Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

BKTHKIIVat ly 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.88 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THCS CHIỀNG CƠI</b>



<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: Vật lý - Lớp 9</b>


<b>Năm học 2011-2012</b>



<b>I. Mục tiêu đề kiểm tra:</b>



- Thu thập thông tin. Đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng chương trình học kỳ II của mơn Vật lí 9: Theo nội


dung chương: Điện học ,quang học giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế, các bài tập với mục đích đánh giá


năng lực, nhận biết, thông hiểu, vận dụng của học sinh thông qua hình thức tự luận. Từ tiết thứ 37 đến tiết thứ 66 theo PPCT (sau


khi học xong bài 58)



<b>II. Hình thức đề kiểm tra: </b>


- Tự luận (100% )



- Cách thức kiểm tra: Học sinh làm bài trong thời gian 45 phút.


<b>III. Thiết lập ma trận đề:</b>



- Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình mơn Vật lí 9: học sinh đã được học trong chươg trình. Từ tiết thứ 37


đến tiết thứ 66 theo PPCT (sau khi học xong bài 58)

Chương Điện học 20%, quang học

80%



- Chọn các nội dung cần đánh giá thiết lập ma trận đề.


- Xác lập ma trận đề.



<b>1. Trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình.</b>



<b>Nội dung</b> <b>Tổng số</b>


<b>tiết</b> <b>Lí thuyết</b>


<b>Tỷ lệ</b> <b>Trọng số của chương</b> <b>Trọng số bài kiểm tra</b>



<b>LT</b> <b>VD</b> <b>LT</b> <b>VD</b> <b>LT</b> <b>VD</b>


Ch.2: ĐIỆN TỪ <sub>6</sub> <sub>5</sub> <sub>3,5</sub> <sub>2,5</sub> <sub>58,3</sub> <sub>41,2</sub> <sub>11,7</sub> <sub>8,3</sub>


Ch.3:QUANG HỌC


24 15 10,5 13,5 43,8 56,3 35,0 45,0


Tổng 30 20 14,0 16,0 46,7 53,3 46,7 53,3


<i><b> 2. Tính số câu hỏi cho chủ đề </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>(chuẩn cần kiểm tra)</b>



<b>số</b>



<b>T.số</b>

<b>TL</b>



Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)


Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC 11,7 0,88 ≈ 1 1(1,0đ; 4') 1,0


Ch.3: QUANG HỌC 35,0 2,02 ≈ 2 2(3,0đ;14') 3,0


Cấp độ 3,4
(Vận dụng)


Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC 8,3 0,88 ≈ 1 1(1,0đ; 4') 1,0



Ch.3: QUAN HGỌC 45,0 1,82 ≈ 3 3(5,0đ; 23’) 5,0


<b>Tổng</b> <b><sub>100</sub></b> <b>7</b> <sub>7(10,0đ; 45’)</sub> <b><sub>10.0</sub></b>


<b>3</b>

. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA



<b>Tên chủ đề</b>



<b>Nhận biết</b>

<b>Thông hiểu</b>

<b>Vận dụng</b>



<b>Cộng</b>



TL

TL

Cấp độ thấp

<sub>TL</sub>

Cấp độ cao

<sub>TL</sub>



<b>Chương 2.</b>


<b>Điện từ học</b>


<i>6 tiết</i>



1. Nêu được nguyên tắc cấu
tạo và hoạt động của máy phát
điện xoay chiều có khung dây
quay hoặc có nam châm quay.
2. Nêu được các máy phát điện
đều biến đổi cơ năng thành
điện năng.


3. Nêu được dấu hiệu chính
phân biệt dòng điện xoay
chiều với dòng điện một chiều


và các tác dụng của dòng điện
xoay chiều.


