Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

vat ly 7 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.53 KB, 75 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn :.../.../ 2012</b></i>


<i><b>Lớp dạy 7A: Tiết TKB... Ngày dạy ...Sĩ số...Vắng:...</b></i>
<i><b>Lớp dạy 7B: Tiết TKB... Ngày dạy ...Sĩ số...Vắng:...</b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b>Tiết 19- Bài 17</b></i>


<b> SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT</b>



<b> </b>


<b> I - MỤC TIÊU</b>
<b>1. </b><i><b>Kiến thức:</b></i>


- Mơ tả hiện tượng hoặc 1 thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.


- Giải thích được 1 số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế ( chỉ ra các vật
nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện ).


<i><b>2. Kĩ năng.</b></i>


- Rèn kĩ năng,thao tác thực hành,kĩ năng tổ chức TN. tính khoa học trong q trình
Thực hành


<b>3</b><i><b>. thái độ:</b></i>


- Rèn luyện tính cẩn thận, tinh thần hợp tác khi làm việc theo nhóm.
- HS có hứng thú học tập.


<b>II - CHUẨN BỊ</b>



<b>1</b><i><b>. Chuẩn bị của Giáo Viên:</b></i>


<b>- 1 thước dẹt;1 thanh thuỷ tinh;1 mảnh nilon.</b>


- 1 mảnh phim nhựa;Các vụn giấy viết;Các vụn nilon.
- 1 quả cầu bằng nhựa xốp;1 giá thí nghiệm;1 mảnh lụa.


- 1 mảnh len;1 mảnh kim loại;1 bút thử điện;1 thanh nam châm.
<b>1. </b><i><b>Chuẩn bị của Học Sinh:</b></i>


- 1 số thước nhựa.
- Đọc bài mới.


<b>III - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b>
- H? Em hãy mô tả hiện


tượng trong các ảnh ở đầu


- HS quan sát trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

chương?



- H ? Các em còn biết các
hiện tượng điện nào khác?
- GV Chương III này sẽ
giúp chúng ta hiểu được các
hiện tượng đó.


- GV giới thiệu mục tiêu
chính của chương như SGK.
- Gọi 1 HS đọc phần mở
đầu SGK.


- GV: Bài hôm nay sẽ giúp
chúng ta trả lời câu hỏi đó.


bằng sắt


- Chải đầu bằng lược nhựa
tóc bị hút và kéo ra.


- Đèn điện sáng – quạt
điện quay.


- 1 HS đọc.


<b> Hoạt động 2: Phát hiện nhiều vật bị cọ xát có tính chất mới</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu


mục 1 trong thí nghiệm
1hình 17.1



- H? Dụng cụ thí nghiệm
gồm những gì?


- H? Cách tiến hành thí
nghiệm như thế nào?


- GV thống nhất cách làm
và lưu ý HS cách cọ xát.
- GV phát dụng cụ thí
nghiệm cho các nhóm.


- HS làm việc cá nhân
nghiên cứu thí nghiệm 1.


+ Thước nhựa.
+ Mảnh lụa.
+Vụn giấy viết.
+ Vụn nilon.
+ Quả cầu bấc.
+ Giá thí nghiệm.


- B1: Đưa thước nhựa lại
gần vụn giấy, vụn nilon,
quả cầu quan sát hiện
tượng.


- B2: Dùng mảnh lụa cọ
xát vào thước nhựa rồi lần
lượt làm như trên quan sát


hiện tượng.


- Các nhóm nhận dụng cụ
và tiến hành thí nghiệm –
ghi kết quả thí nghiệm vào


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV: Thước nhựa sau khi
cọ xát có khả năng hút các
vật khác. Vậy đây có thể là
tính chất chung của nhiều
vật khơng? Muốn trả lời câu
hỏi đó chúng ta tiến hành
tiếp phần 2 của thí nghiệm.
- Yêu cầu HS nghiên cứu
tiếp phần 2.


- H? Dụng cụ và cách tiến
hành thí nghiệm như thế
nào?


- GV phát thêm dụng cụ cho
các nhóm.


- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân hoàn thành kết luận .


bảng.


- Các nhóm báo cáo kết
quả thí nghiệm.



- Cả lớp nhận xét kết quả
của các nhóm và rút ra
nhận xét chung.


- HS nghiên cứu phần 2
của thí nghiệm.


- Dụng cụ như trên, thêm
1 thanh thuỷ tinh, 1 mảnh
nilon, 1 mảnh phim nhựa.
- Tiến hành 2 bước như
trên.


- Các nhóm nhận dụng cụ
- tiến hành thí nghiệm.
- Các nhóm báo cáo kết
quả thí nghiệm.


- Cả lớp nhận xét kết quả
thí nghiệm của các nhóm.
- HS làm việc cá nhân
hoàn thành kết luận 1


* Kết luận 1:


Nhiều vật sau khi cọ sát
có khả năng hút các vật
khác.



<b> Hoạt động 3: Phát hiện vật cọ xát bị nhiễm điện.</b>
- H? Nhiều vật sau khi được


cọ xát có đặc điểm gì mà lại
có thể hút các vật khác?
- GV tiến hành thí nghiệm.
- Hơ nóng thước nhựa rồi
đưa đến gần các vụn giấy.
- Đưa thanh nam châm lại
gần các vụn giấy.


- GV Vậy do đâu mà vật sau
khi cọ xát lại có thể hút các
vật khác, chúng ta nghiên
cứu tiếp.


- HS đưa ra dự đốn
+ Do nóng lên.


+ Do có tính chất như nam
châm.


- HS quan sát nhận xét.
Thước nhựa không hút
vụn giấy.


Nam châm không hút các
vụn giấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Yêu cầu HS nghiên cứu


SGK.


- H? Dụng cụ thí nghiệm
gồm những gì?


- H? Các bước tiến hành thí
nghiệm?


- GV hồn chỉnh lại trên
bảng:


- B1: Đặt miếng tơn lên trên
mảnh phim nhựa, chạm bút
thử điện, quan sát bóng đèn
bút thử điện.


- B2: Dùng mảnh len cọ xát
mảnh phim nhiều lần, chạm
bút thử điện, quan sát đèn.
- B3: Thay mảnh phim nhựa
bằng thước dẹt, làm thí
nghiệm tương tự.


- GV lưu ý cách làm thí
nghiệm.


- Phát dụng cụ cho các
nhóm.


- GV quan sát, giúp đỡ các


nhóm làm chưa tốt.


- Yêu cầu các nhóm báo cáo
kết quả, thống nhất kết quả
đúng.


- H? Từ kết quả thí nghiệm
các em hãy hồn thành kết
luận?


- H? Qua 2 thí nghiệm trên
em thấy vật sau khi cọ xát
có những tính chất gì?
- GV Kết luận:Những vật
sau khi cọ xát có các tính
chất trên gọi là vật nhiễm


- HS nêu tên các dụng cụ
TN Mảnh phim, mảnh tóc,
bút thử điện, mảnh len.
- HS nêu các bước.


- Các nhóm nhận dụng cụ.
- Các nhóm tiến hành thí
nghiệm


- Cá nhóm hồn thành kết
luận 2


- Các vật sau khi cọ xát có


khả năng làm sáng bóng
đèn bút thử điện hoặc hút
các vật.


- HS ghi nhớ.


<b>- Thí nghiệm 2</b><i><b>.</b></i>


<b>* Kết luận2</b>


Nhiều vật sau khi cọ
xát có khả năng làm sáng
bóng đèn bút thử điện.


<b>* Kết luận:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

điện hay vật mang điện tích.
<b>Hoạt động 4: Vận Dụng</b>
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân trả lời câu C1.


- Yêu cầu HS trả lời câu C2.


- Yêu cầu HS trả lời câu C3.
- GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi ở đầu bài.


- HS hoạt động cá nhân trả
lời C1; C2: C3.



- Trả lời


- Trả lời C3.


<b>II - Vận dụng </b>


C1: Khi chải đầu bằng
lược nhựa, lược nhựa và
tóc cọ xát vào nhau, cả
lược và tóc đều bị nhiễm
điện. Do đó, tóc bị lược
nhựa hút kéo thẳng ra.
C2: Cánh quạt cọ xát
mạnh vào khơng khí và
bị nhiễm điện vì thế cánh
quạt hút các hạt bụi có
trong khơng khí.


C3: Khi lau chùi gương
soi, cửa kính, màn hình
TV bằng khăn bơng khơ,
chúng bị cọ xát và nhiễm
điện, do đó chúng hút
bụi vải.


<b>3. Củng cố</b>


<i><b>- </b></i>Gọi 1 số HS đọc ghi nhớ SGK


- Cho hs đọc phần có thể em chưa biết


- GV khắc sâu kiến thức cơ bản.


<b>4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà</b>
- GV hướng dẫn HS làm bài tập về nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Ngày soạn :.../.../ 2012</b></i>


<i><b>Lớp dạy 7A: Tiết TKB... Ngày dạy ...Sĩ số...Vắng:...</b></i>
<i><b>Lớp dạy 7B: Tiết TKB... Ngày dạy ...Sĩ số...Vắng:...</b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b>Tiết 20- Bài 18</b></i>


<b>HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH</b>



<b>I - MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các electron
mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyyên tử trung hoà về điện


- Biết vật mang điện tích âm nhận thêm electron, vật mang điện tích dương mất bớt
electron


<i><b>2. Kĩ năng.</b></i>


- Phát triển kĩ năng quan sát so sánh,phân tích và tổng hợp


<i><b>3. thái độ:</b></i>



- Rèn luyện tính cẩn thận, tinh thần hợp tác khi làm việc theo nhóm.
- HS có hứng thú học tập.


<b>II - CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của Giáo Viên:</b></i>


- Vẽ to H18.4 SGK.


<i><b>2. Chuẩn bị của Học Sinh:</b></i>


Đối với mỗi nhóm HS:
- 3 mảnh nilon.


- 1 bút chì vỏ gỗ.
- 1 kẹp giấy.


- 2 thanh nhựa sẫm màu.
- 1 mảnh len.


- 1 mảnh lụa.
- 1 thanh thuỷ tinh.


- 1 trục quay có mũi nhọn


<b> III - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>



<b>- H? Có thể làm nhiễm điện cho vật bằng cách nào?</b>
<b>- H? Vật nhiễm điện có những tính chất gì?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>


<b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>
- GV: Vật bị nhiễm điện
có khả năng hút các vật
khác. Vậy nếu 2 vật cùng
nhiễm điện thì sẽ hút hay
đẩy nhau?


<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu hai loại điện tích</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu


mục 1.2.


- H? Em hãy cho biết các
dụng cụ để tiến hành thí
nghiệm?


- H? Các bước tiến hành
thí nghiệm? Quan sát gì?


- GV phát dụng cụ thí
nghiệm.


- Yêu cầu đại diện các
nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm.



- Yêu cầu HS nghiên cứu
mục 3 làm thí nghiệm


- HS tự nghiên cứu mục
1 ; 2


- HS kể tên
+ Mảnh nilon.
+ Bút chì.
+ Miếng len.


- 1 HS trả lời, các HS khác
nhận xét, thống nhất:
+ B1: Kẹp 2 mảnh nilon
vào thân bút chì, nhấc lên,
quan sát xem chúng có hút
hoặc đẩy nhau không.
+ B2: Cọ xát 2 mảnh nilon
nhiều lần bằng mảnh len,
cầm thân bút chì nhấc lên,
quan sát xem chúng có hút
hoặc đẩy nhau khơng.
- Các nhóm nhận dụng cụ,
tiến hành thí nghiệm theo
các bước trên, ghi


kết quả thí nghiệm.


- Đại diện báo cáo kết quả.



- HS tự nghiên cứu,


<b>I - Hai loại điện tích.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Hình 18.2


- H? Nêu dụng cụ thí
nghiệm - cách tiến hành
-cách quan sát?


- GV phát dụng cụ.


- Yêu cầu đại diện các
nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm.


- u cầu HS làm việc cá
nhân hồn thành nhận xét.


- 1 HS nêu tên HS khác
nhận xét.


+ 2 thanh nhựa sẫm màu.
+ 2 mảnh vải khô - trục.
+ Cách tiến hành:


Dùng mảnh vải cọ xát 2
thanh nhựa, đặt 1 ( 2 )
thanh lên trục nhọn, đưa


các đầu đã cọ xát của 2
thanh lại gận nhau, quan
sát chúng hút hay đẩy
nhau.


- Các nhóm nhận dụng
cụ,Tiến hành thí nghiệm –
ghi kết quả thí nghiệm.
- Các nhóm báo cáo


- Từng HS hoàn thành
nhận xét,1HS báo cáo kết
qủa HS khác nhận xét.


<b>* Nhận xét:</b>


- 2 vật giống nhau, cùng
chất liệu, cùng được cọ xát
như nhau nên chúng
nhiễm điện cùng loại và
khi đặt gần nhau thì chúng
đẩy nhau


<b>Hoạt động 3: Làm thí nghiệm 2 phát hiện 2 vật nhiễm điện hút nhau và mang</b>
<b>điện tích khác loại.</b>


- Yêu cầu HS nghiên cứu
thí nghiệm 2.


- H? Nêu dụng cụ cần để


tiến hành thí nghiệm?


- H? Nêu cách tiến hành
thí nghiệm?


- HS tự nghiên cứu.
- HS nêu tên .


+ thanh nhựa sẫm màu.
+ 1 thanh thuỷ tinh.
+ 1 mảnh lụa.
+ 1 mảnh vải khô.


-1HS nêu cách tiến hành +
Dùng mảnh lụa cọ xát
thanh thuỷ tinh, mảnh vải


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV phát dụng cụ thí
nghiệm.


- Yêu cầu các nhóm báo
cáo kết quả.


- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân hoàn thành câu nhận
xét.


- H? Từ nhận xét ở các thí
nghiệm trên em hãy hoàn
thành câu kết luận?



- GV giới thiệu quy ước
về điện tích dương và điện
tích âm.


- Cho HS đọc lại


- Yêu cầu hs trả lời câu C1


khô cọ xát thanh nhựa sẫm
màu.


+ Đặt thanh nhựa sẫm màu
lên trục, đưa đầu thanh
thuỷ tinh đã cọ xát lại gần
đầu thanh nhựa đã cọ xát,
quan sát.


- HS nhận dụng cụ.


- Tiến hành thí nghiệm ghi
kết quả thí nghiệm.


- Đại diện các nhóm báo
cáo kết quả thí nghiệm,
Cả lớp nhận xét.


Hoàn thành câu nhận xét.
- HS hoạt động cá nhân



- HS ghi nhớ


- 1HS nêu kết luận.
- HS HĐ cá nhân C1


<b>- C1:Mảnh vải mang điện</b>
tích dương vì 2 vật nhiễm
điện hút nhau thì mang
điện tích khác loại. Thanh
nhựa sẫm màu được cọ xát
bằng vải thì mang điện
tích âm còn mảnh vải


* Nhận xét


<b> Hai vật mang điện tích</b>
<b>khác loại nhau khi đặt</b>
gần nhau chúng sẽ hút
<b>nhau.</b>


<b> * Kết Luận</b>


Có hai loại điện tích. Các
vật mang điện tích cùng
<b>loại thì đẩy nhau,</b>


mang điện tích khác loại
thì hút nhau.


Quy ước: Điện tích của


thanh thuỷ tinh khi cọ sát
vào lụa là điện tích
<b>dương( + ); điện tích của</b>
thanh lụa sẫm màu khi cọ
sát vào vải khơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

mang điện tích dương.
<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử.</b>
- GV nêu vấn đề như


phần mở đẩu của mục II
“Vậy những điện tích này
từ đâu mà có”


- GV treo hình vẽ to “ mơ
hình đơn giản của ngun
tử” và thông báo:


- Nguyên tử có kích
thước rất nhỏ, nếu xếp sát
nhau thành một hàng dài
thẳng1mm có khoảng 10
triệu nguyên tử.


