Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Vật CHẤT DI TRUYỀN cấp tế bào 4 cấp độ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.99 KB, 11 trang )

CHUYÊN ĐỀ. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CẤP TẾ BÀO
I. VẬT CHẤT DI TRUYỀN CẤP TẾ BÀO
A. KIẾN THỨC LÍ THUYẾT
1. Đại cương về nhiễm sắc thể
- Khái niệm: Là những cấu trúc nằm trong nhân tế bào, có khả năng bắt màu khi nhuộm bằng thuốc
nhuộm có tính kiểm (NST = ADN + protein chủ yếu là loại histon)
- NST đơn: Gồm một phân tử ADN kết hợp với các phân tử protein loại histon

Hình 1. Nhiễm sắc thể đơn và nhiễm sắc thể kép
- NST kép: Gồm hai cromatit giống hệt nhau đính tại tâm động (do q trình nhân đơi của phân tử ADN
tạo điều kiện nhân đôi NST từ đơn thành kép).
- Bộ NST đơn bội (n): Có trong các giao tử, bào tử. Trong n cặp, mỗi cặp gồm một chiếc.

Hình 2. Bộ NST trong tế bào người 2n = 46
- Bộ NST lưỡng bội (2n): Có trong các tế bào sinh dưỡng và sinh dục. Gồm n cặp, mỗi cặp gồm 2 chiếc
tương đồng.

Hình 3. Cặp NST tương đồng
+ Cặp NST tương đồng: Giống nhau về hình dạng, kích thước và trình tự gen.
Khác nhau về nguồn gốc (trong mỗi cặp tương đồng có một chiếc từ bố, một chiếc từ mẹ)


+ Bộ NST 2n mang tính đặc trưng cho lồi bởi: Số lượng, hình dạng và cấu trúc
- NST giới tính: (Hình 2)
- Thường gồm 1 cặp tương đồng ở giới này thì khơng tương đồng ở giới ka.
+ Trên có chứa các gen quy định giới tính và một số gen quy định tính trạng thường
- NST thường (Hình 2)
+ Gồm n − 1 cặp tương đồng, chứa các gen giống nhau ở cả hai giới.
+ Trên có chứa các gen quy định tính trạng thường
2. Cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể
Nhiễm các thể quan sát rõ nhất vào kì giữa của phân bào, khi nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.


Gồm 2 cromatit đính với nhau tại tâm động. Một nhiễm sắc thể điển hình gồm ba thành phần:
- Tâm động:
+ Là trình tự nucleotit đặc biệt giúp NST liên kết với thoi phân bào dễ dàng phân chia trong quá trình
phân bào.
+ Tâm động quy định hình dạng của NST (tâm cân, tâm lệch, tâm đầu...)
- Đầu mút: Là trình tự nucleotit đặc biệt, giúp bảo vệ NST và giúp các NST khơng bị dính vào nhau
- Trình tự khởi đầu nhân đơi: Là những vị trí tại đó diễn ra q trình nhân đơi ADN.
3. Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể

Hình 4. Cấu trúc siêu hiển vi NST
Tên

Bậc 1. Nucleoxom

Bậc 2. Sợi cơ bản
Xoắn bậc 1

Đặc điểm cấu tạo
Gồm một đoạn ADN khoảng 146 cặp nucleotit quấn
1

3
vòng quanh một khối cầu gồm 8 phân tử protein
4

Đường kính

11 nm

histon.

Là một chuỗi các nucleoxom nối liền với nhau bởi một
đoạn ADN. Giữa hai nucleoxom kế nhau có đính thêm
một phân tử protein.

11 nm


Bậc 3. Sợi nhiễm sắc
Xoắn bậc 2
Bậc 4. Siêu xoắn
Xoắn bậc 3
Bậc 5. Cromatit
Xoắn bậc 4

Là sợi cơ bản xoắn lại

30 nm

Là sợi nhiễm sắc tiếp tục xoắn

300 nm

Là cấu trúc xoắn cực đại, có thể quan sát rõ nhất vào
kiểu gen phân bào

700 nm

4. Chức năng của nhiễm sắc thể
- Lưu giữ thông tin di truyền:
NST là vật chất mang gen, mang thông tin di truyền; mỗi gen chiếm một vị trí xác định trên NST.

