kim khác như thế nào ?
cụ thể là Na với phi kim Cl2


- Giáo viên bổ sung hướng dẫn
viết phương trình


Ngồi ra kim loại còn tác dụng
với phi kim S


<b>Hoạt động 2 : </b>



Yêu cầu HS nhắc lại thí nghiệm,
điều chế H2 trong phòng thí


nghiệm và cho ví dụ minh họa.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung .


<b>Hoạt động 3 : </b>


- Giáo viên : chuyển ý, sau đó
đại diện tổ lên làm thí nghiệm
Cu tác dụng với dd AgNO3 .


- Giáo viên bổ sung, nhấn mạnh
màu sắc, chất tạo thành


Giáo viên : u cầu đại diện
nhóm lên làm thí nghiệm kẽm
tác dụng với dd đồng (II) sunfat
Giáo viên : nhận xét, bổ sung .
Giáo viên yêu cầu HS nêu một
số thí dụ khác về tác dụng của
kim loại với muối , viết phương
trình hóa học so sánh độ hoạt


phản ứng .


HS ghi bài


HS thảo luận nhóm từ


SGK và hình vẽ để rút ra
nhận xét , hình tượng
- Đại diện học sinh lên
bảng viết phương trình
- HS thảo luận nhóm và
hồn thành phương trình
phản ứng


Mg + Cl2


Ca + Cl2


Fe + S 


Na + S 


- Có thể thảo luận nhóm ,
viết vào bảng con


- HS viết phương trình lên
bảng


HS nhận xét thí nghiệm,
giải thích , viết phương
trình hóa học


HS ghi bảng.


HS thảo luận trả lời hiện
tuợng , giải thích, viết


phương trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Kim loại hoạt động hóa học
mạnh ( trừ K, Na, Ca, ….) có
thể đẩy kim loại hoạt động yếu
hơn ra khỏi dd muối tạo thành
kim loại mới và muối mới .
4. Củng cố :


- bài tập 1, 2.


- Hướng dẫn bài tập 5, 6, 7 (nếu
cịn giờ)


động hóa học của các kim loại
này nếu phản ứng không xảy ra
sẽ được giải thích ở bài sau
- Yêu cầu HS đưa ra kết luận
- GV hoàn chỉnh kết luận


- HS ghi nhận kết luận.


<b>5.Dặn dị:</b> học sinh làm và xem bài 17. Làm các bài tập 3,4,5,6,7.
Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 17 :

<b>DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM</b>

<b><sub>LOẠI </sub></b>



Tuần:12


Tiết: 23



<b>I. Mục tiêu</b>:


1. Kiến thức :


- Biết được dãy hoạt động hóa học của kim loại.


- Biết được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại .
2. Kỹ năng :


- Biết tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng để rút ra kim loại hoạt động mạnh.
Từ đó rút ra cách sắp xếp


- Rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của một số kim loại.
- Viết được các phương trình hóa học để chứng minh từng ý nghĩa
- Vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại
3. Phương pháp : Trực quan, đàm thoại, gợi mở, qui nạp.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Học sinh : Đinh sắt đánh sạch, mảnh đồng, bảng con


- Giáo viên : Đinh sắt, dd CuSO4, Cu, dd FeSO4, Na, Ag, dd AgNO3, dd HCl, nước cất, dd


phenoltalêin, ống nghiệm, kẹp sắt, ống nhỏ giọt, cốc thủy tinh.
- Tranh vẽ.


<b>III. Tổ chức dạy và học </b>


1. Ổn định



2. Kiểm tra bài cũ : gọi 2hs lên bảng chữa bài tập
- Sửa bài 3/51, sửa bài 4/51.


2hs sửa bài tập.


Gv: nhận xét, cho điểm
3. Bài mới :


Như bài trước học, các em nêu ví dụ, những phương trình phản ứng khơng xảy ra. Tại sao ?
Ta tìm hiểu bài học hơm nay.


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I. Dãy hoạt động hóa học </b>
<b>của kim loại được xây dựng</b>
<b>như thế nào?</b>


1. Thí nghiệm 1 :


<b>- Hoạt động 1 :</b> Giáo viên yêu
cầu HS làm thí nghiệm 1 –
Treo tranh 2.6


- Đại diện nhóm 1 lên làm thí
nghiệm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu


(r) (dd) (dd) (r)


Kết luận : Sắt hoạt động
mạnh hơn đồng (Fe, Cu)
2. Thí nghiệm 2 :


Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2


(r) (dd) (dd)
+ 2Ag


(r)


Kết luân : đồng hoạt động
mạnh hơn bạc (Cu, Ag)
3. Thí nghiệm 3 :


Fe + 2HCl  FeCl2 + H2


(r) (dd) (dd) (k)
4. Thí nghiệm 4 :


2Na + 2H2O  2NaOH + H2


(r) (l) (dd) (k)
Kết luận : Na hoạt động
mạnh hơn sắt (Na, Fe)
Dãy hoạt động hóa học của
một số kim loại K, Na, Mg,
Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag,
Au.



<b>II. Ý nghĩa dãy hoạt động </b>
<b>hóa học của kim loại :</b>


1. Mức độ hoạt động hóa
học của các kim loại giảm
dần từ trái qua phải.


2. Kim loại đứng trước Mg
phản ứng với nước ở nhiệt
độ thường tạo ra kiềm và
khí H


3. Kim loại đứng trước H
phản ứng với 1 số dung dịch
axit ( HCl, H2SO4 lỗng …)


giải phóng khí H2


4. Kim loại đứng trước ( trừ
Na, K …. ) đẩy kim loại đứng
sau ra khỏi dd nước.


- Giáo viên : nhận xét, bổ
sung, rút ra kết luận thí
nghiệm 1


- Giáo viên : yêu cầu nhóm 2
làm thí nghiệm 2 – treo tranh
2.7.



- Giáo viên nhận xét, bổ sung,
rút ra kết luận thí nghiệm 2


- Giáo viên tương tự yêu cầu
nhóm 3 làm thí nghiệm 3 và
nhóm 4 làm thí nghiệm 4, treo
hình 2.9


Lưu ý : lấy mẫu Na nhỏ để
tránh nguy hiểm.


Giáo viên thông báo kết luận.
Giáo viên thơng báo dãy hoạt
động hóa học


Giáo viên: ở vị trí nào phản
ứng với nước ở nhiệt độ
thường ?


Giáo viên : kim loại ở vị trí
nào phản úng với dd axit giải
phóng khí hiđrơ?


Giáo viên: kim loại ở vị trí nào
đẩy được kim loại đứng sau nó
ra khỏi dung dịch muối ?


- Rút ra độ mạnh của kim loại.
- Đại diện nhóm làm thí
nghiệm.



- Thảo luận nhóm hiện tượng,
giải thích viết phương trình.
- rút ra độ mạnh yếu củakim
loại


- Nhóm 3 làm thí nghiệm 3
- HS nhận xét rút ra kết luận .
- Nhóm 4 làm thí nghiệm 4 .
- Học sinh nhận xét kết luận
Na hoạt động mạnh hơn sắt.
- từ thí nghiệm 1, 2, 3, 4 học
sinh thảo luận nhóm mức độ
của kim loại


- HS thảo luận nhóm trả lời .
Rút ra kết luận


- HS thảo luận nhóm trả lời
- Rút ra kết luận


- HS thảo luận nhóm trả lời
- Rút ra kết luận


- HS thảo luận nhóm trả lời
- Rút ra kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

5. Dặn dò : Học bài, xem bài nhôm. Làm bài tập .


Ngày soạn:



Ngày dạy: Bài 18 :

<b>NHÔM (Al = 27)</b>

Tuần: 12Tiết 24


<b>I. Mục tiêu</b>:


1. Kiến thức :
HS biết được :


- Tính chất vật lý của nhôm : nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt


- Tính chất hóa học của nhơm : Nhơm có những tính chất hóa học của kim loại nói chung
(tác dụng với phi kim, với axit, với muối của kim loại kém hoạt động hơn .


Ngồi ra nhơm cịn phản ứng với dd kiềm giải phóng khí hođro
2. Kỹ năng :


- Biết dự đốn tính chất hóa học của nhơm từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến
thức đã biết, vị trí của nhơm trong dãy hoạt động hóa học , làm thí nghiệm kiểm tra dự đốn :
đốt bột nhôm, tác dụng với dd : H2SO4 lỗng, CuCl2 .


- Dự đốn nhơm có phản ứng với dd kiềm khơng và làm thí nghiệm kiểm tra dự đốn .
- Viết phương trình hóa học biểu diển tính chất hóa học của nhơm (trừ phản ứng với kiềm)


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Thí nghiệm 1 : Bột nhơm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, diêm.
- Thí nghiệm 2 : Dây nhôm và ống nghiệm đựng dd HCl


- Thí nghiệm 3 :Đây nhơm và ống nghiệm đựng dd CuSO4



- Thí nghiệm 4 : Dây nhơm và dd đựng dd NaOH đặc
- Tranh : Sơ đồ điện phân nhơm oxit nóng chảy.


<b>III. Tổ chức dạy và học </b>


Giáo viên nêu mục tiêu bài học : các em đã biết các tính chất của kim loại. Hãy tìm hiểu
tính chất của một kim loại cụ thể có nhiều ứng dụng trong đời sống đó là nhơm. Nhơm có những tính
chất vật lý và hóa học như thế nào ?


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


<b>I. Tính chất vật lý :</b>


- Nhơm là kim loại màu trắng bạc, có
ánh kim, nhẹ, (khối lượng riêng là 2,7
g/cm2<sub> ), độ dẫn điện bằng 2/3 độ dẫn </sub>


điện đồng.


Nhôm có tính dẻo nên dể cán mỏng
hoặc kéo thành sợi.


<b>II. Tính chất hóa học </b>


<b>1. Nhơm có những tính chất hóa học </b>
<b>của kim loại khơng?</b>


a. Phản ứng của nhôm với phi kim.
-phản ứng với oxi .



Hiện tượng : nhôm cháy sáng tạo


<b>Hoạt động 1 : </b>


GV : cho HS quan sát mẫu
nhôm và yêu cầu HS trả lời
về những tính chất vật lý mà
HS biết.


<b>Hoạt động 2 : </b>


GV : nêu vấn đề : Nhơm có
đầy đủ tính chất hóa học của
kim loại nói chung hay
khơng ?


GV : Muốn kiểm tra dự đốn
về tính chất hóa học của
nhơm có đúng hay khơng ta


HS : Dự đốn kiểm tra
và kết luận nhơm có
những tính chất của
kim loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

thành chất rắn màu trắng.
PT :


4Al(r) + 3O2 (k) 2Al2O3(r)



Traéng traéng


- Phản ứng của nhôm với phi kim
khác. (S, Cl2, ….)


PT :


2Al + 3Cl2 2Al2Cl3


(Trắng) (vàng lục) (trắng)


* Nhôm phản ứng với oxi tạo thành
oxit và phản ứng với nhiều phi kim
khác như S, Cl2 tạo thành muối.


b. Phản ứng của nhơm với dd axit :
- Nhơm có thể tác dụng với HCl,
H2SO4 lỗng ….. và giải phóng H2.


PT :


2Al + 6HCl  2 AlCl3 + 3H2


(r) (dd) (dd) (k)
Chú ý : Nhôm không tác dụng với
H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội


c. Phản ứng của nhôm với dd muối.
PT :



2Al + 3CuSO4  Al2(SO4)3


(traéng)(xanh lam (Kg maøu)
+ 3 Cu (r)


* Nhôm phản ứng được với nhiều dd
muối và những kim loại hoạt động hóa
học yếu hơn tạo thành muối nhôm và
kim loại mới.


Kết luận : Nhơm có những tính chất
hóa học của kim loại.


<b>2. Nhôm có tính chất hóa học nào </b>
<b>khác ?</b>


- Hiện tượng có khí khơng màu (H2)


thốt ra, nhơm tan dần.


- Nhận xét : Nhơm có phản ứng với dd
kiềm.


<b>III. Sản xuất nhôm : </b>


(SGK/57)


làm thế nào ?


GV: thực hiện thí nghiệm


biểu diển đốt bột nhơm trong
khơng khí (hoặc cho từng
nhóm làm)


GV : Nhơm có phản ứng với
phi kim khác không ?


GV : hướng dẫn HS làm thí
nghiệm 2 theo nhóm và rút
ra nhận xét


GV : hướng dẫn HS làm thí
nghiệm 3 và rút ra kết luận.


GV : Liệu nhơm cịn có
những tính chất hóa học nào
khác ? cho HS làm thí


nghiệm 4.


<b>Hoạt động 3 :</b> Nhơm có
những ứng dụng gì và sản
xuất nhơm như thế nào ?


nhơm trong dãy hoạt
động hóa học.


HS làm các thí nghiệm
để kiểm tra tính chất
hóa học của nhơm.


HS theo dõi quan sát
hiện tượng, giải thích
và rút ra nhận xét, viết
TPHH.


HS :đọc thông tin
trong bài để kiểm tra
và viết PTHH.


HS làm thí nghiệm rút
ra nhận xét và viết PT.


HS : làm thí nghiệm
của Al tác dụng với
CuSO4 và rút ra kỉ


vieát PT.


HS: tiến hành làm thí
nghiệm 4 và nhận xét.
HS : Đọc thông tin
trong bài và quan sát
sơ đồ bể điện phân
nhôm trả lời câu hỏi
và rút ra nhận xét.


<b>D. Củng cố</b> : Bài tập 1, 2, 3 trang 58


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Ngày soạn:



Ngaøy dạy: Bài 19 :

<b>SẮT ( Fe = 56)</b>



Tuần:13
Tiết 25


<b>I. Mục tiêu</b>:


1. Kiến thức :
HS biết được :


- Tính chất vật lý của sắt : dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
- Tính chất hóa học của sắt


- Biết liên hệ tính chất của sắt với một số ứng dụng trong đời sống, sản xuất
2. Kỹ năng :


- Biết dự đốn tính chất hóa học của sắt từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến thức
đã biết, vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học .


- Dùng thí nghiệm và kiến thức cũ dự đốn tính chất hóa học của sắt.
- Viết phương trình hóa học biểu diển tính chất hóa học của sắt.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


Dây sắt quấn hình lị xo. Bình đựng khí clo, oxi.Đèn cồn, kẹp gỗ.


<b>III. Tổ chức dạy và học </b>


Giáo viên :nêu mục tiêu bài học: các em đã biết các tính chất của kim loại. Hãy tìm hiểu
tính chất của một kim loại cụ thể có nhiều ứng dụng trong đời sống đó là sắt. Sắt có những tính


chất vật lý và hóa học như thế nào ?


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


<b>I. tính chất vật lý :</b>


- Sắt là kim loại màu trắng
xám, có ánh kim, dẫn điện,
dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn
nhôm. Sắt dẻo nên dễ rèn.
Sắt có tính nhiễm từ. Sắt là
kim loại nặng (khối lượng
riêng 7,86g/cm2<sub>), nóng chảy </sub>


15390<sub>C</sub>


<b>II. Tính chất hóa học </b>


a. Tác dụng của sắt với phi
kim.


- Tác dụng với oxi:
PT :


3Fe(r) + 2O2(k) t0 Fe3O4 (r)


(nâu đen)
- Tác dụng với clo :


TP :



2Fe + 3Cl2 t0 2FeCl3(k)


(nâu đỏ )


<b>Hoạt động 1 : </b>


GV : cho HS quan sát mẫu sắt và
yêu cầu HS trả lời về những tính
chất vật lý mà HS biết.


<b>Hoạt động 2 : </b>


GV : nêu vấn đề : Sắt có đầy đủ
những tính chất hóa học của kim
loại nói chung hay khơng


GV : Muốn kiểm tra dự đốn về
tính chất hóa học của sắt có đúng
hay khơng ta làm thế nào ?


GV : Thực hiện thí nghiệm biểu
diển đốt sắt trong khí oxi(hoặc
cho từng nhóm làm ).


HS : dự đốn kiểm tra và
kết luận sắt có tính chất
của kim loại


HS : đọc thêm thông tin


trong bài để biết khối lượng
riêng, độ dẫn điện, nhiệt độ
nóng chảy của sắt.


HS : dự đốn tính chất hóa
học của sắt căn cứ vào tính
chất hóa học của kim loại
nói chung và vị trí của sắt
trong dãy hoạt động hóa
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Sắt III clorua.
* Ở nhiệt độ cao sắt phản
ứng với nhiều phi kim khác
như lưu huỳnh, brom, …. Tạo
thành FeS, FeBr3


b. Tác dụng với dd axit :
- Sắt có thể tác dụng với
HCl, H2SO4 lỗng …. Tạo thành


muối sắt (II) và giải phóng
H2


PT :


Fe + 2HCl  FeCl2 + H2


Chú ý : sắt không tác dụng
với H2SO4 đặc nguội và



HNO3 đặc nguội.


c. Tác dụng với dd muối
PT :


2Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu


* Sắt tác dụng được với
dung dịch muối của kim loại
kém hoạt động hơn tạo
thành dd muối sắt và giải
phóng kim loại trong muối.
Kết luận : Sắt có những tính
chất của kim loại


GV : hướng dẫn HS làm thí
nghiệm như trong hình 2.15 SGK
theo nhóm và rút ra nhận xét.


GV : Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm sắt tác dụng với HCl và
rút ra kết luận.


GV : Liệu sắt cịn có những tính
chất hóa học nào khác? Cho HS
làm thí nghiệm.


HS làm thí nghiệm rút ra
nhận xét và viết PT.


HS


HS làm thí nghiệm rút ra
nhận xét và viết PT.
HS


HS : Tiến hành làm thí
nghiệm và nhận xét.


<b>D. Củng cố :</b> Bài tập 1, 2, 3 trang 60.


<b>E. Dặn dị :</b>Bài tập về nhà 4, 5 trang 60 chuẩn bị bài hợp kim Gang, Thép.
Ngày soạn


Ngày dạy: Bài 20 :

<b>HỢP KIM SẮT: GANG VÀ THÉP.</b>



Tuần: 13
Tiết: 26


<b>I. Kiến thức : </b>


- Khái niệm gang ? thép ? Tính chất và ứng dụng của gang và thép ?
- Nguyên tắc, ngun liệu và q trình luyện gang trong lị cao?


- Nguyên tắùc, nguyên liệu và quá trình luyện thép trong lò luyện thép ?


<b>II. Kỹ năng : </b>


- Đọc – tóm tắt SGK.



- Xác định được sản phẩm làm từ gang, thép. Hiểu được ứng dụng của gang thép cho từng
sản phẩm ? Ưu điểm – hạn chế – khắc phục.


- Xem và hiểu các thông tin trong sản xuất gang thép từ sơ đồ sản xuất. Những tác hại của
sản xuất đối với môi trường có thể có và hướng xử lý .


- Viết được các phương trình chính xảy ra trong q trình luyện gang thép.


<b>III. Thiết bị giảng dạy </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Sơ đồ lị cao,lị Bet-xơ-me


Các thông tin khác qua băng hình nếu có .


<b>IV. Các hoạt động lên lớp</b>


1. Kiểm tra bài cũ , hướng dẫn sửa các bài tập bài 19. (7 phút)
2. Giảng bài mới :


Chuyển bài : HS giới thiệu các mẫu gang thép, các thông tin từ sách báo liên quan đến
gang-thép sưu tầm được. Giáo viên hướng dẫn HS đi từ thực tế vào bài học .( 3 phút)


<b>Các hoạt động </b> <b>Nội dung ghi nhớ</b>


<b>Hoạt động 1 :</b> (6 phút)


- HS đọc và nêu những kiến thức chưa rõ.
- Nêu khái niệm hợp kim?


* Thông báo : Hợp kim là dd rắn, 1 hổn hợp đồng


nhất của dung môi là kim loại chính và chất tan là
một số kim loại phi kim khác.


- Nêu những hiểu biết về thành phần gang-thép,
tính năng.


- Gang có mấy loại ? tính năng từng loại ? các lĩnh
vực liên quan ? thép ?


<b>Hoạt động 2 :</b> (14 phút)


- Xem kênh chữ kết hợp kênh hình phần gang sản
xuất thế nào ? nêu ra thắc mắc nếu có .


Gang được sản xuất từ những loại quặng nào ?
Thành phần chính của quặng ? ở VN có khơng ?
- Ngồi quặng thì ta cần phải có thêm các loại
ngun liệu nào khác ?


- Nguyên tắc sản xuất gang ?


- Ngun liệu đưa vào lị có kích thước thế nào ? tại
sao ? từ đâu đi vào lò và sắp xếp thế nào ? Khơng
khí nóng từ đâu đưa vào ?


Ghi tất cả các phản ứng chính xảy ra trong lò :


<b>I. Hợp kim sắt :</b>


- Hợp kim là chất rắn mà thành phần


chính là kim loại hóa trộn với 1 lượng
nhỏ các kim loại, phi kim khác.


- Gang thép là hợp kim sắt


+ Gang : Hợp kim sắt với cacbon từ
2-5% và một ít các nguyên tố khác (Si,
Mn, S, ….) Gang cứng và giòn.


+ Thép : Hợp kim của sắt với cacbon
dưới 2% và 1 lượng nhỏ các nguyên tố
khác ( Cr, Ni, W,..) thép cứng, đàn hồi,
độ ăn mịn thấp.


<b>II. Sản xuất Gang-thép</b>


1. Sản xuất gang:
a. Nguyên liệu :


+ Quặng manhetit ( chứa Fe3O4) quặng


hematic (chứa Fe3O4 )


+ Than cốc, phụ gia CaCO3, không khí


nóng giàu oxi …


b. Nguyên tắc sản xuất:


dùng cacbon oxit CO khử quặng ở nhiệt


độ cao.


C. Quá trình sản xuất gang trong lị cao.
- các phản ứng chính


C(r) + O2 (k) t0 CO2 (k)


CO2 (k) + C (r) t0 CO (k)


CO(k) + Fe2O3(r) t0 2 Fe(r) +3CO2 (k)


Hoặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Ở phản ứng cuối có thể thay bằng phản ứng nào
khác?


- Thử mô tả quá trình diển biến theo từng phản
ứng ?


CO cịn có thể khử được những hợp chất nào ? ở
đâu?


- Những nguyên tố sinh ra từ quá trình khử này do
không tốt cho sản phẩm nên cần loại tốt bằng các
phụ gia (thông báo )


- Chất phụ gia có vai trị gì ?
- Gang được hình thành khi nào ?


- Nêu lại các bước cơ bản nguyên tắc sản xuất


gang , nguyên liệu sản xuất gang ?


<b>Hoạt động 3 : </b>


- Xem kênh hình, kênh chữ phần sản xuất thép và
nêu thắc mắc ?


- Nguyeân liệu sẳn xuất thép là gì ?


- Tại sao lại khơng sử dụng khơng khí như trong sản
xuất gang ?


- Oxi nguyên chất có vai trò gì ?


- Mơ tả lại theo từng phản ứng ?


- Những tạo chất sẽ bị loại như thế nào?


- Nêu tóm tắt : Nguyên liệu – nguyên tắt – quá
trình luyện thép.


Một số tạp chất trong quặng cũng bị khử
(như MnO2, SiO2)


VD :


CO(k) + SiO2 (r) t0 Si(r) + 2CO2 (k)


- Vai trò của CaCO3 (loại xỉ)



CaCO3 (r) t0 CaO(r) + CO2 (k)


CaO(r) + SiO2 (r) t0 CaSiO3 (r) (xỉ)


- Sắt đang nóng chảy hòa tan than dư và
một số nguyên tố khác ra khỏi lò nguội
và rắn lại thành gang.


<b>III. Sản xuất thép như thế nào ?</b>


1. Nguyên liệu :


Gang, sắt phế liệu, oxi nguyên chất.
2. Nguyê tắc sản xuất :


- Oxi nguyên chất oxi hóa các nguyên tố
có mặt trong gang ở nhiệt độ cao.


3. Quá trình sản xuất.


- Các nguyên tố trong gang bị oxi hóa :
2Fe(r) + O2 (k) t0 2FeO(r)


2FeO(r) + Si(r) t0 2Fe(r) + SiO2


Hoặc


FeO(r) + C(r) t0 Fe(r) + CO(k)


- Tạp chất khí thốt ra từ miệng lị, tạp


chất rắn bị loại dưới dạng xỉ .


- Sản phẩm sau khi loại phần lớn C, Si,
S,….(có hại) và thêm vào Cr, Ni, W,….(có
ích) để nguội, rắn lại tạo thành thép.