- GV giới thiệu về hạt
nhõn nguyờn tử và đề
nghị HS nhận biết hạt
nhõn trong hỡnh vẽ.
- Thụng bỏo về (e) trong
lớp vỏ nguyờn tử.



- Yờu cầu HS đếm số dấu
(+) ở hạt nhậ và số dấu
(-) ở cỏc (e) để biết
nguyờn tử trung hoà về
điện.


- Thụng bỏo (e) cú thể
dịch chuyển.


- HS lắng nghe.


- Quan sát và nhận biết.


- Nhận biết hạt nhõn
trong sơ đồ.


- Nhận biết (e).


- Đếm số điện tớch


- Ghi vở.


<b>II. Cấu tạo của nguyờn tử:</b>
Nguyên tử được cấu tạo bởi
một hạt nhõn ở giữa mang
điện tớch dương xung quang
là cỏc (e) mang điện tích (-)
chuyển động tạo thành lớp
vỏ nguyên tử.



- Bỡnh thường nguyờn tử
trung hoà về điện ( số điện
tớch õm bằng số điện tớch
dương


<b>Hoạt động 4: Vận Dụng</b>
- H? Có mấy loại điện
tích?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- H? Các điện tích tương
tác với nhau như thế nào?
- H? Khi nào vật mang
điện tích dương, khi nào
vật mang điện tích âm?
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân trả lời các câu C2,
C3, C4.


- GV nhận xét và cho
điểm cá nhân xuất sắc.


- HS lên bảng trả lời.


+ 1 HS trả lời câu C2, các
HS khác nhận xét – bổ
sung.


+ 1 HS trả lời câu C3.
+ 1 HS trả lời câu C4.



<b>C2: Trước khi cọ sỏt trong</b>
mỗi vật đều cú điện tớch
õm


và điện tích dương. Cỏc
điện tớch này tồn tại ở hạt
nhõn và electron.


<b>C3. Trước khi cọ sỏt cỏc</b>
vật khụng hỳt cỏc vụn
giấy nhỏ vỡ khi đú chưa
cú sự thay đổi về điện tớch
( vật trung hoà về điện )
<b>C4: </b>


Mảnh vải mất electron nờn
nhiễm điện dương.thước
nhựa nhận thờm electron
nờn nhiễm điện õm


<i><b>3. </b><b>Củng cố</b></i>


- Gọi HS đọc ghi nhơ SGK
- GV khắc sâu kiến thức cơ bản


<i><b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Ngày soạn :.../.../ 2012</b></i>



<i><b>Lớp dạy 7A: Tiết TKB... Ngày dạy ...Sĩ số...Vắng:...</b></i>
<i><b>Lớp dạy 7B: Tiết TKB... Ngày dạy ...Sĩ số...Vắng:...</b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b>Tiết 21- Bài 19</b></i>


<b>DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN.</b>



<b>I - MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Mô tả được thí nghiệm tạo ra dịng điện, nhận biết có dịng điện và nêu được
dịng điện là dịng các điện tích chuyển động có hướng.


- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các
nguồn điện thường dùng với 2 cực của chúng


<i><b>2. Kĩ năng.</b></i>


- Mắc và kiểm tra để đảm bảo 1 mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và
dây nối hoạt động.


- Phát triển kĩ năng quan sát,tư duy so sánh,phân tích và tổng hợp một cách có
lơgíc.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Rèn luyện tính cẩn thận, tinh thần hợp tác khi làm việc theo nhóm.
- HS có hứng thú học tập.



<b>II - CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của Giáo Viên:</b></i>


<b>- Tranh vẽ to H19.1. 19.2, Các loại pin, 1 ắc quy, 1 đinamô xe đạo.</b>


<i><b>2. Chuẩn bị của Học Sinh:</b></i>


Đối với mỗi nhóm HS:


- 1mảnh phim nhựa,1 mảnh kim loại mỏng,1 bút thử điện.,1 mảnh len.
- 1pin đèn,1 bóng đèn, 1 cơng tắc, 5 đoạn dây nối cách điện.


<b>III - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Có mấy loại điện tích? Các điện tích tương tác với nhau như thế nào


2. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu dịng điện là gì?</b>
- GV giới thiệu nội dung


cần nghiên cứu.


- Yêu cầu HS quan sát hình
19.1 trả lời câu C1



H? Em hãy nêu sự tương tự
giữa các vật ở hình 19.1a và
19.1 b


- H? Nêu sự tương tự giữa
các vật ở hình 19.1c và
19.1d


- Yêu cầu HS trả lời C2


-H? Bóng đèn của bút thử
điện sáng khi nào?( điền
vào nhận xét)


- Khi các điện tích dịch
chuyển từ mảnh phim nhựa
qua bóng đèn đến tay ta thì
bóng đèn sáng, ta nói trong
bóng đèn có dịng điện chạy
qua.


- H? Vậy dịng điện là gì?
GVđưa ra khái niệm và lưu
ý từ “ Có hướng ”


- Khi nào em biết trong
bóng đèn hoặc quạt điện có
dịng điện?


- HS lắng nghe



- HS quan sát hình vẽ trả
lời câu C1.


- Điện tích trên mảnh phim
tương tự như nước trong
bình.


- Điện tích dịch chuyển
qua bóng đèn tương tự như
nước chảy trong ống thốt?
- 1 HS trả lời: Cọ xát lần
nữa để tăng thêm điện tích
cho mảnh phim nhựa.
- HS hoạt động cá nhân


- Tiếp thu.


- HS ghi nhớ


- HS hoạt động cá nhân trả
lời.


<b>I - Dòng điện</b>


<b>* Nhận xét:</b>


Bóng đèn của bút thử
điện sáng khi các điện tích
dịch chuyển qua nó.



<b>* Kết luận:</b>


- Dịng điện là dòng các
điện tích dịch chuyển có
hướng.


- Khi các thiết bị điện hoạt
động thì có dịng điện.


<b> Hoạt động 3: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng.</b>


- H? Khi mắc các dụng cụ
dùng điện vào nguồn điện


- HS thảo luận nhóm nêu
tác dụng của nguồn điện.


<b>II - Nguồn điện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

thì các dụng cụ điện hoạt
động. Vậy nguồn điện có
tác dụng gì?


-H? Hãy kể tên các nguồn
điện mà em biết?


- GV giới thiệu 2 cực của
pin, ắc quy.



- Yêu cầu HS chỉ các cực
của pin.


- HS kể tên các nguồn điện
đã biết.


- 1 vài HS nhận biết các
cực của pin,ắc quy.


Nguồn điện có khả năng
cung cấp dịng điện điện để
các dụng cụ điện hoạt động.
Mỗi nguồn điện đều có
<b>hai cực:cực dương ( + ) và</b>
<b>cực âm ( - )</b>


<b> Hoạt động 4: Mắc mạch điện với pin, bóng đèn pin, cơng tắc và dây điện để đèn</b>
<b>sáng.</b>


- Yêu cầu HS quan sát
H19.3.


- Yêu cầu HS thảo luận
nhóm nêu các dụng cụ có
trong mạch điện và cách
mắc các dụng cụ đó.


- Yêu cầu đại diện nêu dụng
cụ có trong mạch điện.



- Yêu cầu đại diện các
nhóm nêu cách mắc các
dụng cụ trong mạch.


- GV giới thiệu dụng cụ.
- Phát dụng cụ cho các
nhóm


- Yêu cầu HS làm thớ
nghiệm.


- GV theo dõi, uốn nắn,
quan sát, lưu ý HS mắc


- HS quan sat hình 19.3
- HS thảo luận nêu tên các
dụng cụ điện,


- Đại diện 1 HS nêu HS
khác nhận xét.


+ Nguồn điện ( 2 pin ).
+ Giá lắp pin.


+ Bóng đèn pin.
+ Khố.


+ 3 dây dẫn có kẹp.
+ Bảng điện.



- Đại diện các nhóm nêu
cách mắc.


- Nhóm trưởng nhận dụng
cụ.


- Các nhóm tiến hành mắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

mạch điện nhưng chưa đóng
khố.


- GV đến từng nhóm u
cầu HS đóng khố, quan sát
bóng đèn, nhóm nào đóng
khố đèn khơng sáng thì
yêu cầu các em kiểm tra lại
mạch điện.


- H?Thiết bị điện chỉ hoạt
động khi nào?


- Tìm nguyên nhân.( nếu
đèn không sáng)


- HS thảo luận trả lời - Thiết bị điện chỉ hoạt
động khi mạch kín.


<b>Hoạt động 4: Vận Dụng</b>
- Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi:



- H? Dòng điện là gì? Làm
thế nào để có dịng điện
chạy qua bóng đèn pin?
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân trả lời các câu C4, C5,
C6.


- HS làm việc cá nhân trả
lời câu hỏi của GV.


- HS làm việc cá nhân trả
lời câu hỏi C4, C5, C6.
+1 HS trả lời câu C4.


Cả lớp lắng nghe, nhận xét,
hoàn chỉnh.


+1 HS trả lời câu C5.


Các HS khác nghe, bổ
sung.


+1 HS trả lời câu C6.


Các HS khác lắng nghe, bổ
sung.


<b>II - vận dụng</b>



<i><b>3. Củng cố:</b></i>


- Gọi HS đọc ghi nhớ và chép vào vở.
- GV khắc sâu.


<i><b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</b></i>


- Học thuộc phần ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Ngày soạn :.../.../ 2012</b></i>


<i><b>Lớp dạy 7A: Tiết TKB... Ngày dạy ...Sĩ số...Vắng:...</b></i>
<i><b>Lớp dạy 7B: Tiết TKB... Ngày dạy ...Sĩ số...Vắng:...</b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b>Tiết 22- Bài 20</b></i>


<b>CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN</b>


<b>DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI.</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- HS nhận biết được trong thực tế chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất
cách điện là chất khơng cho cho dịng điện đi qua.


- Kể tên 1 số vật dẫn điện ( hoặc vật liệu dẫn điện ) và vật cách điện ( hoặc vật liệu
cách điện ) thường dùng.



- Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có
hướng.


<i><b>2. Kĩ năng </b></i>


<b> - Phát triển khả năng quan sát, so sánh,phân tích,tổng hợp từ đó nhận biết được</b>
chất dãn điện và chất cách điện trong thực tế.


<i><b> 3. Thái độ </b></i>


- Có ý thức sử dụng những chất dẫn điện và cách điện phù hợp,có hứng thú khám
phá môn học ...


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của Giáo Viên:</b></i>


<i>- </i>Một số dụng cụ: bóng đèn, cơng tắc, ổ lấy điện, dây nối.
<b>- Tranh vẽ to các hình 20.1 và 20.3 SGK.</b>


<i><b>2. Chuẩn bị của Học Sinh:</b></i>


<b>- 1 bóng đèn,phích cắm điện,pin,1 bóng đèn pin.</b>
<b>- 5 đoạn dây nối có mỏ kẹp</b>


- Một số vật: dây đồng, lõi thép, dây nhôm, vỏ bọc dây dẫn điện, thanh thuỷ tinh,
vỏ nhựa bút bi, ruột bút chì.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>



<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<b>Câu 1: Dòng điện là gì? Dấu hiệu nhận biết dịng điện chạy qua các thiết bị điện là</b>
gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>2. Bài mới</b></i>


<i><b>Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung ghi bảng</b></i>


<b> Hoạt động 1: Nêu nội dung cần nghiên cứu</b>
- Gọi 1 HS đọc phần mở


bài SGK.


GV: Thế nào là chất dẫn
điện, chất cách điện? Tại
sao có chất dẫn điện được,
có chất khơng dẫn điện
được?


Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta trả lời các câu
hỏi đó.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi


- Hs lắng nghe.


<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu chất dẫn điện và chất cách điện.</b>
- GV thông báo:



+ Chất dẫn điện là chất
cho dòng điện chạy qua.
+ Chất cách điện là chất
khơng cho dịng điện chạy
qua.


- u cầu các nhóm quan
sát H20.1.


- Gọi HS nêu tên các bộ
phận dẫn điện và các bộ
phận cách điện


- GV nhận xét, bổ sung.


- HS tiếp thu.
- HS ghi vở.


- Quan sát H20.1, thảo
luận, trả lời câu C1.


Đại diện các nhóm trả lời.
Cả lớp nhận xét, thống
nhất:


C1:


1, Các bộ phận dẫn điện
là: dây tóc, dây trục, 2 đầu


dây đèn, 2 chốt cắm, lõi
dây.


2, Các bộ phận cách điện
là: trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh
đen, vỏ dây, vỏ nhựa,


<b>I - Chất dẫn điện và chất</b>
<b>cách điện.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

phích cắm


<b> Hoạt động 3: Xác định vật dẫn điện, vật cách điện.</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu


thí nghiệm SGK.


- H? Nêu mục đích thí
nghiệm?


- H? Dụng cụ thí nghiệm
gồm những gì?


- H? Các bước tiến hành
thí nghiệm?


- GV phát dụng cụ cho các
nhóm – theo dõi, giúp đỡ
các nhóm yếu.



- Yêu cầu đại diện các
nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm.


- u cầu HS trả lời câu
C2 vào phiếu học tập.
- GV kiểm tra bài của các
HS, sửa chữa những chỗ


- Từng HS nghiên cứu thí
nghiệm SGK


- Xác định xem 1 vật là
vật dẫn điện hay vật cách
điện.


- 1HS nêu tên các DC TN
+Nguồn điện, bóng đèn,
dây dẫn.


+1 số vật cần xác định: 1
đoạn dây thép, 1 đoạn dây
đồng, 1 ruột bút chì, 1 vỏ
nhựa bọc dây dẫn điện,
miếng sứ.


- HS nêu các bước tiến
hành TN hs khác nhận xét
+Lắp mạch điện.



+Kiểm tra đèn.


+Lận lượt kẹp 2 mỏ kẹp
vào 2 đầu các vật cần xác
định, quan sát đèn, ghi kết
quả.


- Nhóm trưởng nhận dụng
cụ, điều khiển các bạn làm
thí nghiệm, ghi kết quả
vào bảng.


- Đại diện các nhóm báo
cáo kết quả.Các nhóm
nhận xét, đối chiếu kết quả
với nhóm bạn.


- HS trả lời câu C2 vào
phiếu học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

trả lời không đúng.


- u cầu các nhóm thảo
luận và trình bày câu C3.
- Gọi đại diện các nhóm
trả lời.


- GV tổng kết, hồn chỉnh
các câu trả lời.



- Các nhóm thảo luận và
trình bày câu C3.


- Đại diện nhóm trả lời


- HS hồn thiện vào vở


<b> Hoạt động 4: Tìm hiểu dịng điện trong kim loại.</b>


- H? Nguyên tử được cấu
tạo như thế nào?


- GV: Trong kim loại có
các electron thốt ra khỏi
ngun tử và chuyển động
tự do gọi là electron tự do.
- GVtreo H20.3lên bảng
- Yêu cầu HS trả lời câu
C5.


- GV treo H20.4 lên bảng,
giới thiệu hình vẽ.


- Yêu cầu HS trả lời câu
C6.


- Yêu cầu HS hoàn thành
câu kết luận.


- Yêu cầu 1 HS đọc kết


luận.


- Nguyên tử gồm hạt nhân
mang điện tích dương và
các electron quay xung
quanh.


- HS ghi nhớ


- 1 HS lên bảng trả lời và
chỉ trên hình vẽ.HS khác
nhận xét.