- Bảo quản thơng tin di truyền:
NST được cấu trúc từ ADN quấn quanh các protein ⇒ trải qua các bậc cuộn xoắn thông tin di truyền
được bảo quản.
- Truyền đạt thông tin di truyền:
Nhờ cơ chế nguyên phân - giảm phân - thụ tinh, thông tin di truyền trên NST được truyền đạt qua các thế
hệ tế bào và cơ thể.
- Điều hòa hoạt động gen:
Nhờ cơ chế đóng xoắn, tháo xoắn ⇒ các gen trên NST có thể tiến hành nhân đơi - phiên mã - dịch mã và
ngưng hoạt động đúng thời điểm.
- Giúp phân chia đồng đều vật chất di truyền: Nhờ tâm động liên kết với thoi phân bào nên bộ vật chất di
truyền được phân chia đồng đều cho các tế bào con trong nguyên phân và giảm phân
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
A. KHỞI ĐỘNG – NHẬN BIẾT
Bài 1: Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ các thành phần cơ bản là
A. ADN và prôtêin phi histon.

B. ADN, ARN và prôtêin histon.

C. ADN và prôtêin histon.

D. ADN, ARN và prôtêin phi histon.

Bài 2: Nhiễm sắc thể (NST) kép được cấu tạo từ:
A. hai nhiễm sắc thể đơn dính nhau qua tâm động.
B. hai crơmatit giống hệt dính nhau qua tâm động.
C. hai sợi nhiễm sắc dính nhau qua tâm động.
D. hai nhiễm sắc thể tương đồng.
Giải: Chọn đáp án B.
NST đơn được cấu tạo từ một phân tử ADN, nhờ q trình nhân đơi ADN tạo điều kiện cho NST nhân
đơi, từ đó NST kép sẽ gồm hai cromatit giống hệt nhau và dính với nhau tại tâm động.

Bài 3: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có
đường kính lần lượt là:
A. 11 nm và 300 nm.

B. 11 nm và 30 nm.


C. 30 nm và 11 nm.

D. 30 nm và 300 nm.

Bài 4: NST ở sinh vật nhân sơ được cấu tạo gồm: một phân tử ADN vòng kép
A. liên kết với prôtêin phi histôn.
B. liên kết với prôtêin histôn.
C. không liên kết với prôtêin histôn.
D. không liên kết với prôtêin phi histơn.
Bài 5: Một nuclêơxơm trong nhiễm sắc thể có chứa:
A. một phân tử ARN và nhiều phân tử prôtêin histôn.
B. một đoạn ADN gồm 148 cặp nuclêôtit và 8 phân tử prôtêin.
C. một đoạn ADN gồm 146 cặp nuclêôtit và 8 phân tử prôtêin.
D. một phân tử ADN và nhiều phân tử prơtêin histơn.
Bài 6: Hình thái của nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất trong nguyên phân ở kỳ giữa vì chúng
A. đã tự nhân đơi.

B. xoắn và co ngắn cực đại.

C. chưa phân ly về các cực tế bào.

D. tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vơ sắc.


Bài 7: Mỗi lồi đều có một bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về:
A. hình dạng, cấu trúc và cách sắp xếp.
B. hình thái, số lượng và cấu trúc.
C. thành phần, số lượng và cấu trúc.
D. số lượng, cấu trúc và cách sắp xếp.
Bài 8: NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc, chứa phân tử ADN mạch kép có đường kính là:
A. 2 nm.

B. 20 nm.

C. 11 nm.

D. 30 nm.

Bài 9: Thứ tự cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể từ đơn giản đến phức tạp là
A. nuclêôxôm – sợi chất nhiễm sắc – sợi cơ bản – siêu xoắn – crômatit.
B. sợi chất nhiễm sắc – nuclêôxôm – sợi cơ bản – siêu xoắn – crômatit.
C. nuclêôxôm – sợi cơ bản – sợi chất nhiễm sắc – siêu xoắn – crômatit.
D. sợi chất nhiễm sắc – sợi cơ bản – nuclêôxôm – siêu xoắn – crômatit.
Bài 10: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
A. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu thực hiện quá trình nhân đơi.
B. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.
D. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể khơng dính vào nhau.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của nhân tế
bào do:
A. ADN có khả năng co xoắn khi không hoạt động.