4. Nhận biệt được ampe kế và
vôn kế dùng cho dòng điện
một chiều và xoay chiều qua


8. Phát hiện được dòng điện là
dòng điện một chiều hay xoay
chiều dựa trên tác dụng từ của
chúng.


9. Giải thích được nguyên tắc hoạt
động của máy phát điện xoay chiều
có khung dây quay hoặc có nam
châm quay.


10. Giải thích được vì sao có sự hao
phí điện năng trên dây tải điện.
11. Nêu được điện áp hiệu dụng
giữa hai đầu các cuộn dây của máy
biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây
của mỗi cuộn và nêu được một số
ứng dụng của máy biến áp.


12. Giải được một số bài tập định
tính về nguyên nhân gây ra dòng
điện cảm ứng.


13. Mắc được máy biến áp vào


mạch điện để sử dụng đúng theo
yêu cầu.


14. Nghiệm lại được công thức


1 1


2 2


U n


U n bằng thí nghiệm.


15. Giải thích được nguyên tắc
hoạt động của máy biến áp và
vận dụng được công thức


1 1


2 2


U n


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

các kí hiệu ghi trên dụng cụ.
5. Nêu được các số chỉ của
ampe kế và vôn kế xoay chiều
cho biết giá trị hiệu dụng của
cường độ hoặc của điện áp
xoay chiều.



6. Nêu được công suất điện
hao phí trên đường dây tải
điện tỉ lệ nghịch với bình
phương của điện áp hiệu dụng
đặt vào hai đầu đường dây.
7. Nêu được nguyên tắc cấu
tạo của máy biến áp.


<i>Số câu hỏi</i>

<i>1<sub>C6.câu 1</sub></i> <i>1<sub>C15.câu4</sub></i>

<i>2</i>



<i>Số điểm</i>

<i>1,0</i> <i>1,0</i>

<i>2,0 (20%)</i>



<b>Chương 3.</b>


<b>Quang học</b>


<i>24 tiết</i>



16. Nhận biết được thấu kính
hội tụ, thấu kính phân kì .
17. Nêu được mắt có các bộ
phận chính là thể thuỷ tinh và
màng lưới.


18. Nêu được kính lúp là thấu
kính hội tụ có tiêu cự ngắn và
được dùng để quan sát vật nhỏ.
19. Kể tên được một vài nguồn
phát ra ánh sáng trắng thông
thường, nguồn phát ra ánh
sáng màu và nêu được tác
dụng của tấm lọc ánh sáng


màu.


20. Nhận biết được rằng khi
nhiều ánh sáng màu được
chiếu vào cùng một chỗ trên
màn ảnh trắng hoặc đồng thời


22. Mô tả được hiện tượng khúc xạ
ánh sáng trong trường hợp ánh sáng
truyền từ khơng khí sang nước và
ngược lại.


23. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia
phản xạ, góc khúc xạ và góc phản
xạ.


24. Mơ tả được đường truyền của
các tia sáng đặc biệt qua thấu kính
hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được
tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu
kính là gì.


25. Nêu được các đặc điểm về ảnh
của một vật tạo bởi thấu kính hội
tụ, thấu kính phân kì.


26. Nêu được máy ảnh có các bộ
phận chính là vật kính, buồng tối và
chỗ đặt phim.



30. Giải thích được một số hiện
tượng:


- mắt phải điều tiết khi muốn
nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần
khác nhau.


- Mắt cận, mắt lão và cách sửa.
Kính lúp là số bội giác của kính
lúp, khi dùng kính lúp có số bội
giác càng lớn thì quan sát thấy
ảnh càng lớn


31. Xác định được thấu kính là
thấu kính hội tụ hay thấu kính
phân kì qua việc quan sát trực
tiếp các thấu kính này và qua
quan sát ảnh của một vật tạo bởi
các thấu kính đó.


32. Vẽ được đường truyền của
các tia sáng đặc biệt qua thấu


37. Xác định
được tiêu cự
của thấu kính ,
tính được
khoảng cách từ


ảnh đến



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

đi vào mắt thì chúng được trộn
với nhau và cho một màu
khác hẳn, có thể trộn một số
ánh sáng màu thích hợp với
nhau để thu được ánh sáng
trắng.