- HS quan sát và nhận xét
- 1 HS lên bảng trả lời.
- Từng HS hoàn thành câu
kết luận.


- 1 HS đọc kết luận, các
HS khác nhận xét.


<b>II - Dòng điện trong kim</b>
<b>loại</b>


<b> 1. Electron tự do trong</b>
<b>kim loại.</b>


Trong kim loại có các
electron thoát ra khỏi
nguyên tử và chuyển động


tự do gọi là electron tự
<b>do.</b>


<b>2. Dòng điện trong kim</b>
<b>loại.</b>


- Các <i><b>electron tự do</b></i> trong
kim loại <i><b>chuyển động</b></i> tạo
thành <i><b>dịng điện</b></i> chạy qua


<b>Hoạt động 5: Vận Dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi sau:


+H? Chất dẫn điện là gì,
chất cách điện là gì? Cho
VD?


+H? Tại sao kim loại lại
dẫn điện được?


+H? Dòng điện trong kim
loại là gì?


- Yêu cầu HS trả lời các
câu C7, C8, C9.


- GV nhận xét, bổ sung


các câu trả lời của HS.


- Từng HS suy nghĩ trả lời
các câu hỏi của GV.


- 1 HS trả lời câu C7, các
HS khác nhận xét, thống
nhất:




- 1 HS trả lời câu C8:
- 1 HS trả lời câu C9:


<b>III- Vận dụng</b>


<b>C7: Vật dẫn điện là</b>
B: 1 đầu ruột bút chì.
<b>C8:Vật liệu cách điện</b>
dùng nhiều nhất là


C: Nhựa


<b>C9:Vật không có các</b>
electron tự do là


C: 1 đoan dây nhựa


<i><b>3. Củng cố</b></i>



- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
- GV khắc sâu kiến thức cơ bản.


<i><b>4. Dặn dị:</b></i>


- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Đọc phần Có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 20.1 – 20.4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Ngày soạn :.../.../ 2012</b></i>


<i><b>Lớp dạy 7A: Tiết TKB... Ngày dạy ...Sĩ số...Vắng:...</b></i>
<i><b>Lớp dạy 7B: Tiết TKB... Ngày dạy ...Sĩ số...Vắng:...</b></i>


<i><b>Tiết 23- Bài 21</b></i>


<i><b> SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN.</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


- Vẽ đúng sơ đồ của 1 mạch điện thuộc loại đơn giản.
- Mắc đúng 1 mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho.


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


- Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng


như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực.


<i><b>3.Thái độ:</b></i>


- Nghiêm túc,nhiệt tình,có ý thức phối hợp trong quá trình học.
<b>II. chuẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của Giáo Viên:</b></i>


- Tranh vẽ to các ký hiệu biểu thị các bộ phận của mạch điện.
- Sơ đồ mạch điện của 1 đèn pin


<i><b>2. Chuẩn bị của Học Sinh:</b></i>


- 1 đèn pin ống trịn vỏ nhựa.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<i><b>1. Kiểm tra 15 phút</b></i>


<i><b> Câu Hỏi</b></i>


<i><b>Câu 1: </b></i>Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện? Cho 5 VD cho mỗi loại.


<i><b>Câu 2</b></i>: Dòng điện trong kim loại là gì? Tại sao kim loại dẫn điện được cịn nhựa


thì khơng?


2. Bài mới


<i><b>Hoạt động của Giáo Viên</b></i> <i><b>Hoạt động của Học Sinh</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>



<b> Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b>
- GV tổ chức tình huống


học tập, nêu câu hỏi như
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Hoạt động 2: Sử dụng ký hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc mạch điện theo sơ</b>
<b>đồ</b>


- GV treo sơ đồ mạch điện
đã chuẩn bị sẵn – giới
thiệu sơ đồ mạch điện với
các ký hiệu biểu thị các bộ
phận của mạch điện.


- GV treo bảng vẽ các ký
hiệu của 1 số bộ phận
mạch điện lên bảng – giới
thiệu cho HS.


- Yêu cầu HS vẽ và ghi
nhớ các ký hiệu.


- Yêu cầu HS làm câu C1.
- GV kiểm tra HS vẽ dưới
lớp.


- Yêu cầu HS làm câu C2.
- GV kiểm tra HS vẽ dưới


lớp.


- Yêu cầu HS nghiên cứu
cách mắc các dụng cụ
trong mạch điện theo sơ
đồ.


- GV phát dụng cụ cho HS.
- Yêu cầu các nhóm mắc
mạch điện theo đúng sơ đồ
đã vẽ, GV tra, giúp đỡ các
nhóm hồn thành cơng
việc


- HS quan sát.


- HS quan sát – ghi nhớ và
vẽ lại các ký hiệu.


- 1HS lên bảng nêu tên
của từng kí hiệu.


- HS vẽ sơ đồ ra giấy
nháp.


- 1 HS lên bảng vẽ.C1
- Các HS khác nhận xét –
bổ sung.


- HS vẽ ra giấy nháp.


1 HS lên bảng vẽ.C2
- Cả lớp nhận xét – hoàn
chỉnh.


- Từng HS nghiên cứu
cách mắc các dụng cụ theo
sơ đồ.


- Nhóm trưởng nhận dụng
cụ.


- Tiến hành mắc mạch
điện.


<b>I - Sơ đồ mạch điện</b>


<b>1. Kí hiệu của một số bộ </b>
<b>phận mạch điện</b>


(SGK)


<b>2. Sơ đồ mạch điện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Hoạt động 3: Xác định và biểu diễn chiều dòng điện quy ước.</b>


- GV giới thiệu quy ước
chiều dòng điện.


- GV đưa H21.1a, giới
thiệu cách dùng mũi tên


chỉ chiều dòng điện trong
mạch.


- Yêu cầu HS trả lời câu
C4.


- GV treo H21.1b,c,d lên
bảng.


- Yêu cầu HS trả lời câu
C5.


- Gọi 3 HS lên bảng làm
câu C5.


- Yêu cầu HS so sánh
chiều dòng điện trong kim
loại và chiều dòng điện
theo quy ước


- HS ghi:


- HS chú ý theo dõi


- Từng HS trả lời câu C4.
1 HS trả lời.


- 3 HS lên bảng vẽ mũi tên
chỉ chiều dòng điện vào 3
sơ đồ.



- Cả lớp nhận xét – hoàn
chỉnh vào vở.


- HS thảo luận


- 1HS trả lời HS khác
nhận xét


<b>II - Chiều dòng điện</b>


<b> </b><i><b>Quy ước về chiều dòng</b></i>
<i><b>điện</b></i>


Chiều dòng điện là chiều
từ cực dương qua vật dẫn
và các dụng cụ điện tới cực
âm của nguồn điện.


<i><b>3. Củng cố - luyện tập</b></i>


- GV treo Hình 21.2
- Yêu cầu HS làm câu C6.
- Gọi 1 HS chỉ ra cấu tạo
của đen pin;HS vẽ sơ đồ
mạch điện của đen pin


- GV nhận xét


- Từng HS làm câu C6.


- 1 HS trả lời ý a


- 1HS trả lời ý b


- Các HS khác nhận xét –
bổ sung.


- Cả lớp nhận xét – hoàn
chỉnh, làm vào vở.


<b>III - Vận dụng</b>


<i><b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</b></i>


- Học thuộc các ký hiệu của 1 số bộ phận của mạch điện.
Ngày soạn :.../.../ 2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Lớp dạy 7B: Tiết TKB... Ngày dạy ...Sĩ số...Vắng:...


<i><b>Tiết 24- Bài 22</b></i>


<b> TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG</b>


<b> CỦA DÒNG ĐIỆN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Nêu được dịng điện đi qua vật dẫn thơng thường đều làm cho vật dẫn nóng lên
và kể tên 5 dụng cụ sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.



- Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại đèn.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Kĩ năng làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng.


<i><b>3.Thái độ:</b></i>


- Nghiêm túc khi thực hiện.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của Giáo Viên</b></i>


- 4 pin loại 1,5V.
- 1 đế lắp pin.
- 5 dây nối.
- 1 công tắc.


- 1 đoạn dây sắt nhỏ.
- 1 bóng đèn pin.
- 1 bút thử điện.


- 1 đèn điốt phát quang.


<i><b>2 .Chuẩn bị của Học Sinh</b></i>.
- 1 số dây dẫn nối.


- Đọc trước nội dung bài mới.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>2. Dạy nội dung bài mới</b>


<i><b> Hoạt Động của Giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt Động của Học Sinh Nội Dung Ghi Bảng</b></i>


<b>Hoạt Động 1: Tổ chức tình huống học tập </b>
- H? Khi có dịng điện chạy


trong mạch ta có nhìn thấy
các ê lec trôn dịch chuyển
không?


- Vậy căn cứ vào đâu để
biết có dịng điện chạy trong
mạch?


- GV thông báo các tác
dụng của dòng điện.


- HS trả lời: Khơng nhìn
thấy.


- Phát biểu: Căn cứ vào
bóng đèn sáng, quạt điện
quay.


- Ghi tên bài.


<b>Hoạt Động 2: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện</b>



- Yêu cầu HS nêu tên 1 số
dụng cụ, thiết bị được đốt
nóng bằng điện.


- GV tổ chức thảo luận
chung để xác định các dụng
cụ đó.


- GV nhận xét.


- GV tổ chức cho đại diện 1
nhóm HS lên làm thí
nghiệm hình 22.1.


- u cầu cả lớp quan sát và
trả lời câu C2.


- Cho HS tra bảng nhiệt độ
nóng chảy của 1 số chất để
xem nhiệt độ nóng chảy của
von fam.


- Kể tên các dụng cụ đốt
nóng.


- Ghi vở.


- Làm thí nghiệm.


- Quan sát và trả lời câu


C1,C2.


- Tra bảng nhiệt độ nóng
chảy.


<b>I.Tác dụng nhiệt.</b>


<b>C1:Dụng cụ đốt nóng</b>
bằng điện: bàn là,bếp
điện, nồi cơm điện. lò
sửa,ấm điện.


<b>C2: a, Bóng đèn nóng</b>
lên, có thể sờ tay vào.
b, Dây tóc bóng đèn bị
đốt nóng mạnh và phát
sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV tiến hành thí nghiệm
h22.2. Lưu ý HS quan sát
các vụn giấy nhỏ vắt trên
dây sắt AB.


- Yêu cầu cả lớp thảo luận
chung để trả lời các câu
hỏi.C3.


- GV nhân xét,bổ sung.
- Cho HS rút ra kết luận
chung và ghi vở.



- GV thông báo: Vật nóng
tới 5000<sub>C thì bắt đầu phát</sub>
sáng.


- GV cho HS quan sát cầu
chì, mơ tả hiện tượng xảy ra
với đoạn dây chì và mạch
điện khi nhiệt độ cao.


- GV kết luận.


- HS quan sát.


- Thảo luận.


- Tiếp thu.


- Rút ra kết luận.


- Lắng nghe.


- Quan sát cầu chì nêu
hiện tượng.


- Ghi vở
.


<b>C3: a,Các mảnh giấy bị</b>
cháy đứt và rơi xuống.


b, dịng điện làm dây sắt
AB nóng lên.


<b>* Kết luận: Khi có</b>
dịng điện chạy qua các
vật dẫn bị nóng lên.
- Dịng điện chạy qua
dây tóc bóng đèn làm
dây tóc nóng tới nhiệt
độ cao và phát sáng.
<b>C4: Cầu chì nóng tới</b>
nhiệt độ nóng chảy và bị
đứt. Mạch điện bị hở,
tránh hư tổn đò dùng.


<b>Hoạt Động 3: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dịng điện</b>


- GV cho HS quan sát bóng
đèn bút thử điện và nêu cấu
tạo của đèn.


- GV thử cắm đầu bút vào ổ
lấy điện trong lớp cho HS
quan sát vùng phát sáng
trong đèn.


- Hướng dẫn cho HS thảo


- Quan sát và nhận biết
các bộ phận của đèn.



- Quan sát vùng phát ánh
sáng của đèn.


- Thảo luận trả lời câu hỏi.


<b>II.Tác dụng phát sáng </b>
<b>1.bóng đèn bút thử</b>
<b>điện</b><i><b>.</b></i>


<b>C5: Hai đầu dây trong</b>
đèn bút thử điện tách rời
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

luận trả lời câu C5,C6.
- GV nhận xét.


- Yêu cầu HS viết đầy đủ
hoàn thành phần kết luận.
- Cho HS quan sát đèn điôt
phát quang nhận biết 2 bản
kim loại to, nhỏ trong đèn.
- Hướng dẫn HS thắp sáng
đèn và quan sát xem dòng
điện đi vào bản cực nào của
đèn.


- Giúp HS rút ra kết luận và
ghi vở.



- Tiếp thu.


- Rút ra kết luận.


- Quan sát đèn LED nhận
biết 2 bản kim loại.


- Thắp sáng đèn, quan sát,
trả lời.


- Rút ra kết luận, ghi vở.


phát sáng.


<b>* Kết luận: Dòng điện</b>
chạy qua chất khí trong
bóng đèn của bút thử
điện làm chất khí này
phát sáng.


2. Đèn điốt phát
<b>quang:</b>


<b>C7: Đèn điốt phát quang</b>
khi bản kim loại nhỏ
được nối với cực dương
bản kim loại to được nối
với cực âm của nguồn
điện.



<b>* Kết luận:</b>


Đèn điốt phát quang chỉ
cho dòng điện đi theo
một chiều nhất định và
khi đó đèn sáng


<b>Hoạt động 4: Vận dụng </b>
- Yêu cầu HS trả lời C8.
- GV nhận xét.


- Gợi ý cho HS cách dùng
đèn điốt phát quang để xác
định xem A hay B là cực
dương của pin trong H22.5.
- GV kết luận


- Trả lời.
- Ghi vở


- Quan sát H22.5 và trả
lời.


- Tiếp thu, ghi vở.


<b>III. Vận dụng</b>
<b>C8:</b>


E. Khơng có trường
hợp nào.



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

cực dương, nếu đèn
khơng sáng thì A là cực
âm của nguồn điện.


<i><b>3. Củng cố, luyện tập</b></i>


- Gọi HS đọc ghi nhớ, đọc phần ‘có thể em chưa biết’


<i><b>4.Hướng dẫn Học Sinh tự học ở nhà</b></i>


- Làm bài tập 22.1 đến 22. hết


<i><b>Ngày soạn :.../.../ 2012</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Tiết 25 – Bài 23</b></i>


<b> </b>

<b>TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ </b>



<b> TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DỊNG ĐIỆN</b>



<b>I.MỤC TIÊU.</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Mơ tả thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dịng
điện.


- Mơ tả một thí nghiệm hoặc ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học của dòng
điện.



- Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dịng điện khi đi qua cơ thể người.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>:


- Kĩ năng làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng.
- Nêu các hiệu tượng.


<i><b>3.Thái độ:</b></i>


- Nghiêm túc khi thực hiện.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1.Chuẩn bị của Giáo Viên</b></i>


- 4 nam châm vĩnh cửu.
- 1 ác quy.


- 1 số mẩu dây nhỏ sắt, thép.
- 1 công tắc.


- 1 tranh vè to hình hình 23.2
- 1 bóng đèn pin.


- 1 kim nam châm.


- Tranh vẽ sơ đồ chuông điện.


<i><b>2. Chuẩn bị của Học Sinh.</b></i>



- 1 số dây sắt, thép nhỏ.