<b>* Dặn dò :</b> (5 phút)


- Vẽ hình lò cao, lò Bet-xơ-me Làm bài tập 4 (bỏ phần viết phản ứng), bài tập 5.
- Hướng dẫn làm bài tập 6.


Ngay soạn:


Ngày dạy: Bài 21:

<b>SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI – BẢO VỆ KIM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MỊN</b>



<b>A. Mục tiêu</b> của bài học : SGK


<b>B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học :</b>


Nhoùm HS :


- Một đinh sắt gỉ, miếng sắt bị gỉ hoặc con dao bị gỉ
- Làm thế nào và theo dõi tại nhà hoặc PTN như SGK.


+ Đinh sắt trong không khí khơ (ống nghiệm có lớp CaO ở đá, đậy nút kín)
+ Đinh sắt ngâm trong nước cất (Có lớp dầu nhờn ở trên)


+ Đinh sắt ngâm trong nước có tiếp xúc với khơng khí.


+ Đinh sắt ngâm trong dd muối ăn.


Quan sát và theo dõi trong một tuần.


<b>C. Tổ chức dạy và học </b>


Giáo viên : Mở bài : như SGK


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I. Thế nào là sự ăn mòn </b>
<b>kim loại :</b>


- Sự phá hủy kim loại và
hợp kim do tác dụng hóa
học trong mơi trường được
gọi là sự ăn mòn kim loại.
- Kim loại bị ăn mòn là do
kim loại tác dụng với các
chất như nước, oxi (khơng
khí) và một số chất khác …
trong môi trường.


<b>II. Những yếu tố nào dẫn </b>
<b>đến sự ăn mòn kim loại ?</b>


Sự ăn mịn kim loại khơng


Mở bài : như SGK



- Yêu cầu HS quan sát mẫu vật,
tranh ảnh đã chuẩn bị, giải thích
rút ra khái niệm về sự ăn mịn
kim loại.


- Giáo viên kết luận cuối cùng.


Do những nguyên nhân, yếu tố
nào dẫn đến kim loại bị ăn mòn ?


- Yêu cầu HS quan sát báo cáo
kết quả tại nhà, tại lớp, những
điều đã quan sát trong cuộc sống
hằng ngày.


 rút ra nhận xét về từng yếu tố


ảnh hưởng


- Yêu cầu HS suy nghĩ để rút ra
nhận xét và tìm ví dụ trong thực
tế để chứng minh : Khi tăng nhiệt
độ, sự ăn mòn kim loại xảy ra
nhanh hơn .


- Giáo viên góp ý và hồn thiện
kết luận


- Quan sát mẫu vật tranh
ảnh, dùng tay bẻ miếng sắt


bị rỉ, chú ý màu của gỉ sắt,
sự thay đổi về ánh kim, tính
dẻo …


- Các nhóm thảo luận để
rút ra nhận xét, khái niệm.


- Đại diện nhóm báo cáo
kết quả của thí nghiệm tại
nhà. Cho cả lớp xem kết
quả ở cả 4 ống nghiệm.


 Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

xảy ra hoặc xảy ra nhanh
hay chậm phụ thuộc vào các
chất trong môi trường, nhiệt
độ môi trường,…


<b>III. Làm thế nào để bảo vệ</b>
<b>các đồ vật bằng kim loại </b>
<b>không bị ăn mịn ?</b>


- Ngăn khơng cho kim loại
tiếp xúc với mơi trường.
-Chế tạo những hợp kim ít bị
ăn mịn (inox)


Ta phải có những biện pháp gì để
bảo vệ kim loại ?



- Giáo viên yêu cầu HS thử nêu
biện pháp bảo vệ kim loại .
- Giáo viên hồn thiện lại các
biện pháp.


- Giáo viên thơng báo qui trình
bảo vệ kim loại cho một số máy
móc.


- HS thảo luận nhóm, đại
diện trả lời.


<b>D. Củng cố :</b> Giải bài tập 1, 2, 3


<b>E. Dặn dò :</b> BTVN 4, 5 / 67 . chuẩn bị các kiến thức trong chươngII để tiết sau luyện tập. Tính
chất hóa học của kim loại, tính chất hóa học của sắt, nhôm, hợp kim của sắt, sự ăn mòn kim loại
và biết cách bảo vệ kim loại khơng bị ăn mịn.


Ngay soạn:


Ngày dạy: Bài 22 :

<b>LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2</b>

<b><sub>KIM LOẠI</sub></b>



Tuần: 14
Tiết 28


<b>I. Mục tieâu</b>


-Cũng cố kiến thức đã học về kim loại. Vận dụng để giải quyết một số bài tập.



<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Giáo viên giao một số câu hỏi yêu cầu HS ôn tại nhà .
- Bảng phụ có ghi một số bài tập


<b>III. Hoạt động dạy và học </b>


<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động 1 : </b>


Kiến thức cần nhớ.


1. Tính chất chung của kim loại
và điều kiện phản ứng xảy ra :
- Dãy hoạt động hóa học của
kim loại .


- Tác dụng với phi kim:


2Na + Cl2 2NaCl


- Tác dụng với nước


2Na + 2H2O  2NaOH + H2


- Tác dụng với dd muối.


Fe + CuCl2 Cu + FeCl2



- Khắc sâu điều kiện phản
ứng cho từng phương trình
học sinh đã nêu .


- HS liệt kê các nguyên tố kim
loại trong dãy hoạt động hóa
học của kim loại .


- Nêu ý nghĩa của dãy hoạt
động hóa học . viết phương
trình minh họa .


<b>Hoạt động 2 : </b>


2. Tính chất của nhôm, sắt :
a. Tính giống nhau :


Giáo viên nhận xét
Nên tính chất hóa học
chung của kim loại


Học sinh so sánh tính chất hóa
học của nhôm, sắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Nhơm, sắt có tính chất của
kim loại .


4Al + 3O2 t0 2Al2O3



- Nhôm, sắt khơng phản ứng
với HNO3, H2SO4 đặc nguội.


b. tính chất khác nhau :
Nhôm phản ứng với kiềm .
- Sắt có thể tạo ra 2 muối sắt
(II) và sắt (III).


Fe + 2HCl  FeCl2 + H2


2Fe + 3Cl2 t0 2 FeCl3


Viết phương trình phản ứng.


<b>Hoạt động 3</b> :


3. Hợp kim sắt : Sự ăn mịn kim
loại, chống bị ăn mịn


Giáo viên đưa bảng phụ
trong SGK


- Học sinh điền nội dung thích
hợp vào ơ trống trong bảng.
- Nêu biện pháp bảo vệ kim
loại bị ăn mòn.


<b>Hoạt động 4 : </b>


Luyện tập



- Giáo viên treo bảng phụ
bài 1/69 SGK


- Giáo viên nhận xét bài
2/69 SGK, bài 4/69 SGK.
- Giáo viên ghi lại chuổi
phản ứng (5) dùng phương
pháp điện dung nóng chảy.
- Giáo viên nhận xét khi
xác định A cần biết đại
lượng nào ?


- Nêu cơng thức tính MA ?


- Học sinh viết phương trình .
HS nêu cặp chất nào phản ứng
và viết phương trình phản ứng.
- HS thực hiện từng phản ứng
trong chuổi (b), (c).


- HS xác định MA .


- HS lập cơng thức hóa học
của muối ACl (A hóa trị I)


2A + Cl2 t0 2ACl


2mol 1mol 2mol



9, 2


<i>A</i>


<i>M</i> = 35.5
23, 4


<i>A</i>
<i>M</i> 




9, 2


<i>A</i>


<i>M</i> = 35.5
23, 4


<i>A</i>
<i>M</i> 


Lập tỉ lệ : hướng dẫn HS
tìm số mol và lập tỉ lệ


- HS viết phương trình phản
ứng .


- HS giải phương trình



9, 2


<i>A</i>


<i>M</i> = 35.5
23, 4


<i>A</i>
<i>M</i> 


Ngày soạn:


Ngày dạy:

<b><sub>TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA NHƠM, SẮT</sub></b>

<b>THỰC HÀNH </b>



Tuần: 15
Tiết: 29


<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

2. Kỹ năng : rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học. Giáo dục ý thức cẩn thận trong thực
hành.


3. Phương pháp : trực quan, đàm thoại


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Hóa cụ : ống nghiệm, đèn cồn, giá ống nghiệm, đũa , thuỷ tinh, giấy lọc.
- Hóa chất : bột Al, Fe, dung dịch NaOH, bột lưu huỳnh


<b>III. Hoạt động dạy và học </b>



<b>Nội dung</b> <b><sub>Hoạt động của GV</sub></b> <b>Phương pháp <sub>Hoạt động của HS</sub></b>


1. Thí nghiệm : tác dụng của
nhôm và oxi


- Giáo viên ghi cách tiến
hành lên bảng.


- Giáo viên nhận xét, giải
thích của học sinh


- Mỗi nhóm cử đại diện tiến hành
thao tác.


- Quan sát, ghi chép.


- Viết phương trình phản ứng.
2. Thí nghiệm : tác dụng của


Fe và S - Giáo viên ghi cách tiến hành lên bảng.


- Giáo viên lưu ý phản ứng
tỏa nhiệt  làm với lượng


nhỏ


- Mỗi nhóm cử đại diện tiến hành
thao tác.



- Quan sát, ghi chép .


- Viết phương trình phản ứng.
3. Thí nghiệm : nhận biêt Al


và Fe.


- Giáo viên ghi cách tiến
hành lên bảng.


- Giáo viên nhận xét kết
luận của HS


Quan sát, ghi chép.


- viết phương trình phản ứng.


<b>IV. Viết bảng tường trình theo mẫu hướng dẫn của giáo viên.</b>


<b>V. Dặn dò : </b> Dọn vệ sinh, xếp lại hóa chất.Đọc bài tính chất của phi kim.
Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 25:

<b>TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM</b>



Tuần: 15
Tiết: 30


<b>I. Mục tiêu</b>


1.Kiến thức : Biết tính chất hóa học của phi kim và mức độ hoạt động của các phi kim khác


nhau.


2. Kỹ năng : Biết sử dụng những kiến thức đã biết , rèn luyện cho HS kỹ năng thực hành
hóa học.


3. Phương pháp : Đàm thoại, gợi mở, trực quan.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


Dụng cụ điều chế và thu khí clo trong phịng thí nghiệm.
- Lọ đựng khí clo.


- Dụng cụ điều chế hiđro.
Tranh vẽ hình 3.1 trang 75.


<b>III. Hoạt động dạy và học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>
<b>I. Phi kim có những tính chất </b>


<b>vật lý nào ?</b>


Phi kim tồn tại ở 3 trạng thái
rắn, lỏng, khí


Phần lớn các phi kim khơng dẫn
điện, dẫn nhiệt.


<b>II. Phi kim có những tính chất </b>
<b>hóa học nào ?</b>



1. Tác dụng với kim loại :
- Oxit tác dụng với kim loại tạo
thành oxi bazơ.


O2 (k) + 2Cu(r) t0 2CuO(r)


- Các phi kim khác tác dụng với
kim loại tạo thành muối.


2Na(r) + Cl2(k) t0 2NaCl(r)


2. Tác dụng với hiđro
+ Tác dụng với oxi :


O2 (k) + 2 H2(k) t0 2 H2O (h)


+ Tác dụng với clo .


Cl2 (k) + H2 (k) t0 2HCl (k)


3. Tác dụng với oxi
S(r) + O2 (k) t0 SO2 (r)


(vaøng) (không màu)
4P(r) + 5O2 (k) t0 2P2O5 (r)


(đỏ) (trăng)
Nhiều phi kim tác dụng với oxi
tạo thành oxi axit .



4. Mức độ hoạt động hóa học
của phi kim (SGK).


- Cho HS nhắc lại một số
phi kim đã biết và cho
biết trạng thái của một
số phi kim đó .


- Cho HS nhắc lại một số
kiến thức đã học .


- GV giao nhiệm vụ cho
HS và hướng dẫn thực
hiện.


- Các em cho biết phản
ứng phi kim nào với
hiđro.


- Giáo viên tiến hành
thực hiện phản ứng của
clo với hiđro.


* Chú ý : Cần thử khí
hiđro trước .


- Trong bài tính chất hóa
học của oxi (L8) các em
cho biết phi kim tác dụng


với oxi.


- GV thông báo các phi
kim khác nhau hoạt động
hóa học mạnh yếu khác
nhau, mức độ mạnh yếu
phụ thuộc vào khả năng
phản ứng phi kim với
hidro hoặc kim loại.


Học sinh trả lời câu hỏi giáo
viên


- HS đọc thêm SGK.


Sau đó rút ra kết luận.- HS nhắc
lại phản ứng oxi với kim loại tạo
thành oxit bazơ và viết PTHH.
- Phi kim khác tác dụng với kim
loại tạo thành muối và cho VD


 HS ruùt ra kết luận.


- HS nhắc lại :


O2 (k) + 2 H2(k) t0 2 H2O (h)


- HS nêu hiện tượng .


- HS quan sát thí nghiệm (trạng


thái, màu sắc của khí hiđro và
khí clo trước phản ứng, khí hidro
cháy trong lọ khí clo như thế
nào …)


HS nhận xét và rút ra kết luận.
- HS nhắc lại sau đó viết TPHH
và nhận xét loại chất tạo thành.


 Sau đó HS khái quát hóa


tách dụng phi kim với oxi
Oxi : dòng điện (điều kiện chất
tạo thành …


 Kết luận.


<b>IV. Củng cố : </b>Nhắc lại tính chất hóa học của phi kim.Bài tập 1, 2, 3 trang 76


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Ngày soạn:


Ngaøy dạy: Bài 26:

<b>CLO (Cl = 35,5)</b>



Tuần: 16
Tiết :31,32


<b>I. Mục tiêu</b>:


1.Kiến thức : HS nắm được tính chất vật lý, hóa học của clo, biết được một số ứng dụng và
phương pháp điều chế Clo.



2. Kỹ năng : Dự đốn tính chất hóa học của clo. Viết PTHH minh họa .
3. Phương pháp : thảo luận, trực quan, nêu vấn đề.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


Giáo viên : Tranh vẽ về tính chất hóa học và điều chế clo.
Học sinh : Làm bài tập ở phần dặn dò


<b>III. Hoạt động dạy và học </b>


1. Kieåm tra bài cũ : (7’)


- Viết PTHH biểu diển các chuyển đổi sau:
S  SO2 SO3 H2SO4 Na2SO4


- Tính chất hóa học của phi kim. Cho ví dụ minh họa .
2. Hoạt động dạy và học


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Tính chất vật lý :</b>


Clo là chất khí màu vàng lục,
mùi hắc và độc.


<b>II. Tính chất hóa học :</b>


<b>1. Clo có những tính chất hóa </b>
<b>học của phi kim.</b>



<i>a. tác dụng với kim loại </i>


VD :


Cl2 (r) + Cu(r) t0 CuCl2 (r)


(vàng lục) (đỏ) (vàng)


<i>b. Tác dụng với hiđro</i>


VD :


Cl2 (k) + H2 (k) t0 HCl (k)
<b>2. Clo còn có tính chất hóa </b>
<b>học nào khác.</b>


<i>a. Tác dụng với nước</i> :
Cl2 (k) + H2O (1) HCl (dd) +


HClO(dd)


- Dựa vào kênh chữ cho biết ký
hiệu hóa học, nguyên tử khối và
công thức phân tử của Clo.
- Dựa vào thơng tin SGK cho
biết tính chất vật lý của Clo.
- GV gợi ý HS nhắc lại tính chất
hóa học của phi kim  tính chất



hóa học của clo.


- GV treo tranh 77 HS quan sát,
mô tả vieát PTHH.


- Tương tự viết PTHH của clo
với hiđro


- Cho HS viết PTHH của Fe với
Clo nhận xét.


- Ngồi một số tính chất của phi
kim, clo cịn có tính chất nào
khác ?


GV treo tranh 3.3  mô tả sau


đó nhận xét màu của giấy q
Giải thích tại sao giấy q


chuyển sang đỏ sau đó mất màu
ngay


GV đặc câu hỏi sự hòa tan clo
vào nước là hiện tượng vật lý
hay hiện tượng hóa học.


- Ký hiệu của Cl (5P)
- nguyên tử khối 35,5
- Công thức phân tử Cl2



HS tự nghiên cứu  thể


màu mùi


- Thảo luận nhóm (10p)
Mỗi nhóm cử hai bạn
phát biểu nhóm khác


bổ sung.


HS viết PTHH lên bảng
con.


 GV nhận xét.


HS nhận xét tính phi kim
của clo (qua phản ứng với
sắt)


 Kết luận


Thảo luận nhóm (10p) sau
đó trả lời. Nhóm khác
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>b. Tác dụng với NaOH </i>


Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO



+ H2O


* Kết luận :


Clo là phi kim hoạt động mạnh


<b>III. Ứng dụng của clo :</b> (Tự
ghi)


<b>IV. Điều chế khí clo</b>.


<i>1. Điều chế clo trong phòng thí </i>
<i>nghiệm.</i>


Clo được điều chế bằng cách
dùng chất oxi hóa mạnh tác
dụng với dd HCl đặc


HClđặc + MnO2 dun nhẹ


MnCl2 + Cl2 + 2H2O


<i>2. Điều chế Clo trong công </i>
<i>nghiệp :</i>


Điện phân dd NaCl bão hòa có
màn ngăn xốp.


NaCl (dd bão hòa)+ 2H2O đpmn



Cl2 (k) + H2 (k) + 2NaOH (dd)


Clo là một phi kim . vậy clo
phản ứng với dd NaOH khơng ?
GV làm thí nghiệm (nếu có thể )
Dẫn khí clo vào ống nghiệm
đựng dd NaOH, nhỏ 1-2 giọt dd
vừa tạo thành vào mẫu q tím .
HS quan sát hiện tượng.


GV thông báo cho HS biết về
nước Gia-ven


Từ tính chất hóa học của clo
(hoặc sơ đồ ) clo có những ứng
dụng gì ?


Vì clo có nhiều ứng dụng quan
trọng, trong tự nhiên clo không
tồn tại ở dạng đơn chất . vậy
phải điều chế clo như thế nào ?
Giáo viên treo tranh 3.5 mô tả
và đặc một số câu hỏi cho HS
thảo luận.


GV treo tranh 3.6 mô tả phương
pháp điều chế clo trong công
nghiệp.


Thảo luận nhóm (10p)


HS quan sát trạng thái,
màu sắc của khí Clo và
của dd NaOH trước và
sau khi phản ứng HS


rút ra nhận xét chung về
tính chất của clo.


Cử đại diện nhóm phát
biểu, nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét và kết luận.
HS quan sát và tự trả lời.


HS thảo luận sau đó cử
đại diện mơ tả thí
nghiệm.


Tại sao bình thu khí clo
lại để như vậy. (Vì clo
nặng hơn khơng khí)
Tại sao khơng thu khí clo
bằng cách đẩy nước? (vì
để tiết kiệm clo).


Lọ đựng H2SO4 đặc có tác


dụng gì (khí clo được làm
khơ)


HS quan sát hình vẽ và


cho biết khí clo thu được
ở cực nào ?


Cho biết một số nhà máy
sản xuất khí clo ở nước ta
Kết luận về khí clo.


<b>IV. Củng cố :</b>Bài tập 2, 3, 4, 5 trang 81.


<b>V. Dặn dò :</b>Làm bài tập 6, 7, 8, 9, 10 trang 81


Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 27 :

<b>CAC BON(C= 12)</b>



Tuần: 17
Tiết: 33


<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

HS nắm được tính chất cacbon có 3 dạng thù hình, dạng hoạt động hóa học nhất là các bon
vơ định hình .


- Tính chất vật lý của 3 dạng thù hình .


- C có một số tính chất hóa học của phi kim, tính hóa học đặc biệt là tính khử ở nhiệt độ
cao.


- Một số ứng dụng về tính chất vật lý và tính chất hóa học của cacbon
2. Kỹ năng :



- Biết suy luận từ tính chất của phi kim nói chung, dự đốn tính chất hóa học của cacbon.
- Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất hấp phụ của than gỗ, tính chất đặc biệt của
C là tính khử.


3. Phương pháp : Trực quan, đàm thoại, gợi mở.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


a. Thí nghiệm tính chất hấp phụ của than gỗ.


- Ống hình trụ, nút có ống vuốt, giá sắt, kẹp sắt, cốc thuỷ tinh.
- Nước có màu xanh, than gỗ tán nhỏ, bơng thấm nước.


b. Thí nghiệm cac bon khử đồng (II) oxit .


- Ống Nghiệm, nút có ống thủy tinh xuyên qua cốc thủy tinh hoặc ống nghiệm đèn cồn,
diêm, bột CuO khô, than gỗ khô, nước vôi trong


Học sinh : Làm bài tập ở phần dặn dò


<b>III. Hoạt động dạy và học </b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :


Clo có những tính chất hóa học nào ? Viết PTHH minh họa .
Làm bài tập số 10/81


3. Bài mới : Ơû bài trướùc chúng ta đã nghiên cứu tính chất của phi kim, cụ thể có nhiều ứng


dụng là clo. Trong bài này tiếp tục nghiên cứu xem cac bon có những tính chất gì đặc biệt ? có
ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất.


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


Ký hiệu hóa học : C
Ngun tử khối 12


<b>I. Các dạng thù hình của cac</b>
<b>bon </b>


<i>1. dạng thù hình là gì? </i>


Là những đơn chất khác nhau
do một nguyên tố tạo nên


<i>2. Các bon có những dạng thù </i>
<i>hình nào </i>


a. Dạng thù hình của cacbon
là :Kim cương, than chì và
cacbon vô định hình


<b>II. Tính chất của cac bon</b>
<i>1.Tính hấp phụ</i>


GV cho HS nêu lại ký hiệu hóa
học của nguyên tố C và NTK
của nó



GV nêu khái niệm


GV treo sơ đồ về 3 dạng thù
hình của C


- GV nêu một số tính chất vật lý
3 dạng thù hình của nguyên tố
cacbon.


Sau đây chúng ta chỉ xét T/c của
cacbon vơ định hình là một dạng
thù hình hoạt động hóa học nhất
của cacbon.


HS hoạt động từng cá nhân


 phát biểu.


- HS cho ví dụ


- HS hoạt động nhóm-phát
biểu về các dạng thù hình
của cacbon.


- HS ghi bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Than gỗ, than xương, … mới
điều chế có tính hấp phụ


<i>2.Tính chất hóa học </i>



<i>a.Cacbon tác dụng với oxi </i>


PTPÖ


C + O2 t0 CO2 + Q
<i>b. Các bon tác dụng với oxit </i>
<i>kim loại </i>


- Ngồi những tính chất vật lý
đã nêu, cacbon cịn có tính chất
nào đặc biệt .


- GV yêu cầu HS thí nghiệm.
- GV hướng dẫn lắp dụng cụ như
hình vẽ 3.7/ trang 82 SGK.
- Yêu cầu HS chú ý quan sát
màu dung dịch ban đầu và sau
khi làm thí nghiệm.


- Cho HS nêu hiện tượng .
- Cho HS thảo luận theo nhóm
để giải thích được hiện tượng ở
thí nghiệm


- GV yêu cầu HS kể một số hiện
tượng chứng tỏ tính hấp phụ
màu, mùi của than gỗ, có ứng
dụng trong đời sống .



GV thơng báo cho HS biết tính
hấp phụ của than gỗ, than xương
gọi là than hoạt tính và ứng
dụng của nó .


- Liệu cacbon có tính chất hóa
học của phi kim nói chúng
khơng ? GV cho HS nhắc lại tính
chất hóa học của phi kim mà đã
học ở bài 25.


- Cho HS sinh nhắc lại mức độ
hoạt động hóa học của C. vậy ta
cũng nghiên cứu tính chất hóa
học của C.


- GV treo hình vẽ 3.8 để HS nhớ
lại phản ứng của C cháy trong
oxi đã học ở lớp 8 .


- GV cho HS xác định : chất khử
(C) chất oxi (O2) .


- Vậy C dùng làm nhiên liệu
trong đời sống và sản xuất.
- GV biểu diển TN0 CuO tác


dụng với C .


- Trộn hổn hợp CuO và C theo tỉ


lệ 1:2 cho một ít hổn hợp vừa
trộn vào ống nghiệm khơ. Sau
đó lắp dụng cụ như hình 39/83.
Dùng đèn cồn đốt


- Lắp dụng cụ theo hình vẽ
3.7/ 82 SGK.


Đổ màu xanh vào ống
nghiệm, quan sát màu sắc
của dd mực trên lớp than và
màu của dd thu được ở cốc
phía dưới


- Do than gỗ xốp nên có
khả năng giữ lại chất màu
trên bề mặt của nó.


