Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Kiem tra hoc ki II Dia ly 9 2011 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.89 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> UBND HUYỆN HĨC MƠN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



<b>---KÌ THI KIỂM TRA HỌC ---KÌ 2 NĂM HỌC 2011-2012</b>


<b>MƠN THI: ĐỊA LÍ KHỐI LỚP 9</b>
Thời gian 45 phút (không kể thời gian phát đề)




<b>---Câu 1:</b> (2 điểm) Trình bày đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu, sơng ngịi, đất trồng) của Đồng bằng
sông Cửu Long. Cho biết tự nhiên của đồng bằng thuận lợi cho ngành kinh tế nào phát triển?


<b>Câu 2 </b>: (1 điểm) Vì sao vùng Đơng Nam Bộ có sức thu hút đầu tư nước ngồi mạnh?


<b>Câu 3 </b>: (2 điểm) Cho biết những dấu hiệu về sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển –
đảo của Việt Nam. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển – đảo sẽ dẫn đến những hậu
quả gì?


<b>Câu 4 </b>: (4 điểm) Quan sát bảng thống kê số liệu về tình hình khai thác dầu thơ của nước ta giai đoạn
1999 – 2002.


Năm 1999 2000 2001 2002


Dầu thô khai thác


(triệu tấn) 15,2 16,2 16,8 16,9


Vẽ biểu đồ cột thể hiện tình hình khai thác dầu thơ của nước ta giai đoạn 1999 – 2002.



<b>Câu 5 </b>: (1 điểm) Qua bảng số liệu thống kê về dân số thành thị và dân số nông thôn ở thành phố Hồ
Chí Minh (đơn vị: nghìn người)


Năm 1995 2000 2002


Nơng thôn 1174,3 845,4 855,8


Thành thị 3466,1 4380,7 4623,2


(Nguồn số liệu: sách giáo khoa Địa lí 9)


Nhận xét về dân số thành thị và nông thôn thành phố giai đoạn 1995 – 2002. Giải thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

PHỊNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HĨC MƠN


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2011 – 2012</b>
<b>MƠN ĐỊA LÍ KHỐI LỚP 9</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>


<b>Câu 1:</b> 2 điểm


- Khí hậu cận xích đạo gió mùa nóng ẩm quanh năm, thời tiết khá ổn định.
- Đồng bằng rộng lớn và khá bằng phẳng.


- Dất phù sa châu thổ gồm đất phù sa ngọt, phù sa phèn, phù sa mặn.


- Sông Mê Công đem lại nguồn lợi lớn về phù sa và thuỷ sản, hệ thống kênh rạch
chằng chịt (0,25đ) thuận lợi giao thông thuỷ bộ và nuôi thuỷ sản nước ngọt, sinh vật
phong phú, đa dạng. (0,25đ)



- Tự nhiên của đồng bằng đem lại nhiều thuận lợi cho sự phát triển nền nông nghiệp
chuyên canh lương thực và thực phẩm.


0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
<b>Câu 2:</b> 1 điểm


Đơng Nam Bộ có sức thu hút đầu tư mạnh do:


- Vị trí vùng trung tâm khu vực Đơng Nam Á, cầu nối ba vùng Đông Nam Bộ, đồng
bằng sơng Cửu Long, Tây Ngun.


- Vùng có cơ sở hạ tầng giao thơng và kĩ thuật hồn chỉnh.
- Lao động dồi dào có tay nghề kĩ thuật.


- Có nhiều ngành công nghiệp phát triển.


0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
<b>Câu3:</b> 2 điểm


<b>Tài nguyên môi trường biển đang có dấu hiệu suy thối thể hiện qua:</b>
- Giảm nhanh diện tích rừng ngập mặn.



- Lượng thủy sản đánh bắt hàng năm giảm, nhiều loài hải sản giảm về mức độ tập
trung, một số loài cá quý đánh bắt được có kích thước ngày càng nhỏ…


- Ơ nhiễm mơi trường nước biển với nồng độ cao ở các cảng và nơi khai thác dầu, đô
thị ven biển.


- Hậu quả: nguồn thủy sản gần bờ có nguy cơ cạn kiệt, nguồn nước ô nhiễm làm
giảm nguồn sinh vật biển, hạn chế khả năng phát triển du lịch.


0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,75đ
<b>Câu 4:</b> 1 điểm


Biểu đồ vẽ đúng và đủ các yếu tố của một biểu đồ cột hưởng 4 điểm.
Nếu thiếu hay sai mỗi yếu tố trừ 0,25.



<b>Câu 5:</b> 1 điểm


+ Dân số nơng thơn giảm (có nêu số liệu chứng minh, nếu thiếu số liệu khơng có
điểm)


+ Dân số thành thị tăng (có nêu số liệu chứng minh, nếu thiếu số liệu khơng có điểm)
+ Ngun nhân do nhập cư tăng cao (0,25đ), do đô thị mở rộng ra vùng nông thôn
ngoại thành (0,25đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>

<!--links-->

×