Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (765.88 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
- Hiệu là Ức Trai
- Quê gốc : làng Chi Ngại, huyện Phượng Sơn, lộ Lạng
Giang (huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
- Xuất thân trong gia đình có truyền thống : ơng ngoại là
1407: giặc Minh xâm lược nước ta.
1418- 1428Nguyễn Trãi tham gia khởi nghĩa Lam Sơn, góp phần to lớn vào thắng lợi.
Cuối 1427 đầu 1428, khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng, Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi viết <i>Bình Ngơ đại cáo</i>, hăm hở xây dựng đất nước.
1439về ở ẩn tại Côn Sơn.
1440được Lê Thái Tông vời ra giúp việc nước.
1442: oan án Lệ Chi Viên “tru di tam tộc”.
II. Sự nghiệp thơ văn
1./ Những tác phẩm chính
*Chữ Hán:
<i>Qn trung từ mệnh tập</i>
<i>Ức Trai thi tập</i>
<i>Chí Linh sơn phú</i>
<i>Lam Sơn thực lục</i>
<i>Văn bia Vĩnh Lăng </i>…
<b> 2.Nhà văn chính luận kiệt xuất </b>
Tác phẩm tiêu biểu: <i>Qn trung từ mệnh tập; Bình </i>
<i>Ngơ đại cáo</i>
Tư tưởng chủ đạo: Nhân nghĩa,yêu nước thương dân.
Nghệ thuật: đạt đến trình độ nghệ thuật mẫu mực về
văn chính luận,luận điểm vững chắc,lập luận sắc
<b>3.Nhà thơ trữ tình sâu sắc</b>
+ Thể loại: sáng tạo thể thơ :thất ngôn xen lục ngôn
Việt hố thơ Đường.
+ Ngơn ngữ: dùng chữ Nôm, sử dụng từ thuần Việt,
vận dụng thành công tục ngữ, ca dao, lời ăn tiếng nói
của nhân dân.
“<i>Thơ nôm Nguyễn Trãi bông hoa đầu mùa tuyệt </i>
<i>đẹp của thơ Nơm Việt Nam” (Lê Trí Viễn). </i>
III. Kết luận
Nguyễn Trãi là bậc anh hùng dân tộc, một nhân vật tồn tài hiếm có
nhưng lại phải chịu những oan khiên thảm khốc.
Nhà thơ, nhà văn kiệt xuất, danh nhân văn hoá thế giới, có những
đóng góp lớn cho sự phát triển của văn hoá, văn học dân tộc:
<i> Về nội dung</i>: yêu nước và nhân đạo.
<i> Về nghệ thuật</i>: đóng góp về thể loại và ngôn ngữ, khai sáng văn
học tiếng Việt.
<b> 1.Hoàn cảnh sáng tác: </b>
<b>2. Thể loại “cáo”</b>
Thể văn chính luận có từ thời cổ Trung Quốc, dùng để trình bày
một chủ trương, sự nghiệp, tuyên ngôn một sự kiện để mọi người
cùng biết.
Viết bằng văn xuôi hay văn vần, văn biền ngẫu.
Văn hùng biện lời lẽ đanh thép, lí luận sắc bén, kết cấu chặt
chẽ.
3. Ý nghĩa nhan đề:
Nêu luận đề chính nghĩa.
Vạch rõ tội ác của kẻ thù.
Kể lại quá trình chiến đấu của nghĩa quân.
Tuyên bố chiến thắng, khẳng định sự nghiệp
chính nghĩa.
