Tải bản đầy đủ (.doc) (180 trang)

TLTK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (941.79 KB, 180 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Phụ lục</b></i>



<i><b>VĂN BẢN THAM KHẢO</b></i>



<b>(QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TRƯỜNG HỌC)</b>
Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992


Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25/12/2001 của Quốc Hội khoá X, kỳ
họp thứ 10 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992.


<i><b>A. GIÁO DỤC</b></i>



<i>Luật quy định về hệ thống giáo dục quốc dân và các chủ trương, chính sách của</i>
<i>Đảng và nhà nước về giáo dục.</i>


<b>1. Luật Giáo dục</b>


1. Luật số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội về Giáo dục.


2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.


3. Nghị định số 139/2006/NĐ-CP ngày 20/11/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục và Bộ luật
Lao động về dạy nghề.


4. Nghị định số 90-CP ngày 24/11/1993 của Chính phủ quy định cơ cấu
khung của hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống văn bằng, chứng chỉ về
giáo dục và đào tạo của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.



5. Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21/8/2009 của Chính phủ quy định
trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề.


6. Nghị định số 116/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề.


7. Luật số 44/2009/QH12 ngày 25/11/2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật giáo dục.


<b>2. Chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về giáo dục</b>


1. Nghị quyết số 40/2000/QH10 ngày 09/12/2000 của Quốc hội về đổi mới
chương trình giáo dục phổ thông.


2. Nghị quyết số 37/2004/NQ-QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về giáo dục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

4. Nghị quyết số 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban chấp hành Trung ương
Khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên
thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.


5. Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 của Chính phủ về đẩy
mạnh xã hội hoá các hoạt động giáo dục, y tế và thể dục thể thao.


6. Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 06/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương
Khóa X về xây dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp
hố, hiện đại hoá đất nước.


7. Nghị quyết số 03-NQ/TW ngày 18/6/1997 của Hội nghị lần thứ 3 Ban
chấp hành Trung ương Khóa VIII về Chiến lược cán bộ thời kỳ đẩy mạnh


cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.


8. Kết luận số 37-KL/TW ngày 02/02/2009 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy
mạnh thực hiện Chiến lược cán bộ từ nay đến năm 2020.


9. Nghị quyết số 02-NQ/HNTW ngày 24/12/1996 của Hội nghị lần thứ hai
Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá VIII) về định hướng chiến lược
phát triển giáo dục - đào tạo trong thời kỳ công nghiệp hố, hiện đại hố và
nhiệm vụ đến năm 2000.


10.Thơng báo số 242-TB/TW ngày 15/4/2009 của Bộ Chính trị về kết luận
của Bộ Chính trị tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 (khóa VIII)
về phương hướng phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020.


11.Chỉ thị số 34-CT/TW ngày 30/5/1998 của Ban chấp hành Trung ương
Đảng về tăng cường cơng tác chính trị tư tưởng; củng cố tổ chức đảng,
đoàn thể quần chúng và công tác phát triển đảng viên trong các trường học.
12.Quyết định số 5000/TTg ngày 08/7/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc
xây dựng “Chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của Việt Nam đến
năm 2020”.


13.Quyết định số 201/2001/QĐ-TTg ngày 28/12/2001 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt “Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010”.


14.Quyết định số 06/2003/QĐ-TTg ngày 09/01/2003 của Thủ tướng Chính
phủ về chương trình hành động của Chính phủ “Thực hiện Kết luận Hội
nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá IX về giáo dục và
đào tạo”.


15.Quyết định số 73/2005/QĐ-TTg ngày 06/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ


ban hành Chương trình hành động của Chính phủ “Thực hiện Nghị quyết
số 37/2004/QH11 khoá XI, kỳ họp thứ sáu của Quốc hội về giáo dục”.
16.Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ về


việc phê duyệt đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc
dân giai đoạn 2008 – 2020”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

18.Quyết định số 149/2006/QĐ-TTg ngày 23/6/2006 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt đề án “Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2006-2015”.
19.Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg ngày 23/6/2002 của Thủ tướng Chính


phủ về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non.


20.Thông tư liên tịch số 05/2003/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC ngày
24/02/2003 của liên Bộ GD&ĐT-Nội vụ-Tài chính hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phát triển
giáo dục mầm non.


21.Quyết định số 20/2006/QĐ-TTg ngày 20/01/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về phát triển giáo dục, đào tạo và dạy nghề vùng đồng bằng sông Cửu
Long.


22.Quyết định số 20/2008/QĐ-TTg ngày 01/02/2008 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt đề án “Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ
cho giáo viên giai đoạn 2008 – 2012”.


23.Quyết định số 164/2005/QĐ-TTg ngày 04/7/2005 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án “Phát triển giáo dục từ xa giai đoạn 2005 – 2010”.
24.Quyết định số 24/2008/QĐ-TTg ngày 05/02/2008 của Thủ tướng Chính



phủ về việc ban hành một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế
-xã hội đối với các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến
năm 2010.


25.Quyết định số 25/2008/QĐ-TTg ngày 05/02/2008 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế
-xã hội đối với các tỉnh vùng Tây Nguyên đến năm 2010.


26.Quyết định số 26/2008/QĐ-TTg ngày 05/02/2008 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế
-xã hội đối với các tỉnh, thành phố vùng đồng bằng sông Cửu Long đến
năm 2010.


27.Quyết định số 27/2008/QĐ-TTg ngày 05/02/2008 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế
-xã hội đối với các tỉnh, thành phố vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến
năm 2010.


28.Nghị quyết số 35/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội về chủ trương,
định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ
năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015.


29.Quyết định số 179/QĐ-BGDĐT ngày 11/01/2010 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT phê duyệt Chương trình hành động triển khai Nghị quyết
05-NQ/BCSĐ ngày 06/01/2010 của Ban Cán sự Đảng Bộ Giáo dục và Đào
tạo về đổi mới quản lý giáo dục đại học giai đoạn 2010-2012.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

đạo của Đảng đối với cơng tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa.



31.Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm
2020".


32.Quyết định số 2021/QĐ-TTg ngày 03/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật chi tiết
thi hành Nghị quyết số 35/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội về
chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và
đào tạo từ năm 2010-2011 đến năm học 2014-2015.


33.Chỉ thị số 296/CT-TTg ngày 27/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ về đổi
mới quản lý giáo dục đại học giai đoạn 2010–2012.


34.Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP ngày 02/11/2005 của Chính phủ về đổi
mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006-2020.
<b>3. Xử phạt vi phạm hành chính trong giáo dục</b>


<i>Quy định các hành vi vi phạm các quy định quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo</i>
<i>dục (trừ dạy nghề), hình thức xử phạt, mức phạt, thẩm quyền xử phạt, thủ tục xử</i>
<i>phạt và các biện pháp khắc phục hậu quả.</i>


1. Pháp lệnh số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02/7/2002 của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội về việc xử lý vi phạm hành chính.


2. Pháp lệnh số 31/2007/PL-UBTVQH11 ngày 08/3/2007 của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội sửa đổi một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành
chính.


3. Pháp lệnh số 04/2008/PL-UBTVQH12 ngày 02/4/2008 của Uỷ ban
Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của pháp lệnh xử lý vi


phạm hành chính.


4. Nghị định số 134/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm
2002.


5. Nghị định số 37/2005/NĐ-CP ngày 18/3/2005 của Chính phủ quy định thủ
tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính.


6. Nghị định số 49/2005/NĐ-CP ngày 11/4/2005 của Chính phủ quy định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

8. Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính hướng
dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước
do vi phạm hành chính.


9. Thơng tư số 04/2006/TT-BTC ngày 18/01/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thơng tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính
hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ
nhà nước do vi phạm hành chính.


10.Quyết định 12/2004/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành mẫu hố
đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước.


11.Nghị định số 73/2006/NĐ-CP ngày 31/7/2006 của Chính phủ quy định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề.


12.Thơng tư số 12/2010/TT-BTC ngày 20/01/2010 của Bộ Tài chính hướng
dẫn việc xử lý tang vật vi phạm hành chính là hàng hố, vật phẩm dễ bị hư


hỏng và quản lý số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện tịch thu
sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính.


<b>4. Phân cấp quản lý</b>


<i>Quy định trách nhiệm, cơ chế quản lý nhà nước về giáo dục của các cấp.</i>


1. Nghị định số 166/2004/NĐ-CP ngày 16/9/2004 của Chính phủ quy định
trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục.


2. Nghị định số 112/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ quy định cơ
chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp của nhà nước.


3. Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19/6/2003 của Chính phủ về phân cấp
quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước.


4. Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17/8/2006 của Chính phủ quy định
trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức
sự nghiệp nhà nước.


5. Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang
Bộ.


6. Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19/3/2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GD&ĐT.


7. Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

9. Quyết định số 7939/QĐ-BGDĐT ngày 20/11/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các
đơn vị thực hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc Bộ GD&ĐT.


10.Thông tư liên tịch số 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/7/2008 của
liên Bộ GD&ĐT - Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện.


11.Thông tư số 89/2003/TT-BNV ngày 24/12/2003 của Bộ Nội vụ về việc
hướng dẫn thực hiện về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp
nhà nước.


12.Nghị định số 16/2009/NĐ-CP ngày 16/02/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 8 Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.


13.Nghị định số 12/2010/NĐ-CP ngày 26/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.


<i><b>B. CƠ SỞ GIÁO DỤC</b></i>



<b>1. Mục tiêu và kế hoạch đào tạo</b>


1. Quyết định số 55/QĐ ngày 03/02/1990 của Bộ trưởng Bộ GD ban hành
bản quy định về mục tiêu và kế hoạch đào tạo nhà trẻ-trường mẫu giáo.


2. Quyết định số 04/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/3/2002 của Bộ trưởng Bộ


GD&ĐT về việc ban hành “Quy định tạm thời về mục tiêu và kế hoạch
giáo dục của trường trung học phổ thông”.


<b>2. Điều lệ, quy chế</b>


<i>Điều lệ, quy chế hiện hành của các cơ sở giáo dục về tổ chức và quản lý; chương</i>
<i>trình và các hoạt động giáo dục; giáo viên; học sinh; tài sản của nhà trường;</i>
<i>nhà trường, gia đình và xã hội.</i>


<i><b>a) Mầm non</b></i>


1. Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành Điều lệ trường mầm non.


<i><b>b) Tiểu học</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>c) Trung học</b></i>


1. Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung
học phổ thơng và trường phổ thơng có nhiều cấp học.


<i><b>d) Trung tâm kỹ thuật tổng hợp-hướng nghiệp</b></i>


1. Quyết định số 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD-ĐT ban hành ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung
tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp.



<i><b>đ) Trung tâm giáo dục thường xuyên</b></i>


1. Quyết định số 01/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/01/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo dục
thường xuyên.


<i><b>e) Trung tâm học tập cộng đồng</b></i>


1. Quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24/3/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD-ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm học tập
cộng đồng tại xã, phường, thị trấn.


<i><b>g) Trung tâm ngoại ngữ-tin học</b></i>


1. Quyết định số 31/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/6/2007 của Bộ trưởng Bộ
GDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ
-tin học.


<b>3. Trường chuyên biệt</b>


<i>Các quy chế tổ chức và hoạt động của trường chuyên biệt: chuyên, dân tộc nội</i>
<i>trú, năng khiếu, khuyết tật, quốc tế,…</i>


1. Quyết định số 82/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường
trung học phổ thông chuyên.


2. Quyết định số 31/1998/QĐ-BGD&ĐT ngày 20/5/1998 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy chế trường thực hành sư phạm
cho các trường sư phạm đào tạo giáo viên mầm non, tiểu học và trung học


cơ sở.


3. Quyết định số 30/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 30/7/2001 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT ban hành quy chế trường thực hành sư phạm phục vụ
công tác đào tạo giáo viên trung học phổ thông của các trường đại học sư
phạm, khoa sư phạm trong các trường đại học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

5. Thông tư số 06/2009/TT-BGDĐT ngày 31/3/2009 của Bộ GD&ĐT
sửa đổi, bổ sung Điều 10 và Điều 13 của Quy chế tổ chức và hoạt động của
trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Quyết định số
49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.


6. Quyết định số 32/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 11/7/2003 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của
trường, lớp năng khiếu thể dục thể thao trong giáo dục phổ thông.


7. Quyết định số 2447/QĐ-BGD&ĐT-THPT ngày 29/5/2003 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy định tạm thời mục tiêu kế hoạch
giáo dục của trường trung học phổ thông kỹ thuật.


8. Nghị định số 18/2001/NĐ-CP ngày 04/5/2001 của Chính phủ quy
định về lập và hoạt động của các cơ sở văn hóa, giáo dục nước ngồi tại
Việt Nam.


9. Thông tư số 15/2003/TT-BGD&ĐT ngày 31/3/2003 của Bộ
GD&ĐT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
18/2001/NĐ-CP ngày 04/5/2001 của Chính phủ quy định về lập và hoạt động của các cơ
sở văn hoá, giáo dục nước ngồi tại Việt Nam.


10. Thơng tư liên tịch số 08/2006/TTLT-BGDĐT-BCA ngày


20/3/2006 của liên Bộ GD-ĐT-Công an hướng dẫn thực hiện chương trình
học văn hóa cho học viên tại cơ sở giáo dục và trường giáo dưỡng.


<b>4. Trường đạt chuẩn</b>


<i>Các quy chế công nhận trường đạt chuẩn quốc gia</i>


<i>1.</i> Quyết định số 36/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc
gia.


<i>2.</i> Quyết định số 32/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/10/2005 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành Quy chế công nhận trường tiểu học đạt chuẩn
quốc gia.


<i>3.</i> <i>Quyết định số 27/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ</i>
<i>GD&ĐT về việc ban hành Quy chế công nhận trường trung học đạt chuẩn</i>
<i>quốc gia (giai đoạn từ năm 2001 đến năm 2010).</i>


<i>4.</i> <i>Quyết định số 08/2005/QĐ-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ngày</i>
<i>14/3/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế công nhận</i>
<i>trường trung học đạt chuẩn quốc gia (giai đoạn từ năm 2001 đến năm</i>
<i>2010) ban hành kèm theo Quyết định số 27/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày</i>
<i>05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>6.</i> Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT ngày 26/02/2010 của Bộ GD&ĐT ban
hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.


<i>7.</i> Cơng văn số 8915/GDMN ngày 26/9/2008 về việc chỉ đạo xây dựng và


công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.


<i>8.</i> Công văn số 2025/BGDĐT-GDTrH ngày 16/4/2010 của Bộ GD&ĐT về
việc tổng kết công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia giai đoạn
2001-2010.


<b>5. Trường ngồi cơng lập</b>


<i>Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập.</i>


1. Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục.
2. Quyết định số 39/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 28/8/2001 của Bộ trưởng Bộ


GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của các trường ngồi
cơng lập.


<b>6. Chuẩn cơ sở vật chất</b>


<i>Các chuẩn quy định về cơ sở vật chất</i>
<i><b>a) Chuẩn chung</b></i>


1. Quyết định số 37/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành quy định về phịng học bộ mơn.


2. Quyết định số 01/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/01/2003 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành quy định tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông.
3. Quyết định số 01/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/01/2004 của Bộ trưởng Bộ


GD&ĐT về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 01/2003/QĐ-BGD&ĐT


ngày 02/01/2003 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy định
tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông.


4. Quyết định số 2164/GD&ĐT ngày 27/6/1995 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT
về việc ban hành quy định về tiêu chuẩn trường, lớp, thư viện, thiết bị giáo
dục ở trường tiểu học.


5. Quyết định số 09/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 28/3/2006 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành bộ tiêu chuẩn ngành của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp –
hướng nghiệp.


<i><b>b) Thiết bị dạy học tối thiểu giáo dụcmầm non</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2. Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/02/2010 của Bộ GD&ĐT về
việc ban hành danh mục đồ dùng - đồ chơi - thiết bị dạy học tối thiểu dùng
cho giáo dục mầm non.


<i><b>c) Thiết bị dạy học tối thiểu giáo dục tiểu học</b></i>


1. Thông tư số 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16/7/2009 của Bộ GD&ĐT ban
hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học.


<i><b>d) Thiết bị dạy học tối thiểu giáo dục trung học cơ sở</b></i>


1. Thông tư số 19/2009/TT-BGDĐT ngày 11/8/2009 của Bộ GD&ĐT về
việc ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp trung học cơ sở.
<i><b>đ) Thiết bị dạy học tối thiểu giáo dục trung học phổ thông</b></i>


1. <i>Quyết định số 17/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ</i>
<i>GD&ĐT ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 10.</i>



2. <i>Quyết định số 15/2007/QĐ-BGDĐT ngày 08/5/2007 của Bộ trưởng Bộ</i>
<i>GD&ĐT ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 11.</i>


3. <i>Quyết định số 15/2008/QĐ-BGDĐT ngày 10/4/2008 của Bộ trưởng Bộ</i>
<i>GD&Đ về việc ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 12.</i>


4. Thông tư số 01/2010/TT-BGDĐT ngày 18/01/2010 của Bộ GD&ĐT ban
hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp trung học phổ thông.


<i><b>e) Thiết bị dạy học tối thiểu môn giáo dục quốc phòng</b></i>


1. Quyết định số 52/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 07/11/2003 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học mơn học giáo dục
quốc phịng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp
và trung học phổ thông.


2. Quyết định số 10/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 01/4/2005 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành tiêu chuẩn bộ mẫu thiết bị dạy học tối thiểu
mơn học giáo dục quốc phịng cho các trường Trung học phổ thông, Trung
học chuyên nghiệp, Đại học và Cao đẳng.


3. Quyết định số 09/2007/QĐ-BGDĐT ngày 10/4/2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và đào tạo về việc bổ sung vào Mục I và Mục III của Tiêu chuẩn
bộ mẫu thiết bị dạy học tối thiểu mơn học giáo dục quốc phịng cho các
trường Trung học phổ thông, Trung học chuyên nghiệp, Đại học và Cao
đẳng ban hành kèm theo Quyết định số 10/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày
01/4/2005 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

01/4/2005 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và đã được bổ sung tại Quyết định


số 09/2007/QĐ-BGDĐT ngày 10/4/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
5. Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13/11/2009 của Bộ GD&ĐT ban


hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng
-an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung
học phổ thông và trường phổ thơng có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ
thông).


6. Quyết định số 8412/QĐ-BGDĐT ngày 25/11/2009 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành Tiêu chuẩn bộ mẫu thiết bị dạy học môn học
giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung
cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thơng và trường phổ thơng có nhiều cấp
học (có cấp trung học phổ thông)


<i><b>g) Hướng dẫn mua sắm, nghiệm thu, sử dụng và bảo quản</b></i>


1. Công văn số 5446/BGDĐT-GDQP ngày 01/7/2009 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc mua sắm, nghiệm thu, sử dụng và quản lý thiết bị
dạy học mơn học Giáo dục quốc phịng – an ninh.


2. Công văn số 6817/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 11/8/2009 của Bộ
GD&ĐT về việc hướng dẫn mua sắm, sử dụng, bảo quản thiết bị dạy học
cấp tiểu học và trung học cơ sở.


3. Công văn số 9331/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 20/10/2009 của Bộ
GD&ĐT về việc hướng dẫn mua sắm, sử dụng và bảo quản Đồ chơi –
Thiết bị dạy học tối thiểu cho cấp học Giáo dục mầm non năm học
2009-2010


4. Công văn số 10362/BGDĐT-GDQP ngày 26/11/2009 của Bộ


GD&ĐT về việc hướng dẫn mua sắm, nghiệm thu, sử dụng và quản lý
TBDH môn GDQP-AN.


5. Công văn số 1356/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 19/3/2010 của Bộ
GD&ĐT hướng dẫn mua sắm, sử dụng và bảo quản thiết bị dạy học cấp
Trung học phổ thông.


<b>7. Mức chất lượng tối thiểu</b>


<i>Quy định mức chất lượng tối thiểu của cơ sở giáo dục.</i>


1. Quyết định số 55/2007/QĐ-BGDĐT ngày 28/9/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành quy định mức chất lượng tối thiểu của trường tiểu học.
<b>8. Xếp hạng đơn vị sự nghiệp</b>


<i>Quy định về phân loại, xếp hạng. Hạng của cơ sở giáo dục chi phối phụ cấp</i>
<i>chức vụ, định mức biên chế.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2. Thông tư số 48/2008/TT-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ GD&ĐT hướng
dẫn xếp hạng và thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo của trung tâm
giáo dục thường xuyên.


<b>9. Đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục</b>


<i>Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục.</i>


1. Quyết định số 04/2008/QĐ-BGDĐT ngày 04/02/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục
trường tiểu học.



2. Thông tư số 12/2009/TT-BGDĐT ngày 12/5/2009 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục
trường trung học cơ sở.


3. Quyết định số 80/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục
trường trung học phổ thông.


4. Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng
cơ sở giáo dục phổ thông.


5. Công văn số 4304/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 27/5/2009 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc triển khai kiểm định chất lượng các cơ sở giáo dục
phổ thông năm 2009 và những năm tiếp theo.


6. Công văn số 7880/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 08/9/2009 của Bộ
GD&ĐT về việc hướng dẫn tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thông.


7. Thông báo số 80/TB-VP ngày 09/02/2010 của Bộ GD&ĐT về kết luận của
Thứ trưởng Bộ GD&ĐT Nguyễn Vinh Hiển tại cuộc họp về công tác kiểm
định chất lượng giáo dục và thanh tra tồn diện cơ sở giáo dục phổ thơng,
ngày 29/12/2009.


8. Cơng văn số 115/KTKĐCLGD ngày 09/02/2010 của Bộ GD&ĐT về việc
hướng dẫn xác định nội hàm, tìm thơng tin và minh chứng để đánh giá chất
lượng giáo dục trường tiểu học.


9. Công văn số 140/KTKĐCLGD ngày 10/3/2010 của Bộ GD&ĐT về việc
hướng dẫn xác định nội hàm, tìm thơng tin và minh chứng để đánh giá chất


lượng giáo dục trường THCS.


10.Công văn số 141/KTKĐCLGD ngày 10/3/2010 của Bộ GD&ĐT về việc
hướng dẫn xác định nội hàm, tìm thơng tin và minh chứng để đánh giá chất
lượng giáo dục trường THPT.


<b>10. Chương trình giáo dục-đào tạo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>a) Chương trình chung</b></i>


1. Chỉ thị số 14/2001/CT-TTg ngày 11/6/2001 của Thủ tướng Chính phủ về
việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng thực hiện Nghị quyết số
40/2000/QH10 của Quốc hội.


2. Quyết định số 11/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 16/4/2001 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng bộ môn.
3. Quyết định số 37/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 10/8/2001 v/v ban hành quy


chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Quốc gia thẩm định chương trình
và thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông.


4. Thông tư số 14/2002/TT-BGD&ĐT ngày 01/4/2002 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT hướng dẫn Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương thực hiện Chỉ thị số 14/2001/CT-TTg ngày 11/6/2001 của Thủ tướng
Chính phủ về việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.


5. Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành Chương trình giáo dục phổ thông.


6. Quyết định số 50/2006/QĐ-BGDĐT ngày 07/11/2006 của Bộ trưởng Bộ


GD&ĐT ban hành Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ
thông.


7. Quyết định số 13/2007/QĐ-BGDĐT ngày 03/5/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành chương trình xoá mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi
biết chữ.


8. Quyết định số 50/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 30/10/2003 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành chương trình mơn tiếng Anh và tin học ở bậc
tiểu học.


9. Quyết định số 12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/5/2000 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành chương trình mơn học GDQP cho các trường
Trung học phổ thông, Trung học chuyên nghiệp, Đại học và Cao đẳng.
10.Quyết định số 79/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24/12/2007 của Bộ trưởng Bộ


GD&ĐT ban hành Chương trình giáo dục quốc phịng - an ninh cấp trung
học phổ thông.


11.Quyết định số 21/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31/5/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc quy định Chương trình giáo dục thường xun về Ứng
dụng cơng nghệ thông tin – truyền thông.


12.Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của Bộ GD&ĐT ban
hành Chương trình Giáo dục mầm non.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>b) Chương trình tiếng dân tộc</b></i>


1. Thông tư số 01/1997/TT-GDĐT ngày 03/02/1997 của Bộ Giáo dục và đào
tạo về việc hướng dẫn việc dạy học tiếng nói và chữ viết dân tộc thiểu số.


2. Quyết định số 02/2006/QĐ-BGDĐT ngày 24/01/2006 của Bộ trưởng Bộ


GD&ĐT ban hành chương trình khung đào tạo giáo viên dạy tiếng dân tộc
thiểu số.


3. Quyết định số 03/2006/QĐ-BGDĐT ngày 24/01/2006 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành chương trình khung dạy tiếng dân tộc thiểu số (có chữ
viết) cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.


4. Quyết định số 29/2006/QĐ-BGDĐT ngày 04/7/2006 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành Chương trình tiếng Chăm dùng để đào tạo giáo viên
dạy tiếng Chăm cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi.
5. Quyết định số 30/2006/QĐ-BGDĐT ngày 04/7/2006 của Bộ trưởng Bộ


GD&ĐT ban hành Chương trình dạy tiếng Chăm cho cán bộ, công chức
công tác ở vùng dân tộc, miền núi.


6. Quyết định số 36/2006/QĐ-BGDĐT ngày 28/8/2006 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành Chương trình dạy tiếng Jrai cho cán bộ, công chức công
tác ở vùng dân tộc, miền núi.


7. Quyết định số 37/2006/QĐ-BGDĐT ngày 28/8/2006 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành Chương trình tiếng Jrai dùng để đào tạo giáo viên dạy
tiếng Jrai cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi.


8. Quyết định số 44/2006/QĐ-BGDĐT ngày 23/10/2006 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành Chương trình Dạy tiếng Mơng cho cán bộ, công chức
công tác ở vùng dân tộc, miền núi.


9. Quyết định số 45/2006/QĐ-BGDĐT ngày 23/10/2006 của Bộ trưởng Bộ


GD&ĐT ban hành Chương trình tiếng Mơng dùng để đào tạo giáo viên
dạy tiếng Mông cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi.
10.Quyết định số 46/2006/QĐ-BGDĐT ngày 23/10/2006 của Bộ trưởng Bộ


GD&ĐT ban hành Chương trình tiếng Khmer dùng để đào tạo giáo viên
dạy tiếng Khmer cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc.


11.Quyết định số 47/2006/QĐ-BGDĐT ngày 23/10/2006 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành Chương trình Dạy tiếng Mơng cho cán bộ, công chức
công tác ở vùng dân tộc.


12.Quyết định số 48/2007/QĐ-BGDĐT ngày 29/8/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành Chương trình tiếng Êđê cấp tiểu học.


13.Quyết định số 74/2008/QĐ-BGDĐT ngày 26/12/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành Chương trình tiếng Chăm cấp tiểu học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

15.Quyết định số 76/2008/QĐ-BGDĐT ngày 26/12/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành Chương trình tiếng Jrai cấp tiểu học.


16.Quyết định số 77/2008/QĐ-BGDĐT ngày 26/12/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành Chương trình tiếng Ba-na cấp tiểu học.


<i><b>c) Chươngtrình bồi dưỡng nghiệp vụ</b></i>


1. Quyết định số 49/2007/QĐ-BGDĐT ngày 29/8/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành Chương trình Bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý về
giáo dục hoà nhập học sinh tàn tật, khuyết tật cấp trung học cơ sở.


2. Thông tư số 05/2009/TT-BGDĐT ngày 24/3/2009 của Bộ GD&ĐT ban


hành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý giáo dục hòa nhập.
3. Quyết định số 74/2007/QĐ-BGDĐT ngày 05/12/2007 của Bộ trưởng Bộ


GD&ĐT ban hành Chương trình Bồi dưỡng chun mơn nghiệp vụ cho
viên chức làm công tác thiết bị dạy học ở cơ sở giáo dục phổ thông.


4. Quyết định số 75/2007/QĐ-BGDĐT ngày 12/12/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành Chương trình bồi dưỡng kiến thức pháp luật và kỹ năng
công tác pháp chế cho cán bộ pháp chế ngành giáo dục.


5. Quyết định số <b>3481/QĐ-BGD&ĐT</b> ngày 01/11/1997 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình bồi dưỡng cán bộ công
chức nhà nước ngành Giáo dục và Đào tạo. (*)


<i><b>d) Hướng dẫn chuyên môn</b></i>


<i><b>d.1 Quy định chung</b></i>


1. Thông tư số 09/TT-GD&ĐT ngày 09/8/1993 của Bộ GD&ĐT về việc
hướng dẫn treo, chào Quốc kỳ và hát Quốc ca.


2. <i>Chỉ thị số 19/CT ngày 13/10/1993 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc tổ</i>
<i>chức mặc đồng phục trong học sinh, sinh viên.</i>


3. Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ
Giáo Dục và Đào Tạo quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học
tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.


4. Quyết định số 23/2006/QĐ-BGDĐT ngày 22/5/2006 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành quy định về giáo dục hòa nhập dành cho người tàn tật,


khuyết tật.


5. Công văn số 6631/BGDĐT-GDTrH ngày 25/7/2008 của Bộ GD&ĐT về
việc sử dụng sách giáo khoa phổ thông và tài liệu giảng dạy, học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

7. Công văn số 7500/BGDĐT-CTHSSV ngày 18/8/2008 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện cơng tác ngoại khố và y tế trường
học năm học 2008-2009.


8. Công văn số 7521/BGDĐT-KHCNMT ngày 28/8/2009 của Bộ GD&ĐT
về việc tổ chức các hoạt động hưởng ứng chiến dịch “Làm cho thế giới
sạch hơn”.


9. Thông tư số 26/2009/TT-BGDĐT ngày 30/9/2009 của Bộ GD&ĐT quy
định về việc mặc đồng phục và lễ phục tốt nghiệp của học sinh, sinh viên.
10.Công văn số 8397/BGDĐT-GDTrH ngày 11/9/2008 của Bộ GD&ĐT về


việc tiếp nhận tài liệu chỉnh sửa sách giáo khoa để hướng dẫn sử dụng.
11.Công văn số 1525/BGDĐT-CTHSSV ngày 29/3/2010 của Bộ GD&ĐT về


việc hướng dẫn chào cờ Tổ quốc và hát Quốc ca.


<i><b>d.2 Mầm non</b></i>


1. Quyết định số 39/QĐUB ngày 22/4/1984 của Chủ nhiệm Uỷ ban Bảo vệ
bà mẹ và trẻ em trung ương về việc ban hành Quy chế Nuôi dạy trẻ trong
nhà trẻ.


2. Công văn số 7702/BGDĐT-GDMN ngày 03/9/2009 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn triển khai chương trình giáo dục mầm non năm 2009–


2010.


3. Công văn số 1970/BGDĐT-GDMN ngày 14/4/2010 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn báo cáo tổng kết và báo cáo thi đua năm học 2009–2010.


<i><b>d.3 Tiểu học</b></i>


1. Quyết định số 31/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/6/2002 của Bộ trưởng Bộ
GD-ĐT về việc ban hành mẫu chữ viết trong trường tiểu học.


2. Công văn số 5276/BGDĐT-GDTH ngày 25/5/2007 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn xác nhận hoàn thành chương trình Tiểu học.


3. Cơng văn số 9890/BGDĐT-GDTH ngày 17/9/2007 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn nội dung, phương pháp giáo dục cho học sinh có hồn
cảnh khó khăn.


4. Công văn số 896/BGD&ĐT-GDTH ngày 13/02/2006 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn điều chỉnh việc dạy và học cho học sinh tiểu học.


5. Công văn số 6664/BGDĐT-GDDT ngày 06/8/2009 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn công tác bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục
về dạy học lớp ghép cấp tiểu học vùng dân tộc.


6. Công văn số 7975/BGDĐT-GDTH ngày 10/9/2009 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn dạy học môn Thủ công, Kỹ thuật tiểu học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

8. Công văn số <b>9832/BGD&ĐT-GDTH</b> ngày 01/9/2006 của Bộ GD&ĐT về
hướng dẫn thực hiện chương trình các mơn học lớp 1, 2, 3, 4, 5. (*)



9. Công văn số <b>10398/BGDĐT-GDTH</b> ngày 28/9/2007 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn nội dung, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học cho
đối tượng học sinh giỏi ở tiểu học. (*)


10.Công văn số <b>9548/BGDĐT-GDTH</b> ngày 13/10/2008 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn quản lý và tổ chức dạy học lớp ghép ở cấp tiểu học. (*)
11.Công văn số <b>624/BGDĐT-GDTH</b> ngày 05/02/2009 của Bộ GD&ĐT về


việc hướng dẫn thực hiện dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và kiểm
tra đánh giá các môn học ở tiểu học. (*)


12.Thông báo số 145/TB-BGDĐT ngày 02/4/2010 của Bộ GD&ĐT về kết
luận của Thứ trưởng Nguyễn Vinh Hiển tại Hội nghị giao ban dạy học
tiếng Việt cho học sinh thiểu số cấp tiểu học.


<i><b>d.4 Trung học</b></i>


1. Chỉ thị số 18/GD-ĐT ngày 22/9/1997 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về
không tổ chức lớp chọn ở các cấp học, không tổ chức trường chuyên ở bậc
tiểu học và trung học cơ sở.


2. Công văn số 10016/BGDĐT-GDTrH ngày 08/9/2006 của Bộ GD&ĐT
hướng dẫn thực hiện Chương trình dạy tăng cường tiếng Pháp và bằng
tiếng Pháp năm học 2006-2007.


3. Công văn số 7092/BGD&ĐT-GDTrH ngày 10/8/2006 của Bộ GD&ĐT
về việc hướng dẫn dạy học tự chọn cấp THCS và cấp THPT năm học
2006-2007.


4. Công văn số 8607/BGDĐT-GDTrH ngày 16/8/2007 của Bộ GD&ĐT về


việc hướng dẫn dạy học tự chọn cấp THCS và cấp THPT năm học
2007-2008.


5. Công văn số 8608/BGDĐT-GDTrH ngày 16/8/2007 của Bộ GD&ĐT về
việc thực hiện hoạt động giáo dục nghề phổ thông lớp 11 năm học
2007-2008.


6. Công văn số 8659/BGDĐT-GDTrH ngày 16/8/2007 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn dạy môn Tin học THCS, THPT năm học 2007-2008.


7. Công văn số 8706/BGDĐT-GDTrH ngày 17/8/2007 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn dạy học Ngoại ngữ 2 năm học 2007-2008.


8. Công văn số 8907/BGDĐT-GDTrH ngày 23/8/2007 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn thực hiện Chương trình dạy tăng cường tiếng Pháp và bằng
tiếng Pháp năm học 2007-2008.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

10.Công văn số 9566/BGDĐT-GDTrH ngày 07/9/2007 của Bộ GD&ĐT về
việc bổ sung, chỉnh sửa khung phân phối chương trình lớp 10, lớp 11 mơn
Tốn cấp THPT năm học 2007-2008.


11.Cơng văn số 10188/BGDĐT-GDTrH ngày 24/9/2007 của Bộ GD&ĐT về
thực hiện nhiệm vụ giáo dục học sinh khuyết tật cấp THCS và THPT.
12.Công văn số 5977/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2008 của Bộ GD&ĐT về


việc hướng dẫn thực hiện nội dung giáo dục địa phương ở cấp trung học cơ
sở và cấp trung học phổ thông từ năm học 2008-2009.


13.Công văn số 7299/BGDĐT-GDTrH ngày 12/8/2008 của Bộ GD&ĐT về
việc phân phối chương trình trung học cơ sở, trung học phổ thông năm học


2008-2009.


14.Công văn số 7723/BGDĐT-GDTrH ngày 22/8/2008 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn dạy môn Tin học tự chọn lớp 8 năm học 2008-2009.


15.Công văn số 7984/BGDĐT-GDTrH ngày 01/9/2008 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn dạy học ngoại ngữ.


16.Công văn số 7985/BGDĐT-GDTrH ngày 01/9/2008 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn thực hiện chương trình dạy tăng cường tiếng Pháp và bằng
tiếng Pháp năm học 2008-2009.


17.Công văn số 10945/BGDĐT-GDTrH ngày 27/11/2008 của Bộ GD&ĐT
về việc hướng dẫn thi và cấp giấy chứng nhận nghề phổ thông.


18.Công văn số 7120/BGDĐT-GDTrH ngày 07/8/2008 của Bộ GD&ĐT về
việc tích hợp nội dung giáo dục bảo vệ môi trường vào các môn học cấp
trung học cơ sở và trung học phổ thông.


19.Thông báo số 287/TB-BGDĐT ngày 05/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Vinh Hiển tại hội thảo về đổi mới
kiểm tra đánh giá thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học do Bộ Giáo dục
và Đào tạo tổ chức tại Cần Thơ ngày 16 và 17/4/2009.


20.Thông báo số 300/TB-BGDĐT ngày 08/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Vinh Hiển tại hội thảo về đánh giá
hiệu quả dạy học môn giáo dục công dân tổ chức tại Lâm Đồng ngày 20 và
21/4/2009.


21.Công văn số 2500/GDTrH ngày 04/4/2005 của Bộ GD&ĐT về việc


hướng dẫn thực hiện chương trình thí điểm THPT kỹ thuật.


22.Cơng văn số 8065/BGDĐT-GDTrH ngày 14/9/2009 của Bộ GD&ĐT về
sử dụng Atlát Địa lý Việt Nam.


23.Công văn số 11110/BGDĐT-GDTrH ngày 30/12/2009 của Bộ GD&ĐT
về việc hướng dẫn sơ kết học kì I năm học 2009-2010.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

25.Công văn số 2234/BGDĐT-GDTrH ngày 27/4/2010 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn tổng kết năm học 2009-2010.


<i><b>d.5 Giáo dục thường xuyên</b></i>


1. Quyết định số 07/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 19/3/2002 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành quy định về tổ chức hình thức tự học có hướng
dẫn đối với bổ túc trung học.


2. Cơng văn số 10298/BGDĐT-GDTX ngày 24/11/2009 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn triển khai tài liệu “Giáo dục bảo vệ môi trường” trong các
trung tâm giáo dục thường xuyên.


3. Công văn số 8298/BGDĐT-GDTX ngày 21/9/2009 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn thực hiện phân phối Chương trình giáo dục thường xuyên
cấp trung học phổ thông.


4. Công văn số 1878/BGDĐT-GDTX ngày 12/4/2010 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn tổng kết năm học 2009-2010 đối với giáo dục thường
xuyên.


5. Công văn số 1755/BGDĐT-GDTX ngày 06/4/2010 của Bộ GD&ĐT về


việc hướng dẫn ôn tập lớp 9 BTTHCS và ôn tập thi tốt nghiệp GDTX cấp
THPT năm học 2009-2010.


<i><b>d.6 Giáo dục quốc phịng</b></i>


1. Cơng văn số 5755/BGDĐT-GDQP ngày 10/7/2009 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc thực hiện công tác dạy, học môn học giáo dục quốc
phịng-an ninh.


2. Cơng văn số 10764/BGDĐT-GDQP ngày 15/12/2009 của Bộ GD&ĐT về
việc kiểm tra thực hiện quy định về mơn học Giáo dục quốc phịng- an
ninh.


3. Cơng văn số 283/BGDĐT-GDQP ngày 18/01/2010 của Bộ GD&ĐT
hướng dẫn cơng tác quốc phịng, qn sự năm 2010.


<i><b>d.7 Giáo dục dân tộc</b></i>


1. Công văn số 178/BGDĐT-GDDT ngày 11/01/2010 của Bộ
GD&ĐT về việc báo cáo thực hiện nhiệm vụ giáo dục dân tộc học kỳ I
năm học 2009-2010.


2. Công văn số 2066/BGDĐT-GDDT ngày 19/4/2010 của Bộ
GD&ĐT về báo cáo thực hiện nhiệm vụ giáo dục dân tộc năm học
2009-2010.


<b>11. Phân ban trung học phổ thông</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

1. Chỉ thị số 25/2006/CT-TTg ngày 01/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về
việc triển khai thực hiện phân ban trung học phổ thông.



2. Công văn số 6812/BGD&ĐT-GDTrH ngày 03/8/2006 của Bộ GD&ĐT
về việc tổ chức thực hiện phân ban THPT năm học 2006-2007.


<b>12. Chuyển đổi loại hình</b>


<i>Trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục từ công lập sang dân lập và tư thục</i>
<i>và ngược lại.</i>


1. Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009 của Bộ GD&ĐT quy
định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông
bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư thục; cơ sở
giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập; cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông công lập.


<b>13. Kế hoạch thời gian, nhiệm vụ năm học</b>


<i>Các văn bản chỉ đạo về khung kế hoạch thời gian, chỉ thị, công văn hướng dẫn</i>
<i>nhiệm vụ trọng tâm năm học của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo</i>
<i>dục thường xuyên.</i>


<i><b>a) Kế hoạch thời gian</b></i>


1. Quyết định số 4385/QĐ-BGDĐT ngày 30/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học
2009-2010 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường
xuyên.


<i><b>b) Nhiệm vụ năm học</b></i>



1. Chỉ thị số 4899/CT-BGDĐT ngày 04/8/2009 của Bộ GD&ĐT về nhiệm
vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường
xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2009-2010.


2. Công văn số 6619/BGDĐT-GDQP ngày 05/8/2009 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDQP - AN năm học 2009-2010.
3. Công văn số 6665/BGDĐT-GDMN ngày 06/8/2009 của Bộ GD&ĐT về


việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Mầm non năm học
2009-2010.


4. Công văn số 6742/BGDĐT-CTHSSV ngày 07/8/2009 của Bộ GD&ĐT về
việc triển khai “Tháng ATGT” và công tác giáo dục ATGT năm học
2009-2010.


5. Công văn số 6819/BGDĐT-TTr ngày 11/8/2009 của Bộ GD&ĐT về việc
hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thanh tra năm học 2009-2010.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

7. Công văn số 6841/BGDĐT-GDDT ngày 12/8/2009 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2009- 2010 đối với giáo dục
dân tộc.


8. Công văn số 6908/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 13/8/2009 của Bộ
GD&ĐT hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục năm học 2009-2010.
9. Công văn số 7290/BGDĐT-GDTX ngày 20/8/2009 của Bộ GD&ĐT


hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2009-2010 đối với GDTX.