21. Nhận biết được rằng vật
tán xạ mạnh ánh sáng màu nào
thì có màu đó và tán xạ kém
các ánh sáng màu khác. Vật
màu trắng có khả năng tán xạ
mạnh tất cả các ánh sáng màu,
vật màu đen khơng có khả
năng tán xạ bất kì ánh sáng
màu nào.


27. Nêu được sự tương tự giữa cấu
tạo của mắt và máy ảnh.


28. Nêu được chùm ánh sáng trắng
có chứa nhiều chùm ánh sáng màu
khác nhau và mô tả được cách phân
tích ánh sáng trắng thành các ánh
sáng màu.


29. Nêu được ví dụ thực tế về tác
dụng nhiệt, sinh học và quang điện
của ánh sáng và chỉ ra được sự biến


đổi năng lượng đối với mỗi tác
dụng này.


kính hội tụ, thấu kính phân kì.
33. Dựng được ảnh của một vật
tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính
phân kì bằng cách sử dụng các tia
đặc biệt.


34. Giải thích được một số hiện
tượng bằng cách nêu được
nguyên nhân là do có sự phân
tích ánh sáng, lọc màu, trộn ánh
sáng màu hoặc giải thích màu sắc
các vật là do nguyên nhân nào.
35. Xác định được một ánh sáng
màu, chẳng hạn bằng đĩa CD, có
phải là màu đơn sắc hay khơng.
36. Tiến hành được thí nghiệm để
so sánh tác dụng nhiệt của ánh
sáng lên một vật có màu trắng và
lên một vật có màu đen


<i>Số câu hỏi</i> <i>1<sub>C19.câu2</sub></i>


<i>2</i>


<i>C30.câu5a</i>
<i>C34.câu3</i>



<i>1</i>


<i>C37.câu5b</i> <i>4</i>


<i><b>Số điểm</b></i> <i><b>1,5</b></i> <i><b>4,0</b></i> <i><b>2,5</b></i> <i><b>8,0 (80%)</b></i>


<i> Số câu hỏi <b>2 4 6</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>IV. Biên soạn câu hỏi theo ma trận </b>



<b>Câu 1</b>

(1,0điểm)

Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì


cơng suất hao phí vì toả nhiệt trên đường dây dẫn giảm bao nhiêu lần?



<b>Câu 2 </b>

(1,5điểm)

Kể tên hai nguồn phát ra ánh sáng trắng, hai nguồn phát ra ánh sáng


màu ? Có thể tạo ra ánh sáng màu bằng cách nào?



<b>Câu 3</b>

(1,5điểm)

<b> Tại sao khi nhìn vật dưới ánh sáng lục thì vật màu trắng có màu lục,</b>


vật màu lục vẫn có màu lục, cịn vật màu đen vẫn có màu đen?



<b>Câu 4</b>

(1,0điểm)

Quan sát hình vẽ (máy biến thế), nếu đặt


vào hai đầu của cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều


thì bóng đèn mắc ở hai đầu cuộn thứ cấp có sáng lên


khơng? Tại sao và cho biết hiệu điện thế xuất hiện ở cuộn


thứ cấp là hiệu điện thế gì?



<b>Câu 5 </b>

(5điểm)

<b> Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt</b>


12cm và điểm cực viễn cách mắt 60cm



a) Người ấy sử dụng một kính lúp có tiêu cự 6cm, đặt cách mắt 30cm để quan sát


một vật nhỏ. Hỏi phải đặt vật quan sát ở vị trí nào để khi nhìn qua kính lúp, mắt nhìn rõ



ảnh của vật mà khơng cần điều tiết. Biết

1 1 1

=



-f d d'

.



b) Muốn khắc phục tật cận thị thì người ấy phải đeo kính cận như thế nào ? Khi


đó người ấy nhìn rõ vật gần nhất đặt cách mắt bao nhiêu ? Coi như kính đeo sát mắt.


(Vẽ hình minh hoạ)



<b>V. Hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm</b>



<b>Câu 1 (1,0điểm)</b>


- Do R khơng đổi nên từ cơng thức tính cơng hao phí trên đường dây tải


điện



- Ta có: Cơng suất toả nhiệt trên đường dây tỉ lệ nghịch với bình phương


hiệu điện thế ở hai đầu đường dây.