- Dùng than gỗ lọc nước
uống, khử mùi khê của cơm
….


HS quan saùt ra nhận xét.
HS nhắc lại tính chất hóa
học của phi kim.


 C là phi kim hoạt động


yeáu



- HS nêu hiện tượng viết
phản ứng  nhận xét


cacbon tác dụng với oxi tạo
thành oxit axit là khí CO2


đồng thời tỏa nhiệt .


HS quan sát màu sắc của
hổn hợp rắn và dd H2O vơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

PTPƯ


2CuO(r) + C(r)  2Cu + CO2


- C có tính khử mạnh trong
luyện kim người ta sử dụng
tính chất này để điều chế kim
loại


III.Ứng dụng của C


Tùy thuộc vào tính chất của
mỗi dạng thù hình người ta sử
dụng cacbon trong đời sống
và sản xuất


- GV cho HS xem một sợi dây
đồng.



Lưu ý : C chỉ tác dụng với một
số oxit kim loại hoạt động trung
bình sau Al.


Đặt câu hỏi : Hãy nêu tính chất
của cacbon và một số ứng dụng
mà em biết.


GV nhận xét bổ sung .


- Quan sát sự biến đổi màu
sắc của hổn hợp trong ống
nghiệm khi đốt và màu sắc
nước vôi trong khi phản
ứng đã xảy ra .


- HS nêu hiện tượng : có
chất rắn màu đỏ tạo thành,
nước vôi trong vẫn đục .
HS dự đoán sản phẩm tạo
ra là kim loại Cu màu đỏ
và khí CO2 làm đục nước


vôi trong.


- HS viết PTPU ở bảng con


 GV nhaän xét.


- HS ghi bài



- HS thảo luận nhóm
- Trả lời theo nhóm
HS ghi bài.


<b>4.Củng cố</b> : GV cho HS nhắc lại từng phần của bài học cụ thể
-Dạng thù hình của nguyên tố là gì ? cho 2 ví dụ.


-GV cho HS làm bài tập soá 2/84 SGK


-Tại sao sử dụng than để đun nấu, nung gạch ngói, nung vơi lại gây ơ nhiễm mơi trường.
Nêu biện pháp chống ô nhiễm môi trường và giải thích.


<b>5.</b>


<b> Dặn dị :</b> Về nhà học bài – làm bài tập số 5/SGK và xem trước bài mới.


Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 28 :

<b>CÁC OXÍT CỦA CAC BON</b>



Tuần : 17
Tiết :34


<b>I. Mục tiêu</b>


1.Kiến thức : - Hiểu được


+ Các bon tạo 2 oxit tương ứng là CO và CO2



+ CO là oxit trung tính, có tính khử mạnh .
+ CO2 là oxit tương ứng với axit


2. Kỹ năng :


- Biết nguyên tắt điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm và cách thu khí CO2


- Biết quan sát thí nghiệm qua hình vẽ để rút ra nhận xét


- Biết sử dụng kiến thức đã biết để rút ra tính chất hóa học của CO và CO2.


- Viết được các PTHH chứng tỏ CO có tính khử, CO2 có tính chất của một oxit axit .


3. Thái độ tình cảm : Tin tưởng vào khoa học hóa học.
4. Phương pháp :


Trực quan – đàm thoại : Nêu vấn đề để luận


<b>II. Chuẩn bị : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Dụng cụ : thí nghiệm CO2 phản ứng với H2O : Ống nghiệm đựng H2O và giấy quỳ.
<b>III. Tiến trình dạy học </b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :


a. GV treo tranh vẽ hình 3.10/84, HS làm bài tập số 3/84
b. HS làm bài tập số 5/84


3. Bài mới : Giáo viên nêu vấn đề.



Ơû bài trước chúng ta đã biết cacbon là một phi kim có nhiều ứng dụng trong đời sống và
sản xuất. Vậy 2 oxit của cacbon là CO và CO2 có gì giống, khác nhau về thành phần phân tử, tính


chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng để hiểu rõ vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm
nay.


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I.Cacbon oxit </b>


Phân từ : CO
NTK : 28


<b>1.Tính chất vật lý </b>


Là chất khi khơng màu, mùi,
rất độc


<b>2.Tính chất hóa học </b>


Ơû điều kiện thường CO là
oxit trung tính


Ơû nhiệt độ cao có tính khử
mạnh


CO(k) + CuO(r) 2CO2 (k) +


Cu(r)



CO + Fe3O4(r)  4CO2 (k) +


3Fe(r)


CuO + O2 2 CO2


<b>3.Ưùng dụng </b>


CO được dùng làm nguyên
liệu, nhiên liệu, chất khử
trong cơng nghiệp hóa học .


Hoạt động


Tìm hiểu tính chất của cacbon oxit
- GV thông báo cho HS CTPT của
cacbon oxit để HS tính PT khối
của nó


- GV cho HS đọc SGK để biết tính
chất vật lý .


- GV cho HS so sánh tỉ khối của
CO đối với khơng khí


- GV cho HS nhắc lại thế nào là
oxit trung tính ? CO là oxit trung
tính ở điều kiện nào ?



- GV cho HS quan sát hình vẽ
3.11 từ đó mơ tả thí nghiệm 


viết PTPƯ và nêu được điều kiện
của phản ứng


- Qua PTHH HS xác định được vai
trị của CO là chất gì ? và khí
thốt ra làm dd Ca(OH)2 thay đổi


màu sắc như thế nào .


GV viết PTHH lên bảng (cho HS
ghi sản phẩm)


- Qua thí nghiệm trên các PTHH


 CO có ứng dụng gì ?


Cho HS đọc SGK để nêu thêm ứng
dụng của CO .


Các em cho biết khí nào duy trì sự
sống của tất cả các sinh vật trên
trái đất ?


Vậy con người hít thở bằng khí O2


thở ra bắng khí nào ?



=> Vậy khí CO2 có những tính chất


HS tính phân tử khối của
cacbo oxit.


HS đọc SGK đưa ra kết luận
về T/c vật lý của cacbon
oxit trả lời bảng con .
HS tìm hiểu SGK  kết


luận trả lời theo nhóm .
- HS thảo luận nhóm để giải
quyết vấn đề


- Qua PTHH HS xác định
được vai trò của CO là chất
khử khí thốt ra làm dd
Ca(OH)2 vẫn đục.


- HS trả lời


- Đọc SGK  kết luận trả


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>I. Cacbon đioxit </b>
<b>1. Tính chất vật lý </b>


CO2 là chất khí không màu,


khơng mùi, nặng hơn khơng
khí, khơng duy trì sự sống,


sự cháy.


<b>2. Tính chất hóa học </b>


a. <i>Tác dụng với H2O</i>
PTPƯ


CO2 + H2O H2CO3(dd)


gì ta tìm hiểu qua mục II
Hoạt động 2 :


Tìm hiểu tính chất của khí CO2


GV yêu cầu HS nêu CTHH và
PTK của khí cacbonđioxt


- GV làm thí nghiệm theo trình tự
ở SGK.


GV ghi PTPƯ nhấn mạnh đầy là
phản ứng thuận nghịch ( ĐK để
phản ứng xảy ra teo hai chiều khác
nhau)


- HS trả lời ở bảng con
- HS quan sát thí nghiệm
nêu được sự thay đổi màu
sắc của giấy quỳ .



-PTPƯ 1 làm cho giấy quỳ
tím chuyển sang đỏ nhạt vì
tạo tành H2CO3 khi đun


nóng quỳ đỏ  tím ( vì


H2CO3 bị phân hủy thành


CO2 và H2O theo PƯ 2


=> H2CO3 là một axit yếu


không bền .


<i>b. Tác dụng với dd bazơ </i>


PTPÖ :


CO2 + 2NaOH  Na2CO3+


H2O


CO2 + NaOH  NaHCO3


Muoái axit


<i>c.Tác dụng với oxit bazơ </i>


PTPƯ :



CO2 + CaO  CaCO3


Kết luận: CO2 có những tính


chất của oxít axit.


<b>3.Ứng ùdụng </b> : Được dùng
trong sản xuất nước giải
khát có ga, bảo quản thực
phẩm, dập tắt đám cháy,…


GV cho HS nhắc lại về tính chất
hóa học của oxit axit.


Vậy CO2 là một oxit axit nó thể


hiện các tính chất của oxit axit


GV viết PTPH  cho HS nhận xét


về số mol của CO2 và NaOH để


tạo ra muối trung hòa , hay muối
axit hoặc hổn hợp 2 muối.


GV cho HS đọc SGK để nêu ứng
dụng của CO2 và liên hệ thực tế .


GV thảo luận nhóm nhận
xét về tỉ lệ số mol của CO2



và NaOH


HS thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi.


<b>4. Củng cố, đánh giá :</b> GV lập bảng để HS so sánh để thấy được sự giống nhau và khác nhau về
thành phần, tính chất và ứng dụng của CO và CO2


Còn thời gian cho HS làm bài tập 3,5 tại lớp


<b>5.Dặn dò :</b> Về nhà đọc mục em có biết học bài – làm nhứng bài tập còn lại SGK trang 87. xem
trước bài mới (bài 29).


Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 24:

<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>



Tuần 18
Tiết: 35


<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

2. Kỹ năng : Biết chọn đúng các chất cụ thể và viết các PTHH biểu diển sự chuyển đổi giữa
các chất  rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất.


3. Phương pháp : Đàm thoại, gợi mở, phát hiện, thảo luận.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>



Baûng Simili (GV)


III. Hoạt động dạy và học


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Kiến thức cần nhớ </b>


1/ Sự chuyển đổi kim loại
thành các hợp chất vô cơ .
a. Kim loại  muối


VD : Al  AlCl3


2Al + 3Cl2 t0 2AlCl3


b. Kim loại bazơ muối (1)
 muối (2)


c. kim loại oxit bazơ bazơ
 muối (1) muối (2)


VD : Ca  CaO Ca(OH)2


Ca(NO3)2  CaSO4


2Ca + O2 2CaO


CaO + H2O  Ca(OH)2



Ca(OH)2 + 2HNO3 Ca(NO3


-)2 + 2H2O


Ca(NO3)2 + Na2SO4 CaSO4


+ 2NaNO3


d. kim loại  oxit bazơ 


muối (1)  bazơ muối (2)
 muoái (3)


VD : Cu  CuO  CuCl2


Cu(OH)2 CuSO4 


Cu(NO3)2


2Cu + O2 t0 2CuO


CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O


CuCl2 + 2NaOH  Cu(OH)2 +


2NaCl


Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 +


2H2O



CuSO4 + BaCl2 BaSO4 +


CuCl2 .


2. Sự chuyển đổi các hợp chất
vô cơ thành kim loại .


a. Muối  kim loại


VD : AgNO3 Ag.


2AgNO3 + Cu  Cu(NO3)2 +


- Từ kim loại có thể chuyển
đổi hóa học nào để thành các
hợp chất vơ cơ .


Dựa vào các chuỗi phản ứng
(được ghi vào bảng phụ)
1. Al  AlCl3


2. K KOHKClKNO3


3. Ca  CaO Ca(OH)2


CaSO4


4. Cu  CuO  CuCl2



Cu(OH)2 CuSO4 


Cu(NO3)2


- Phân loại các hợp chất vơ
cơ .


- Cho các chất sau : AgNO3 ,


HS thảo luận khoảng 10’ và
yêu cầu 1-2 HS lên bảng 


nhóm khác bổ sung .
- HS thảo luận, phân cơng
mỗi nhóm làm 1 chuổi phản
ứng sau đó lên bảng và
nhóm khác bổ sung.


VD : K KOH  KCl 


KNO3


2K + 2H2O  2KOH + H2


KOH + HCl  KCl + H2O


KCl + AgNO3 KNO3 +


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

2Ag .



b. muoái  bazô  oxit axit 


kim loại


VD : FeCl3 Fe(OH)3


Fe2O3 Fe.


FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3


+ 3NaCl


2Fe(OH)2 t0 Fe2O3 + 3H2O


Fe2O3 + 3CO t0 3CO2 + 2Fe


c. bazơ  muối  kim loại


VD : CuO  Cu


CuO + H2 Cu + H2O.


<b>II. Bài tập :</b>


1/ Viết PTHH biểu diển các
chuyển đổi sau :


Al  AlCl3Al(OH)3
Al2O3



2. Có 3 kim loại nhơm, bạc,
sắt. Hãy nêu phương pháp hóa
học để nhận biết từng kim
loại. Các dụng cụ và hóa chất
có đủ. Viết PTHH để nhận
biết.


- Dùng NaOH đặc nhận biết
kim loại Al (Fe và Ag không
phản ứng)


2Al + 2H2O + 2NaOH 


2NaAlO2 + H2


- Dùng dd HCl phân biệt Fe và
Ag (chỉ có Fe phản ứng).
2HCl + Fe  FeCl2 + H2


FeCl3¸, Fe(OH)3, Fe2O3,


Cu(OH)2, CuSO4, CuO. Hãy


lập dãy chuyển đổi có thể tạo
thành các kim loại .


1) Ag
2) Fe
3) Cu



- Nhận xét mối quan hệ giữa
các loại chất vô cơ .


Chú ý : điều kiện để các phản
ứng thực hiện được .


- Ghi lên bảng Simili một số
chuổi PTHH cho HS thực hiện
(trang 71)


- Tính chất đặt biệt của Al
- Nêu dãy hoạt động hóa học
của một số kim loại


- Nhận xét 3 kim loại : Al, Ag,
Fe trong dãy hoạt động hóa
học của kim loại.


- HS có thể chọn cách nhận
biết khác.


Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4


+ 2H2O


CuSO4 + Zn  ZnSO4 + Cu.


- Nhóm thảo luận 10’ sau
đó HS lên bảng ghi, nhóm
khác bổ sung  GV kết



luaän.


2Al + 3Cl2 t0 2AlCl3


AlCl3 + 3NaOH  Al(OH)3


+ 3NaCl


Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O


- Rút ra một mối quan hệ
giữa các loại chất vô cơ.


- HS tự suy luận và viết
phương trình hóa học.
- Nhóm thảo luận đưa ra
cách giải  nhóm khác


nhận xét.


<b>IV. Cũng cố : </b>Bài tập số 4 trang 72


<b>V. Dặn dị : </b>Làm các bài tập 2, 5, 8 trong SGK trang 72
Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 29:

<b>AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT</b>



Tuần: 19
Tiết: 37



<b>I. Mục tiêu</b>


1.Kiến thức : Học sinh biết được:


- Axitcabonic là một axit rất yếu, không bền


- Muối cacbonat có những tính chất của muối như : Tác dụng với axit, với dd muối, dd
kiềm. Dễ phân hủy ở nhiệt độ cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hóa học của muối cacbonat


- Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị phân hủy của muối
cacbonat.


3. Phương pháp : Phát vấn, diễn giải, trực quan .


<b>II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : </b>


-Ống nghiệm, dung dịch NaHCO3, Na2CO3, HCl, K2CO3, Ca(OH)2, CaCl2.
<b>III. Tổ chức dạy học </b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :


- Viết PTHH của CO và O2, CuO, Fe2O3


- Viết PTHH của CO2 với H2O, NaOH, CaO HS1


- HS2 : BT 3/87 SGK


3. Nội dung bài mới :


<b>NOÄI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Axit cacbonic </b>


<i>1. Trạng thái tự nhiên và tính </i>
<i>chất vật lý (sgk)</i>


<i>2. Tính hóa học </i>


- H2CO3 là một axit yếu, làm


quỳ tím chuyển thành màu đỏ
nhạt


- Không bền dễ bị phân hủy
thành CO2 và H2O


<b>II. Muối cacbonat :</b>
<i>1. Phân loại</i> : có 2 loại
- Muối cacbonat trung hịa
(muối cacbonat) khơng cịn
ngun tố H trong thành phần
gốc axit.


VD : CaCO3, Na2CO3, MgCO3,



….


- Muối cacbonat axit (muối
hiđrocacbonat) có nguyên tố H
trong thành phần gốc axit
VD : Ca(HCO3)2, NaHCO3, …
<i>2. Tính chất :</i>


a.Tính tan :


- Đa số muối cacbonat khơng
tan trong nước như Ca(HCO3)2 ,


Mg(HCO3)2


Hầu hết muối hiñro cacbionnat


GV gọi 1 HS đọc nội dung
SGK, trả lời các câu hỏi .
- Khí CO2 hịa tan trong nước


tự nhiên và nước mưa? Nhiều
hay ít ? tỉ lệ bao nhiêu ?
- Khí CO2 tác dụng với nước


tạo thành dd gì ?


- H2CO3 là axit mạnh hay


yếu ? làm đổi màu quỳ tím như


thế nào ?


- H2CO3 có bền không ?


Gọi HS đọc nội dung SGK.
Có mấy loại muối cacbonat và
cho ví dụ ?


HS trả lời


HS rút ra nhận xét về tính
chất vật lý của H2CO3,


Các nhóm thảo luận trả lời


HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

trong trong nước như (trừ
Na2CO3, K2CO3


<b>b. Tính chất hóa học :</b>
<i>- Tác dụng với axit :</i>


NaHCO3 (dd) + HCl  NaCl(dd) +


H2O(l) + CO2 (k)


Na2CO3 + 2HCl  2NaCl +


H2O + CO2



<i>Tác dụng với bazơ :</i>


K2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 +


H2O


<i>- Tác dụng với dd muối :</i>


Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2


NaCl


<i>- Muối cacbonat bị nhiệt phân </i>
<i>huỷ </i>


CaCO3  CaO + CO2


2NaHCO3 Na2CO3 + H2O +


CO2


3. Ứng dụng : Một số muối
cacbonat dùng làm nguyên liệu
sx vôi, ximăng, xà phịng, thuốc
chữa bệnh, bình cứu hỏa…


<b>III. Chu trình cacbon trong tự </b>
<b>nhiên (SGK)</b>



GV thông báo


Lưu ý : Muối hiđro cacbonat
tác dụng với dd kiềm tạo thành
muối trung hòa và nước.


GV nhận xét, bổ sung, sửa
chữa, GV làm thí nghiệm biểu
diển phản ứng nhiệt phân


NaHCO3


GV nêu một số phản ứng nhiệt
phân muối cacbonat đã biết
khác và viết PTHH


Lưu ý : Muối cacbonat trung
hịa của kim loại kiềm như :
K2CO3 khơng phân hủy.


Các nhóm suy đốn tính
chất của muối cacbonat và
làm thí nghiệm để kiểm tra
TN1 :


TN 2 : tác dụng của dd
muối K2CO3 và Ca(OH)2


TN3 : tác dụng của dd
Na2CO3 va CaCl2. sau đó



nhóm báo cáo kết quả và từ
đó rút ra kết luận về tính
chất của muối cacbonat và
viết PTHH


HS quan sát hiện tượng giải
thích.


Hiện tượng chứng tỏ có
phản ứng : Xuất hiện hơi
nước trên thành ống
nghiệm và nước vôi trong
vẫn đục


HS đọc SGk và nêu thêm
một số ứng dụng khác .
HS quan sát sơ đồ , tìm
hiểu nội dung.


<b>4. Củng cố : </b>Cho HS đọc phần ghi nhớ


<b>5. Dặn dò :</b> BTVN 2, 3, 4/ 91 SGK.
Ngày soạn:


Ngày dạy: <sub> </sub>Bài 30:

<b>SILIC – CÔNG NGHIỆP SILICAT</b>



Tuần:19
Tiết: 38



<b>A. Mục tiêu</b>


1.Kiến thức : Học sinh biết được :


- Silic là phi kim hoạt động yếu, silic là chất bán dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Công nghiệp Silicat đã sản xuất ra nhiều sản phẩm có nhiều ứng dụng như đồ gốm, sứ, xi
măng, thuỷ tinh.


2. Kỹ năng :


- Đọc để thu nhận những thông tin về Silic, silic đioxit và công nghiệp Silicat.
- Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới.


- Biết mô tả quá trình sản xuất từ sơ đồ lị quay sản xuất Clanke.
3. Phương pháp :Phát vấn, diễn giải, trực quan .


<b>B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : </b>GV yêu cầu HS chuẩn bị tranh ảnh mẫu vật về :
-Đồ gốm, sứ, thủy tinh, ximăng


- Mẫu vật : Đất sét, cát trắng (nếu có)


<b>C. Tổ chức dạy học </b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :


- HS1 làm bài tập 1, 3 / 91 SGK
- HS2 làm bài tập 4/91 SGk
GV: Nhận xét, cho điểm.



3. Nội dung bài mới :


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


Kí hiệu hóa học : Si
Nguyên tử khối :28


<b>I . Silic :</b>


1. Trạng thái tự nhiên


- Silic là nguyên tố có nhiều trong
vỏ trái đất (chiếm ¼)


- Các hợp chất của silic như SiO2


(cát trắng) đất sét .
2. tính chất


- tinh thể silic là chất bán dẫn.
- Silic là phi kim, hoạt động hóa
học yếu .


- Phản ứng được với oxi nhiệt độ
cao.


Si + O2 t0 SiO2


<b>II. Silic ñioxit (SiO2) </b>


- SiO2 là một oxti axit


SiO2 + 2NaOH t0 Na2SiO3 +


H2O


(natri silicat)


SiO2 + CaO  CaSiO3


(canxi silicat)


<b>III. Sơ lược về –công nghiệp </b>
<b>Silicat</b>


Cho biết KHHH
NTK của silic ?


1. Trong tự nhiên ngun tố Silic
có nhiều khơng ?


Chiếm bao nhiêu khối lượng vỏ
trái đất ?


2. Các loại hợp chất của Silic tồn
tại nhiều là gì ? hãy cho biết thể ,
màu sắc, tính nóng chảy, tính dẫn
điện?



Silic được dùng làm gì ?


SiO2 là oxit axit có thể tác dụng


với chất gì ?


Lưu ý :SiO2 khơng phản ứng với


H2O.


GV u cầu các nhóm phát biểu
những hiểu biết của nhóm về
ngành sản xuất công nghiệp


Hs trả lời


HS đọc nội dung
SGK, trả lời các câu
hỏi .


HS trả lời
Viết PTHƯ


Tác dụng với kiềm,
oxi bazơ


HS vieát PTHH


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

1. Sản xuất đồ gốm, sứ :



<i>a. nguyên liệu chính : </i>


- Đất sét, thạch anh, fenpat


<i>b. Các cơng đoạn chính :</i>


- Nhào đất sét, thạch anh và fenpat
với nước để tạo thành khối dẻo rồi
tạo hình sấy khô thành các đồ vật.


<i>c. Cơ sở sản xuất :</i>


-Sứ Bát Tràng (HN), Hải Dương,
Đồng Nai, Bình Dương.


2.S


ản xuất xi măng :


<i>a. Ngun liệu chính :</i> Đất sét, đá
vơi, cát


<i>b. Các cơng đoạn chính</i> : (SHK)


<i>c. Cơ sở sản xuất :</i> Hải Dương,
Thanh Hóa, Hải Phịng, Hà Nam,
Hà Tiên


3. Sản xuất thuỷ tinh :



<i>a. Ngun liệu chính :</i> cát, thạch
anh, (cát trắng), đá vôi, đá sôđa
(Na2CO3 )


b<i>. Các cơng đoạn chính</i> (SGK/94)
Các PTHH


CaCO3 t0 CaO + CO2


CaO + SiO2 t0 CaSiO3


Na2CO3 + SiO2 t 0 Na2SiO3 + CO2
<i>c. Các cơ sở sản xuất :</i> Hải Phòng,
Hà Nội, Bắc Ninh, Đà nẵng, TP.
HCM


Silicat.


Nguyên liệu sản xuất đồ gốm ?


Em hãy nêu các cơ sở sản xuất đồ
gốm ?


Nguyên liệu để sản xuất ximăng ?


GV treo sơ đồ lò quay sản xuất
Clanke hướng dẫn HS  sau đó


gọi đại diện mỗi nhóm 1 HS mơ


tả q trình sản xuất từ sơ đồ ….
Cho biết thành phần chính của
thủy tinh ?


GV thông báo .


HS trả lời


HS đáp


HS đáp


Cát trắng


<b> 4. Củng cố : </b>


- Mơ tả sơ lược các cơng đoạn chính để sản xuất đồ gốm.


- Dựa trên tính chất nào mà ximăng được sử dụng trong xây dựng.
- Viết PTPƯ xảy ra trong quá trình sản xuất thủy tinh ?