B. ADN có thể tồn tại ở nhiều trạng thái.
C. ADN cùng với prôtêin histôn tạo nên cấu trúc xoắn nhiều bậc.
D. có thể ở dạng sợi cực mảnh vì vậy nó nằm co gọn trong nhân tế bào.
Bài 2: Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tâm động có
chức năng.
A. giúp duy trì cấu trúc đặc trung và ổn định của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào ngun
phân.
B. là vị trí mà tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi, chuẩn bị cho nhiễm sắc thể nhân đơi trong q trình
phân bào.
C. là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá
trình phân bào.
D. làm cho các nhiễm sắc thể dính vào nhau trong quá trình phân bào.
Bài 3: Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể
A. thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
B. thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
C. thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
D. giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể .
Bài 4: Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh
A. Mức độ tiến hóa của lồi.
B. Mối quan hệ họ hàng giữa các lồi.
C. Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
D. Số lượng gen của mỗi loài.
Bài 5: Cặp nhiễm sắc thể tương đồng là cặp nhiễm sắc thể.
A. Giống nhau về hình thái, khác nhau về kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ
mẹ.
B. Giống nhau về hình thái, kích thước và có cùng nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ.
C. Khác nhau về hình thái, giống nhau về kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ
mẹ.
D. Giống nhau về hình thái, kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
Bài 6: Một trong những chức năng của nhiễm sắc thể là

A. xúc tác các phản ứng sinh hóa trong cơ thể.
B. điều hịa trao đổi chất sinh trưởng và phát triển cơ thể.
C. lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thơng tin di truyền.
D. điều hịa trao đổi chất và bảo vệ cơ thể.
Bài 7: Nhiễm sắc thể tự nhân đôi dựa trên cơ sở tự nhân đôi của
A. ADN.

B. nhân.


C. ty thể.

D. tế bào chất.

Bài 8: Bộ nhiễm sắc thể ở các loài sinh vật khác nhau chủ yếu là:
A. số lượng gen.
B. các loại nu.
C. các phân tử protein loại histon.
D. cấu trúc gen.
Bài 9: Nhận định nào sau đây không phải là chức năng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
A. Lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
B. Điều hòa hoạt động của các gen thông qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể.
C. Khả năng tham gia tổng hợp prôtêin mạnh khi tế bào đang ở kỳ giữa của phân bào.
D. Giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền vào các tế bào con ở pha phân bào.
Bài 10: Nhiễm sắc thể được coi là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào vì:
A. NST là cấu trúc mang gen, mà gen là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
B. NST điều hịa hoạt động của các gen thơng qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể.
C. NST điều khiển tế bào phân chia đều vật chất di truyền ở phân bào.
D. NST tham gia vào mọi hoạt động sống của tế bào.
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG

Bài 1: Chọn câu phát biểu không đúng. Đối với nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực
A. số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào càng nhiều sinh vật càng tiến hóa.
B. bộ nhiễm sắc thể của mỗi lồi đặc trưng về hình thái, số lượng và cấu trúc.
C. giới tính của một lồi phụ thuộc vào sự có mặt của cặp nhiễm sắc thể giới tính trong tế bào.
D. hình thái của nhiễm sắc thể biến đổi qua các kì phân bào.
Bài 2: Những sinh vật nào dưới đây mà cơ thể bình thường có thể có bộ NST là một số lẻ?
1. Châu chấu.

2. Bọ nhảy.

4. Vi khuẩn.

5. Rêu

3. Mèo

A. 1, 4.

B. 1, 2, 3, 4, 5.

C. 4, 5.

D. 1, 2, 4.

Bài 3: Sự tiến hóa của sinh vật phụ thuộc vào:
A. số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội của loài.
B. các gen trên nhiễm sắc thể.
C. thành phần cấu trúc trên nhiễm sắc thể.
D. Hình thái, kích thước nhiễm sắc thể.
Bài 4: Loại tế bào nào sau đây không chứa cặp nhiễm sắc thể tương đồng?