10.Công văn số 7312/BGDĐT-GDTH ngày 21/8/2009 của Bộ GD&ĐT
hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2009-2010 đối với giáo dục tiểu
học.


11.Công văn số 7394/BGDĐT-GDTrH ngày 25/8/2009 của Bộ GD&ĐT
hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2009-2010.
12.Công văn số 7145/BGDĐT-VP ngày 19/8/2009 của Bộ GD&ĐT về việc


tổ chức khai giảng năm học 2009-2010.


13.Công văn số 7622/BGDĐT-VP ngày 28/8/2009 của Bộ GD&ĐT về việc
phối hợp chỉ đạo triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học 2009-2010.


14.Công văn số 9886/BGDĐT-CNTT ngày 11/11/2009 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2009–2010.


15.Công văn số 1078 /BGDĐT-CTHSSV ngày 09/3/2010 của Bộ GD&ĐT
về việc tăng cường công tác tun truyền, giáo dục an tồn giao thơng cho
học sinh sinh viên.


<b>14. Thực hành, thực tập sư phạm</b>


<i>Quy định mục đích, nội dung, phương thức tổ chức, cách đánh giá và các điều</i>
<i>kiện đảm bảo đối với hoạt động thực hành, thực tập sư phạm cho các trường đại</i>
<i>học, cao đẳng đào tạo giáo viên phổ thông, mầm non</i>


1. Quyết định số 36/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 01/8/2003 của Bộ trưởng Bộ
GD-ĐT về việc ban hành quy chế thực hành, thực tập sư phạm áp dụng
cho các trường đại học, cao đẳng đào tạo giáo viên phổ thơng, mầm non
trình độ cao đẳng hệ chính quy.



<i><b>C. CƠNG TÁC GIÁO DỤC KHÁC</b></i>


<b>1. Phổ cập giáo dục</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>a) PCGD Mầm non</b></i>


<i>Công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi nhằm chuẩn bị tốt</i>
<i>cho trẻ em vào lớp 1 đối với tất cả các vùng miền trong cả nước.</i>


1. Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn
2010–2015.


<i><b>b) PCGD Tiểu học</b></i>


<i>Cơng tác xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ. (công dân đến hết</i>
<i>tuổi 14)</i>


1. Luật số 56-LCT/HĐNN8 ngày 12/8/1991 của Quốc Hội về Phổ cập giáo
dục tiểu học.


2. Nghị định số 338-HĐBT ngày 26/10/1991 của Hội đồng Bộ trưởng về
việc thi hành Luật phổ cập giáo dục tiểu học.


3. Thông tư số 14-GDĐT ngày 05/8/1997 của Bộ Giáo dục và đào tạo về tiêu
chuẩn và thể thức kiểm tra, đánh giá kết quả chống mù chữ và phổ cập
giáo dục tiểu học.


4. Quyết định số 28/1999/QĐ-BGD&ĐT ngày 23/6/1999 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành quy định kiểm tra, đánh giá và công nhận phổ


cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi.


5. Quyết định số 79/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành quy định đánh giá và xếp loại học viên học
Chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ.


6. Thông tư số 36/2009/TT-BGDĐT ngày 04/12/2009 của Bộ GD&ĐT ban
hành quy định kiểm tra, công nhận phổ cập giáo dục tiểu học và Phổ cập
giáo dục tiểu học đúng độ tuổi.


7. Công văn số 7777/BGDĐT-GDTH ngày 04/9/2009 của Bộ GD&ĐT về
việc rà soát, báo cáo kết quả phổ cập giáo dục tiểu học.


<i><b>c) PCGD Trung học cơ sở</b></i>


<i>Công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở (công dân đến hết tuổi 18)</i>


1. Nghị quyết số 41/2000/QH10 ngày 09/12/2000 của Quốc hội về thực hiện
phổ cập giáo dục trung học cơ sở.


2. Chỉ thị số 61-CT/TW ngày 28/12/2000 của Bộ Chính trị về việc thực hiện
phổ cập trung học cơ sở.


3. Hướng dẫn số 02-HD/KGTW ngày 09/02/2001 của Ban Khoa giáo Trung
ương về việc thực hiện Chỉ thị 61-CT/TW ngày 28/12/2000 của Bộ Chính
trị về việc thực hiện phổ cập THCS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

5. Quyết định số 26/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, kiểm tra và đánh giá công
nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở.



6. Thông tư số 17/2003/TT-BGD&ĐT ngày 28/4/2003 của Bộ GD&ĐT
hướng dẫn điều 3, điều 7 và điều 8 của Nghị định số 88/2001/NĐ-CP ngày
22/11/2001 của Chính phủ về thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
7. Công văn số 6170/THPT ngày 18/7/2002 của Bộ GD&ĐT về việc hướng


dẫn quy trình, hồ sơ và nội dung kiểm tra kết quả phổ cập GDTHCS.


8. Công văn số 2332/BGDĐT-GDTrH ngày 04/5/2010 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn tổng kết 10 năm thực hiện mục tiêu PCGDTHCS.


<i><b>d) PCGD Trung học phổ thông</b></i>


<i>Công tác phổ cập giáo dục trung học phổ thông (công dân đến hết tuổi 21)</i>
1. Công văn số 3420/THPT ngày 23/4/2003 của Bộ GD&ĐT về việc thực


hiện phổ cập bậc Trung học.


2. Công văn số 10819/GDTrH ngày 17/12/2004 của Bộ GD&ĐT hướng dẫn
bổ sung công văn 3420/THPT ngày 23/4/2003 của Bộ GD&ĐT về việc
điều chỉnh tiêu chuẩn phổ cập bậc trung học.


<b>2. Giáo dục pháp luật</b>


<i>Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong ngành giáo dục.</i>


1. Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng
về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân.



2. Chỉ thị số 40/2004/CT-BGD&ĐT ngày 21/12/2004 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về tăng cường pháp chế XHCN trong tổ chức và hoạt động của
ngành giáo dục.


3. Chỉ thị số 45/2007/CT-BGDĐT ngày 17/8/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong
ngành giáo dục.


4. Thông tư liên tịch số
<b>02/2006/TTLT-BTP-BCA-BGDĐT-BLĐTBXH-TLĐLĐVN ngày 07/6/2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ GD&ĐT,</b>
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
hướng dẫn việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật ở cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp, trường học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

6. Nghị quyết số 61/2007/NQ-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ về việc
tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư
Trung ương Đảng (khóa IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật
của cán bộ, nhân dân.


7. Quyết định số 37/2008/QĐ-TTg ngày 12/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm
2012.


8. Quyết định số 2412/QĐ-BGDĐT ngày 25/4/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT phê duyệt chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật của ngành
giáo dục thực hiện Nghị quyết số 61/2007/NQ-CP ngày 07/12/2007 của
Chính phủ và Quyết định số 37/2008/QĐ-TTg ngày 12/3/2008 của Thủ
tướng Chính phủ.



9. Kế hoạch số 160/KH-BGDĐT ngày 19/3/2009 của Bộ GD&ĐT về công
tác phổ biến giáo dục pháp luật năm 2009 của ngành Giáo dục và Đào tạo.
10.Thông tư số 63/2005/TT-BTC ngày 05/8/2005 của Bộ Tài chính về việc


hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho cơng tác phổ
biến, giáo dục pháp luật.


11.Quyết định số 212/2004/QĐ-TTg ngày 16/12/2004 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt chương trình hành động quốc gia “Phổ biến, giáo dục pháp
luật và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã,
phường, thị trấn từ năm 2005 đến năm 2010”.


12.Kế hoạch số 746/KH-BGDĐT ngày 20/10/2009 của Bộ GD&ĐT về tổng
kết Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư về tăng cường
sự lãnh đạo của đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao
ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân.


13.Quyết định số 1928/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật trong nhà trường”.


14.Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính
phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật.


15.Kế hoạch số 45/KH-BGDĐT ngày 29/01/2010 của Bộ GD&ĐT về Tuyên
truyền, phổ biến Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục.
16.Kế hoạch số 111/KH-BGDĐT ngày 17/3/2010 của Bộ GD&ĐT về công


tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2010 của ngành giáo dục.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>3. Giáo dục quốc phòng-an ninh</b>


<i>Giáo dục quốc phòng được giảng dạy chính khóa trong trường trung học phổ</i>
<i>thơng. Mục này gồm các văn bản về chuyên môn, chế độ giáo viên dạy mơn giáo</i>
<i>dục quốc phịng, chương trình đào tạo ngắn hạn giáo viên giáo dục quốc phòng</i>
<i>các trường trung học phổ thông, quy định tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả</i>
<i>học tập, quy tắc các nội dung thi trong Hội thao Giáo dục quốc phòng – an ninh</i>
<i>học sinh trung học phổ thông,...</i>


1. Luật số 39/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội về Quốc phòng.
2. Luật số 32/2004/QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc Hội về An ninh quốc


gia.


3. Pháp lệnh số 32/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh
quốc gia.


4. Chỉ thị số 62-CT/TW của Bộ Chính trị về việc tăng cường cơng tác giáo
dục quốc phịng tồn dân trước tình hình mới.


5. Nghị định số 116/2007/NĐ-CP ngày 10/7/2007 của Chính phủ về giáo dục
quốc phòng - an ninh.


6. Nghị định số 73/2005/NĐ-CP ngày 06/6/2005 của Chính phủ về đào tạo
cán bộ cho Quân đội nhân dân Việt Nam tại các trường ngoài quân đội.
7. Nghị định số 126/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định


chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Bảo vệ công trình
quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.



8. Nghị định số 127/2006/NĐ-CP ngày 27/10/2006 của Chính phủ quy định
về bảo đảm điều kiện cho hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật
tự, an tồn xã hội.


9. Thông tư liên tịch số 119/2005/TTLT-BQP-BGD&ĐT- BKH&ĐT-BTC
ngày 25/8/2005 của liên Bộ Quốc phòng, Bộ GD&ĐT, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 73/2005/NĐ-CP
của Chính phủ về đào tạo cán bộ cho Quân đội nhân dân Việt Nam tại các
trường ngoài quân đội.


10.Chỉ thị số 08/2002/CT-BGD&ĐT ngày 20/3/2002 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc đào tạo giáo viên giáo dục quốc phòng cho các trường
trung học phổ thông và trung học chuyên nghiệp.


11.Thông tư liên tịch số 28/2004/TTLT-BGD&ĐT-BLĐTBXH-BNV-BQP
ngày 27/8/2004 của liên Bộ GD&ĐT Lao độngThương binh và xã hội
-Nội vụ - Quốc phòng hướng dẫn về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, biên chế cán bộ
quản lý, giáo viên, giảng viên môn học giáo dục quốc phịng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

chính sách đối với cán bộ quản lý, giảng viên, giáo viên giáo dục quốc
phòng.


13.Chỉ thị số 57/2007/CT-BGDĐT ngày 04/10/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh trong
ngành giáo dục.


14.Quyết định số 69/2007/QĐ-BGDĐT ngày 14/11/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành quy định tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập
môn học giáo dục quốc phịng - an ninh.



15.Thơng tư liên tịch số 182/2007/TTLT-BQP-BCA-BGD&ĐT-BNV ngày
04/12/2007 của Bộ Quốc phòng-Bộ Công an-Bộ GD&ĐT-Bộ Nội vụ
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 116/2007/NĐ-CP ngày10/7/2007 về
Giáo dục quốc phòng- an ninh.


16.Quyết định số 65/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/11/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành Quy tắc các nội dung thi trong Hội thao Giáo dục quốc
phịng – an ninh học sinh trung học phổ thơng.


17.Thơng tư số 13/2009/TT-BGDĐT ngày 19/5/2009 của Bộ GD&ĐT ban
hành chương trình đào tạo ngắn hạn giáo viên giáo dục quốc phịng – an
ninh.


18.Thơng báo số 796/TB-BGDĐT ngày 16/11/2009 của Bộ GD&ĐT về kết
luận Hội nghị tổng kết 5 năm thực hiện Nghị định số 119/NĐ-CP của
Chính phủ gắn với sơ kết Chỉ thị số 36/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
19.Thơng tư số 72/2009/TT-BCA ngày 18/12/2009 của Bộ Cơng an quy định


cụ thể thi hành Nghị định số 126/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh bảo vệ cơng trình
quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.


20.Thông tư số 108/2009/TT-BQP ngày 11/11/2009 của Bộ Quốc phòng về
việc quy định thực hiện cơng tác quốc phịng ở các bộ, ngành và các địa
phương năm 2010.


21.Chỉ thị số 417/CT-TTg ngày 31/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ về tăng
cường chỉ đạo, thực hiện cơng tác giáo dục quốc phịng - an ninh năm 2010
và những năm tiếp theo.



22.Thông báo số 133/TB-BGDĐT ngày 30/3/2010 của Bộ GD&ĐT về kết
luận của Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Hội nghị giao ban Giáo
dục quốc phịng an ninh và Cơng tác quốc phòng của ngành Giáo dục
-đào tạo năm 2010.


23.Quyết định số 472/QĐ-TTg ngày 12/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án “Đào tạo giáo viên giáo dục quốc phòng - an ninh cho các
trường trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề
giai đoạn 2010-2016”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>a) Công an nhân dân</b></i>


1. Luật số 54/2005/QH11 ngày 12/12/2005 của Quốc hội về Công an nhân
dân.


2. Nghị định số 43/2007/NĐ-CP ngày 26/3/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công an nhân dân.


3. Nghị định số 42/2007/NĐ-CP ngày 26/3/2007 của Chính phủ quy định cấp
bậc hàm của sĩ quan, hạ sĩ quan trong lực lượng Công an nhân dân.


4. Nghị định số 12/2007/NĐ-CP ngày 17/01/2007 của Chính phủ quy định về
cơng dân phục vụ có thời hạn trong Cơng an nhân dân.


5. Nghị định số 160/2007/NĐ-CP ngày 30/10/2007 của Chính phủ về việc
quy định cờ truyền thống, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục
của lực lượng công an nhân dân.


6. Nghị định số 54/2008/NĐ-CP ngày 24/4/2008 của Chính phủ quy định chế


độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời
hạn trong Công an nhân dân.


<i><b>b) Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam</b></i>


1. Luật số 16/1999/QH10 ngày của Quốc Hội về Sĩ quan Quân đội nhân dân
Việt Nam.


2. Luật số 19/2008/QH12 ngày 12/6/2008 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.


3. Nghị định số 52/2002/NĐ-CP ngày 29/4/2002 của Chính phủ về việc quy
định phân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và lễ phục của Quân đội nhân dân Việt
Nam.


4. Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22/10/2003 của Chính phủ quy định
về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ.


5. Nghị định số 165/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ về biệt
phái sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam.


6. Nghị định số 73/2005/NĐ-CP ngày 06/6/2005 của Chính phủ về đào tạo
cán bộ cho Quân đội nhân dân Việt Nam tại các trường ngoài quân đội.
7. Nghị định số 18/2007/NĐ-CP ngày 01/02/2007 của Chính phủ về quân


nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam.


8. Quyết định 89/2005/QĐ-TTg ngày của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách việc làm đối với quân nhân, công an nhân dân thôi phục vụ tại ngũ.
9. Thông tư liên tịch 65/2004/TTLT-BQP-BNV ngày 13/5/2004 của liên Bộ



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

10.Thông tư liên tịch 74/2006/TTLT-BQP-BTC-BKH&ĐT ngày 21/4/2006
của Liên Bộ quốc phịng, Bộ tài chính, Bộ kế hoạch và đầu tư hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22/10/2003 của Chính phủ
quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ.


11.Thông tư số 153/2007/TT-BQP ngày của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 18/2007/NĐ-CP ngày 01/02/2007 của Chính phủ về
quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam.


12.Quyết định số 32/2005/QĐ-BQP ngày của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về
việc quy định sử dụng quân phục của Quân đội nhân dân Việt Nam.


13.Quyết định số 266/2003/QĐ-BQP ngày 03/11/2003 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng về Danh mục hệ thống các ngành thuộc các nhóm ngành sĩ
quan Quân đội nhân dân Việt Nam.


14.Quyết định số 109/2009/QĐ-TTg ngày 26/8/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về quy định quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và lễ phục của Quân đội
nhân dân Việt Nam.


<i><b>c) Sĩ quan dự bị.</b></i>


1. Lệnh số 51-L/CTN ngày 9/9/1996 của Chủ tịch nước về việc công bố
Pháp lệnh về lực lượng dự bị động viên.


2. Nghị định số 39/CP ngày 28/4/1997 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh về lực lượng dự bị động
viên.



3. Nghị định số 26/2002/NĐ-CP ngày của Chính phủ về sĩ quan dự bị Quân
đội nhân dân Việt Nam.


4. Nghị định số 150/2007/NĐ-CP ngày 09/10/2007 của Chính phủ về việc
huấn luyện quân nhân dự bị hạng hai.


5. Quyết định số 66-QĐ/QP ngày 24/01/1997 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
ban hành những quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các Điều 13, 16,
22, 23 của Pháp lệnh về lực lượng dự bị động viên.


6. Chỉ thị số 420-CT ngày 30/12/1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về
giáo dục quốc phòng và đào tạo sĩ quan dự bị trong học sinh, sinh viên.
7. Thông tư liên tịch số 170/2002/TTLT-BPQ-BTC ngày 28/11/2002 của Bộ


Quốc phịng - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chế độ chính sách
đối với học viên đào tạo sĩ quan dự bị và sĩ quan dự bị.


8. Thông tư liên tịch số 171/2002/TTLT-BQP-BYT ngày 28/11/2002 của
Liên Bộ Quốc phòng và Bộ Y tế về việc hướng dẫn kiểm tra sức khoẻ sĩ
quan dự bị và người được tuyển chọn đi đào tạo sĩ quan dự bị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

10.Nghị định 219/CP ngày 28/12/1961 của Hội đồng Chính phủ về việc huấn
luyện quân sự cho quân nhân dự bị và dân quân tự vệ.


<i><b>d) Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ</b></i>


1. Nghị định số 21/2009/NĐ-CP ngày của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sĩ quan quân đội nhân dân
Việt Nam về chế độ, chính sách đối với sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ; sĩ
quan tại ngũ hy sinh, từ trần; sĩ quan tại ngũ chuyển sang quân nhân


chuyên nghiệp hoặc công chức quốc phịng.


2. Thơng tư liên tịch số 1699/2001/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày của
liên Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/2001/NĐ-CP ngày 16/1/2001 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Sĩ quan quân đội
nhân dân Việt Nam năm 1999 về chế độ, chính sách đối với sĩ quan thôi
phục vụ tại ngũ; sĩ quan chuyển sang qn chun nghiệp hoặc chuyển
sang cơng chức quốc phịng.


3. Thơng tư số 101/2002/TT-BQP của Bộ Quốc phịng hướng dẫn bổ sung
một số điều của Thông tư liên tịch số 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày 19/6/2001 của liên Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động, Thương binh và
Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 04/2001/NĐ-CP
ngày 16/1/2001 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Sĩ quan
quân đội nhân dân Việt Nam về chế độ, chính sách đối với sĩ quan thôi
phục vụ tại ngũ; sĩ quan chuyển sang quân chuyên nghiệp hoặc chuyển
sang công chức quốc phòng.


<i><b>đ) Dân quân tự vệ</b></i>


1. Luật số 43/2009/QH12 ngày 23/11/2009 của Quốc hội về dân quân tự vệ.


<b>4. Phòng, chống HIV/AIDS</b>


<i>Cơng tác giáo dục phịng, chống HIV/AIDS, chống kỳ thị, phân biệt đối xử với</i>
<i>người nhiễm và bị ảnh hưởng bởi HIV</i>


1. Luật số 64/2006/QH11 ngày 12/7/2006 của Quốc hội về phòng, chống
nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người


(HIV/AIDS).


2. Chỉ thị số 54-CT/TW ngày 30/11/2005 của Ban Bí thư về tăng cường lãnh
đạo cơng tác phịng, chống HIV/AIDS trong tình hình mới.


3. Nghị định số 108/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội
chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS).


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

lây nhiễm HIV tại các cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, cơ sở chữa bệnh,
cơ sở bảo trợ xã hội, trại giam, trại tạm giam.


5. Thông tư số 125/2007/TT-BTC ngày 29/10/2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện cơng tác quản lý, chăm sóc, tư
vấn, điều trị cho người nhiễm HIV và phòng lây nhiễm HIV tại các cơ sở
giáo dục, trường giáo dưỡng, cơ sở chữa bệnh, cơ sở bảo trợ xã hội, trại
giam, trại tạm giam


6. Quyết định số 36/2004/QĐ-TTg ngày 17/3/2004 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt “Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS ở Việt
Nam đến năm 2010 và tầm nhìn 2020”.


7. Chỉ thị số 61/2008/QĐ-BGDĐT ngày 12/11/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về tăng cường cơng tác phịng, chống HIV/AIDS trong ngành
giáo dục.


8. Quyết định số 84/2009/QĐ-TTg ngày 04/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi
HIV/AIDS đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020.



9. Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 28/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt đề án tăng cường năng lực hệ thống phòng, chống
HIV/AIDS tuyến tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn từ năm
2010 đến năm 2015.


<b>5. Phòng, chống tệ nạn ma túy</b>


<i>Tệ nạn ma tuý là hiểm hoạ lớn cho toàn xã hội. Mục này gồm các văn bản về</i>
<i>phòng ngừa, ngăn chặn, đấu tranh chống tệ nạn ma tuý; kiểm soát các hoạt động</i>
<i>hợp pháp liên quan đến ma tuý; trách nhiệm của cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ</i>
<i>chức trong phòng, chống ma tuý.</i>


1. Luật số 23/2000/QH10 ngày 09/12/2000 của Quốc hội về phòng, chống
ma tuý.


2. Luật số 16/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật phòng, chống ma tuý.


3. Chỉ thị số 21-CT/TW ngày 26/3/2008 của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng về tiếp tục tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo cơng tác phịng, chống và
kiểm sốt ma túy trong tình hình mới.


4. Quyết định số 156/2007/QĐ-TTg ngày 25/9/2007 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma tuý đến
năm 2010.


5. Quyết định số 48/2006/QĐ-BGDĐT ngày 25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành quy định về việc xử lý người học có liên quan đến tệ
nạn ma túy.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

tạo - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơng tác dạy văn hóa, giáo dục phục
hồi hành vi, nhân cách cho người nghiện ma túy, người bán dâm và người
sau cai nghiện ma túy.


7. Kế hoạch phối hợp liên ngành số 1413/LN ngày 15/10/1996 của Liên
ngành Nội vụ - Giáo dục và Đào tạo, Lao động Thương binh và Xã hội, Y
tế, Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp phụ
nữ Việt Nam về phòng ngừa và đấu tranh chống nghiện ma tuý trong học
sinh, sinh viên và thanh thiếu niên.


8. Chỉ thị số 24/CT-GD&ĐT ngày 11/11/1996 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT
về tăng cường cơng tác phịng chống tệ nạn ma tuý ở các trường học.


9. Công văn số 1495/BGDĐT-CTHSSV ngày 01/6/2009 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc tổ chức đợt cao điểm về phịng, chống ma túy.


10.Thơng tư số 31/2009/TT-BGDĐT ngày 23/10/2009 của Bộ GD&ĐT ban
hành quy định về cơng tác phịng, chống tệ nạn ma t tại các cơ sở giáo
dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.


11.Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng,
chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy.


12.Quyết định số 127/2009/QĐ-TTg ngày 26/10/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Chế độ báo cáo thống kê về phòng, chống ma túy.
<b>6. Phòng, chống tác hại của thuốc lá</b>


<i>Thuốc lá là nguyên nhân của nhiều loại bệnh nguy hiểm đối với con người như</i>
<i>ung thư phổi, nhồi máu cơ tim, xơ vữa động mạch và các bệnh về hệ hô hấp. Hút</i>


<i>thuốc lá còn gây ra những tổn thất lớn về kinh tế của từng gia đình và tồn xã</i>
<i>hội, gây ô nhiễm môi trường.</i>


1. Nghị quyết số 12/2000/NQ-CP ngày 14/8/2000 của Chính phủ về “Chính
sách quốc gia phịng, chống tác hại của thuốc lá trong giai đoạn
2000-2010”.


2. Chỉ thị số 12/2007/CT-TTg ngày 10/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc tăng cường các hoạt động phòng, chống tác hại của thuốc lá.


3. Chỉ thị số 56/2007/CT-BGDĐT ngày 02/10/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về tăng cường cơng tác phịng, chống tác hại của thuốc lá trong
ngành giáo dục.


4. Công văn số 11085/BGDĐT-CTHSSV ngày 28/12/2009 của Bộ GD&ĐT
về việc thực hiện Kế hoạch của Chính phủ về thực hiện Cơng ước khung
về kiểm sốt thuốc lá.


<b>7. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

1. Luật số 48/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội về thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí.


2. Nghị định số 68/2006/NĐ-CP ngày 18/7/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí.


3. Nghị định số 103/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007 của Chính phủ quy định
trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và trách nhiệm
của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hành tiết kiệm, chống


lãng phí.


4. Nghị định số 84/2006/NĐ-CP ngày 18/8/2006 của Chính phủ quy định về
bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí.


5. Chỉ thị số 21/2001/CT-TTg ngày 11/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ về
việc sử dựng ngân sách nhà nước mua tài sản, vật tư, trang thiết bị xây
dựng trụ sở cơ quan và phục vụ cho cơng tác quản lý hành chính.


6. Chỉ thị số 06/2003/CT-TTg ngày 27/3/2003 của Thủ tướng Chính phủ về
đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí xăng dầu.


7. Chỉ thị số 19/2005/CT-TTg ngày 02/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thực hiện tiết kiệm trong sử dụng điện.


8. Chỉ thị số 26/2006/CT-TTg ngày 01/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về
việc nghiêm cấm dùng cơng quỹ làm quà biếu và chiêu đãi khách sai quy
định.


9. Thông tư liên tịch số 111/2009/TTLT-BTC-BCT ngày 01/6/2009 của Bộ
Tài chính - Bộ Công thương về việc hướng dẫn thực hiện tiết kiệm điện
trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.


10.Quyết định số 79/2006/QĐ-TTg ngày 14/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả.


11.Thơng tư số 101/2006/TT-BTC ngày 31/10/2006 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn việc xử phạt vi phạm hành chính và bồi thường thiệt hại trong


thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.


12.Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử
dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập, công ty nhà nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

14.Quyết định số 184/2007/QĐ-TTg ngày 30/11/2007 của Thủ tướng Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn, định
mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước ban hành kèm theo
Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính
phủ.


15.Cơng văn số 1665/BGDĐT-GDTrH ngày 02/4/2010 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn triển khai đại trà tích hợp nội dung giáo dục sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các môn học cấp THCS, THPT giai đoạn
2010-2015.


16.Thông tư liên tịch số 142/2007/TTLT-BTC-BCT ngày 30/11/2007 của Bộ
Tài chính-Bộ Cơng thương hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự
nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả.


17.Nghị định số 102/2003/NĐ-CP ngày 03/9/2003 của Chính phủ về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.


18.Quyết định số 80/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình tiết kiệm điện giai đoạn 2006-2010.



19.Thông tư số 08/2006/TT-BCN ngày 16/11/2006 của Bộ Công nghiệp
hướng dẫn trình tự, thủ tục dán nhãn tiết kiệm năng lượng đối với các sản
phẩm sử dụng năng lượng.


<b>8. Phịng, chống tham nhũng</b>


<i>Phịng, chống tham nhũng, lãng phí là nhiệm vụ cực kỳ quan trọng trong sự</i>
<i>nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc</i>


1. Luật số 55/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam về phòng, chống tham nhũng.


2. Luật số 01/2007/QH12 ngày 04/8/2007 của Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng.
3. Nghị quyết số 04-NQ/TW ngày 21/8/2006 của Ban chấp hành Trung ương


Đảng khoá X về tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với cơng tác phịng,
chống tham nhũng, lãng phí.


4. Nghị định số 120/2006/NĐ-CP ngày 20/10/2006 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống
tham nhũng.


5. Nghị định số 107/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định
xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy
ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách.
6. Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 09/3/2007 của Chính phủ về minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

7. Nghị định số 47/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật phòng, chống


tham nhũng về vai trò, trách nhiệm của xã hội trong phòng, chống tham
nhũng.


8. Quyết định số 85/2008/QĐ-TTg ngày 03/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Danh mục người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập theo quy
định tại khoản 11 Điều 6 Nghị định số 37/2007/NĐ-CP về minh bạch tài
sản, thu nhập.


9. Chỉ thị số 20/2007/CT-TTg ngày 24/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc trả lương qua tài khoản cho các đối tượng hưởng lương từ ngân sách
nhà nước.


10.Thông tư số 08/2007/TT-BNV ngày 01/10/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 107/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ
quy định xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý,
phụ trách đối với các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp của Nhà nước và các
tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp có sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà
nước.


11.Thông tư số 2442/2007/TT-TTCP ngày 13/11/2007 của Thanh tra Chính
phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 37/2007/NĐ-CP
ngày 09/3/2007 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập.


12.Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 12/5/2009 của Chính phủ ban hành Chiến
lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020.


13.Quyết định số 137/2009/QĐ-TTg ngày 02/12/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Đề án đưa nội dung phòng, chống tham nhũng vào
chương trình giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng.



14.Thơng tư 01/2010/TT-TTCP ngày 22/01/2010 của Thanh tra Chính phủ
Sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Thông tư số 2442/2007/TT-TTCP
ngày 13/11/2007 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 09/3/2007 của Chính phủ về minh
bạch tài sản, thu nhập.


<b>9. Phòng cháy, chữa cháy</b>


<i>Quy định về phòng cháy, chữa cháy, xây dựng lực lượng, trang bị phương tiện</i>
1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội về phòng cháy và


chữa cháy.


2. Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

4. Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08/11/2006 của Chính phủ quy định
chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.


5. Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31/3/2004 của Bộ Công an hướng dẫn
thi hành Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phịng cháy và chữa cháy.


6. Thơng tư liên tịch số 41/2007/TTLT-BTC-BCA ngày 24/4/2007 của Liên
bộ Tài chính-Cơng an hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
130/2006/NĐ-CP ngày 08/11/2006 quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt
buộc.


7. Thông tư liên tịch số 04/2009/TTLT-BXD-BCA ngày 10/4/2009 của Liên


Bộ Xây dựng-Công an hướng dẫn thực hiện việc cấp nước phịng cháy,
chữa cháy tại đơ thị và khu cơng nghiệp.


8. Quyết định số 28/2007/QĐ-BTC ngày 24/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành về việc ban hành Quy tắc và Biểu phí bảo hiểm cháy, nổ
bắt buộc.


9. Quyết định số 2089/QĐ-BTC ngày 15/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về việc đính chính Quyết định số 28/2007/QĐ-BTC ngày 24/4/2007 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.


<b>10. Phịng, chống lụt, bão</b>


<i>Lụt, bão là hiện tượng tự nhiên, thường xảy ra ở nước ta có khi gây thiệt hại</i>
<i>nghiêm trọng về người và tài sản. Phòng, chống lụt, bão là hoạt động phòng</i>
<i>ngừa, chống và khắc phục hậu quả gây hại của lụt, bão nhằm giảm nhẹ thiệt hại</i>


1. Lệnh số 09 L/CTN ngày 20/3/1993 của Chủ tịch nước về việc cơng bố
Pháp lệnh về phịng, chống lụt, bão.


2. Pháp lệnh số 27/2000/PL-UBTVQH10 ngày 24/8/2000 của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh phòng,
chống lụt, bão.


3. Nghị định số 08/2006/NĐ-CP ngày 16/01/2006 của Chính phủ về quy định
chi tiết một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão đã được sửa đổi,
bổ sung ngày 24/8/2000.


4. Quyết định số 245/2006/QĐ-TTg ngày 27/10/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ.



5. Nghị định số 04/2010/NĐ-CP ngày 15/01/2010 của Chính phủ Quy định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phịng, chống lụt, bão.


<b>11. An tồn thực phẩm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

1. Pháp lệnh số 12/2003/PL-UBTVQH11 ngày 26/7/2003 của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội về vệ sinh an toàn thực phẩm.


2. Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07/9/2004 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm.
3. Quyết định số 149/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính


phủ về việc phê duyệt “Chương trình mục tiếu quốc gia Vệ sinh an toàn
thực phẩm giai đoạn 2006-2010”.


4. Chỉ thị số 06/2007/CT-TTg ngày 28/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về
việc triển khai các biện pháp cấp bách bảo đảm vệ sinh an tồn thực phẩm.
5. Thơng tư liên tịch số 08/2008/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 08/7/2008 của


liên Bộ Y tế-Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn công tác bảo đảm vệ sinh an
toàn thực phẩm trong các cơ sở giáo dục.


6. Chỉ thị số 53/2003/CT-BGD&ĐT ngày 13/11/2003 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc tăng cường công tác đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn
thực phẩm trong các cơ sở giáo dục và đào tạo.


<b>12. An tồn giao thơng</b>


<i>Tai nạn giao thông, đặc biệt là tai nạn giao thông đường bộ đã gây ra những</i>


<i>thiệt hại to lớn về người, tài sản. </i>


1. Chỉ thị số 22-CT/TW ngày 24/02/2003 của Ban chấp hành Trung ương
Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự
an tồn giao thơng.


2. Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP ngày 29/6/2007 của Chính phủ về một số
giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông.
3. Chỉ thị số 52/2007/CT-BGDĐT ngày 31/8/2007 của Bộ trưởng Bộ


GD&ĐT về tăng cường cơng tác giáo dục an tồn giao thơng trong các cơ
sở giáo dục


4. Quyết định số 3442/QĐ-BGDĐT ngày 12/5/2009 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành Đề cương tuyên truyền, phổ biến luật giao
thông đường bộ cho học sinh, sinh viên theo chủ đề năm 2009.


5. Thông tư số 22/2007/TT-BCA(C11) ngày 12/10/2007 của Bộ Công an
hướng dẫn việc thông báo đến nơi cư trú hoặc nơi công tác, học tập của
người có hành vi vi phạm hành chính về trật tự, an tồn giao thơng.


6. Nghị quyết liên tịch số 02/2000/NQLT-MTTW-UBATGTQG ngày
19/5/2000 của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Ủy ban An tồn Giao
thơng quốc gia về việc vận động toàn dân tham gia bảo đảm trật tự an tồn
giao thơng trong cả nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

hiện cuộc vận động “học sinh, sinh viên gương mẫu thực hiện và vận động
gia đình chấp hành nghiêm túc luật giao thông”.


<i><b>a) Đường bộ</b></i>



1. Luật số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội về Giao thông
đường bộ.


2. Nghị định số 14/2003/NĐ-CP ngày 19/02/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường bộ.


3. <i>Nghị định số 146/2007/NĐ-CP ngày 14/9/2007 của Chính phủ quy định xử</i>
<i>phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thơng đường bộ.</i>


4. <i>Nghị định số 67/2008/NĐ-CP ngày 29/5/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ</i>
<i>sung khoản 3 điều 42 Nghị đinh số 146/2007/NĐ-CP ngày 14/9/2007 quy</i>
<i>định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thơng đường bộ.</i>
5. Nghị định số 103/2008/NĐ-CP ngày 16/9/2008 của Chính phủ về bảo


hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.


6. Thông tư liên tịch số 35/2009/TTLT-BTC-BCA ngày 25/02/2009 của
Liên Bộ Tài chính-Cơng an hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 103/2008/NĐ-CP ngày 16/9/2008 về bảo hiểm bắt buộc trách
nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.


7. Thông tư số 23/2008/TT-BCA-C11 ngày 14/10/2008 của Bộ Công an
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 146/2007/NĐ-CP ngày
14/9/2007 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông
đường bộ.


8. Thông tư số 06/2009/TT-BCA(C11) ngày 11/3/2009 của Bộ Công an quy
định việc cấp, thu hồi đăng ký, biển số các loại phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.



9. Thông tư số 126/2008/TT-BTC ngày 22/12/2008 của Bộ Tài chính quy
định quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.


10.Thông tư số 13/2009/TT-BGTVT ngày 17/7/2009 của Bộ Giao thông Vận
tải quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới xe máy chuyên dùng
tham gia giao thông đường bộ.


11.Nghị định số 95/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ về việc quy
định niên hạn sử dụng đối với xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người.


12.Nghị định số 109/2009/NĐ-CP ngày 01/12/2009 của Chính phủ quy định
về tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

14.Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT ngày 06/10/2009 của Bộ Giao thông
vận tải Quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.


15.Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.


16.Thông tư số 05/2010/TT-BGTVT ngày 09/02/2010 của Bộ Giao thông
vận tải quy định về tổ chức và hoạt động của Trạm thu phí sử dụng đường
bộ.


17.Thông tư liên tịch số 01/2010/TTLT-BCA-BGTVT ngày 03/3/2010 của
Liên Bộ Công an - Bộ Giao thông vận tải quy định về phối hợp cung cấp
số liệu đăng ký, đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, dữ
liệu về tai nạn giao thông và cấp, đổi, thu hồi, tước quyền sử dụng giấy


phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thơng đường
bộ.


18.Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02/4/2010 của Chính phủ quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.


<i><b>b) Đường thủy</b></i>


1. Luật số 23/2004/QH11 ngày 15/6/2004 của Quốc hội về Giao thông đường
thuỷ nội địa.


2. Nghị định số 09/2005/NĐ-CP ngày 27/01/2005 của Chính phủ quy định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa.
3. Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ quy định chi


tiết thi hành một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa.


4. Nghị định số 156/2007/NĐ-CP ngày 19/10/2007 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 09/2005/NĐ-CP ngày 27/01/2005
của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao
thơng đường thủy nội địa và Nghị định số 44/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006
của Chính phủ về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao
thơng vận tải đường sắt.


5. Thơng tư số 18/2005/TT-BCA(C11) ngày 23/11/2005 của Bộ Công an
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 09/2005/NĐ-CP ngày
27/01/2005 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thơng
đường thủy nội địa.


6. Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ


Giao thông Vận tải về việc ban hành quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ
chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm
chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

8. Quyết định số 77/2008/QĐ-BTC ngày 15/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành mức thu và chế độ quản lý, sử dụng học phí đào
tạo, bồi dưỡng, cấp chứng chỉ nghiệp vụ đối với thuyền viên, người lái
phương tiện đường thủy nội địa; học phí bổ túc nâng hạng thuyền trưởng,
máy trưởng phương tiện thủy nội địa.


<i><b>c) Đường sắt</b></i>


1. Luật số 35/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội về Đường sắt.


2. Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt.


3. Nghị định số 44/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về việc xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt.


<i><b>d) Đường hàng không</b></i>


1. Luật số 66/2006/QH11 ngày 12/7/2006 của Quốc hội về Hàng không dân
dụng Việt Nam.


2. Nghị định số 91/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực hàng khơng dân dụng.


<b>13. An tồn trường học</b>



1. Quyết định số 197/2001/QĐ-TTg ngày 27/12/2001 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Chính sách Quốc gia phịng, chống tai nạn, thương
tích giai đoạn 2002-2010.


2. Chỉ thị số 54/2003/CT-BGD&ĐT ngày 24/11/2003 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc tăng cường cơng tác phịng, chống tai nạn, thương tích
trong các cơ sở giáo dục.


3. Quyết định số 17/2008/QĐ-BYT ngày 28/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế
về việc phê duyệt Chương trình hành động phịng, chống tai nạn, thương
tích tại cộng đồng đến năm 2010.


4. Quyết định số 4458/QĐ-BGDĐT ngày 22/8/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành quy định về trường học an tồn, phịng chống tai nạn,
thương tích trong trường phổ thông.


5. <i>Thông tư liên tịch số 10/2002/TTLT-BGD&ĐT-BCA ngày 22/3/2002 của</i>
<i>liên Bộ GD&ĐT-Công an về công tác bảo vệ an ninh - trật tự trong</i>
<i>trường học và cơ sở giáo dục.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

7. Kế hoạch liên tịch số 55-KHLT-BGDDT-BCA ngày 02/02/2009 của liên
tịch Bộ GD&ĐT, Bộ Công an về việc tiếp tục thực hiện thông tư liên tịch
số 10/2002/TTLT-BGDĐT-BCA trong tình hình mới.


8. Cơng văn số 4125/BGDĐT-CTHSSV ngày 20/5/2009 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc tăng cường cơng tác phịng, chống tai nạn, thương tích cho
học sinh sinh viên.


9. Thông tư liên tịch số 34/2009/TTLT-BGDĐT-BCA ngày 20/11/2009 của
Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Công an về việc hướng dẫn phối hợp


thực hiện công tác bảo đảm an ninh, trật tự tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân.


10.Công văn số 664/BGDĐT-CTHSSV ngày 09/02/2010 của Bộ GD&ĐT về
việc triển khai cơng tác phịng chống đuối nước và thí điểm dạy bơi trong
trường tiểu học giai đoạn 2010-2015.


11.Công văn số 1241/BGDĐT-CTHSSV ngày 12/3/2010 của Bộ GD&ĐT về
ngăn chặn tình trạng vi phạm pháp luật, bạo lực trong học sinh.


12.Nghị quyết số 09/1998/NQ-CP ngày 31/7/1998 của Chính Phủ về tăng
cường cơng tác phịng chống tội phạm trong tình hình mới.


13.Quyết định số 138/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình quốc gia phịng, chống tội phạm.


14.Chỉ thị số 37/2004/CT-TTg ngày 08/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về
việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 09/1998/NQ-CP và Chương trình
quốc gia phịng, chống tội phạm của Chính phủ đến năm 2010.


15.Kế hoạch số 124/KH-BGDĐT ngày 25/3/2010 của Bộ GD&ĐT thực hiện
công tác bảo đảm an ninh, trật tự, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội
trong các nhà trường năm 2010.


16.Thông tư số 13/2010/TT-BGDĐT ngày 15/4/2010 của Bộ GD&ĐT ban
hành Quy định về xây dựng trường học an tồn, phịng, chống tai nạn,
thương tích trong cơ sở giáo dục mầm non.


<b>14. Y tế trường học</b>



1. Quyết định số 401/QĐ-TTg ngày 27/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Chương trình phịng, chống bệnh, tật trong các cơ sở giáo
dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.


2. Chỉ thị số 23/2006/CT-TTg ngày 12/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về
việc tăng cường cơng tác y tế trong các trường học.


3. Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-BYT-BGD&ĐT ngày 01/3/2000 của
liên Bộ Y tế-GD&ĐT hướng dẫn thực hiện công tác y tế trường học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

5. Thông tư liên tịch số 12/2001/TTLT-BYT-BGD&ĐT ngày 7/6/2001 của
Bộ Y tế, Bộ GD&ĐT hướng dẫn việc phối hợp triển khai công tác tiêm
chủng mở rộng tại các cơ sở giáo dục mầm non và tiểu học.


6. Quyết định số 73/2007/QĐ-BGDĐkT ngày 04/12/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành quy định về hoạt động y tế trong các trường tiểu học,
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thơng
có nhiều cấp học.


7. Thơng tư số 14/2007/TT-BTC ngày 08/3/2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn sử dụng kinh phí thực hiện cơng tác y tế trong các trường học.


8. Quyết định số 58/2008/QĐ-BGDĐT ngày 17/10/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành quy định về hoạt động y tế trong các cơ sở giáo dục
mầm non.


9. Công văn số 6832/BG&ĐT-HSSV ngày 04/8/2006 của Bộ GD&ĐT
hướng dẫn thực hiện công tác học sinh, sinh viên, giáo dục thể chất và y tế
trường học năm học 2006–2007.



10.Quyết định số 4631/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch hành động phòng chống đại dịch cúm
A(H1N1) trong các cơ sở giáo dục.


11.Công văn số 6132/BGDĐT-CTHSSV ngày 21/7/2009 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc đẩy mạnh cơng tác phịng chống đại dịch cúm A(H1N1)
trong các cơ sở giáo dục.


12.Công văn số 6334/BGDĐT-CTHSSV ngày 29/7/2009 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc triển khai các biện pháp cấp bách phịng chống dịch cúm
A(H1N1).


13.Thơng tư số 08/2009/TT-BYT ngày 01/7/2009 của Bộ Y tế về việc ban
hành danh mục thuốc không kê đơn.


14.Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 28/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc ban hành Hướng dẫn giám sát và phịng chống dịch cúm A(H1N1).
15.Thơng báo số 53/TB-BGDĐT ngày 04/02/2010 của Bộ GD&ĐT về kết


luận hội nghị khoa học giáo dục thể chất và y tế trường học lần thứ V
-2009.


16.Quyết định số 4121/QĐ-BYT ngày 28/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
“Tài liệu hướng dẫn xử trí tiêu chảy ở trẻ em”.


<b>15. Vệ sinh trường học</b>


1. Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt “Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh
nông thôn đến năm 2020”.



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

3. Chỉ thị số 08/GD-ĐT ngày 12/5/1997 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc
tăng cường công tác vệ sinh trong trường học.


4. Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế
ban hành quy định về vệ sinh trường học.


5. Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT ngày 11/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế
về việc ban hành Tiêu chuẩn ngành: Tiêu chuẩn vệ sinh đối với các loại
nhà tiêu.


6. Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế về việc ban
hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống”.


7. Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế về việc ban
hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt”.


<b>16. Thể dục, thể thao</b>


1. Luật số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 về Thể dục, thể thao.


2. Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
3. Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Uỷ ban Thể dục


thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.


4. Chỉ thị số 17-CT/TW ngày 23/10/2002 của Ban Bí thư Trung ương Đảng


về phát triển thể dục thể thao đến năm 2010.


5. Chỉ thị số 15/2002/CT-TTg ngày 26/7/2002 của Thủ tướng Chính phủ về
việc chống tiêu cực trong các hoạt động thể dục thể thao.


6. Thông tư số 57/2003/TT-BGD&ĐT ngày 11/12/2003 của Bộ GD&ĐT
hướng dẫn thực hiện Chỉ thị 15/2002/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về
việc chống tiêu cực trong các hoạt động thể dục thể thao trong ngành giáo
dục- đào tạo.


7. Chỉ thị số 12/2005/CT-BGD&ĐT ngày 07/4/2005 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc tăng cường công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể
thao nhằm hưởng ứng “Năm Quốc tế về Thể thao và Giáo dục thể chất
-2005” của Liên hiệp quốc.


8. Quyết định số 72/2008/QĐ-BGDĐT ngày 23/12/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành quy định tổ chức hoạt động thể thao ngoại khoá cho học
sinh, sinh viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

10.Quyết định số 44/2005/QĐ-UBTDTT ngày 13/01/2005 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao về việc ban hành quy chế bảo đảm y
tế cho vận động viên các đội tuyển thể thao.


11.Quyết định số 02/2007/QĐ-UBTDTT ngày 04/5/2007 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm uỷ ban Thể dục thể thao ban hành “quy định tiêu chuẩn cơ bản về
đạo đức nghề nghiệp của huấn luyện viên, trọng tài thể thao”.


12.Quyết định số 1748/QĐ-BGDĐT ngày 09/4/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD-ĐT Về việc ban hành Điều lệ Hội khoẻ Phù Đổng toàn quốc lần thứ
VII-2008.



13.Quyết định số 3811/QĐ-BGDĐT ngày 29/5/2009 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành Điều lệ giải Cờ vua học sinh toàn quốc-2009.
14.Quyết định số 2737/QĐ-BGDĐT ngày 03/4/2009 của Bộ trưởng Bộ


GD&ĐT ban hành Điều lệ Hội thi Thể thao học sinh khuyết tật toàn quốc
lần thứ III - năm 2009.


15.Quyết định số 62/QĐ-HTT ngày 07/12/2009 của của Chủ tịch Hội thể
thao đại học và chuyên nghiệp Việt Nam ban hành Điều lệ giải Quần vợt
“Người giáo viên nhân dân” toàn quốc lần thứ II năm 2009.


16.Thông tư số 02/2009/TT-BVHTTDL ngày 17/3/2009 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn việc tổ chức và đánh giá phong trào
thể dục thể thao quần chúng tại địa phương.


17.Quyết định số 1348/QĐ-BGDĐT ngày 08/4/2010 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành Điều lệ giải Bóng bàn “Người giáo viên nhân
dân” tranh giải "Báo Giáo dục và Thời đại" lần thứ X năm 2010.


<b>17. Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em</b>


1. Luật số 25/2004/QH11 ngày 15/6/2004 của Quốc hội về bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em.


2. Nghị định số 36/2005/NĐ-CP ngày 17/3/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
3. Nghị định số 114/2006/NĐ-CP ngày 03/10/2006 của Chính phủ quy định


xử phạt vi phạm hành chính về dân số và trẻ em.



4. Nghị định số 21/2006/NĐ-CP ngày 27/02/2006 của Chính phủ về việc
kinh doanh và sử dụng các sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ.


5. Quyết định số 65/2005/QĐ-TTg ngày 25/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt đề án “Chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ
em bị bỏ rơi, trẻ em tàn tật nặng, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học
và trẻ em nhiễm HIV/AIDS dựa vào cộng đồng giai đoạn 2005-2010”.
6. Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng
nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004-2010”.


7. Quyết định số 23/2001/QĐ-TTg ngày 26/02/2001 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt chương trình hành động quốc gia “Vì trẻ em Việt Nam giai
đoạn 2001-2010”.


8. Chỉ thị số 71/2008/CT-BGDĐT ngày 23/12/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về tăng cường phối hợp nhà trường, gia đình và xã hội trong công
tác giáo dục trẻ em, học sinh, sinh viên.


9. Thông tư số 02/2005/TT-DSGĐTE ngày 10/6/2005 của Uỷ ban Dân số,
gia đình và trẻ em về việc hướng dẫn việc cấp, quản lý và sử dụng thẻ
khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi không phải trả tiền tại các
cơ sở y tế công lập.


10.Thông tư liên tịch số 15/2008/TTLT-BTC-BYT ngày 05/02/2008 của Bộ
Tài chính-Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện khám, chữa bệnh; quản lý, sử dụng
và quyết tốn kinh phí khám, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi không
phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập.



11.Thông tư liên tịch số 86/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 06/10/2008
của Bộ Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản
lý và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg về
việc phê duyệt “Chương trình ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em
lang thang, trẻ em bị xâm hại tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc,
trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004-2010”.


12.Công văn số 13003/BGDĐT- GDMN ngày 11/12/2007 của Bộ GD&ĐT
về việc tăng cường công tác quản lý chỉ đạo thực hiện chăm sóc sức khoẻ,
đảm bảo an tồn cho trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non.


13.Chỉ thị số 1408/CT-TTg ngày 01/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
tăng cường cơng tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em.


14.Quyết định số 130/2004/QĐ-TTg ngày 14/7/2004 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt chương trình hành động phịng, chống tội phạm buôn bán
phụ nữ, trẻ em từ năm 2004 đến năm 2010.


15.Quyết định số 312/2005/QĐ-TTg ngày 30/11/2005 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt các đề án thuộc chương trình hành động phịng, chống tội
phạm bn bán phụ nữ, trẻ em từ năm 2005 đến năm 2010.


16.Quyết định số 21/2001/QĐ-TTg ngày 02/02/2001 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt “Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn
2001-2010”.


17.Thông tư số 39/2009/TT-BGDĐT ngày 29/12/2009 của Bộ GD&ĐT ban
hành quy định giáo dục hồ nhập cho trẻ em có hồn cảnh khó khăn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>18. Bảo vệ mơi trường</b>


1. Luật số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội về bảo vệ môi
trường.


2. Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ
mơi trường trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất
nước.


3. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường.


4. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường.


5. Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày 02/12/2003 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt “Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm
2010 và định hướng đến năm 2020”.


6. Chỉ thị số 02/2005/CT-BGD&ĐT ngày 31/01/2005 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc tăng cường công tác giáo dục bảo vệ môi trường.


7. Công văn số 3857/BGDĐT-GDTrH ngày 11/5/2009 của Bộ GD&ĐT về
việc tích hợp nội dung Giáo dục bảo vệ Môi trường các môn học cấp trung
học cơ sở và trung học phổ thông.


8. Chỉ thị số 36-CT/TW ngày 25/6/1998 của Bộ Chính trị về tăng cường


cơng tác bảo vệ môi trường trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước.


9. Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 17/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt đề án “Đưa các nội dung bảo vệ môi trường vào hệ
thống giáo dục quốc dân”.


10.Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ quy định
về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.


11.Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.


12.Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về xây dựng,
quản lý và sử dụng nghĩa trang.


<b>19. Bảo vệ rừng</b>


1. Luật số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc hội về bảo vệ và phát
triển rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

3. Nghị định số 159/2007/NĐ-CP ngày 30/10/2007 của Chính phủ về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý
lâm sản.


4. Nghị định số 09/2006/NĐ-CP ngày 16/01/2006 của Chính phủ quy định về
phịng cháy và chữa cháy rừng.


5. Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng.



6. Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06/11/2006 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều của quy chế quản lý
rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006
của Thủ tướng Chính phủ.


7. Nghị định số 99/2009/NĐ-CP ngày 02/11/2009 của Chính phủ về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý
lâm sản.


<b>20. Các phong trào, vận động</b>


<i><b>a) Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh</b></i>


1. Chỉ thị số 06-CT/TW ngày 07/11/2006 của Bộ Chính trị về tổ chức cuộc
vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.


2. Chỉ thị số 2516/CT-BGD&ĐT ngày 18/5/20`07 của Bộ GD&ĐT về việc
thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh” trong ngành Giáo dục.


3. Cơng văn số 5018/BGDĐT-HSSV ngày 21/5/2007 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn thực hiện Chỉ thị của Bộ trưởng về cuộc vận động “Học
tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.


4. Công văn số 3706/BGDĐT-CTHSSV ngày 06/5/2009 của Bộ GD&ĐT về
việc xây dựng hệ thống tư liệu về Chủ tịch Hồ Chí Minh.


5. Thơng báo số 94/TB-BGDĐT ngày 24/02/2009 của Bộ GD&ĐT về kết
luận của Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Hội nghị


Sơ kết 2 năm thực hiện Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương
đạo đức Hồ Chí Minh” trong ngành giáo dục.


6. Công văn số 8673/BGDĐT-CTHSSV ngày 29/9/2009 của Bộ GD&ĐT về
việc Kế hoạch triển khai Chỉ thị của Ban Bí thư về kỉ niệm 40 năm thực
hiện Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh.


<i><b>b) Chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

2. Quyết định số 3859/QĐ-BGD&ĐT ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành Kế hoạch tổ chức cuộc vận động “Nói khơng với tiêu
cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”.


3. Cơng văn số 8165/BGDĐT-VP ngày 02/8/2007 của Bộ GD&ĐT về việc
phối hợp tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị số 33/2006/CT-TTg của Thủ
tướng Chính phủ.


4. Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31/01/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành quy định về dạy thêm, học thêm.


5. Chỉ thị số 8077/CT-BGDĐT ngày 21/12/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT
về tập trung kiểm tra, chấn chỉnh vi phạm đạo đức nhà giáo.


6. Công văn số 9654/BGDĐT-GDTrH ngày 10/9/2007 của Bộ GD&ĐT về
việc giúp đỡ học sinh học lực yếu kém và giải quyết nhu cầu học tập của
học sinh chưa đỗ tốt nghiệp THPT, BTTHPT.


<i><b>c) Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực</b></i>


1. Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT ngày 22/7/2008 của Bộ trưởng Bộ


GD&ĐT về việc phát động phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân
thiện, học sinh tích cực” trong các trường phổ thông giai đoạn 2008-2013.
2. Kế hoạch số 307/KH-BGDĐT ngày 22/7/2008 của Bộ GD&ĐT về triển


khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực” trong các trường phổ thơng năm học 2008 – 2009 và giai đoạn
2008-2013.


3. Kế hoạch liên ngành số 7575/KHLN/BGDĐT-BVHTTDL- TƯĐTN
ngày 19/8/2008 của liên ngành Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Trung ương Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh về triển
khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực” giai đoạn 2008-2013.


4. Chương trình phối hợp hoạt động số
<b>250/CTr/BGDĐT-HLHPNVN-HKHVN ngày 22/4/2009 giữa Bộ GD&ĐT, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt</b>
Nam và Hội Khuyến học Việt Nam về việc thực hiện phong trào thi đua
“Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” giai đoạn 2009-2013.
5. Cơng văn số 10297/BGDĐT-VP ngày 06/11/2008 của Bộ GD&ĐT về


việc báo cáo danh sách các cá nhân điển hình về Ban chỉ đạo phong trào
thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.


6. Cơng văn số 1741/BGDĐT-GDTrH ngày 05/3/2009 của Bộ GD&ĐT
hướng dẫn đánh giá kết quả phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân
thiện, học sinh tích cực”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b>d) Hội thi, hội diễn</b></i>


1. Quyết định số 101/2006/QĐBVHTT ngày 28/12/2006 của Bộ Văn hóa


-Thơng tin về việc ban hành quy chế khen thưởng trong liên hoan, triển
lãm, hội thi, hội diễn các lĩnh vực văn hóa - thơng tin.


2. Quyết định số 485/QĐ-BGDĐT ngày 25/01/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành Điều lệ Hội thi “Giai điệu tuổi hồng” toàn quốc
lần thứ VIII-2007.


3. Quyết định số 8729/QĐ-BGDĐT ngày 07/12/2009 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành điều lệ hội thi "Tiếng hát sinh viên" toàn quốc
lần thứ XI-2010.


4. Quyết định số 168/QĐ-BGDĐT ngày 12/01/2010 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành Điều lệ Hội thi “Văn hoá - Thể thao các trường
phổ thơng Dân tộc nội trú tồn quốc lần thứ VI – 2010”.


5. Quyết định số 972/QĐ-BGDĐT ngày 10/3/2010 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành Điều lệ Giải Bóng đá Hội khoẻ Phù Đổng học sinh Tiểu
học và Trung học cơ sở toàn quốc Cúp Milo - 2010.


<b>21. Phối hợp giáo dục</b>


1. Chỉ thị liên tịch số 24/CTLT ngày 16/10/1989 của Liên tịch Bộ Giáo dục
-Cơng đồn Giáo dục Việt Nam về việc đấu tranh, ngăn ngừa những hành
vi phạm pháp để bảo vệ thân thể, nhân phẩm và danh dự của thầy giáo, cô
giáo.


2. Thông tư liên bộ số 12/LB ngày 01/8/1989 của Liên bộ Giáo dục - Văn
hóa - Trung ương Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh về giáo dục
nghệ thuật và xây dựng đời sống văn hố trong trường học.



3. Thơng tư liên tịch số 18/TTLT ngày 18/9/1993 của Liên tịch Bộ GD&ĐT
- Công đoàn Giáo dục Việt Nam hướng dẫn thực hiện cuộc vận động “Kỷ
cương - tình thương - trách nhiệm” trong cán bộ, giáo viên, công nhân viên
ngành Giáo dục - Đào tạo.


4. Chỉ thị số 08/GD-ĐT ngày 18/4/1996 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc
tiếp tục tổ chức tốt Đại hội công nhân viên chức trong ngành Giáo dục và
Đào tạo.


5. Chỉ thị số 71/2008/QĐ-BGDĐT ngày 23/12/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về tăng cường phối hợp nhà trường, gia đình và xã hội trong công
tác giáo dục trẻ em, học sinh, sinh viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

7. Kế hoạch số 125/KH-BGDĐT ngày 02/3/2009 của Bộ GD&ĐT về việc
chăm sóc, tơn tạo và phát huy năm di tích lịch sử, văn hóa do Bộ GD&ĐT
nhận đỡ đầu giai đoạn 2008-2013.


8. Nghị quyết liên tịch số 12/2008/NQLT-BGDĐT-TWĐTN ngày
28/3/2008 của Liên tịch Bộ GD&ĐT-Trung ương Đoàn TNCSHCM về
tăng cường cơng tác giáo dục tồn diện học sinh, sinh viên và xây dựng tổ
chức Đoàn, Hội, Đội trong nhà trường giai đoạn 2008-2012.


9. Chỉ thị số 149-CT ngày 22/5/1982 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về
việc tổ chức giáo dục học sinh phổ thông trong dịp nghỉ hè.


10.Chỉ thị số 10/GD-ĐT ngày 04/5/1996 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc
tổ chức giáo dục học sinh, sinh viên trong dịp nghỉ hè.


11.Chương trình phối hợp số 605/CTr-BGDĐT-TWĐTN ngày 31/8/2009
giữa Bộ GD&ĐT và Trung ương Đoàn TNCSHCM về việc phối hợp hoạt


động giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh năm học 2009-2010.


12.Kế hoạch phối hợp số
<b>508/KH/BGDĐT-BVHTTDL-TƯĐTN-HLHPNVN-HKHVN ngày 03/8/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ</b>
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trung ương Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Khuyến học Việt Nam về
việc thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học
sinh tích cực” năm học 2009-2010.


13.Cơng văn số 1680/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 02/3/2010 của Bộ
GD&ĐT về việc giới thiệu, tôn vinh danh hiệu “Nhà giáo được học sinh
yêu quý nhất”.


14.Công văn số 1347/BGDĐT-KHTC ngày 19/3/2010 của Bộ GD&ĐT về
việc hưởng ứng tổ chức “Tuần lễ toàn cầu hành động Giáo dục cho mọi
người” năm 2010.


15.Chương trình phối hợp số 163/CTr/BGDĐT-VTC ngày 09/4/2010 giữa
Bộ GD&ĐT và Tổng Công ty Truyền thông đa phương tiện (VTC) về việc
phối hợp thực hiện các hoạt động giáo dục.


16.Chương trình phối hợp số 167/CTr/BGDĐT-THVN ngày 12/4/2010 của
Bộ GD&ĐT và Đài truyền hình Việt Nam về cơng tác tun truyền về giáo
dục và đào tạo năm 2010.


17.Chương trình phối hợp số 174/CTr/BGDDT-TNVN ngày 14/4/2010 giữa
Bộ GD&ĐT và Đài Tiếng nói Việt Nam về công tác tuyên truyền về giáo
dục và đào tạo năm 2010.



<b>22. Hướng nghiệp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

2. Thông tư số 14/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009 của Bộ GD&ĐT ban
hành Điều lệ trường cao đẳng.


3. Quyết định số 153/2003/QĐ-TTg ngày 30/7/2003 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành “Điều lệ trường đại học”.


4. Quyết định số 61/2009/QĐ-TTg ngày 17/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường đại học tư thục.
5. Quyết định số 122/2006/QĐ-TTg ngày 29/5/2006 của Thủ tướng Chính


phủ về chuyển loại hình trường đại học dân lập sang loại hình trường đại
học tư thục.


6. Quyết định số 145/2006/QĐ-TTg ngày 20/6/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về chủ trương và những định hướng lớn xây dựng trường đại học đẳng
cấp quốc tế của Việt Nam.


7. Quyết định số 146/2006/QĐ-TTg ngày 22/6/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về chuyển loại hình trường đại học, cao đẳng bán công.


8. Quyết định số 09/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/3/2005 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tuyển chọn, tổ chức đào tạo học sinh
hệ dự bị đại học và xét tuyển vào đại học, cao đẳng, THCN đối với học
sinh hệ dự bị đại học.


9. Quyết định số 13/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 18/4/2006 của Bộ trưởng Bộ
GD-ĐT ban hành quy chế đào tạo trung cấp chuyên nghiệp theo hình thức
vừa làm vừa học.



10.Quyết định số 25/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 26/6/2006 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục & Đào tạo về việc ban hành Qui chế đào tạo đại học & cao đẳng
hệ chính quy.


11.Quyết định số 36/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 28/6/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hình thức
vừa làm vừa học”.


12.Quyết định số 40/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 28/6/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành “Quy chế đào tạo trung cấp chuyên nghiệp hệ
chính quy“.


13.Quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành “Quy chế đào tạo đại học & cao đẳng Hệ chính
quy theo hệ thống tín chỉ”.


14.Quyết định số 42/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 13/8/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành Quy chế học sinh, sinh viên các trường đại học, cao
đẳng và trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy.


15.Quyết định số 06/2006/QĐ-BGDĐT ngày 17/3/2006 của Bộ trưởng Bộ
GD-ĐT về việc ban hành quy chế tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp.
16.Quyết định số 08/2007/QĐ-BGDĐT ngày 06/4/2007 của Bộ trưởng Bộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

cấp chuyên nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số
06/2006/QĐ-BGDĐT ngày 17/3/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.


17.Quyết định số 05/2008/QĐ-BGDĐT ngày 05/02/2008 của Bộ trưởng Bộ
<i>GD-ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy.</i>


18.Thơng tư số 02/2009/TT-BGDĐT ngày 02/02/2009 của Bộ GD&ĐT về


<i>việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học, cao</i>
<i>đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BGDĐT</i>
<i>ngày 05/02/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.</i>


19.Quyết định số 06/2008/QĐ-BGDĐT ngày 13/02/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD-ĐT ban hành quy định đào tạo liên thơng trình độ cao đẳng, đại học.
20.Quyết định số 42/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/7/2008 của Bộ trưởng Bộ


GD-ĐT ban hành quy định về liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên
nghiệp, cao đẳng, đại học.


21.Quyết định số 62/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/11/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng hình thức vừa
làm vừa học.


22.Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định
chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung
cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân”.


23.Thông tư liên tịch số 13/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH- BTC-
<b>BNV-UBDT ngày 07/4/2008 của Liên tịch Bộ GD&ĐT, Bộ Lao động – Thương</b>
binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của
Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại
học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.


24.Thông tư liên tịch số 66/1998/TTLT-GD&ĐT-TC ngày 26/12/1998 của
liên Bộ GD&ĐT, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện miễn thu học phí đối


với học sinh, sinh viên ngành sư phạm và hỗ trợ ngân sách cho các trường
sư phạm.


25.Thông tư liên tịch số 30/2003/TTLT-BGD&ĐT-BYT ngày 01/7/2003 của
liên Bộ GD&ĐT, Bộ Y tế hướng dẫn việc chuyển đổi giữa các văn bằng và
trình độ đào tạo sau đại học trong lĩnh vực y tế.


26.Chỉ thị số 33/2003/CT-BGD&ĐT ngày 23/7/2003 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về tăng cường giáo dục hướng nghiệp cho học sinh phổ thông.
27.Nghị định 07/2001/NĐ-CP ngày 01/02/2001 của Chính phủ về Đại học


quốc gia.


28.Quyết định 16/2001/QĐ-TTg ngày 12/02/2001 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Đại học Quốc gia.
29.Quyết định số 14/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 16/5/2000 của Bộ trưởng Bộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

30.Quyết định số 32/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/6/2002 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành quy định về việc làm đề thi dùng chung trong
kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng.


31.Thông tư số 35/2009/TT-BGDĐT ngày 03/12/2009 của Bộ GD&ĐT ban
hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung cấp chuyên nghiệp tư
thục.


32.Thông tư số 03/2010/TT-BGDĐT ngày 11/02/2010 của Bộ GD&ĐT về
việc ban hành quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy.


33.Công văn số 879/BGDĐT-GDĐH ngày 27/02/2010 của Bộ GD&ĐT về
phương hướng, nhiệm vụ công tác tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2010.



34.Thông tư số 09/2010/TT-BGDĐT ngày 10/3/2010 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Quy chế Học viên các trường đại học, cao đẳng và trung
cấp chun nghiệp hình thức vừa làm vừa học.


<b>23. Phịng chống bệnh truyền nhiễm</b>


1. Luật số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc hội về việc
phòng, chống bệnh truyền nhiễm.


2. Quyết định số 1742/QĐ-BYT ngày 19/5/2008 của Bộ Trưởng Bộ Y
tế Về việc ban hành “Hướng dẫn giám sát và phòng chống bệnh tay - chân
- miệng”.


3. Quyết định số 30/2008/QĐ-BYT ngày 19/8/2008 của Bộ trưởng Bộ
Y tế về việc ban hành hướng dẫn chẩn đoán, xử trí và phịng lây nhiễm
cúm A(H5N1) ở người.


4. Quyết định số 1846/QĐ-BYT ngày 27/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Y
tế về việc ban hành Hướng dẫn giám sát và phòng chống dịch cúm
A(H1N1).


5. Quyết định số 2762/QĐ-BYT ngày 31/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Y
tế về việc ban hành “Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng lây nhiễm
cúm A (H1N1)”.


6. Nghị định số 05/2007/NĐ-CP ngày 09/1/2007 của Chính phủ về
phịng, chống bệnh dại ở động vật.


7. Thông tư số 48/2009/TT-BNNPTNT ngày 04/8/2009 của Bộ Nông


nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn các biện pháp phòng,
chống bệnh dại ở động vật.


8. Quyết định số 2890/QĐ-BYT ngày 12/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Y
tế về việc ban hành “Hướng dẫn thiết lập Bệnh viện dã chiến phòng chống
đại dịch cúm”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>24. Phịng, chống bạo lực gia đình</b>


<i>Gồm các văn bản về phịng ngừa bạo lực gia đình, bảo vệ, hỗ trợ nạn nhân bạo</i>
<i>lực gia đình; trách nhiệm của cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức trong phịng,</i>
<i>chống bạo lực gia đình và xử lý vi phạm pháp luật về phịng, chống bạo lực gia</i>
<i>đình</i>


1. Luật số 02/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc hội về Phòng,
chống bạo lực gia đình.


2. Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phịng, chống bạo
lực gia đình.


3. Nghị định số 110/2009/NĐ-CP ngày 10/12/2009 của Chính phủ quy
định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phịng, chống bạo lực gia
đình.


4. Thơng tư số 16/2009/TT-BYT ngày 22/9/2009 của Bộ Y tế về
hướng dẫn việc tiếp nhận, chăm sóc y tế và thống kê, báo cáo đối với
người bệnh là nạn nhân bạo lực gia đình tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
5. Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn



hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động,
giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phịng,
chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên
tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phịng, chống
bạo lực gia đình.


<i><b>D. QUẢN LÝ NHÂN SỰ</b></i>



1. Luật số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội về Cán bộ, công
chức.


2. Quyết định số 365/QĐ-TTg ngày 20/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Luật cán bộ, công chức.


3. Luật số 28/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ
5 về Lý lịch tư pháp.


4. Luật số 35/2009/QH12 ngày 18/6/2009 của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ
5 về Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.


5. Pháp lệnh số 01/1999/PL-UBTVQH10 ngày 26/02/1999 của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội về Cán bộ, côngchức.


6. Pháp lệnh số 21/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/4/2000 của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của pháp lệnh cán bộ,
công chức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

8. Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ hướng dẫn
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.



<b>1. Hồ sơ cán bộ công chức</b>


1. Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản
lý hồ sơ cán bộ, công chức.


2. Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức.


3. Quyết định số 14/2006/QĐ-BNV ngày 06/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ về việc ban hành quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức.


<b>2. Quản lý cán bộ công chức</b>


1. Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 25/01/2002 của Bộ Chính trị về việc luân
chuyển cán bộ lãnh đạo và quản lý.


2. Nghị định số 157/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ quy định
chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của
Nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ.


3. Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ quy định
danh mục các vị trí cơng tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí cơng tác
đối với cán bộ, công chức, viên chức.


4. Quyết định số 05/2008/QĐ-BNV ngày 26/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ về việc ban hành ban hành danh mục các vị trí cơng tác của cán bộ,
công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong ngành Tổ
chức nhà nước phải thực hiện định kỳ chuyển đổi.



5. Quyết định số 06/2008/QĐ-BNV ngày 22/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ về việc quy định mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ đối với cán bộ,
công chức, viên chức.


6. Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Quy chế Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ
chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo.


7. Quyết định số 03/2007/QĐ-BNV ngày 26/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ về việc ban hành Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm
việc trong bộ máy chính quyền địa phương.


8. Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành quy định về đạo đức nhà giáo.


9. Công văn số 8856/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 05/10/2009 của Bộ
GD&ĐT về việc tăng cường kiểm tra, chấn chỉnh vi phạm đạo đức nhà
giáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

11.Quy định số 256-QĐ/TW ngày 16/9/2009 của Ban Bí Thư Trung ương
Đảng về việc xác định trình độ lý luận chính trị đối với cán bộ, đảng viên
đã học lý luận chính trị ở các cơ sở đào tạo ngồi hệ thống trường chính trị
của Đảng hoặc đại học chính trị chuyên ngành và sau đại học tại Học viện
Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh.


12.Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định
những người là công chức.


<b>3. Tuyển dụng</b>



<i>Các quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức</i>
<i>trong các đơn vị sự nghiệp, cơ quan nhà nước.</i>


<i><b>a) Hợp đồng</b></i>


1. Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực
hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp.


2. Thơng tư số 15/2001/TT-BTCCBCP ngày 11/4/2001 của Ban Tổ chức,
cán bộ Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày
17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công
việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.


<i><b>b) Tuyển dụng</b></i>


1. Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.


<i><b>b1. Đơn vị sự nghiệp</b></i>


1. Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc
tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự
nghiệp của nhà nước.


2. Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003
của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức
trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.



3. Thông tư số 10/2004/TT-BNV ngày 19/12/2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003
của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong
các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

5. Thông tư số 02/2008/TT-BNV ngày 03/3/2008 của Bộ Nội vụ sửa đổi
điểm b khoản 1 mục I Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21/6/2007 của
Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
116/2003/NĐ-CP 10/10/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 121/2006/NĐ-CP 23/10/2006 của Chính phủ về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của
nhà nước.


6. Quyết định số 62/2007/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành quy định về nội dung và hình thức tuyển dụng giáo viên
trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và
trung tâm giáo dục thường xuyên.


<i><b>b2. Cơ quan nhà nước</b></i>


1. <i>Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc</i>
<i>tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà</i>
<i>nước.</i>


2. <i>Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ</i>
<i>sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP 10/10/2003 của</i>
<i>Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong</i>
<i>các cơ quan nhà nước.</i>


3. Thông tư số 09/2004/TT-BNV ngày 19/12/2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn


thực hiện một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003
của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong
các cơ quan nhà nước.


4. Thông tư số 07/2007/TT-BNV ngày 04/7/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP
10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công
chức trong các cơ quan nhà nước và hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 117/2003/NĐ-CP 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước.


<i><b>c) Dự bị</b></i>


1. <i>Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ</i>
<i>công chức dự bị.</i>


2. <i>Nghị định số 08/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ</i>
<i>sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP 10/10/2003 của</i>
<i>Chính phủ về chế độ công chức dự bị.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

4. Thông tư số 06/2007/TT-BNV ngày 04/7/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 08/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 của chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP
10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị và hướng dẫn bổ
sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP 10/10/2003 của chính
phủ về chế độ công chức dự bị.


<i><b>d) Thi tuyển, nâng ngạch, bổ nhiệm</b></i>



1. Quyết định số 10/2006/QĐ-BNV ngày 05/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ về việc ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, thi nâng ngạch đối với cán
bộ, công chức.


2. Quyết định số 12/2006/QĐ-BNV ngày 05/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ về việc ban hành nội quy kỳ thi tuyển, thi nâng ngạch đối với cán bộ,
công chức.


3. Thông tư liên tịch số 101/2003/TTLT-BTC-BNV ngày 19/10/2003 của
liên Bộ Tài chính-Nội vụ về việc quy định chế độ thu và quản lý sử dụng
phí dự thi tuyển cơng chức và thi nâng ngạch cán bộ, công chức.


4. Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên
chức.


5. Thông tư số 03/2008/TT-BNV ngày 03/6/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
thực hiện xét nâng ngạch không qua thi đối với cán bộ, cơng chức, viên
chức đã có thông báo nghỉ hưu.


6. Thông tư số 07/2008/TT-BNV ngày 04/9/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
thực hiện một số quy định về thi nâng ngạch công chức.


7. Quyết định số 27/1999/QĐ-TCCP ngày 26/7/1999 của Bộ trưởng-Trưởng
ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ về việc ban hành 18 biểu mẫu sử dụng
thống nhất trong các kỳ thi tuyển, thi nâng ngạch công chức.


<i><b>đ) Lao động người nước ngoài</b></i>


1. Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2007 của Chính phủ quy định về


tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.


2. Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và
quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.


<b>4. Tiêu chuẩn nghiệp vụ</b>
<i><b>a) Danh mục ngạch</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

2. Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV ngày 15/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ về việc ban hành tạm thời chức danh và mã số ngạch một số ngạch viên
chức ngành giáo dục và đào tạo, văn hố - thơng tin.


<i><b>b) Tiêu chuẩn nghiệp vụ</b></i>


<i><b>b1. Giáo dục</b></i>


1. Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22/01/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
2. Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/5/2007 của Bộ trưởng Bộ


GD&ĐT ban hành quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
3. Quyết định số 202/TCCP-VC ngày 08/6/1994 của Ban Tổ chức - Cán bộ


Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ chung của các ngạch
công chức ngành Giáo dục và Ðào tạo.


4. Quyết định số 538/TCCP-TC ngày 18/12/1995 của Bộ trưởng-Trưởng ban
Tổ chức-Cán bộ Chính phủ về việc thay đổi tên gọi các ngạch công chức


giảng dạy và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch trong trường Đại học – Cao
đẳng.


5. Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ GD&ĐT ban
hành quy định chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thơng và trường phổ thơng có nhiều cấp học.


6. Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ GD&ĐT ban
hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên
trung học phổ thông.


<i><b>b2. Công chức</b></i>


1. Quyết định số 04/2008/QĐ-BNV ngày 17/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thanh tra.
2. Quyết định số 414/TCCP-VC ngày 29/5/1993 của Bộ trưởng-Trưởng ban


Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các
ngạch công chức ngành hành chính.


3. Quyết định số 98/2000/QĐ-BTC ngày của Bộ trưởng Bộ Tài Chính về
việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ cụ thể ngạch công chức kế toán.


4. Quyết định số 428/QĐ ngày 02/6/1993 của Bộ trưởng-Trưởng ban Ban Tổ
chức Cán bộ Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch cơng
chức ngành văn hố - thông tin.


5. Thông tư 444/TCCP-VC ngày 05/6/1993 của Ban Tổ chức Cán bộ Chính
phủ hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn các ngạch cơng chức hành chính.



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

1. Quyết định số 11/2006/QĐ-BNV ngày 05/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành khoa
học và công nghệ.


2. Quyết định số 21-LĐ/QĐ ngày 28/01/1983 của Bộ trưởng Bộ Lao động về
việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của một số chức danh viên chức nhà
nước.


<b>5. Định mức biên chế</b>


1. Thông tư liên tịch số 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28/11/2007 của
Bộ GD&ĐT-Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các
cơ sở giáo dục mầm non công lập.


2. Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV ngày 23/8/2006 của
liên Bộ GD&ĐT- Nội vụ về việc hướng dẫn định mức biên chế viên chức
ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.


3. Quyết định số 5048/QĐ-BGDĐT ngày 12/9/2006 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc đính chính Thông tư liên tịch số
35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của liên Bộ GD&ĐT, Bộ Nội vụ hướng dẫn định
mức biên chế viên chức các cơ sở giáo dục công lập.


4. Thông tư số 59/2008/TT-BGDĐT ngày 31/10/2008 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp giáo dục ở các trường chuyên
biệt công lập.


5. Thông tư số 22/2004/TT-BGD&ĐT ngày 28/7/2004 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn về loại hình giáo viên, cán bộ, nhân viên ở các trường phổ
thơng.



6. Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý
biên chế công chức.


<b>6. Tinh giản biên chế</b>


1. Nghị định số 132/2007/NĐ-CP ngày 08/8/2007 của Chính phủ về chính
sách tinh giản biên chế.


2. Thơng tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BNV-BTC ngày 24/9/2007 của Bộ
Nội vụ-Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 132/2007/NĐ-CP
ngày 08/8/2007 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.


<b>7. Chế độ công tác</b>


1. <i>Thông tư số 49/TT-GD ngày 29/11/1979 của Bộ Giáo dục quy định chế độ</i>
<i>công tác của giáo viên trường phổ thông.</i>


2. Thông tư số 36/1999/TT-BGD&ĐT ngày 27/9/1999 hướng dẫn thực hiện
chế độ tuần làm việc 40 giờ đối với ngành giáo dục và đào tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

4. Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ GD&ĐT ban
hành quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thơng.


<b>8. Chế độ chính sách</b>


1. Nghị định số 143/2007/NĐ-CP ngày 10/9/2007 của Chính phủ quy định về
thủ tục thực hiện nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức đủ điều kiện nghỉ
hưu.



2. Nghị định số 122/2008/NĐ-CP ngày 04/12/2008 của Chính phủ về việc
thực hiện phụ cấp khu vực đối với người hưởng lương hưu, bảo hiểm xã
hội một lần, trợ cấp mất sức lao động và trợ cấp tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp hàng tháng.


3. Thông tư 03/2009/TTBLĐTBXH ngày 22/01/2009 của Bộ Lao động
-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện phụ cấp khu vực đối với
người hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần, trợ cấp mất sức lao động
và trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng theo Nghị định
số 122/2008/NĐ-CP ngày 04/12/2008 của Chính phủ.


4. Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính
sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên
biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.


5. Thơng tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 27/3/2007
của liên Bộ GD&ĐT, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính
sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên
biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.


6. Quyết định số 61/2005/QĐ-TTg ngày 24/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ
về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đồn thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh, Hội sinh viên Việt Nam, Hội liên hiệp thanh niên Việt Nam trong
các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và trung
học phổ thông.


7. Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 của Chính phủ về chính
sách đối với cán bộ, viên chức y tế cơng tác ở vùng có điều kiện kinh tế
-xã hội đặc biệt khó khăn.



8. Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về
thơi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức.


<b>9. Đánh giá xếp loại công chức, viên chức</b>


1. Quyết định số 11/1998/QĐ-TCCP-CCVC ngày 05/12/1998 của Bộ
trưởng - Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về việc ban hành quy
chế đánh giá công chức hàng năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

3. Công văn số 10227/PTTH ngày 11/9/2001 của BGD&ĐT hướng dẫn đánh
giá, xếp loại giờ dạy ở bậc trung học. (không đưa vào phần đánh giá xếp
loại cán bộ)


4. Công văn số 3040/BGD&ĐT-TCCB ngày 17/4/2006 của Bộ GD&ĐT
hướng dẫn một số điều trong “Quy chế đánh giá, xếp loại giáo viên mầm
non và giáo viên phổ thông công lập”.


5. Công văn số 5875/BGDĐT-TCCB ngày 11/7/2006 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn đánh giá xếp loại cán bộ quản lý, viên chức không trực tiếp
giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập.


6. Công văn số 430/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 26/01/2010 của Bộ
GD&ĐT về việc hướng dẫn đánh giá, xếp loại hiệu trưởng trường trung
học theo Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT.


7. Công văn số 616/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 05/02/2010 của Bộ
GD&ĐT về việc hướng dẫn đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học theo
Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT.



8. Công văn số 660/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 09/02/2010 của Bộ
GD&ĐT về việc hướng dẫn đánh giá, xếp loại giáo viên trung học theo
Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT.


<b>10. Tiền lương-phụ cấp</b>
<i><b>a) Tiền lương</b></i>


<i>1.</i> Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 11/12/2004 của Chính phủ về chế độ
tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
<i>2.</i> <i>Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày 06/4/2009 của Chính phủ quy định</i>


<i>mức lương tối thiểu chung.</i>


<i>3.</i> Thơng tư liên tịch số 03/2009/TTLT-BNV-BTC ngày 22/4/2009 của liên
Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu
chung từ ngày 01/5/2009 đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp.


<i>4.</i> Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và
lực lượng vũ trang.


<i>5.</i> Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ quy định
mức lương tối thiểu chung.


<i><b>b) Phụ cấp, trợ cấp</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

2. Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính
phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy


trong các cơ sở giáo dục công lập.


3. Quyết định số 276/2005/QĐ-TTg ngày 01/11/2005 của Thủ tướng Chính
phủ về quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ viên chức
tại các cơ sở y tế của nhà nước.


4. Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT-BTC-BNV ngày 15/6/2005 của Liên
Bộ Tài chính- Bộ Nội Vụ hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ
nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán
trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế tốn nhà nước.


5. Thơng tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC ngày
23/01/2006 của liên Bộ GD&ĐT – Bộ Nội vụ – Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ
tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp
giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập.


6. Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/11/2005 của liên
Bộ Nội Vụ - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội- Bộ Tài Chính hướng
dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực.


7. Thông tư số 04/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ về việc
hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niêm vượt khung đối với cán bộ,
công chức, viên chức.


8. Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ về việc
hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ,
công chức, viên chức.


9. Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội Vụ hướng


dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức
và lực lượng vũ trang.


10.Quyết định số 127/2008/QĐ-TTg ngày 15/9/2008 của Thủ tướng Chính
phủ về trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, cơng chức, viên chức và lực lượng
vũ trang có mức lương thấp, đời sống khó khăn.