<b>4. Bố cục TP:</b> 4 phần
<i> Bài cáo lớn tuyên bố về việc dẹp yên giặc Ngô</i>
<b>Tiền đề chính nghĩa</b>
<b>- Tư tưởng nhân nghĩa - Chân lí độc lập dân tộc</b>
<b>Soi sáng tiền đề vào thực tiễn</b>
- <b> Kẻ thù phi nghĩa</b> <b>- Đại Việt ta chính nghĩa</b>
<b>(Tố cáo giặc Minh)</b> <b>(Ca ngợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn)</b>
<b>Rút ra kết luận</b>
-<b> Chính nghĩa chiến thắng (đất nước độc lập, tương lai huy hoàng)</b>
-<b> Bài học lịch sử</b>
<b>Kết luận: Lập luận logic, chặt chẽ, xuất sắc</b>
nhân nghĩa – yên dân
điếu phạt - trừ bạo
<b>lập trường nhân </b>
<b>nghĩa gắn liền với </b>
<b>chống xâm lược.</b>
<i><b>a.Tư tưởng nhân nghĩa</b></i>
<b>1./Luận đề chính nghĩa</b>
<b>b/Chân lí độc lập</b>
-<b><sub> Thể hiện qua những phương diện sau:</sub></b>
Cương vực, lãnh thổ,lịch sử, phong tục, văn
hiến,truyền thống,anh hùng hào kiệt…
2. Tố cáo tội ác giặc Minh
<b>+ Mượn danh nghĩa “phù Trần diệt Hồ” để thơn tính nước </b>
<b>ta</b>
<b>* Chủ trương cai trị phản nhân nghĩa:</b>
<b> +Tàn hại người dân vô tội.</b>
<b> + Hủy hoại môi trường sống,hủy hoại cuộc sống </b>
<b>con người.</b>
<b>2.Tố cáo tội ác giặc Minh</b>
- Quân cuồng Minh thừa cơ gây họa
- Dối trời lừa dân
- Gây binh kết óan…
- Bại nhân nghĩa nát cả đất trời
- Nướng dân đen …. Lửa hung tàn
- Vùi con đỏ ..tai hoạ
- Nheo nhóc thay kẻ gố bụa
Tội cướp nuớc và
lừa dối dân ta.
- Tàn sát dã man,
bốc lột, và âm
mưu thâm độc
Bản cáo trạng vừa cụ thể vừa toàn diện , vừa
<b>3. Qúa trình chiến đấu và chiến thắng của nghĩa quân</b>
<b>a.Hình tượng chủ tướng Lê Lợi</b>
-Xuất thân: từ nông dân, từ chốn rừng núi,
- vì dân mà dấy nghĩa
- Có lịng căm thù giặc sâu sắc, lí tưởng hồi
bão lớn, có tinh thần, quyết tâm chiến đấu
<b>b.Qúa trình chiến đấu và chiến thắng</b>
Các gđ kháng
chiến Nghiã quân Lam Sơn Giặc Minh
-Giai đoạn
đầu - Yếu, thiếu - Đang hùng mạnh
-Giai đoạn sau - Tiến ra phía Bắc.
- Vây thành, diệt
viện,tổng phản cơng,
tồn thắng
<b>* Đánh viện binh của giặc</b>
Trước: điều binh thủ hiểm…
- Ta: Sau: sai tướng chẹn đường…
<i>→ Thế trận chủ động, thể hiện sự lớn mạnh của nghĩa quân về </i>
<i>mọi mặt.</i>
Khiếp vía … vỡ mật, xéo lên nhau chạy thoát thân…
- Giặc: <sub>Ngày 18… Liễu Thăng thất thế, ngày 20…cụt đầu.</sub>
…Lương Minh bại trận tử vong, Lí Khánh cùng kế tự vẫn.
<b>C2.3/ Cuộc tổng phản công</b>
Sĩ tốt kén người hùng hổ.
Ta: Bề tôi chọn kẻ vuốt nanh.
Gươm mài đá, đá núi …mòn.
Voi uống nước… sông …cạn.
Đánh một trận sạch khơng kình ngạc
Diễn biến: Đánh hai trận tan tác chim mng.
Nổi gió to trút sạch lá khô.
Thông tổ kiến, phá toang đê vỡ.
→Chiến thắng lẫy lừng, vang dội.
- GIẶC:
+ Đô đốc Thôi tụ lê gối …tạ tội.
+ Thượng thư Hồng Phúc trói tay…xin hàng.
+ Lạng Giang, … thây chất đầy đường
+ Xương Giang, …máu trôi đỏ nước.
+ …khiếp vía mà vỡ mật
+… xéo lên nhau chạy thoát thân.
+ Quân giặc các thành …ra hàng
<b>4.Lời tuyên bố</b>
Lời tuyên bố trang nghiêm, trịnh trọng về
nền độc lập dân tộc,chủ quyền đất nước đã
được lập lại.
Đề cao truyền thống và công lao của tổ tiên
-> Khẳng định niềm tin và quyết tâm xây dựng
<b>2.Gía trị nghệ thuật:</b>