A. tế bào sinh dưỡng.

B. tế bào phôi.

C. tế bào sinh dục sơ khai.

D. tinh trùng.

Bài 5: Nhiễm sắc thể của virut gây bệnh HIV thuộc dạng:


A. 1 phân tử ADN sợi đơn.
B. 2 phân tử ARN đơn.
C. 1 phân tử ADN sợi kép.
D. 1 ARN sợi kép.
Bài 6: Mỗi nhiễm sắc thể cần bắt buộc phải có những bộ phận nào sau đây?
A. Cromatit, tâm động và thể kèm.
B. Histon, cromatit, tâm động.
C. Tâm động, các trình tự đầu nút, các trình tự khởi đầu tái bản.
D. Các trình tự khởi đầu tái bản và các trình tự đầu mút.
Bài 7: Một số NST cịn có eo thứ hai, chức năng của eo này là:
A. nơi tổng hợp nhân con.
B. nơi tổng hợp protein để tạo thoi vi ống.
C. nơi NST đính vào thoi vơ sắc.
D. nơi tổng hợp mARN.
Bài 8: Với cấu trúc cuộn xoắn, chiều dài của nhiễm sắc thể có thể rút ngắn được khoảng bao nhiêu lần so
với chiều dài của ADN?
A. 15000 – 20000.

B. 20000 – 25000.


C. 700 – 1400.

D. 25000 – 30000.

Bài 9: Trong nguyên phân, điểm nào trên nhiễm sắc thể phân chia sau cùng?
A. hạt nhiễm sắc.

B. nucleoxom.

C. tâm động.

D. eo thứ cấp.

Bài 10: Cấu trúc của sợi cơ bản gồm:
A. 8 phân tử protein histon và các đoạn ADN nối.
B. 8 phân tử protein histon, được quấn quanh bởi vòng xoắn ADN và 1 đoạn ADN nối.
C. các nucleoxom nối với nhau bằng các đoạn ADN nối.
D. các nucleoxom nối với nhau bằng các đoạn ADN nối và protein histon.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực các phân tử protein histon có vài trị:
A. ổn định cấu trúc của gen.
B. giúp NST phân li dễ dàng.
C. bảo vệ đầu nút NST.
D. giúp NST nhân đôi trong phân bào.
Bài 2: Trong giao tử mỗi loài:
A. Chứa toàn bộ bộ NST lưỡng bội của loài.
B. Chỉ mang mỗi NST trong cặp tương đồng.
C. Chỉ mang các nhiễm sắc thể giới tính.



D. Chỉ chứa các nhiễm sắc thể thường.
Bài 3: Nội dung nào sau đây sai:
A. Mỗi nhiễm sắc thể dù kép hay đơn đều chỉ có một tâm động.
B. Cromatit chính là nhiễm sắc thể đơn.
C. Trong phân bào có bao nhiêu thoi vơ sắc xuất hiện sẽ có bấy nhiêu thoi vơ sắc bị phá hủy.
D. Ở kì giữa quá trình phân bào mỗi nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép và có hai cromatit đính nhau ở
tâm động.
Bài 4: Sự tháo xoắn cực đại của sợi nhiễm sắc vào giai đoạn cuối cùng của quá trình nguyên phân có tác
dụng như thế nào:
A. tạo điều kiện phân li và tổ hợp của các nhiễm sắc thể về 2 cực của tế bào chính xác.
B. duy trì tính ổn định về cấu trúc và số lượng của NST trong các tế bào con so với tế bào mẹ.
C. giúp trật tự của các gen trên ADN của NST không đổi.
D. chuẩn bị cho hiện tượng nhân đôi ADN và nhiễm sắc thể ở đợt phân bào tiếp theo.
Bài 5: Đặc điểm nào sau đây khơng là tính chất đặc thù của nhiễm sắc thể
A. Sự nhân đôi, phân li và tổ hợp.
B. Hình dạng kích thước.
C. Cấu trúc của nhiễm sắc thể.
D. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng và trong giao tử.
Bài 6: Chọn câu đúng trong các câu sau:
1. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của lồi nhiều hay ít khơng hồn tồn phản ánh mức độ tiến hóa
của lồi.
2. Các lồi khác nhau ln có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội với số lượng không bằng nhau.
3. Trong tế bào sinh dưỡng nhiễm sắc thể luôn tồn tại thành từng cặp, do vậy số lượng nhiễm sắc thể sẽ
luôn chẵn gọi là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
4. Nhiễm sắc thể là sợi ngắn bắt màu kiềm tính thấy được dưới kính hiển vi khi tế bào phân chia
Số phương án đúng là:
A. 2.