11.Thơng tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ về việc
hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại nguy hiểm đối với cán bộ,
công chức, viên chức.


12.Quyết định số 1580/2000/QĐ-BLĐTBXH ngày 26/12/2000 của Bộ trưởng
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời danh mục
nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

14.Thông tư số 02/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ về việc
hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ, công
chức, viên chức.


15.Quyết định số 140/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với các chức danh lãnh đạo
trong q trình sắp xếp, kiện tồn tổ chức bộ máy.


16.Quyết định số 15/2010/QĐ-TTg ngày 03/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ
về phụ cấp dạy lớp ghép đối với giáo viên trực tiếp giảng dạy học sinh tiểu
học trong các cơ sở giáo dục công lập.


17.Công văn số <b>9552/TCCB</b> ngày 26/9/2003 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm cho cán bộ, viên chức


làm việc trong các phịng thí nghiệm. (*)


<i><b>c) Nâng bậc lương</b></i>


1. Thông tư số 03/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ về việc
hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc
lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức.


2. Thông tư số 83/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội Vụ hướng dẫn
sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp lương đối
với cán bộ công chức, viên chức.


<i><b>d) Chuyển xếp lương</b></i>


1. Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của
Liên Bộ Nội Vụ - Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ
sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức.


2. Thông tư liên tịch số 81/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 10/8/2005 của
Liên Bộ Nội Vụ - Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ
sang lương mới đối với một số ngạch công chức, viên chức mới được bổ
sung hoặc có thay đổi về phân loại cơng chức, viên chức thuộc ngành thủy
lợi, giáo dục và đào tạo, văn hóa - thơng tin, y tế và quản lý thị trường.
3. Thông tư liên tịch số 82/2005/TTLTBNVBTC của Liên Bộ Nội Vụ


-Bộ Tài Chính ngày 10/8/2005 sửa đổi, bổ sung Thông tư Liên tịch số
01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Liên Bộ Nội Vụ - Bộ Tài
Chính hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với
cán bộ, công chức, viên chức.



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

5. Thông tư số 80/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ nội vụ về việc
hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương đối với cán bộ, cơng chức, viên
chức có trình độ cao đẳng phù hợp với chuyên môn đang làm.


<b>11. Đào tạo bồi dưỡng</b>


1. Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban chấp hành Trung ương
Đảng về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục.


2. Quyết định số 09/2005/QĐ-TTg ngày 11/01/2005 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt đề án “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005-2010”.


3. Chỉ thị số 35/2004/CT-TTg ngày 22/10/2004 của Thủ tướng Chính phủ về
tăng cường công tác quản lý người Việt Nam học tập ở nước ngoài.


4. Quyết định số 161/2003/QĐ-TTg ngày 04/8/2003 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.


5. Quyết định số 40/2006/QĐ-TTg ngày 15/02/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai
đoạn 2006-2010.


6. Quyết định số 874/TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 20/11/1996 về
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công chức nhà nước.


7. Thông tư liên tịch số 79/TTLT ngày 19/9/1997 của Liên tịch Ban Tổ
chức-Cán bộ Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ
GD&ĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 874/TTg ngày 20/11/1996 của


Thủ tướng Chính phủ về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công chức
nhà nước.


8. Quyết định số 52/2004/QĐ-BNV ngày 26/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ về việc ban hành quy chế thẩm định chương trình, giáo trình, tài liệu
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.


9. Quyết định số 13/2006/QĐ-BNV ngày 06/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ ban hành quy định các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ
năng quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức.


10.Quyết định số 05/2007/QĐ-BNV ngày 17/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ ban hành Quy chế Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
11.Quyết định số 33/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 22/7/2002 của Bộ trưởng Bộ


GD&ĐT về việc ban hành chương trình quản lý hành chính nhà nước và
quản lý ngành giáo dục và đào tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

13.Quyết định số 104/2005/QĐ-BNV ngày 03/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ về việc ban hành quy chế cử cán bộ, cơng chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở
nước ngồi bằng nguồn ngân sách nhà nước.


14.Chỉ thị số 22/2003/CT-BGD&ĐT ngày 05/6/2003 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục hằng năm.
15.Thông tư số 07/2006/TT-BNV ngày 01/12/2006 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
việc xây dựng và thực hiện chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
16.Quyết định số 22/2006/QĐ-BGDĐT ngày 12/5/2006 của Bộ trưởng Bộ


GD&ĐT ban hành quy định về việc bồi dưỡng, sử dụng nhà giáo chưa đạt
trình độ chuẩn.



17.Quyết định số 31/2008/QĐ-BGDĐT ngày 23/6/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD-ĐT ban hành quy định bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.


18.Quyết định số 45/2008/QĐ-BGDĐT ngày 05/8/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ.


19.Thơng tư số 08/2009/TT-BGDĐT ngày 21/4/2009 của Bộ GD&ĐT về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ ban
hành kèm theo Quyết định số 45/2008/QĐ-BGDĐT ngày 05/8/2008 của
Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ.


20.Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ GD&ĐT ban
hành quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ.


21.Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo,
bồi dưỡng công chức.


22.Quyết định số 3502/QĐ-BGDĐT ngày 14/5/2009 của Bộ GD&ĐT về việc
ban hành chương trình bồi dưỡng hiệu trưởng trường phổ thơng theo hình
thức liên kết Việt Nam – Singapore.


23.Kế hoạch số 184/KH-BGDĐT ngày 16/4/2010 của Bộ GD&ĐT về bồi
dưỡng hiệu trưởng trường phổ thông theo hình thức liên kết Việt nam –
Singapore năm 2010.


<b>12. Kỷ luật cán bộ công chức</b>


1. Nghị định số 35/2005/NĐ-CP ngày 17/3/2005 của Chính phủ về việc xử lý
kỷ luật cán bộ, công chức.



2. Thông tư số 03/2006/TT-BNV ngày 08/02/2006 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 35/2005/NĐ-CP ngày 17/3/2005 của
Chính phủ về việc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>13. Thi đua khen thưởng</b>


1. Luật số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội về Thi đua khen
thưởng.


2. Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật thi đua, khen thưởng.


3. <i>Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định</i>
<i>chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng</i>
<i>và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.</i>


4. Nghị định số 154/2004/NĐ-CP ngày 09/8/2004 của Chính phủ về nghi
thức nhà nước trong tổ chức mít tinh, lễ kỷ niệm; trao tặng và đón nhận
danh hiệu vinh dự Nhà nước, Huân chương, Huy chương, Cờ thi đua của
Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.


5. Hướng dẫn số 56/TĐKT-HD-V1 ngày 12/01/2006 của Ban Thi đua–khen
thưởng Trung ương hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ-CP
về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi
đua – khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của của Luật Thi
đua – khen thưởng.


6. Nghị định số 50/2006/NĐ-CP ngày 19/5/2006 của Chính phủ quy định
mẫu Huân chương, Huy chương, Huy hiệu, Bằng Huân chương, Bằng Huy


chương, Cờ Thi đua, Bằng khen, Giấy khen.


7. Thông tư số 73/2006/TT-BTC ngày 15/8/2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn việc trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng theo Nghị
định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng và Luật
sửa đổi,bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.


8. Nghị định số 56/1998/NĐ-CP ngày 30/7/1998 của Chính phủ quy định các
hình thức, đối tượng và tiêu chuẩn khen thưởng của chính phủ, các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ, uỷ ban nhân dân các cấp; cụ thể
hoá tiêu chuẩn khen thưởng huân chương lao động.


9. Thông tư số 14/1999/TT-BGD&ĐT ngày 22/3/1999 của Bộ GD&ĐT
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 56/1998/NĐ-CP của Chính phủ quy
định các hình thức, đối tượng và tiêu chuẩn khen thưởng của chính phủ,
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ, uỷ ban nhân dân các
cấp; cụ thể hoá tiêu chuẩn khen thưởng huân chương lao động.


10.Thông tư số 42/2001/TT-BGD&ĐT ngày 22/10/2001 của Bộ GD&ĐT
hướng dẫn đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng các hình thức: bằng khen
của Bộ GD&ĐT, cờ thi đua của Bộ GD&ĐT, cờ thi đua của Chính phủ
cho ngành giáo dục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

12.Quyết định số 27/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/8/2005 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp giáo
dục”.


13.Thơng tư số 21/2008/TT-BGDĐT ngày 22/4/2008 của Bộ GD&ĐT hướng
dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành giáo dục.



14.Thông tư số 22/2008/TT-BGDĐT ngày 23/4/2008 của Bộ GD&ĐT hướng
dẫn về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo
nhân dân, Nhà giáo ưu tú.


15.Quyết định số 33/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/8/2000 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành quy định về tiêu chuẩn danh hiệu giáo viên tiểu
học giỏi, trường tiểu học tiên tiến, trường tiểu học tiên tiến xuất sắc.


16.Quyết định số 34/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/8/2000 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành quy định về tiêu chuẩn danh hiệu giáo viên
trung học cơ sở giỏi, giáo viên trung học phổ thông giỏi, trường trung học
cơ sở tiên tiến, trường trung học phổ thông tiến tiến, trường trung học cơ
sở tiên tiến xuất sắc, trường trung học phổ thông tiên tiến xuất sắc.


17.Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phịng Chính
phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005
của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng


18.Hướng dẫn số 122/TĐKT ngày 05/3/2002 của Viện Thi đua khen thưởng
Nhà nước về tổ chức lễ trao tặng và đón nhận huy chương, huân chương,
danh hiệu anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động.


19.Công văn số 10234/BGDĐT-VP ngày 05/11/2008 của Bộ GD&ĐT về
việc Quy định tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về các lĩnh vực công tác
đối với các sở GD&ĐT năm học 2008-2009.


20.Thông tư số 06/2009/TT-BNV ngày 27/5/2009 của Bộ Nội vụ về việc


hướng dẫn xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thi đua, Khen
thưởng”.


21.Công văn số 1668/BTĐKT-VP ngày 28/8/2007 của Ban Thi đua-Khen
thưởng Trung ương về việc hướng dẫn thực hiện báo cáo thành tích, giấy
chứng nhận.


22.Quyết định số 32/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/8/2000 của Bộ trưởng Bộ
GD-ĐT về việc ban hành quy định về tiêu chuẩn danh hiệu giáo viên mầm
non giỏi, trường mẫu giáo tiên tiến, trường mầm non tiên tiến, trường mẫu
giáo tiên tiến xuất sắc, trường mầm non tiên tiến xuất sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

24.Quyết định số 17/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 18/5/2001 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành quy định về tiêu chuẩn danh hiệu giáo viên
Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp giỏi, Trung tâm kỹ thuật
tổng hợp - hướng nghiệp tiên tiến, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng
nghiệp tiên tiến xuất sắc.


25.Quyết định số 38/1999/QĐ-TTg ngày 06/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về đối tượng và tiêu chuẩn danh hiệu Anh hùng Lao động và Anh
hùng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ đổi mới.


26.Thông tư số 39/1999/TT-BGD&ĐT ngày 1/11/1999 của Bộ GD&ĐT
hướng dẫn thực hiện Quyết định số 38/1999/QĐ-TTg ngày về đối tượng,
tiêu chuẩn và quy trình xét chọn danh hiệu Anh hùng lao động trong thời
kỳ đổi mới của ngành Giáo dục.


27.Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.



<b>14. Các tổ chức chính trị-xã hội</b>


1. Sắc lệnh số 102/SL/L004 ngày 20/5/1957 của Chủ tịch nước ban hành
Luật quy định quyền lập hội.


2. Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về
tổ chức, hoạt động và quản lý hội.


3. Quyết định số 77/2005/QĐ-BNV ngày 09/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ về việc phê duyệt Điều lệ sửa đổi của Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt
Nam.


4. Quyết định số 257/QĐ-BNV ngày 19/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về
việc phê duyệt Điều lệ (sửa đổi) của Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ
côi Việt Nam.


5. Quyết định số 1056/QĐ-BNV ngày 05/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
về việc phê duyệt Điều lệ Hội Bảo vệ quyền trẻ em Việt Nam.


6. Quyết định số 836/QĐ-BNV ngày 26/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về
việc phê duyệt Điều lệ (sửa đổi) Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin
Việt Nam (2008-2013).


<i><b>a) Cơng đồn</b></i>


1. Luật số 40-LCT/HĐNN8 ngày 30/6/1990 của Quốc hội về Cơng đồn.
2. Nghị định số 133-HĐBT ngày 20/4/1991 của Hội đồng Bộ trưởng về việc


hướng dẫn thi hành Luật cơng đồn.



3. Nghị định số 302-HĐBT ngày 19/8/1992 của Hội đồng Bộ trưởng về
quyền và trách nhiệm của cơng đồn cơ sở trong các doanh nghiệp, cơ
quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

5. Thông tri số 02/2004/TTr-TLĐ ngày 22/3/2004 của Tổng Liên đoàn Lao
động Việt Nam về việc hướng dẫn thi hành Điều lệ Cơng đồn Việt Nam.
6. Quy định số 699/2000/QĐ-TLĐ ngày 12/6/2000 của Tổng Liên đoàn lao


động Việt Nam về thu và phân phối tài chính cơng đồn.


7. Thơng tri số 01/TTr-TLĐ ngày 14/9/2007 của Tổng Liên đoàn lao động
Việt Nam về việc hướng dẫn thực hiện quy chế khen thưởng của tổ chức
Cơng đồn.


8. Thơng tư liên tịch số 119/2004/TTLT-BTC-TLĐLĐVN ngày 08/12/2004
của Liên tịch Bộ Tài chính - Tổng liên đồn Lao động Việt Nam hướng
dẫn trích nộp kinh phí cơng đồn.


9. Quyết định số 777/2004/QĐ-TLĐ ngày 26/5/2004 của Đoàn Chủ tịch
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc ban hành quy chế khen
thưởng của tổ chức Cơng đồn.


10.Thơng tri số 97/TTr-TLĐ ngày 03/9/2004 của Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam về việc hướng dẫn thực hiện Qui chế Khen thưởng của tổ chức
Cơng đồn.


11.Quyết định số 1594/QĐ-TLĐ ngày 12/12/2007 của Đồn Chủ tịch Tổng
Liên đoàn lao động Việt Nam về việc ban hành Quy tắc ứng xử của cán bộ
cơng đồn.



12.Quyết định số 1375/QĐ-TLĐ ngày 16/10/2007 của Đoàn Chủ tịch Tổng
Liên đoàn lao động Việt Nam về việc ban hành quy định về nội dung và
phạm vi thu - chi ngân sách cơng đồn cơ sở.


13.Quyết định số 1262/QĐ-TLĐ ngày 19/9/2007 của Đoàn Chủ tịch Tổng
Liên đoàn lao động Việt Nam về việc thực hiện phụ cấp kiêm nhiệm và
phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ Công đoàn.


14.Quyết định số 530/2006/QĐ-TLĐ ngày 20/3/2006 của Đoàn Chủ tịch
Tổng liên đoàn lao động Việt Nam về việc ban hành quy định về Cơng
đồn giải quyết và tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo.


15.Nghị quyết liên tịch số 02/2005/NQLT-TLĐLĐVN-BGD&ĐT ngày
27/7/2005 của Liên tịch Bộ GD&ĐT và Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam về việc phối hợp hoạt động nâng cao trình độ học vấn, kỹ năng nghề
nghiệp trong công nhân, viên chức, lao động giai đoạn 2005-2010.


16.Quyết định số 1675/2003/QĐ-TLĐ ngày 13/8/2003 của Đoàn Chủ tịch
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc ban hành chế độ kế tốn cơng
đồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

18.Chỉ thị số 03/CT-TLĐ ngày 26/11/2009 của Tổng Liên đoàn lao động Việt
Nam về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác nghiên cứu lý luận và hoạt động
khoa học trong tổ chức cơng đồn.


19.Hướng dẫn số 863/HD-TLĐ ngày 25/5/2007 của Chủ tịch Tổng Liên đoàn
lao động Việt Nam về Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơng
đồn (2008-2013).



20.Hướng dẫn số 2068/HD-TLĐ ngày 16/12/2009 của Chủ tịch Tổng Liên
đoàn lao động Việt Nam về cơng tác tun giáo cơng đồn năm 2010.
21.Quyết định số 1204/QĐ-TLĐ ngày 21/7/2004 của Chủ tịch Tổng Liên


đoàn lao động Việt Nam Về việc ban hành Quy chế tuyển dụng cán bộ,
công chức, viên chức chuyên trách Công đoàn.


22.Quyết định 1693/QĐ-TLĐ ngày 31/12/2007 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên
đoàn lao động Việt Nam ban hành quy định về việc thực hiện quyền kiểm
tra, giám sát của cơng đồn.


23.Quyết định 1683/QĐ-TLĐ ngày 31/12/2007 của Thủ trưởng cơ quan Tổng
Liên đoàn lao động Việt Nam về Quy chế về mối quan hệ công tác giữa
Thủ trưởng cơ quan và Ban chấp hành Cơng đồn cơ quan Tổng Liên
đồn.


24.Điều lệ Cơng đồn Việt Nam do Đại hội đại biểu Cơng đồn tồn quốc lần
thứ X thơng qua năm 2008.


25.Quyết định 482/QĐ-TLĐ ngày 16/4/2009 của Chủ tịch Tổng Liên đoàn
Lao động Việt Nam về việc ban hành quy chế đào tạo bồi dưỡng cán bộ
cơng đồn.


26.Hướng dẫn số 826/HD-TLĐ ngày 01/6/2009 của Tổng Liên đoàn Lao
động Việt Nam về đóng đồn phí cơng đồn.


27.Hướng dẫn số 150/HD-TLĐ ngày 26/01/2010 của Chủ tịch Tổng Liên
đoàn lao động Việt Nam về công tác tuyên truyền các ngày lễ lớn năm
2010.



<i><b>b) Hội Khuyến học Việt Nam</b></i>


1. Điều lệ Hội Khuyến khích và hỗ trợ phát triển giáo dục Việt Nam.


2. Thông tư số 87/1997/TT-BTC ngày 03/12/1997 của Bộ Tài chính hướng
dẫn tạm thời về việc quản lý và sử dụng quỹ Khuyến học.


3. Chỉ thị số 50-CT/TW ngày 24/8/1999 của Bộ Chính trị về tăng cướng sự
lãnh đạo của Đảng đối với Hội Khuyến học Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>c) Hội Cựu giáo chức Việt Nam</b></i>


1. Quyết định số 61/2004/QĐ-BNV ngày 07/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ về việc phê duyệt Điều lệ của Hội Cựu giáo chức Việt Nam.


<i><b>d) Ban Đại diện cha mẹ học sinh</b></i>


1. Quyết định số 11/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/3/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành điều lệ ban đại diện cha mẹ học sinh.


<i><b>đ) Đồn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh</b></i>
1. Điều lệ Đồn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.


2. Quyết định số 70/2003/QĐ-TTg ngày 29/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt “Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam đến năm 2010”.
3. Nghị quyết liên tịch số 10/2003/NQ-BGDĐT-TWĐ ngày 17/3/2003 của


Bộ GD&ĐT và Trung ương Đoàn về tăng cường công tác học sinh, sinh
viên và xây dựng Đoàn, Hội, Đội trong trường học giai đoạn 2003-2007.
<i><b>e) Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam</b></i>



1. Điều lệ Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam.
<i><b>g) Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh</b></i>
1. Điều lệ Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.


<i><b>h) Hội Chữ thập đỏ Việt Nam</b></i>


1. Luật số 11/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội về Hoạt động chữ
thập đỏ.


2. Quyết định số 33/QĐ-BNV ngày 14/1/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê
duyệt Điều lệ (sửa đổi) Hội Chữ Thập đỏ Việt Nam.


3. Hướng dẫn số 548/HD-TƯHCTĐ ngày 28/5/2008 của Trung ương Hội
chữ thập đỏ Việt Nam về thực hiện Điều lệ Hội Chữ thập đỏ Việt Nam.
4. Hướng dẫn số 130/HD-TƯHCTĐ ngày 07/9/2009 của Trung ương Hội


Chữ thập đỏ Việt Nam về hoạt động thanh thiếu niên Chữ thập đỏ năm học
2009-2010.


5. Hướng dẫn số 129/HD-TƯHCTĐ ngày 07/9/2009 của Trung ương Hội
Chữ thập đỏ Việt Nam về một số nội dung cơ bản công tác Hội và phong
trào Chữ thập đỏ cấp tỉnh năm 2010.


6. Quyết định số 163/QĐ-TƯHCTĐ ngày 09/4/2009 của Chủ tịch Trung
ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam ban hành Quy chế tình nguyện viên Chữ
thập đỏ Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

8. Nghị quyết liên tịch số <b>527/NQ/CTĐ-GDĐT-TWĐ</b> ngày 09/6/2006 của
Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam, Bộ GD&ĐT và Trưng ương Đồn


TNCS Hồ Chí Minh về việc xây dựng tổ chức và đẩy mạnh hoạt động
thanh, thiếu niên chữ thập đỏ giai đoạn 2006-2011. (*)


9. Nghị quyết liên tịch số 01/2003/NQLT-BYT-CTĐ của Bộ Y tế và Hội
Chữ thập đỏ Việt Nam sửa đổi, bổ sung Nghị quyết liên tịch số
01/1999/NQLT-BYT-CTĐ ngày 5/8/1999 giữa Bộ Y tế và Hội chữ thập đỏ
Việt Nam về việc phối hợp thực hiện các định hướng chiến lược về chăm
sóc sức khoẻ nhân dân đến năm 2020.


10.Nghị quyết liên tịch số <b>01/1999/NQLT-BYT-CTĐ</b> ngày 5/8/1999 giữa Bộ
Y tế và Hội chữ thập đỏ Việt Nam về việc phối hợp thực hiện các định
hướng chiến lược về chăm sóc sức khoẻ nhân dân đến năm 2020. (*)


<b>15. Quy hoach cán bộ</b>


1. Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 30/11/2004 của Bộ Chính trị về
cơng tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý thời kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.


2. Hướng dẫn số 22-HD/BTCTW ngày 21/10/2008 về việc thực hiện
Nghị quyết 42/NQ/TW của Bộ Chính trị về cơng tác quy hoạch cán bộ
lãnh đạo, quản lý thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước.


3. Thơng tư số 18/1998/TT-BGD&ĐT ngày 17/4/1998 của Bộ trưởng
Bộ GD&ĐT hướng dẫn công tác quy hoạch cán bộ.


<i><b>Đ. HỌC SINH</b></i>


<b>1. Tuyển sinh</b>



1. Quyết định số 12/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/4/2006 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung
học phổ thông.


2. Quyết định số 24/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/4/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở
và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số
12/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/4/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.


<b>2. Thi, xét tốt nghiệp</b>


1. Thông tư số 04/2009/TT-BGDĐT ngày 12/3/2009 của Bộ GD&ĐT ban
hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

3. Công văn số 10258/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 20/11/2009 của Bộ
GD&ĐT về việc cấu trúc đề thi và hình thức thi tốt nghiệp THPT và tuyển
sinh đại học, cao đẳng năm 2010.


4. Thông tư số 05/2010/TT-BGDĐT ngày 24/02/2010 của Bộ GD&ĐT về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông, ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BGDĐT ngày
12/3/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.


5. Công văn số 1924/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 13/4/2010 của Bộ
GD&ĐT về việc hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp trung học phổ thông
năm 2010.


<b>3. Đánh giá xếp loại học sinh</b>


1. Quyết định số 30/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 30/9/2005 của Bộ trưởng Bộ


GD&ĐT về việc ban hành quy định đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học.
2. Quyết định số 40/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/10/2006 của Bộ trưởng Bộ


GD&ĐT ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và
học sinh trung học phổ thông.


3. Quyết định số 51/2008/QĐ-BGDĐT ngày 15/9/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học
sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo
Quyết định số 40/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/10/2006 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT.


4. Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh,
sinh viên.


5. Quyết định số 02/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/01/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học viên theo học Chương
trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ
thông.


6. Thông tư số 29/TT ngày 06/10/1990 của Bộ Giáo dục về việc hướng dẫn
đánh giá, xếp loại học sinh cấp II PTCS và phổ thông trung học.


7. Thông tư số 23/TT ngày 07/3/1991 của Bộ Giáo dục về việc bổ sung và
điều chỉnh một số quy định về đánh giá, xếp loại học sinh cấp II PTCS và
phổ thông trung học.


8. Công văn số 7714/GDTrH ngày 28/8/2003 của Bộ GD&ĐT về đánh giá,
xếp loại hạnh kiểm và học lực học sinh THPT phân ban và THPT kỹ thuật


thí điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

10.Cơng văn số 9844/GDTrH ngày 01/8/2003 của Bộ GD&ĐT về việc đánh
giá, xếp loại và xét lên lớp đối với học sinh THPT chuyên.


11.Công văn số 11046/GDTrH ngày 14/12/2004 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc đánh giá, xếp loại và xét lên lớp đối với học sinh THPT chuyên ở
trường phân ban thí điểm.


12.Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT ngày 27/10/2009 của Bộ GD&ĐT ban
hành quy định đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học.


13.Công văn số 717/BGDĐT-GDTH ngày 11/02/2010 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Thông tư số
32/2009/TT-BGDĐT về quy định đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học.


<b>4. Thi chọn học sinh giỏi</b>


1. Quyết định số 52/2006/QĐ-BGDĐT ngày 29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành Quy chế thi chọn học sinh giỏi.


2. Quyết định số 68/2007/QĐ-BGDĐT ngày 06/11/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 34 của Quy chế thi chọn
học sinh giỏi ban hành kèm theo Quyết định số 52/2006/QĐ-BGDĐT ngày
29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.


3. Quyết định số 70/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22/12/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc bổ sung khoản 1 Điều 16 của Quy chế thi chọn học sinh
giỏi ban hành kèm theo Quyết định số 52/2006/QĐ-BGDĐT ngày
29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.



4. Thông tư số 04/2010/TT-BGDĐT ngày 11/02/2010 của Bộ GD&ĐT về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi chọn học sinh giỏi ban
hành kèm theo Quyết định số 52/2006/QĐ-BGDĐT ngày 29/12/2006 và
được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 68/2007/QĐ-BGDĐT ngày
06/11/2007, Quyết định số 70/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22/12/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.


<b>5. Khen thưởng, kỷ luật</b>


1. Thông tư số 08/TT ngày 21/3/1988 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT hướng dẫn
về việc khen thưởng và thi hành kỷ luật học sinh của các trường phổ thông.
2. Quyết định số 1118/QĐ ngày 02/12/1987 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục ban
hành quy định về quyền hạn, nhiệm vụ khen thưởng và kỷ luật học sinh
các trường phổ thông.


<b>6. Quy chế</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>E. QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH</b></i>


<b>1. Văn bản</b>


<i><b>a) Ban hành văn bản</b></i>


1. Luật số 17/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội về Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật.


2. Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05/3/2009 của Chính phủ quy định chi
tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
3. Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06/5/2005 của



Liên tịch Bộ Nội vụ - Văn phịng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ
thuật trình bày văn bản.


4. Quyết định số 09/1998/QĐ-VPCP ngày 22/11/1998 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phịng Chính phủ về việc ban hành quy định tạm thời về viết
hoa trong văn bản của Chính phủ và Văn phịng Chính phủ.


5. Hướng dẫn số 1156/HD-TLĐ ngày 22/11/2000 của Tổng Liên đoàn Lao
động Việt Nam về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của tổ chức Cơng
đồn.


6. Quyết định số 31/1999/QĐ-BGD&ĐT ngày 04/8/1999 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc bãi bỏ 174 văn bản quy phạm pháp luật của ngành giáo
dục và đào tạo.


7. Quyết định số 38/2000/QĐ- BGD&ĐT ngày 29/8/2000 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc bãi bỏ 11 thông tư liên bộ hết hiệu lực thi hành.


8. Quyết định số 41/2007/QĐ-BGDĐT ngày 08/8/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ
GD&ĐT ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1999 đến năm 2005 hết
hiệu lực.


9. Quyết định số 69/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22/12/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ
Giáo dục, Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành từ năm 1975 đến năm 2006 về hoạt động của trường sư phạm
hết hiệu lực.


10.Chỉ thị số 636/CT-TTg ngày 20/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về triển


khai thực hiện Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các biện
pháp thi hành luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

12.Chỉ thị số 7883/CT-BGDĐT ngày 02/11/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT
về triển khai thực hiện Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các
biện pháp thực hiện pháp luật trong ngành giáo dục.


13.Quyết định số 9138/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành quy định tạm thời về sử dụng văn bản điện tử để công
bố văn bản quy phạm pháp luật và giao dịch văn bản hành chính của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.


14.Quyết định số 31-QĐ/TW ngày 01/10/1997 của Bộ chính trị quy định về
thể loại, thẩm quyền ban hành và thể thức văn bản của Đảng.


15.Hướng dẫn số 01-HD/VPTW ngày 02/02/1998 của Văn phòng Ban Chấp
hành Trung ương về thể thức văn bản của Đảng.


16.Quyết định số <b>1836-QĐ/TWĐTN</b> ngày 23/6/2006 của Ban Bí thư Trung
ương Đồn ban hành quy định về thể loại, thẩm quyền ban hành và thể
thức văn bản của Đoàn. (*)


17.Hướng dẫn số 29-HD/VP ngày 02/02/1998 của Văn phịng Trung ương
Đồn hướng dẫn thể thức văn bản của Đồn TNCS Hồ Chí Minh.


<i><b>b) Văn thư-Lưu trữ</b></i>


1. Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác
văn thư.



2. Quyết định số 2500/QĐ-BGDĐT ngày 24/3/2009 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành quy chế tổ chức hoạt động công tác văn thư.
3. Pháp lệnh số 34/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001 của Ủy ban


thường vụ Quốc hội về Lưu trữ quốc gia.


4. Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh lưu trữ quốc gia.


5. Công văn số 425/VTLTNN-NVTW ngày 18/7/2005 của Cục Văn thư và
Lưu trữ Nhà nước Bộ Nội vụ hướng dẫn quản lý văn bản đi, văn bản đến.
6. Công văn số 260/VTLTNN-NVĐP ngày 06/5/2005 của Cục văn thư lưu


trữ nhà nước hướng dẫn xây dựng quy chế công tác văn thư và lưu trữ cơ
quan.


7. Công văn số 437/BGDĐT-VP ngày 26/01/2010 của Bộ GD&ĐT về
phương hướng, nhiệm vụ công tác lưu trữ năm 2010.


8. Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của
Chính phủ về cơng tác văn thư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

10.Công văn số 139/VTLTNN-TTTH ngày 14/3/2009 của Cục Văn thư lưu
trữ về việc hướng dẫn quản lý văn bản đi, văn bản đến và lập hồ sơ trong
môi trường mạng.


11.Công văn số 879/VTLTNN-NVĐP ngày 19/12/2006 của Cục Văn thư lưu
trữ về việc hướng dẫn tổ chức tiêu huỷ tài liệu hết giá trị.



12.Công văn số 608/LTNN-TTNC ngày 19/11/1999 của Cục Lưu trữ Nhà
nước về việc hướng dẫn ứng dụng công nghệ thông tin trong văn thư, lưu
trữ.


13.Quyết định số 89/2009/QĐ-TTg ngày 24/6/2009 của Thủ tướng Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục
Văn thư và Lưu trữ Nhà nước trực thuộc Bộ Nội vụ.


14.Quyết định số 228/QĐ ngày 31/12/1992 của Bộ trưởng Bộ Khoa học-Công
nghệ và Môi trường ban hành tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN-5700-1992
Văn bản quản lý Nhà nước.


<i><b>c) Quản lý con dấu</b></i>


1. Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý
và sử dụng con dấu.


2. Nghị định số 31/2009/NĐ-CP ngày 01/4/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 về
quản lý và sử dụng con dấu.


3. Thông tư liên tịch 07/2002/TT-LT của Bộ Cơng an và Ban Tổ chức cán bộ
Chính phủ về việc về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị
định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử
dụng con dấu.


4. Thơng tư số 08/2003/TT-BCA ngày 12/5/2003 của Bộ Công An hướng
dẫn mẫu dấu, tổ chức khắc dấu, kiểm tra việc bảo quản, sử dụng con dấu
của các cơ quan, tổ chức theo Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày
24/8/2001 của Chính phủ.



5. Thơng tư số 07/2010/TT-BCA ngày 05/02/2010 của Bộ Công an quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày
24/8/2001 về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 31/2009/NĐ-CP ngày 01/4/2009.


<i><b>d) Bảo mật</b></i>


1. Pháp lệnh số 30/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000 của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội về bảo vệ bí mật nhà nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

3. Thông tư số 12/2002/BCA(A11) ngày 13/9/2002 của Bộ Công an hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước.


4. Quyết định số 32/2005/QĐ-TTg ngày 07/02/2005 của Thủ tướng Chính
phủ về danh mục bí mật nhà nước độ tối mật trong ngành giáo dục và đào
tạo.


5. Quyết định số 160/2005/QĐ-BCA(A11) ngày 23/02/2005 của Bộ Cơng an
về danh mục bí mật nhà nước độ mật trong ngành giáo dục và đào tạo.
<i><b>đ) Cấp bản sao</b></i>


1. Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp
bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
2. Thơng tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp


hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký.



3. Thơng tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008
của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.


4. Thơng tư số 20/2002/TT-BGD&ĐT ngày 12/4/2002 của Bộ
GD&ĐT hướng dẫn thực hiện việc cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ và xác
nhận các giấy tờ khác trong lĩnh vực giáo dục.


<i><b>e) Kiểm tra và xử lý văn bản</b></i>


1. Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra
và xử lý văn bản quy phạm pháp luật.


2. Thông tư liên tịch số 158/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 28/12/2007 của
Liên Bộ Tài chính-Tư pháp hướng dẫn về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ
trợ cho cơng tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.


3. Thông tư số 100/2006/TT-BTC ngày 23/10/2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
cơng tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật.


4. Quyết định số 05/2007/QĐ-TTg ngày 10/01/2003 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quy chế thẩm định dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>2. Văn bằng chứng chỉ</b>


<i>Các hướng dẫn nhà trường quản lý, cấp phát, sử dụng các loại văn bằng, chứng</i>
<i>chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.</i>



1. Chỉ thị số 29/1999/CT-BGD&ĐT ngày 30/6/1999 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc tăng cường kiểm tra, thanh tra việc quản lý, cấp phát, sử
dụng các loại văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.


2. Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục
quốc dân.


3. Quyết định số 17/2008/QĐ-BGDĐT ngày 17/4/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành mẫu bằng tốt nghiệp trung học cơ sở và mẫu bản sao từ
sổ gốc bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.


4. Quyết định số 25/2008/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành mẫu bằng tốt nghiệp trung học phổ thông và mẫu bản
sao từ sổ gốc bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.


5. Quyết định số 34/2008/QĐ-BGDĐT ngày 10/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành Mẫu chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.


6. Quyết định số 39/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành mẫu Giấy chứng nhận hồn thành chương trình lớp 10,
lớp 11 và lớp 12 ở cấp trung học phổ thông.


7. Quyết định số 40/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/8/2003 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành quy chế tổ chức đào tạo, thi, kiểm tra, cấp
chứng chỉ, văn bằng tốt nghiệp theo hình thức giáo dục từ xa.


8. Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành quy định về trình tự, thủ tục cơng nhận văn bằng của


người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp.


9. Quyết định số 30/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06/6/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành quy định về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp
chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên.
10.Quyết định số 41/1998/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/7/1998 của Bộ trưởng Bộ


GD&ĐT về việc giao quyền quản lý và cấp chứng chỉ hồn thành khóa học
bồi dưỡng cho cán bộ quản lý và công chức nhà nước Ngành Giáo dục và
Đào tạo.


11.Quyết định số <b>1912/QĐ-BGDĐT</b> ngày 13/4/2009 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc phê duyệt mẫu phôi bằng tốt nghiệp trung học phổ thông
và bản sao từ sổ gốc bằng tốt nghiệp trung học phổ thông. (*)


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

13.Quyết định số <b>2928/QĐ-BGDĐT</b> ngày 14/4/2009 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc phê duyệt mẫu phôi chứng chỉ của hệ thống giáo dục
quốc dân. (*)


14.Công văn số 6961/BGDĐT-VP ngày 14/8/2009 của Bộ GD&ĐT về việc
thay đổi mẫu phôi văn bằng chứng chỉ.


15.Thông tư số 20/2009/TT-BGDĐT ngày 12/8/2009 của Bộ GD&ĐT ban
hành mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp.


16.Thông tư số 21/2009/TT-BGDĐT ngày 12/8/2009 của Bộ GD&ĐT ban
hành mẫu bằng tốt nghiệp cao đẳng.


17.Thông tư số 22/2009/TT-BGDĐT ngày 12/8/2009 của Bộ GD&ĐT ban
hành mẫu bằng tốt nghiệp đại học.



18.Thông tư số 23/2009/TT-BGDĐT ngày 12/8/2009 của Bộ GD&ĐT ban
hành mẫu bằng thạc sĩ.


19.Thông tư số 24/2009/TT-BGDĐT ngày 12/8/2009 của Bộ GD&ĐT ban
hành mẫu bằng tiến sỹ.


20.Quyết định số 7176/QĐ-BGDĐT ngày 09/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành quy định về quy trình cấp phát phơi văn bằng,
chứng chỉ tại cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo.


<b>3. Thanh tra</b>


1. Luật số 22/2004/QH11 ngày 15/6/2004 của Quốc hội về Thanh tra.


2. Nghị định số 41/2005/NĐ-CP ngày 25/3/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra.


3. Nghị định số 100/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về thanh tra
viên và cộng tác viên thanh tra.


4. Nghị định số 85/2006/NĐ-CP ngày 18/8/2006 của Chính phủ về tổ chức
và hoạt động của Thanh tra giáo dục.


5. Chỉ thị số 60/1998/CT-BGD&ĐT ngày 02/11/1998 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc tăng cường tổ chức và hoạt động của thanh tra trong
ngành giáo dục.


6. Thông tư 43/2006/TT-BGD&ĐT ngày 20/10/2006 của Bộ GD&ĐT
hướng dẫn thanh tra toàn diện nhà trường, cơ sở giáo dục khác và thanh tra


hoạt động sư phạm của nhà giáo.


7. Quyết định số 2861/2008/QĐ-TTCP ngày 22/12/2008 của Tổng Thanh tra
Chính phủ về việc ban hành quy chế giám sát, kiểm tra hoạt động Đồn
thanh tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

9. Thơng tư số 1680/2009/TT-TTCP ngày 17/7/2009 của Thanh tra Chính
phủ về việc quy định chi tiết danh mục vị trí cơng tác thanh tra của cán bộ,
công chức trong các cơ quan thanh tra nhà nước phải định kỳ chuyển đổi.
10.Quyết định số 2151/2006/QĐ-TTCP ngày 10/11/2006 của Tổng Thanh tra


Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động của Đoàn thanh tra.


11.Quyết định số 2894/2008/QĐ-TTCP ngày 23/12/2008 của Tổng Thanh tra
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế hoạt động của
đồn thanh tra.


12.Cơng văn số 146/TTr ngày 09/02/2010 của Thanh tra Bộ GD&ĐT về việc
góp ý Dự thảo Hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra.


13.Thông tư số 02/2010/TT-TTCP ngày 02/3/2010 của Thanh tra Chính phủ
quy định quy trình tiến hành một cuộc thanh tra.


<i><b>a) Thanh tra thi</b></i>


1. Quyết định số 41/2006/QĐ-BGDĐT ngày 16/10/2006 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra các kỳ thi.
2. Công văn số 405/BGD&ĐT-TTr ngày 16/01/2007 của Bộ GD&ĐT về


việc hướng dẫn thanh tra thi.



3. Hướng dẫn số 260/TTr ngày 08/4/2009 của Thanh tra Bộ GD&ĐT về việc
hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra thi tốt nghiệp THPT.


4. Công văn số 2895/BGDĐT-TTr ngày 07/4/2009 của Bộ GD&ĐT hướng
dẫn thanh tra, kiểm tra thi tốt nghiệp THPT năm 2009.


5. Công văn số 248/TTr ngày 30/3/2010 của Thanh tra Bộ GD&ĐT về việc
hướng dẫn thanh tra thi tốt nghiệp THPT năm 2010.


<i><b>b) Thanh tra tài chính</b></i>


1. Quyết định số 67/2004/QĐ-BTC ngày 13/8/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành “Quy chế về tự kiểm tra tài chính, kế tốn tại các
cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước”.


2. Quyết định số 32/2006/QĐ-BTC ngày 06/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành “Quy chế về hoạt động thanh tra, kiểm tra tài
chính”.


3. Quyết định số 64/2006/QĐ-BTC ngày 08/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành “Quy trình thanh tra Tài chính”.


4. Quyết định số 33/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành “Quy trình xử lý sau thanh tra, kiểm tra tài chính”.
<i><b>c) Giải quyết khiếu nại, tố cáo</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

2. Luật số 26/2004/QH11 ngày 15/6/2004 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1998.



3. Luật số 58/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.


4. Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và
các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.


5. Quyết định số 03/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 13/01/2003 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo tiếp
công dân của cơ quan Bộ và các đơn vị, trường học trực thuộc Bộ GD&ĐT
6. Thông tư số 01/2006/TT-BNV ngày 13/01/2006 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
chi tiết việc giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cơng chức trong các cơ
quan hành chính nhà nước.


7. Quyết định số 2278/2007/QĐ-TTCP ngày 24/10/2007 của Tổng Thanh tra
Chính phủ ban hành quy chế lập, quản lý hồ sơ thanh tra, hồ sơ giải quyết
khiếu nại, hồ sơ giải quyết tố cáo.


8. Quyết định số 47/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24/8/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân
của Bộ GD&ĐT.


9. Thông tư số 01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ
quy định quy trình giải quyết tố cáo.


<i><b>d) Tiếp công dân</b></i>


1. Nghị định số 89/CP ngày 07/8/1997 của Chính phủ ban hành quy chế tổ
chức tiếp cơng dân.



2. Thông tư số 1178/TT-TTNN ngày 25/9/1997 của Thanh tra nhà nước
hướng dẫn thực hiện Nghị định 89/CP ngày 7/8/1997 của Chính phủ ban
hành quy chế tổ chức tiếp công dân.