- Đọc trước nội dung bài mới.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b> Hoạt Động của Giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt Động của Học Sinh Nội Dung Ghi Bảng</b></i>


<b>Hoạt Động 1: Tổ chức tình huống học tập </b>
- GV đề nghị HS quan sát


ảnh chụp cần cẩu dùng nam
châm điện ở đầu chương.
- H? Nam châm điện là gì?
Nó hoạt động dựa trên tác
dụng gì của dịng điện?
- GV: Chúng ta sẽ đi tìm
hiểu trong nội dung bài học
hơm nay.


- Quan sát hình ảnh.


- HS trả lời: Khơng nhìn
thấy.


- Ghi tên bài.


<b>Hoạt Động 2: Tìm hiểu nam châm điện </b>
- Gợi cho HS nhớ lại các


tính chất đã học của nam


châm.


- GV cho HS quan sát 1 vài
nam châm vĩnh cửu.


- GV tổ chức cho nhóm HS
lên làm thí nghiệm nam
châm hút sắt để nhận biết
tính chất từ và các cực.
- Hướng dẫn HS sử dụng
cuộn dây đẫ cuốn sẵn để lắp
vào mạch điện như hình
23.1 trong SGK.


- GV cho HS tiến hành thí
nghiệm theo các bước C1a,
C1b.


- HS nhớ lại.


- Quan sát.


- HS làm thí nghiệm.


- HS làm theo hướng dẫn
của GV.


- HS tiến hành thí
nghiệm.



<b>I.Tác dụng từ:</b>


<b>- Tính chất từ của nam</b>
châm


- Nam châm điện<i><b>.</b></i>


<b>C1:</b> a, Khi cơng tắc
đóng cuộn dây hút các
đinh sắt nhỏ, ngắt công
tắc lại nhả ra.


b, Một đầu kim nam
châm bị đẩy, một đầu bị
hút.


<b>* Kết luận: </b>


1. Cuộn dây dẫn quấn
quanh lõi sắt non có
dịng điện chạy qua là
nam châm điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Yêu cầu cả lớp thảo luận
chung để rút ra kết luận.
- GV nhân xét,bổ sung.


- Thảo luận.


- Tiếp thu.



bằng sắt, thép.


<b>Hoạt Động 3: Tìm hiểu hoạt động của chuông điện </b>
- GV cho HS quan hình


23.2 và nêu cấu tạo của
chuông điện.


- GV lưu ý giải thích các bộ
phận của chng điện như:
cuộn dây, là thép đàn hồi,vị
trí của thanh kim loại khi
chưa đóng cơng tắc, miếng
sắt ở đầu thanh kim loại với
một đầu của cuộn dây.


- Hướng dẫn cho HS thảo
luận trả lời câu C2, C3,C4.


- Lần lượt gọi HS trả lời và
bổ sung.


- GV nhận xét, bổ sung.


- GV kết luận về tác dụng
cơ học của dòng điện.


- Quan sát và nêu cấu tạo.



- Quan sát, lắng nghe và
nhận biết các bộ phận của
chuông điên.


- Thảo luận trả lời câu hỏi.


- HS trả lời.


- Tiếp thu.


- Rút ra kết luận, ghi vở.


<b>Tìm hiểu nam châm</b>
<b>điện.</b><i><b>.</b></i>


Cấu tạo: nguồn điện,
cuộn dây,chốt kẹp, lá
thép đàn hồi,miếng sắt,
tiếp điểm, đầu gõ
chuông, chuông.


<b>C2: Khi đóng cơng tắc,</b>
cuộn dây trở thành nam
châm điện. Khi đó cuộn
dây hút miếng sắt làm
cho đầu gõ chuông đập
vào chuông, chuông
kêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>C4: Khi miếng sắt tì sá</b><i><b>t</b></i>



vào tiếp điểm, mạch kín
và cuộn dây lại có dịng
điện chạy qua và lại có
tính chất từ. Cuộn dây
lại hút miếng sắt và đầu
gõ chuông lại đập vào
làm chuông kêu. Mạch
lại bị hở. Cứ như vậy
chuông kêu liên tiếp.
<b>Hoạt Động 4: Tìm hiểu tác dụng hố học của dịng điện </b>


- GV thơng báo: Chúng ta
tìm hiểu tìm hiểu một tác
dụng nữa của dịng điện qua
thí nghiệm sau:


- GV giới thiệu và hướng
dẫn cho HS quan sát và tìm
hiểu thí nghiệm H.23.4.
- GV lưu ý HS là khi chưa
làm thí nghiệm thì 2 thỏi
nam than chì có màu đen.
- Khi đóng cơng tắc đèn
sáng, ghi nhận thỏi than chì
nối với cực âm của ác quy
đã biến đổi thành màu đỏ
nhạt.


- GV cho HS thảo luận trả



- HS lắng nghe.


- Quan sát và tìm hiểu thí
nghiệm.


- Nhận biết màu của thỏi
than.


- Trả lời: thỏi than màu
nâu đồng.


- Thảo luận


<b>II. Tác dụng hố học:</b>
- Quan sát thí nghiện
<b>C5: Dung dịch muối</b>
đồng sunfat là chất dẫn
điện.


<b>C6: Sau thí nghiệm thỏi</b>
than nối với cực âm
được phủ một lớp màu
đỏ nhạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

lời câu C5, C6.


- Gọi HS trả lời và nhận xét,
bổ sung.



- GV đưa ra kết luận đúng
đầy đủ.


- Cho HS thảo luận viết đầy
đủ kết luận.


- GV kết luận.


- Trả lời và nhận xét.
- Tiếp thu


- Thảo luận


- Ghi vở


Dòng điện đi qua dung
dịch muối đồng làm cho
thỏi than nối với cực âm
được phủ một lớp vỏ
kim loại đồng.


<b>Hoạt Động 5: Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện </b>
- H? Nếu sơ ý để dòng điện


chạy qua người thì sẽ có
khả năng bị làm sao?


- GV nhận xét và bổ sung
đầy đủ các tác dụng sinh lí
của dịng điện với cơ thể


con người.


- H? Dòng điện qua cơ thể
người có lợi gì khơng?
- GV kết luận: Có thể dùng
dịng điện để chữa bệnh.
- GV kết luận về tác dụng
sinh lí của dịng điện.


- u cầu HS vận dụng làm
câu C7, C8.


- Gọi HS trả lời.


- HS trả lời.


- HS tiếp thu và ghi vở.


- Phát biểu: Có thể chữa
một số bệnh.


- Ghi vở.


- Ghi nhớ.


- Vận dụng làm câu
C7,C8.


- Trả lời câu C7, C8.



<b>III.Tác dụng sinh lí:</b>
- Dịng điện qua cơ thể
người làm các cơ co
giật,tim ngừng đập,ngạt
thở và thần kinh tê liệt.
- Trong y học dòng điện
dùng để chữa bệnh.
<b>IV. Vận dụng:</b>


<b>C7: Một cuộn dây dẫn</b>
đang có dịng điện chạy
qua.


<b>C8:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- GV nhận xét. - Ghi vở kết quả đúng


<i><b>3. Củng cố, luyện tập </b></i>


- Gọi HS đọc ghi nhớ, đọc phần ‘có thể em chưa biết’


<i><b>4.Hướng dẫn Học Sinh tự học ở nh</b></i>à


- Làm bài tập 23.1 đến 23. hết


<i><b>Ngày soạn:...</b></i>


<i><b>Lớp 7A: Tiết (theo TKB):...Ngày dạy...Sí số...Vắng...</b></i>
<i><b>Lớp 7B: Tiết (theo TKB):...Ngày dạy...Sí số...Vắng...</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b> KIỂM TRA 1 TIẾT</b></i>



<b>I.MỤC TIÊU.</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Kiểm tra kiến thức cơ bản, quan trọng của học sinh.
- Là cơ sở đánh giá kết quả học tập của mỗi học sinh.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Kĩ năng làm bài kiểm tra.


<i><b>3.Thái độ:</b></i>


- Nghiêm túc khi thực hiện.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1.Chuẩn bị của Giáo Viên</b></i>


- Hệ thống câu hỏi và đáp án.


<i><b>2. Chuẩn bị của Học Sinh.</b></i>


- Kiến thức cơ bản.
- Giấy bút để kiểm tra<i>.</i>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<i><b>1. Kiểm tra sí số</b></i>



<b>2. Nội dung bài kiểm tra:</b>


<i><b>a. Phạm vi kiến thức</b></i>: Từ tiết 19 đến tiết 25( theo PPCT)


<i><b>b. Nội dung kiến thức</b></i>: Chương 3 điện học.


<i><b> Trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình.</b></i>
<i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Tổng số</b></i>


<i><b>tiết</b></i> <i><b>Lí thuyết</b></i>


<i><b> Tỷ lệ</b></i> <i><b>Trọng số bài kiểm</b></i>


<i><b>tra</b></i>


<i><b>LT</b></i> <i><b>VD</b></i> <i><b>LT</b></i> <i><b>VD</b></i>


<i><b>Chương 3</b></i>


<i><b>Điện học</b></i> 7




7 4,9 2,1 70 30


<i><b>Tổng</b></i> 7 7 4,9 2,1 70 30



<i><b>- Phương án kiểm tra: Kết hợp TNKQ và Tự luận ( 20% TNKQ, 80% TL)</b></i>


Đề số 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>Cấp độ</b></i>


<i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>(chủ đề)</b></i> <i><b>Trọng số</b></i>


<i><b>Số lượng câu(chuẩn cần kiểm tra )</b></i>


<i><b>Điểm số</b></i>


<i><b>Tỉ Số</b></i> <i><b> TN</b></i> <i><b> TL</b></i>


<i><b>Cấp độ 1,2</b></i>
<i><b>(lí thuyết)</b></i>


<i><b>Chương 3</b></i>
<i><b>Điện học</b></i>


70 7,0 = 7 2 ( 1,5đ;7’) 2 ( 3,5đ; 17’) 4 (5đ; 24’)


<i><b>Cấp độ 3,4</b></i>
<i><b>( Vận dụng</b></i>


<i><b>Chương 3</b></i>
<i><b>Điện học</b></i>





30 3,0 = 3 1 ( 0,5đ; 3’) 2 (4,5đ; 18’) 3 (5đ; 21’)


<i><b>Tổng </b></i> 100 10 3 ( 2đ; 10’) 4 ( 8đ; 35’) 7 (10đ; 45’)


<b> </b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA


<i><b>Tên </b></i>
<i><b>chủ đề</b></i>


<i><b> Nhận biết</b></i> <i><b> Thông hiểu</b></i> <i><b> Vận dụng</b></i>


<i><b>Cộng</b></i>


<i><b>TNKQ</b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b>TNKQ</b></i> <i><b>TL</b></i>


<i><b> Cấp độ thấp</b></i> <i><b>Cấp độ </b></i>


<i><b>cao</b></i>


<i><b>TNKQ</b></i> <i><b> TL</b></i> <i><b>TN</b></i>


<i><b>KQ</b></i>
<i><b>TL </b></i>
<i><b>Chươn</b></i>
<i><b>g 3: </b></i>
<i><b>Điện </b></i>
<i><b>học</b></i>



1.Ta có thể làm
nhiễn điện nhiều
vật bằng cách cọ
xát.Vật bị cọ xát
có khả năng hút
các vật khác.
2. Chất dẫn điện
là chất cho dòng
điện đi qua. Chất
cách điện là chất
khơng cho dịng
điện chạy


qua.Nêu được ví
dụ minh hoạ.
3.Dịng điện là
dịng các điện tích
dịch chuyển có
hướng.


Theo quy ước
chiều dịng điện là


6.Nhận biết
được khi bị cọ
xát thì vật nào
có thể nhiễm
điện vật nào
không nhiễm
điện.



7. Nhận biết
được rằng vật
dẫn điện có các
điện tích. vật
cách điện
khơng có điện
tích.


8. Biết vẽ sơ đồ
mạch điện đơn
giản.


9.Vận dụng giải
thích được cấu
tạo và hoạt
động của các
nguồn điện
trong thực tế.
Vẽ được sơ đồ
mạch điện phức
tạp.


10. Giải thích
được các ứng
dụng của các
tác dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

chiều từ cực
dương qua các


dây dẫn và các
dụng cụ điện đến
cực âm của nguồn
điện.


4.ở tâm mỗi
nguyên tử có một
hạt nhân mang
điện tích dương.
Xung quanh hạt
nhân có các (e)
mang điện tích
âm chuyển động
tạo thành lớp vỏ
nguyên tử.


5. Nêu được 5 tác
dụng của dịng
điện và lấy được
ví dụ minh hoạ.


một số vật
dụng.


<i><b>Số câu </b></i>
<i><b>hỏi</b></i>


2
C2.4
C3.5



2
C4.1
C5.2


1
C1.6


2
C7.10
C8.11


<i><b>Số điểm</b></i> 1,5 3,5 0,5 4,5 10,0


100%


<i><b>TS câu </b></i>
<i><b>hỏi</b></i>


4 1 2 10


<i><b>TS </b></i>
<i><b>điểm</b></i>


5 0,5 4,5 10,0


100%


Đề bài



<i><b>I. Trắc nghiệm:</b></i>
<i><b>Câu 1:( 0,5 điểm)</b></i>


Hãy khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng.


* Trên nóc nhà cao tầng, người ta thường dựng một cây sắt có đầu nhọn nhơ lên
cao và nối với đất bằng một dây dẫn để?


A. Chống rét C. Làm cho mái nhà ít bị nóng hơn
B. Làm cho mái nhà không bị nhiễm điện D. Trang trí cho ngơi nhà thêm đẹp


<i><b>Câu 2: ( 0,5 điểm)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

b) Xung quanh hạt nhân có các êlectron mang ...chuyển động
tạo thành lớp vỏ nguyên tử.


<i><b>Câu 3: ( 1 điểm)</b></i>


Kẻ đoạn thẳng nối mỗi điểm ở cột bên phải với một điểm ở cột bên trái trong
bảng dưới đây để chỉ ra sự phù hợp về nội dung giữa chúng.


Tác dụng sinh lí   Bóng đèn bút thử điện sáng


Tác dụng nhiệt   Mạ điện


Tác dụng hoá học   Chuông điện kêu


Tác dụng phát sáng   Dây tóc bóng đèn phát sáng



Tác dụng từ   Cơ co giật
<i><b>II. Tự luận:</b></i>


<i><b>Câu 4: ( 1,5 điểm)</b></i>


Làm thế nào để tạo ra một vật nhiễm điện và kiểm tra xem vật có nhiễm điện
hay khơng?


<i><b>Câu 5: ( 2 điểm)</b></i>


Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Nêu ví dụ minh hoạ?


<i><b>Câu 6: ( 1,5 điểm)</b></i>


Tại sao người ta thường chọn vonfam làm dây tóc bóng đèn mà khơng chọn
kim loại khác làm bằng kim loại khác như sắt, thép?


<i><b>Câu 7: ( 3 điểm)</b></i>


Hãy nêu phương pháp mạ vàng cho một chiếc vỏ đồng hồ? Phải chọn dung
dịch nào? Điện cực dương là chất gì? Điện cực âm là vật gì?


<i><b> Đáp án:</b></i>
<i><b>I. Trắc nghiệm ( 2 điểm</b></i>
<i><b>Câu 1:( 0,5 điểm)</b></i>


B


<i><b>Câu 2: ( 0,5 điểm)</b></i>



a, hạt nhân
b, Điện tích âm.


Câu 3:( 1 điểm)


Tác dụng sinh lí   Bóng đèn bút thử điện sáng


Tác dụng nhiệt   Mạ điện


Tác dụng hoá học   Chuông điện kêu


Tác dụng phát sáng   Dây tóc bóng đèn phát sáng


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>Câu 4: ( 1,5 điểm)</b></i>


Cọ xát vật đó vào mảnh len và đưa vật đó lại gần các mẩu giấy vụn.