<b>5.Dặn dò :</b> Học bài, xem trước sơ lược hệ thống tuần hồn các ngun tố hóa học.
Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 31:

<b><sub>CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC </sub></b>

<b>SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN </b>



Tuần: 20
Tiết: 39


<b>A. Mục tiêu</b>



1.Kiến thức : Giúp học sinh biết được :


- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên
tử .


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Từ bảng tuần hoàn HS biết được : Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố, ơ ngun tố, chu kì
và nhóm.


3. Phương pháp :Phát vấn - trực quan .


<b>B. Đồ dùng dạy học : </b>


1. Giáo viên :


- Bảng tuần hồn các ngun tố, ơ ngun tố phóng to, chu kì 2.3 phóng to, nhóm I, nhóm
IV phóng to.


- Sơ đồ cấu tạo nguyên tử (phóng to của một nguyên tố)
2. Học sinh : Bảng tuần hoàn các nguyên tố trang 169/SGK.


<b>C. Tổ chức dạy học </b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :


- Hãy nêu một số đặc điểm của nguyên tố Silic về trạng thái thiên nhiên, tính chất và ứng
dụng ?


- Tính chất hóa học của silic đioxit ?


3. Nội dung bài mới :


Tiết 1 : Sơ lược về bảng tuần hồn các ngun tố hóa học .


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


I. <i>Nguyên tắc sắp xếp các </i>
<i>nguyên tố trong bảng tuần</i>
<i>hoàn :</i>


- Các ngyuên tố trong bảng
tuần hoàn được sắp xếp theo
chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân.


<b>II. Cấu tạo bảng tuần hồn :</b>


<i>1. Ơ ngun tử :</i> Mỗi ơ
ngun tố cho biết : số hiệu
ngun tử, kí hiệu hóa học,
tên nguyên tố, nguyên tử khối
của nguyên tố đó .


- Số hiệu nguyên tử có số trị
bằng số đơn vị điện tích hạt
nhân và bằng số electron


GV : Năm 1869 nhà bác học Nga Đ.I


Meenđêleev đã lập nên bảng hệ
thống tuần hoàn gồm 60 nguyên tố ,
cho đến nay có khoảng 100 nguyên
tố .


GV : Giới thiệu sơ nét về bảng tuần
hoàn và hướng dẫn HS xem bảng
tuần hồn trang 169/SGK.


GV : Giới thiệu bảng viết có chu kì 2
và 3. Nhận xét về số điện tích hạt
nhân của nguyên tử ở hai chu kì trên .
GV : đó chính là ngun tắc sắp xếp
các nguyên tố trong bảng tuần hoàn .
GV cho HS xem sơ đồ cấu tạo


ngyuên tử của một số nguyên tố. Hãy
cho biết cấu tạo của nguyên tử ?
GV : cho HS xem 1 ơ ngun tố được
phóng to. Mỗi nguyên tố chiếm 1 ô
trong bảng .


GV : Quan sát ô số 12


GV : Biết được thơng tin gì về
ngun tố đó ?


GV : Thơng báo số điện tích hạt nhân
= số hiệu nguyên tử = số electron
trong một nguyên tử = số thứ tự của



HS trả lời


HS các nhóm thảo
luận và trả lời.
HS nhắc lại nguyên
tắc sắp xếp các
ngun tố trong bảng
tuần hồn.


HS các nhóm thảo
luận và trả lời


Ô số 12 là magiê. Số
hiệu nguyên tử của
magiê là 12, số điện
tích hạt nhân là 12 +<sub>, </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

trong nguyên tử. Số hiệu
nguyên tử trùng với số thứ tự
của ngun tố trong bảng tuần
hồn.


<i>2. Chu kì :</i>


Chu kỳ là dãy các nguyên tố
mà nguyên tử của chúng có
cùng số lớp electron và được
xếp theo chiều điện tích hạt
nhân tăng dần.



Số thứ tự của chu kỳ bằng số
lớp electron


Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kỳ
.


Chu kỳ 1, 2, 3 gọi là chu kỳ
nhỏ.


Chu kỳ 4, 5, 6, 7 gọi là chu
kỳ lớn.


<i>3. Nhóm :</i>


Nhóm gồm các ngun tố mà
ngun tử của chúng có số
electron lớp ngồi cùng bằng
nhau và do đó có tính chất
tương tự nhau được xếp thành
cột theo chiều tăng của điện
tích hạt nhân nguyên tử .
- Số thứ tự của nhóm bằng số
electron lớp ngồi cùng của
ngun tử.


nguyên tố .


GV : Giới thiệu bảng tuần hồn có 7
chu kì (chu kì chưa đầy đủ)



GV : Nêu vấn đề, các chu kì có đặc
điểm gì giống nhau? Quan sát chu kì
1 .


- Số lượng nguyên tố và gồm những
nguyên tố nào ?


- Điện tích hạt nhân tăng hay giảm H
đến He ?


- Số electron của H và He là bao
nhiêu ?


GV : Tương tự nhận xét các nguyên
tố ở chu kì 2 và 3 .


GV : từ đó rút ra nguyên tắc sắp xếp
các nguyên tố trong một chu kì ?
GV giới thiệu chu kì nhỏ và chu kỳ
lớn.


GV : Yêu cầu HS quan sát nhóm I,
VII và nêu vấn đề. Các nguyên tố
trong nhóm có đặc điểm gì giống
nhau.


- Nhận xét về số electron ngồi cùng
của ngun tố trong nhóm?



- Xét tính kim loại của 2 nguyên tố
kim loại Na, K ?


- Xét tính phi kim của 2 Nguyên tố
F, Cl ?


GV : từ đó rút ra kết luận gì về cách
sắp xếp các nguyên tố trong một
nhóm.


HS các nhóm thảo
luận và trả lời .
HS trả lời


HS các nhóm thảo
luận và trả lời .


HS thảo luận nhóm và
trả lời


HS : Na, K là kim loại
hoạt động hóa học
mạnh


HS : F, Cl là phi kim
hoạt động hóa học
mạnh .


<b>Õ 4. Củng cố : </b>



- Nêu ngun tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn ?
- Mỗi ơ ngun tố cho biết gì ? xét ô số 20.


- Trong chu kỳ, trong các nhóm nguyên tố được sắp xếp như thế nào ?
- Sửa BT số 3/101/SGK


<b>5. Dặn dò : </b>


- BTVN 4/101/SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Ngày soạn:


Ngày dạy:

Bài 31 :

<b><sub>CÁC NGUYÊN TỐ HĨA HỌC</sub></b>

<b>SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN </b>



Tuần: 20
Tiết: 40


<b>A. Mục tiêu</b>


1.Kiến thức : Giúp học sinh biết được :


- Quy luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm, áp dụng với chu kỳ 2,3 và nhóm I, IV
- Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản
của ngun tố và ngược lại.


2. Kỹ năng :


- Dự đốn tính chất cơ bản của ngun tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hồn.
- Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó .



3. Phương pháp :Phát vấn - trực quan .


<b>B. Đồ dùng dạy học : </b>


1. Giáo viên :


- Bảng tuần hồn các ngun tố, ơ ngun tố phóng to, chu kì 2.3 phóng to, nhóm I, nhóm
VII phóng to.


- Sơ đồ cấu tạo nguyên tử (phóng to của một nguyên tố)
2. Học sinh : Bảng tuần hoàn các nguyên tố trang 169/SGK


<b>C. Tổ chức dạy học </b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :


- Nêu cấu tạo bảng tuần hồn về ơ ngun tố, chu kỳ, nhóm ?
- Sửa BT số 4/101/SGK


3. Nội dung bài mới :


<b>Tiết 2 : Sơ lược về bảng tuần hoàn các ngun tố hóa học</b> .


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG</b>


<b>HS</b>
<b>III. Sự biến đổi tính chất của các </b>



<b>nguyên tố trong bảng tuần hoàn .</b>
<i>1. Trong một chu kỳ (khi đi từ đầu đến </i>
<i>cuối)</i>


- Số electron lớp ngoài cùng là nguyên tử
tăng dần từ 1 đến 8 electron


Tính kim loại của các nguyên tố giảm
dần.


Tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
Đầu chu kỳ là kim loại kiềm, cuối chu kỳ


GV qui ước


Dấu > ; < mạnh ; yếu


GV : Từ qui luật biến đơỉ tính
chất chung của một chu kỳ. Hãy
quan sát chu kỳ 3 và cho biết :
- Số electron lớp ngoài cùng
biến đổi như thế nào từ Na đến
Ar


- Xét tính kim loại của các
nguyên tố Na, Mg, Al ?


- Từ đó rút ra nhận xét về tính
kim loại của các nguyên tố P, S,


Cl ?


- Xét về tính phi kim của các
nguyên tố trong một chu kỳ ?
- Từ đó rút ra nhận xét về tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

là halozen, kết thúc chu kỳ là khí hiếm.


<i><b>2. Trong một nhóm (khi đi từ trên xuống </b></i>
<i><b>dưới)</b></i>


Lớp electron của nguyên tố tăng dần.
Phi kim của các nguyên tố tăng dần.
Tính phi kim của các nguyên tố giảm dần


<b>IV. Ýnghĩa của bảng tuần hoàn các </b>
<b>ngun tố hóa học .</b>


<i>1. Biết vị trí của các ngun tố ta có thể </i>
<i>suy đốn cấu tạo nguyên tử và tính chất </i>
<i>của nguyên tố .</i>


Thí dụ : Biết nguyên tố A có số hiệu
nguyên tử là 17, chu kì 3, nhóm VII.
Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất
của nguyên tố A và so sánh các nguyên
tố lân cận .


<b>Giaûi </b>:<b> </b>



Nguyên tố A có


- Điện tích hạt nhân là 17+, có 17
electron.


- Có 3 lớp electron, lớp ngồi cùng có 7
electron.


- Nguyên tố A ở cuối chu kì 3, nên
nguyên tố A (Clo) là phi kim hoạt động
mạnh.


- Tính phi kim của S<Cl


Ngun tố A ở đầu nhóm VII.
- Tính phi kim của F>Cl>Br


2. Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố
ta có thể suy đốn vị trí và tính chất của
ngun tố đó .


Thí dụ : Ngun tử của ngun tố X có
diện tích hạt nhân 16+, 3 lớp electron ,
lớp electron ngồi cùng có 6 electron.
Hãy cho biết vị trí của X trong bảng tuần
hồn và tính chất cơ bản của nó.


<b>Giải :</b>


- Ngun tố X ở ơ 16, chu kỳ 3 và nhóm


VI


- Là nguyên tố phi kim vì đứng gần cuối
chu kỳ 3 và gần đầu nhóm VI


phi kim của các nguyên tố trong
một chu kỳ ?


GV : nhận xét về nguyên tố
đứng đầu hay kết thúc trong một
chu kỳ.


GV : Từ quy luật biến đổi tính
chất chung của một nhóm. Hãy
quan sát nhóm I, nhóm VII.
- Số lớp electron biến đổi như
thế nào từ Li đến Fr ?


- Từ đó rút ra nhận xét về số lớp
electron của nguyên tử?


- Xét tính kim loại của các
nguyên tố từ Li đến Fr .


- từ đó rút ra nhận xét về tính
kim loại của các ngun tố trong
nhóm ?


- Xét tính phi kim của các
nguyên tố trong nhóm VII?


- Từ đó rút ra nhận xét về tính
phi kim của các nguyên tố trong
nhóm.


GV : Biết nguyên tố A có số
hiệu nguyên tử là 17, chu kỳ 3,
Nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo
nguyên tử , tính chất của nguyên
tố A và so sánh với các nguyên
tố lân cận.


GV : Dựa vào các yếu tố đã biết
về nguyên tố A và cho biết cấu
tạo nguyên tử và tính chất hóa
học của ngun tố lân cận.


GV : Dựa vào các yếu tố đã cho
về nguyên tố X và cho biết vị trí
của X trong bảng tuần hồn và
tính chất cơ bản của nguyên tử
X


HS trả lời.
HS trả lời
Tính kim loại
của


Li < Na…. < Fr
HS thảo luận
nhóm và trả lời.


Hs trả lời
F là phi kim
hoạt động mạnh
nhất, I là phi
kim hoạt động
yếu hơn tính phi
kim của


F>Cl>Br>I


HS thảo luận
nhóm, đại diện
nhóm báo cáo
kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>4. Củng cố :</b>


- Cho biết sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong chu kỳ, trong nhóm ?
- Sữa bài tập 1, 2 /101/ SGK


<b>5. Dặn dò :</b>


- BTVN bài 5, 6 / 101 / SGK


- Học bài, hệ thống hóa kiến thức chương 3, chuẩn bị tuyết luyện tập chương 3.
Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 32 :

<b>LUYỆN TẬP : CHƯƠNG 3 - PHI KIM </b>

<b><sub>SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOAØN </sub></b>


<b>CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC </b>




Tuần: 21
Tiết: 41


<b>A. Mục tiêu</b>


1.Kiến thức : Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức trong chương như :


- Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axitcacbonic, tính
chất của muối cacbonnat.


- Cấu tạo của bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong
chu kỳ , nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hồn.


2. Kỹ năng : HS biết


- Chọn tính chất thích hợp lập sơ đồ dãy chuyển đổi giữa các chất . Viết PTHH cụ thể.
- Biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất và cụ thể hóa thành dãy chuyển đổi cụ thể
và ngược lại. Viết PTHH biểu diển sự chuyển đổi đó.


- Biết vận dụng bảng tuần hoàn .


3. Phương pháp : Đàm thoại. Trực quan. Giảng giải.


<b>B. Chuẩn bị : </b>


1. Giáo viên :


- Một số bảng phụ kẻ các sơ đồ trong SGK


- Hệ thống câu hỏi, bài tập để hướng dẫn học sinh hoạt động xây dựng sơ đồ, tính chất hóa


học của kim loại và phi kim cụ thể.


2. Hoïc sinh : Ôn lại nội dung cơ bảng trong chương 3, baûng con.


<b>C. Tổ chức dạy học </b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :


- Cho biết sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong chu kỳ, trong nhóm ?
- Làm bài tập 5, 6 SGK/101


3. Bài mới :


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Kiến thức cần nhớ</b>


<i>1.Tính chất hóa học cuûa phi kim</i>


+H2 +O2


(1) (3)
(2) + K.Loại


<b>* Hoạt động 1 :</b> Khái qt hóa tính
chất hóa học của phi kim.



GV : Cho một bài tập có các chất
sau đây : SO2, H2SO4, SO3¸, H2S,


FeS, S. Hãy lập sơ đồ dãy chuyển
đổi gồm các chất trên để thể hiện
tính chất hóa học của phi kim lưu


- HS các nhóm
thảo luận và lập sơ
đồ.


- HS các nhóm đại


Hợp
chất khí


Phi kim Oxit
axit


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i>2.Tính chất hóa học của một phi kim </i>
<i>cụ thể.</i>


a.Tính chất hóa học của Clo


(3) + Nước
+H2 (4)


(1) +dd NaOH
(2) + K.Loại





b. Tính chất hóa học của cacbon và
hợp chất của cacbon:


C CO2 CaCO3


CO2


CO NaCO3


3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học :


<b>II. Bài tập :</b>5a.


- Gọi cơng thức oxit sắt là FexOy


FexOy + yCO  xFe + yCO2


Soá mol của Fe : <i>n</i> <i>m</i>


<i>M</i>


22, 4
0, 4
56


  (mol)



Số mol FexOy :
0, 4


<i>x</i>


Ta coù (56x + 16y). 0, 4<i><sub>x</sub></i> = 32


x:y = 2:3


Từ khối lượng mol là 160g suy ra
công thức phân tử của oxit sắt là
Fe2O3 .


b. Khí sinh ra là CO2 cho vào bình


nước vơi có phản ứng .


hình. Viết PTHH


GV : Bổ sung, hoàn chỉnh.
H2S S SO2
FeS


SO3 H2SO4


GV : Từ sơ đồ trên hãy chỉ ra loại
chất từ các chất cụ thể trên .


GV : Hoàn chỉnh sơ đồ và treo


bảng.


<b>* Hoạt động 2 :</b>khái quát chất hóa
tính chất hóa học của một số phi
kim cụ thể.


GV : Đưa ra một bài tập cho một
dãy chuyển đổi sau


HCl Cl2 NaClO


FeCl3


- Hãy viết các PTHH biểu diển
chuyển đổi trên


Hãy chỉ rõ loại chất từ các chất cụ
thể ở trên để có dãy chuyển đổi
biểu diển tính chất hóa học của Clo.
GV : Cùng với HS thiết lập sơ đồ
biểu diển tính chất hóa học của
cacbon và hợp chất của cacbon.
- Hãy viết các PTHH


- GV nhận xét.


<b>* Hoạt động 3 :</b>


Hãy cho biết cấu tạo, quy luật biến
đổi tính chất kim loại , phi kim theo


chu kì nhóm.


<b>* Hoạt động 4 : </b>


Hướng dẫn gợi ý HS làm bài tập 5
GV : gọi HS viết pt sau đó gợi ý HS
cân bằng phương trình


Hãy tính số mol của Fe
GV : Giảng giải


diện trình bày.
- HS khác nhận xét


- HS tiếp tục thảo
luận để đưa ra kết
quả đúng như sơ đồ
1 SGK


- HS viết PTHH
- HS nhận xét sửa
đổi.


- HS thiết lập sơ đồ
tính chất hóa học
của Clo


- HS viết PTHH


- HS lần lược trả


lời.


Nước Clo


Hiñro


clorua Clo Nước Gia <sub>ven</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O


Soá mol của CO2 :
0, 4.3


0,6


2  mol


Số mol CaCO3 : 0,6 mol


Khối lượng của CaCO3


m = 0,6 . 100 = 60(g)


- HS viết phương
trình và cân bằng.
- HS lên bảng tính
số mol


- HS nghe giảng và
ghi bài



4<b>. Củng cố </b>


<b>5. Dặn dò: </b>Làm bài tập 6 SGK/103


- Chuẩn bị bài thực hành “ tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng” SGK/104.
Ngày soạn:


Ngày dạy:

<b><sub>HỌC CỦA PHI KIM VAØ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG</sub></b>

Bài 33 :

<b>THỰC HÀNH – TÍNH CHẤT HĨA</b>



Tuần:21
Tiết: 42


<b>I. Mục tiêu</b>


1.Kiến thức : Khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc trưng của muối cacbonat, muối clorua
2. Kỹ năng : Tiếp tục rèn luyện về ký năng thực hành hóa học, giải bài tập thực nghiệm hóa học
3. Thái độ


- Rèn luyện ý thức nghiêm túc, cẩn thận … trong học tập, thực hành hóa học
- Hứng thú bộ mơn hóa học


<b>II. Nội dung : </b> Thử tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng


<b>III. Chuaån bị</b> :
1. Giáo viên :


- Hóa cụ : ống nghiệm, nút cao sư kèm ống dẫn thủy tinh, đền cồn giá thí nghiệm, ống nhỏ
giọt, lọ thủy tinh.



- Hóa chất : Bột CuO, bột than, nước vơi trong, các chất rắn : NaHCO3, NaCl, Na2CO3,


CaCO3, dd HCl, AgNO3, Ca(OH)2.


2. Học sinh : Xem trước các thí nhiệm. Mang theo phiếu thực hành.


<b>IV. Tổ chức dạy học </b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Tiến hành thí nghiệm </b>


1. Thí nghiệm 1 : cacbon khử đồng (II)
oxit ở nhiệt độ cao .


- Lấy 1 thìa hổn hợp đồng (II) oxit và
bột than vào ống nghiệm.


- Lắp dụng cụ như hình 3.9 trang 83.
- Đung nóng đáy ống nghiệm bằng
ngọn lửa đèn cồn.


- Sau chừng 4-5 phút, bỏ lọ nước vơi
trong ra khỏi ống dẫn khí .


- Quan sát kỹ hổn hợp chất rắn trong
ống nghiệm



- Viết PTPƯ, giải thích hiện tượng và
ghi nhận lại


GV : Huớng dẫn HS các
bước thí nghiệm và lắp
dụng cụ thí nghiệm
GV : Treo hình vẽ lên
bảng.


GV : Nhận xét.


- HS làm theo đúng
hướng dẫn của giáo
viên


- HS quan sát viết
PTPƯ, giải thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

2. Thí nghiệm 2 : Nhiệt phân muối


NaHCO3 vào ống nghiệm


Lắp dụng cu như hình 3.16 trang 89
- Đun nóng ống nghiệm bằng ngọn lửa
đèn cồn


- Quan sát hiện tượng xảy ra, giải
thích và viết PTHH


3. Thí nghiệm 3 : nhận biết muối


cacbonat và muối clorua


- Có 3 lọ đựng 3 chất rắn sau : NaCl,
Na2CO3 , CaCO3 . Hãy làm thí nghiệm


nhận biết mỗi chất trong các lọ trên .
- Lấy 1 thìa nhỏ một chất vào ống
nghiệm. Dùng ống nhỏ giọt vào mỗi
lọ chừng 1-2ml dd HCl. Nhận xét hiện
tượng và ghi PTPƯ xảy ra.


- Lấy ½ thìa nhỏ hóa chất trong 2 lọ
cịn lại cho vào ống nghiệm dùng ống
nhỏ giọt cho vào mỗi ống chừng 2-3ml
nước cất, lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng
và viết PTPƯ xảy ra.


II. Hoàn thành phiếu thực hành
Trả lời câu hỏi theo phiếu thực hành.


<b>III. Cuối tiết thực hành </b>


- Thu hóa chất .


- Rửa dụng cụ thí nghiệm.
- Vệ sinh phịng thí nghiệm.
- Nộp phiếu thực hành.


GV : Hướng dẫn thao tác
thí nghiệm



GV : Treo tranh hình 3.16


GV : nhận xét cho điểm
các tổ


GV : hướng dẫn cách nhận
biết


- Dùng phản ứng với dd
HCl


- Tính tan trong nước
GV : có thể hướng dẫn
cách ngược lại.


- Thử tính tan trong nước
- Dùng phản ứng với dd


HCl hoặc dd AgNO3


GV có thể hỏi lần lượt từng
nhóm dựa vào các câu hỏi
trong phiếu thực hành
GV : Kiểm tra, đánh giá
cho điểm


- HS theo dõi làm theo
hưỡng dẫn. Sau đó trả
lời câu hỏi theo phiếu


thực hành.


HS đại diện các nhóm
trả lời .


HS nộp phiếu thực hành


HS làm vệ sinh rửa
dụng cụ


theo tổ.


<b>Dặn dị :</b> Ơn tập tồn chương 3.
Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 34 :

<b>KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ </b>

<b><sub>VÀ HĨA HỌC HỮU CƠ</sub></b>



Tuần: 22
Tiết: 43


<b>I. Mục tiêu</b>


* .Kiến thức :


- HS hiểu thế nào là hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ .
- Nắm được cách phân loại, các hợp chất hữu cơ .


* . Kỹ năng :


- Phân biệt các chất hữu cơ thông thường với các chất vô cơ



<b>II. Phương pháp : </b> Đàm thoại – trực quan


<b>III. Chuẩn bị</b> :
* Giáo viên :


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Thí nghiệm : bơng (tự nhiên), nến, nước vơi trong, côc thủy tinh, ống nghiệm, đũa thủy
tinh.


* Học sinh : SGK, SBT, vở


<b>IV. Tổ chức dạy học </b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ


3. Nội dung bài mới


<b>NOÄI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Khái niệm về hợp chất </b>
<b>hữu cơ .</b>


<i>1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu?</i>


Hợp chất hữu cơ có ở xung
quanh ta, trong cơ thể sinh vật


và trong hầu hết các loại
lương thực, thực phẩm, trong
các loại đồ dùng và trong cơ
thể chúng ta.


<i>2. Hợp chất hữu cơ là gì ?</i>


Hợp chất hữu cơ là hợp chất
của cacbon (trừ CO, CO2,


H2CO3, các muối cacbonat)
<i>3.Phân loại hợp chất hữu cơ ?</i>


a) Hiđro cacbon : Phân tử chỉ
có 2 ngun tố C và H


ví dụ : CH4, C2H4, C2H2, C6H6,


…..


<b>II. Khái niệm về hóa học </b>
<b>hữu cơ </b>


Hóa học hữu cơ là ngành hóa
học chuyên nghiên cứu về các
hợp chất hữu cơ.


<b>Hoạt động 1 : </b>


GV dùng tranh giới thiệu cho HS


các loại thức ăn, hoa quả và đồ
dùng có chứa hợp chất hữu cơ .


GV : Làm thí nghiệm hình 42
Từ kết quả TN, GV giúp HS rút ra
ĐN về hợp chất hữu cơ.