3. Thông tư số 25/1997/TT-BGD&ĐT ngày 31/12/1997 của Bộ GD&ĐT
hướng dẫn thi hành Nghị định số 89/CP ngày 07/8/1997 của Chính phủ
ban hành quy chế tổ chức tiếp cơng dân, thực hiện trong ngành giáo dục và
đào tạo.


<i><b>đ) Ban Thanh tra nhân dân</b></i>


1. Nghị định số 99/2005/NĐ-CP ngày 28/7/2005 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thanh tra về tổ chức và hoạt động
của Ban Thanh tra nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

động Việt Nam về việc hướng dẫn về kinh phí bảo đảm hoạt động của ban
thanh tra nhân dân.


<b>4. Tài chính</b>


<i><b>a) Ngân sách nhà nước</b></i>


1. Luật số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 của Quốc hội về Ngân sách nhà
nước.


2. Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.


3. Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính


phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.
4. Thông tư số 79/2003/TT-BTC ngày 13/8/2003 của Bộ Tài chính hướng


dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước
qua Kho bạc nhà nước.


5. Thông tư số 97/2004/TT-BTC ngày 13/10/2004 của Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ quản lý, chi trả, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước
bằng ngoại tệ qua Kho bạc nhà nước.


6. Thông tư số 01/2007/TT-BTC ngày 02/01/2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn xét duyệt, thẩm định và thơng báo quyết tốn năm đối với các cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và
ngân sách các cấp.


7. Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách nhà nước năm 2007.


8. Quyết định số 210/2006/QĐ-TTg ngày 12/9/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu
tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007-2010.


9. Thông tư số 107/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008 hướng dẫn bổ sung một
số điểm về quản lý, điều hành ngân sách nhà nước.


10.Quyết định số 67/2004/QĐ-BTC ngày 13/8/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành Quy chế về tự kiểm tra tài chính, kế tốn tại các cơ
quan, đơn vị có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.



11.Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân
sách.


12.Quyết định số 63/2008/QĐ-BTC ngày 01/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành mã nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

14.Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ ban hành
Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương,
phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương.


<i><b>b) Mục lục ngân sách</b></i>


1. Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước.


2. Thông tư số 69/2009/TT-BTC ngày 03/4/2009 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn bổ sung mục lục ngân sách nhà nước.


3. Thơng tư số 136/2009/TT-BTC ngày 02/7/2009 của Bộ Tài chính về việc
bổ sung, sửa đổi mục lục ngân sách nhà nước.


4. Thông tư số 223/2009/TT-BTC ngày 25/11/2009 của Bộ Tài chính về việc
quy định bổ sung mục lục ngân sách nhà nước.


5. Thông tư số 26/2010/TT-BTC ngày 25/02/2010 của Bộ Tài chính quy
định sửa đổi, bổ sung mục lục ngân sách nhà nước.


<i><b>c) Kế tốn cơ sở cơng lập</b></i>



1. Luật số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc hội về Kế toán.


2. Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong
lĩnh vực kế toán nhà nước.


3. Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 04/11/2004 của Chính phủ về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế tốn.


4. Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành Chế độ kế tốn hành chính sự nghiệp.


5. Quyết định số 30/2005/QĐ-BTC ngày 26/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành Chế độ mở và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà
nước.


6. Thơng tư số 108/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008 của Bộ Tài chính hướng
dẫn xử lý ngân sách cuối năm và lập, báo cáo quyết tốn ngân sách nhà
nước hàng năm.


7. Thơng tư số 103/2005/TT-BTC ngày 24/11/2005 của Bộ Tài chính hướng
dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

9. Quyết định số 98/2007/QĐ-BTC ngày 03/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành “Quy chế về tổ chức bồi dưỡng và cấp Chứng chỉ
bồi dưỡng Kế tốn trưởng”.


10.Thơng tư số 210/2009/TT-BTC ngày 06/11/2009 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn áp dụng chuẩn mực kế tốn quốc tế về trình bày báo cáo tài
chính và thuyết minh thơng tin đối với cơng cụ tài chính.



<i><b>d) Kế tốn cơ sở ngồi cơng lập</b></i>


1. Thơng tư số 140/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn kế tốn áp dụng cho cơ sở ngồi cơng lập.


2. Thơng tư liên tịch 44/2000/TTLT-BTC-BGD&ĐT-BLĐTBXH ngày
23/5/2000 của liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ GD&ĐT - Bộ Lao động –
TBXH hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các đơn vị ngồi cơng
lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo.


3. Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa.


<i><b>đ) Kiểm toán</b></i>


1. Luật số 37/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội về Kiểm toán nhà
nước.


2. Nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004 của Chính phủ về kiểm
tốn độc lập.


3. Thơng tư số 64/2004/TT-BTC ngày 29/6/2004 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày
30/3/2004 của Chính phủ về kiểm tốn độc lập.


4. Hướng dẫn số 165/HD-KTNN ngày 06/3/2008 của Kiểm toán nhà nước
hướng dẫn kết luận về trách nhiệm và kiến nghị xử lý vi phạm theo kết quả
kiểm tốn.



5. Nghị định số 91/2008/NĐ-CP ngày 18/8/2008 của Chính phủ về cơng khai
kết quả kiểm tốn và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của
Kiểm toán Nhà nước.


6. Nghị định số 30/2009/NĐ-CP ngày 30/3/2009 do Chính phủ ban hành để
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày
30/3/2004 của Chính phủ về kiểm toán độc lập.


7. Chỉ thị số 33/2008/CT-TTg ngày 20/11/2008 của Thủ thướng Chính phủ
về thực hiện nghiêm các chính sách tài khoá và thực hiện các kết luận, kiến
nghị của cơ quan kiểm toán, thanh tra.


8. Quyết định số 02/2007/QĐ-KTNN ngày 26/6/2007 của Tổng Kiểm toán
Nhà nước về việc ban hành hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

10.Quyết định số 05/2007/QĐ-KTNN ngày 02/8/2007 của Tổng Kiểm toán
Nhà nước về việc ban hành Quy trình kiểm tốn dự án đầu tư.


11.Quyết định số 1271/QĐ-KTNN ngày 31/10/2007 của Tổng Kiểm toán
Nhà nước về việc ban hành Quy định tiêu chí và thang điểm đánh giá chất
lượng cuộc kiểm toán.


12.Quyết định số 11/2007/QĐ-KTNN ngày 10/12/2007 của Tổng Kiểm toán
Nhà nước về việc ban hành quy trình thanh tra, kiểm tra của Kiểm tốn
Nhà nước.


13.Quyết định số 06/2009/QĐ-KTNN ngày 23/10/2009 của Tổng Kiểm toán
Nhà nước về việc ban hành quy trình kiểm tốn chương trình mục tiêu
quốc gia.



14.Quyết định số 01/2010/QĐ-KTNN ngày 25/01/2010 của Tổng Kiểm tốn
Nhà nước về việc ban hành Quy trình kiểm toán Ngân sách nhà nước.
<i><b>e) Tiết kiệm và tiêu chuẩn, định mức sử dụng</b></i>


1. Thông tư số 34/2008/TT-BTC ngày 23/4/2008 của Bộ Tài chính hướng
dẫn triển khai thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên ngân sách nhà
nước năm 2008 nhằm kiềm chế lạm phát.


2. Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng chính phủ
về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công
vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị
-xã hội.


3. Quyết định số 179/2002/QĐ-TTg ngày 16/12/2002 của Thủ tướng chính
phủ Về việc sửa đổi, bổ sung quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng
điện thoại công vụ tạ nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh
đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ
chức chính trị - xã hội.


4. Quyết định số 168/2005/QĐ-TTg ngày 07/7/2005 của Thủ tướng chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng
điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh
đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ
chức chính trị - xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg
ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ.


5. Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử
dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công


lập, công ty nhà nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính
phủ.


7. Thơng tư số 29/2003/TT-BTC ngày 14/4/2003 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và
điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị xã hội.


8. Thông tư số 101/2006/TT-BTC ngày 31/10/2006 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn việc xử phạt vi phạm hành chính và bồi thường thiệt hại trong
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.


9. Thơng tư số 103/2007/TT- BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản
lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập và cơng ty nhà nước.


<i><b>g) Cơng khai tài chính</b></i>


1. Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành quy chế cơng khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà
nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước
hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà
nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà
nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân.


2. Thông tư số 03/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005 của Bộ Tài chính hướng


dẫn thực hiện quy chế cơng khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà
nước và chế độ báo cáo tình hình thực hiện cơng khai tài chính.


3. Thơng tư số 10/2005/TT-BTC ngày 02/02/2005 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện quy chế cơng khai tài chính đối với việc phân bổ, quản lý sử
dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
4. Thông tư số 19/2005/TT-BTC ngày 11/3/2005 của Bộ Tài chính hướng


dẫn việc cơng khai tài chính đối với các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà
nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân.


5. Thông tư số 21/2005/TT-BTC ngày 22/3/2005 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện quy chế cơng khai tài chính đối với các đơn vị dự tốn ngân
sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ.


6. Thông tư số 54/2006/TT-BTC ngày 19/6/2006 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn thực hiện quy chế cơng khai hỗ trợ trực tiếp của ngân sách nhà
nước đối với cá nhân, dân cư.


<i><b>h) Tự chủ biên chế tài chính</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

2. Thơng tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính
phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ
chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
(Mục IV hết hiệu lực bởi Thông tư số 245/2009/TT-BTC).


3. Thông tư số 81/2006/TT-BTC ngày 06/9/2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ kiểm soát chi đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy,


biên chế và tài chính.


4. Thơng tư số 113/2007/TT-BTC ngày 24/9/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi
bổ sung Thơng tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của
Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm
vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Thông tư số 153/2007/TT-BTC ngày 17/12/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi
một số điểm của Thông tư số 81/2006/TT-BTC ngày 06/9/2006 của Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ kiểm sốt chi đối với các đơn vị sự nghiệp công
lập thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ
chức bộ máy, biên chế và tài chính.


6. Thơng tư liên tịch số 07/2009/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 15/4/2009 của
liên Bộ GD&ĐT, Bộ Nội vụ hướng dẫn quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế đối với đơn vị sự nghiệp
công lập giáo dục và đào tạo.


7. Thông tư số 172/2009/TT-BTC ngày 26/8/2009 của Bộ Tài chính sửa đổi
một số điểm của Thơng tư số 81/2006/TT-BTC ngày 06/9/2006 của Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ kiểm soát chi đối với các đơn vị sự nghiệp công
lập thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ
chức bộ máy, biên chế và tài chính.


<i><b>i) Thuế thu nhập cá nhân</b></i>


1. Luật số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc hội về Thuế thu nhập
cá nhân.


2. Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định


chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân.


3. Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi
hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân.
5. Thông tư số 161/2009/TT-BTC ngày 12/8/2009 của Bộ Tài chính hướng


dẫn về thuế thu nhập cá nhân đối với một số trường hợp chuyển nhượng,
nhận thừa kế, nhận quà tặng là bất động sản.


6. Thông tư số 02/2010/TT-BTC ngày 11/01/2010 của Bộ Tài chính hướng
dẫn bổ sung Thơng tư 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và hướng
dẫn thi hành Nghị định 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân.


7. Thông tư số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính hướng
dẫn sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính về thuế thu nhập cá nhân.
<i><b>k) Chế độ chính sách tài chính</b></i>


<i><b>k1. Thơi việc</b></i>


1. Nghị định số 54/2005/NĐ-CP ngày 19/4/2005 của Chính phủ về chế độ
thơi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức.
2. Thông tư số 130/2005/TT-BNV ngày 07/12/2005 của Bộ Nội vụ hướng



dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 54/2005/NĐ-CP về chế độ thơi
việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức.


3. Thông tư số 89/2006/TT-BTC ngày 29/9/2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi trả trợ cấp thơi việc và
kinh phí thu hồi bồi thường chi phí đào tạo.


<i><b>k2. Cơng tác phí - Hội nghị - Tiếp khách</b></i>


1. Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính quy
định chế độ cơng tác phí cho cán bộ, cơng chức nhà nước đi cơng tác ngắn
hạn ở nước ngồi do Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.


2. Thơng tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính quy định
chế độ cơng tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ
quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.


3. <i>Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính quy định</i>
<i>chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngồi vào làm việc tại Việt Nam, chi</i>
<i>tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp</i>
<i>khách trong nước.</i>


4. Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung Thơng tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và Thông tư số
57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ
cơng tác phí cho cán bộ, cơng chức nhà nước đi cơng tác ngắn hạn ở nước
ngồi do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.



6. Thơng tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy
định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngồi vào làm việc tại Việt Nam,
chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp
khách trong nước.


<i><b>k3. Làm thêm giờ</b></i>


1. Thông tư liên lịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của liên
Bộ Nội vụ-Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào
ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.


2. Thông tư liên tịch số 50/2008/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 09/9/2008
của liên Bộ GD&ĐT, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ
trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập.


<i><b>k4. Ra đề thi</b></i>


1. Thông tư liên lịch số 49/2007/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 18/5/2007 của
liên Bộ Tài chính-GD&ĐT hướng dẫn tạm thời về nội dung, mức chi, công
tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ
chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và
khu vực.


2. Thông tư liên tịch số 132/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29/6/2009 của
liên Bộ Tài chính, Bộ GD&ĐT sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
49/2007/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 18/5/2007 của liên Bộ Tài chính - Bộ
Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tạm thời về nội dung, mức chi, cơng tác
quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức
các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu


vực.


3. Công văn số 4175/BGDĐT-KHTC ngày 21/5/2009 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc hướng dẫn một số nội dung điều chỉnh, bổ sung mức chi
kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông.


<i><b>k5. Dự án-Đề án</b></i>


1. Thông tư liên lịch số 35/2003/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 17/4/2003 của
liên Bộ Tài chính-GD&ĐT hướng dẫn một số nội dung và mức chi của Dự
án Phát triển Giáo viên Tiểu học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

3. Thông tư số 46/2008/TT-BTC ngày 06/6/2008 của Bộ Tài chính hướng
dẫn cơ chế quản lý, sử dụng nguồn vốn thực hiện đề án kiên cố hố trường,
lớp học và nhà cơng vụ cho giáo viên giai đoạn 2008-2012.


4. Thông tư liên tịch số 35/2004/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 26/4/2004 của
liên Bộ Tài chính-Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính
và mức chi của dự án giáo dục tiểu học cho trẻ em có hồn cảnh khó khăn.
5. Thơng tư số 82/2007/TT-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ Tài chính hướng


dẫn chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ khơng hồn lại của
nước ngồi thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước.


6. Thông tư số 111/2008/TT-BTC ngày 24/11/2008 của Bộ Tài chính về việc
sửa đổi, bổ sung Thơng tư số 82/2007/TT-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ khơng
hồn lại của nước ngồi thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước.


7. Thông tư số 114/2009/TT-BTC ngày 03/6/2009 của Bộ Tài chính sửa đổi,


bổ sung một số điểm của Thơng tư số 46/2008/TT-BTC ngày 06/6/2008
của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý, sử dụng nguồn vốn thực hiện
đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn
2008-2012.


8. Quyết định số 2186/QĐ-TTg ngày 24/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phân bổ vốn thực hiện đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà
công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008–2012 sử dụng vốn trái phiếu Chính
phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008–2012.


<i><b>k6. Hợp đồng</b></i>


1. Thông tư số 07/2001/TT-BTC ngày 18/01/2001 của Bộ Tài chính hướng
dẫn việc cấp phát, sử dụng quyết tốn nguồn kinh phí thực hiện chế độ hợp
đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp.


<i><b>k7. Trợ cấp khó khăn, hỗ trợ kinh phí</b></i>


1. Quyết định số 169/2008/QĐ-TTg ngày 15/12/2008 của Thủ tướng Chính
phủ về trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, cơng chức, viên chức và lực lượng
vũ trang có mức lương thấp, đời sống khó khăn.


2. Thơng tư số 08/2009/TT-BTC ngày 16/01/2009 của Bộ Tài chính hướng
dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện trợ cấp khó
khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang có mức
lương thấp, đời sống khó khăn và điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã
nghỉ việc năm 2009.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i><b>k8. Bảo hiểm xã hội</b></i>



1. Luật số 71/2006/QH11 ngày 12/7/2006 của Quốc hội về Bảo hiểm Xã hội.
2. Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ hướng


dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
3. Thông tư số 03/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/01/2007 của Bộ Lao


động,Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn một
số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.


4. Thông tư số 19/2008/TT-BLĐTBXH ngày 23/9/2008 của Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số
03/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/01/2007 về hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn
một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.


5. Nghị định số 135/2007/NĐ-CP ngày 16/8/2007 của Chính phủ quy định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội.


6. Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ hướng
dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện.
7. Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ về việc


quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã
hội về bảo hiểm thất nghiệp.


8. Nghị định số 134/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ về việc
điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động
tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.



9. Thông tư số 02/2008/TTBLĐTBXH ngày 31/01/2008 của Bộ Lao động
-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
190/2007/NĐ-CP ngày 28/12/2007 của Chính phủ hướng dẫn một số điều
của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện.


10.Thông tư 02/2009/TTBLĐTBXH ngày 15/01/2009 của Bộ Lao động
-Thương binh và Xã hội hướng dẫn điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo
hiểm xã hội đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
theo Nghị định 134/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ.


11.Quyết định số 555/QĐ-BHXH ngày 13/5/2009 của Tổng Giám đốc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành quy định cấp, quản lý và sử dụng
sổ bảo hiểm xã hội.


12.Quyết định số 51/2007/QĐ-BTC ngày 22/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành Chế độ kế toán Bảo hiểm xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

14.Quyết định số 845/QĐ-BHXH ngày 18/6/2007 của Tổng Giám đốc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy định quản lý, chi trả các chế độ bảo
hiểm xã hội bắt buộc.


15.Quyết định số 902/QĐ-BHXH ngày 26/6/2007 của Tổng Giám đốc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy định về quản lý thu bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế bắt buộc.


16.Thông tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22/01/2009 của Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất


nghiệp.


17.Thông tư số 34/2009/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2009 của Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số
04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22/01/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày
12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp.


18.Thông tư số 41/2009/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2009 của Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn sửa đổi bổ sung Thông tư
03/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 152/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo
hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.


19.Quyết định số 335/QĐ-BHXH ngày 10/02/2010 của Tổng Giám đốc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam về mức xử lý vi phạm đóng bảo hiểm xã hội.


20.Thông tư số 07/2010/TT-BYT ngày 05/4/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn
việc giám định mức suy giảm khả năng lao động của người lao động tham
gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.


<i><b>k9. Bảo hiểm y tế</b></i>


1. Luật số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội về Bảo hiểm y tế
2. Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ về việc quy


định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
3. Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính


phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo.



4. Quyết định số 117/2008/QĐ-TTg ngày 27/8/2008 của Thủ tướng Chính
phủ về điều chỉnh mức đóng bảo hiểm y tế đối với các đối tượng thuộc
diện chính sách xã hội.


5. Thông tư liên tịch số 40/1998/TTLT-BGD&ĐT-BYT ngày 18/7/1998 của
Bộ GD&ĐT, Bộ Y tế về việc hướng dẫn bảo hiểm y tế học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

7. Quyết định 1071/QĐ-BHXH ngày 01/9/2009 của Tổng Giám đốc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế.
8. Quyết định số 1359/QĐ-BHXH ngày 25/11/2009 của Tổng Giám đốc Bảo


hiểm xã hội Việt Nam quy định về cấp, quản lý và sử dụng thẻ bảo hiểm y
tế.


9. Quyết định số 82/QĐ-BHXH ngày 20/01/2010 của Tổng Giám đốc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy định về tổ chức thực hiện hợp đồng
khám chữa bệnh, giám định, chi trả chi phí khám chữa bệnh, quản lý và sử
dụng quỹ bảo hiểm y tế.


10.Thơng tư số 19/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính về việc
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp lại và đổi
thẻ bảo hiểm y tế.


<i><b>k10. Công nghệ thông tin</b></i>


1. Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT ngày 26/5/2008 của
liên Bộ Tài chính - Bộ Thơng tin và Truyền thơng hướng dẫn việc quản lý
và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước.



2. Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn mức chi tạo lập thơng tin điện tử.


<i><b>k11. Thanh tra viên</b></i>


1. Thông tư liên bộ số 16 TT/LB ngày 23/8/1995 của liên Bộ GD&ĐT -Tài
chính hướng dẫn thực hiện chế độ đối với giáo viên được điều động làm
nhiệm vụ thanh tra giáo dục.


<i><b>k12. Đào tạo bồi dưỡng</b></i>


1. Thông tư số 51/2008/TT-BTC ngày 16/6/2008 của Bộ Tài chính hướng
dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà
nước.


2. Thông tư liên tịch số 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày
05/12/2007 của liên Bộ Tài chính, Bộ GD&ĐT, Bộ Ngoại giao hướng dẫn
chế độ, cấp phát và quản lý kinh phí đào tạo lưu học sinh Việt Nam ở nước
ngoài bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.


3. Thông tư số 141/2009/TT-BTC ngày 13/7/2009 của Bộ Tài chính quy
định chế độ tài chính thực hiện Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh
đạo, quản lý ở nước ngoài bằng ngân sách Nhà nước”.


<i><b>k13. Thể dục-Thể thao</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i>hội về một số chế độ đối với giáo viên, vận động viên, huấn luyện viên thể</i>
<i>dục thể thao.</i>



2. Quyết định số 234/2008/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao.
3. Thông tư liên tịch số 127/2008/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 24/12/2008


của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Văn hố, thể thao và Du lịch hướng dẫn
thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện
viên thể thao thành tích cao.


4. Thơng tư liên tịch số 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 12/01/2009
của Liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Văn hố, Thể thao và Du lịch quy định
chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao.


5. Quyết định số 471/2000/QĐ-BLĐTBXH ngày 05/5/2000 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc bãi bỏ văn bản quy phạm
pháp luật.


<i><b>k14. Chương trình mục tiêu</b></i>


1. <i>Quyết định số 42/2002/QĐ-TTg ngày 19/3/2002 của Thủ tướng Chính phủ</i>
<i>về quản lý và điều hành các chương trình mục tiêu quốc gia.</i>


2. Quyết định số 07/2008/QĐ-TTg ngày 10/11/2008 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo
đến năm 2010.


3. Thông tư liên tịch số 125/2008/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 22/12/2008
của liên Bộ Tài chính - Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn quản lý và sử dụng
kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo đến
năm 2010.



4. Thông tư liên tịch số 93/2007/TTLT-BNN-BYT-BGDĐT ngày
22/11/2007 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế và
Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn phân công phối hợp giữa ba ngành nông
nghiệp và phát triển nông thôn, y tế, giáo dục và đào tạo trong việc thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn giai đoạn 2006-2010.


5. Thông tư liên tịch số 80/2007/TTLT-BTC-BNN ngày 11/7/2007 của liên
Bộ Tài chính-Nơng nghiệp và PTNT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước chi cho Chương trình mục tiêu quốc gia nước
sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006-2010.


6. Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04/11/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

1. Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính
phủ về chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân
dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình
135 giai đoạn II.


2. Quyết định số 975/QĐ-TTg ngày 20/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về
việc cấp một số loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi,
vùng đặc biệt khó khăn.


3. Thơng tư liên tịch số 984/2006/TTLT-UBDT-BVHTT-BGDĐT-BBCVT
ngày 10/11/2006 của Uỷ ban Dân tộc-Bộ Văn hố Thơng tin-Bộ
GD&ĐT-Bộ Bưu chính Viễn thơng hướng dẫn thực hiện Quyết định 975/QĐ-TTg
ngày 20/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ.



4. Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày 20/9/2007 của Uỷ ban dân tộc
hướng dẫn thực hiện mức hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời
sống nhân dân, trợ giúp pháp lý, để nâng cao nhận thức pháp luật theo
Quyết định 112/2007/QĐ-TTg.


5. Quyết định số 21-TTg ngày 16/01/1993 của thủ tướng Chính phủ về chính
sách đối với việc phát hành sách, báo, phim ảnh cho thiếu nhi.


6. Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó
khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010.


7. Quyết định số 101/2009/QĐ-TTg ngày 05/8/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành định mức đầu tư năm 2010 đối với một số dự án
thuộc chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn,
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2006-2010 và sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày
20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ các dịch vụ cải
thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận
thức pháp luật thuộc chương trình 135 giai đoạn II.


8. Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ về việc
hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức,
viên chức.


<i><b>k16. Đề tài khoa học</b></i>


1. Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày
07/5/2007 của Bộ Tài Chính- Bộ Khoa Học và Công Nghệ về việc hướng
dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự tốn kinh phí đối với các đề tài, dự


án khoa học và cơng nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.


<i><b>k17. Xây dựng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng
năm.


2. Thông tư số 27/2007/TT-BTC ngày 03/4/2007 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về quản lý, thanh tốn vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất
đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.


3. Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính
hướng dẫn quyết tốn dự án hồn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.


4. Thông tư số 130/2007/TT-BTC ngày 02/11/2007 của Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thơng tư số 27/2007/TT-BTC ngày
03/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý, thanh toán vốn đầu tư
và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
5. Thông tư số 98/2007/TT-BTC ngày 09/8/2007 của Bộ Tài chính
Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày
09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết tốn dự án hồn thành thuộc
nguồn vốn Nhà nước.


6. Thông tư số 117/2008/TT-BTC ngày 05/12/2008 của Bộ Tài chính
hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử
dụng vốn ngân sách nhà nước.


7. Thông tư số 88/2009/TT-BTC ngày 29/4/2009 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 27/2007/TT-BTC ngày
03/4/2007 và Thông tư số 130/2007/TT-BTC ngày 02/11/2007 của Bộ Tài


chính hướng dẫn về quản lý, thanh tốn vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có
tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.


8. Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về việc ban hành Quy trình thẩm tra quyết tốn dự án hoàn thành
đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.


9. Thông tư số 209/2009/TT-BTC ngày 05/11/2009 của Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung Thơng tư số 27/2007/TT-BTC ngày 03/4/2007 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về quản lý, thanh tốn vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có
tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.


<i><b>k18. Lệ phí trước bạ</b></i>


1. Nghị định số 76/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí
trước bạ.


2. Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung Điều 6 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của
Chính phủ về lệ phí trước bạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

4. Quyết định số 245/2003/QĐ-TTg ngày 18/11/2003 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ghi nợ lệ phí trước bạ nhà ở, đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân
ở các xã thuộc Chương trình 135 và hộ gia đình, cá nhân đồng bào dân tộc
thiểu số ở Tây Nguyên.


5. Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về lệ phí trước bạ.


<i><b>l) Chế độ chính sách đối với học sinh</b></i>



<i><b>l1. Khen thưởng học sinh giỏi</b></i>


1. Quyết định số 158/2002/QĐ-TTg ngày 15/11/2002 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về chế độ khen thưởng đối với học sinh, sinh viên đạt giải
trong các kỳ thi học sinh, sinh viên giỏi, Olympic quốc gia, Olympic quốc
tế, kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng nghề quốc tế.


<i><b>l2. Học phí</b></i>


1. Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ
về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.


2. Thông tư liên tịch số 54/1998/TTLT-BGD&ĐT-BTC ngày 31/8/1998 của
liên Bộ GD&ĐT-Tài chính hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học
phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân.


3. Thông tư liên lịch số 38/2001/TTLT-BGD&ĐT-BTC ngày 22/8/2001 của
liên Bộ GD&ĐT-Tài chính hướng dẫn bổ sung Thông tư số
54/1998/TTLT-BGD&ĐT-BTC ngày 31/8/1998 về thu chi và quản lý học
phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân theo Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng
Chính phủ.


4. Thơng tư liên tịch số 46/2001/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 20/6/2001 của
liên Bộ Tài chính-Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn quản lý thu, chi học phí
đối với hoạt động đào tạo theo phương thức khơng chính quy trong các
trường và cơ sở đào tạo cơng lập.



<i><b>l3. Lệ phí tuyển sinh</b></i>


1. <i>Thông tư liên tịch số 28/2003/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 04/4/2003 của</i>
<i>liên Bộ Tài chính-Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí</i>
<i>dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc</i>
<i>hệ thống giáo dục quốc dân.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i>dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục - đào</i>
<i>tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.</i>


3. <i>Thông tư liên tịch số 69/2005/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 29/8/2005 của</i>
<i>liên Bộ Tài chính-Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch</i>
<i>số 28/2003/TTLTBTCBGD&ĐT ngày 04/4/2003 của liên Bộ Tài chính </i>
<i>-Bộ GD&ĐT quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí</i>
<i>tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc</i>
<i>dân.</i>


4. Công văn số 12228/KHTC ngày 24/12/2003 của Bộ GD&ĐT về việc định
mức chi phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh).


5. Công văn số 5312/KHTC ngày 29/6/2004 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn bổ sung, điều chỉnh về lệ phí tuyển sinh.


6. Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 11/02/2010 của
Liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử
dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp
chun nghiệp.


<i><b>l4. Ưu đãi người có cơng với cách mạng</b></i>



1. Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005 của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có cơng với cách mạng.


2. Pháp lệnh số 35/2007/PL-UBTVQH11 ngày 21/6/2007 của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có cơng với cách mạng.


3. Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn
thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có cơng với cách mạng.
4. Nghị định số 89/2008/NĐ-CP ngày 13/8/2008 của Chính phủ hướng dẫn


thi hành Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có cơng với cách mạng.


5. <i>Nghị định số 38/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ quy định</i>
<i>mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có cơng với cách mạng.</i>


6. Thơng tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày của Bộ Lao động, Thương
binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi
người có cơng với cách mạng.


7. Thơng tư số 02/2007/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và
Xã hội về việc bổ sung, sửa đổi một số điểm của Thông tư số
07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

9. Thông tư liên tịch số 16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày
20/11/2006 của liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội-GD&ĐT-Tài


chính hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người
có cơng với cách mạng và con của họ.


10.Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BLĐTBXH-BQP-BNV của Bộ Lao
động, Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng và Bộ Nội vụ về việc
hướng dẫn xác nhận liệt sĩ, thương binh, người hưởng chính sách như
thương binh, bệnh binh ở địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó
khăn.


11.Nghị định số 35/2010/NĐ-CP ngày 06/4/2010 của Chính phủ quy định
mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có cơng với cách mạng.


<i><b>l5. Học bổng và trợ cấp xã hội</b></i>


1. Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23/12/1997 của Thủ tướng Chính
phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường
đào tạo công lập.


2. Thông tư liên tịch số 177/1998/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 25/12/1998
của liên Bộ Tài chính, Bộ GD&ĐT hướng dẫn thực hiện chế độ học bổng
cho lưu học sinh nước ngoài học tại Việt Nam.


3. Quyết định số 239/1999/QĐ-TTg ngày 28/12/1997 của Thủ tướng Chính
phủ bổ sung, sửa đổi, khoản a Điều 1 của Quyết định số
1121/1997/QĐ-TTg ngày 23/12/1997 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng và trợ cấp xã
hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập.


4. Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg ngày 21/12/2001 của Thủ tướng Chính
phủ về điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học
sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công


lập quy định tại Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23/12/1997 của
Thủ tướng Chính phủ.


5. Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14/9/2007 của Thủ tướng Chính
phủ về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.


6. Quyết định số 82/2006/QĐ-TTg ngày 14/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ
về việc điều chỉnh mức học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên là
người dân tộc thiểu số học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú và
trường dự bị đại học quy định tại Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg ngày
21/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

8. Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên
trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và
trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.


9. Thông tư liên tịch số 43/2007/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 02/5/2007 của
liên Bộ Tài chính-Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện Quyết định số
82/2006/QĐ-TTg ngày 14/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều
chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh
viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập.


10.Thông tư liên tịch số 09/2000/TT-LT/BGD&ĐT-BTC-BLĐTB&XH
ngày 11/4/2000 của liên Bộ GD&ĐT-Tài chính-Lao động-Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 239/1999/QĐ-TTg ngày
28/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung, sửa đổi Khoản a Điều 1 của
Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23/12/1997 của Thủ tướng Chính
phủ chính phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên


các trường đào tạo công lập.


11.Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29/5/2009 của
liên Bộ Tài chính, Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn một số chế độ tài chính
đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị
đại học dân tộc.


12.Thông tư liên tịch số 53/1998/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày
25/8/1998 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động
-Thương binh và Xã hội về chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học
sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập.


13.Thông tư liên tịch số 13/2002/TTLT-BGD&ĐT-BTC ngày 28/3/2002 của
Liên Bộ GD&ĐT-Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
194/2001/QĐ-TTg ngày 21/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc
điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh,
sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập quy
định tại Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23/12/1997 của Thủ
tướng Chính phủ.


14.Thơng tư liên tịch số 18/2009/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày
03/8/2009 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động
-Thương binh và Xã hội Sửa đổi, bổ sung khoản 4 mục I Phần II Thông tư
Liên tịch số 53/1998/TTLT/ BGD&ĐT-BTC-BLĐTB&XH ngày
25/8/1998 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao
động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ học bổng và
trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập.
15.Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ. về chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

16.Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi,


bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của
Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.


17.Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định
67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các
đối tượng bảo trợ xă hội.


<i><b>l6. Tín dụng học tập</b></i>


1. Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng
đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.


2. Chỉ thị số 21/2007/CT-TTg ngày 04/9/2007 về thực hiện chế độ cho vay
ưu đãi để học đại học, cao đẳng và dạy nghề.


3. Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính
phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.


4. Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 25/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về
nguồn vốn tín dụng đối với học sinh, sinh viên theo Quyết định số
157/2007/QĐ-TTg.


5. Thông tư số 75/2006/TT-BTC ngày 18/8/2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn một số nội dung Quyết định số 107/2006/QĐ-TTg ngày 18/5/2006 của
Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.


6. Thông tư số 27/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/11/2007 của Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình xác nhận đối tượng được vay
vốn theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng


Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.


7. Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 06/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay tại ngân hàng Chính sách xã hội.
8. Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 17/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ sửa


đổi, bổ sung Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 06/5/2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay tại Ngân hàng
chính sách xã hội.


9. Quyết định số 1344/QĐ-TTg ngày 26/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên.


10.Thơng báo số 368/TB-VPCP ngày 31/12/2009 của Văn phịng Chính phủ
về ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân tại cuộc họp về
thực hiện chương trình tín dụng đối với học sinh, sinh viên.


<i><b>l7. Hộ nghèo</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

2. Thông tư số 04/2007/TT-BLĐTBXH ngày 28/02/2007 của Bộ Lao động
Thương binh Xã hội về việc hướng dẫn quy trình rà sốt hộ nghèo hàng
năm.


3. Thơng tư số 25/2008/TT-BLĐTBXH ngày 21/10/2008 của Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình cận
nghèo theo quy định tại khoản 4 điều 1 Quyết định số 117/2008/QĐ-TTg
ngày 27/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ.


4. Cơng văn số 162/UBDT-CSDT ngày 19/3/2010 của Ủy ban Dân tộc
hướng dẫn thực hiện Chính sách hỗ trợ học sinh con hộ nghèo theo Quyết


định số 101/2009/QĐ-TTg.


<i><b>l8. Hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục</b></i>


1. Quyết định số 62/2005/QĐ-TTg ngày 24/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ
về chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở.


2. Thông tư liên tịch số 22/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BGD&ĐT của
liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội-Bộ Tài chính-Bộ GD&ĐT ngày
10/8/2005 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2005/QĐ-TTg ngày
24/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ thực hiện phổ
cập giáo dục trung học cơ sở.


<i><b>m) Thuế thu nhập doanh nghiệp</b></i>


<i>(Áp dụng cho các cơ sở giáo dục ngồi cơng lập)</i>


1. Luật số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội về thuế thu nhập
doanh nghiệp.


2. Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.


3. Thông tư số 128/2004/TT-BTC ngày của Bộ Tài chính sửa đổi Thơng tư
số 127/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 và Thơng tư số 88/2004/TT-BTC
ngày 01/9/2004 của Bộ Tài chính về mẫu tờ khai tự quyết toán thuế thu
nhập doanh nghiệp và hướng dẫn lập tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập
doanh nghiệp.


4. Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn


thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số
14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày
11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thuế thu nhập doanh nghiệp.


<i><b>n) Báo cáo giải trình</b></i>


<i>(Báo cáo giải trình các ý kiến của cử tri)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i><b>o) Thực hiện mức lương tối thiểu</b></i>


1. Thông tư liên tịch số 01/2010/TTLT-BNV-BTC ngày 26/4/2010 của Liên
Bộ Nội vụ-Bộ Tài chính hướng dẫn mức lương tối thiểu chung từ ngày
01/5/2010 đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
-xã hội và đơn vị sự nghiệp.


2. Thông tư số 62/2010/TT-BTC ngày 21/4/2010 của Bộ Tài chính hướng
dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức
lương tối thiểu chung đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ
trang và điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc năm 2010.


<b>5. Tài sản</b>


<i><b>a) Quản lý tài sản</b></i>


1. Luật số 09/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội về Quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước.


2. Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06/3/1998 của Chính phủ về quản lý
tài sản nhà nước.



3. Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định
việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của
nhà nước.


4. Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước.


5. Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 05/7/1999 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp.


6. Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và
phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà
nước.


7. Quyết định số 260/2006/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày
05/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử
dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

9. Quyết định số 141/2008/QĐ-TTg ngày 22/10/2008 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Quy chế quản lý trụ sở, nhà làm việc các đơn vị sự
nghiệp công lập.


10.Chỉ thị số 15/CT ngày 11/9/1993 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc xây
dựng, quản lý và sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật trường học của ngành.


11.Thông tư số 45-TC/QLCS ngày 14/6/1995 của Bộ Tài chính hướng dẫn


thực hiện quy chế quản lý và sử dụng nhà làm việc của các cơ quan hành
chính sự nghiệp.


12.Thơng tư số 35/2007/TT-BTC ngày 10/4/2007 của Bộ Tài chính hướng
<i>dẫn thực hiện Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính</i>
<i>phủ quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại</i>
<i>cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập</i>
<i>quyền sở hữu của nhà nước.</i>


13.Thông tư số 06/2009/TT-BXD ngày 17/4/2009 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn một số nội dung của Quy chế quản lý trụ sở, nhà làm việc các đơn vị
sự nghiệp công lập ban hành kèm theo Quyết định số 141/2008/QĐ-TTg
ngày 22/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ.


14.Thơng tư số 112/2006/TT-BTC ngày 27/12/2006 của Bộ Tài chính hướng
<i>dẫn thực hiện Quy chế quản lý tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công</i>
<i>lập, ban hành kèm theo Quyết định số 202/2006/QĐ-TTg ngày 31/8/2006</i>
<i>của Thủ tướng Chính phủ.</i>


15.Thơng tư số 128/2007/TT-BTC ngày 01/11/2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn việc sử dụng nguồn vốn để cải tạo, xây dựng mới và bảo trì cơng sở;
xác định giá trị tài sản công sở của các cơ quan hành chính Nhà nước.
16.Thơng tư số 94/2006/TT-BTC ngày 09/10/2006 của Bộ Tài chính hướng


dẫn thực hiện Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức trang
thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên
chức nhà nước.



17.Thông tư số 83/2004/TT-BTC ngày 17/8/2004 của Bộ Tài chính hướng
dẫn một số nội dung quản lý trụ sở làm việc của các cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp.


18.Thơng tư số 07/2009/TT-BTC ngày 15/01/2009 của Bộ Tài chính hướng
dẫn mẫu biểu thực hiện cơng khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và báo
cáo số liệu tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.


19.Thông tư số 166/2009/TT-BTC ngày 18/8/2009 của Bộ Tài chính hướng
dẫn xử lý một số loại tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước và tài sản được
xác lập quyền sở hữu của nhà nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

21.Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày
19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
thuộc sở hữu nhà nước.


22.Thông tư số 83/2007/TT-BTC ngày 16/7/2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ
tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà
nước.


23.Thông tư số 175/2009/TT-BTC ngày 09/9/2009 của Bộ Tài chính Về việc
sửa đổi, bổ sung Thơng tư số 83/2007/TT-BTC ngày 16/7/2007 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày
19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
thuộc sở hữu nhà nước.


24.Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính hướng


dẫn quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP
ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.


<i><b>b) Kiểm kê tài sản</b></i>


1. Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/10/2006 của Chính phủ về xác định
giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được
nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.


2. Thông tư số 29/2006/TT-BTC ngày 04/4/2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006 của Chính
phủ về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các
tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.


3. Thông tư số 165/1998/TT-BTC ngày 18/12/1998 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn phương pháp hạch toán kế toán kết quả kiểm kê và đánh giá lại
tài sản cố định khu vực hành chính sự nghiệp tại 0h ngày 1/01/1998.


4. Thơng tư số 69/1999/TT-BTC ngày 09/6/1999 của Bộ Tài chính hướng
dẫn việc xử lý đối với tài sản Nhà nước tại khu vực HCSN sau tổng kiểm
kê đánh giá lại tài sản cố định theo Quyết định 446/TTg ngày 2/7/1997 của
Thủ tướng Chính phủ.


5. Thơng tư liên bộ số 13/LB-TT ngày 18/8/1994 của liên Bộ Xây Dựng - Bộ
Tài Chính - Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn phương pháp xác định giá
trị còn lại của nhà ở trong bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người
đang thuê.


<i><b>c) Đấu giá tài sản</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

2. Thông tư số 03/2005/TT-BTP ngày 04/5/2005 của Bộ Tư pháp hướng dẫn
một số quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của
Chính phủ về bán đấu giá tài sản.


3. Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính hướng
dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán
đấu giá.


4. Thông tư số 13/2007/TT-BTC ngày 06/3/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thơng tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính
hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để
bán đấu giá.


5. Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá.


6. Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu
giá tài sản.


<i><b>d) Xử lý trách nhiệm vật chất</b></i>


1. Nghị định số 118/2006/NĐ-CP ngày 10/10/2006 của Chính phủ về xử lý
trách nhiệm vật chất đối với cán bộ, công chức.


2. Thông tư liên tịch số 02/2008/TTLT-BNV-BTC ngày 20/5/2008 của Bộ
Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 118/2006/NĐ-CP
ngày 10/10/2006 của Chính phủ về việc xử lý trách nhiệm vật chất đối với
cán bộ, công chức.



<i><b>đ) Bàn giao tài sản</b></i>


1. Thông tư số 43 TC/QLCS ngày 31/7/1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn
việc tiếp nhận và bàn giao tài sản giữa các cơ quan hành chính sự nghiệp,
tổ chức kinh tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.