B. 1.


C. 3.

D. 4.

Bài 7: Nội dung nào sau đây đúng
1. Hợp tử bình thường của tất cả các lồi ln có số lượng nhiễm sắc thể là bội số của 2
2. Bộ NST đơn bội (n) chỉ có trong giao tử bình thường.
3. Các NST thường trong tế bào lưỡng bội không mang đột biến vẫn tồn tại từng cặp do vậy gen luôn tồn
tại từng đơi một gọi là cặp alen.
4. Cặp NST giới tính trong tế bào lưỡng bội bình thường của tất cả các lồi ln tồn tại từng đơi một
nhưng có thể đồng dạng hoặc không đồng dạng.
Phương án đúng là
A. 3.

B. 1, 2.


C. 1, 3.

D. 1, 2, 3.

Bài 8: Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 , khi tế bào ở kì giữa chiều dài trung bình của một cromatit
là 2 µm và có tổng số các cặp nucleotit có trong các nhiễm sắc thể là 160 × 107 . Chiều dài các ADN đã co
ngắn đi so với chiều dài nhiễm sắc thể khoảng
A. 20000 lần.

B. 8000 lần.

C. 15000 lần.


D. 17000 lần.

Bài 9: Một NST đơn có 1000 nucleoxom, số đoạn nối giữa các nucleoxom ít hơn số nucleoxom 1 đơn vị,
mỗi đoạn nối trung bình có 50 cặp nucleotit và liên kết với 1 phân tử protein histon. Chiều dài của phân tử
ADN cấu tạo nên NST và số phân tử protein histon của NST này là
o

B. 666230 A và 8999.

o

D. 19600 A và 8000.

A. 666230 A và 8998.
C. 146000 A và 8999.
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐÁP ÁN
A. KHỞI ĐỘNG – NHẬN BIẾT
Bài 1: Chọn đáp án C.
Bài 2: Chọn đáp án B.
Bài 3: Chọn đáp án B.
Bài 4: Chọn đáp án C.
Bài 5: Chọn đáp án C.
Bài 6: Chọn đáp án B.
Bài 7: Chọn đáp án B.
Bài 8: Chọn đáp án A.
Bài 9: Chọn đáp án C.
Bài 10: Chọn đáp án D.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Chọn đáp án C.

Bài 2: Chọn đáp án C.
Bài 3: Chọn đáp án C.
Bài 4: Chọn đáp án C.
Bài 5: Chọn đáp án D.
Bài 6: Chọn đáp án C.
Bài 7: Chọn đáp án A.
Bài 8: Chọn đáp án A.
Bài 9: Chọn đáp án C.
Bài 10: Chọn đáp án A.
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 1: Giải. Chọn đáp án A.

o

o


Số lượng NST của lồi khơng hồn tồn phản ánh sự tiến hóa.
VD: Người 2n = 46 , tinh tinh 2n = 48 , gà 2n = 78 ...
Bài 2: Giải. Chọn đáp án D.
Cặp NST giới tính của châu chấu đực và bọ nhảy là XO chỉ gồm 1 chiếc, vi khuẩn là loài đơn bội n.
Bài 3: Giải. Chọn đáp án B.
Sự tiến hóa của sinh vật khơng phụ thuộc vào số lượng NST trong tế bào hay kích thước của NST mà phụ
thuộc vào số lượng gen trên NST.
Bài 4: Giải. Chọn đáp án C.
NST tương đồng tồn tại thành cặp giống nhau (2n) có ở hầu hết tế bào trên cơ thể ngoại trừ giao tử (n) –
mỗi cặp chỉ còn 1 chiếc.
Bài 5: Giải. Chọn đáp án B.
Vật chất di truyền của virut HIV là 2 phân tử ARN đơn.
Bài 6: Giải. Chọn đáp án C.