GV viết CTHH của một số hiđro
cacbon và dẫn xuất hiđro cacbon
thành 2 nhóm.


<b>Hoạt động 2 : </b>


GV giới thiệu một số ngành khác
nhau trong hóa học. Từ đó nêu
lên định nghĩa về hóa hữu cơ.


HS nhận xét về số lượng
hợp chất hữu cơ và tầm
quan trọng của nó đối với
đời sống.


HS : Quan sát và nhận xét
hiện tượng.


HS sinh nhaän xét đặc
điểm về thành phần mỗi
chất của nhóm.


HS nêu lên các ngành sản


xuất hóa học thuộc về
hóa hữu cơ.


<b>4. C</b>


<b> ủng coá : </b>Bài tập 1, 2, 5 / 108 / SGK


<b>5. Dặn dò :</b>Bài tập 3, 4 / 108 / SGK
Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 35 :

<b> CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ </b>



Tuần: 22
Tiết: 44


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức :


- Hiểu được trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị,
cacbon hóa trị IV, oxi hóa trị II, Hiđro hóa trị I.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

2. Kỹ năng :


- Viết được cơng thức cấu tạo của một số chất đơn giản.
- Phân biệt được các chất khác nhau qua cơng thức cấu tạo


<b>II. Chuẩn bị</b> :


-Quả cầu cacbon, hiđro, oxi



-Các thanh nối tượng trưng cho hóa trị của các nguyên tố .
-Tranh vẽ công thức cấu tạo của rượu Etylic, Đimetylete.


<b>III. Phương pháp </b>Trực quan, đàm thoại, diễn giải


<b>IV. Các bước lên lớp</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ


Cho các chất sau : C6H6, CaCO3, C4H10, C2H6O, NaNO3, CH3NO2, NaHCO3, C2H3O2Na.


a. Chất nào là hợp chất vô cơ ? hữu cơ ?


b. Chất nào là hợp chất hữu cơ thuộc loại hiđro cacbon.
3. Bài mới


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Đặc điểm cấu tạo phân</b>
<b>tử hợp chất hữu cơ.</b>


1. Hóa trị và liên kết giữa
các nguyên tử.


Trong phân tử hợp chất
hữu cơ, các nguyên tử liên


kết với nhau theo đúng
hóa trị. Cacbon hóa trị IV,
oxi hóa trị II, hiđro hóa trị
I.


2. Mạch cacbon : Những
nguyên tử cácbon trong
phân tử hợp chất hữu có có
thể liên kết trực tiếp với
nhau tạo thành mạch
cacbon. Gồm có : mạch
thẳng, mạch nhánh, mạch
vòng.


3. Trật tự liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử :
Mỗi hợp chất hữu có một
trật tự liên kết xác định


<b>Hoạt động 1 :</b> Y/C học sinh tính hóa trị
của C, H, O trong các hợp chất CO2, H2O.
<b>Hoạt động 2 :</b> thơng báo hóa trị của các
ngun tố trên Trong các hợp chất hữu cơ
CH4 CH3OH


H H


H C H H C O H
H H



<b>Hoạt động 3 :</b> Thực hiện mơ hình.


<b>Hoạt động 4 :</b> u cầu HS tính hóa trị của
cacbon trong phân tử C2H6, C3H8 .


<b>Hoạt động 5 :</b> Nêu kết luận


<b>Hoạt động 6 :</b> yêu cầu HS biểu diễn các
liên kết trong phân tử C2H6O.


H H H H
H C C C C H
H H H H
H H H
H C C C H
H C H


HĐ : hóa trị của C là
IV, H là I, O là II.
HĐ : HS ghi vào tậ C
(IV), H (I), O (II).
HĐ : Lắp mơ hình rút
ra kết luận về sự liên
kết giữa các ngun
tử.


HĐ : Học sinh giải
thích.


HĐ : Học sinh ghi nội


dung


HĐ : Biểu diễn các
liên kết trong phân tử
C2H6O ?


Nhận xét sự khác nhau
về trật tự liên kết của
hai chất .


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

giữa các nguyên tử trong
phân tử .


<b>II. Công thức cấu tạo .</b>


Công thức cấu tạo cho biết
thành phần nguyên tử và
trật tự liên kết giữa các
nguyên tử .


TD : SGK


H H H


H H
H C C H
H C C H
H H



<b>Hoạt động 7 :</b> Kết luận


<b>Hoạt động 8 :</b> Yêu cầu HS nhắc lại ý
nghĩa của công thức phân tử.


<b>Hoạt động 9 :</b> viết công thức C2H6O lên


bảng.
Rượu etylic
H H


H C C O H
H H


HĐ : Học sinh trả lời
(tên chất). Nhận xét,
kết luận.


Ghi TD trong SGK.


<b>4. Củng cố :</b>Bài 1, 2, 3 / 112


<b>5. Dặn dị :</b>Học bài, làm bài tập trong SGK.
Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 36 :

<b>METAN (CH</b>

<b>4</b>

<b> = 16)</b>



Tuần: 23
Tiết: 45



<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức :


- Nắm được cơng thức cấu tạo, tính vật lý.Tính chất hóa học của Metan
- Nắm được định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế.


- Trạng thái tự nhiên và ứng dụng của Metan.
2. Kỹ năng :


- Viết được cơng thức cấu tạo của Metan


- Viết được phương trình hóa học của phản ứng thế, phản ứng cháy của Metan.


<b>II. Chuẩn bị</b> :


-Mơ hình phân tử Metan


-Khí Metan, dd Ca(OH)2.


- Ống thủy tinh vuốt nhọn, cốc thủy tinh, ống nghiệm, bật lửa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>IV. Các bước lên lớp</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ


a. Viết cơng thức cấu tạo của các chất có cơng thức phân tử sau :
CH4, CH3Cl, C2H6, C2H5Br.



b. Thế nào là mạch cacbon ? Kể 3 loại mạch cacbon ?
3. bài mới


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Trạng thái tự nhiên – Tính chất vật </b>
<b>lý :</b>


Metan là chất khí khơng màu, khơng
mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn khơng
khí


<b>II. Cấu tạo phân tử :</b>


Cơng thức cấu tạo của Metan là :
H


H C H
H


Trong phân tử metan có 4 liên kết đơn .


<b>III. Tính chất hóa học </b>


1. Tác dụng với oxi


CH4 (k) + O2 (k)  CO2 (k) + H2O (h)


2. Tác dụng với clo :



CH4 + Cl2 t0 CH3Cl(k) + HCl(k)


Meâtyl clorua
H


H C H
H
H


H C H + HCl
H


<b>IV. Ứng dụng :</b> Metan là nhiên liệu
trong đời sống và công nghiệp.


HĐ 1 : Yêu cầu HS trả lời
về trạng thái, màu sắc, độ
tan trạng thái thiên nhiên.


HĐ 2 : Yêu cầu HS lắp mơ
hình. Viết cơng thức cấu
tạo. Nêu số liên kết giữa
nguyên tử cacbon và hiđro.


HÑ 3 : Yêu cầu HS quan
sát hình 4.5, 4.6.


Nhận xét


HĐ 4 : Yêu cầu HS viết


phương trình phản ứng.


HĐ 5 : Yêu cầu HS cho
biết ứng dụng của khí thiên
nhiên, khí mỏ dầu, khí
biogas


HĐ : HS trả lời ghi vào
tập


HĐ : HS lắp mơ hình.
Viết cơng thức cấu tạo
Nhận xét


Kết luận


HĐ : HS quan sát
Nhận xét. Kết luận về
tính chất hóa học.
HĐ : HS lên bảng viết
phương trình phản ứng
HĐ : HS trả lời, ghi vào
tập


<b>4. Củng cố :</b>


- Viết cơng thức cấu tạo và công thức phân tử của Metan ? nhận xét liên kết giữa nguyên
tử cacbon và nguyên tử hiđro ? Viết phản ứng đốt cháy của khí Metan?


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>5. Dặn dị :</b> Đọc bài êtilen


Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 37 :

<b>ETILEN (C</b>

<b>2</b>

<b>H</b>

<b>4</b>

<b> = 28)</b>



Tuần: 23
Tiết: 46


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức :


- Nắm được cơng thức cấu tạo, tính vật lý của etilen
- Hiểu được khái niệm liên kết đôi và đặc điểm của nó


- Hiểu được phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp đặc trưng cho liên kết đôi
- Biết được một số ứng dụng quan trọng của Etilen


2. Kyõ naêng :


- Biết cách viết PTHH của phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phân biệt etilen với metan
bằng dd Br2


<b>II. Phương pháp :</b>Đàm thoại – trực quan.


<b>III. Chuẩn bị</b> :


- GV : Bảng phụ, mô hình, hóa chất, dụng cụ.
-HS : SGK. SBT.


-Ống thủy tinh vuốt nhọn, cốc thủy tinh, ống nghiệm, bật lửa.



<b>IV. Hoạt động dạy và học </b>


1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Tính chất vật lý:</b>


Là chất khí khơng màu, khơng
mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn
khơng khí.


<b>II. Cấu tạo phân tử:</b>


H H


C = C => CH2 = CH2


H H


Etilen có liên kết đôi kém bền


<b>III. Tính chất hóa học :</b>


1. Phản ứng cháy :


C4H4 + 3O2 t0 2CO2 + 2H2O



2. Phản ứng cộng với dd Br2


H H


C = C + Br – Br
H H


H H


<b>Hoạt động 1 : </b>


GV : đưa ra tình huống trạng
thái, màu sắc


<b>Hoạt động 2 : </b>


GV : yêu cầu HS lắp ráp mô
hình, viết CTCT, nêu số liên
kết


<b>Hoạt động 3 : </b>


GV : Làm thí nghiệm đốt cháy
etilen


GV : Hướng dẫn HS rút ra kết


HS : Thảo luận nhóm
đưa ra phương án


HS : Lắp ráp mô hình,
viết CTCT và nhận xét.
HS quan sát và viết
PTHH


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

 Br C C Br


H H


CH2 = CH2 (k) + Br2 (dd)  Br –


CH2 – CH2 - Br (1)


(Ñibrommetan)


=> Phản ứng này để nhận biết
etilen


3. Phản ứng trùng hợp


CH2 = CH2 (- CH2 = CH2 - )n


(Pôli êtilen)


<b> </b>


<b>IV. Ứng dụng :</b> SGK/118


luận phương pháp nhận biết
etilen.



GV : Giới thiệu phản ứng
trùng hợp


<b>Hoạt động 4 : </b>


GV : Etilen có những ứng dụng
nào ? Kết hợp các mơ hình sản
phẩm


HS trả lời câu hỏi SGK.


<b>4. Củng cố :</b> Bài tập 1, 2, 3, 4


<b>5. Dặn dị :</b> Chuẩn bị bài
Ngày soạn:


Ngày dạy: <b>CTPT: C</b>Bài 39 : <b>2H</b>

<b>AXETILEN</b>

<b>2. PTK : 26</b>


Tuần: 24
Tiết: 47


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức :


- Nắm được công thức cấu tạo, tính vật lý, tính chất hóa học của Axetilen
- Nắm được khái niệm và đặc điểm của liên kết ba


- Biết một số ứng dụng của axetilen



- Biết được một số ứng dụng quan trọng của Etilen
2. Kỹ năng :


- Củng cố kĩ năng viết PTHH của PƯ cộng.
- Dự đốn tính chất hóa học dựa vào cấu tạo.


<b>II. Phương pháp </b> Trực quan – qui nạp


<b>III. Chuẩn bị</b> :
-Giáo viên :


+ Mô hình, tranh vẽ


+ Hóa chất, dụng cụ, lọ khí axetilen, CaC2, dd Brom
<b>IV. Hoạt động dạy và học </b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ


3. Nội dung bài mới


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Tính chất vật lý :</b>


Axetilen là chất khí, khơng màu,
khơng mùi, ít tan trong nước, nhẹ
hơn khơng khí.



<b>II. Cấu tạo phân tử :</b>


<b>Hoạt động 1 : </b>


GV : cho HS quan sát lọ
đựng Axetilen .


<b>Hoạt động 2 :</b>


HS : Quan sát và nêu
tính chất vật lý của
Axetilen


HS : Lắp ráp mô hình,
0


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

H C C H hay HC CH
Axetilen có liên kết ba kém bền.


<b>III. Tính chất hóa học :</b>


1. Phản ứng cháy :


2C2H2 + 5O2 t0 4CO2 + 2H2O


2. Phản ứng cộng với dd Br2


CH CH (k) + Br – Br (maøu da cam)


Br – CH = CH – Br (1)



Br – CH = CH – Br + Br – Br


 Br2CH – CHBr2 (2).


- Trong điều kiện thích hợp Axetilen
cũng có phản ứng cộng với hiđro


<b>IV. Ứng dụng :</b> SGK/121


<b>V. Điều chế :</b>


CaC2 + 2H2O  Ca(OH)2 + C2H2


GV : Yêu cầu HS lắp ráp mơ
hình, nhận xét liên kết.
GV : Hướng dẫn HS so sánh
CTCT của Etilen và Axetilen


<b>Hoạt động 3 : </b>


GV : Dựa vào thành phần
cấu tạo Axetilen cháy tạo
sản phẩm gì ?


GV : Vậy Axetilen có làm
mất màu dd brom không ?
GV : Lưu ý Axetilen cũng
tham gia phản ứng cộng với
hiđro và phản ứng cộng với


dd brom dùng nhận biết
Axetilen


<b>Hoạt động 4 : </b>


GV : Cho HS quan sát sơ đồ
ứng dụng của Axetilen


<b>Hoạt động 5 : </b>


GV : Cho HS quan sát hình
4.12


nhận xét liên két, viết
CTCT


HS : Quan sát 2 mơ
hình, nhận xét
HS : trả lời và viết
PTHH


HS : thảo luận
HS : viết PTHH


HS : Nhận xét, tìm thêm
ứng dụng


HS : Viết PTHH


<b>4. Củng cố :</b> BT 1, 2, 3 /122/ SGK



<b>5. Dặn dò :</b> BTVT 4/122/SGK


NGÀY SOẠN:


NGÀY DẠY

KIỂM TRA 1 TIẾT

TUẦN: 24TIẾT : 48


I. Mục tiêu:


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Ngày soạn:


Ngày dạy: <b><sub>CTPT : C6H6 PTK : 78</sub></b>Bài 40 :

<b> BENZEN</b>



Tuần: 25
Tiết: 49


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức :


- Nắm được cơng thức cấu tạo, tính vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của Bezen
2. Kỹ năng :


- Củng cố kiến thức về hiđrocacbon, viết công thức cấu tạo của các chất, viết PTHH và giải
bài tập hóa học


3. Phương pháp<b> :</b> Trực quan, đàm thoại, gợi mở kết hợp thảo luận nhóm.



<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Tranh vẽ mơ tả thí nghiệm phản ứng của benzen với brom
- Benzen, dầu ăn, dd brom, nước, ống nghiệm.


<b>IV. Hoạt động dạy và học </b>
<b> Kiểm tra bài cũ</b>


1. Viết công thức tạo tạo axetilen. Làm bài tập 1 trang 122 SGK.


2. Trình bày phản ứng axetilen tác dụng với dd brom làm bài tập số 2 trang 122 SGK.


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>I. Tính chất vật lý : </b> Benzen là
chất lỏng không màu, không tan
trong nước, nhẹ hơn nước, hòa
tan nhiều chất khác như dầu ăn,
nến, cao su, iot .... benzen độc


<b>II. Cấu tạo phân tử </b>


1. Công thức cấu tạo :Trang
123 SGK.


H
H C H
C C
C C
H C H


H
Hoặc
CH
HC CH


Hoặc
HC CH


CH


2/ Nhận xét : 6 nguyên tử cacbon
kiên kết thành vịng 6 cạnh đều
có 3 liên kết đơi xen kẽ 3 kiên
kết đơn.


<b>III. Tính chất hóa học :</b>


1. Phản ứng cháy : Benzen cháy
trong khơng khí tạo ra khí cacbon
hiđroxit, hơi nước và muội than.
2. Phản ứng thế với brom :


Khi đun hổn hợp benzen và brom
có một mặt bột sắt thấy brom mất
màu đỏ nâu và khí hiđruabromua
bay ra .


Phương trình phản ứng trang 124
SGK



H


H C H
C C + Br2


C C
H C H
H
H


H C HBr


C C + HBr


Học sinh quan sát lọ đựng Bezen .
- Làm thí nghiệm nhỏ Benzen vào
nước.


- Làm thí nghiệm nhỏ dầu ăn vào
benzen.


- Thơng báo Benzen còn tan trong
nến, cao su, iot và benzen độc.
Giới thiệu cấu tạo benzen bằng mơ
hình hoặc hình vẽ


- Bổ sung đặc tính liên kết và độ bền
của vòng benzen.


Yêu cầu HS dựa vào cấu tạo của


benzen để dự đốn các phản ứng hóa
học. Phản ứng cháy, phản ứng thế
brom. Viết phương trình phản ứng.


GV trình bày thí nghiệm phản ứng
benzen với brom bằng trang vẽ
(4.15). Giải thích sản phẩm bằng
phản ứng viết theo cấu tạo .


Thông báo benzen không phản ứng
với dd Brom, hỏi : Benzen có tham


Quan sát, nhận xét
và phát biểu tính
chất vật lý của
benzene.


Theo dõi phần giới
thiệu của GV nhận
xét cấu tạo của
benzen


HS thảo luận theo
nhóm, một nhóm
trình bày phần trả
lời. Các nhóm khác
nhận xét


<i>xt</i>



0


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

C C
H C H
H


C6H6 (l) + Br2 C6H5Br + HBr


(brom benzen)


3. Phả n ứ n g c ộ n g v ớ i hiñro


C6H6 + 3H2 C6H12
(Xiclohenxan)
<b>Kết luận :</b> Benzen tham gia phản
ứng cháy, phản ứng thế và khóa
tham gia phản ứng cộng.


<b>IV. Ứng dụng :</b>Benzen là nguyên
liệu quan trọng trong công


nghiệp, được dùng làm dung môi
trong công nghiệp và trong PTN.


gia phản ứng cộng khơng ?


u cầu HS viết phương trình phản
ứng cộng của benzen với hiđro sau
khi nhắc lại benzen có 3 liên kết đôi.



- Yêu cầu HS đọc SGK, cho thêm
ứng dụng của benzen trong thực tế


Dự đoán , viết
phương trình phản
ứng.


Kết luận về tính chất
hóa học của benzene


Đọc SGK và rút ra
kết luận


<b>IV. Củng cố :</b> Làm bài tập 1, 2, 3 trang 125 SGK


<b>V. Dặn dò : </b>Làm bài tập số 4 trang 125 SGK Chuẩn bị bài “Dầu mỏ và khí thiên nhiên”
Ngày soạn:


Ngày dạy:

<b><sub> </sub></b>

Bài 41 :

<b>DẦU MỎ KHÍ THIÊN NHIÊN </b>



Tuần: 25
Tiết: 50


<b>I. Mục tiêu</b> :
1. Kiến thức :


- Nắm được tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, thành phần, cách khai thác và chế biến
cũng như ứng dụng của dầu mỏ, khí thiên nhiên.


- Biết crackinh là một phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ .



- Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí một số mỏ dầu, mỏ khí và tình
hình khai thác dầu khí ở nước ta.


2. Kỹ năng :


- Bảo quản phịng tránh cháy, nổ, ơ nhiễm mơi trường khi sử dụng dầu khí
3. Phương pháp<b> </b> Trực quan, đàm thoại, gợi mở kết hợp thảo luận nhóm.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Dầu mỏ, tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm thu được từ chế
biến dầu mỏ


<b>IV. Hoạt động dạy và học </b>
<b> Kiểm tra bài cũ</b>


1. Viết công thức tạo tạo Benzen, từ đó giải thích vì sao bezen dể tham gia phản ứng thế
và khó tham gia phản ứng cộng


2. Làm bài tập số 4 SGK


<b>NỘI DUNG</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG GV</sub>PHƯƠNG PHÁP<sub>HOẠT ĐỘNG HS</sub></b>


<b>I, Noäi dung : </b>


1. Tính chất vật lý : dầu mỏ là chất


- Cho HS quan sát mẫu dầu
mỏ.



- HS quan sát, nhận
xét và kết luận.


<i>Fe</i>


0


<i>t</i>


<i>Ni</i>


0


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

lỏng sánh, màu nâu đen, khơng tan
trong nước và nhẹ hơn nước.


2. Trạng thái tự nhiên, thành phần
dầu mỏ :


*Dầu mỏ có trong lịng đất gồm 3
lớp :


-Lớp khí ở trên gọi là lớp đồng hành
hay khí mỏ dầu chủ yếu là metan .
-Lớp dầu mỏng có hịa tan khí ở
giữa, là một hổn hợp phức tạp của
nhiều hiđrocacbon và hợp chất khác.
-Dưới đáy mỏ dầu là một lớp nước
mặn



*Khai thác dầu mỏ người ta khoan
những giếng dầu.


3. Các sản phẩm chế biến từ dầu
mỏ: xăng, metan, etylen ... do số
lượng xăng rất ít khi chưng cất dầu
mỏ nên người ta thường sử dụng
phương pháp Crackinh để biến dầu
nặng (diezen) thành xăng .


Dầu năng xăng + HH khí


<b>II. Khí thiên nhiên : </b>


Khí thiên nhiên có trong dầu mỏ,
thành phần chủ yếu là metan


Là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời
sống và trong công nghiệp


<b>III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở </b>
<b>Việt Nam</b>.


- Tập trung chủ yếu ở thềm lục địa
phía Nam, trữ lượng khoảng 3-4 tỉ
tấn đã qui đổi ra dầu.


Dầu mỏ nước ta có hàm lượng lưu
huỳnh thấp nhưng chứa nhiều


parafin nên dễ đông đặc.


- Khai thác và vận chuyển dầu, khí
phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy
định về an toàn.


- GV : Nêu vấn đề dầu mỏ có
ở đâu : trên mặt trái đất, trong
lòng đất, trong biển hay dưới
đáy biển ?


GV bổ sung một số kết luận và
cách khai thác dầu moû .


GV đặt vấn đề tại sao phải chế
biến dầu mỏ, cách chế biến và
sản phẩm thu được sau khi cho
HS phân tích hình 4.17


GV u cầu HS đọc SGK kết
hợp hình 4.18 để biết được thí
nghiệm thiên nhiên có ở đâu.
- Thành phần và ứng dụng ?
- Yêu cầu HS xác định trên
bản đồ Việt Nam vị trí các mỏ
dầu.


- Phân tích biểu đồ sản lượng
khai thác dầu ở Việt Nam, từ
đó nêu triển vọng ngành dầu


khí


Lưu ý : Ơ nhiểm mơi trường và
các tai nạn cháy, nổ trong q
trình khai thác sản xuất vận
chuyển dầu khí


- HS trả lời theo hướng
dẫn của GV


HS thảo luận nhóm .


HS đọc SGK và giải
quyết vấn đề GV đưa
ra .


- HS thảo luận theo
nhóm, nêu vấn đề và
cùng giải quyết vấn
đề. GV bổ sung giúp
HS kết luận.


<b>IV. Củng cố : </b> Từng phần


<b>V.Dặn dò : </b> Làm bài tập trang 129. Chuẩn bị bài nhiên liệu.
Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 42 :

<b> NHIÊN LIỆU </b>



Tuần:26


Tiết: 51


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>I. Mục tieâu</b>


1. Kiến thức :


- Nắm được nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng. Nắm được
cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm, ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng.


2. Kỹ năng :


-Nắm được cách sử dụng nhiên liệu. Biểu đồ hàm lượng cacbon trong than, năng suất tỏa
nhiệt của nhiên liệu.


3. Phương pháp<b> </b> Trực quan, đàm thoại, gợi mở kết hợp thảo luận nhóm.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>Ảnh hoặc tranh vẽ về các loại nhiên liệu


<b>III. Hoạt động dạy và học </b>
<b> Kiểm tra bài cũ</b>


1. Trình bày tính chất vật lý cách khai thác và sản xuất chế biến từ dầu mỏ. Làm bài tập
số 3 trang 129 SGK


2. Làm bài tập số 4 trang 24/SGK


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>



<b>I . Nhiên liệu là gì ? </b>


Nhiên liệu là những chất cháy
được, khi cháy toả nhiệt và phát
sáng.