2. Thơng tư số 122/2007/TT-BTC ngày 18/10/2007 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 43 TC/QLCS ngày
31/7/1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc tiếp nhận và bàn giao tài sản
giữa các cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức kinh tế theo quyết định của
cơ quan có thẩm quyền.


<i><b>e) Mua sắm tài sản</b></i>


1. Quyết định số 179/2007/QĐ-TTg ngày 26/11/2007 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quy chế tổ chức mua sắm tài sản, hàng hoá từ ngân sách nhà
nước theo phương thức tập trung.


2. Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường
xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

chính hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt
động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn Nhà nước.


4. Thông tư số 22/2008/TT-BTC ngày 10/3/2008 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Quy chế tổ chức mua sắm tài sản, hàng
hoá từ ngân sách nhà nước theo phương thức tập trung ban hành kèm theo
Quyết định số 179/2007/QĐ-TTg ngày 26/11/2007 của Thủ tướng Chính
phủ.



<i><b>g) Khấu hao tài sản</b></i>


1. <i>Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài</i>
<i>chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố</i>
<i>định.</i>


2. Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.


<i><b>h) Hao mòn tài sản</b></i>


1. Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành Chế độ quản lý, tính hao mịn tài sản cố định trong
các cơ quan nhà nuớc, đơn vị sự nghiệp cơng lập và các tổ chức có sử dụng
ngân sách nhà nước.


<i><b>i) Thư viện</b></i>


1. Pháp lệnh số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000 của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội về Thư viện.


2. Quyết định số 61/1998/QĐ-BGD&ĐT ngày 06/11/1998 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động thư viện
trường phổ thông.


3. Quyết định số 49/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 28/10/2003 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ thư viện
trong các trường phổ thông từ năm học 2003-2004.



<i><b>k) Thiết bị trường học</b></i>


1. Quyết định số 41/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 07/9/2000 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành quy chế thiết bị giáo dục trong trường mầm
non, trường phổ thông.


2. Công văn số 6324/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 28/7/2009 của Bộ
GD&ĐT về việc lập kế hoạch cơ sở vật chất thiết bị trường học năm 2010
và 5 năm 2011-2015.


<b>6. Xây dựng kế hoạch, quy hoạch</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

2. Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê
duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.


3. Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của
Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội.


4. Chỉ thị số 33/2004/CT-TTg ngày 23/9/2004 của Thủ tướng Chính phủ về
xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006-2010.


5. Thông tư số 01/2007/TT-BKH ngày 07/02/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.


6. Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy


hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy
hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu.


7. Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định số
281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban
hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch
phát triển các sản phẩm chủ yếu.


8. Công văn số 5944/BGDĐT-KHTC ngày 04/7/2008 của Bộ GD&ĐT về
việc hướng dẫn các Sở GD&ĐT xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục và
đào tạo năm 2009.


9. Chỉ thị số 751/CT-TTg ngày 03/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội 5 năm 2011–2015.


<b>7. Đấu thầu</b>


1. Luật số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội về Đấu thầu.


2. <i>Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ hướng dẫn</i>
<i>thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây</i>
<i>dựng.</i>


3. Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày 14/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự


nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

5. Quyết định số 678/2008/QĐ-BKH ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư về việc ban hành quy định về chứng chỉ tham gia khóa
học về đấu thầu.


6. <i>Quyết định số 731/2008/QĐ-BKH ngày 10/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Kế</i>
<i>hoạch và Đầu tư ban hành Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp.</i>


7. <i>Quyết định số 937/2008/QĐ-BKH ngày 23/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Kế</i>
<i>hoạch và Đầu tư ban hành mẫu hồ sơ mời sơ tuyển gói thầu xây lắp.</i>


8. <i>Quyết định số 1048/2008/QĐ-BKH ngày 11/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Kế</i>
<i>hoạch và Đầu tư về việc ban hành Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn.</i>
9. <i>Quyết định số 1068/2008/QĐ-BKH ngày 15/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Kế</i>


<i>hoạch và Đầu tư về việc ban hành Mẫu Báo cáo thẩm định kết quả đấu</i>
<i>thầu.</i>


10.Quyết định số 1118/2008/QĐ-BKH ngày 03/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Kế
<i>hoạch và Đầu tư về việc ban hành Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá.</i>
11.Quyết định số 1121/2008/QĐ-BKH ngày 03/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư về việc ban hành Mẫu Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối
với gói thầu mua sắm hàng hố, xây lắp.


12.Quyết định số 1744/2008/QĐ-BKH ngày 29/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Kế
<i>hoạch và Đầu tư ban hành mẫu hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp quy mô</i>
<i>nhỏ.</i>


13.Thông tư số 02/2009/TT-BKH ngày 17/02/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu


tư hướng dẫn xây dựng kế hoạch đấu thầu.


14.Thông tư số 105/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng
dẫn một số điều của Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày 14/3/2008 của
Thủ tướng Chính phủ về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước.


15.Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc
hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo
Luật Xây dựng.


16.Thông tư số 01/2010/TT-BKH ngày 06/01/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu xây lắp.


17.Thông tư số 02/2010/TT-BKH ngày 19/01/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp quy mô nhỏ.


18.Thông tư số 03/2010/TT-BKH ngày 27/01/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời sơ tuyển xây lắp.


19.Thông tư số 04/2010/TT-BKH ngày 01/02/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư quy định chi tiết lập hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

21.Thông tư số 06/2010/TT-BKH ngày 09/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn.


22.Chỉ thị số 494/CT-TTg ngày 20/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc
sử dụng vật tư, hàng hóa sản xuất trong nước trong công tác đấu thầu các
dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước.



23.Thông tư số 08/2010/TT-BKH ngày 21/4/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu.


24.Thông tư số 09/2010/TT-BKH ngày 21/4/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư quy định chi tiết lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu
mua sắm hàng hóa, xây lắp.


<b>8. Xây dựng</b>


<i><b>a) Quản lý xây dựng</b></i>


<i>1.</i> Luật số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội về Xây dựng.


<i>2.</i> Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ
5 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây
dựng cơ bản.


<i>3.</i> Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 của Chính phủ quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.


<i>4.</i> Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng cơng trình.


<i>5.</i> Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý
chất lượng cơng trình xây dựng.


<i>6.</i> Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của
Chính phủ về Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.



<i>7.</i> <i>Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý</i>
<i>chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.</i>


<i>8.</i> <i>Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi,</i>
<i>bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của</i>
<i>Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.</i>


<i>9.</i> Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ về việc ban
hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng.


<i>10.Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ về việc sửa</i>
đổi, bổ sung một số điều của quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành
kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ.
<i>11.Nghị định 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về sửa đổi, bổ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 và Nghị định số
12/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000.


<i>12.Quyết định số 226/2006/QĐ-TTg ngày 10/10/2006 của Thủ tướng Chính</i>
phủ Về việc quy định tổ chức lễ động thổ, lễ khởi cơng và lễ khánh thành
cơng trình xây dựng.


<i>13.Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt</i>
vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản;
khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý cơng trình hạ
tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở.


<i>14.Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng về việc</i>
hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở.
<i>15.Thông tư số 02/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ Xây dựng hướng</i>



dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình cơ sở hạ tầng thuộc
chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng
bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010.


<i>16.Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng hướng</i>
dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng cơng trình.


<i>17.Thơng tư số 18/2008/TT-BXD ngày 06/10/2008 của Bộ Xây dựng hướng</i>
dẫn bổ sung một số phương pháp xác định chi phí xây dựng trong dự tốn
xây dựng cơng trình vào Thơng tư hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng cơng trình số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây
dựng.


<i>18.Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về việc</i>
quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
<i>19.Thơng tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng hướng</i>


dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng cơng trình.


<i>20.Thơng tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21/5/2009 của Bộ Xây dựng về việc</i>
quy định chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số
88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công
nghiệp.


<i>21.Thông tư số 22/2009/TT-BXD ngày 06/7/2009 của Bộ Xây dựng quy định</i>
chi tiết về điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng.


<i>22.Thông tư số 23/2009/TT-BXD ngày 16/7/2009 của Bộ Xây dựng về việc</i>


hướng dẫn thi tuyển và tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc cơng trình
xây dựng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

doanh vật liệu xây dựng; quản lý cơng trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát
triển nhà và công sở.


<i>24.Thông tư số 25/2009/TT-BXD ngày 29/7/2009 của Bộ Xây dựng hướng</i>
dẫn về bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình và
giám sát thi cơng xây dựng cơng trình.


<i>25.Thơng tư số 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 của Bộ Xây dựng về việc</i>
hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
<i>26.Cơng văn số 2507/BXD-VP ngày 26/11/2007 của Bộ Xây dựng về việc</i>


công bố mẫu hợp đồng thiết kế xây dựng cơng trình.


<i>27.Cơng văn số 2508/BXD-VP ngày 26/11/2007 của Bộ Xây dựng về việc</i>
công bố mẫu hợp đồng thi công xây dựng cơng trình.


<i>28.Cơng văn số 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ Xây dựng về việc</i>
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng cơng
trình.


<i>29.Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ</i>
sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.


<i>30.Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính phủ về đầu tư</i>
theo hình thức Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao, Hợp đồng
xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao.


<i>31.Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý</i>


chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.


<i>32.Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về giám</i>
sát và đánh giá đầu tư.


<i>33.Thơng tư số 35/2009/TT-BXD ngày 05/10/2009 của Bộ Xây dựng hướng</i>
dẫn giám định tư pháp xây dựng.


<i><b>b) Tiêu chuẩn xây dựng</b></i>


1. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 260: 2002 về tiêu chuẩn thiết kế nhà trẻ,
trường mẫu giáo.


2. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3978: 1984 về tiêu chuẩn thiết kế trường học
phổ thông.


3. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4602: 1988 về tiêu chuẩn thiết kế trường
trung học chuyên nghiệp.


4. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4879: 1989 về Dấu hiệu an tồn phịng cháy.
(ISO 6309: 1987)


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

6. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622: 1995 về phòng cháy, chống cháy cho
nhà và cơng trình.


7. Quyết định số <b>355/QĐ-BXD</b> ngày 28/3/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
về việc ban hành tập Thiết kế mẫu nhà lớp học trường mẫu giáo, trường
tiểu học và trường THCS sử dụng cho 4 vùng: Vùng núi phía Bắc, vùng


đồng bằng Bắc bộ và duyên hải miền Trung, vùng Tây Nguyên và đồng
bằng sông Cửu Long. (*)


8. Quyết định số <b>1389/QĐ-BXD</b> ngày 01/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng về việc ban hành tập Thiết kế mẫu nhà lớp học, trường mẫu giáo,
trường tiểu học và trường THCS sử dụng cho các xã thuộc vùng núi cao,
vùng sâu vùng xa và vùng đặc biệt khó khăn. (*)


9. Quyết định số <b>138/QĐ-BXD</b> ngày 02/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng về việc ban hành tập Thiết kế mẫu nhà lớp học, trường trung học phổ
thông sử dụng cho 4 vùng: Vùng núi phía Bắc, vùng đồng bằng Bắc bộ và
duyên hải miền Trung, vùng Tây Nguyên và đồng bằng sông Cửu Long.
(*)


10.Quyết định số 12/2004/QĐ-BXD ngày 12/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng về việc ban hành 3 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 287:
2004 ; 288:2004 và 289:2004 về các cơng trình thể thao.


11.Quyết định số 26/2005/QĐ-BXD ngày 8/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng về việc ban hành TCXDVN 175:2005 “Mức ồn tối đa cho phép trong
cơng trình cơng cộng - Tiêu chuẩn thiết kế”.


12.Quyết định số 19/2007/QĐ-BXD ngày 17/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng về việc ban hành TCXDVN 46:2007 “Chống sét cho cơng trình xây
dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống”.


13.Quyết định số 09/2008/QĐ-BXD ngày 06/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng về việc ban hành quy chuẩn xây dựng Việt Nam “Nhà ở và cơng
trình cơng cộng: An tồn sinh mạng và sức khoẻ”.



14.Quyết định số 13/2008/QĐ-BXD ngày 23/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng ban hành Tập thiết kế mẫu Nhà ở Công vụ cho giáo viên phục vụ Đề
án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn
2008-2012.


<i><b>c) Đô thị</b></i>


1. Luật số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc hội khóa XII, kỳ
họp thứ 5 về Quy hoạch đơ thị.


2. Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về
quản lý khơng gian xây dựng ngầm đơ thị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

4. Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.


5. Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về
việc phân loại đơ thị002E


6. Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2009 của Chính phủ về
quản lý chiếu sáng đơ thị.


7. Nghị định số 180/2007/NĐ-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ ban
hành quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xây
dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị.


8. Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về
thốt nước đơ thị và khu công nghiệp.


9. Quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ tướng Chính


phủ phê duyệt định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp
Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.


10. Quyết định số 1930/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt định hướng phát triển thốt nước đơ thị và khu cơng nghiệp
Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.


11. Thông tư liên tịch số 02/2002/TTLT-BXD-TCCBCP ngày
08/3/2002 của Liên Bộ Xây dựng-Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ hướng
dẫn về phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị.


12. Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05/02/2010 của Bộ Xây dựng
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đơ
thị.


13. Thơng tư số 38/2009/TT-BXD ngày 08/12/2009 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn việc quản lý sử dụng nhà biệt thự tại khu vực đô thị.


14. Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng
quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày
07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị.


15. Thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng về
việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp cơng
trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.


16. Thông tư số 28/2009/TT-BXD ngày 14/8/2009 của Bộ Xây dựng
ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơng trình ngầm đơ thị.


17. Thơng tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20/02/2008 của Bộ Xây dựng


hướng dẫn quản lý đường đô thị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

19. Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị.


20. Thông tư số 20/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị.


21. Quyết định số 10/1998/QĐ-TTg ngày 23/01/1998 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt định hướng quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt
Nam đến năm 2020.


22. Quyết định số 112/2002/QĐ-TTg ngày 03/9/2002 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến năm
2020.


<i><b>d) Nhà ở cho người có thu nhập thấp</b></i>


1. Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 20/4/2009 của Chính phủ về một số cơ chế,
chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ
sở đào tạo và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập
trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đơ thị.


2. Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu
vực đơ thị.


3. Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho sinh viên các trường đại học,


cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề thuê.


4. Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người
có thu nhập thấp tại khu vực đô thị.


5. Thông tư số 15/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân,
nhà ở cho người có thu nhập thấp và giá bán, giá thuê mua nhà ở cho
người có thu nhập thấp thuộc các dự án do các thành phần kinh tế tham gia
đầu tư.


6. Thông tư số 18/2009/TT-NHNN ngày 14/8/2009 của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định việc cho vay của các Ngân hàng thương mại đối với
các đối tượng mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị.


<b>9. Công nghệ thông tin</b>


1. Luật số 67/2006/QH11 ngày 12/7/2006 của Quốc hội về công nghệ thông
tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

3. Nghị định số 63/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực công nghệ thông tin.


4. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng
cơng nghệ thơng tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.


5. Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về
công nghiệp công nghệ thông tin.



6. Quyết định số 169/2006/QĐ-TTg ngày 17/7/2006 của Thủ tướng chính
phủ về việc quy định về việc đầu tư, mua sắm các sản phẩm công nghệ
thông tin của các cơ quan, tổ chức sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
7. Quyết định số 223/2006/QĐ-TTg ngày 04/10/2006 của Thủ tướng Chính


phủ về việc sửa đổi một số điều của Quyết định số 169/2006/QĐ-TTg ngày
17/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc đầu tư, mua sắm các
sản phẩm công nghệ thông tin của các cơ quan, tổ chức sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước.


8. Quyết định số 48/2009/QĐ-TTg ngày 31/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ
Phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước giai đoạn 2009-2010.


9. Quyết định số 20/2006/QĐ-BBCVT ngày 30/6/2006 của Bộ trưởng Bộ
Bưu chính, Viễn thông ban hành danh mục sản phẩm công nghệ thông tin
đã qua sử dụng cấm nhập khẩu.


10.Quyết định số 11/2007/QĐ-BBCVT ngày 24/5/2007 của Bộ trưởng Bộ
Bưu chính, Viễn thơng sửa đổi, bổ sung Quyết định số
20/2006/QĐ-BBCVT ngày 30/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban
hành danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập
khẩu.


11.Thông tư số 02/2007/TT-BBCVT ngày 02/8/2007 của Bộ Bưu chính, Viễn
thơng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Quyết định số
169/2006/QĐ-TTg ngày 17/7/2006, và Quyết định số 223/2006/QĐ-169/2006/QĐ-TTg ngày
04/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc đầu tư, mua sắm các sản
phẩm công nghệ thông tin của các cơ quan, tổ chức sử dụng nguồn vốn


ngân sách nhà nước và vốn có nguồn gốc ngân sách nhà nước.


12.Quyết định số 19/2008/QĐ-BTTTT ngày 09/4/2008 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy định áp dụng tiêu chuẩn về ứng
dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước”.


13.Quyết định số 20/2008/QĐ-BTTTT ngày 09/4/2008 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành danh mục tiêu chuẩn về ứng dụng
công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

15.Quyết định số 3382/QĐ-BGDĐT ngày 05/7/2006 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc phê duyệt “Dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong
giáo dục mầm non giai đoạn 2006-2010”.


16.Công văn số 6704/BGDĐT- GDMN ngày 01/8/2006 của Bộ GD&ĐT về
triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục mầm non giai đoạn
2006 – 2010.


17.Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt “Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền
thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020”.


18.Quyết định số 698/QĐ-TTg ngày 01/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực công nghệ
thông tin đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.


19.Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý
đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước.



20.Thông tư số 28/2009/TT-BTTTT ngày 14/9/2009 của Bộ Thông tin và
Truyền thông về quy định việc áp dụng tiêu chuẩn, công nghệ hỗ trợ người
khuyết tật tiếp cận, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thơng.


21.Quyết định số 63/QĐ-TTg ngày 13/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch phát triển an tồn thơng tin số quốc gia đến năm 2020.
22.Quyết định số 908/QĐ-BGDĐT ngày 08/3/2010 của Bộ trưởng Bộ


GD&ĐT về việc ban hành Thể lệ cuộc thi quốc gia “Thiết kế hồ sơ bài
giảng điện tử e-Learning” năm học 2009-2010.


23.Quyết định số 979/QĐ-BGDĐT ngày 10/3/2010 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc triển khai Phần mềm quản lý trường học (V.EMIS) trong
các trường trung học phổ thông.


<i><b>a) Internet</b></i>


1. Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý,
cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet.


2. Nghị định số 28/2009/NĐ-CP ngày 20/3/2009 của Chính phủ quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
và thông tin điện tử trên Internet.


3. Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13/8/2008 của Chính phủ về chống thư
rác.


4. Thông tư số 12/2008/TT-BTTTT ngày 30/12/2008 của Bộ Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13/8/2008 của Chính phủ về chống thư rác.



</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
internet và thông tin điện tử trên internet đối với dịch vụ internet.


6. Thông tư số 07/2008/TT-BTTTT ngày 18/12/2008 của Bộ Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn một số nội dung về hoạt động cung cấp thông tin
trên trang thông tin điện tử cá nhân trong Nghị định số 97/2008/NĐ-CP
ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin điện tử trên Internet.


7. Thông tư số 09/2008/TT-BTTTT ngày 24/12/2008 của Bộ Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn về quản lý và sử dụng tài nguyên internet.


8. Thông tư số 10/2008/TT-BTTTT ngày 24/12/2008 của Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định về giải quyết tranh chấp tên miền quốc gia Việt
Nam “.vn”


9. Công văn số 11224/BGDĐT-CNTT ngày 23/10/2007 của Bộ GD&ĐT về
việc triển khai email quản lý giáo dục.


10.Công văn số 12966/BGDĐT-CNTT ngày 10/12/2007 của Bộ GD&ĐT về
việc đẩy mạnh triển khai một số hoạt động về CNTT.


11.Chỉ thị số 03/2008/CT-BTTTT ngày 06/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông về việc thúc đẩy sử dụng địa chỉ Internet thế hệ mới
IPv6.


12.Quyết định số 71/2004/QĐ-BCA(A11) ngày 29/01/2004 của Bộ trưởng Bộ
Công an về việc ban hành quy định về đảm bảo an toàn, an ninh trong hoạt
động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại Việt Nam.



13.Thông tư số 03/2009/TT-BTTTT ngày 02/3/2009 của Bộ Thông tin
Truyền thông quy định về mã số quản lý và mẫu giấy chứng nhận mã số
quản lý đối với nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử; nhà cung
cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn; nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua
mạng Internet.


14.Thông tư số 26/2009/TT-BTTTT ngày 31/7/2009 của Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định về việc cung cấp thông tin và đảm bảo khả năng
truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
15.Chỉ thị số 04/CT-BTTTT ngày 30/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và


Truyền thông về việc tăng cường kiểm tra, giám sát và ngăn chặn tin nhắn
rác trên mạng viễn thông di động.


16.Thông tư số 07/2010/TT-BGDĐT ngày 01/3/2010 của Bộ GD&ĐT quy
định về̀ tổ chức hoạt động, sử dụng thư điện tử và trang thông tin điện tử
của các cơ sở giáo dục đại học.


<i><b>b) Chữ ký số</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

2. Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực
chữ ký số.


3. Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ về giao
dịch điện tử trong hoạt động tài chính.


4. Thơng tư số 78/2008/TT-BTC ngày 15/9/2008 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số nội dung của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày


23/02/2007 về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính.


5. Quyết định số 20/2007/QĐ-BBCVT ngày 19/6/2007 của Bộ trưởng Bộ
Bưu chính, Viễn thơng về việc ban hành Mẫu Quy chế chứng thực chữ ký
số.


6. Quyết định số 40/2008/QĐ-BCT ngày 31/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và
dịch vụ chứng thực chữ ký số.


7. Quyết định số 58/2008/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Danh mục tiêu chuẩn bắt
buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.


8. Quyết định số 59/2008/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Danh mục tiêu chuẩn bắt
buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.


9. Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định về hồ sơ, thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký,
công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.


<i><b>c) Phần mềm mã nguồn mở</b></i>


1. <i>Quyết định số 08/2007/QĐ-BTTTT ngày 24/12/2007 của Bộ trưởng Bộ</i>
<i>Thông tin và Truyền thông ban hành danh mục các sản phẩm phần mềm</i>
<i>mã nguồn mở đáp ứng được yêu cầu sử dụng trong các cơ quan, tổ chức</i>
<i>nhà nước.</i>


2. Chỉ thị số 07/2008/CT-BTTTT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông


tin và Truyền thông về đẩy mạnh sử dụng phần mềm mã nguồn mở trong
hoạt động của cơ quan, tổ chức nhà nước.


3. Thông tư số 41/2009/TT-BTTTT ngày 30/12/2009 của Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành danh mục các sản phẩm phần mềm mã nguồn mở
đáp ứng được yêu cầu sử dụng trong các cơ quan, tổ chức nhà nước.


4. Thông tư số 08/2010/TT-BGDĐT ngày 01/3/2010 của Bộ GD&ĐT quy
định vê sử dụng phần mềm tự do mã nguồn mở trong các cơ sở giáo dục.
5. Quyết định số <b>1761/QĐ-BKHCN</b> ngày 27/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>10. Bưu chính, viễn thơng</b>


1. Pháp lệnh số 43/2002/PL-UBTVQH10 ngày 25/5/2002 của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội về bưu chính, viễn thông.


2. Nghị định số 142/2004/NĐ-CP ngày 08/7/2004 của Chính phủ quy định
xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thơng và tần số vơ tuyến
điện.


3. Nghị định số 50/2009/NĐ-CP ngày 25/5/2009 của Chính phủ bổ sung điều
12a Nghị định số 142/2004/NĐ-CP ngày 08/7/2004 của Chính phủ quy
định xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông và tần số vô
tuyến điện.


4. Quyết định số 05/2007/QĐ-BBCVT ngày 05/4/2007 của Bộ trưởng Bộ
Bưu chính, viễn thông về việc ban hành quy định về giải quyết khiếu nại
và hướng dẫn giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng dịch vụ với bên
cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát, viễn thơng và internet.



5. Thơng tư số 04/2004/TT-BBCVT ngày 29/11/2004 của Bộ Bưu chính,
Viễn thông hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
142/2004/NĐ-CP ngày 08/7/2004 của Chính phủ quy định xử phạt vi
phạm hành chính về bưu chính, viễn thơng và tần số vơ tuyến điện.


6. Thơng tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BTTTT-BCA ngày 28/11/2008 của
Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Công an về bảo đảm an tồn cơ sở hạ
tầng và an ninh thơng tin trong hoạt động bưu chính, viễn thơng và cơng
nghệ thơng tin.


<i><b>a) Bưu chính</b></i>


1. Nghị định số 157/2004/NĐ-CP ngày 18/8/2004 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, viễn thơng về bưu
chính.


2. Quyết định số 65/2008/QĐ-TTg ngày 22/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ
về cung ứng dịch vụ bưu chính cơng ích.


3. Quyết định số 50/2008/QĐ-BTTTT ngày 12/11/2008 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về dịch vụ bưu chính cơng ích”.


4. Thơng tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BCA-BBCVT ngày 05/5/2006 của
Liên Bộ Cơng an và Bưu chính, Viễn thông về việc hướng dẫn việc mở và
kiểm tra thư, bưu phẩm, bưu kiện, kiện, gói hàng hố gởi qua mạng bưu
chính cơng cộng và mạng chuyển phát nhằm phát hiện tội phạm về ma tuý.
5. Thông tư số 01/2007/TT-BBCVT ngày 03/01/2007 của Bộ Bưu chính,


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

6. Quyết định số 02/2007/QĐ-BBCVT ngày 30/01/2007 của Bộ trưởng Bộ


Bưu chính, Viễn thơng về việc quy định mức giới hạn trách nhiệm bồi
thường thiệt hại đối với dịch vụ bưu chính và dịch vụ chuyển phát.


7. Thơng tư số 17/2009/TT-BTTTT ngày 27/5/2009 của Bộ Thông tin và
Truyền thông về việc quy định chi tiết thi hành Quyết định số
65/2008/QĐ-TTg ngày 22/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về cung ứng
dịch vụ bưu chính cơng ích.


<i><b>b) Viễn thơng</b></i>


1. Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/9/2004 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông về viễn
thông.


2. Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thơng cơng ích đến
năm 2010.


3. Quyết định số 155/2008/QĐ-TTg ngày 01/12/2008 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt phương án điều chỉnh cước dịch vụ điện thoại cố định nội
hạt.


4. Quyết định số 41/2006/QĐ-BBCVT ngày 19/9/2006 của Bộ trưởng Bộ
Bưu chính, Viễn thơng về việc công bố vùng được cung cấp dịch vụ viễn
thông công ích đến năm 2010.


5. Quyết định số 43/2006/QĐ-BBCVT ngày 02/11/2006 của Bộ trưởng Bộ
Bưu chính, Viễn thơng về danh mục dịch vụ viễn thơng cơng ích.


6. Quyết định số 52/2006/QĐ-BBCVT ngày 15/12/2006 của Bộ trưởng Bộ


Bưu chính, Viễn thơng về việc ban hành Quy hoạch đánh số điện thoại
quốc gia.


7. Quyết định số 55/2006/QĐ-BBCVT ngày 25/12/2006 của Bộ trưởng Bộ
Bưu chính, Viễn thơng ban hành tiêu chuẩn ngành: Dịch vụ truy nhập
Internet ADSL – Tiêu chuẩn chất lượng, Mã số TCN 68 - 227: 2006.


8. Thông tư số 22/2009/TT-BTTTT ngày 24/6/2009 của Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định về quản lý thuê bao di động trả trước.


9. Quyết định số 09/2007/QĐ-BBCVT ngày 14/5/2007 của Bộ trưởng Bộ
Bưu chính, Viễn thông về việc công bố (đợt 2) vùng được cung cấp dịch
vụ viễn thơng cơng ích đến năm 2010.


10.Quyết định số 15/2008/QĐ-BTTTT ngày 02/4/2008 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi, bổ sung vùng được cung cấp
dịch vụ viễn thơng cơng ích đến năm 2010.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

12.Quyết định số 43/2008/QĐ-BTTTT ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông về việc ban hành cước kết nối nội tỉnh đối với
cuộc liên lạc đường dài liên tỉnh và liên lạc di động gọi cố định.


13.Quyết định số 53/2008/QĐ-BTTTT ngày 08/12/2008 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành cước kết nối đối với liên lạc điện
thoại từ mạng viễn thông cố định vào mạng điện thoại di động.


14.Thông tư số 21/2009/TT-BTTTT ngày 22/6/2009 của Bộ Thông tin và
Truyền thông về việc bổ sung vùng được cung cấp dịch vụ viễn thơng cơng
ích đến năm 2010.



15.Luật số 41/2009/QH12 ngày 23/11/2009 của Quốc hội về viễn thơng.
<b>11. Báo chí</b>


1. Luật số 29-LCT/HĐNN8 ngày 02/01/1990 của Quốc hội về Báo chí.


2. Luật số 12/1999/QH10 ngày 12/6/1999 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật báo chí số 29-LCT/HĐNN8 ngày 02/01/1990 của
Quốc hội về Báo chí.


3. Chỉ thị số 52-CT/TW ngày 22/7/2005 của Ban Bí thư về phát triển và
quản lý báo điện tử ở nước ta hiện nay.


4. Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ về chế độ
nhuận bút.


5. Nghị định số 56/2006/NĐ-CP ngày 06/6/2006 của Chính phủ về xử phạt vi
phạm hành chính trong hoạt động văn hố - thơng tin.


6. Quyết định số 77/2007/QĐ-TTg ngày 28/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quy chế phát ngơn và cung cấp thơng tin cho báo chí.


7. Quyết định số 26/2002/QĐ-BVHTT ngày 26/9/2002 của Bộ trưởng Bộ
Văn hố thơng tin về việc ban hành quy chế phỏng vấn trên báo chí.


8. Quyết định số 53/2003/QĐ-BVHTT ngày 04/9/2003 của Bộ trưởng Bộ
Văn hố thơng tin về việc ban hành quy chế xuất bản bản tin.


9. Quyết định số 10/2004/QĐ-BVHTT ngày 27/02/2004 của Bộ trưởng Bộ
Văn hố thơng tin về việc ban hành quy chế hoạt động nghiệp vụ của
phóng viên trong các đại hội, hội nghị và các buổi lễ.



10.Quyết định số 03/2007/QĐ-BVHTT ngày 07/02/2007 của Bộ trưởng Bộ
Văn hố thơng tin về việc ban hành Quy chế cải chính trên báo chí.


11.Quyết định số 52/2008/QĐ-BTTTT ngày 02/12/2008 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Quy chế xác định nguồn tin
trên báo chí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

13.Thông tư số 69/2004/TT-BTC ngày 09/7/2004 của Bộ Tài chính hướng
dẫn quản lý và sử dụng kinh phí cấp khơng thu tiền một số báo, tạp chí cho
vùng dân tộc thiểu số và miền núi.


14.Thông tư số 12/2007/TT-BVHTT ngày 29/5/2007 của Bộ Văn hố thơng
tin hướng dẫn thực hiện Nghị định 56/2006/NĐ-CP về xử phạt vi phạm
hành chính trong hoạt động văn hố- thơng tin.


15.Thơng tư liên tịch số 85/2008/TTLT-BVHTTDL-BTTTT ngày
18/12/2008 của liên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Thông tin và
Truyền thông về việc hướng dẫn cấp phép, đăng ký, thực hiện quảng cáo
trên báo chí, mạng thơng tin máy tính, xuất bản phẩm và công tác thanh
tra, kiểm tra, xử lý vi phạm.


<b>12. Thống kê</b>


1. Luật số 04/2003/QH11 ngày 17/86/2003 của Quốc hội về Thống kê.


2. Nghị định số 40/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/02/2004 quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thống kê.


3. Nghị định số 14/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 04/02/2005 về xử phạt


vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê.


4. Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13/01/2010 của Chính phủ quy định
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ.


<i><b>a) Hệ thống thông tin thống kê</b></i>


1. Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt
Nam.


2. Quyết định số 305/2005/QĐ-TTg ngày 24/11/2005 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.


3. Quyết định số 37/2007/QĐ-BGDĐT ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ
GD-ĐT ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê giáo dục và đào tạo.


4. Quyết định số 38/2009/QĐ-TTg ngày 09/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Bảng danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục
quốc dân.


5. Quyết định số 4056/QĐ-BGDĐT ngày 10/6/2009 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành Danh mục chỉ tiêu thống kê đầu ra của Giáo dục Mầm
non, Giáo dục Phổ thông và Giáo dục Thường xuyên để sử dụng trong thời
gian thí điểm EMIS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

7. Cơng văn số 310/TCTK-PPCĐ ngày 28/3/2005 của Tổng cục Thống kê
về việc ban hành danh sách đơn vị hành chính thay đổi thời điểm từ
1/7/2004 đến 31/12/2004.



8. Công văn số 743/TCTK-PPCĐ ngày 17/8/2005 của Tổng cục Thống kê
về việc ban hành danh sách đơn vị hành chính thay đổi thời điểm từ
01/01/2005 đến 30/6/2005.


9. Công văn số /TCTK-PPCĐ ngày 06/02/2006 của Tổng cục Thống kê về
việc ban hành danh sách đơn vị hành chính thay đổi thời điểm từ
01/7/2005 đến 31/12/2005.


10.Công văn số 158/TCTK-PPCĐ ngày 05/3/2007 của Tổng cục Thống kê
về việc thơng báo mã số đơn vị hành chính mới (thay đổi thời điểm từ
1/7/2006 đến 31/12/2006.


11.Công văn số 488/TCTK-PPCĐ ngày 18/7/2007 của Tổng cục Thống kê
về việc thông báo mã số đơn vị hành chính mới từ 01/01/2007 đến
30/6/2007.


12.Công văn số 12/TCTK-PPCĐ ngày 06/01/2009 của Tổng cục Thống kê
về việc thơng báo mã số danh mục hành chính mới từ 01/01/2008 đến
31/12/2008.


13.Công văn số 628/TCTK-PCCĐ ngày 06/8/2009 của Tổng cục thống kê về
việc thông báo mã số danh mục hành chính mới thay đổi từ 01/01/2009
đến 30/6/2009.


14.Quyết định số 114/1998/QĐ-TCTK ngày 29/3/1999 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thống kê về việc ban hành danh mục nghề nghiệp.


15.Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính
phủ Ban hành Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.



16.Quyết định số 44/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/10/2002 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành Danh mục chuyên ngành đào tạo sau đại học.
17.Quyết định số 54/2007/QĐ-BGDĐT ngày 21/9/2007 của Bộ trưởng Bộ


GD&ĐT về việc bổ sung chuyên ngành Quản lý đất đai vào khối ngành
Nông nghiệp – Lâm nghiệp - Thuỷ sản, mã số 60. 62 trong Danh mục
chuyên ngành đào tạo sau đại học ban hành kèm theo Quyết định số
44/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/10/2002 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
18.Quyết định số 32/2008/QĐ-BGDĐT ngày 26/6/2008 của Bộ trưởng Bộ


GD-ĐT về việc bổ sung chuyên ngành Lý luận và Phương pháp dạy học
Bộ môn Kỹ thuật công nghiệp, mã số 62.14.10.08 vào ngành Khoa học
giáo dục mã số 62.14 trong Danh mục chuyên ngành đào tạo sau đại học
ban hành kèm theo Quyết định số 44/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày
24/10/2002 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

trong danh mục chuyên ngành đào tạo sau đại học ban hành kèm theo
Quyết định số 44/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/10/2002 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT.


20.Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 02/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê.
21.Công văn số 50/TCTK-PPCĐ ngày 19/01/2010 của Tổng cục thống kê về


việc thông báo mã số đơn vị hành chính mới trong tồn quốc tính từ
01/7/2009 đến 31/12/2009.


22.Thông tư số 14/2010/TT-BGDĐT ngày 27/4/2010 của Bộ GD&ĐT ban
hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ cao đẳng, đại học.



<i><b>b) Điều tra thống kê</b></i>


1. Quyết định số 47/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/11/2000 của Bộ trưởng Bộ
GD-ĐT về việc ban hành quy định về thu thập, quản lý, sử dụng số liệu
thống kê giáo dục.


2. Quyết định số 144/2008/QĐ-TTg ngày 29/10/2008 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Chương trình điều tra thống kê quốc gia.


3. Chỉ thị số 19/2007/CT-TTg ngày 03/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc chuẩn bị Tổng điều tra dân số và nhà ở vào 0 giờ ngày 01/4/2009.
4. Quyết định số 94/2008/QĐ-TTg ngày 10/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ


về tổ chức Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009.


5. Thông tư số 120/2007/TT-BTC ngày 15/10/2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn quản lý, sử dụng và quyết tốn kinh phí thực hiện các cuộc điều tra từ
nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách Nhà nước.


<b>13. Xã hội hóa giáo dục</b>


1. Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của Chính phủ về chính
sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngồi cơng lập.
2. Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính


sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.


3. Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ


ban hành danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mơ, tiêu chuẩn của
các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề,
y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.


4. Quyết định số 112/2005/QĐ-TTg ngày 18/5/2005 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2005 –
2010”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

6. Quyết định số 20/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/6/2005 của Bộ trưởng Bộ
GD-ĐT về việc phê duyệt đề án “Quy hoạch phát triển xã hội giáo dục giai
đoạn 2005 - 2010”.


7. Thông tư số 91/2006/TT-BTC ngày 02/10/2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của Chính phủ về chính
sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngồi cơng lập.
8. Thơng tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng


dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính
sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.


9. Chỉ thị số 11-CT/TW ngày 13/4/2007 của Bộ Chính trị vê tăng cường lãnh
đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội
học tập.


<b>14. An ninh trật tự công cộng</b>


1. Nghị định số 38/2005/NĐ-CP ngày 18/3/2005 của Chính phủ quy định
một số biện pháp bảo đảm trật tự công cộng.



2. Nghị định số 150/2005/NĐ-CP ngày 12/12/2005 của Chính phủ quy định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh và trật tự, an tồn xã
hội.


3. Thơng tư số 09/2005/TT-BCA ngày 05/9/2005 của Bộ Công an hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 38/2005/NĐ-CP ngày 18/3/2005 của
Chính phủ quy định một số biện pháp bảo đảm trật tự công cộng.


4. Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC ngày
25/12/2008 của Bộ Công an - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Tòa án
nhân dân tối cao về việc hướng dẫn việc truy cứu trách nhiệm hình sự đối
với các hành vi sản xuất, mua bán, vận chuyển, tàng trữ, sử dụng trái phép
pháo nổ và thuốc pháo.


5. Thông tư số 30/2007/TT-BCA-C11 ngày 12/12/2007 của Bộ Công an
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 150/2005/NĐ-CP ngày
12/12/2005 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh và
trật tự, an toàn xã hội.


6. Quyết định số 95/2009/QĐ-TTg ngày 17/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc cấm sản xuất, nhập khẩu, tàng trữ, vận chuyển, buôn bán, đốt và
thả “đèn trời”.


<b>15. Giấy phép lái xe</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

2. Thông tư liên tịch số 04/2008/TTLT-BCA-BGTVT ngày 31/7/2008 của
liên Bộ Công an-Giao thông Vận tải hướng dẫn việc học và kiểm tra lại
Luật Giao thông đường bộ đối với người bị tước quyền sử dụng giấy phép
lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về pháp luật giao thông đường bộ.
3. Thông tư số 26/2007/TT-BTC ngày 03/4/2007 của Bộ Tài chính về việc



hướng dẫn mức thu học phí, quản lý và sử dụng học phí đào tạo lái xe cơ
giới đường bộ.


4. Quyết định số 1575/QĐ-BTC ngày 25/4/2007 của Bộ Tài chính đính chính
Thơng tư số 26/2007/TT-BTC ngày 3/4/2007 của Bộ Tài chính.


5. Thơng tư số 53/2007/TT-BTC ngày 21/5/2007 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới
đường bộ.


6. Thơng tư liên tịch số 03/2003/TTLT-BCA-BGTVT ngày 27/01/2003 của
liên Bộ Công an- Giao thông Vận tải hướng dẫn việc đánh dấu số lần vi
phạm pháp luật giao thông đường bộ trên giấy phép lái xe.


7. Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
8. Thông tư số 60/2010/TT-BTC ngày 20/4/2010 của Bộ Tài chính Sửa đổi,


bổ sung Thơng tư số 53/2007/TT-BTC ngày 21/5/2007 của Bộ Tài chính
hướng dẫn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới
đường bộ.


<b>16. Đưa vào cơ sở giáo dục</b>


1. Nghị định số 52/2001/NĐ-CP ngày 02/8/2001 của Chính phủ hướng dẫn
thi hành biện pháp tư pháp đưa vào trường giáo dưỡng.


2. Nghị định số 76/2003/NĐ-CP ngày 27/6/2003 của Chính phủ về quy định
và hướng dẫn cụ thể việc áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục.



3. Nghị định số 142/2003/NĐ-CP ngày 24/11/2003 của Chính phủ quy định
việc áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng.


4. Nghị định số 125/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 76/2003/NĐ-CP ngày
27/6/2003 của Chính phủ.


5. Thơng tư 08/1998/TT-BCA ngày 03/12/1998 của Bộ Công an về việc
hướng dẫn thi hành một số quy định của Quy chế về trường giáo dưỡng
ban hành kèm theo Nghị định số 33/CP ngày 14/4/1997 của Chính phủ.
6. Thơng tư số 23/2009/TT-BCA(V19) ngày 22/4/2009 của Bộ Công an


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

7. Nghị định số 66/2009/NĐ-CP ngày 01/8/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 142/2003/NĐ-CP ngày 24/11/2003 của
Chính phủ quy định việc áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào
trường giáo dưỡng.


<b>17. Cải cách hành chính</b>


1. Nghị quyết số 17-NQ/TW ngày 01/8/2007 của Ban chấp hành Trung ương
Đảng khoá X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý của bộ máy nhà nước.


2. Quyết định số 94/2006/QĐ-TTg ngày 27/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ
về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006-2010.
3. Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg ngày 17/9/2001 của Thủ tướng Chính
phủ về phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai
đoạn 2001-2010.