<i><b>Câu 5: ( 2 điểm)</b></i>


Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất cách điện là chất khơng cho dịng
điện đi qua


<i><b>Câu 6:( 1,5 điểm)</b></i>


Vì vonfam có nhiệt độ nóng chảy cao hơn rất nhiều lần sắt, thép.


<i><b>Câu 7: ( 3 điểm)</b></i>


Muốn mạ bạc cho một chiếc vỏ đồng hồ ta phải dung dung dịch muối bạc. Điện
cực dương bằng bạc và điện cực âm là chiếc vỏ đồng hồ.



Đề số 2


<i><b>Tính số câu hỏi cho các chủ đề.</b></i>


<i><b>Cấp độ</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>(chủ đề)</b></i>


<i><b>Trọng số Số lượng câu(chuẩn cần kiểm tra ) Điểm số</b></i>


<i><b>Tỉ Số</b></i> <i><b>TN</b></i> <i><b>TL</b></i>


<i><b>Cấp độ 1,2</b></i>
<i><b>(lí thuyết)</b></i>


<i><b>Chương 3</b></i>
<i><b>Điện học</b></i>


70 7,0 = 7 2 ( 1,5đ;7’) 2 ( 3,5đ; 17’) 4 (4đ; 24’)


<i><b>Cấp độ 3,4</b></i>
<i><b>( Vận dụng</b></i>


<i><b>Chương 3</b></i>
<i><b>Điện học</b></i>


30 3,0 = 3 1 ( 0,5đ; 3’) 2 (4,5đ; 18’) 3 (5đ; 21’)



<i><b> Tổng</b></i>




100 10 3 ( 2đ; 10’) 4 ( 8đ; 35’) 7 (10đ; 45’)


<b> </b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA


<i><b>Tên </b></i>
<i><b>chủ đề</b></i>


<i><b> Nhận biết</b></i> <i><b>Thông hiểu</b></i> <i><b> Vận dụng</b></i>


<i><b>Cộng </b></i>


<i><b>TNKQ</b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b>TNKQ</b></i> <i><b>TL</b></i>


<i><b> Cấp độ thấp</b></i> <i><b>Cấp độ </b></i>


<i><b>cao</b></i>


<i><b>TNKQ</b></i> <i><b> TL</b></i> <i><b>TN</b></i>


<i><b>KQ</b></i>
<i><b>TL</b></i>


1.Ta có thể làm
nhiễn điện nhiều
vật bằng cách cọ
xát.Vật bị cọ xát



6.Nhận biết
được vật nhiềm
điện cùng loại
thì đẩy nhau,


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>Chươn</b></i>
<i><b>g 3: </b></i>
<i><b>Điện </b></i>
<i><b>học</b></i>


có khả năng hút
các vật khác.
2. Chất dẫn điện
là chất cho dòng
điện đi qua. Chất
cách điện là chất
khơng cho dịng
điện chạy


qua.Nêu được ví
dụ minh hoạ.
3.Dịng điện là
dịng các điện tích
dịch chuyển có
hướng.


Dịng điện trong
kim loại là dịng
các (e) dịch


chuyển có hướng.
4.ở tâm mỗi
nguyên tử có một
hạt nhân mang
điện tích dương.
Xung quanh hạt
nhân có các (e)
mang điện tích
âm chuyển động
tạo thành lớp vỏ
nguyên tử.


5. Nêu được 5 tác
dụng của dòng
điện và nhận biết
được các khả
năng,biểu hiện do
tác dụng của dòng
điện gây ra.


nhiễm điện
khác loại thì
hút nhau.
7. So sánh
được chiều của
dịng điện và
chiều của các
(e) tự do.
8. Nhận biết
được rằng vật


dẫn điện có các
điện tích. vật
cách điện
khơng có điện
tích.


9. Nêu được
cơng dụng của
sơ đồ mạch
điện và vẽ sơ
đồ mạch điện
đơn giản.


điện trong thực tế.
Vẽ được sơ đồ
mạch điện phức
tạp.


11. Giải thích
được các ứng
dụng trong thí
nghiệm điện.
12.Đưa ra được
các phương pháp
mạ vàng,bạc cho
một số vật dụng.


<i><b>Số câu </b></i>
<i><b>hỏi</b></i>
2


C2.5
C3.2,3
1
C1.7
2
C4.6
C6.9
2
C5.11
C7.12


<i><b>Số điểm</b></i> 1,5 0,5 3,5 4,5 10,0


100%


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>hỏi</b></i>
<i><b>TS </b></i>
<i><b>điểm</b></i>


1,5 4 4,5 10,0


100%


<i><b>Đề Bài </b></i>



<i><b>I/ Trắc nghiệm:( 2 điểm)</b></i>
<i><b>Câu 1</b></i>. ( <i>0,5 điểm)</i>


Hãy khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng.



* Trong mạch điện, chiều dòng điện và chiều dịch chuyển của các êlectron tự do
là?


A. Ban đầu ngược chiều,sau cùng chiều. C. Cùng chiều nhau.


B. Ngược chiều nhau. D. Theo hướng vng góc.


<i><b>Câu 2.( 0,5 điểm)</b></i>


Hãy điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây.


a) Bóng đèn bút thử điện phát sáng là do tác dụng...của dịng điện.
b) Cơ co giật khi có dòng điện chạy qua là do tác dụng...của dòng điện.


<i><b>Câu 3: ( 1 điểm)</b></i>


Kẻ đoạn thẳng nối mỗi điểm ở cột bên phải với một điểm ở cột bên trái trong
bảng dưới đây để được một câu hồn chỉnh có nội dung đúng.


Chất cách điện   là do điện tích dịch chuyển có hướng


Dịng điện   cho các điện tích dịch chuyển có hướng


Chất dẫn điện .   không cho các điện tích dịch chuyển có hướng


Dịng điện trong kim loại   là do êlectron dịch chuyển có hướng


<i><b>II/ Tự luận:( 8 điểm)</b></i>
<i><b>Câu 4: ( 1,5 điểm)</b></i>



Làm thế nào để nhận biết hai vật nhiễm điện cùng loại hay nhiễm điện khác
loại? Tại sao?


<i><b>Câu5: ( 1,5 điểm) </b></i>


Tại sao trong các thí nghiệm về tĩnh điện, người ta phải treo các vật nhiễm điện
bằng các sợi tơ mảnh và khô?


<i><b>Câu 6: ( 2 điểm)</b></i>


Sơ đồ mạch điện có tác dụng gì? Em hãy vẽ một sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn
điện, 1 bóng đèn và 1 cơng tắc đóng?


<i><b>Câu 7:( 3 điểm)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>Đáp án</b></i>



<i><b>I. Trắc nghiệm ( 2 điểm)</b></i>


<i><b>Câu 1:( 0,5 điểm)</b></i>


B


<i><b>Câu 2:( 0,5 điểm)</b></i>


a, phát sáng
b, sinh lí


Câu 3: ( 1 điểm)



Chất cách điện   là do điện tích dịch chuyển có hướng


Dịng điện   cho các điện tích dịch chuyển có hướng


Chất dẫn điện .   không cho các điện tích dịch chuyển có hướng


Dịng điện trong kim loại   là do êlectron dịch chuyển có hướng


<i><b>II. Tự luận.( 8 điểm)</b></i>
<i><b>Câu 4: ( 1,5 điểm)</b></i>


Ta đưa 2 vật đó lại gần nhau nếu chúng hút nhau là 2 vật nhiễm điện khác loại, nếu
chúng đẩy nhau là 2 vật nhiễm điện cùng loại.


<i><b>Câu 5: ( 1,5 điểm)</b></i>


Vì các sợi tơ khơng cho điện tích truyền qua và rất nhẹ.


<i><b>Câu 6:( 2 điểm)</b></i>


Sơ đồ mạch điện là cơ sở để lắp lắp và sửa chữa mạch điện.


- Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 bóng đèn. 1 nguồn điện, 1 cơng tắc đóng.


<i><b>Câu7: ( 3 điểm)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>Ngày soạn:...</b></i>


<i><b>Lớp 7A: Tiết (theo TKB):...Ngày dạy...Sí số...Vắng...</b></i>


<i><b>Lớp 7B: Tiết (theo TKB):...Ngày dạy...Sí số...Vắng...</b></i>


<i><b>Tiết 27 - Bài24</b></i>


<i><b> </b></i>

<b>CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN.</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Nêu được dịng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn.
- Nêu được đơn vị của cường độ dòng điện là ampe, kí hiệu làA.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>:


- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện.


<i><b>3.Thái độ:</b></i>


- Nghiêm túc khi thực hiện.


<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>


<i><b>1.Chuẩn bị của Giáo Viên</b></i>


- 4 pin loại 1,5V.
- 1 đế lắp pin.
- 5 dây nối.
- 1 công tắc.
- 4 ampe kế.
- 1 biến trở.



<i><b>2. Chuẩn bị của Học Sinh.</b></i>


- 1 số dây dẫn nối.


- Đọc trước nội dung bài mới.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của Giáo Viên</b></i> <i><b>Hoạt động của Học Sinh Ghi Bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập </b>
- GV ĐVĐ như SGK: Dựa


vào tác dụng mạnh hay yếu
của dòng điện để xác định
dịng điện đó là mạnh hay
yếu.


- HS lắng nghe.


- Ghi tên bài.


<b>Hoạt Động 2: Tìm hiểu cường độ dịng điện và đơn vị đo </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

thí nghiệm hình 24.1và các
tác dụng của các thiết bị,
dụng cụ được sử dụng cho
mạch điện này và cho biết


dịng điện mạnh hay yếu và
có biến trở để thay đổi dòng
điện.


- GV tiến hành thí nghiệm
dịch chuyển con chạy của
biến trở để bóng đèn lúc
sáng mạnh lúc sáng yếu.
- Yêu cầu HS quan sát số chỉ
của ampe kế khi đèn thay đổi
độ sáng.


- Tổ chức cho HS thảo luận
rút ra nhận xét.


- GV bổ sung, sửa chữa.
- GV thông báo về cường độ
dòng điện và đơn vị đo
cường độ dòng điện, khắc
sâu cho HS


- Quan sát .


- HS quan sát.


- Nhận biết số chỉ của am
pekế khi đèn sáng mạnh,
sáng yếu.


- Thảo luận.



- Tiếp thu.
- Lắng nghe.
- Ghi vở


<b>1. Quan sát thí nghiệm</b>
<b>của Giáo Viên:</b>


<b>* Nhận xét:</b>


Với một bóng đèn nhất
định khi đèn sáng càng
mạnh thì số chỉ của
ampekế càng lớn.


<b>2. Cường độ dòng điện:</b>
<b>a. Cường độ dòng điện</b>
cho biết mức độ mạnh hay
yếu của dịng điện. Kí hiệu
là I


<b>b. Đơn vị đo cường độ</b>
dòng điện là ampe ( A)
Đổi: 1mA = 0,001A
1A = 1000mA


<b>Hoạt Động 3: Tìm hiểu Am pe kế.</b>
- GV hướng dẫn cho HS tìm


hiểu trả lời câu C1 để tìm


hiểu ampekế.


- Cho HS quan sát ampe kế
thật và hình 24.2 SGK.


- Yêu cầu HS xác định
GHĐ, ĐCNN ghi vào bảng


- HS nghiên cứu trả lời
câu C1.


- Quan sát ampe kế thật
và hình 24.2 SGK.


- Xác định GHĐ, ĐCNN
của 2 ampe kế.


<b>II. Am pe kế:</b>


Ampe kế là dụng cụ dùng
để đo cường độ dịng điện.
<b>Tìm hiểu ampekế</b><i><b>:</b></i>


<b>C1: </b>


a,Trên mặt ampe kế có ghi
chữ A hay mA.


Bảng 1:



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

1.


- Lần lượt gọi HS trả lời ý
b,c,d ở câu C1.


- GV chốt lại câu trả lời
đúng.


- HS trả lời các ý a,b,c và
nhận xét, bổ sung.


- Ghi vở kết quả đúng.


H.24.2a 0,1A 0,01A
H24.2b 6 A 0,5 A
<b>b,Hình 24.2a.b là ampe kế</b>
dùng kim chỉ thị


Hình 24.2c là ampe kế
hiện số.


<b>c, Ở các chốt nối dây dẫn</b>
của ampe kế có ghi dấu
(+) và ( - )


<b>Hoạt Động 4: Mắc ampekế để xác định cường độ dòng điện </b>
- GV tổ chức cho các nhóm


lần lượt lên thực hiện từng
bước thực hành:



- Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ
mạch điện.


- GV sửa chữa.


- Yêu cầu HS xác định GHĐ
của ampe kế nhóm mình và
đối chiếu xem có thể đo
cường độ dòng điện qua
dụng cụ nào.


- GV nhận xét.


- Hướng dẫn HS mắc mạch
điện đảm bảo chốt dương
của nguồn nối với chốt


- Nhóm tiến hành thí
nghiệm theo các bước.


- Vẽ sơ đồ mạch điện.


- Xác định GHĐ và
ĐCNN ampe kế nhóm
mình.


- Tiếp thu.


- HS mắc mạch điện theo


đùng yêu cầu.


<b>III. Đo cường độ dòng</b>
<b>điện:</b>


<b>1.Vẽ sơ đồ:</b>


<b>2</b><i><b>,</b></i> ampe kế GHĐ: 6A
ĐCNN: 0,5A


đo cường độ dòng điện
của quạt điện,bàn là, bếp
điện.


<b>3, Mắc mạch điện như</b>
hình 24.3.


<b>4, Kiểm tra, điều chỉnh</b>


A+



-K


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

dương của ampe kế.


- Yêu cầu HS điều chỉnh kim
ampe kế chỉ đúng vạch số 0,
rồi đóng cơng tắc và quan sát
số chỉ của ampe kế.



- Yêu cầu HS tiến hành
tương tự với nguồn điên 2
pin.


- Yêu cầu HS so sánh I1,I2
so sánh độ sáng của đèn và
rút ra nhận xét.


- GV bổ sung.
- Kết luận câu C2.


- Điều chỉnh kim chị thị
đúng vạch sô 0.


- Quan sát só chỉ của
ampe kế, ghi kết quả vào
bảng.


- Tiến hành với nguồn
điện 2 pin, ghi kết quả.


- So sánh 2 kết quả.


- Thảo luận rút ra nhận
xét câu C2.


- Ghi vở.


kim.



<b>5, Quan sát:</b>


I1 = 1,5A đèn sáng bình
thường.


<b>6. Nguồn điện 2 pin:</b>
I2 = 3A, đèn sáng rõ.


<b>C2: </b>
<b>Nhận xét:</b>


Dòng điện chạy qua đèn
càng lớn đèn càng sáng.


<b>Hoạt Động 5: Vận dụng </b>
- Yêu cầu HS trả lời C3
- GV nhận xét.


- Gợi ý cho HS trả lời câu
C4.


- GV đưa ra kết quả đúng.
- Yêu cầu HS lựa chọn và
giải thích câu C5.


- Trả lời.
- Ghi vở
- Làm câu C4.
- Ghi vở.



- Lựa chọn kết quả đúng
và giải thích.


<b>III. Vận dụng</b>
<b>C3: </b>


a, 0,175A = 175mA
b, 0,38A = 380mA
c, 1250mA = 1,250A
d, 280mA = 0,280A
<b>C4</b><i><b>: </b></i>


- Chọn ampe kế 2 để đo
dòng điện 15mA


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- GV kết luận - Tiếp thu, ghi vở.


- Chọn ampe kế 4 để đo
dòng điện 1,2A.


