Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

DE GIUA KI II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.93 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>
<b>MƠN ĐỊA LÍ 8</b>


<b>Thời gian làm bài: 45 phút</b>


<b>Bước I :</b>


* Mã nhận diện câu hỏi : Tự luận
* Mơn học Địa lí


* Lớp 8 , Học kỳ II


<b>* Chủ đề : Địa lí tự nhiên Việt Nam với nội dung : các thành phần tự nhiên, đặc</b>
điểm chung của tự nhiên Việt Nam .


<b>* Chuẩn cần đánh giá :</b>
- Kiến thức:


+ Nêu được đặc điểm chung của khí hậu, tên các hệ thống sơng lớn, sự
phân bố các kiểu hệ sinh thái Việt Nam và nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên
sinh vật nước ta.


+ Trình bày được tính chất chung nổi bật của tự nhiên Việt Nam, miền núi
đối với đời sống và phát triển kinh tế-xã hội.


- Kĩ năng: Biết nhận xét bảng số liệu, có kĩ năng vẽ biểu đồ.
* Khu vực viết câu hỏi :


1/Biết :



Đặc điểm chung của khí hậu, các hệ thống sông lớn và sự phân bố
các kiểu hệ sinh thái Việt Nam.


2/ Hiểu :


Trình bày đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam, những thuận lợi
và khó khăn của miền núi nước ta trong phát triển kinh tế-xã hội.


3/ Vận dụng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>II: Ma trận đề kiểm tra</b>
Chủ đề (nội


dung) /mức
độ nhận thức


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
sáng tạo


<b>1.Các</b>


<b>thành</b>


<b>phần tự</b>



<b>nhiên</b>



80%TSĐ =


-Trình bày
những nét đặc


trưng về khí
hậu và thời tiết
của hai mùa ở
nước ta.


25%TSĐ=2đ
- Kể đúng tên
chín hệ thống
sông lớn của
nước ta.


12,5%TSĐ=1đ


Giải thích
hướng chảy
của sơng ngỏi
nước ta.


12,5%TSĐ=1đ
- Nêu được tên


và sự phân bố
các kiểu hệ
sinh thái Việt
Nam.


12,5%TSĐ=1đ


Trình bày
được nguyên


nhân làm suy


giảm tài


nguyên SV
VN


12,5%TSĐ=1đ


.


Vẽ biểu đồ
thể hiện cơ
cấu diện tích
ba nhóm đất
chính của
VN.


50%TSĐ= 4đ 12,5%TSĐ=1đ 25%TSĐ=


12,5%TSĐ=1đ
<b>2.Đặc điểm</b>


<b>chung của</b>
<b>tự nhiên</b>
<b>Việt Nam</b>


Trình bày
được đặc điểm


chung của tự
nhiên VN


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

20%TSĐ=


50%%TSĐ=1đ


phát triển
KT-XH.


50%TSĐ = 1đ
TSĐ = 10 đ


Tổng số câu
04


5đ iểm
50%TSĐ


2điểm
20%TSĐ


2điểm
20%TSĐ


1điểm
10%TSĐ


Bước III :



<b>1/ Xác định mục tiêu kiểm tra :</b>


- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung phương
pháp dạy học và giúp đỡ học sinh.


- Kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản sau khi học xong chủ đề Địa lí tự
nhiên Việt Nam với các nội dung :các thành phần tự nhiên, đặc điểm chung tự
nhiên Việt Nam.


- Kiểm tra ở cả 3 cấp độ nhận thức : biết, hiểu và vận dụng.
<b>2/ Xác định hình thức kiểm tra : Hình thức kiểm tra tự luận </b>
<b>3/ Đề kiểm tra</b>


Câu 1: Nước ta có mấy mùa khí hậu ? Nêu đặc trưng khí hậu từng mùa ở
nước ta. Kể tên chín hệ thơng sơng lớn của Việt Nam. Vì sao sơng ngịi nước ta
chảy theo 2 hướng chính là Tây Bắc- Đơng Nam và vịng cung ? (4đ)