VD : than, củi, khí gaz, …


Nhiên liệu có vai trị quan trọng
trong đời sống và sản xuất


<b>II. Phân loại nhiên nhiệu : </b>có 3
loại


a. Nhiên liệu rắn : than mỏ, gỗ, ….
b. Nhiên liệu lỏng : Sản phẩm từ
dầu mỏ (xăng, dầu, ….) và rượu
c. Nhiên liệu khí : Khí thiên nhiên,
khí mỏ dầu, khí lị cốc, khí than.


<b>III. Cách sử dụng nhiên liệu hiệu </b>
<b>quả .</b>


- Cung cấp đầy đủ khơng khí hoặc
oxi cho q trình cháy.


- Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên
liệu và khơng khí hoặc oxi.


Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy


trì sự cháy ở mực độ cần thiết phù
hợp .


- Đề nghị học sinh kể một số
nhiên liệu sử dụng hàng ngày.
GV cho HS nhận xét để rút ra
đặc điểm chung của các loại
nhiên liệu .


GV lưu ý điện không phải là
nhiên lieäu.


GV giới thiệu cơ sở phân loại
nhiên liệu là dựa vào trạng thái,
yêu cầu HS sắp xếp và phân
loại các nhiên liệu đã nêu. GV
có thể sử dụng ảnh hoặc tranh
vẽ về các loại nhiên liệu để HS
nhận xét hoặc so sánh


- Yêu cầu HS trình bày cách sử
dụng nhiên liệu trong thực tế,
các học sinh khác nhận xét. GV
bổ sung rồi kết luận .


- HS trả lời theo hướng
dẫn của GV kết hợp
phân tích biểu đồ hàm
lượng Cacbon trong
than và năng suất tỏa


nhiệt của các nhiên
liệu .


HS thảo luận theo
nhóm.


HS thảo luận nhóm,
một nhóm trình bày
phần trả lời và giải
thích những tình huống
do các nhóm khác đặc
ra


<b>IV. Củng cố</b> : Bài tập 1, 2, 3, 4 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Ngày soạn: 11/3


Ngày dạy: 12/3 Bài 43 :

<b><sub>HIÑROCACBON - NHIÊN LIỆU</sub></b>

<b>LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV</b>



Tuần: 26
Tiết: 52
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức :


- Củng cố kiên thức về hiđrocacbon. Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất hóa
học của hiđrocacbon.


2. Kỹ naêng :



Õ-Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, xây dựng cơng thức hóa học hữu cơ
3. Phương pháp<b> </b> Trực quan, đàm thoại, gợi mở .


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>Chuẩn bị bảng phụ (trang 133 SGK) bảng con.


<b>III. Hoạt động dạy và học </b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Kiến thức cần nhớ</b>


<b>II. Bài tập </b>


* Bài tập 1 trang 133/SGK


a. C3H8 : CH3 – CH2 – CH3 propan


b. C3H6 : có hai cơng thức cấu tạo :


CH3 – CH = CH2 propen


CH2


CH2 CH2 Xiclopropan


c. C3H4 có cơng thức cấu tạo


CH3 – C  CH propin



CH2 = CH = CH2 propadien


CH2


CH = CH xiclopropen


* Bài tập 2 trang 133/SGK


Dẫn hai khí lần lượt qua dd brom
khí nào làm mất màu dd brom là
C2H4, khí cịn lại là CH4


C2H4 + Br2 C2H4Br2


* Bài tập 3 /133 SGK
C2H2 + 2Br2 C2H4Br4


- Giáo viên treo bảng phụ
trang 133 SGK. Yêu cầu HS
lên bảng điền nội dung thích
hợp vào các ơ trống. GV
nhận xét bổ sung cho hồn
chỉnh.


- GV cho HS lên bảng viết
phương trình minh họa.
- GV cho nhóm 1 lên làm bài
tập số 1. GV nhận xét bổ
sung và thông báo cho HS


biết tên các chất.


GV cho nhóm 2 lên làm bài
tập số 2


GV cho nhóm 3 lên làm bài
tập 3.


Giáo viên gợi ý những chất


- 4 HS lần lượt của 4
nhóm lên điền cơng thức
cấu tạo, đặc điểm cấu tạo
phân tử, phản ứng đặc
trưng, ứng dụng chính của
metan, etilen, axetilen,
benzen .


- 4 HS viết phương trình
phản ứng đặc trưng.


- 3 HS lên bảng thực hiện
3 phần của bài tập số 1.
viết công thức cấu tạo
đầy đủ và thu gọn của
C3H8 và C3H4 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

C2H4 + Br2 C2H4Br2


nBr = 0,1 x 0,1 = 0,01 mol



nX / nBr2 = 0,01/0,01 = 1/1


vậy X là C2H4 .


* Bài tập 4/133 SGK.
a. nCO2 = 8,8/44 = 0,2 mol


mC = 0,2 x 12 = 2,4 gam.


nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol


 nH = 0,3 x 2 0,6 gam


Vậy A chỉ có 2 nguyên tố C và H .
b. Công thức tổng quát CxHy


x/y = 2, 4


12 :
0,5


1 = 1 : 3


vậy CTCT của A có dạng (CH3)n


lập bảng


n 1 2 3



MA 15 30 45


MA < 40  n = 3 loại


n = 1 khơng có cơng thức cấu tạo
CH3 (vô lý)


n = 2  CTCT của A là C2H6


c/ A không làm mất màu dd brom
d. C2H6 + Cl C2H5Cl + HCl


để cho chất nào tác dụng
được với dd brom. Viết
phương trình, lập tỉ lệ  chất


phản ứng.


GV cho nhóm 4 làm bài tập
4. đây là bài tập lạ đối với
HS nên giáo viên có thể
hướng dẫn


 X


HS lên làm bài tập .
Tính .CO2, nH2O  mC,


mH.



Lập luận A chỉ có C và
H .


Lập tỉ lệ x/y  công thức


thực nghiệm .


Biện luận suy ra công
thức phân tử của A


<b>IV. Dặn dò :</b>


- Chuẩn bị bài thực hành “Tính chất của hiđrocacbon”
Ngày soạn:


Ngày dạy:

<b><sub>TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA HIĐROCACBON</sub></b>

Bài 44 :

<b> THỰC HÀNH</b>



Tuần:27
Tiết: 53


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về hiđrocacbon.


2. Kỹ năng : Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học, giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiện
trong học tập, thực hành hóa học.


3. Phương pháp<b> </b> Trực quan, đàm thoại, gợi mở .


<b>II. Đồ dùng dạy học : (Chuẩn bị 4 đến 8 bộ)</b>



Ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nút cao su, kèm, ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, đèn cồn,
chậu thủy tinh.


Đất đèn, dd brom, nước cất, benzen.


Tranh vẽ các thí nghiệm điều chế và thử tính chất của Axetilen (hình 4.25 trang 134 SGK)


<b>III. Hoạt động dạy và học </b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Thí nghiệm : </b> Ghi cách tiến hành lên


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

1. Thí nghiệm 1 : điều chế axetilen.
- Lắp ống nghiệm có nhánh vào giá thí
nghiệm, ống nghiệm có nút cao su kèm
ống nhỏ gioït.


- Cho ống nghiệm 1 hoặc 2 mẫu đất đèn.
Đậy nút cao su, nhỏ từng giọt nước vào
ống nghiệm, khí axetilen được tạo thành .
- Thu khí axetilen bằng phương pháp đẩy
nước ra khỏi ống nghiệm đựng trong chậu
thủy tinh đầy nước.


Thí nghiệm 2 : Tính chất của axetilen.
- Tác dụng với dd brom. Cho đầu thủy


tinh ống dấn khí axetilen sục vào ống
nghiệm dựng khoảng 2ml dd brom.
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 .


- Tác dụng với oxi (Phản ứng cháy)
Châm lửa đốt cháy khí axetilen ở phần
đầu ống dẫn khí thủy tinh vuốt nhọn.
Lưu ý : Để tránh nổ phải . Để phản ứng
xảy ra khoảng vài giây. Ngưng thí


nghiệm bằng cách mở nắp cao su đậy ống
nghiệm.


2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O + Q


- Thí nghiệm 3 : Tính chất vật lý cuûa
bezen.


Nhỏ 1ml benzen vào ống nghiệm chứa
2ml nước cất. Lắc kỹ, để yên, quan sát,
nhận xét. Cho tiếp 2ml dd brom lỏng vào
ống nghiệm chứa benzen, lắc kỹ, để yên,
quan sát, nhận xét.


* Benzenlà chất lỏng không màu, nhẹ
hơn nước, không tan trong nước, nổi lên
trên ống nghiệm.


*Benzen hòa ta brom thành dd màu vàng
nâu nổi lên trên ống nghiệm.



Lưu ý : benzen, bromđiều là chất độc,
phải hết sức cẩn thận, có thể thay dd bron
bằng muối iot.


bảng. Hướng dẫn cho HS
thao tác.


- Cho HS viết phương
trình điều chế axetilen từ
đất đèn (CaC2)


- Hướng dẫn HS thu khí,
quan sát, nhận xét.


- Cho HS dẫn khí axetilen
vào dd brom, nhận xét,
viết phương trình phản
ứng.


- Hướng dẫn HS đốt cháy
axetilen, lưu ý tránh gây
nổ và ngưng thí nghiệm


- Hướng dẫn HS tiến hành
thí nghiệm, quan sát,
nhận xét, rút ra kết luận .


Mỗi nhóm cử hai bạn
tiến hành thao tác theo


hướng dẫn của giáo
viên các bạn HS khác
quan sát hiện tượng,
ghi chép.


- HS quan sát, nhận
xét, viết phương trình


- Tiến hành thí


nghiệm, nhận xét, viết
phương trình.


Tiến hành thao tác
theo hướng dẫn của
giáo viên. Nhận xét,
viết phương trình .


Tiến hành theo hướng
dẫn của giáo viên


<b>IV. Viết bảng tường trình theo mẫu của giáo viên .</b>
<b>V. Dặn dò : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 44 :<b><sub>CTPT : C2H6O; PTK : 46</sub></b>

<b> RƯỢU ÊTILIC</b>



Tuần: 27
Tiết: 54



<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức :


- Hs Phải nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học
và ứng dụng của rượu êtilic.


- Biết nhóm OH là nhóm ngun tử gây ra tính chất hóa học đặc trưng của rượu.
- Biết độ rượu, tính độ rượu, cách điều chế rượu


2. Kỹ năng : Viết phương trình phản ứng của rượu với natri, biết giải một số bài tập về
rượu


<b>II. Chuẩn bị : </b>


- Dụng cụ : Mơ hình phân tử rượu êtylic, tửu kế, ống nghiệm, chén sứ nhỏ, hợp quẹt
- Hóa chất : Rượu etylic, natri, nước, iot


<b>III. Hoạt động dạy và học </b>


1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ


3.Bài mới:Vào bài ? “Ở chương IV ta đã nghiêm cứu các hợp chất hữu cơ thuộc loại


hiđrocacbon; hôm nay ta nghiêm cứu hợp chất hữu cơ thứ hai ; dẫn xuất của hiđrocacbon mà
một trong các đại diện quan trọng là rượu etylic”


<b>NỘI DUNG</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG GV</sub>PHƯƠNG PHÁP<sub>HOẠT ĐỘNG HS</sub></b>



<b>I. Tính chất vật lý :</b>


- Rượu etylic (etanol) là chất lỏng
khơng màu, tan vơ hạn trong nước,
hịa tan được nhiều chất như : iot,
benzen.


- Độ rượu là số mililít rượu etylic
có trong 100ml hổn hợp rượu với
nước.


Ñ = x 100


<b>II. Cấu tạo phân tử :</b>


H H


H C C O H
H H


Hay CH3 – CH2 – OH


Trong phân tử rượu etylic có một
nguyên tử H liên kết với một
nguyên tử O tạo nên nhóm –OH.
Chính nhóm – OH này quyết định
tính chất hóa học đặc trưng của


- Cho HS quan sát rượu etylic


– GV làm thí nghiệm hịa tan
rượu vào nước (đã pha màu).
Yêu cầu HS nhận xét : trạng
thái màu, khả năng tan trong
nước của rượu.


- Cung cấp thêm nhiệt độ sôi
của rượu và khối lượng riêng
(t0


sôi = 78,30C, Đrượu= 0,8g/ml)


- Đưa ra một chai rượu (hoặc
lon bia) và chỉ cho HS thấy con
số 400<sub> (nếu ở lon bia 4,3</sub>0<sub> ) và </sub>


hỏi : chỉ số ghi ở chai (lon) cho
biết điều gì ? (độ rượu) hãy
nêu ý nghĩa của độ rượu và rút
ra cơng thức tính của độ rượu
- Chỉnh lý sau đó giới thiệu
rượu kế và cách đo độ rượu.
- u cầu HS lắp mơ hình
phân tử rượu etylic.


- Cần chỉnh lý chọn phương án
đúng.


- Nhận xét các trạng
thái (lỏng, màu (không


màu), tan (tan vô hạn
trong nước).


- Trả lời nêu ý nghĩa
của độ rượu và rút ra
cơng thức tính ( sau khi
đã thảo luận nhóm)
- Có thể xảy ra hai tình
huống


1. C-C-O
2. C-O-C


- phân tử rượu etylic có
6 nguyên tử H kiên kết
<i>ruounguyenchat</i>


<i>ddruou</i>
<i>V</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

rượu .


<b>III. Tính chất hóa học </b>


1. Rượu etylic có cháy không?
C2H6O(l) + 3O2 (k) 2CO2 (k) +


3H2O


2. Rượu etylic có phản ứng với


natri khơng ?


2CH3 – CH2 – OH + Na  2CH3 –


CH2 – Na (dd) + H2 (k)


3.Phản ứng với axitaxetic (sẽ học ở
bài sau)


<b>IV. Ứng dụng </b>


Rượu etylic được dùng làm dung
môi pha chế các loại rượu uống,
nước hoa, vecni


- Là nguyên liệu sản xuất được sản
phẩm, cao su tổng hợp, axtiaxetic
- Là nhiên liệu trong động cơ và
đèn cồn phịng thí nghiệm.


<b>V. Điều chế </b>


- Tinh bột hoặc đường 


Rượu etylic


- C2H4 + H2O C2H5OH


- Giới thiệu : Hình 5.2
- Yêu cầu HS nhận xét mơ


hình về đặc điểm cấu tạo của
rượu etylic.


- Lưu ý cần nhấn mạnh sự có
mặt của nhóm –OH là ngun
nhân làm phân tử này có tính
chất đặc trưng của rượu.


<i>Chuyển ý : vậy rượu etylic có </i>
<i>những tính chất hóa học đặc </i>
<i>trưng nào ?</i>


-u cầu HS lên làm thí
nghiệm (dưới sự hướng dẫn
của giáo viên) và phương trình
phản ứng ?


- Tiến hành làm thí nghiệm
giữa rượu + natri, và yêu cầu
HS quan sát hiện tượng, giải
thích và rút ra kết luận.


- Mặt khác, cũng gợi ý cho HS
nhớ lại phản ứng giữa nước với
natri để so sánh khả năng phản
ứng.


- Treo tranh ứng dụng của
rượu etylic  yêu cầu HS phát



biểu những ứng –dụng quan
trọng của rượu etylic ?


- Lưu ý tác hại của rượu (nếu
lạm dụng)


- Hỏi : Trong dân gian, rượu
được nấu từ những nguyên liệu
nào ? Phương pháp ?


GV : choát ý


Ngồi ra trong nghiệp người ta
cịn điều chế rượu etylic từ
etlen


với nguyên tử C. nhưng
có 5 nguyên tử H liên
kết với nguyên tử C ,
còn lại một nguyên tử H
liên kết với nguyên tử O
tạo thạnh nhóm OH
HS : nhận xét


Rượu etylic cháy được


HS : Nhận xét giải


thích hiện tượng  rút



ra kết luận viết


phương trình phản ứng
để minh họa (có bột khí
thốt ra (H2) khí H2 tạo


thành là do nguyên tử
H2 trong nhóm OH bị


natri thay thế ).


Quan sát tranh  trả lời


theo yêu cầu của GV .


HS trả lời (nếu khơng
có HS trả lời được thì
giáo viên sẽ giới thiệu
cách nấu dân gian)


<b>IV. Củng cố: </b>


1. Nói rượu etylic 350<sub>C sơi ở 78.3</sub>0<sub>C đúng hay sai ? Giải thích ? tính V</sub>


rượu ngun chất có trong 650 ml


rượu 450 <sub> </sub>


2. Làm bài tập số 3/ 139 SGK ( gọi 3 HS)



<b>V. Dặn dò : </b>


- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 139 SGK
Xem bài 45 “Axit axetic”


<i>lenmem</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Ngày soạn:


Ngày dạy: <b><sub>CTPT : C2H4O2 ; PTK : 60 </sub></b>Bài 45 :

<b>AXIT AXETIC</b>



Tuần: 28
Tiết: 57


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức :


- Hs nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng quan
trọng của axit axetic


- Biết nhóm COOH là nhóm ngun tử gây ra tính axit
- Biết khái niệm este và phản ứng este hóa.


2. Kỹ năng : Viết được phản ứng của axit axetic với các chất, cũng cố kỹ năng giải bài tập
hữu cơ .


<b>II. Chuẩn bị : </b>


- Dụng cụ : Mơ hình phân tử axit axetic, giá sắt, đèn cồn, cốc 200ml, 2 ống nghiệm và một


nút cao su có lổ, ống dẫn khí hình chữ L


- Hóa chất : CuO, Zn, Na2CO3, C2H2OH, CH3COOH, dd NaOH, H2SO4 (đ), dd pp
<b>III. Hoạt động dạy và học </b>


1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ


a. Nêu tính chất vật lý, viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của rượu etylic.
b. Viết phương trình phản ứng cháy và phản ứng với natri của rượu etylic


c. 1 HS sửa bài tập 1, 2/ 139 SGK.


3. Bài mới :Vào bài rượu etylic trong thành phân phân tử có một nguyên tử oxi. Hôm nay ta
sẽ nghiên cứu một hợp chất mới (vẫn là dẫn xuất của hiđrocacbon) mà trong phân tử lại
có 2 nguyên tử oxi. Đó chính là Axti Axetic


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Tính chất vật lý </b>


Axit Axetic là chất lỏng, không
màu, vị chua tan vô hạn trong
nước.


<b>II. Cấu tạo phân tử :</b>


H O



H C - C hoặc CH3 – COOH


- Yêu cầu HS quan sát lọ Axti
Axetic  phẩy nhẹ qua miệng


lọ và tiến hành thí nghiệm hòa


tan Axit Axetic vào nước 


phát biểu trạng thái màu và tính
chất tan trong nước.


- Để nhận biết vị chua của Axit
Axetic GV gợi ý giấm ăn là dd
Axit Axetic có nồng độ từ


25%


GV : hướng dẫn HS lắp mơ hình
phân từ Axit Axetic thơng qua
hình 5.4a  nhận xét đặc điểm


cấu tạo


- Hỏi Nêu sự giống và khác
nhau về cấu tạo của rượu etylic
và Axit Axetic


- HS : Trả lời theo gợi


ý của GV (chất lỏng
không màu, vị chua,
tan vô hạn trong nước)


-Lắp mô hình phân tử
Axit Axetic


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

H O – H


Trong phân tử Axit Axetic có nhóm
COOH. Làm cho phân tử có tính
axit


<b>III. tính chất hóa học </b>


1. Axit Axetic có tính chất của axti
không ?


- Dung dịch Axit Axetic làm q
tím  hồng


CH3COOH(dd) + NaOH(dd) 


CH3COONa(dd) + H2O(l)


2 CH3COOH + Na2CO3


2CH3COONa + H2O + CO2 (k)
<b>Kết luận</b> : Axit Axetic là một axit
yếu và có tính chất của một axit


2. Axit Axetic có tác dụng với rượu
etylic khơng ?



O


CH3 – C + HO – CH – CH3




OH
O


CH3 – C + H2O




O – CH2 - CH3


Etyl axetat


Kết luận axit axetic tác dụng với
rượu tạo etyl axetat (este) và
nước . Sản phẩm của phản ứng
giữa axit và rượu gọi là este.


- Etylaxetat là chất lỏng, mùi thơm,
ít tan trong nước.


<b>IV. Ứng dụng </b>



- Axit axetic dùng để điều chế
dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc


- Do sự liên kết nhóm – OH và
nhóm C = O tạo thành .


O
- C


O = H


Chính nhóm này làm cho phân
tử có tính axit


- GV : chuyển ý


- Yêu cầu HS tiến hành thí
nghiệm như mục III.1 quan sát
các hiện tượng xảy ra nêu


nhaän xét kết luận (phần kết


luận do GV gợi ý bằng câu hỏi
hay so sánh, tính chất hóa học
của Axit Axetic với một axit đã
học )


- Viết phương trình phản ứng
giữa :



CH3COOH + NaOH


CH3COOH + Na2CO3


- GV tiến hành phản ứng este
hóa (sau khi đã sử lý các hóa
chất) yêu cầu HS quan sát tn
nhận xét và độ tan của sản
phẩm


- Hướng dẫn HS viết phương
trình phản ứng .


- Yêu cầu HS quan sát tranh để


nhoùm – OH


- Khác : có liên kết
đôi C = O


- Nhận xét :


Giấy quỳ tím màu


hồng


CH3COOH + Zn  khí


thốt ra



CH3COOH + Na2CO3


 sủi bọt khí


CH3COOH + NaOH 


có phản ứng (đã có
p.p)


Kết luận : Axit Axetic
có đầy đủ tính chất
của axit


-HS trả lời theo gợi ý
của GV : Mùi thơm,
sản phẩm khơng tan
trong nước muối bảo
hịa.


2 4<i>dd</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

diệt côn trùng, chất dẻo, tơ nhân
taïo


- Dùng dd Axit axetic 2-5% được
dùng làm giấm ăn.


<b>V. Điều chế : </b>



- Cho lên men dd rượu etylic loãng
để tạo giấm ăn :


CH3- CH2 – OH + O2


CH3 – COOH + H2O


- Trong công nghiệp:
2C4H10 + 5O2


4CH3COOH + 2H2O


rút ra ứng dụng của axit axetic .
- Hỏi phương pháp làm giấm ăn
ở dân gian.


- Giải thích


GV thơng báo cho HS về sản
xuất axit axetic trong cơng
nghiệp bằng cách oxi hóa butan
trong điều kiện nhiệt độ và xúc
tác thích hợp


- HS trả lời .


- Nêu cách làm giấm
ăn.


<b>IV. Củng cố :</b>Bằng bài tập số 1, 2, 3 và 5/ 143/SGK



<b>V. Dặn dò :</b>


- Làm bài tập 2, 4, 6, 7 / 143. Xem bài “mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic”
Ngay soạn:


Ngày dạy:

<b><sub>ETYLEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC</sub></b>

Bài 46 :

<b>MỖI LIÊN HỆ GIỮA</b>



Tuần: 28
Tiết: 56


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức :


- Năm được mối liên hệ giữa hiđrocacbon, rượu, axit và este với các chất cụ thể là etilen,
rượu etylic, axit axetic, etyl axetat


2. Kỹ năng : Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển đổi giữa các chất.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


- Giáo viên chuển bị mẫu giấy cắt sẳn, trên đó ghi sẳn tên các chất : các mũi tên bằng bìa
cứng


<b>III. Hoạt động dạy và học </b>


1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ



3. Bài mới : Các em đã học hyđrocacbon, rượu, axit. Vậy các hợp chất trên có mối liên hệ
với nhau như thế nào ? chúng có thể chuyển đổi cho nhau được không ? để giải quyết
được vấn đề trên, hôm nay ta sẽ nghiên cứu về mối liên hệ giữa etylen, rượu etylic và axit
axetic


<b>NOÄI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Sơ đồ liên hệ giữa </b>
<b>etylen, rượu etylic và </b>
<b>axit axetic</b>


(SGK trang 144)


- Các em hãy dự đoán sự liên
hệ giữa etylen, rượu etylic và
axit axetic.


- Hãy viết phương trình phản


- Thảo luận nhóm sau đó đại diện
nhóm lên sắp sếp những mẫu giáy
cắt sẳn để thể hiện mối quan hệ mà
nhóm vừa bàn bạc.


- Mỗi HS làm việc độc lập viết từng
phương trình phản ứng có ghi đầy đủ
<i>xt</i>



0


<i>t</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>II. Bài tập </b>


ứng để minh họa mối liên hệ
trên.


- Bài tập 1 trang 144
- Giáo viên đánh giá 


chỉnh sửa (nếu có sai sót).
- Bài tập 2 :


Căn cứ vào tính chất nào ta
có thể phân biệt rượu etylic
và axit axetic.