4. Nghị quyết số 53/2007/NQ-CP ngày 07/11/2007 của Chính phủ ban hành
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần
thứ năm Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa Xvề đẩy mạnh cải cách
hành chính, nâng cao hiệu lực,hiệu quả quản lý của Bộ máy nhà nước.
5. Nghị quyết số 26/2008/NQ-CP ngày 17/11/2008 của Chính phủ sửa đổi,


bổ sung một số quy định của Nghị quyết số 53/2007/NQ-CP ngày
07/11/2007 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính
phủthực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước.


<i><b>a) Cơ chế một cửa</b></i>


1. Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thơng tại
cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.


<i><b>b) Hiện đại hóa cơng sở</b></i>


1. Nghị định số 144/2005/NĐ-CP ngày 16/11/2005 của Chính phủ quy định
về công tác phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong xây
dựng và kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch.


2. Quyết định số 114/2006/QĐ-TTg ngày 25/5/2006 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành
chính nhà nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

4. Chỉ thị số 34/2008/CT-TTg ngày 03/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về


việc tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan
nhà nước.


5. Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg ngày 20/6/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN
ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.


6. Quyết định số 118/2009/QĐ-TTg ngày 30/9/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
144/2006/QĐ-TTg ngày 20/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động
của các cơ quan hành chính nhà nước.


7. Thơng tư số 111/2006/TT-BTC ngày 06/12/2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn cơng tác quản lý tài chính đối với việc áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ
quan hành chính nhà nước.


8. Quyết định số 17/2006/QĐ-BKHCN ngày 12/9/2006 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Quy định về hoạt động tư vấn,
đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN
ISO 9001: 2000 đối với cơ quan hành chính nhà nước”.


9. Thơng tư số 01/2010/TT-BKHCN ngày 25/02/2010 của Bộ Khoa học và
Công nghệ về việc quy định hoạt động tư vấn, đánh giá và chứng nhận hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
đối với cơ quan hành chính nhà nước.


<i><b>c) Đơn giản hóa thủ tục hành chính</b></i>



1. Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hố thủ tục hành chính
trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010.


2. Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc Phê duyệt đề án “Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực
quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010”.


3. Quyết định số 2452/QĐ-BQP ngày 27/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Quốc
phịng về việc cơng bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Quốc phòng.


4. Quyết định số 1778/QĐ-NHNN ngày 29/7/2009 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

6. Quyết định số 3907/QĐ-BCT ngày 05/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Công
thương về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Công Thương.


7. Quyết định số 1171/QĐ-BNV ngày 06/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Nội vụ.


8. Quyết định số 1527/QĐ-BTNMT ngày 07/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc cơng bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.


9. Quyết định số 1518/QĐ-BKHCN ngày 10/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi


chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.


10.Quyết định số 1901/QĐ-BTC ngày 10/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về việc cơng bố bộ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tài chính.


11.Quyết định số 1902/QĐ-BTC ngày 10/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về việc cơng bố bộ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thuế.


12.Quyết định số 1903/QĐ-BTC ngày 10/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về việc cơng bố bộ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước.
13.Quyết định số 1904/QĐ-BTC ngày 10/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính


về việc cơng bố bộ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hải quan.


14.Quyết định số 1905/QĐ-BTC ngày 10/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về việc cơng bố bộ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực chứng khốn.


15.Quyết định số 2228/QĐ-BNN-VP ngày 10/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố bộ thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.


16.Quyết định số 1086/QĐ-BKH ngày 10/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về việc cơng bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.


17.Quyết định số 979/QĐ-BHXH ngày 10/8/2009 của Tổng Giám đốc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam về việc cơng bố bộ thủ tục hành chính của hệ thống
Bảo hiểm xã hội Việt Nam.



18.Quyết định số 2865/QĐ-BYT ngày 10/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Y tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

20.Quyết định số 2772/QĐ-BVHTTDL ngày 11/8/2009 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
21.Quyết định số 5076/QĐ-BGDĐT ngày 12/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.


22.Quyết định số 260/QĐ-UBDT ngày 12/8/2009 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Ủy ban Dân tộc về việc cơng bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Ủy ban Dân tộc.


23.Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 12/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
về việc cơng bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Xây dựng.


24.Quyết định số 1882/QĐ-TTCP ngày 12/8/2009 của Tổng Thanh tra Chính
phủ về việc cơng bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Thanh tra Chính phủ.


25.Quyết định số 2728/QĐ-BNG ngày 12/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Ngoại
giao về việc cơng bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Ngoại giao.


26.Quyết định số 2374/QĐ-BCA-V11 ngày 13/8/2009 của Bộ trưởng Bộ
Công an về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Công an.



27.Quyết định số 1135/QĐ-BTTTT ngày 14/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông về việc cơng bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.


28.Quyết định số 1189/QĐ-BXD ngày 22/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng về việc công bố loại bỏ 18 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.


29.Quyết định số 3588/QĐ-BYT ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Y tế.


30.Quyết định số 1225/QĐ-BXD ngày 30/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng về việc công bố sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng đã được công bố tại Quyết
định số 838/QĐ-BXD ngày 12/8/2009.


31.Quyết định số 6640/QĐ-BCT ngày 29/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Công
thương về việc công bố bổ sung các thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Công thương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

33.Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 20/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.


34.Quyết định số 977/QĐ-BTP ngày 31/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về
việc công bố cập nhật, sửa đổi thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.


<b>18. Quy chế dân chủ</b>



1. Chỉ thị số 30-CT/TW ngày 18/02/1998 của Ban Bí thư về xây dựng và
thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.


2. Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 28/3/2002 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh
việc xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở.


3. Nghị quyết số 55/NQ-UBTVQH10 ngày 30/8/1998 của Uỷ ban Thường
vụ Quốc Hội về việc ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động
của cơ quan.


4. Nghị quyết số 60/NQ-UBTVQH10 ngày 20/8/1998 của Uỷ ban Thường
vụ Quốc Hội về việc ban hành Quy chế thực hiện dân chủ ở doanh nghiệp
nhà nước.


5. Nghị định số 71/1998/NĐ-CP ngày 08/9/1998 của Chính phủ ban hành
quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan.


6. Nghị định số 07/1999/NĐ-CP ngày 13/02/1999 của Chính phủ về việc ban
hành Quy chế thực hiện dân chủ ở doanh nghiệp Nhà nước.


7. Chỉ thị số 38/1998/CT-TTg ngày 11/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ về
việc triển khai quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan.
8. Quyết định số 04/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 01/3/2000 của Bộ trưởng Bộ


GD&ĐT về việc ban hành “Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động
của nhà trường“.


9. Thông tư liên tịch số 09/1998/TTLT-TCCP-TLĐLĐ ngày 04/12/1998
của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ và Tổng liên đoàn lao động Việt Nam


về nội dung và quy trình tổ chức hội nghị Cán bộ - Cơng chức trong cơ
quan.


10.Công văn số 2028/TLĐ ngày 05/12/2006 của Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam về việc tổ chức Hội nghị CBCC, Đại hội CNVC năm 2007.
11.Công văn số 254/CĐN ngày 26/9/2003 của Cơng đồn giáo dục Việt Nam


hướng dẫn tổ chức Hội nghị cán bộ - công chức trong ngành GD&ĐT.
12.Công văn số 1584/TLĐ ngày 15/11/1999 của Tổng Liên đoàn Lao động


Việt Nam hướng đẫn về tổ chức và hoạt động của đại hội công nhân viên
chức trong doanh nghiệp nhà nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>19. Dân số</b>


1. Pháp lệnh số 06/2003/PL-UBTVQH11 ngày 09/01/2003 của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội về Dân số.


2. Pháp lệnh số 08/2008/PL-UBTVQH12 ngày 27/12/2008 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi điều 10 của Pháp lệnh dân số.


3. Nghị định số 104/2003/NĐ-CP ngày 16/9/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Dân số.


4. Nghị quyết 47-NQ/TW ngày 23/02/2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy
mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hố gia đình.


5. Hướng dẫn liên tịch số 13-HDLT/BKG-BCSĐDSGĐTE của Ban khoa
giáo Trung ương và Uỷ ban Dân số, gia đình và trẻ em về thực hiện Nghị
quyết số 47-NQ/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính


sách dân số và kế hoạch hố gia đình.


6. Chỉ thị liên tịch số 19/GDĐT ngày 10/9/1996 của Liên tịch Bộ GD&ĐT
Cơng đồn Giáo dục Việt Nam về tăng cường cơng tác giáo dục dân số
-kế hoạch hố gia đình trong tồn ngành.


7. Chỉ thị số 03/CT-TLĐ ngày 14/4/2005 Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam về tiếp tục thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hố gia đình
trong cơng nhân viên chức, lao động.


8. Chỉ thị số 13/2007/CT-TTg ngày 06/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc tăng cường thực hiện chương trình hành động của chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy
mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.


9. Chỉ thị số 23/2008/CT-TTg ngày 04/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về
việc tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hố gia đình.


10.Quyết định số 147/2000/QĐ-TTg ngày 22/12/2000 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt “Chiến lược dân số Việt Nam giai đoạn 2001-2010”.
11.Quyết định số 136/2000/QĐ-TTg ngày 28/11/2000 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt “Chiến lược quốc gia về chăm sóc sức khoẻ sinh sản
giai đoạn 2001-2010”.


12.Nghị định số 20/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số.


13.Quyết định số 09/2006/QĐ-TTg ngày 13/01/2006 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ “Thực hiện Nghị
quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy


mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hố gia đình”.


<b>20. Bình đẳng giới</b>


<i>Cơng tác phụ nữ và bình đẳng giới</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

2. Nghị định số 70/2008/NĐ-CP ngày 04/6/2008 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bình đẳng giới.


3. Nghị định số 48/2009/NĐ-CP ngày 19/5/2009 của Chính phủ quy định về
các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới.


4. Nghị quyết số 04-NQ/TW ngày 12/7/1993 của Bộ Chính trị về đổi mới và
tăng cường công tác vận động phụ nữ trong tình hình mới.


5. Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 27/4/2007 của Bộ Chính trị về cơng tác
phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.


6. Chỉ thị số 28-CT/TW ngày 24/12/1993 của Bộ chính trị Thực hiện nghị
quyết của Bộ Chính trị về việc tăng cường cơng tác vận động phụ nữ trong
tình hình mới.


7. Chỉ thị số 37-CT/TW ngày 16/5/1994 của Ban Bí thư Trung ương về “Một
số vấn đề công tác cán bộ nữ trong tình hình mới”.


8. Quyết định số 19/2002/QĐ-TTg ngày 21/01/2002 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt “Chiến lược quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam
đến năm 2010”.


9. Chỉ thị số 15/GD-ĐT ngày 19/9/1994 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc


đổi mới và tăng cường công tác vận động phụ nữ ngành Giáo dục và Đào
tạo trong tình hình mới.


10.Nghị định số 55/2009/NĐ-CP ngày 10/6/2009 của Chính phủ về việc quy
định xử phạt vi phạm hành chính về bình đẳng giới.


11.Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 01/12/2009 của Chính phủ ban hành
Chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn đến năm 2020 thực hiện
Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 27/4/2007 của Bộ Chính trị về cơng tác
phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.


12.Thơng tư số 191/2009/TT-BTC ngày 01/10/2009 của Bộ Tài chính hướng
dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động bình đẳng giới và hoạt động vì
sự tiến bộ của phụ nữ.


13.Quyết định số 343/QĐ-TTg ngày 12/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án tuyên truyền, giáo dục phẩm chất, đạo đức phụ nữ Việt Nam
thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước (giai đoạn 2010–
2015).


14.Công văn số 1861/BGDĐT-TCCB ngày 12/4/2010 của Bộ GD&ĐT
hướng dẫn chương trình cơng tác Vì sự tiến bộ phụ nữ - năm 2010.


15.Báo cáo số 36/BC-CP ngày 20/4/2010 của Chính phủ về việc thực hiện
các mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới năm 2009.


<b>21. Công tác xã hội, từ thiện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

1. Nghị định số 64/2008/NĐ-CP ngày 14/5/2008 của Chính phủ về vận động,
tiếp nhận, phân phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ


nhân dân khắc phục khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, sự cố nghiêm trọng,
các bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo.


2. Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ về tổ chức,
hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.


3. Quyết định số 10/2008/QĐ-BTC ngày 12/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
4. Thông tư số 72/2008/TT-BTC ngày 31/7/2008 của Bộ Tài chính hướng


dẫn thực hiện Nghị định số 64/2008/NĐ-CP ngày 14/5/2008 của Chính
phủ về vận động, tiếp nhận, phân phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự
nguyện hỗ trợ nhân dân khắc phục khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, sự cố
nghiêm trọng, các bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo.


<b>22. Vùng đặc biệt khó khăn-bãi ngang</b>


<i>Các văn bản phân định xã, thơn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và</i>
<i>miền núi và xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.</i>


<i><b>a) Vùng đặc biệt khó khăn</b></i>


1. Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó
khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa.


2. Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an
tồn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã
đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 –


2010.


3. Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn.
4. Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính


phủ về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát
triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và
vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào
diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven
biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo giai đoạn 2006 - 2010.


5. Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm ủy ban dân tộc về việc phê duyệt danh sách thơn đặc biệt khó khăn
thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II.
6. Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

an tồn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã
ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II.


7. Quyết định số 929/QĐ-TTg ngày 30/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc cơng nhận các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, tỉnh Đăk
Nơng.


8. Quyết định số 1105/QĐ-TTg ngày 28/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an
toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã
hoàn thành mục tiêu, ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn
II.



9. Quyết định số 1733/QĐ-TTg ngày 29/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc cơng nhận các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, tỉnh Gia
Lai.


10.Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng
khó khăn.


11.Thơng tư liên tịch số 01/2010/TTLT-UBDT-BTC ngày 08/01/2010 của
Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn.


12.Thơng tư liên tịch số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT
ngày 15/9/2008 của Ủy ban Dân tộc - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài
chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng
bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006–2010.


13.Quyết định số 325/QĐ-UBDT ngày 19/10/2009 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt bổ sung thơn đặc biệt khó khăn xã khu
vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II.


<i><b>b) Vùng bãi ngang, ven biển, hải đảo</b></i>


1. Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11/6/2004 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo.



2. Quyết định 683/2004/QĐ-BLĐTBXH ngày 14/5/2004 của Bộ trưởng Bộ
Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành tiêu chí xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.


<b>23. Miền núi, vùng cao</b>


<i>Các văn bản phân định các địa phương là vùng cao.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

2. Công văn số 69/MNDT-VP ngày 19/4/1991 của Văn phòng Miền núi và
Dân tộc về việc phân định các địa phương là vùng cao.


3. Thông tư số 41/UB-TT ngày 08/01/1996 của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi
quy định và hướng dẫn thực hiện tiêu chí từng khu vực ở vùng dân tộc
-miền núi.


4. Quyết định số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ
ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận 3 khu vực miền núi, vùng cao.
5. Quyết định số 26/1998/QĐ-UB ngày 18/3/1998 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm


Uỷ ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận 3 khu vực Miền núi, vùng
cao.


6. Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT ngày 15/8/2005 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm ủy ban dân tộc về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi,
vùng cao.


7. Quyết định số 172/2006/QĐ-UBDT ngày 07/7/2006 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm ủy ban dân tộc về việc công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi,
vùng cao.



8. Quyết định số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Uỷ ban dân tộc về việc công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng
cao do điều chỉnh địa giới hành chính.


9. Quyết định số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Ủy ban Dân tộc về việc công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao do
điều chỉnh địa giới hành chính.


<b>24. Vùng dân tộc</b>


<i>Các văn bản quy định tiêu chí phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng</i>
<i>dân tộc đồng bằng.</i>


1. Quyết định số 21/1998/QĐ-UB ngày 25/02/1998 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận 3 khu vực vùng dân
tộc đồng bằng.


2. Quyết định số 393/2005/QĐ-UBDT ngày 29/8/2005 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm ủy ban dân tộc về việc ban hành quy định tiêu chí phân định vùng
dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển.


3. Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Uỷ ban dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số
và miền núi theo trình độ phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

5. Quyết định số 16/QĐ-UBDT ngày 24/01/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Uỷ ban Dân tộc về việc đính chính Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT
ngày 27/11/2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.


<b>25. Xóa đói giảm nghèo</b>



<i>Chính sách về hỗ trợ giảm nghèo.</i>


1. Quyết định số 20/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai
đoạn 2006-2010.


2. Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về
Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện
nghèo.


3. Quyết định số 70/2009/QĐ-TTg ngày 27/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt cho các xã thuộc
61 huyện nghèo và chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút trí thức trẻ, cán
bộ chun mơn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc 61 huyện
nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính
phủ.


4. Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính
phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở.


5. Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về
ban hành một số chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện
chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân.


6. Quyết định số 602/QĐ-TTg ngày 22/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 19/02/2008 về
chính sách hỗ trợ khơi phục sản xuất lúa vụ đơng xn 2007 – 2008 và
chăn ni trâu bị bị thiệt hại do ảnh hưởng rét đậm, rét hại năm 2008 và
Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 về ban hành một số chính sách


hỗ trợ đồng bào dân tộc thiều số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ
cận nghèo và ngư dân.


7. Quyết định 965/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung các Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 của
Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách hỗ trợ đồng bào dân
tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân,
Quyết định số 602/QĐ-TTg ngày 22/5/2008 về sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 201/QĐ-TTg ngày 19/02/2008 và Quyết định số 289/QĐ-TTg
ngày 18/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

9. Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án Hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp
phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009-2020.


10.Công văn số 705/TTg-KGVX ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP.


11.Quyết định số 1592/QĐ-TTg ngày 12/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và
nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời
sống khó khăn.


12.Thơng tư 35/2008/TT-BTC ngày 25/4/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành một số chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số,
hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân.


13.Thông tư 37/2008/TT-BTC ngày 19/5/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn
chính sách hỗ trợ dầu hoả thắp sáng cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số,


hộ thuộc diện chính sách và hộ nghèo ở những nơi chưa có điện lưới.


14.Thơng tư số 71/2008/TT-BTC ngày 30/7/2008 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 965/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 của Thủ tướng
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung các Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày
18/3/2008, quyết định số 602/ QĐ-TTg ngày 22/5/2008 của Thủ tướng
Chính phủ và sửa đổi, bổ sung Thông tư số 35/2008/TT-BTC ngày
25/4/2008 của Bộ Tài chính.


15.Thơng tư số 199/2009/TT-BTC ngày 13/10/2009 của Bộ Tài chính quy
định cơ chế tài chính thực hiện chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và
bền vững đối với các huyện nghèo.


16.Quyết định số 23/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 05/10/2007 của Bộ trưởng
Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành hệ thống chỉ tiêu theo dõi,
giám sát chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010
của cấp tỉnh.


17.Thông tư số 30/2008/TTBLĐTBXH ngày 09/12/2008 của Bộ Lao động
-Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình kiểm tra, đánh giá định kỳ
hàng năm chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo ở các cấp địa
phương.


18.Thông tư liên tịch số 10/2009/TTLT-BKH-BTC ngày 30/10/2009 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính Quy định lồng ghép các nguồn vốn
thực hiện chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn
các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008
của Chính phủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án “Hỗ trợ các huyện


nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2009-2020”.


20.Thông tư liên tịch số 102/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 20/8/2007
của Liên Bộ Lao đông, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn
cơ chế quản lý tài chính đối với một số dự án của Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo.


21.Thông tư liên tịch số 44/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 29/3/2010 của
Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ
sung Thông tư liên tịch số 102/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày
20/8/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với một số dự án của chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo.


<b>26. Dân sự</b>


<i>Các văn bản về quan hệ dân sự, tố tụng dân sự</i>


1. Bộ luật số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội về Dân sự.


2. Bộ luật số 24/2004/QH11 ngày 15/6/2004 của Quốc hội về Tố tụng dân
sự.


3. Nghị định số 138/2006/NĐ-CP ngày 15/11/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành các quy định của Bộ luật dân sự về quan hệ dân sự có yếu
tố nước ngồi.


4. Nghị quyết 01/2003/NQ-HĐTP ngày 16/4/2003 của Hội đồng thẩm phán
Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng pháp luật trong việc giải quyết


một số loại tranh chấp dân sự, hơn nhân và gia đình.


5. Nghị quyết 01/2004/NQ-HĐTP ngày 28/4/2004 của Hội đồng Thẩm phán
Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn áp dụng một số quy định của
Bộ luật Dân sự về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.


6. Nghị quyết 02/2004/NQ-HĐTP ngày 10/8/2004 của Hội đồng Thẩm phán
Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn áp dụng pháp luật trong việc
giải quyết các vụ án dân sự, hơn nhân và gia đình.


7. Nghị quyết số 03/2006/NQ-HĐTP ngày 08/7/2006 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn áp dụng một số quy định
của bộ luật dân sự năm 2005 về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.


8. Nghị định số 144/2006/NĐ-CP ngày 27/11/2006 của Chính phủ về họ, hụi,
biêu, phường.


9. Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05/8/2008 của Chính phủ về xác định
lại giới tính.


<b>27. Hình sự</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

1. Bộ Luật số 15/1999/QH10 ngày 21/12/1999 của Quốc Hội về Hình sự.
2. Luật số 37/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ


5 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự.


3. Luật số 19/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội về Tố tụng hình sự.
4. Thơng tư liên tịch số 01/2001/TTLT-BTP-BCA-TANDTC-VKSNDTC



ngày 25/9/2001 của Liên tịch Bộ Tư pháp - Bộ Cơng an - Tịa án nhân dân
tối cao - Viện kiểm sát nhân dân tối cao về việc hướng dẫn áp dụng các
quy định tại Chương XV “các tội xâm phạm chế độ hơn nhân và gia đình”
của Bộ luật hình sự năm 1999.


5. Thơng tư liên tịch số 02/2001/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTP
ngày 25/12/2001 của Liên tịch Tòa án nhân dân tối cao - Viện kiểm sát
nhân dân tối cao - Bộ Tư pháp - Bộ Công an về việc hướng dẫn áp dụng
các quy định tại Chương XIV “Các tội xâm phạm sở hữu” của Bộ luật hình
sự năm 1999.


6. Thơng tư liên tịch số 21/2004/TTLT-BCA-TANDTC-VKSNDTC-BTP
ngày 23/11/2004 của Liên tịch Bộ Cơng an, Tồ án nhân dân tối cao, Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc truy cứu trách
nhiệm hình sự đối với hành vi mua, bán, sử dụng trái phép hoá đơn giá trị
gia tăng.


7. Thông tư liên tịch số
<b>02/2006/TTLT-BCA-BQP-BYT-TANDTC-VKSNDTC ngày 18/5/2006 của Liên tịch Bộ Cơng an, Tịa án nhân dân</b>
tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng và Bộ Y tế hướng
dẫn thi hành một số quy định của pháp luật về tạm đình chỉ chấp hành hình
phạt tù đối với người đang chấp hành hình phạt tù bị bệnh nặng.


8. Nghị định số 60/2000/NĐ-CP ngày 30/10/2000 của Chính phủ quy định
việc thi hành hình phạt cải tạo không giam giữ.


9. Nghị định số 61/2000/NĐ-CP ngày 30/10/2000 của Chính phủ quy định
việc thi hành hình phạt tù cho hưởng án treo.


10.Nghị định số 53/2001/NĐ-CP ngày 23/8/2001 của Chính phủ hướng dẫn


thi hành các hình phạt cấm cư trú và quản chế.


11.Nghị định số 54/2001/NĐ-CP ngày 23/8/2001 của Chính phủ hướng dẫn
thi hành hình phạt trục xuất.


12.Nghị định số 26/2005/NĐ-CP ngày 02/3/2005 của Chính phủ về Hội đồng
định giá tài sản trong tố tụng hình sự.


13.Nghị quyết số 388/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 17/3/2003 của Uỷ ban
Thường vụ Quốc hội về bồi thường thiệt hại cho người bị oan do người có
thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự gây ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

dẫn thi hành một số quy định của Nghị quyết số 388/NQ-UBTVQH11
ngày 17/3/2003 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về bồi thường thiệt hại
cho người bị oan do người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự
gây ra.


<b>28. Lao động</b>


<i>Quản lý lao động các đối tượng không thuộc biên chế nhà nước.</i>


1. Bộ luật số 35-L/CTN ngày 23/6/1994 của Quốc hội về Lao động.


2. Luật số 35/2002/QH10 ngày 02/4/2002 của Quốc Hội về việc sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Bộ Luật Lao động.


3. Luật số 74/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc Hội về việc sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Bộ Luật Lao động.


4. Luật số 84/2007/QH11 ngày 02/4/2007 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung


điều 73 của Bộ luật Lao động.


<i><b>a) Thời gian làm việc</b></i>


1. Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của bộ luật lao động về thời giờ làm việc,
thời giờ nghỉ ngơi.


2. Nghị định số 10/1999/NĐ-CP ngày 01/3/1999 của Chính phủ về việc bổ
sung Nghị định số 195/CP, ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về thời giờ
làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.


3. Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ về việc bổ
sung Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về thời giờ
làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.


4. Quyết định số 188/1999/QĐ-TTg ngày 17/9/1999 của Thủ tướng Chính
phủ về thực hiện chế độ tuần làm việc 40 giờ.


5. Thông tư số 7-LĐTBXH/TT ngày 11/4/1995 của Bộ Lao động, Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Bộ luật Lao động
ngày 23-6-1994 và Nghị định số 195-CP ngày 31-12-1994 của Chính phủ
về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<i><b>b) Hợp đồng lao động</b></i>


1. Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về hợp đồng


lao động.


2. Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của Chính phủ về hợp đồng lao động.
3. Thông tư liên tịch số 21/2004/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 09/12/2004


của liên Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn, quy
định danh mục chỗ làm việc, công việc không được sử dụng lao động dưới
18 tuổi trong các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ bị lợi dụng để hoạt động mại
dâm.


4. Thông tư số 17/2009/TTBLĐTBXH ngày 26/5/2009 của Bộ Lao động
-Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số
21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của Chính phủ về hợp
đồng lao động.


<i><b>c) An toàn lao động</b></i>


1. Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính Phủ quy định chi tiết một
số điều của Bộ Luật lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động.


2. Nghị định số 162/1999/NĐ-CP ngày 09/11/1999 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về an toàn
lao động, vệ sinh lao động.


3. Nghị định số 110/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 06/CP ngày 20/01/1995 của


Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về an toàn
lao động, vệ sinh lao động.


4. Quyết định số 233/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình Quốc gia về bảo hộ lao động, an toàn lao
động, vệ sinh lao động đến năm 2010.


5. Chỉ thị số 25/1999/CT-BGD&ĐT ngày 31/5/1999 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc tăng cường chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác bảo hộ
lao động trong ngành giáo dục - đào tạo.


6. Thông tư số 10/2003/TT-BLĐTBXH ngày 18/4/2003 của Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc thực hiện chế độ bồi thường và trợ
cấp đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<i><b>d) Khiếu nại-tố cáo</b></i>


1. Nghị định số 04/2005/NĐ-CP ngày 11/01/2005 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về khiếu
nại, tố cáo về lao động.


2. Thông tư số 06/2008/TT-BLĐTBXH ngày 07/5/2008 của Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
04/2005/NĐ-CP ngày 11/01/2005 của Chính phủ về quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về khiếu nại, tố cáo
về lao động.


<i><b>đ) Kỷ luật lao động</b></i>


1. Nghị định số 41/CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và


hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động
và trách nhiệm vật chất.


2. Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02/4/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động
về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất.


3. <i>Nghị định số 113/2004/NĐ-CP ngày 16/4/2004 của Chính phủ quy định xử</i>
<i>phạt hành chính về hành vi vi phạm pháp luật lao động.</i>


4. Thông tư số 12/2005/TT-BLĐTBXH ngày 28/01/2005 của Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội để hướng dẫn một số điều của Nghị định số
113/2004/NĐ-CP ngày 16/4/2004 của Chính phủ quy định xử phạt vi
phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật lao động.


5. Nghị định số 47/2010/NĐ-CP ngày 06/5/2010 của Chính phủ quy định xử
phạt hành chính về hành vi vi phạm pháp luật lao động.


<i><b>e) Lao động nữ</b></i>


1. Nghị định số 23-CP ngày 18/4/1996 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về những quy định
riêng đối với lao động nữ.


2. Thông tư số 03/LĐTBXH-TT ngày 13/01/1997 của Bộ Lao động, Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 23/CP
ngày 18/4/96 của Chính phủ về những quy định riêng đối với lao động nữ.
3. Thông tư số 79/1997/TT-BTC ngày 06/11/1997 của Bộ Tài chính hướng



dẫn thực hiện Nghị định số 23/CP ngày 18/4/1996 của Chính phủ “quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về
những quy định riêng đối với lao động nữ”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<i><b>g) Lao động là người tàn tật</b></i>


1. Nghị định số 81-CP ngày 23/11/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về lao động là người
tàn tật.


2. Nghị định 116/2004/NĐ-CP ngày 23/4/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 81/CP ngày 23/11/1995 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động
về lao động là người tàn tật.


3. Thông tư liên tịch số 19/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày
19/5/2005 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 81/CP ngày
23/11/1995 và Nghị định số 116/2004/NĐ-CP ngày 23/4/2004 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 81/CP quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động là người tàn tật.
<i><b>h) Thỏa ước lao động tập thể</b></i>


1. Nghị định số 196-CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thoả ước lao
động tập thể.


2. Nghị định số 93/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 196/CP ngày 31/12/1994 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao


động về thỏa ước lao động tập thể.


<i><b>i) Tiền lương lao động</b></i>


1. Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tiền
lương.


2. Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ về việc
quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công
ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và
các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.


3. Nghị định số 83/2008/NĐ-CP ngày 31/7/2008 của Chính phủ điều chỉnh
tiền lương, tiền cơng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động thực
hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định.


4. Thông tư số 12/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ về tiền lương đối với
người lao động làm việc trong doanh nghiệp nhà nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
114/2002/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ về tiền
lương.


6. Thông tư số 30/2007/TT-BLĐTBXH ngày 05/12/2007 của Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung và
mức lương tối thiểu vùng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của


Việt Nam có th mướn lao động.


7. Thơng tư số 17/2008/TT-BLĐTBXH ngày 28/8/2008 của Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội hướng dẫn điều chỉnh tiền lương, tiền công đã
đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương
do người sử dụng lao động quyết định theo Nghị định số 83/2008/NĐ-CP
ngày 31/7/2008 của Chính phủ.


8. Thơng tư số 01/2009/TT-BLĐTBXH ngày 14/01/2009 của Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội quy định mức điều chỉnh tiền lương, tiền cơng đã
đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương
do người sử dụng lao động quyết định theo khoản 2 Điều 5 Nghị định số
83/2008/NĐ-CP ngày 31/7/2008 của Chính phủ.


<i><b>k) Tranh chấp lao động</b></i>


1. Nghị định số 133/2007/NĐ-CP ngày 08/8/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Bộ luật Lao động về giải quyết tranh chấp lao động.


2. Nghị định số 11/2008/NĐ-CP ngày 30/01/2008 của Chính phủ quy định về
việc bồi thường thiệt hại trong trường hợp cuộc đình cơng bất hợp pháp
gây thiệt hại cho người sử dụng lao động.


3. Nghị định số 12/2008/NĐ-CP ngày 30/01/2008 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều 176 của Bộ luật Lao động về hoãn
hoặc ngừng đình cơng và giải quyết quyền lợi của tập thể lao động.


4. Thông tư liên tịch số 07/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 30/5/2008
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn


thực hiện Nghị định số 11/2008/NĐ-CP ngày 30/01/2008 của Chính phủ
quy định về việc bồi thường thiệt hại trong trường hợp cuộc đình cơng bất
hợp pháp gây thiệt hại cho người sử dụng lao động.


5. Thông tư số 22/2007/TT-BLĐTBXH ngày 23/10/2007 của Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về tổ chức, hoạt động của Hội
đồng hòa giải lao động cơ sở và hòa giải viên lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b>29. Người tàn tật</b>


<i>Gồm các chính sách của nhà nước về người tàn tật. Các trường nuôi dạy trẻ</i>
<i>khuyết tật phải quan tâm nhóm này. </i>


1. Pháp lệnh số 06/1998/PL-UBTVQH10 ngày 30/7/1998 của Uỷ ban
Thường vụ Quốc hội về người tàn tật.


2. Nghị định số 55/1999/NĐ-CP ngày 10/7/1999 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh về người tàn tật.


3. Thông tư 13/2000/TT-BLĐTBXH ngày 12/5/2000 của Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
55/1999/NĐ-CP ngày 10/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh về người tàn tật.


4. Quyết định số 239/2006/QĐ- TTg ngày 24/10/2006 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án trợ giúp người tàn tật giai đoạn 2006-2010.


5. Thông tư liên tịch số 46/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 11/5/2007
của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn
sử dụng kinh phí thực hiện Quyết định số 239/2006/QĐ- TTg ngày


24/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án trợ giúp người tàn
tật giai đoạn 2006-2010.


6. Chỉ thị số 01/2006/CT-TTg ngày 09/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về
việc đẩy mạnh thực hiện các chính sách trợ giúp người tàn tật trong tình
hình phát triển kinh tế - xã hội hiện nay.


7. Chỉ thị số 03/2007/CT-UBDTTT ngày của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Thể dục Thể thao về việc đẩy mạnh thực hiện chính sách trợ giúp người
khuyết tật trong hoạt động Thể dục, thể thao.


<b>30. Quản lý thuế</b>


<i>Các cơ sở giáo dục và cá nhân tìm hiểu để thực hiện đúng về nghĩa vụ nộp thuế.</i>
1. Luật số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội về quản lý thuế.
2. Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi


tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.


3. Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định về
xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính thuế.


4. Nghị định số 13/2009/NĐ-CP ngày 13/02/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của
Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính thuế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.



6. Thông tư số 61/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế.


7. Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18/7/2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành Luật quản lý thuế về việc đăng ký thuế.


8. Quyết định số 2476/QĐ-BTC ngày 25/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về việc đính chính Thơng tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng
dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.


9. Thông tư số 157/2007/TT-BTC ngày 24/12/2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.


10.Quyết định số 93/QĐ-BTC ngày 16/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về việc đính chính phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số
61/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
xử lý vi phạm pháp luật về thuế.


11.Quyết định số 2538/QĐ-BTC ngày 17/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc đính chính Thơng tư số 61/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế.
<b>31. Thuế giá trị gia tăng</b>


<i>Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ</i>
<i>phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng. Nhóm này bao</i>
<i>gồm các văn bản liên quan về Thuế giá trị gia tăng, nhà trường nghiên cứu để</i>
<i>thực hiện đúng các chính sách khi mua sắm hàng hóa.</i>



1. Luật số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội về Thuế giá trị gia
tăng.


2. Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.
3. Quyết định số 16/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính


phủ về việc ban hành một số giải pháp về thuế nhằm thực hiện chủ trương
kích cầu đầu tư và tiêu dùng, ngăn chặn suy giảm kinh tế, tháo gỡ khó
khăn đối với doanh nghiệp.


4. Thông tư số 131/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo danh mục hàng hoá của biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

6. Thông tư số 18/2009/TT-BTC ngày 30/01/2009 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn thực hiện giảm 50% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo
danh mục hàng hoá của biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.


7. Thông tư số 91/2009/TT-BTC ngày 12/5/2009 của Bộ Tài chính về việc
ban hành danh mục bổ sung một số mặt hàng được giảm 50% mức thuế
suất thuế giá trị gia tăng theo Quyết định số 16/2009/QĐ-TTg ngày
21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ.


8. Thơng tư số 04/2009/TT-BKH ngày 23/7/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định về thuế nhập khẩu, thuế
giá trị gia tăng.


<b>32. Thuế tiêu thụ đặc biệt</b>



<i>Hiểu biết về các đối tượng chịu thuế và không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.</i>


1. Luật số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội về Thuế tiêu thụ
đặc biệt.


2. Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.


3. Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ
đặc biệt và Luật thuế giá trị gia tăng.


<b>33. Quốc tịch</b>


<i>Hiểu biết để hướng dẫn những trường hợp liên quan đến quốc tịch Việt Nam,</i>
<i>nhất là các cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài.</i>


1. Luật số 24/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội về Quốc tịch Việt
Nam.


2. Nghị định số 104/1998/NĐ-CP ngày 31/12/1998 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.


3. Nghị định số 55/2000/NĐ-CP ngày 11/10/2000 của Chính phủ sửa đổi một
số điều của Nghị định số 104/1998/NĐ-CP ngày 31/12/1998 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.
4. Thông tư số 09/1999/TT-BTP ngày 07/4/1999 của Bộ Tư Pháp về việc


hướng dẫn việc cấp Giấy xác nhận khơng có quốc tịch Vlệt Nam.



5. Quyết định số 60/1999/QĐ-TP-QT ngày 07/4/1999 của Bộ trưởng Bộ Tư
Pháp về việc ban hành mẫu giấy tờ về quốc tịch Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

7. Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 của Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan
đến quốc tịch.


8. Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.


9. Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của
Liên bộ Bộ Tư pháp - Bộ Ngoại giao - Bộ Công an hướng dẫn thi hành
Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quốc tịch Việt Nam.


<b>34. Hộ tịch</b>


<i>Hỗ trợ quản lý hồ sơ học sinh về giấy khai sinh.</i>


1. Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng
ký và quản lý hộ tịch.


2. Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn
thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.


3. Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch.



4. Nghị định số 60/2009/NĐ-CP ngày 20/7/2009 của Chính phủ về việc quy
định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp.


5. Quyết định số 3924/QĐ-BTP ngày 18/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc phê duyệt Đề án “Cải cách thủ tục hành chính trong đăng ký hộ
tịch và phân cấp việc in, phát hành sổ, biểu mẫu hộ tịch”.


<b>35. Cư trú</b>


<i>Các quy định về tạm trú, tạm vắng và lệ phí. Nhà trường hướng dẫn cho những</i>
<i>giáo viên từ xa đến công tác để chấp hành việc đăng ký tạm trú, tạm vắng.</i>


1. Luật số 81/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội về Cư trú.


2. Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú.


3. Thông tư số 06/2007/TT-BCA(C11) ngày 01/7/2007 của Bộ Công an
hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số
107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Cư trú.


4. Quyết định số 163/1999/QĐ-BTC ngày 27/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành biểu mức thu lệ phí về đăng ký và quản lý hộ khẩu.
5. Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ Tài chính hướng


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

6. Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA(C11) ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ
Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
<b>36. Chứng minh nhân dân</b>



<i>Các quy định về chứng minh nhân dân liên quan đến mọi công dân đủ 14 tuổi trở</i>
<i>lên, có giá trị sử dụng 15 năm</i>


1. Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng
minh nhân dân.


2. Thông tư số 04/1999/TT-BCA (C13) ngày 29/4/1999 của Bộ Công an
hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày
03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân.


<b>37. Cơng chứng</b>


<i>Giúp các trường tham khảo các quy định của pháp luật về công chứng, về cấp</i>
<i>bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.</i>


1. Luật số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội về Công chứng.
2. Nghị định số 02/2008/NĐ-CP ngày 04/01/2008 của Chính phủ quy định


chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.


3. Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ
Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí cơng chứng.


<b>38. Dự án ODA</b>


<i>Các quy định về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức. </i>


1. Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ về việc
ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức.


2. Chỉ thị số 17/2007/CT-TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về


việc tăng cường quản lý tài sản của các Ban Quản lý dự án sử dụng vốn
nhà nước.


3. Quyết định số 94/2007/QĐ-TTg ngày 27/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Đề án “Định hướng thu hút và sử
dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức thời kỳ 2006 - 2010”.


4. Quyết định số 19/2007/QĐ-BTC ngày 27/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Quy chế hạch tốn ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước đối
với các khoản vay và viện trợ nước ngồi của Chính phủ.


5. Thông tư số 03/2007/TT-BKH ngày 12/3/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý
chương trình, dự án ODA.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

7. Quyết định số 223/1999/QĐ-TTg ngày 07/12/1999 của Thủ tướng Chính
phủ về thuế giá trị gia tăng đối với dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA).


8. <i>Quyết định số 61/2006/QĐ-BTC ngày 02/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài</i>
<i>chính về việc ban hành một số định mức chi tiêu áp dụng cho cho các dự</i>
<i>án/chương trình có sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức</i>
<i>(ODA).</i>


9. Thơng tư số 82/2007/TT-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ khơng hồn lại của
nước ngồi thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước.



10.Thông tư số 111/2008/TT-BTC ngày 24/11/2008 của Bộ Tài chính về việc
sửa đổi, bổ sung Thơng tư số 82/2007/TT-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ khơng
hồn lại của nước ngồi thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước.


11.Thông tư số 108/2007/TT-BTC ngày 07/9/2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA).


12.Thơng tư số 04/2007/TT-BKH ngày 30/7/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát
triển chính thức (ban hành kèm theo Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày
09/11/2006 của Chính phủ).


13.Quyết định số 803/2007/QĐ-BKH ngày 30/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư về việc ban hành “Chế độ báo cáo tình hình thực hiện các
chương trình, dự án ODA”.


14.Thông tư số 123/2007/TT-BTC ngày 23/10/2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với các chương trình, dự
án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).


15.Quyết định số 1248/2007/QĐ-BKH ngày 30/10/2007 của Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành khung theo dõi và đánh giá các
chương trình, dự án ODA thời kỳ 2006 – 2010.


16.Công văn số 352/TTg-CN ngày 10/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về
hình thức hoạt động của các Ban Quản lý dự án.


17.Thông tư số 219/2009/TT-BTC ngày 19/11/2009 của Bộ Tài chính quy


định một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án/chương trình sử dụng
nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).


18.Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các
chương trình, dự án ODA.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

kinh phí thực hiện Chương trình Đảm bảo chất lượng giáo dục trường học
giai đoạn 2010-2015.


<b>39. Công tác dân tộc</b>


<i>Việt Nam là một quốc gia thống nhất gồm nhiều dân tộc cùng sinh sống, phần</i>
<i>này liên quan đến các chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước về công tác</i>
<i>dân tộc.</i>


1. Nghị quyết số 24/NQ-TW ngày 12/3/2003 của Hội nghị lần thứ bảy Ban
chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về cơng tác dân tộc.


2. Quyết định số 53-CP ngày 22/02/1980 của Hội đồng Chính phủ về chủ
trương đối với chữ viết của các dân tộc thiểu số.


3. Quyết định số 122/2003/QĐ-TTg ngày 12/6/2003 của Thủ tướng Chính
phủ về chương trình hành động của Chính phủ “Thực hiện Nghị quyết Hội
nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khố IX về cơng tác dân
tộc”.