<i><b>3. Củng cố.</b></i>


- Gọi HS đọc ghi nhớ, đọc phần ‘có thể em chưa biết’


<i><b>4..Hướng dẫn Học Sinh tự học ở nhà</b></i>


Làm bài tập 24.1 đến 24. hết


<i><b>Ngày soạn:...</b></i>



<i><b>Lớp 7A: Tiết (theo TKB):...Ngày dạy...Sí số...Vắng...</b></i>
<i><b>Lớp 7B: Tiết (theo TKB):...Ngày dạy...Sí số...Vắng...</b></i>


<i><b>Tiết 28 - Bài25</b></i>


<i><b> </b></i>

<b>HIỆU ĐIỆN THẾ</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế là vơn , kí hiệu là V.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 cực hở của pin và xác định giá
trị này bằng số vôn ghi trên bóng đèn.


<i><b>3.Thái độ:</b></i>


- Nghiêm túc khi thực hiện.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của Giáo Viên.</b></i>


- 4 pin loại 3 V và 2V.
- 1 đế lắp pin.


- 5 dây nối.


- 1 công tắc.
- 4 vôn kế.
- 1 biến trở.


<i><b>b. Chuẩn bị của Học Sinh.</b></i>


- 1 số dây dẫn nối.


- Đọc trước nội dung bài mới.
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b><i>.</i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


<i><b>2. Bài mới.</b></i>


<i><b>Hoạt động của Giáo Viên</b></i> <i><b>Hoạt động của Học Sinh</b></i> <i><b>Nội Dung Ghi Bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập </b>
- Gọi HS nhắc lại về tác


dụng nguồn điện, dòng
điện


- GV ĐVĐ như SGK và nói
rõ thêm: Bạn Nam cần một
nguồn điện là pin, mà có
nhiều loại pin có số vơn
khác nhau. Vậy vơn là gì?


- HS lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Cần dùng nguồn điện bao
nhiêu vôn là phù hợp với
đèn pin?


Để tìm hiểu vơn là gì, ta cần
tìm hiểu về hiệu điện thế.


<b>Hoạt Động 2: Tìm hiểu hiệu điện thế và đơn vị đo </b>
- GV thông báo về hiệu điện


thế và đơn vị đo hiệu điện
thế.


- Hướng dẫn HS cách quy
đổi đơn vị.


- Yêu cầu HS quan sát ảnh
chụp và vật thật là pin trịn
để ghi số vơn tương ứng với
các nguồn điện.


- GV sửa chữa


- HS lắng nghe và ghi vở.


- Đổi đơn vị.


- Quan sát ghi số liệu.


- HS tiếp thu.



<b>I. Hiệu điện thế:</b>


Nguồn điện tạo ra giữa 2
cực của nó một hiệu điện
thế.


<b>a. Hiệu điện thế Kí hiệu</b>
là <b>U</b>


<b>b. Đơn vị đo hiệu điện</b>
thế là vơn ( V)


đổi: 1mV = 0,001V
1V = 1000mV.
<b>C1:</b>


- Pin trịn: 1.5V


- ác quy xe máy: 6V hay
12 V.


- Giữa 2 lỗ của ổ lấy
điện trong gia đình:
220V


<b>Hoạt Động 3: Tìm hiểu Vơn kế.</b>
- H? Vơn kế là gì?


- GV kết luận.



- GV hướng dẫn cho HS tìm
hiểu trả lời câu C2 để tìm
hiểu vơn kế.


- HS trả lời.
- Ghi vở.


- HS tìm hiểu trả lời câu
C2.


<b>II. Vôn kế:</b>


Vôn kế là dụng cụ dùng
để đo hiệu điện thế.
<b>Tìm hiểu Vơnkế:</b>
<b>C2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Cho HS quan sát vơn kế
thật và hình 25.2 SGK.
- Ghi kết quả vào bảng 1.
- Lần lượt gọi HS trả lời ý
1,2,3,4,5.


- GV chốt lại câu trả lời
đúng.


- Quan sát vơn kế và hình
25.2.



- Kẻ và ghi kết quả vào
bảng.


- HS trả lời và bổ sung đầy
đủ.


- Ghi vở kết quả đúng.


<b> Bảng 1</b>
Vôn


kế


GHĐ ĐCN


N
H.25.


2a


300V 25V
H25.2


b


20V 2,5V


<b>2. Hình 25.2a.b là vơn</b>
kế dùng kim chỉ thị
H245.2c là vônkế hiện


số.


<b>4. Ở các chốt nối dây</b>
dẫn của vơn kế có ghi
dấu (+) và ( - )


<b>Hoạt Động 4: Đo hiệu điện thế giữa 2 cực hở của nguồn điện )</b>
- GV tổ chức cho các nhóm


lần lượt lên thực hiện từng
bước thực hành:


- Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ
mạch điện.


- GV sửa chữa.


- Yêu cầu HS xác định
GHĐ của vôn kế nhóm
mình và xem có thể hiệu
điện thế 6V không.


- GV nhận xét.


- Nhóm tiến hành thí
nghiệm theo các bước.


- Vẽ sơ đồ mạch điện.


- Tiếp thu.



- Xác định GHĐ của vôn
kế.


- Sửa chữa nếu sai.


<b>III. Đo hiệu điện thế</b>
<b>giữa hai cực của nguồn</b>
<b>điện hở.</b>


<b>1</b><i><b>.</b></i><b>Vẽ sơ đồ mạch điện:</b>


<b>2. vôn kế GHĐ: 5V.</b>
không phù hợp để đo
hiệu điện thế 6V.


<b>3</b><i><b>.</b></i> Mắc mạch điện như
hình 25.3.


K


+


V


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Hướng dẫn HS mắc mạch
điện đảm bảo chốt dương
của nguồn nối với chốt
dương của vôn kế.



- Yêu cầu HS điều chỉnh
kim vôn kế chỉ đúng vạch
số 0, rồi đóng cơng tắc và
quan sát số chỉ của vôn kế.
- Yêu cầu HS tiến hành
tương tự với pin 2.


- Yêu cầu HS so sánh kết
quả.


- GV bổ sung, kết luận câu
C3.


- HS mắc mạch điện theo
đùng yêu cầu.


- Quan sát só chỉ của vôn
kế, ghi kết quả vào bảng.


- Tiền hành với pin 2, ghi
kết quả.


- So sánh 2 kết quả.


- Thảo luận rút ra nhận xét
câu C3.


<b>4. Đọc và ghi số chỉ. </b>
<b>5, Với pin 2.</b>



nguồn
điện


số vôn
trên
vỏ


số chỉ
của
vôn kế
pin 1 1,5V 1,5V
pin 2 3 V 3V


<b>C3:</b>


<b>Kết luận: Số chỉ của</b>
vôn kế bằng số vôn ghi
trên nguồn điện.


<i><b>Hoạt Động 5: Vận dụng </b></i>


- Yêu cầu HS đổi đơn vị
theo câu C4.


- GV nhận xét.


- Hướng dẫn HS quan sát
hình 25.4. thảo luận trả lời
các ý của câu C5.



- GV đưa ra kết quả đúng.


- Trả lời.


- Ghi vở
- Làm câu C5


- Ghi vở.


<b>III. Vận dụng</b>
<b>C4:</b>


a, 2,5V == 25000mV
b, 6kV = 6000V
c, 110V = 0,110kV
d, 1200mV = 1,200V
<b>C5: Dụng cụ này được</b>
gọi là vôn kế. Chữ V
trên dụng cụ cho biết
điều đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Yêu cầu HS lựa chọn theo
yêu cầu câu C6.


- GV kết luận


- Lực chọn két quả đúng
và giải thích.


- Tiếp thu, ghi vở.



ĐCNN: 1V.


c, Kim ở vị trí 1, giá trị
3V


d, Kim chỉ giá trị 4,2V.
<b>C6: </b>


- Chọn vôn kế 2 để đo
1,5V


- Chọn vôn kế 3 để đo
6V


- Chọn ampe kế 1 để đo
12V.


<i><b>3. Củng cố.</b></i>


- Gọi HS đọc ghi nhớ, đọc phần ‘có thể em chưa biết’


<i><b>4.Hướng dẫn Học Sinh tự học ở nhà</b></i>


- Làm bài tập 25.1 đến 25. hết


<i><b>Ngày soạn:...</b></i>


<i><b>Lớp 7A: Tiết (theo TKB):...Ngày dạy...Sí số...Vắng...</b></i>
<i><b>Lớp 7B: Tiết (theo TKB):...Ngày dạy...Sí số...Vắng...</b></i>



<i><b>Tiết 29 – Bài 26</b></i>


<i><b> </b></i>

<b>HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU</b>


<b> DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN</b>



<b> I. MỤC TIÊU</b>


<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dịng điện chạy qua bóng đèn
có cường độ càng lớn.


- Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện
thế định mức có giá trị bằng số vơn ghi trên dụng cụ đó.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>:


- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dịng điện và vơn kế để đo hiệu điện thế
giữa 2 đầu bóng đèn trong mạch điện kín.


<i><b>3.Thái độ:</b></i>


- Nghiêm túc khi thực hiện.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của Giáo Viên.</b></i>


- 4 pin loại 3 V và 2V.
- 1 đế lắp pin.



- 5 dây nối.
- 1 công tắc.
- 4 ampe kế.
- 4 vôn kế.
- 1 biến trở.


<i><b>2. Chuẩn bị của Học Sinh.</b></i>


- 1 số dây dẫn nối.


- Đọc trước nội dung bài mới.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Kiểm tra 15 phút.</b></i>
<i><b> Câu hỏi</b></i>


<i><b>Câu 1</b></i> : Hiệu điện thế được tạo ra ở thiết bị nào? Viết kí hiệu hiện điện thế?


<i><b>Câu 2</b></i>: Nêu đơn vị và dụng cụ đo hiệu điện thế ?


<i><b>Câu 3</b></i>: Đổi đơn vị các giá trị sau:
a, 3,5V = ...mV


b, 12kV = ...V
c, 8000mV = ...V
<i><b>Đáp án</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b>Câu 2</b></i>: Đơn vị đo hiệu điện thế là vơn, kí hiệu là chữ V
Dụng cụ đo hiệu điện thế là vôn kế.



<i><b>Câu 3</b></i>: Đổi đơn vị các giá trị sau:
a, 3,5V = 3500 mV


b, 12kV = 12000 V
c, 8000mV = 8 V


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của Giáo Viên</b></i> <i><b>Hoạt động của Học Sinh Nội Dung Ghi Bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập </b>
- GV ĐVĐ như SGK nêu ý


nghĩa số vôn trên các dụng
cụ điện.


- HS lắng nghe.
- Ghi tên bài.
<b>Hoạt Động 3: Làm thí nghiệm 1 </b>


- GV tổ chức cho các nhóm
làm thí nghiệm.


- Hướng dẫn HS nối 2 đầu
bóng đèn với vơn kế như
hình 26.1.


- H? Giữa hai đầu bóng đèn
có hiệu điện thế như giữa


hai cực của nguồn điện hay
không?


- GV kết luận.


- Yêu cầu HS quan sát xem
số chỉ của vôn kế là bao
nhiêu,


- GV kết luận: Số chỉ vôn kế


- Nhóm làm thí nghiệm.


- Mắc mạch điện theo
h26.1.


- HS trả lời: không.


- Ghi vở.


- Quan sát số chỉ của vôn
kế.


- Ghi nhớ kết quả.


<b>I. Hiệu điện thế giữa hai</b>
<b>đầu bóng đèn.</b>


<b>1. Bóng đèn chưa được</b>
<b>mắc vào mạch điện</b>


<b>Thí nghiệm1:</b>


<b>C1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

ln bằng 0.


<b>Hoạt Động 3: Thí nghiệm 2. </b>
- GV thơng báo:


Để bóng đèn sáng ta phải
mắc vào nguồn điện nghĩa là
đặt vào 2 đầu của nó 1 hiệu
điện thế.


- GV tổ chức cho HS tiến
hành thí nghiệm 2 như các
bước theo yêu cầu SGK.
+ Hướng dẫn HS mắc mạch
điện như sơ đồ hình 26.2.
+ Đọc và ghi số chỉ của
ampe kế, vôn kế khi đóng và
ngắt cơng tắc.


- Mời đại diện các nhóm đọc
kết quả.


- GV nhận xét, kết luận.


- Lắng nghe.



- HS làm thí nghiệm 2:
Mắc mạch điện như
H26.2, đọc và ghi kết quả
vào bảng.


- Đọc kết quả.
- Tiếp thu.


<b>2. Hai bóng đèn được</b>
<b>mắc vào mạch điện.</b>
<b>Thí nghiệm 2: SGK (72)</b>


C2: Bảng 1


Loại
mạch
điên
Kết
quả
đo
Số
chỉ
của
(V)
Số
chỉ
của
(A)
Nguồn



điện 1
pin
Mạ
ch
hở
U0
= 0
I0
= 0
Mạ
ch
kín
U1
=
2,3
I1
=
0,8
Nguồn


điên 2
pin
Mạ
ch
kín
U2
=
2,5
I2
= 1


<b>C3: Hiệu điện thế giữa</b>
hai đèn bằng 0 thì khơng
có dịng điện


- Hiệu điện thế giữa 2 dầu
bóng đèn càng lớn thì
dịng điện chạy qua bóng
đèn co cường độ càng
lớn.


<b>Hoạt Động 4: Tìm hiểu ý nghĩa của hiệu điện thế định mức</b>
- H? Ta có thể tăng mãi hiệu


điện thế ở 2 đầu bóng đèn
lên được hay không? Tại
sao?


- HS phát biểu * Hiệu điện thế định
<b>mức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- GV cho HS quan sát, nhận
biết số vôn ghi trên bóng
đèn.


- Thơng báo ý nghĩa của các
số vôn ghi trên các dụng cụ
dùng điện.


- Gọi HS trả lời câu C4.
- GV nhận xét.



- Quan sat, nhận biết sô
vôn ghi trên mỗi đèn.


- Nắm rõ về giá trị hiệu
điện thế định mức.


- HS trả lời.
- Tiếp thu


hoạt động bình thường
khi sử dụng đúng với
hiệu điện thế đó, nếu vượt
qua sẽ bị hỏng.


<b>C4: </b>


Nên mắc đèn này vào
hiệu điện thế 2,5V để
không bị hỏng.


<b>Hoạt Động 5: Tìm hiểu sự tương tác giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức </b>
<b>nước </b>


- Tổ chức cho HS thảo luận
theo nhóm làm câu C5.


- Mời đại diện các nhóm trả
lời.



- Lấy ý kiến nhận xét, bổ
sung của nhóm khác.


- GV nhận xét từng ý và đưa
ra kết quả đúng.


- GV kết luận


- Thảo luận nhóm làm
câu C5.


- Đại diện nhóm trả lời.


- Nhận xét, bổ sung.


- Ghi kết quả đúng vào
vở.


<b>II. Sự chênh lệch hiệu</b>
<b>điện thế và sự chênh</b>
<b>lệch mức nước:</b>


<b>C5: </b>


<b>a,(1)chênh lệch mức</b>
nước


(2) dòng nước
<b>b, (3) hiệu điện thế</b>
(4) dòng điện.



<b>c,(5) chênh lệch mức</b>
nước


(6) nguồn điện
(7) hiệu điện thê.
<b>Hoạt Động 6: Vận dụng </b>


- Cho HS thảo luận theo
nhóm bàn làm câu


- Thảo luận nhóm làm
câu C6,C7,C8


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

C6,C7,C8.


- Lần lượt mời đại diện các
nhóm trả lời.


- Lấy ý kiến nhận xét, bổ
sung của nhóm khác.


- GV nhận xét, giải thích
từng câuvà đưa ra kết quả
đúng.


- Đại diện nhóm trả lời.


- Nhận xét, bổ sung.