- Bài tập 3 : để thực hiện
được bài tập này ta cần nhớ
lại những đặc điểm nào đã
học.


- Bài tập 4 : Hãy xác định
hướng giải quyết bài tập 4 .
- Bài tập 5 :


Kết thúc cần nhớ bài tập này
là gì ?



Sẽ áp dụng những công thức
nào để giải quyết bài tập
Giáo viên đánh giá  chỉnh


sửa (nếu có)


điều kiện .


- Đại diện nhóm 1, 2 lần lượt thực
hiện bài tập 1a, 1b


- Đại diện nhóm cịn lại (3, 4) nhận
xét.


- Thảo luận nhóm Sau đó đại diện


nhóm (3,4 ) thể hiện bài làm lên
bảng.


Các nhóm khác (1,2) nhận xét .
- Một HS trả lời (căn cứ vào những
tính chất vật lý, hóa học của các
chất).


- Sau khi thảo luận nhóm  đại diện


hai nhóm 1, 2 thể hiện phần dự đốn
của a nhóm mình lêng bảng.



Thảo luận nhóm đại diện một


nhóm trả lời, sau đó tiến hành giải
quyết bài tập 4 .


- Đại diện nhóm (3, 4) làm bài tập
lên bảng.


- 1 HS trả lời (mối quan hệ giữa
etylen và rượu etylic).


- HS khác trả lời .


- Cơng thức tính số mol cho Vkhí ở


điều kiện tiêu chuẩn .
- Cơng thức tính hiệu suất.


- Đại diện nhóm (1, 2) lên bảng làm
bài tập 5


- HS khác nhận xét


<b>õIV Củng cố:</b>


- Một lần nữa giáo viên nhắc lại kiến thức cần nhớ chính là sơ đồ liên hệ giữa etylen, rượu
etylic và axit axetic.


- Lưu ý HS cần những sai sót thường gặp.



<b>V. Dặn dò :</b>


Nghiên cứu bài 47 (chất béo) SGK trang 145
Ngày soạn:


Ngày dạy:

KIỂM TRA 1 TIẾT



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 47 :

<b>CHẤT BÉO</b>



Tuần: 29


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>I. Mục tiêu</b>



1. Kiến thức :


- Nắm được định nghĩa chất béo


- Nắm được trạng thái tự nhiên, tính chất lý học, hóa học và ứng dụng của chất béo.
- Viết công thức phân tử cả Gixerol, công thức tổng quát của chất béo.


2. Kỹ năng :


-Viết phương trình hóa học của phản ứng thủy phân của chất béo (ở dạng tổng qt)


<b>II. Chuẩn bị : </b>


Dầu ăn, benzen, nước
Ống nghiệm



<b>III. Hoạt động dạy và học </b>
<b>1.Ổ</b>


n định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:


3.Bài giảng: Cho HS nêu một số thức ăn thường dùng hằng ngày


<b>NỘI DUNG</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG GV</sub>PHƯƠNG PHÁP<sub>HOẠT ĐỘNG HS</sub></b>


<b>I. Chất béo có ở đâu ?</b> SGK


<b>II. Thành phần và tính </b>
<b>chất vật lí của chất béo.</b>


- Thành phần : chất béo là
hỗn hợp nhiều este của
Glixerol với các axit béo
Cơng thức chung :


(R – COO)3C3H5


CTCT của Glixerol
CH2 – CH – CH2


OH OH OH
Viết gọn


C3H5(OH)3



Axit béo có cơng thức chung
R – COOH


<b>III. Tính chất hóa học:</b>
<b>1. Phản ứng thủy phân:</b>


(R - COO)3C3H5 +3H2O HCl


C3H5(OH)3+ 3R – COOH
<b>2.Phản ứng xà phịng hóa:</b>


(R - COO)3C3H5 +3NaOH


C3H5(OH)3+ 3R – COONa


<b>- Hoạt động 1 :</b> chất béo có ở đâu
?


Cho HS quan sát tranh vẽ 1 số
loại thức ăn, đặt câu hỏi : Những
loại thực phẩm nào có nhiều chất
béo .


<b>- Hoạt động 2 :</b> Chất béo có tính
chất vậy lý quan trọng nào ?
* GV tiến hành thí nghiệm minh
họa : cho vài giọt dầu ăn lần lượt
vào hai ống nghiệm đựng nước và
benzen lắc nhẹ



<b>- Hoạt động 3 :</b> chất béo có thành
phần và cấu tạo như thế nào ?
* Hãy nêu sự khác nhau về trạng
thái của dầu ăn và mở ở điều kiện
thường?


* Đặt vấn đề so sánh thánh phần
của dần ăn và mở ăn, từ đó nêu
thành phần cấu tạo của chất béo.


<b>- Hoạt động 4 :</b> Chất béo có tính
chất hóa học quan trọng nào ?
- Cơ thể chúng ta hấp thụ chất
béo như thế nào ?


- Nêu phản ứng thủy phân của
chất béo (nhấn mạnh phản ứng xà


- Quan sát tranh vẽ và đại
diện mỗi nhóm phát biểu
(ghi yêu cầu HS phân thành
nhóm chứa chiều , chứa ít
và khơng chứa chất béo )
- Các nhóm HS dựa trên
kiến thức thực tiển để trả
lời .


- HS quan sát, nhận xét:
chất béo nhẹ hơn nước,


không tan trong nước, tan
được trong benzen, xăng,
dầu hỏa…


- Các nhóm HS phát biểu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>IV. Ưùng dụng của chất béo</b> phịng hóa cũng là phản ứng thủy
phân và xảy ra dể dàng hơn.


<b>Hoạt động 5 :</b> Chất béo có ứng
dụng gì ? .


- Vai trò của chất béo đối với cơ
thể người và động vật.


- Kết luận và nêu cách bảo quản
chất béo .


- HS ghi nhận.


- Các nhóm phát bieåu.


<b>4. Củng cố :</b> Cho HS đọc lại phần ghi nhớ
- Viết công thức cấu tạo của Glixerol
- Công thức chung của axit béo
- Sửa bài tập 1, 2, 3 trang 147 SGK


<b>5. Dặn dò</b> :<b> </b> Xem lại bài rượu Etylic, axit axetic và chất béo
Ngày soạn:



Ngày dạy:

<b><sub>RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO</sub></b>

Bài 48 :

<b>LUYỆN TẬP</b>



Tuần: 30
Tiết: 59


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức : Củng cố kiến thức cơ bản về rượu etylic, axit axetic và chất béo
2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng giải một số dạng bài tập


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


Chuẩn bị bài tổng kết theo maãu


<b>III. Hoạt động dạy và học </b>


1. Ổn định lớp.


2. Kiểm tra phần chuẩn bị của HS
3. Luyện taäp


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>Hoạt động 1 :</b> Hệ thống lại CTCT, tính chất của
rượu etylic, axit axetic và chất béo .


* GV kẻ bảng, ghi sẳn các đề mục theo mẫu, yêu
cầu các nhóm HS điền các nội dung thích hợp vào
các ơ tương ứng .



<b>Hoạt động 2 :</b> Hướng dẫn giải bài tập trong SGK.
+ Bài 1 : GV theo dõi, kiểm tra trên bảng


+ Bài 2 : Kiểm tra CTCT thu gọn của etyl axetat
+ Bài 3 : GV kiểm tra, đánh giá


+ Bài 4 : Sử dụng câu hỏi vấn đáp HS để xây
dựng sơ đồ nhận biết.


- Các nhóm lên bảng điền vào ô trống,
góp ý


- 6 nhóm HS, mỗi nhóm giải quyết một
phần ở câu 1a, b


- Giải BT2 theo cá nhân , sử dụng bản con
để viết PTHH, 2HS lên bảng viết PTHH.
- Các nhóm HS luân phiên lên bảng để
viết các PTHH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

dựng để trình bày các chi tiết bài giải
+ Bài 5 : (HS về nhà làm)


+ Bài 6 : Căn cứ vào giả thiết của bài toán, cho
HS nhắc lại


ĐN về độ rượu
CT : m = V.D


lượng sản phẩm thực tế


lượng sản phẩn lý thuyết


%


<i>C</i>  <i>mct</i>


<i>mdd</i> x100


+ Bài 7 : GV gợi ý hướng dẫn giải quyết


- Các nhóm học sinh dựa vào kiến thức đã
học thảo luận cùng giải quyết bài tốn .


mCH3COOH = 768 (gam)


HS về nhà làm


<b>* Dặn dò</b> : HS xem trước bài 49 : Thực hành tính chất của rượu và axit.
Ngày soạn:


Ngày dạy:

<b><sub>TÍHH CHẤT CỦA RƯỢU VÀ AXIT</sub></b>

Bài 49 :

<b>THỰC HÀNH</b>



Tuần: 30
Tiết: 60


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức : Củng cố những hiểu biết về tính chất hóa học của rượu etylic và axit axetic.
2. Kỹ năng :



-Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng về thực hành hóa học, giáo dục ý thức cẩn thận và tiết kiệm
trong thực hành thí nghiệm.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


-Dụng cụ : Ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, ống hút, nút cao su có kèm theo ống dẫn thủy
tinh, cốc thủy tinh


- Hóa chất : Kẽm kim loại, bột CuO, CaCO3, giấy quỳ, rượu etylic khan (hoặc cồn 960) , axti


axetic đặc, nước lạnh, dd muối ăn bảo hòa.


<b>III. Hoạt động dạy và học </b>


1.Ổn định lớp.


2. Kiểm tra : Nhắc nhở lại nội quy trong phịng thí nghiệm
3. Tiến hành thí nghiệm


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>Hoạt động 1 : </b>Hướng dẫn HS làm thí nghiệm :
tính axit của axit axetic.


Dựa vào nội dung thí nghiệm 1 đã ghi sẳn trên
bảng, yêu cầu các nhóm HS tiến hành thí nghiệm,
GV theo dõi giúp đỡ HS.


<b>Hoạt động 2 :</b> Thí nghiệm về phản ứng của rượu
etylic đối với axit axetic.



Dựa vào nội dung thí nghiệm 2 đã ghi sẳn trên
bảng, yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm (có tranh
vẽ mơ tả cách lắp dụng cụ như hình 5.5 trang 41
SGK)


Lưu ý HS chất axit H2SO4 đặc rất nguy hiểm, rượu


etylic khan dễ cháy, không gần lửa


HS tiến hành TN1, quan sát và ghi chép
những hiện tượng xảy ra trong từng ống
nghiện, nhận xét về tính chất hóa học của
axit axetic, viết PTHH


HS kết luận về tính axit của axit axetic.
HS tiến hành TN2, quan sát và nhận xét
mùi chất lỏng nổi lên mặt nước trong ống
nghiệm, ghi chép hiện tượng viết PTHH.
HS kết luận về phản ứng của rượu etylic
và axit axetic


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>Hoạt động 3 :</b> Công việc cuối buổi thực hành .
Yêu cầu HS thu hồi hóa chất , rửa ống nghiệm,
thu dọn dụng cụ, vệ sinh phịng thí nghiệm.
Hướng dẫn HS làm tường trình


HS tiến hành cơng việc theo hướng dẫn
của GV



<b>Dặn dò :</b> HS về nhà xem trước bài Glucozơ
Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 50 :

<b>GLUCOZƠ</b>



Tuần: 31
Tiết: 61


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức :


- Nắm được cơng thức phân tử, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của gluczơ
2. Kỹ năng :


-Viết sơ đồ phản ứng tráng bạc phản ứng lên men glucozơ
3. Phương pháp : trực quan, thông báo, gợi mở


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


-Aûnh một số loại trái cây có chứa glucozơ


-Glucozơ, dd AgNO3, dung dịch NH3


-Ống nghiệm, đèn cồn.


<b>III. Hoạt động dạy và học </b>


1.Ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ



3.Bài giảng mới Gluxit (hay Cacbon hiđrat) là tên gọi nhóm các hợp chất hữu cơ thiên
nhiên, gluxit tiêu biểu và quan trọng nhất là glucozơ. Chúng ta sẽ tìm hiểu về tính chất và
ứng dụng của glucôzơ.


<b>NỘI DUNG</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG GV</sub>PHƯƠNG PHÁP<sub>HOẠT ĐỘNG HS</sub></b>


Công thực phân tử : C6H12O6


PTK : 180.


<b>I. Trạng thái tự nhiên </b>


Glucơzơ có trong hầu hết các
bộ phận của cây. Trong quả nho
chín, trong cơ thể người và
động vật.


<b>II. Tính chất vật lý :</b>


Glucơzơ là chất kết tinh, khơng
màu, vị ngọt, dể tan trong nước.


<b>III.Tính chất hóa học </b>


1.Phản ứng oxi hóa là gì ?


<b>Hoạt động 1 : </b>


GV ghi CTPT lên bảng, HS tính


phân tử khối.


GV cho HS quan sát một số ảnh
trái cây cho HS quan sát glucơzơ
có trong các loại quả nào ?
Glucơzơ có nhiều trong loại quả
nào ?


<b>Hoạt động 2 : </b>


Glucơzơ có tan trong nước
khơng ?


GV : Nêu tính chất vật lý của
glucôzơ


HS quan sát hình vẽ trả
lời


Hs trả lời


HS làm thí nghiệm cho
glucơzơ vào ống nghiệm,
cho vào rượu ít nước, lắc
nhẹ.


HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

C6H12O6(dd) + Ag2O(dd)



C6H12O7(dd)


+ 2Ag2(r)


2. Phản ứng lên men rượu


C6H12O6 2C2H5OH +


2CO2


<b>IV. Ứng dụng : </b>


- Pha huyết thanh


- Tráng gương, tráng phích.
- Sản xuất Vitamin C


- Là chất dinh dưỡng quan trọng
của người và động vật .


<b>Hoạt động 3 : </b>


GV làm thí nghiệm nhỏ vài giọt
dd AgNO3 vào ống nghiệm đựng


dd NH3 lắc nhẹ, thêm Glucôzơ


dặt ống nghiệm vào cốc nước
nóng.



GV : các em quan sát thấy hiện
tượng gì qua thí nghiệm trên ?
GV : hướng dẫn HS viết PTHH
GV : Phản ứng trên còn gọi là
phản ứng gì ?


GV : Cho men rượu vào Glucozơ
ở nhiệt độ 300<sub>C-32</sub>0<sub>C tạo thành </sub>


rượu etylic và khí cacbonic


<b>Hoạt động 4 : </b>


GV : Hướng dẫn HS nhìn vào
hình vẽ SGK


GV : Gluczơ có những ứng dụng
chủ yếu nào ?


HS quan sát thí nhiệm,
quan sát hình 5.10 SGK
HS nhận xét hiện tượng
có lớp bạc sám bám lên
thành ống nghiệm


HS laäp PTHH
C6H12O6 + Ag2O


C6H12O7 + 2Ag



HS : Phản ứng tráng
gương


HS lên bảng viết thành
TPHH


C6H12O6 2C2H5OH


+ 2CO2


HS nhìn hình vẽ SGK trả
lời


<b>4. Củng cố</b> :<b> </b> Bài tập 1,2,3 trang 152 SGK


<b>5. Dặn dị :</b> Hướng dẫn bài tập 4/152 SGK + Học sinh đọc thêm SGK + xem tiếp bài saccarô sẽ
học ở tiết sau .


Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 51 :

<b>SACCARÔZƠ </b>



Tuần: 31
Tiết: 62


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức :


- Giúp HS nắm được cơng thức phân tử , tính chất vật lý, tính chất hóa học của săccarơzơ


- Biết trạng thái thiên nhiên và ứng dụng của săccarơzơ


2. Kỹ năng :


-Viết được PTHH các phản ứng của săccarôzơ


3. Phương pháp : trực quan, thông báo, đàm thoại, gợi mở


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


-Đường săc carozơ, dung dịch AgNO3, dung dịch NH3, dung dịch H2SO4, ống nghiệm, nước,


đèn cồn.


<b>III. Hoạt động dạy và học </b>


1.Ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ


a. Hãy nêu tính chất hóa học của glucơzơ, viết phương trình phản ứng
b. Bài tập 4/152 SGK


3


<i>NH</i>


<i>men</i>


0 0



30<i>C</i>32<i>C</i>


3


<i>NH</i>


<i>men</i>


0 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

3.Giảng bài mới.Săccarơzơ là loại đường phổ biến có trong nhiều loại thực vật. Vậy tính chất
và ứng dụng của săccarơzơ như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Trạng thái thiên nhiên:</b>


Săccarơzơ có nhiều trong lồi
thực vật như : mía, củ cải
đường, thốt nốt, ….


<b>II. Tính chất vật lý :</b>


Săccarơzơ là chất kết tinh
khơng màu, vị ngọt dể tan trong
nước.


<b>III. Tính chất hóa học </b>



Thí nghiệm 1 SGK khơng có
hiện tượng gì xảy ra


Thí nghiệm 2 SGK có kết tủa
Ag xuất hiện


Đã xảy ra phản ứng tráng
gương.


PTHH


C6H12O6 + H2O


(Săccarôzơ )


C12H22O6 + C12H22O6


Glucozơ Fructozô


<b>V. Ứng dụng của Săccarôzơ</b>


- Thức ăn cho người


- Ngun liệu cho cơng nghiệp
thực phẩm


- Nguyên liệu pha chế thuốc.


<b>Hoạt động 1 : </b>



GV : săccarơzơ có nhiều trong
loại cây gì ?


<b>Hoạt động 2 : </b>


GV : Hãy nêu tính chất vật lý
của săccarôzơ ?


<b>Hoạt động 3 : </b>


GV : làm thí nghiệm 1
Cho dd săccarôzơ vào ống


nghiệm đựng dd AgNO3 trong dd


NH3, đun nhẹ cho HS quan sát.


GV : có hiện tượng gì xảy ra ?
GV : làm thí nghiệm 2 cho dd
săccarơzơ vào ống nghiệm thêm
vào dd H2SO4 đun nóng 2 + 3


phút cho thêm dd AgNO3 trong


NH3


GV : có hiện tượng gì xảy ra ?
GV : thơng báo đó là phản ứng
tráng gương, hướng dẫn HS viết


PTHH


<b>Hoạt động 4 : </b>


GV : săccarơzơ có những ứng
dụng gì ?


GV : hướng dẫn HS đọc tìm hiểu
sơ đồ sản xuất đường săccarơzơ
từ mía qua phần đọc thêm SGK
“em có biết”.


HS quan sát hình 5.12
HS trả lời


Cây mía, củ cải đường,
thốt nốt.


HS lấy đường săccarôzơ
vào ống nghiệm quan
sát theo nước vào lắc
nhẹ.


HS : săccarôzơ là chất
rắn kết tinh không màu,
vị ngọt, tan trong nước.
HS : không xảy ra phản
ứng


HS : có lớp bạc xuất


hiện


HS viết phương trình P
C12H22O11 + H2O


C12H22O6 + C12H22O6


HS quan sát hình vẽ
SGK trả lời.


<b>4. Củng cố :</b> Bài tập 1, 2, 3, 4 /155/SGK


<b>5. Dặn dò :</b> Giáo viên hướng dẫn bài tập 5,6/155 SGK cho HS về nhà làm + HS đọc thêm SGK +
Chuẩn bị bài tinh bột và xenlulôzơ.


Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 52 :

<b>TINH BỘT VÀ XENLULƠ</b>



Tuần: 32
Tiết: 63


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức :


<i>Axit</i>
<i>Axit</i>


0



</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Nắm được công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ.
- Nắm được tính chất lí học, tính chất hóa học và ứng dụng của tinh bột, xenlulozơ
2. Kỹ năng :


-Viết được PTHH phản ứng thủy phân của tinh bột, xenlulozơ và phản ứng tạo những chất
này trong cây xanh


3. Phương pháp : trực quan, đàm thoại, gợi mở, pháp vấn


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


-Ảnh một số mẫu vật có trong thiên nhiên chứa tinh bột và xenlulozơ
-Tinh bột, bơng nõn, dd iot.


-Ống nghiệm, ống nhỏ giọt


<b>III. Kiểm tra bài cũ </b>


-Em hãy cho biết trạng thái thiên nhiên, tính chất vật lý và ứng dụng của săccarozơ
-Em hãy cho biết tính chất hóa học của săccarozơ


- Sửa bài tập 2-3-4/155


IV. Hoạt động dạy học


<b>NOÄI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>



<b>I. trạng thái tự nhiên </b>


- Tinh bột có nhiều trong các
loại hạt, củ, quả, như ngô,
sắn, lúa.


- Xenlulozơ là thành phần chủ
yếu trong sợi bơng, tre, gỗ,
nứa,….


<b>II. Tính chất vật lyù :</b>


Tinh bột và xenlulozơ là
những chất rắn, màu trắng,
không tan trong nước. Riêng
tinh bột tan được trong nước
nóng.


<b>III. Đặc điểm cấu tạo phân </b>
<b>tử .</b>


Cơng thức của tinh bột và
xenlulozơ là


( - C6H10O5 -)n


<b>IV. Tính chất hóa học .</b>


1. Phản ứng thủy phân .



<b>Hoạt động 1 :</b> giáo viên đưa ra
một số loại cây, hạt, quả cho
các em quan sát và hỏi.
Hãy cho biết tinh bột và
xenlulozơ có ở đâu trong tự
nhiên ? loại nào chứa nhiều
tinh bột và xenlulozơ ?


<b>Hoạt động 2 : </b>Giáo viên
hướng dẫn các em làm thí
nghiệm phần tính chất vật lý .


<b>Hoạt động 3 : </b>


Giáo viên viết công thức phân
tử của 2 chất lên bảng và giải
thích ý nghĩa của chỉ số n là số
mắt xích trong phân tử .


Em hãy cho biết thành phần
phân tử, khối lượng phân tử
của tinh bột và xenlulozơ?


<b>Hoạt động 4 : </b>


Viết PTPƯ thủy phân của tinh
bột và xenlulozơ khi đun nóng
trong dung dịch axit ?


Em hãy cho biết quá trình hấp



Các nhóm thảoluận câu hỏi
và trả lời (giáo viên bổ sung
nếu chưa đầy đủ)


Các nhóm đọc trong SGK và
thực hành thí nghiệm, quan
sát, nhận xét. Từ đó rút ra
kết luận về tính chất vật lý
(giáo viên bổ sung nếu chưa
đầy đủ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

( - C6H10O5 -)n + nH2O


nC6H12O6


2.Tác dụng của tinh bột với
iot -Tinh bột tác dụng với iot
tạo ra màu xanh đặc trưng
(Phản ứng nhận biết tinh bột).


<b>V. Tinh bột và xenlulozơ có </b>
<b>tác dụng gì ?</b>


- Tinh bột : dùng làm lương
thực, sản xuất đường glucozơ,
rượu etylic


- Vải sợi, đồ gỗ và trong vật
liệu xây dựng.



thụ tinh bột trong cơ thể người
và động vật ?


Giáo viên yêu cầu các em đọc
SGK phần chuẩn bị dụng cu
ïlàm thí nghiệm.


<b>Hoạt động 5 :</b> giáo viên yêu
cầu các em đọc SGK phần quá
trình hình thành ra tinh bột và
xenlulozơ.


Ưùng dụng của tinh bột và
xenlulozơ.


Đại diện 2 nhóm viết PTHH
trên bảng .


Các nhóm thảo luận câu hỏi
và trả lời (giáo viên bổ sung
nếu chưa đầy đủ)


Enzim amilaza


Tinh boät Mantôzô
Enzim mantaza.


Glucozô



Các nhóm đọc trong SGK và
thực hành thí nghiệm, quan
sát, nhận xét. Từ đó rút ra
kết luận về tính chất vật lý
(giáo viên bổ sung nếu chưa
đầy đủ).


Các nhóm thảoluận câu hỏi
và trả lời (giáo viên bổ sung
nếu chưa đầy đủ)


<b>V. Củng cố : </b>


- Làm bài tập 1,2,3 trang 158 SGK.


- Học bài và làm bài tập 4 / 158 SGK, xem trước bài Protein



Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 53 :

<b>PROTEIN</b>



Tuần: 32
Tiết: 64


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức :


- Protein là chất không thể thiếu được trong cơ thế sống.



- Ptotein có khối lượng phân tử rất lớn và có cấu tạo phân tử rất phức tạp do nhiều phân tử
amoni axit tạo nên.


- Hai tính chất cơ bản của proetin là phản ứng thủy phân và sự đông tụ.
2. Kỹ năng :


Vận dụng những kiến thức đã được học về protein để giải thích một số hiện tượng trong
thực tế.