4. Quyết định số 1277/QĐ-TTg ngày 07/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án “Nội dung, nhiệm vụ chủ yếu của quản lý nhà nước và
phương thức công tác dân tộc giai đoạn 2006 – 2010”.



<b>40. Ghi nhãn hàng hóa</b>


1. Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn
hàng hố.


2. Thông tư số 09/2007/TT-BKHCN ngày 06/4/2007 của Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 89/2006/NĐ-CP
ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hố.


3. Thơng tư số 14/2007/TT-BKHCN ngày 25/7/2007 của Bộ Khoa học và
Công nghệ bổ sung Thông tư số 09/2007/TT-BKHCN ngày 06/4/2007 của
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hố.


4. Thông tư số 50/2000/TT-BGD&ĐT ngày 29/12/2000 của Bộ GD&ĐT
hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế ghi nhãn mác hàng hố lưu thơng
trong nước và hàng hố xuất khẩu, nhập khẩu.


<b>41. Sở hữu trí tuệ</b>


<i>Gồm các văn bản quy định về quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả,</i>
<i>quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và việc bảo hộ các</i>
<i>quyền đó. </i>


1. Luật số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội về sở hữu trí tuệ.
2. Luật số 36/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

3. Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 của Chính phủ quy định


chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự Luật Sở hữu
trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan.


4. Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo
vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.


5. Nghị định số 47/2009/NĐ-CP ngày 13/5/2009 của Chính phủ về việc quy
định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan.


6. Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17/10/2006 của Bộ Văn hố
Thơng tin về việc ban hành các mẫu tờ khai, giấy chứng nhận đăng ký
quyền tác giả, quyền liên quan.


7. Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTP
ngày 29/02/2008 của Liên tịch Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát
nhân dân tối cao, Bộ Công an và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc truy cứu
trách nhiệm hình sự đối với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
8. Thơng tư liên tịch số 16/2009/TTLT-BTTTT-BCA ngày 12/5/2009 của


Liên Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Công an về phối hợp phòng,
chống in lậu.


9. Quyết định số 24/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/8/2005 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành quy định về quản lý đề tài khoa học và công
nghệ cấp Bộ của Bộ GD&ĐT.


10.Thông tư số 29/2009/TT-BTC ngày 10/02/2009 của Bộ Tài chính quy
định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền tác giả, quyền liên quan.



<b>42. Nghĩa vụ qn sự</b>


<i>Cơng dân có bổn phận làm nghĩa vụ quân sự. Đối tượng được tạm hoãn gọi</i>
<i>nhập ngũ trong thời bình gồm: giáo viên, học sinh, sinh viên đang học ở các</i>
<i>trường phổ thông, trường dạy nghề, trường trung cấp</i> <i>chuyên nghiệp, trường cao</i>
<i>đẳng, trường đại học,...</i>


1. Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 30/12/1981.


2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày
21/12/1992.


3. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày
22/6/1994.


4. Luật số 43/2005/QH11 ngày 14/6/2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Nghĩa vụ quân sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

6. Nghị định số 122/2006/NĐ-CP ngày 26/10/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2005 về chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan,
binh sĩ phục vụ tại ngũ.


7. Nghị định số 38/2007/NĐ-CP ngày 15/3/2007 của Chính phủ về việc tạm
hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ thời bình đối với cơng dân nam
trong độ tuổi gọi nhập ngũ.


8. Nghị định số 150/2007/NĐ-CP ngày 09/10/2007 của Chính phủ về huấn
luyện quân nhân dự bị hạng hai.



9. Thông tư liên tịch số 14/2006/TTLT-BYT-BQP ngày 20/11/2006 của liên
Bộ Y tế-Quốc phòng hướng dẫn việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ
quân sự,


10.Thông tư liên tịch số 121/2007/TTLT-BQP-BGDĐT ngày 07/8/2007 của
liên Bộ Quốc phòng-Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 38/2007/NĐ-CP ngày 15/3/2007 của Chính phủ về việc tạm hỗn gọi
nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ thời bình đối với cơng dân nam trong độ
tuổi gọi nhập ngũ.


11.Quyết định số 203/2006/QĐ-TTg ngày 31/8/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc quy định ngành nghề chuyên môn của công dân nữ cần cho
Quân đội.


12.Thông tư số 30/2007/TT-BQP ngày 26/02/2007 của Bộ Quốc phòng về
việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 203/2006/QĐ-TTg ngày
31/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định ngành nghề chuyên
môn của công dân nữ cần cho Quân đội.


<b>43. Xuất nhập cảnh</b>


<i>Các quy định và thủ tục về xuất cảnh, quản lý người nước ngoài nhập cảnh vào</i>
<i>Việt Nam.</i>


1. Pháp lệnh số 24/1999/PL-UBTVQH10 ngày 28/4/1999 của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội về về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài
tại Việt Nam.


2. Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 08/5/2001 của Chính phủ về việc quy


định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của ngưởi nước
ngoài tại Việt Nam.


3. Nghị định số 66/2002/NĐ-CP ngày 01/7/2002 của Chính phủ quy định về
định mức hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh và quà biếu, tặng nhập khẩu
được miễn thuế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

5. Chỉ thị số 29/2007/CT-TTg ngày 11/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thực hiện cải cách hành chính trong cơng tác quản lý xuất cảnh, nhập
cảnh của cán bộ, công chức, công dân.


6. Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002 của
Liên Bộ Công an-Ngoại giao hướng dẫn thực hiện Nghị định số
21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập
cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngồi tại Việt Nam.


7. Thơng tư liên tịch số 01/2007/TTLT-BCA-BNG ngày 01/2007 của Liên
Bộ Công an - Ngoại giao về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông
tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002 hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài
tại Việt Nam.


8. Thông tư 37/2003/TT-BTC ngày 24/4/2003 của Bộ Tài chính quy định
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và giấy tờ về
nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú tại Việt Nam.


9. Thông tư số 88/2007/TT-BTC ngày 19/7/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thơng tư số 37/2003/TT-BTC ngày 24/4/2003 của Bộ Tài chính quy
định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và giấy


tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.


10. Thông tư số 27/2007/TT-BCA ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng
dẫn việc cấp, sửa đổi hộ chiếu phổ thông ở trong nước theo Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam.


11. Thông tư số 02/2008/TT-BNG ngày 04/02/2008 của Bộ Ngoại giao hướng
dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
ở trong nước và ở nước ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày
17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của cơng dân Việt Nam.
12. Thông tư liên tịch số 08/2009/TTLT/BCA-BNG ngày 06/11/2009 của Bộ


Công an và Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp hộ chiếu phổ thông và giấy
thông hành ở nước ngồi theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007
của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.


<b>44. Phí-Lệ phí</b>


<i>Các quy định thẩm quyền ban hành và việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí</i>
1. Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban


thường vụ Quốc hội về Phí và Lệ phí.


2. Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

4. Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí.



5. Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ
phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.
6. Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng


dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.


7. Thơng tư số 78/2002/TT-BTC ngày 11/9/2002 của Bộ Tài chính về việc
quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện an ninh trật tự để kinh doanh dịch vụ bảo vệ và lệ phí cấp giấy
chứng nhận đăng ký mẫu dấu.


8. Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.


9. Quyết định số 85/2005/QĐ-BTC ngày 30/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc in, phát hành và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ
phí.


10.Thơng tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.


<b>45. Hệ thống hành chính Nhà nước</b>


<i>Gồm tồn bộ các văn bản liên quan đến hệ thống tổ chức nhà nước Cộng hoà xã</i>
<i>hội chủ nghĩa Việt Nam. Bao gồm Quốc hội, Chính phủ, Hội đồng nhân dân và</i>
<i>Ủy ban nhân dân các cấp. Giúp cho cán bộ quản lý có kiến thức vững chắc về tổ</i>


<i>chức và quản lý nhà nước.</i>


<i><b>a) Quốc hội</b></i>


1. Luật số 30/2001/QH10 ngày 25/12/2001 của Quốc hội về Tổ chức Quốc
hội.


2. Luật số 83/2007/QH11 ngày 02/4/2007 của Quốc hội về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật tổ chức Quốc hội.


<i><b>b) Chính phủ</b></i>


1. Luật số 32/2001/QH10 ngày 25/12/2002 của Quốc hội về Tổ chức Chính
phủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

3. Nghị định số 179/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ ban hành
quy chế làm việc của Chính phủ.


4. Quyết định số 337/2005/QĐ-TTg ngày 19/12/2005 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quy chế làm việc mẫu của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ.


5. Nghị quyết liên tịch số 15/NQLT/CP-TANDTC-VKSNDTC ngày
31/3/2010 của Liên tịch Chính phủ-Tịa án nhân dân tối cao-Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao ban hành Quy chế phối hợp công tác giữa Chính phủ với
Tịa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.


<i><b>c) Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân</b></i>


<i><b>c1. Tổ chức</b></i>



<i>1.</i> Luật số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội về tổ chức Hội
đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân.


<i>2.</i> Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Uỷ ban
Thường vụ Quốc hội về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng
nhân dân.


<i>3.</i> Nghị quyết số 545/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 11/12/2007 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức của Văn phịng đồn đại biểu Quốc hội và
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.


<i>4.</i> <i>Nghị định số 136/2005/NĐ-CP ngày của Chính phủ về quy định chức</i>
<i>năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân</i>
<i>dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.</i>


<i>5.</i> Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.


<i>6.</i> Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh.


<i>7.</i> Nghị định số 16/2009/NĐ-CP ngày 16/02/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 8 Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.



<i>8.</i> Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 31/3/2010 của Chính phủ về việc bãi bỏ
Nghị định số 136/2005/NĐ-CP ngày 08/11/2005 quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<i>10.Nghị định số 82/2008/NĐ-CP ngày 30/7/2008 của Chính phủ sửa đổi bổ</i>
sung một số điều của Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01/4/2004 của
Chính phủ quy định Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân
các cấp.


<i>11.Nghị định số 27/2009/NĐ-CP ngày 19/3/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ</i>
sung Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01/4/2004 của Chính phủ quy
định số lượng phó chủ tịch và cơ cấu thành viên ủy ban nhân dân các cấp.
<i>12.Nghị định số 12/2010/NĐ-CP ngày 26/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ</i>


sung một số điều của Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.


<i><b>c2. Ban hành văn bản</b></i>


1. Luật số 31/2004/QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc Hội về Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân.


2. Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày của Chính phủ về việc quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.


<i><b>c3. Quy chế làm việc</b></i>



1. Quyết định số 53/2006/QĐ-TTg ngày 08/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Quy chế làm việc mẫu của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.


2. Quyết định số 75/2006/QĐ-TTg ngày 12/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Quy chế làm việc mẫu của Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh.


3. Quyết định số 77/2006/QĐ-TTg ngày 12/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Quy chế làm việc mẫu của Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn.


<i><b>c4. Không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường</b></i>


1. Nghị quyết số 26/2008/QH12 ngày 15/11/2008 của Quốc hội khóa XII về
thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường.
2. Nghị quyết số 724/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 16/01/2009 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về danh sách huyện, quận, phường của các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thí điểm khơng tổ chức Hội
đồng nhân dân huyện, quận, phường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

4. Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 23/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 26/2008/QH12 ngày
11/5/2008 của Quốc hội khóa XII về thực hiện thí điểm khơng tổ chức Hội
đồng nhân dân huyện, quận, phường.


5. Thông tư số 01/2009/TT-BNV ngày 19/3/2009 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch,
Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội
đồng nhân dân.



6. Thông tư số 02/2009/TT-BNV ngày 19/3/2009 của Bộ Nội vụ triển khai
thực hiện thí điểm khơng tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường.
7. Thông tư số 03/2009/TT-BNV ngày 29/4/2009 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
về tên gọi Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, quận và biển tên cơ quan
Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi thực hiện thí điểm không tổ
chức Hội đồng nhân dân.


8. Thông tư số 04/2009/TT-BNV ngày 29/4/2009 của Bộ Nội vụ sửa đổi
khoản 3, khoản 4 điều 5 Thông tư số 02/2009/TT-BNV ngày 19/3/2009
của Bộ Nội vụ hướng dẫn triển khai thực hiện thí điểm khơng tổ chức Hội
đồng nhân dân huyện, quận, phường.


<i><b>d) Các cơ quan chuyên môn</b></i>


<i><b>d.1 Nội vụ</b></i>


1. Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17/4/2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ.


2. Thông tư số 04/2008/TT-BNV ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ, Phòng
Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.


3. Thông tư số 06/2008/TT-BNV ngày 21/8/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
sửa đổi, bổ sung khoản 2 mục III phần I thông tư số 04/2008/TT-BNV
ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, cấp huyện.



4. Thông tư số 01/2010/TT-BNV ngày 16/4/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Ban Thi đua –
Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.


5. Thông tư số 02/2010/TT-BNV ngày 28/4/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của tổ chức Văn thư, Lưu trữ
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các
cấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

1. Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18/5/2004 của Chính phủ về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chun mơn thuộc Uỷ ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà
nước.


2. Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.


3. Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BTP-BNV ngày 24/01/2005 của
Liên Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18/5/2004 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và doanh nghiệp nhà nước.


4. Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28/4/2009 của Liên
Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư
pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Công tác tư pháp của Ủy ban


nhân dân cấp xã.


<i><b>d.3 Kế hoạch và Đầu tư</b></i>


1. Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư.


2. Nghị định số 93/2007/NĐ-CP ngày 04/6/2007 của Chính phủ về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục
Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư.


3. Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 05/8/2009 của
liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực kế
hoạch và đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.


<i><b>d.4 Tài chính</b></i>


1. Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.


2. Nghị định số 96/2002/NĐ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải
quan.


3. Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng
cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính.



</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

cấu tổ chức của cơ quan chun mơn về lĩnh vực tài chính thuộc Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.


5. Thông tư số 54/2010/TT-BTC ngày 15/4/2010 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thơng tư liên tịch số 90/2009/TTLT-BTC-BNV ngày 06/5/2009
của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài chính thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.


<i><b>d.5 Công Thương</b></i>


1. Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương.
2. Thông tư liên tịch số 07/2008/TTLT-BCT-BNV ngày 28/5/2008 của Liên


Bộ Công Thương và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.


3. Thông tư số 18/2008/TT-BCT ngày 19/12/2008 của Bộ Công thương
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung
tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.


<i><b>d.6 Nông nghiệp và Phát triển nông thôn</b></i>


1. Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.



2. Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều
3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.


3. Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 15/5/2008
của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên
môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà
nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn.
4. Thông tư liên tịch số 31/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 05/6/2009


của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Chi cục Quản lý
Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

1. Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 17/4/2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận
tải.


2. Thông tư liên tịch số 12/2008/TTLT-BGTVT-BNV ngày 05/12/2008 của
Liên Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận
tải thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.


<i><b>d.8 Xây dựng</b></i>


1. Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.


2. Thông tư liên tịch số 20/2008/TTLT-BXD-BNV ngày 16/12/2008 của


Liên Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân cấp xã về
các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng.


<i><b>d.9 Tài nguyên và Môi trường</b></i>


1. Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04/3/2008 của Chính phủ Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.


2. Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung các điểm c, d, g, h và i khoản 5 Điều 2 Nghị định số 25/2008/NĐ-CP
ngày 04/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.


3. Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BTNMT-BNV ngày 15/7/2008 của
Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về tài
nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các cấp.


<i><b>d.10 Thông tin và Truyền thông</b></i>


1. Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và
Truyền thông.


2. Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BTTTT-BNV ngày 30/6/2008 của


Liên Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền
thông thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Phịng Văn hố và Thơng tin thuộc
Uỷ ban nhân dân cấp huyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

1. Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động
-Thương binh và Xã hội.


2. Thông tư liên tịch số 10/2008/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 10/7/2008
của Liên Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn
thuộc Uỷ ban nhân dân các tỉnh, cấp huyện nhiệm vụ quản lý nhà nước của
Uỷ ban nhân dân cấp xã về lao động, người có cơng và xã hội.


3. Thơng tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 08/10/2008
của Liên Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và định mức biên chế của
các trung tâm chữa bệnh - giáo dục - lao động xã hội.


<i><b>d.12 Văn hóa, Thể thao và Du lịch</b></i>


1. Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyển hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể
thao và Du lịch.


2. Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 06/6/2008
của Liên Bộ Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch và Bộ Nội vụ hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phịng văn hố và thơng


tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.


3. Thông tư số 03/2009/TT-BVHTTDL ngày 28/8/2009 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.


<i><b>d.13 Khoa học và Công nghệ</b></i>


1. Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và
Công nghệ.


2. Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày 18/6/2008 của
Liên Bộ Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa
học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.


3. Thông tư liên tịch số 14/2009/TTLT-BKHCN-BNV ngày 28/5/2009 của
Liên Bộ Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

1. Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19/3/2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.


2. Thông tư liên tịch số 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/7/2008 của
Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban


nhân dân cấp tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân cấp
huyện.


<i><b>d.15 Y tế</b></i>


1. Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế.


2. Nghị định số 22/2010/NĐ-CP ngày 09/3/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung Điều 3 Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y
Tế.


3. Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 25/4/2008 của Liên
Bộ Y tế, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của sở y tế, phòng y tế thuộc uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
4. Thông tư liên tịch số 12/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 30/12/2008 của


Liên Bộ Y tế, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ
cấu tổ chức và biên chế của Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc
Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.


<i><b>d.16 Thanh tra</b></i>


1. Nghị định số 65/2008/NĐ-CP ngày 20/5/2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính
phủ.


2. Thơng tư liên tịch số 475/2009/TTLT-TTCP-BNV ngày 13/3/2009 của
Thanh tra Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền


hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.


<i><b>d.17 Văn phòng</b></i>


1. Nghị định số 33/2008/NĐ-CP ngày 19/3/2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phịng Chính
phủ.


<i><b>d.18 Ngoại giao</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

2. Thơng tư liên tịch số 02/2009/TTLT-BNG-BNV ngày 27/5/2009 của liên
Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.


<i><b>d.19 Dân tộc</b></i>


1. Nghị định số 60/2008/NĐ-CP ngày 09/5/2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc.
2. Thông tư liên tịch số 246/2004/TTLT-UBDT-BNV ngày 06/5/2004 của


Liên tịch Ủy ban Dân tộc-Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân
quản lý nhà nước về công tác dân tộc ở địa phương.


<i><b>d.20 Đơn vị thuộc Chính phủ</b></i>


1. Nghị định số 16/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Tiếng nói Việt
Nam.



2. Nghị định số 18/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình
Việt Nam.


3. Nghị định số 24/2008/NĐ-CP ngày 03/3/2008 của Chính phủ Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thông tấn xã Việt
Nam.


4. Nghị định số 53/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học xã
hội Việt Nam.


5. Nghị định số 62/2008/NĐ-CP ngày 12/5/2008 của Chính phủ quy định
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Khoa
học và Công nghệ Việt Nam.


6. Nghị định số 94/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm Xã hội
Việt Nam.


7. Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng nhà
nước Việt Nam.


8. Nghị định số 129/2008/NĐ-CP ngày 17/12/2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Học viện chính trị
-hành chính quốc gia Hồ Chí Minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

10.Nghị định số 90/2003/NĐ-CP ngày 12/8/2003 của Chính phủ về việc quy


định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Chứng
khốn Nhà nước.


<b>46. Cơng báo</b>


<i>Các văn bản liên quan đến Công báo trung ương và cấp tỉnh của nước Cộng hoà</i>
<i>xã hội chủ nghĩa Việt Nam: nhiệm vụ, tổ chức và hoạt động của cơ quan Công</i>
<i>báo; thủ tục gửi, tiếp nhận và đăng văn bản pháp luật trên Công báo; trách</i>
<i>nhiệm của các cơ quan nhà nước đối với việc đăng văn bản pháp luật trên Cơng</i>
<i>báo.</i>


1. Nghị định 104/2004/NĐ-CP ngày 23/3/2004 của Chính phủ về Cơng báo
nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam.


2. Chỉ thị số 03/2007/CT-TTg ngày của Thủ tướng Chính phủ về một số biện
pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động công bố văn bản pháp
luật trên Cơng báo nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam.


3. Thông tư 04/2005/TT-VPCP về Công báo nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam đối với hoạt động của Cơng báo ở Trung ương do Văn
phịng Chính phủ ban hành, để hướng dẫn thực hiện Nghị định số
104/2004/NĐ-CP ngày 23/3/2004 của Chính phủ về Cơng báo nước Cộng
hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với hoạt động của Công báo ở Trung
ương.


4. Thông tư số 03/2006/TT-VPCP về Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam đối với tổ chức và hoạt động của Cơng báo cấp tỉnh do
Văn phịng Chính phủ ban hành, để hướng dẫn thi hành Nghị định số
104/2004/NĐ-CP ngày 23/3/2004 của Chính phủ về Cơng báo nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với tổ chức và hoạt động của Công báo


cấp tỉnh.


<b>47. Đất đai</b>


<i>Các văn bản về quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu</i>
<i>toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, quyền và nghĩa vụ của</i>
<i>người sử dụng đất: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và</i>
<i>tài sản khác gắn liền với đất, về bồi thường, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng</i>
<i>đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và</i>
<i>giải quyết khiếu nại về đất đai,…</i>


1. Luật số 13/2003/QH11 ngày của Quốc hội về Đất đai.


2. Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
3. Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ


và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.


5. Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư.


6. Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.


7. Nghị định số 105/2009/NĐ-CP ngày 11/11/2009 của Chính phủ về xử phạt


vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.


8. Thơng tư liên tịch số 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày của liên Bộ Tài
chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ
sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện
quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà
nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.


9. Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự,
thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.


10.Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.


11.Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg ngày 14/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
kiểm kê quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được nhà nước giao
đất, cho thuê đất.


12.Chỉ thị số 618/CT-TTg ngày 15/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010.
13.Thông tư liên tịch số 47/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 09/6/2008 của


Liên Bộ Tài chính - Tài ngun và Mơi trường hướng dẫn sử dụng kinh
phí cho hoạt động kiểm kê diện tích đất đang quản lý, sử dụng của các tổ
chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.


<b>48. Nhà ở</b>



<i>Các văn bản về sở hữu nhà ở, phát triển, quản lý việc sử dụng, giao dịch về nhà</i>
<i>ở và quản lý Nhà nước về nhà ở.</i>


1. Luật số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội về Nhà ở.


2. Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

4. Quyết định số 76/2004/QĐ-TTg ngày 06/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt định hướng phát triển nhà ở đến năm 2020.


5. Quyết định số 155/2005/QĐ-TTg ngày 23/6/2005 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Đề án giải quyết chỗ ở cho sinh viên các trường đại
học và cao đẳng đến năm 2010.


6. Quyết định số 05/2006/QĐ-BXD ngày 08/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng về việc ban hành quy chế đánh số và gắn biển số nhà.


7. Quyết định số 17/2006/QĐ-BXD ngày 07/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng ban hành Quy định tạm thời về điều kiện tối thiểu về nhà ở cho người
lao động thuê để ở.


8. Quyết định số 21/2007/QĐ-BXD ngày 28/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng về việc ban hành Quy định các yêu cầu về tiêu chuẩn xây dựng công
sở các cơ quan hành chính nhà nước.


9. Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng về việc ban hành Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư.



10.Thông tư số 05/2006/TT-BXD ngày 01/11/2006 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày
06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở.


11.Thông tư số 13/2005/TT-BXD ngày 05/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính
phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu cơng
trình xây dựng.


12.Thơng tư số 14/2008/TT-BXD ngày 02/6/2008 của Bộ Xây dựng Hướng
dẫn về phân hạng nhà chung cư.


13.Thông tư số 39/2009/TT-BXD ngày 09/12/2009 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn về quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng lẻ.


<b>49. Hoạt động văn hóa</b>


<i>Gồm các văn bản quy định các hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa</i>
<i>cơng cộng bao gồm: lưu hành, kinh doanh băng, đĩa ca nhạc, sân khấu; biểu</i>
<i>diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; triển lãm văn hóa, nghệ thuật; tổ chức lễ</i>
<i>hội; viết, đặt biển hiệu; hoạt động vũ trường, karaoke, trị chơi điện tử, các hoạt</i>
<i>động văn hóa, dịch vụ văn hóa và các hình thức vui chơi giải trí khác</i>


1. Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc
ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa cơng
cộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

3. Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại quy chế hoạt động


văn hố và kinh doanh dịch vụ văn hố cơng cộng ban hành kèm theo Nghị
định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ.


<b>50. Khám bệnh, chữa bệnh</b>


<i>Các quy định về quyền và nghĩa vụ của người bệnh, người hành nghề khám</i>
<i>bệnh, chữa bệnh và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; điều kiện đối với người hành</i>
<i>nghề khám bệnh, chữa bệnh và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; quy định chuyên</i>
<i>môn kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh; áp dụng kỹ thuật, phương pháp mới</i>
<i>trong khám bệnh, chữa bệnh; sai sót chuyên môn kỹ thuật, giải quyết khiếu nại,</i>
<i>tố cáo và tranh chấp trong khám bệnh, chữa bệnh; điều kiện bảo đảm công tác</i>
<i>khám bệnh, chữa bệnh.</i>


1. Luật số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009 của Quốc hội về khám bệnh,
chữa bệnh.


<b>51. Tài nguyên nước</b>


<i>Nước là tài nguyên đặc biệt quan trọng, là thành phần thiết yếu của sự sống và</i>
<i>môi trường, quyết định sự tồn tại, phát triển bền vững của đất nước; mặt khác</i>
<i>nước cũng có thể gây ra tai họa cho con người và môi trường. Mục này bao gồm</i>
<i>các văn bản quy định việc quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước;</i>
<i>phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.</i>


1. Luật số 08/1998/QH10 ngày 20/5/1998 của Quốc hội về Tài nguyên
nước.


2. Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ về
việc quy định chi tiết việc thi hành Luật Tài nguyên nước.



3. Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15/9/2008 của Chính phủ về
việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi
trường.


4. Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ về
qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả
nước thải vào nguồn nước.


5. Nghị định số 34/2005/NĐ-CP ngày 17/3/2005 của Chính phủ về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước.


6. Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ về
việc quản lý an toàn đập.


7. Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày của Chính phủ về sản xuất,
cung cấp và tiêu thụ nước sạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

9. Nghị định số 120/2008/NĐ-CP ngày 01/12/2008 của Chính phủ về
quản lý lưu vực sông.


10. Quyết định số 81/2006/QĐ-TTg ngày 14/4/2006 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm
2020.


11. Quyết định số 285/2006/QĐ-TTg ngày 25/12/2006 của Thủ tướng
Chính phủ về nội dung thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện Quy
trình vận hành hồ chứa thủy điện.


12. Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử


dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép thăm dị, khai thác, sử dụng tài nguyên
nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất.
13. Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ tài


nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số
149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai
thác, sử dụng tài nguyên nước,xả nước thải vào nguồn nước.


14. Thông tư số 05/2005/TT-BTNMT ngày 22/7/2005 của Bộ tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thi hành Nghị định số 34/2005/NĐ-CP
ngày 17/3/2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực tài nguyên nước.


15. Thông tư số 33/2008/TT-BNN ngày 04/02/2008 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều thuộc
Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ về quản lý an
tồn đập.


16. Thơng tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP
ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch.
17. Thông tư liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày
19/5/2009 của liên Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và
thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công
nghiệp và khu vực nông thôn.


<b>52. An toàn điện</b>


<i>Các văn bản quy định về quy hoạch và đầu tư phát triển điện lực; tiết kiệm điện;</i>


<i>quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng điện; bảo vệ trang thiết bị điện,</i>
<i>cơng trình điện lực và an toàn điện.</i>


1. Luật số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc hội khoá XI, kỳ họp
thứ 6 về Điện lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

3. Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ hướng dẫn
Luật điện lực về bảo vệ an tồn cơng trình lưới điện cao áp.


4. Nghị định số 81/2009/NĐ-CP ngày 12/10/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Điện lực về bảo vệ an tồn cơng trình lưới điện cao áp.


5. Quyết định số 110/2007/QĐ-TTg ngày 18/7/2007 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2006
-2015 có xét đến năm 2025.


6. Thông tư số 03/2010/TT-BCT ngày 22/01/2010 của Bộ Công thương quy
định về bảo vệ an tồn cơng trình lưới điện cao áp.


7. Thông tư số 12/2010/TT-BGDĐT ngày 15/4/2010 của Bộ Công thương
Quy định hệ thống điện truyền tải.


8. Quyết định số 07/2006/QĐ-BCN ngày 11/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Công
Nghiệp quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và điều kiện sử dụng điện làm
phương tiện bảo vệ trực tiếp.


9. Quyết định số 08/2006/QĐ-BCN ngày 12/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Công
Nghiệp ban hành mẫu Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh


hoạt.


10.Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Công
Nghiệp về việc ban hành quy định kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng
điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.


11.Quyết định số 34/2006/QĐ-BCN ngày 13/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Cơng
Nghiệp về kỹ thuật an tồn lưới điện hạ áp nông thôn.


12.Quyết định số 44/2006/QĐ-BCN ngày 08/12/2006 của Bộ trưởng Bộ
Công nghiệp về kỹ thuật điện nông thôn.


13.Quyết định số 08/2007/QĐ-BCN ngày 30/01/2007 của Bộ trưởng Bộ
Cơng nghiệp quy định mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại.


14.Quyết định số 12/2007/QĐ-BCN ngày 06/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Công
nghiệp về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định kiểm tra hoạt động
điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
15.Quyết định số 15/2007/QĐ-BXD ngày 24/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây


dựng ban hành TCXDVN 394:2007 "Thiết kế lắp đặt trang thiết bị điện
trong các cơng trình xây dựng – Phần an tồn điện".


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<b>53. Hơn nhân và gia đình</b>


<i>Các văn bản quy định chế độ hơn nhân và gia đình, trách nhiệm của cơng dân,</i>
<i>Nhà nước và xã hội trong việc xây dựng, củng cố chế độ hơn nhân và gia đình</i>
<i>Việt Nam</i>


1. Luật số 22/2000/QH10 ngày 09/6/2000 của Quốc hội Khoá X, kỳ họp thứ


7 về Hơn nhân và gia đình.


2. Nghị định số 70/2001/NĐ-CP ngày 03/10/2001 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Hơn nhân và gia đình.


3. Nghị định số 77/2001/NĐ-CP ngày 22/10/2001 của Chính phủ quy định
chi tiết về đăng ký kết hôn theo Nghị quyết số 35/2000/QH10 của Quốc
hội về việc thi hành Luật Hôn nhân và gia đình.


4. Nghị định số 87/2001/NĐ-CP ngày 21/11/2001 của Chính phủ về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực hơn nhân và gia đình.


5. Nghị định số 32/2002/NĐ-CP ngày 27/3/2002 của Chính phủ quy định
việc áp dụng Luật Hơn nhân và gia đình đối với các dân tộc thiểu số.


6. Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Hơn nhân và gia đình về quan hệ hơn
nhân và gia đình có yếu tố nước ngồi.


7. Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hơn nhân và gia
đình về quan hệ hơn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.


8. Quyết định số 106/2005/QĐ-TTg ngày của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chiến lược xây dựng Gia đình Việt Nam giai đoạn 2005-2010.
9. Thơng tư số 07/2001/TT-BTP ngày 10/12/2001 của Bộ Tư pháp hướng


dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 77/2001/NĐ-CP ngày
22/10/2001 của Chính phủ quy định chi tiết về đăng ký kết hôn theo Nghị


quyết số 35/2000/QH10 của Quốc hội.


10.Thông tư số 07/2002/TT-BTP ngày 16/12/2002 của Bộ Tư pháp về việc
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày
10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hôn nhân và gia đình về quan hệ hơn nhân và gia đình có yếu tố nước
ngồi.


11.Thơng tư số 08/2006/TT-BTP ngày 08/12/2006 của Bộ Tư pháp hướng
dẫn thực hiện một số quy định về ni con ni có yếu tố nước ngoài.
12.Quyết định số 67/2007/QĐ-BTC ngày 01/8/2007 của Bộ Tài chính về việc


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<b>54. Viện trợ phi Chính phủ</b>


<i>Các quy định về các hoạt động quản lý và sử dụng các nguồn viện trợ phi Chính</i>
<i>phủ nước ngồi (viện trợ khơng hồn lại, khơng vì mục đích lợi nhuận của Bên</i>
<i>tài trợ để thực hiện các mục tiêu phát triển và nhân đạo dành cho Việt Nam)</i>


1. Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành
Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngồi.


2. Quyết định số 286/2006/QĐ-TTg ngày 27/12/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Chương trình quốc gia xúc tiến vận động viện trợ phi
chính phủ nước ngồi giai đoạn 2006-2010.


3. Thơng tư số 55/2007/TT-BTC ngày 29/5/2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngồi thực hiện
chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngồi tại Việt Nam.


4. Thơng tư số 109/2007/TT-BTC ngày 10/9/2007 của Bộ Tài chính hướng


dẫn chế độ quản lý tài chính Nhà nước đối với viện trợ phi chính phủ nước
ngồi khơng thuộc nguồn thu Ngân sách nhà nước.


5. Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của
Chính phủ ban hành quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ
nước ngồi.


<b>55. Điều ước quốc tế</b>


<i>Các quy định về việc ký kết, gia nhập, bảo lưu, lưu chiểu, lưu trữ, sao lục, cơng</i>
<i>bố, đăng ký, thực hiện, giải thích, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực,</i>
<i>từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế được ký kết hoặc gia</i>
<i>nhập nhân danh Nhà nước và nhân danh Chính phủ nước Cộng hịa xã hội chủ</i>
<i>nghĩa Việt Nam.</i>


1. Luật số 41/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội về Ký kết, gia nhập
và thực hiện điều ước quốc tế.


2. Công ước Viên (Vienna) ngày 23/5/1969 về Luật Điều ước quốc tế, có
hiệu lực ngày 27/01/1980.


3. Nghị định số 26/2008/NĐ-CP ngày 05/3/2008 của Chính phủ về quản lý
và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước
quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế.


4. Quyết định số 06/2006/QĐ-BTP ngày 24/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc ban hành Quy chế thẩm định điều ước quốc tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

6. Thông tư số 65/2008/TT-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ Tài chính hướng


dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
cơng tác điều ước quốc tế và công tác thoả thuận quốc tế.


<i><b>a) Về chống tham nhũng</b></i>


1. Quyết định số 950/2009/QĐ-CTN ngày 30/6/2009 của Chủ tịch nước về
việc phê chuẩn Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng.


2. Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về chống
tham nhũng.


<i><b>b) Về lao động</b></i>


1. Quyết định 182/1999/QĐ-CTN ngày 18/6/1999 của Chủ tịch nước phê
chuẩn Công ước 182 về việc cấm và những hành động tức thời để loại bỏ
những hình thức lao động trẻ em tồi tệ nhất của tổ chức lao động quốc tế.
2. Quyết định số 193/QĐ-CTN ngày 30/5/1994 của Chủ tịch nước phê chuẩn


12 Công ước của Tổ chức lao động Quốc tế (ILO).
<i><b>c) Về quyền trẻ em</b></i>


1. Nghị quyết số 241 NQ/HĐNN8 ngày 20/02/1990 của Hội đồng Nhà nước
về việc phê chuẩn Công ước của Liên hợp quốc về các quyền của trẻ em.
2. Nghị định thư không bắt buộc về việc sử dụng trẻ em trong xung đột vũ


trang, bổ sung cho Công ước về Quyền trẻ em.


3. Nghị định thư không bắt buộc về buôn bán trẻ em, mại dâm trẻ em và văn
hoá phẩm khiêu dâm trẻ em, bổ sung cho Công ước về quyền trẻ em.



<i><b>d) Về bình đẳng giới</b></i>


1. Nghị quyết số 97/NQ/HĐNN7 ngày 30/11/1981 của Hội đồng nhà nước về
việc phê chuẩn Công ước về loại bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử đối với
phụ nữ (CEDAW).


<i><b>đ) Về sở hữu trí tuệ</b></i>


1. Quyết định số 332/2004/QĐ-CTN ngày 07/6/2004 của Chủ tịch nước về
việc gia nhập Công ước Berne về bảo hộ tác phẩm văn học và nghệ thuật.
2. Hiệp ước của WIPO về quyền tác giả (WCT) năm 1996.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<i><b>e) Về kiểm soát thuốc lá</b></i>


1. Quyết định số 877/2004/QĐ-CTN ngày 11/11/2004 của Chủ tịch nước về
việc phê chuẩn Công ước Khung về Kiểm soát thuốc lá của Tổ chức Y tế
Thế giới (WHO).


2. Quyết định số 1315/QĐ-TTg ngày 21/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt kế hoạch thực hiện cơng ước khung về kiểm sốt thuốc lá.
<i><b>g) Về bn bán động vật, thực vật hoang dã nguy cấp</b></i>


1. Công ước về bn bán quốc tế các lồi động, thực vật hoang dã nguy cấp
(CITES) ký kết ngày 20/01/1994.


2. Quyết định số 74/2008/QĐ-BNN ngày 20/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nơng thơn ban hành danh mục các lồi động vật, thực
vật hoang dã quy định trong các phụ lục của cơng ước về bn bán quốc tế
các lồi động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.



<i><b>h) Về biến đổi khí hậu</b></i>


1. Cơng ước khung về biến đổi khí hậu của Liên hợp quốc năm 1992
(UNFCCC), ký kết ngày 16/11/1994.


2. Công ước Vienna về bảo vệ tầng Ozone, năm 1985.


3. Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng Ozone, năm 1987.
4. Cơng ước Chống sa mạc hóa của Liên hợp quốc, năm 1992.


5. Quyết định số 47/2007/QĐ-TTg ngày 06/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt kế hoạch tổ chức thực hiện Nghị định thư Kyoto thuộc
Công ước khung của Liên Hợp Quốc về biến đổi khí hậu giai đoạn
2007-2010.


<i><b>i) Về chất thải rắn</b></i>


1. Công ước Stockholm về các chất ơ nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP) năm
2001, ký kết ngày 10/8/2006.


2. Quyết định 184/2006/QĐ-TTg ngày 10/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt kế hoạch quốc gia thực hiện công ước Stockholm về các chất ô
nhiễm hữu cơ khó phân hủy.


<i><b>k) Về kiểm sốt ma túy</b></i>


1. Quyết định số 798/QĐ-CTN ngày 01/9/1997 của Chủ tịch nước về việc
Việt Nam tham gia 3 công ước của Liên hợp quốc về kiểm soát ma túy.
<i><b>l) Về bảo vệ di sản văn hoá</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<i><b>m) Về người khuyết tật</b></i>


1. Công ước quốc tế về quyền của người khuyết tật (tham gia ngày
22/10/2007).


2. Công ước số 159 về Tái thích ứng nghề nghiệp và việc làm của người có
khuyết tật, 20/6/1983.


<i><b>n) Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á</b></i>


1. Hiến chương ASEAN (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á) năm 2007.


<i>- (*) Các trích dẫn chưa có văn bản điện tử (16VB). Số văn bản dạng word hiện có=2089</i>
<i>- Tồn bộ văn bản được cập nhật theo ngày ban hành đến 06/5/2010.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<i><b>QUY ƯỚC ĐÁNH BOOKMARK CHO TÀI LIỆU SỐ HÓA</b></i>



Để giải quyết việc làm dấu (bookmark) truy cập trong tài liệu không bị ảnh
hưởng khi cần thêm văn bản, bookmark được chỉ định dấu theo cơng thức quy
ước sau:


<b><Nhóm> + <Mục> + <Tiểu mục> + <Số thứ tự văn bản></b>
Mỗi văn bản được bookmark 8 ký tự. Trong đó:


<Nhóm> là A, B, C,…, Đ, E


<Mục> là 01, 02, 03,… Khơng thuộc mục nào thì thay bằng 00.



<Tiểu mục> là A00, B00, C00,… K01, K02,…Khơng thuộc tiểu mục nào thì
thay bằng 000.


<Số thứ tự văn bản> là 01, 02,…10, 11, 12,… Với các số thứ tự nhỏ hơn 10 thì
thêm số 0 ở trước.


Một số ví dụ:


<b>Ví dụ 1</b>: Nghị quyết số <b>40/2000/QH10</b> ngày 09/12/2000 của Quốc hội về đổi mới
chương trình giáo dục phổ thơng.


Văn bản này thuộc Nhóm A. GIÁO DỤC <b>A</b>


Thuộc mục 2. Chủ trương, chính sách… <b>02</b>


Khơng có tiểu mục <b>000</b>


Số thứ tự là 1 <b>01</b>


Bookmark sẽ là <b>A0200001</b>


<b>Ví dụ 2</b>: Quyết định số <b>17/2006/QĐ-BGDĐT</b> ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 10.


Văn bản này thuộc nhóm B. CƠ SỞ GIÁO DỤC <b>B</b>


Mục 6. Chuẩn cơ sở vật chất <b>06</b>


Tiểu mục đ) Thiết bị dạy học tối thiểu trung học phổ thông <b>Đ00</b>



Số thứ tự là 1 <b>01</b>


Bookmark sẽ là <b>B06Đ0001</b>


<b>Ví dụ 3</b>: Thông tư liên tịch số <b>125/2008/TTLT-BTC-BGD&ĐT</b> ngày
22/12/2008 của liên Bộ Tài chính - Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn quản lý và sử
dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo đến
năm 2010.


Văn bản này thuộc nhóm E. QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH <b>E</b>


Mục 4. Tài chính <b>04</b>


Tiểu mục k14. Chương trình mục tiêu <b>K14</b>


Số thứ tự là 3 <b>03</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<i><b>THỐNG KÊ SỐ VĂN BẢN ĐÃ TRÍCH DẪN</b></i>



<b>Loại văn bản</b> <b>Số lượng</b>


Hiến pháp 1


Luật 92


Pháp lệnh 21


Nghị định 368


Nghị quyết (Quốc hội, Đảng, Chính phủ) 47



Nghị quyết liên tịch 8


Chỉ thị của Trung ương 18


Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ 37


Chỉ thị của BGDĐT 30


Chỉ thị của bộ ngành 17


Quyết định của Thủ tướng Chính phủ 211


Quyết định của BGDĐT 190


Quyết định của bộ ngành 242


Thông tư của BGDĐT 89


Thông tư của bộ ngành 338


Thông tư liên tịch 155


Công văn của BGDĐT 135


Công văn của bộ ngành 24


Các loại văn bản khác 82


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×