- Ghi kết quả đúng vào
vở.


<b> C. Giữa hai đầu của</b>
bóng đèn pin được tháo
rời khỏi đèn pin.


<b>C7: </b>


<b>A. Giữa hai điểm A và</b>
B.


<b>C8: </b>


Vôn kế trong sơ đồ C.


<i><b>3. Củng cố.</b></i>


- Gọi HS đọc ghi nhớ, đọc phần ‘có thể em chưa biết’


<i><b>4.Hướng dẫn Học Sinh tự học ở nhà.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>Ngày soạn:...</b></i>


<i><b>Lớp 7A: Tiết (theo TKB):...Ngày dạy...Sí số...Vắng...</b></i>
<i><b>Lớp 7B: Tiết (theo TKB):...Ngày dạy...Sí số...Vắng...</b></i>
<i><b>Lớp 7C:Tiết (theo TKB):...Ngày dạy...Sí số...Vắng... </b></i>


<i>Tiết 31 - Bài27</i>



<i> </i>

<i><b>THỰC HÀNH</b></i>



<i><b> ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ</b></i>


<i><b> ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP</b></i>



<i><b> 1.Mục tiêu.</b></i>
<i><b> a. Kiến thức: </b></i>


- Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn.


<i><b>b. Kĩ năng</b></i>:


- Thực hành đo và phát hiện quy luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong
mchj điện mắc nối tiếp hai bóng đèn.


c.Thái độ:


- Nghiêm túc khi thực hiện.


<i><b>2. Chuẩn bị của Giáo Viên và Học Sinh.</b></i>
<i><b>a.</b>Chuẩn bị của Giáo Viên</i>


- 3 nguồn điên 3V và 6V.
- 3 ampe kế GHĐ 1A
- 3 vôn kế GHĐ 3V.


- 6 bóng đèn lắp sẵn vào đế.
- Các đoạn dây dẫn nối.


<i><b>b. Chuẩn bị của Học Sinh.</b></i>



- Mẫu báo các thực hành.


<i>3.<b>Tiến trình bài dạy.</b></i>
<i><b>a, Kiểm tra bài </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b>Hoạt động của Giáo Viên</b></i> <i><b>Hoạt động của Học Sinh</b></i> <i><b>Ghi Bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập </b>( 5 phút)</i>


- GV kiểm tra đồ dùng và sự
chuẩn bị mẫu báo cáo của HS.


- HS tự kiểm tra lại sự chuẩn
bị của mình.


- Ghi tên bài.


<i><b>I. Chuẩn bị</b></i>
<i><b>Hoạt Động 2: Mắc nối tiếp 2 bóng đèn </b>( 8phút)</i>


- GV tổ chức cho HS hoạt
động theo 3 nhóm.


- GV phát dụng cụ cho các
nhóm mắc nối tiếp 2 bóng
đèn theo hình 27.1a.


- Hướng dẫn, kiểm tra việc
mắc mạch điện của các
nhóm. Lưu ý mắc đứng ampe


kế.


- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch
điện đó vào mẫu báo cáo.


- Nhóm làm thí nghiệm.


- Nhận dụng cụ và mắc mạch
điện theo h27.1a


- HS kiểm tra, lưu ý mắc đúng.


- Vẽ sơ đồ vào mẫu báo cáo.


<i><b>II. Nội dung thực hành.</b></i>
<i><b>1. Mắc nối tiếp 2 bóng đèn.</b></i>


C1:Am pe kế và công tắc
được mắc nối tiếp với các bộ
phận khác.


C2: Vẽ sơ đồ:


<i><b>Hoạt Động 3: Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp. (</b>14phút<b>)</b></i>
- GV đề nghị HS đóng cơng tắc và


quan sát số chỉ của ampe kế ghi
giá trị I1 vào bảng kết quả.


- Đề nghi



HS lần lượt mắc ampe kế vào vị
trí 2,3. Đo và ghi giá trị I2.I3 vào


bảng kết quả.


- Yêu cầu các nhóm thảo luận rút
ra nhận xét.


- Cho HS thống nhất và ghi nhận
xét vào2,c trong mẫu báo cáo.
- Yêu cầu HS dựa vào kết quả rút
ra cơng thức chung.


- Đóng cơng tắc, quan sát số
chỉ, ghi kết quả.


- Mắc ampe kế vào vị trí 2,3.
ghi kết quả.


- Rút ra nhận xét.


- Ghi vào mẫu báo cáo.


- Rút ra công thức.


<i><b>2. Đo cường đọ dòng điện</b></i>
<i><b>đối với đoạn mạch nối tiếp.</b></i>
a, đóng cơng tắc.



I1 = 1A


b,I2 = 1 A


I3 = 1 A.


<i><b>* Nhận xét: </b></i>


Trong đoạn mạch mắc nối
tiếp dòng điện có cường độ
bằng nhau tại các vị trí khác
nhau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>Hoạt Động 4: Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp </b>(1 4phút<b>)</b></i>
- Đề nghi HS vẫn sử dụng mạch


điện đó mắc thêm vơn kế vào chơt
1,2 như hình 27.2, chú ý chôt +
của vôn kế phải mắc vào điểm 1.


- Cho HS đóng cơng tắc:


- GV giải thích cho HS số chỉ của
ampe kế có sai khác là do mới
mắc thêm vôn kế vào.


- Yêu cầu HS quan sát số chỉ của
vôn kế, ghi vào bảng giá trị U12.


- Hướng dẫn HS tiến hành mắc


vôn kế vào 2 điểm 2,3 và 1,3. Đo
giá trị U23, U13 ghi vào bảng kết


quả.


- Tổ chức cho các nhóm thảo luận
rút ra nhận xét trong 3,c của mẫu
báo cáo .


- HS làm theo nhóm, mắc
thêm vơn kế vào mạch điện.


- Đóng cơng tắc.


- Tiếp thu


- Quan sát số chỉ của vôn kế
và ghi vào báo cáo.


- Tiếp tục mắc vôn kế vào
điểm 2,3 và 1,3. Ghi kết quả
vào bảng.


- Thảo luật rút ra nhận xét.


<i><b>3. Đo hiệu điện thế đối với</b></i>
<i><b>đoạn mạch nối tiếp.</b></i>


a, Mắc vônkế vào điểm 1,2.
Ghi giá trị U12= 1,5V



b, Mắc vôn kế vào điểm 2,3
và 1,3


Ghi giá trị: U23 = 1,5V


U13 = 3 V


<i><b>C4: Nhận xét:</b></i>


Đối với đoạn mạch gồm 2
đèn nối tiếp, hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn mạch bằng
tổng các hiệu điện thế trên
mỗi đèn:


U13 = U12 + U23


<i><b>c. Củng cố, luyện tập ( 4 phút)</b></i>


- H? Nêu quy luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với mạch nối tiếp.
- GV nhận xét về thái độ, ý thức làm việc của các nhóm. Đánh giá kết quả.
- Yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành để chấm lấy điểm hệ số 2.


<i><b>d.Hướng dẫn Học Sinh tự học ở nhà( 1 phút).</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b>Ngày soạn:...</b></i>


<i><b>Lớp 7A: Tiết (theo TKB):...Ngày dạy...Sí số...Vắng...</b></i>
<i><b>Lớp 7B: Tiết (theo TKB):...Ngày dạy...Sí số...Vắng...</b></i>


<i><b>Lớp 7C:Tiết (theo TKB):...Ngày dạy...Sí số...Vắng... </b></i>


<i>Tiết 32 - Bài28</i>


<i><b> </b></i>

<i><b>THỰC HÀNH</b></i>



<i><b> ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN </b></i>


<i><b> ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG</b></i>



<i><b> 1.Mục tiêu.</b></i>
<i><b> a. Kiến thức: </b></i>


- Biết mắc song song hai bóng đèn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Thực hành đo và phát hiện quy luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong
mạch điện mắc song song hai bóng đèn.


<i><b>c.Thái độ:</b></i>


- Nghiêm túc khi thực hiện.


<i><b>2. Chuẩn bị của Giáo Viên và Học Sinh.</b></i>
<i><b>a.</b>Chuẩn bị của Giáo Viên</i>


- 3 nguồn điên 3V và 6V.
- 3 ampe kế GHĐ 1A
- 3 vơn kế GHĐ 3V.


- 6 bóng đèn lắp sẵn vào đế.
- Các đoạn dây dẫn nối.



<i><b>b. Chuẩn bị của Học Sinh.</b></i>


- Mẫu báo các thực hành.


<i>3.<b>Tiến trình bài dạy.</b></i>
<i><b>a, Kiểm tra bài </b></i>


<b>b. Dạy nội dung bài mới</b>


<i><b>Hoạt động của Giáo Viên</b></i> <i><b>Hoạt động của Học Sinh</b></i> <i><b>Ghi Bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập </b>( 5 phút)</i>


- GV thơng báo: Ta sẽ tìm hiểu
đoạn mạch song song, đo hiệu
điện thế và cường độ dòng điện
đối với đoạn mạch này.


- GV kiểm tra đồ dùng và sự
chuẩn bị mẫu báo cáo của HS.


- Lắng nghe


- HS tự kiểm tra lại sự chuẩn
bị của mình.


<i><b> I. Chuẩn bị:</b></i>


<i><b>Hoạt Động 2: Mắc song song 2 bóng đèn </b>( 10phút)</i>
- Yêu cầu HS quan sát



H28.1a. Nhận biết điểm
chung, mạch rẽ,mạch chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Lấy ý kiến của HS.
- GV nhận xét.


- GV tổ chức cho HS hoạt
động theo 3 nhóm.


- GV phát dụng cụ cho các
nhóm song song 2 bóng đèn
theo hình 28.1a


- u cầu HS đóng cơng tắc
quan sát độ sáng các đèn.
- Cho HS tháo 1 đèn quan sát
độ sáng đèn còn lại.


- Yêu cầu HS rút ra nhận xét.
- GV kết luận.


- Phát biểu.


- Ghi vở


- Nhóm làm thí nghiệm.


- Nhận dụng cụ và mắc mạch
điện theo h27.1a



- Đóng công tắc, quan sát đèn
sáng.


- Quan sát.


- Rút ra nhận xét.


- Ghi nhớ.


<i><b>- Hai điểm chung là: M,N</b></i>
- Mạch rẽ là: M12N, M34N


- Mạch chính: là điểm M nối
với cực (+) và điểm N nối với
cực(-).


<i><b>C2: Khi tháo một bóng đèn,</b></i>
bóng cịn lại sẽ sáng hơn.


<i><b>Hoạt Động 4: Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song </b>(1 5phút<b>)</b></i>
- Đề nghi HS vẫn sử dụng mạch


điện đó mắc thêm vơn kế vào chơt
1,2 như hình 28.1a.


- u cầu HS vẽ sơ đồ vào báo
cáo.


- H? Cho biết vôn kế được mắc


như thế nào với đèn 1 và đèn 2.


- u cầu HS đóng cơng tắc quan
sát số chỉ của vôn kế, ghi vào
bảng giá trị U12.


- Hướng dẫn HS tiến hành mắc
vôn kế vào 2 điểm 3,4 và M,N. Đo


- HS làm theo nhóm, mắc
thêm vơn kế vào mạch điện.


- Vẽ sơ đồ mạch điện.


- Trả lời.


- Đóng cơng tắc.


- Quan sát số chỉ của vôn kế
và ghi vào báo cáo.


<i><b>3. Đo hiệu điện thế đối với</b></i>
<i><b>đoạn mạch mắc song song.</b></i>
a, Mắc vônkế vào điểm 1,2.
Ghi giá trị U12= 1,5V


b, Mắc vôn kế vào điểm 3,4
và M,N


Ghi giá trị: U3,4 = 1,5V



UMN = 1,5 V


<i><b>C4: Nhận xét: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

giá trị U34, UMN ghi vào bảng kết


quả.


- Tổ chức cho các nhóm thảo luận
rút ra nhận xét trong 2,c của mẫu
báo cáo .


- Tiếp tục mắc vôn kế vào
điểm 3,4 và MN. Ghi kết quả
vào bảng.


- Thảo luật rút ra nhận xét.


giữa hai điểm nối chung:
UMN= U12 = U34


<i><b>Hoạt Động 3 Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song. (</b>10phút<b>)</b></i>
- Đề nghị


HS Tháo bỏ vôn kế lần lượt mắc
ampe kế vào vị trí để đo và ghi giá
trị I1, I2 .,I vào bảng kết


quả.



- Yêu cầu các nhóm thảo luận rút
ra nhận xét.


- Cho HS thống nhất và ghi nhận
xét vào 3,c trong mẫu báo cáo.


- Yêu cầu HS dựa vào kết quả rút
ra công thức chung.


- Đóng cơng tắc, quan sát số
chỉ, ghi kết quả.


- Mắc ampe kế vào vị trí . ghi
kết quả.


- Rút ra nhận xét. Ghi vào mẫu
báo cáo.


- Rút ra công thức.


<i><b>2. Đo cường đọ dòng điện</b></i>
<i><b>đối với đoạn mạch song</b></i>
<i><b>song.</b></i>


a, đóng công tắc.
I1 = 0,5A


b,I2 = 0,5 A



I= 1 A.


<i><b>* Nhận xét: </b></i>


Cường độ dòng điện mạch
chính bằng tổng các cường độ
dòng điện mạch rẽ:


I= I2 + I3


<i><b>c. Củng cố, luyện tập (4phút)</b></i>


- H? Nêu quy luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với mạch song song.
- GV nhận xét về thái độ, ý thức làm việc của các nhóm. Đánh giá kết quả.


- Yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b>Ngày soạn:...</b></i>


<i><b>Lớp 7A: Tiết (theo TKB):...Ngày dạy...Sí số...Vắng...</b></i>
<i><b>Lớp 7B: Tiết (theo TKB):...Ngày dạy...Sí số...Vắng...</b></i>
<i><b>Lớp 7C:Tiết (theo TKB):...Ngày dạy...Sí số...Vắng... </b></i>


<i>Tiết 33 - Bài29</i>


<i><b> </b></i>

<i><b>AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN</b></i>



<i><b> 1.Mục tiêu.</b></i>
<i><b> a. Kiến thức: </b></i>



- Biết giới hạn nguy hiểm đối với cơ thể người.


- Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch.


<i><b>b. Kĩ năng</b></i>:


- Biết và thực hiện một số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
c.Thái độ:


- Nghiêm túc khi thực hiện.


<i><b>2. Chuẩn bị của Giáo Viên và Học Sinh.</b></i>
<i><b>a.</b>Chuẩn bị của Giáo Viên</i>


- 1 số loại cầu chì.
- 1 nguồn điện 6V.
- 1 bóng đèn.
- 5 đoạn dây dẫn.
- 1 bút thử điện.
- Trang vẽ to H29.1.


<i><b>b. Chuẩn bị của Học Sinh.</b></i>


- Đọc, ngiên cứu bài mới.


<i>3.<b>Tiến trình bài dạy.</b></i>
<i><b>a, Kiểm tra bài </b></i>


<b>b. Dạy nội dung bài mới</b>



<i><b>Hoạt động của Giáo Viên</b></i> <i><b>Hoạt động của Học Sinh</b></i> <i><b>Ghi Bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập </b>( 3 phút)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

nguy hiểm cho con người, do đó
sử dụng điện phải tuân thủ các
quy tắc để đảm bảo an toàn.


- Ghi tên bài.


<i><b>Hoạt Động 2: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể </b></i>
<i><b>người</b>( 15phút)</i>


- GV cắm bút thử điện vào
một lỗ của ổ lấy điện để HS
quan sát đèn sáng và trả lời
câu C1.