Câu 2: Nêu tên và sự phân bố các kiểu hệ sinh thái rừng, qua đó trình bày
một số nguyên nhân làm suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật của nước ta? (2đ)


Câu 3: Trình bày đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam? Miền núi nước ta
có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế-xã hội ? (2đ)


Câu 4: Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất
chính của nước ta và rút ra nhận xét với bảng số liệu % sau đây: (2đ)


Diện tích đất tự nhiên % Đất feralit đồi núi thấp Đất mùn núi cao Đất phù sa


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>4/ Hướng dẫn chấm và biểu điểm :</b>



Câu

Nội dung

Điểm



<b>1</b>



* Khí hậu nước ta có hai mùa rõ rệt :


- <i>Mùa đơng</i>: Từ tháng 11 đến tháng 4 có gió mùa đơng bắc thổi,
thời tiết lạnh, khơ và ít mưa. Miền Bắc, cuối đơng có mưa phùn,
miền Nam mùa khơ nóng kéo dài và duyên hải Trung Bộ


-<i>Mùa hạ</i>: từ tháng 5 đến tháng 10, có gió mùa tây nam thổi, thời
tiết nóng, ẩm, mưa nhiều và có bão diễn ra trên cả nước.


* Tên chín hệ thơng sơng lớn của nước ta: sơng Hồng, Thái Bình,
Kì Cùng-Bằng Giang, sông Mã, sông Cả, Thu Bồn, sông Ba, Đồng
Nai, Mê Cơng.


<b>* Sơng ngịi nước ta chảy theo 2 hướng chính là Tây Bắc- Đơng </b>
Nam và vịng cung bởi vì:


- Hướng nghiêng của địa hình nước ta là hướng tây bắc- đông
nam.


- Hướng chủ yếu của địa hình là tây bắc- đơng nam và vịng
cung.


<b>4 điểm</b>
<b>2 điểm</b>
0,25 điểm


1 điểm
0,75 điểm
<b>1 điểm</b>


<b>1 điểm</b>
0,5 điểm
0,5 điểm

<b>2</b>



- Nước ta có nhiều hệ sinh thái khác nhau, phân bố khắp mọi miền:
+ Vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển phát triển rừng ngập
mặn.


+ Vùng đồi núi phát triển hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa
ẩm với nhiều biến thể: rừng kín thường xanh ở Cúc Phương. Ba
Bể; rừng rụng lá mùa khô (rừng khộp) ở Tây Nguyên, rừng tre nứa
ở Việt Bắc, rừng ôn đới núi cao vùng Hoàng Liên Sơn…


+ Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.


+ Các hệ sinh thái nông nghiệp ngày càng mở rộng và lấn át
các hệ sinh thái tự nhiên.


- Một số nguyên nhân làm suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật của
nước ta là do:


+ Chiến tranh hủy diệt, khai thác quá mức phục hồi.
+ Đốt rừng làm nương rẫy, quản lí bảo vệ kém.


<b>2,5 điểm</b>


<b>1,5 điểm</b>
0,25 điểm
0,75 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
<b>1điểm</b>
0,5 điểm
0,5 điểm


<b>3</b>



* Thiên nhiên nước ta có bồn tính chất chung nổi bật, đó là :
+ Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.


+ Tính chất ven biển hay tính chất bán đảo.
+ Tính chất đồi núi.


+ Tính chất đa dạng phức tạp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

* Miền núi trong phát triển kinh tế - xã hội nước ta là :


- Thuận lợi: đất đai rộng lớn, tài nguyên đa dạng (khoáng sản, gỗ,
đồng cỏ, thủy điện).


- Khó khăn:


+ Địa hình chia cắt mạnh : núi cao, sơng sâu, vực thẳm.
+ Khí hậu, thời tiết khắc nghiệt, Dân cư ít và phân tán.
+ Đường xá khó xây dựng, bảo dưỡng.



<b>1 điểm</b>
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

<b>4</b>

- Thực hiện đầy đủ :


+ Xử lí số liệu đúng.


+ Hình vẽ đẹp, chính xác, khoa học.
+ Có ghi tên biểu đồ, chú thích rõ ràng.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×