3. Phương pháp : trực quan, đàm thoại, gợi mở, pháp vấn


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


-Lòng trắng trứng, cồn 960<sub>, nước, tóc hoặc lơng gà, lơng vịt, cốc, ống nghiệm.</sub>


-Tranh vẽ một số loại thực phẩm thơng dụng hình 5.14 / 159 SGK.


<b>III. Kiểm tra bài cũ </b>


-Nêu tính chất hóa học và ứng dụng của tinh bột.
-Sửa bài tập 1,3 trang 158 SGK.


<b>IV. Hoạt động dạy học </b>
<i>Axit</i>


0


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>



<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>I. Trạng thái tự nhiên :</b> protein
có trong cơ thể người và động
thực vật như : máu, thịt, trứng,
sửa, tóc, rể, thân, lá, hạt,..


<b>II. Thành phần và cấu tạo phân</b>
<b>tử .</b>


1. Thành phần nguyên tố : Gồm
C, H, O, N và một lượng nhỏ, S,
P, kim loại…


2. Cấu tạo phân tử .


Protein có phân tử khối rất lớn,
có cấu tạo phân tử rất phức tạp,
được tạo thành từ nhiều loại
amino axit .


<b>III. Tính chất.</b>


<i>1. Phản ứng thủy phân </i>


Khi đun nóng protein trong dung
dịch axit hoặc bazơ, protein bị
thủy phân sinh ra các amio axit .


<i>2. Sự phân hủy bởi nhiệt.</i>



Khi đốt cháy protein (tóc, lơng
gà, lơng vịt) khơng có nước,
protein bị phân hủy tạo ra những
chất bay hơi và có mùi khét.


<i>3. Sự đơng tụ :</i> khi đun nóng hoặc
cho thêm rượu etylic vào protein,
xảy ra hiện tượng kết tủa. Hiện
tượng đó gọi là sự đông tụ.


<b>IV. Ứng dụng :</b> Protein là thực
phẩm quan trọng của người và
động vật.


<b>Hoạt động 1 :</b> cho HS quan
sát tranh vẽ một số loại thức
ăn .


Protein có ở đâu ? loại thực
phẩm nào chứa nhiều, ít hoặc
khơng chứa protein.


<b>Hoạt động 2</b> : Cho 1 em HS
đọc phần em có biết .


Em hãy so sánh về thành
phần nguyên tố, khối lượng
phân tử, mắc xích phản ứng
giữa tinh bột và protein có


điểm gì giống và khác nhau ?


<b>Hoạt động 3 :</b> cho HS đọc
phản ứng thủy phân trong
SGK (1 em). Hãy nêu quá
trình hấp thụ protein trong cơ
thể người ?


Hiện tượng đông tụ này
thường thấy ở đâu ?


<b>Hoạt động 4 : </b>


Nêu những ứng dụng của
protein trong đời sống ?


Các nhóm thảo luận câu
hỏi và trả lời (giáo viên bổ
sung nếu chưa đầy đủ)
Các nhóm thảo luận câu
hỏi và trả lời (giáo viên bổ
sung nếu chưa đầy đủ)


Các nhóm thảo luận câu
hỏi và trả lời (giáo viên bổ
sung nếu chưa đầy đủ)
Các nhóm làm thí nghiệm
quan sát hiện tượng và nêu
kết luận (giáo viên bổ sung
nếu chưa đầy đủ)



Các nhóm làm thí nghiệm
quan sát hiện tượng và nêu
kết luận


Các nhóm thảo luận câu
hỏi và trả lời (giáo viên bổ
sung nếu chưa đầy đủ)


<b>V. Củng cố : </b>


Làm bài tập 1, 3/ 160 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 54 :

<b>POLIME</b>



Tuần: 33
Tiết: 65,66


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức :


- Nắm được định nghĩa, mục tiêu cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của các polime.
- Nắm được khái niệm chất dẻo, tơ, cao su và những ứng dụng chủ yếu của các vật liệu này
trong thực tế.


2. Kỹ năng :



Từ công thức cấu tạo của một số polime viết được cơng thức tổng qt, từ đó suy ra cơng
thức của monome và ngược lại .


<b>II. Chuẩn bị :</b> Một số mẫu vật được chế tạo từ polime, hoặc tranh ảnh.


<b>III. Phưong pháp </b>


-Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề


-Thái độ : HS nắm được tầm quan trọng của polime trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế .


<b>IV. Hoạt động dạy học </b>


1. Ổn định lớp


2. kiễm tra bài cũ : Nêu tính chất về phản ứng thủy phân và sự phân hủy bởi nhiệt của
protein.


3. Vào bài : polime là nguồn nguyên liệu không thể thiếu được trong nhiều lĩnh vực nền kinh
tế. Vậy polime là gì ? có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào ? ta tìm hiểu qua bài
học hôm nay polime.


<b>NỘI DUNG</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG GV</sub>PHƯƠNG PHÁP</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG HS</sub></b>


<b>I. Khái niệm về polime </b>


1. Polime là gì ?


Polime là những chất có
phân tử khối rất lớn do


nhiều mắt xích liên kết
với nhau tạo nên .
Có hai loại : polime
thiên nhiên (tinh bột
xenlulozơ), polime tổng
hợp (polietylen,


polivinylclorua..).


2. Polime coù cấu tạo và
tính chất như thế nào ?
- Mạch thẳng, mạch
nhánh hay mạch không
gian.


Polime thường là chất
rắn không bay hơi, hầu
hết không tan trong nước


<b>Hoạt động 1 :</b> tinh bột xenlulozơ,
polietylen .. người ta gọi chúng là các
polime.


GV : đưa ra công thức phân tử của
polietilen


( - CH2 – CH2 - )n và của tinh bột


( - C6H10O5 - )n



Em hãy nhận xét về kích thước, khối
lượng phân tử của các chất trên
Vậy polime là gì ?


GV : đưa bảng polime 163 (bảng phụ), đặt
câu hoûi


<b>Polime được phân thành mấy loại</b>
<b>Hoạt động 2 :</b> Polime có cấu tạo và tính
chất như thế nào ?


Giáo viên treo bảng sơ đồ câm (trang 161)
hình 5.15 u cầu HS ghi cơng thức chung
và mắt xích.


Giáo viên : các mắt xích liên kết với nhau
tạo mạch thẳng hay mạch nhánh. Mạch


Học sinh thảo luận
(SGK) và nhận xét
Học sinh phát biểu
Cho đại diện các
nhóm bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

hoặc các dung mơi
thường, bền vững trong
tự nhiên.


<b>II. Ưùng dụng của polime</b>



1. Chất dẻo : Chất dẻo là
một loại vật liệu chế tạo
từ polime và có tính dẻo.
Thành phần : Chủ yếu là
polime. Ngồi ra cịn có
thêm một số chất khác :
chất hóa dẻo, chất độn
(làm tăng độ bền cơ học,
tăng tính chịu nhiệt,
nước), chất . phụ gia (tạo
màu, tạo mùi tăng độ
bền đối với mơi trường.


2. Tơ là gì ?


Tơ là những polime thiên
nhiên hay tổng hợp có
cấu tạo mạch thẳng và
có thể kéo dài thành sợi.
Có hai loại : tơ thiên
nhiên và tơ tổng hợp
3. Cao su là gì .


Cao su là polime có tính
đàn hồi. Có hai loại cao
su : Cao su thiên nhiên
và cao su tổng hợp.


<b>Kết luận</b> : Chất dẻo, tơ,



phân tử polime có thể liên kết với nhau
bằng những cầu nối là các nhóm phân tử
tạo ra mạng khơng gian . các polime
thường có những tính chất gì ?


Giáo viên bổ sung


<b>Hoạt động 3 :</b> polime được ứng dụng được
nhiều trong đời sống và trong kỹ thuật,
dưới các dạng khác nhau, phổ biến là chất
dẻo, tơ, cao su.


Giáo viên cho HS quan sát một số vật
dụng làm từ chất dẻo . em mơ tả cách chế
tạo ra các vật dụng đó .


Chất dẻo là gì ?


Giáo viên cho học sinh quan sát một số
vật dụng làm từ chất dẻo có nhiều màu
khác nhau.


Thành phần của chất dẻo gồm những chất
gì ?


Giáo viên bổ sung. Các chất phụ gia có
thể gây độc hại. Gây mùi vì vậy cần phải
chú ý khi sử dụng các dụng cụ làm bằng
chất dẻo để đựng thực phẩm hoặc thức
uống. Bên cạnh đó chất dẻo có nhiều ư


điểm : Nhẹ, bền, cách điện, dể gia công .


<b>Hoạt động 4</b> : giáo viên cho HS quan sát
một số loại tơ và yêu cầu HS nêu khái
niệm.


Có mấy loại tơ ? ví dụ ? ưu điểm của từng
loại.


<b>Hoạt động 5 :</b> giáo viên cho HS quan sát
vài mẫu cao su .


Em hãy kể tên vài vật dụng làm bằng cao
su ?


Giáo viên làm thí nghiệm về sự đàn hồi
của cao su ?


<i><b>Em hãy nêu khái niệm và cao su</b></i>


Có mấy loại cao su ?


Giáo viên : từ thực tiễn, sử dụng các loại
vật dụng bằng cao su như : lốp xe, vỏ bọc
dây điện , áo mưa, áo lặn.... (là khoảng
trên 5 vạn loại sản phẩm)


Qua các vật dụng trên làm từ các loại
polime, em có kết luận gì về polime ?



Học sinh thảo luận
nhóm và trả lời.


Học sinh thảo luận và
đại diện lớp phát biểu.


Hoïc sinh quan sát và
thảo luận thành phần
chất dẻo.


Học sinh thảo luận
nhóm và nêu khái
niệm


Học sinh phát biểu.


Học sinh nêu tên vật
dụng làm bằng cao
su .


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

cao su là nguồn nguyên
liệu quan trọng trong đời
sống và sản xuất.


<b>V. Củng cố và Dặn dò </b>


Sửa bài tập tại lớp : 1,2, 3, đọc phần em có biết
Bài tập về nhà : 4,5


Chuẩn bị bài thực hành : “ Tính chất của gluxit”


Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 55 :

<b><sub>TÍNH CHẤT CỦA GLUXIT</sub></b>

<b>BÀI THỰC HÀNH </b>



Tuần: 34
Tiết: 67


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức :


- Củng cố các kiến thức về phản ửng đặc trưng của glucozơ, saccarozơ và tinh bột .
2. Kỹ năng :


Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành thí nghiệm, rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong
học tập và thực hành hóa học.


3. Thái độ : u thích bộ mơn.


<b>II. Nội dung : </b>


-Phản ứng oxi hóa glucozơ (phản ứng với bạc natri trong đung dịch NH3)


-Phân biệt glucozơ, săccarozơ, tinh bột


<b>II. Chuẩn bị :</b>


-Hóa chất : dung dịch bạc nitrat, dung dịch amoniac, dung dịch glucozơ, dung dd săccarozơ,
hồ tinh bột (loãng), dung dịch iot .



-Dụng cụ : ống nghiệm, ống nhỏ giọt, cốc, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn.


<b>IV. Tổ chức dạy học </b>


1. Ổn định lớp


-Ổn định các nhóm thực hành, kiểm diện


-Kiểm tra sự chuẩn bị phiếu thực hành của học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :


-Em hãy cho biết tính chất hóa học của glucozơ ? viết phương trình phản ứng.
-Giữa glucozơ, săccarozơ có tính chất hóa học nào khác biệt ?


-Bằng phương pháp hóa học làm thế nào để nhận biết đó là tinh bột ?


3.Tổ chức hoạt động : Các em đã tìm hiểu về tính chất của glucozơ, săccarozơ và tinh bột,
biết được những tính chất đặc trưng của các chất này. Bài thực hành hôm nay sẽ giúp chúng
ta cùng ôn lại những kiến thức đã học.


<b>NỘI DUNG</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG GV</sub>PHƯƠNG PHÁP</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG HS</sub></b>


<b>I. Tiến hành thí nghiệm </b> GV : Các em chú ý , bài thực hành
hơm nay địi hỏi chúng ta phải cẩn
thận khi thí nghiệm, phải nhẹ nhàn
và làm đúng thao tác do giáo viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i>1. Thí nghiệm 1 :</i> tác dụng của


glucozơ với dd AgNO3 trong dd



NH3


- Cho khoảng 3ml dung dịch NH3


vào ống nghiệm


- Thêm vào đó từng giọt dd
AgNO3 (khoảng 5-6 giọt)


- Lắc kó


- Rót nhẹ vào ống nghiệm trên
khoảng 2ml dung dịch glucozơ
(10%)


- Đun nhẹ ống nghiệm rồi để vào
giá (hoặc để ống nghiệm vào cốc
nước nóng)


- Để khoảng 2-3 phút quan sát
- Giải thích hiện tượng


2. Thí nghiệm 2 : Phân biệt
glucozơ, săccarozo và tinh bột
Đánh số 1, 2, 3 vào 3 ống nghiệm
- Cho vào mỗi ống nghiệm


khoảng 2ml dd trong mỗi lọ trên .
- Cho vào từng ống nghiệm


khoảng 2-3 giọt dd iot
- Quan sát hiện tượng


- Lấy hai ống nghiệm sạch cho
vào mỗi ống khoảng 3ml dd NH3


nhỏ tiếp 4-5 giọt dd AgNO3 lắc


mạnh.


- Cho vào ống nghiệm trên
khoảng 2ml dd của hai lọ khơng
có hiện tượng chuyển màu trên .
- đun nhẹ hoặc cho vào ống nước
nóng) hai ống nghiệm trên .
- Sau khoảng 2-3 phút quan sát
và rút ra kết luận.


<b>Hoạt động 1 : </b>


GV cho HS kiểm tra lại dụng cụ,
hóa chất, rửa ống nghiệm thật sạch
và trán bằng dung dịch NaOH
loãng trước khi tiến hành thí
nghiệm.


GV hướng dẫn HS thao tác tiến
hành từng bước thí nghiệm.


Lưu ý : khi đun các em nên đun nhẹ


hoặc có thể cho các em ngâm vào
ống nước nóng.


GV quan sát và hỏi HS theo nhóm :
Kết quả chất bám trên đó là gì ?


<b>Hoạt động 2 : </b>


GV hướng dẫn học sinh thao tác
tiến hành từng bước thí nghiệm.


- Tại sao lại cho dd iot vào ? nhận
biết được gì khi cho iot vào ?
- Hiện tượng sẽ là gì ?


- Dùng AgNO3 để nhận ra được


chất nào ?


- Hiện tượng sẽ là gì ?


GV có thể từ những câu trả lời của
học sinh hoàn thành sơ đồ nhận biết
lên bảng để học sinh có căn cứ tiến
hành thí nghiệm.


tiến hành thí nghiệm
theo sự hướng dẫn
của GV



Quan sát và giải
thích hiện tượng
Ghi kết quả vào
phiếu thực hành.
Các nhóm chuẩn bị
dồ dùng, quan sát và
tiến hành thí nghiệm
theo sự hướng dẫn
của GV


Quan sát và trả lời
câu hỏi.


Dung dịch : glucozơ, săccarozơ, tinh bột
Không đổi màu Chuyển màu xanh
Glucozơ, săccarozơ


+ dd AgNO<sub>3</sub> trong NH<sub>3</sub>
Có Ag kết tủa Không có Ag


Tinh bột


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>II. Tường trình.</b>


- Trình bày hiện tượng và viết
phương trình phản ứng theo yêu
cầu của phiếu thực hành.


Ghi kết quả vào
phiếu thực hành.



<b>V. Củng cố :</b>


GV hướng dẫn HS thu hồi hóa chất. Vệ sinh phịng thí nghiệm, hồn tất tường trình và nộp.
Ngày soạn:


Ngày dạy: Bài 56 :

<b>ÔN TẬP CUỐI NĂM </b>



Tuần: 34
Tiết : 68


<b>I. Mục tieâu</b>


1. Kiến thức :


- Học sinh biết lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ : kim loại, phi kim, oxit, axit,
bazơ, muối được biểu diển bởi sơ đồ trong bài .


- Củng cố lại kiến thức đã học về các chất hữu cơ .
- Hình thành mối liên hệ giữa các chất .


2. Kỹ năng : - Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vơ cơ dựa trên tính chất và các
phương trình điều chế chúng.


- Biết chọn chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ được thiết lập.


- Vận dụng tính chất của các chất vơ cơ đã học để viết được các phương trình hóa học biểu
diễn mối quan hệ giữa các chất .


- Củng cố các kỹ năng giải bai tập, kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.



<b>II. Chuẩn bị : </b>Sơ đồ câm về mối quan hệ giữa các hợp chất hữu cơ .


<b>III. Tổ chức dạy học </b>


1. Ổn định lớp


2. Tổ chức hoạt động


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>NỘI DUNG</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG GV</sub>PHƯƠNG PHÁP</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG HS</sub></b>
<b>A. Phần I : (2 tiết)</b>


<b>HÓA VÔ CƠ</b>


<b>I. Kiến thức cần nhớ </b>


1. Mối quan hệ giũa các
phản ứng hóa học :


2. Mối quan hệ giữa các
loại chất vô cơ


<b>Hoạt động 1 : </b>


Các nhóm thảo luận cho ý thứ hai :
viết những phản ứng hóa học thể
hiện mối quan hệ trên ? (có thể
chia mỗi nhóm một cặp phương
trình)



Cả lớp nhận xét.


Tư kết quả ở các phản ứng, GV dẫn
dắt học sinh điền vào ô trống


Các nhóm thảo luận và
trình bày phương trình lên
bảng hoặc phiếu thảo
luận


Các nhóm thảo luận và
điền vào ô trống


<b> (1) (3) (6) (9)</b>
<b> </b>


<b> (4) (7)</b>
<b> </b>


<b> (2) (10)</b>
<b> (5) (8) </b>


<b> </b>


<b>II. Bài tập </b>


- Bài tập 1 + 2 trang 167


- Bài tập 4 trang 167



<b>Hoạt động 2 : </b>


Các nhóm thảo luận giải bài tập 1
và 2 (mỗi nhóm 1 câu) sau khi thảo
luận xong lên bảng trình bày cho
các bạn quan sát. Nhóm 1,2 và 3
làm bài 1, nhóm 3, 4 và 5 làm bài 2
Bài 3 yêu cầu HS về nhà xem lại
và tự viết phương trình .


Hãy cho biết CO2 là một oxit gì ?


Cl2 có tính chất hóa học nào mà các


chất còn lại không có?


Clo và hiđro có những tính chất hóa
học nào giống nhau?


- Nhận xét thế nào là sản phẩm của
những phản ứng giống nhau đó ?


Đại diện nhóm lên trình
bày.


Các nhóm thảo luận hồn
tất bài tập và đại diện
nhóm lên bảng trình bày .


- CO2 là một oxit axit



- Clo ẩm có tính tảy màu.
- Clo và hiđro có cùng tính
chất khử CuO, và phản ứng
với oxi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>Hoạt động 3 :</b> Củng cố + dặn dị


- Tóm lại chúng ta cần nắm là giữa tất cả các loại chất vơ cơ điều có mối liên hệ qua lại rất chặc
chẽ với nhau, các em cần nắm kỹ sơ đồ mối liên quan mà chúng ta vừa lập và những phản ứng
minh họa .


- Yêu cần HS về xem trước phần ơn lại kiến thức hóa học hữa cơ chuẩn bị cho tiết ôn sau .


- Lập bảng so sánh về thành phần , cấu tạo, tính chất các hợp chất hữu cơ trong bài 1/168 (theo mẫu giáo
viên đưa lên bảng).


Metan Etilen Axetilen Benzen


Thành phần
Cấu tạo
Tính chất
Ưùng dụng
Ngày soạn:


Ngày dạy:

ÔN TẬP CUỐI NĂM



Tuần: 35
Tiết: 69



<b>NỘI DUNG</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG GV</sub>PHƯƠNG PHÁP<sub>HOẠT ĐỘNG HS</sub></b>


<b>B. Phần 2 (tiết 2)</b>
<b>HÓA HỮU CƠ </b>


<b>I. Khái niệm cần nhớ </b>


1. Các phản ứng quan
trọng (SGK)


2. Các ứng dụng (SGK)


<b>Hoạt động 1 : </b>


Các nhóm thảo luận xem lại bảng
so sánh đã làm ở nhà về bài tập 1
và đại diện mỗi nhóm lên bảng
trình bày 1 câu (4 nhóm ngẫu
nhiên do giáo viên chọn ) giáo
viên và cả lớp nhận xét và chỉnh
sửa.


Từ đây chúng ta rút ra kết luận về
những phản ứng quan trọng của
các hợp chất hữ cơ và những ứng
dụng của các chất.


- HS các nhóm thảo luận và lên
bảng trình bày.



<b>Metan:</b>


Thành phần : C và H
Cấu tạo


H
H C H
H


Tính chất : tác dụng được với O2,


Cl2


Ưùng dụng : là nhiên liệu,
nguyên liệu trong đời sống và
trong cơng nghiệp.


<b>Etilen </b>


Thành phần : 2C và 4H
Cấu tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>II. Bài tập :</b>


- Bài tập 3 trang 168


- Bài tập 5 trang 168
- Bài tập 7 trang 168


<b>Hoạt động 2 : </b>



Các nhóm tiến hành hảo luận và
giải bài tập 3 .


Sau khi các nhóm thảo luận xong,
GV mời ngẫu nhiên 2 bên lên viết
cơng thức hóa học của các chất,
đại diện 5 nhóm lên viết PTHH.
GV nhận xét.


- Các nhóm tiến hành thảo luận
và đề ra hướng giải cho bài tập 5 .
Thành phần cấu tạo của tinh bột
gồm những nguyên tố nào ?
- Thành phần cấu tạo của chất
béo gồm những nguyên tố nào?
- Và thành phần cấu tạo của
protein gồm những nguyên tố
nào ?


- Sản phẩm cháy của hợp chất X
gồm những chất gì ?


- Điều đó chứng tỏ trong X tối


Tính chất :


Tác dụng được với O2, dd Br2,


phản ứng trùng hợp.



Ưùng dụng : Là nguyên liệu để
điều chế nhựa polietilen, rượu
etylic, axit axeitc,…


<b>Axetilen </b>


Thành phần : 2C và 2H :
Cấu tạo :


H – C  C – H


Tính chất : Tác dụng với oxi và
Br2.


Ưùng dụng : nhiên liệu đèn xì
hàn cắt kim loại, nguyên liệu
sản xuất nhựa ….


<b>Benzen </b>


Thành phần : 6 C và 6H
Cấu tạo


Tính chất : Tác dụng với oxi, dd
Br2, (phản ứng thế) . khó tham


gia phản ứng cộng.


Ưùng dụng : Nhiên liệu sản xuất


chất dẻo, phẩm, nhuộm,....
Các nhóm thảo luận và trả lời
câu hỏi lên bảng


(- C6H12O5 - )n + nH2O


nC6H12O6


C6H12O6 2C2H5O6 +


2 CO2


C2H5OH + O2 CH3COOH +


H2O


CH3COOH + C2H5OH


CH3COOC2H5 + H2O


Các nhóm thảo luận trả lời câu
hỏi lên bảng.


-Thành phần của tinh bột gồn
các nguyên tố : C, H, O


-Thành phần của benzen gồm
các nguyên tố : C và H


Thành phần của chất béo gồm


các nguyên tố : C, H, O


- Thành phần của tinh bột gồm


<i>Axit</i>


0


<i>t</i>


<i>menruou</i>


0 0


2032<i>C</i>
.


<i>men giam</i>


0 0


20 32 <i>C</i>


2 4


<i>H SO</i>


0


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

- Bài tập 6 trang 168



thiểu phải có nguyên tố nào .
-Vậy ta kết luận X phải có
nguyên tố nào


Do bài tập 6 giống bài tập 4 /144
GV có thể hướng dẫn lại cho HS
(nếu cịn thời gia) nếu khơng sẽ
cho HS về nhà tham khảo


các nguyên tố : C, H, O, N và
một lượng nhỏ S, P và kim loại.
- Sản phẩm cháy của hợp chất X
gồm những chất : CO2, H2O, N2 .


- Điều đó chứng tỏ X tối thiếu
phải có những nguyên tố : C, H,
O và N


- Vậy kết luận X sẽ là protein.


<b>Hoạt động 3 :</b> Dặn dò


- Các em về nhà ơn lại thật kỹ về những tính chất hóa học quan trọng của tất cả các hợp chất
hữu cơ kể cả PTPƯ


- Làm tiếp những bài tập còn lại


- Học bài và xem lại những bài tập cơ bản và rèn luyện thêm bài tập khó để chuẩn bị cho kỳ
thi học kỳ II.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×