- GVchuẩn bị dụng cụ và mời
đại diện 1,2 em lên làm thí
nghiệm với mơ hình người
điện.


- Cho HS đóng cơng tắc và
chạm đầu 2 vào người điện.
- u cầu HS quan sát đèn và
hoàn thành nhận xét.


- GV kết luận.


- Yêu cầu HS nhớ và nhắc lại


tác dụng sinh lí của dòng
điện.


- GV khắc sâu.


- Gọi HS đọc về giới hạn
nguy hiểm của dòng điện đối
với cơ thể người.


- GV nhấn mạnh: Giới hạn
nguy hiểm là: 40V hoặc
70mA.


- Quan sát và trả lời.


- HS làm thí nghiệm.


- Đóng công tắc


- Quan sát và rút ra nhận xét.


- Nêu các tác dụng sinh lí của
dịng điện.


- Ghi nhớ.


- Đọc nội dung SK.


- Tiếp thu.



<i><b>I.Dòng điện đi qua cơ thể</b></i>
<i><b>người có thể gây nguy hiểm.</b></i>
<i><b>1.Dịng điện có thể đi qua cơ</b></i>
<i><b>thể người.</b></i>


<i><b>C1: Để bóng đèn bút thử điện</b></i>
sáng tay cầm phải tiếp xúc với
chốt cài hay đầu kia bằng kim
loại của bút.


<i><b>* Nhận xét: </b></i>


Dịng điện có thể chạy qua cơ
thể người khi chạm vào mạch
điện tại bất cứ vị trí nào của
cơ thể.


<i><b>2. Giới hạn nguy hiểm đối</b></i>
<i><b>với dòng điện đi qua cơ thể:</b></i>
+ Dòng điện có cường độ
10mA làm cơ co mạnh.


+ Dòng điện có cường độ
25mA gây tổn thương tim.
+ Dòng điện có cường độ
70mA, hiệu điện thế 40V làm
tim ngừng đập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
đoản mạch theo sơ đồ 29.2.



- GV đóng cơng tắc, đọc và ghi số
chỉ I1.


- GV làm đoản mạch mạch điện,
Đóng cơng tắc, đọc và ghi số chỉ
I2.


- Yêu cầu HS thảo luận làm câu
C2.


- Yêu cầu HS nêu các tác hại của
hiện tượng đoản mạch.


- GV nhận xét, bổ sung.


- Để HS nhận biết được. GV làm
thí nghiệm H29.3.


- H? Nêu hiện tượng xảy ra với
cầu chì khi đoản mạch?


- GV nhận xét.


- Cho HS quan sát cầu chì thật qua
hình 29.4.


- Gọi HS trả lời câu C5.
- GV kết luận.



- Làm thí nghiệm theo hình
29.2.


- HS đọc và ghi số chỉ.


- Quan sát, ghi lại kết quả


- Thảo luận câu C2.


- Phát biểu.


- Tiếp thu


- Quan sát thí nghiệm.


- Nêu hiện tượng xảy ra.


- Quan sát cầu chì.


- Trả lời


- Ghi vở.


<i><b>II. Hiện tượng đoản mạch và</b></i>
<i><b>tác dụng của cầu chì:</b></i>


<i><b>1.Hiện tượng đoản mạch.</b></i>
a, Số chỉ I1 = 1(A)


b, Số chỉ I2 = 1,2(A)



<i><b>C2: Khi đoản mạch dịng điện</b></i>
trong mạch có cường độ lớn
hơn.


<i><b>* Các tác hại của hiện tượng</b></i>
<i><b>đoản mạch:</b></i>


- Làm cháy vỏ bọc cách điện
gây hoả hoạn.


- Dây tóc bóng đèn đứt, mạch
điện tivi, rađio đứt...


<i><b>2. Tác hại của cầu chì:</b></i>
<i><b>C3: Khi đoản mạch cầu chì</b></i>
nóng chảy và ngắt mạch.


<i><b>C4: ý nghĩa của số ampe ghi</b></i>
trên cầu chì là nếu vượt q
giá trị đó cầu chì sẽ đứt.


<i><b>C5: Với mạch điện thắp sáng</b></i>
bóng đèn nên dùng cầu chì
1,2V đến 1,5V.


<i><b>Hoạt Động 3: Tìm hiểu quy tắc an tồn khi sử dụng điện </b>(10 phút<b>)</b></i>
- GV đặt ra câu hỏi:


- H? Tại sao chỉ làm thí nghiệm


với nguồn điện 40V.


- H? Có được sử dụng dây dẫn


- HS trả lời


- Nêu ý kiến


<i><b>III. Các quy tắc an tồn khi</b></i>
<i><b>sử dụng điện:</b></i>


<i><b>1.Làm thí nghiệm với nguồn</b></i>
điện 40V


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

khơng có vỏ bọc cách điện khơng?


- GV nhận xét, bổ sung.


- Gọi HS đọc mục 3.


- GV khắc sâu.


- H? Khi gặp trường hợp có người
bị điện giật phải cứu chữa như thế
nào?


- Hướng dẫn HS quan sát hình
29.5 và đặt câu với mỗi trường
hợp.



- GV nhận xét.


- Tiếp thu.


- Đọc mục 3
- Ghi nhớ.


- Nêu cách xử lí


- Quan sát hình 29.5, đặt câu
hỏi với mỗi trường hợp.


cách điện.


<i><b>3.Không chạm vào mạch điện</b></i>
thiết bị điện một cách tuỳ tiện.
<i><b>4.Gặp người bị điện giật phải</b></i>
ngắt điện, gọi người cấp cứu.


C6:


29.5a: Lõi dây bị hở, dùng
băng dính quấn lại


29.5b: Dây cầu chì 10A quá
mức quy định. Dùng dây 2A
29.2c: Sửa điện khơng an
tồn. Phải đi dép hay đứng
trên ghế gỗ.



<i><b>c. Củng cố, luyện tập ( 2 phút)</b></i>
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK


- Gọi HS đọc phần có thể em chưa biết.


<i><b>d.Hướng dẫn Học Sinh tự học ở nhà( 1 phút).</b></i>
- Dặn HS về đọc trước bài mới.


<i><b>Ngày soạn:...</b></i>


<i><b>Lớp 7A: Tiết (theo TKB):...Ngày dạy...Sí số...Vắng...</b></i>
<i><b>Lớp 7B: Tiết (theo TKB):...Ngày dạy...Sí số...Vắng...</b></i>
<i><b>Lớp 7C:Tiết (theo TKB):...Ngày dạy...Sí số...Vắng... </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b> </b></i>

<i><b>THI KIỂM TRA HỌC KÌ II</b></i>



<i><b> 1.Mục tiêu.</b></i>
<i><b> a. Kiến thức: </b></i>


- Nắm được hệ thống kiến thức cơ bản đã học.


<i><b>b. Kĩ năng</b></i>:


- Biết cách làm 1 bài kiểm tra học kì.
c.Thái độ:


- Nghiêm túc khi thực hiện.


<i><b>2. Chuẩn bị của Giáo Viên và Học Sinh.</b></i>
<i><b>a.</b>Chuẩn bị của Giáo Viên</i>



- Đề thi
- Giấy thi.


<i><b>b. Chuẩn bị của Học Sinh.</b></i>


- Ôn tập kĩ kiến thức đã học.


<i>3.<b>Tiến trình bài dạy.</b></i>
<i><b>a, Kiểm tra sí số.</b></i>


<b>b. Phát đề thi:</b>


Đề thi do Phịng GD-ĐT ra.



<i><b>Ngày soạn:...</b></i>


<i><b>Lớp 7A: Tiết (theo TKB):...Ngày dạy...Sí số...Vắng...</b></i>
<i><b>Lớp 7B: Tiết (theo TKB):...Ngày dạy...Sí số...Vắng...</b></i>
<i><b>Lớp 7C:Tiết (theo TKB):...Ngày dạy...Sí số...Vắng... </b></i>


<i>Tiết 35 - Bài30</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>1.Mục tiêu.</b></i>
<i><b> a. Kiến thức: </b></i>


- Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương điện học.
- Vận dụng một cách tổng quát các kiến thức đã học để trả lời câu hỏi, giải bài tập,
giải thích hiện tượng có liên quan.



<i><b>b. Kĩ năng</b></i>:


- Biết vẽ sơ đồ mắc mạch điện và làm thí nghiệm.
c.Thái độ:


- Chăm chỉ . có ý thức tự học ôn.
- Nghiêm túc khi thực hiện.


<i><b>2. Chuẩn bị của Giáo Viên và Học Sinh.</b></i>
<i><b>a.Chuẩn bị của Giáo Viên</b></i>


- Hệ thống câu hỏi và đáp án ôn tập.


<i><b>b. Chuẩn bị của Học Sinh.</b></i>


- Ôn tập trả lời các câu hỏi và làm bài tập.


<i>3.<b>Tiến trình bài dạy.</b></i>
<i><b>a, Kiểm tra bài </b></i>


<b>b. Dạy nội dung bài mới</b>


<i><b>Hoạt động của Giáo Viên</b></i> <i><b>Hoạt động của Học Sinh</b></i> <i><b>Ghi Bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Củng cố kiến thức cơ bản thông qua phần tự kiểm tra </b>( 3 phút)</i>


- GV yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm bàn làm các câu hỏi trong
phần tự kiểm tra.


- Lần lượt gọi HS trả lời các câu


hỏi.


- HS thảo luận trả lời các câu
hỏi trong phần tự kiểm tra.


- HS phát biểu ý kiến


- Nhận xét, bổ sung nếu sai


<i><b>I. Tự kiểm tra.</b></i>


<b>1</b>. Có thể làm cho một vật
nhiễm điện bằng cách cọ xát.


<b>2</b>. Có 2 loại điện tích là điện
tích dương và điện tích âm
Các điện tích cùng loại thì đẩy
nhau, khác loại thì hút nhau.


<b>3</b>.Một vật nhiễm điện dương
khi mất bớt (e)


Một vật nhiễm điện âm khi
nhận thêm (e)


<b>4</b>. a, Dịng điện là dịng các
điện tích dịch chuyển có
hương


b, Dịng điện trong kimloại là


dịng các (e) tự do dịch
chuyển có hướng.


<b>5</b>. a, mảnh tôn


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Lấy ý kiến nhận xét, bổ sung của
HS khác.


- GV tìm ra những câu hỏi HS
không tự làm được để gợi ý,
hướng dẫn cho HS tìm ra câu trả
lời.


- GV tập trung củng cố, khắc sâu
cho HS nắm chắc phần kiến thức
đó.


- GV kết luận chung.


sót.


- Hỏi để GV giải đáp các câu
hỏi khó.


- Lắng nghe, tiếp thu và ghi
vở.


- Ghi nhớ.


<b>6</b>. Năm tác dụng của dòng


điện là: Tác dụng nhiệt, tác
dụng phát sáng, tác dụng từ,
tác dụng hoá học và tác dụng
sinh lí.


<b>7.</b> Đơn vị đo cường độ dòng
điện là ampe (A)


Dụng cụ đo cường độ dòng
điện là ampe kế.


<b>8</b>. Đơn vị đo hiệu điện thế là
Vôn (V)


Dụng cụ đo hiệu điện thế là
vôn kế.


<b>9</b>. Nguồn điện tạo ra giữa hai
cực của nó một hiệu điện thế.


<b>10</b>. Trong mạch điện gồm 2
bóng đèn mắc nối tiếp:
+ Cường độ dịng điện:
I = I1 = I2


+ Hiệu điện thế:
U = U1 = U2


<b>11</b>. Trong mạch điện gồm hai
bóng đèn mắc song song:


+ Hiệu điện thế:


U = U1 = U2


+ Cương độ dịng điện:
I = I1 = I2


<b>12.</b> Quy tắc an tồn khi sử
dụng điện


- Khơng làm thí nghiệm với
nguồn điện trên 40V


- Sử dụng dây dẫn có vỏ bạc
cách điện


- Không tự ý chạm vào mạng
điện dân dụng.


- Gặp người bị điện giật phải
ngắt công tắc điện.


<i><b>Hoạt Động 2: Vận dụng tổng hợp các kiến thứci</b>( 15phút)</i>
- Gọi 4 HS lên bảng làm câu


1.câu 2, câu 4, câu 5.
- GV sửa chữa


- HS lên bảng làm bài tập.



- Tiếp thu và ghi vở.


- Nắm bắt kiến thức


<i><b>II, Vận dụng</b></i>


<b>1</b>. D. Cọ xát mạnh thước nhựa
bằng miếng vải khô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Với những câu sai, GV gọi
ý hướng cho HS tìm được
câu trả lời đúng.


- GV đưa ra kết quả đúng và
giải thích tại sao cho HS nắm
rõ.


- Gọi 1 HS trả lời câu 3.
- GV nhận xét, khắc sâu.
- Gọi 1 HS đọc bài6.


- H? Phải dùng nguồn điện
mấy vôn? Tại sao?


- GV nhận xét, đưa ra kết quả
đúng và giải thích nguyên
nhân.


- Yêu cầu HS đọc tìm hiểu
bài 7.



- H? Nêu cơng thức liên hệ
giữa các hiệu điện thế trong
đoạn mạch 2 bóng đèn mắc
song song.


- Hướng dẫn HS dựa vào
công thức và dữ kiện đã biết
để tính I2.


- GV kết luận.


- Lắng nghe và ghi nhớ.


- Trả lời


- Ghi nhớ


- Đọc câu 6.


- Trả lời và giải thích.


- Tiếp thu và ghi vở.


- Nghiên cứu làm bài tập.


- Viết cơng thức.


- Tính cường độ dịng điện I2.



- Ghi nhớ.


c, B (+)
d, A (+)


<b>3</b>.Mảnh nilông bị nhiễm điện
âm nên nhận thêm (e).


Miếng vải mất bớt (e).


<b>4</b>. Sơ đồ C.


<b>5</b>. Thí nghiệm hình C.


<b>6</b>. Dùng nguồn điện 6V là phù
hợp nhất vì 2 bóng đèn mắc
nối tiếp nên tổng hiệu điện thế
là 6V.


Nếu dùng nguồn điện 9V,
12V sẽ bị cháy bóng


Dùng nguồn điện 1,5V, 3V
đèn sẽ không sáng lắm.


<b>7.</b> Vì 2 bóng đèn mắc song
song nên cường độ dòng điện
là:


I = I1 + I2



=> I2 = I – I1


mà ta biết :


I = 0,35A, I1 = 0,12A


Nên:


I2 = 0,35 -0,12 = 0,24A


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- GV chia lớp thành 4 đội tổ chức
cho HS tham gia thi giải trị chơi ơ
chữ.


- GV treo tranh vẽ to ô chữ.


- GV nêu cách chơi: Theo thứ tự
mõi đội được quyền chọn trước 1
hàng ngang bất kì. Trong thời gian
quy định nếu điền đúng thì được 5
điểm nếu sai thì khơng được điểm
và nhường quyền điền vào hàng
ngang đó cho đội khác cứ thế tiếp
tục chơi, đội nào tìm ra hàng dọc
sẽ được 10 điểm.


- GV tổng kết điểm thi của 4 đội


- HS nhận đội của mình.



- Quan sát và nhận biết ô chữ.


- Các đội tham gia chơi và ghi
điểm.


- HS lắng nghe.


<i><b>Hàng ngang:</b></i>
1. cực dương
2. an toàn điện
3. vật dẫn điện
4. phát sáng
5. lực đẩy
6. nhiệt
7. nguồn điện
8. vơn kế


<i><b>Hàng dọc</b></i>
<i><b> Dịng Điện</b></i>


<i><b>c. Củng cố, luyện tập ( 2 phút)</b></i>
- Khắc sâu kiến thức cơ bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×