Cấu trúc của 1 NST phải có các thành phần bắt buộc gồm tâm động, trình tự đầu mút và trình tự khởi đầu
tái bản.
Bài 7: Giải. Chọn đáp án A.
Ngồi tâm động, trên 1 số NST cịn có eo thứ 2 đảm nhận chức năng tổng hợp nhân con.
Bài 8: Giải. Chọn đáp án A.
Với các bậc cấu trúc cuộn xoắn NST đã rút ngắn được chiều dài tới 15000 – 20000 chiều dài của ADN.
Bài 9: Giải. Chọn đáp án C.
Trong q trình ngun phân, vị trí diễn ra quá trình phân chia cuối cùng của NST là vùng tâm động.
Bài 10: Giải. Chọn đáp án D.
Sợi cơ bản là cấu trúc bậc 2 trong các bậc cấu trúc siêu hiển vi của NST được cấu tạo từ các đoạn ADN và
protein histon.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Giải. Chọn đáp án A.
Phân tử protein histon trong cấu trúc của NST có vai trị giúp ổn định cấu trúc của gen.
Bài 2: Giải. Chọn đáp án B.
Trong giao tử chỉ chứa bộ NST đơn bội nên chỉ mang mỗi NST trong cặp NST tương đồng.
Bài 3: Giải. Chọn đáp án B.
Cromatit chỉ tồn tại khi có NST kép.
Bài 4: Giải. Chọn đáp án D.
Khi kết thúc quá trình nguyên phân NST lại trở về trạng thái tháo xoắn để chuẩn bị cho hiện tượng nhân
đôi ADN và nhiễm sắc thể ở đợt phân bào tiếp theo.
Bài 5: Giải. Chọn đáp A.
Tính đặc thù của NST được thể hiện ở số lượng, hình thái và cấu trúc NST.


Bài 6: Giải. Chọn đáp án A.
1. Đúng
2. Sai. VD: Lợn và mèo đều có 2n = 38 . Trâu và tinh tinh đều có 2n = 48
3. Sai. Một số lồi có NST giới tính là XO ⇒ chỉ có 1 chiếc
4. Đúng

Bài 7: Giải. Chọn đáp án A.
Câu có nội dung đúng là:
3. Các NST thường trong tế bào lưỡng bội không mang đột biến vẫn tồn tại từng cặp do vậy gen luôn tồn
tại từng đôi một gọi là cặp alen.
Bài 8: Giải. Chọn đáp án D.
o

Chiều dài NST 2µm = 2000 A
Tại kì giữa trạng thái NST là 2n kép ⇒ có 4n cromatit = 16 tương ứng với 16 phân tử ADN.
⇒ Mỗi phân tử ADN có số cặp nucleotit = 160 × 106 /16 = 107
o

⇒ Chiều dài mỗi phân tử ADN = 107 × 3, 4 = 34000000 A
⇒ Chiều dài ADN đã co ngắn đi 34000000 : 2000 = 17000 lần
Bài 9: Giải. Chọn đáp án B.
Một nucleoxom gồm 8 phân tử protein được quấn bởi đoạn ADN là 146 cặp nucleotit.
⇒ trong mỗi nucleoxom có
sốnucleotit = 1000× 146 = 146000 cặ
pnucleotit

ntửprotein = 1000× 8 = 8000protein
sốphâ

⇒ trong mỗi đoạn nối có số nucleotit
sốnucleotit = (1000 − 1)× 50 = 49950 cặ
pnucleotit

ntửprotein = 1000 − 1= 999protein
sốphâ


⇒ Tổng số protein = 8000 + 999 = 8999
o

⇒ Chiều dài phân tử ADN = ( 146000 + 49950 ) × 3, 4 = 666230 A



×