- Khi hiệu điện thế tăng 100 lần thì cơng suất hao phí do toả nhiệt giảm


10 000 lần.



0,25điểm


0,25điểm


0,5 điểm



<b>Câu 2 (1,5điểm)</b>



- Hai nguồn phát ánh sáng trắng: Mặt trời ( trừ lúc bình minh và lúc hồng


hơn) đèn dây tóc.




- Hai nguồn phát ra ánh sáng màu: Đèn LED, bút laze.



0,5 điểm


0,5 điểm



- Có thể tạo ra ánh sáng màu bằng cách chiếu chùm sáng trắng qua tấm lọc



màu.

0,5 điểm



<b>Câu 3</b>

(1,5điểm)

<b> </b>


Vì dưới ánh sáng lục:



+ Vật màu trắng tán xạ tốt ánh sáng màu lục nên vật có màu lục.


+ Vật màu lục tán xạ tốt ánh sáng màu lục nên vật vẫn có màu lục.


+ Vật màu đen không tán xạ ánh sáng màu lục nên vật vẫn có màu đen.



0,5 điểm


0,5 điểm


0,5 điểm



<b>Câu 4</b>

(1,0điểm)



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

F


bóng đèn phát sáng.



- Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì sẽ


tạo ra trong cuộn dây một dòng điện xoay chiều. Lõi sắt bị nhiễm từ trở


thành một nam châm nữa có từ trường biến thiên, số đường sức từ của từ


trường xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp biến thiên, do đó trong



cuộn thứ cấp xuất hiện dịng điện cảm ứng

<i>(dòng điện xoay chiều)</i>

làm


cho đèn sáng. Một dòng điện xoay chiều phải do một hiệu điện thế xoay


chiều gây ra. Bởi vậy ở hai đầu cuộn thứ cấp có một hiệu điện thế xoay


chiều.



0,25 điểm



0,75điểm



<b>Câu 5 </b>

(5điểm)

<b> Tóm tắt</b>


<b> </b>

<b>C</b>

<b>c</b>

<b> = </b>

12cm ;

<b>C</b>

<b>v</b>

= 60cm



f = 6cm ; 0A = 30cm ;

1 1 1

=


-f d d'


a) d' = ?cm ; d = ?cm



b) Muốn khắc phục tật cận thị thì người ấy phải đeo kính cận như thế


nào ? ; OA = ?cm

<i> (Coi như kính đeo sát mắt)</i>



<i>(0,5điểm</i>



<b>Giải</b>



a) Kính lúp là một thấu kính hội tụ.Vật cần quan sát phải đặt trong


khoảng tiêu cự của kính để cho ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo


đó.



Khi nhìn vật qua kính lúp, mắt muốn nhìn rõ vật mà khơng phải điều tiết


thì ảnh phải ở điểm cực viễn của mắt.




Gọi d' là khoảng cách từ ảnh đến kính ta có:



d' = 60cm - 30cm = 30cm , mà f = 6cm


Từ công thức:

1 1 1

=



-f d d'



d'.f

30.6



d =

=

= 5(cm)



d'+f 30+6



Vậy phải đặt vật cách kính lúp 5cm khi đó mắt nhìn rõ ảnh của vật mà


không cần điều tiết



b) Muốn khắc phục tật cận thị thì người đó phải đeo kính cận thích hợp


là thấu kính phân kì có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt. Khi


đó người ấy nhìn rõ vật gần nhất đặt cách mắt sao cho ảnh của vật ở


điểm cực cận của mắt.



Ta có hình vẽ như sau :



B B' I



C

V

A A' O



<i> (0,5điểm) </i>



Tính OA :




<i>(0,5điểm)</i>


<i>(0,25điểm)</i>



<i>(0,5điểm)</i>


<i>(0,25điểm)</i>



<i>(0,75điểm)</i>



<i>(0,5điểm)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Xét

OIF



A'B'F, ta có:

A'B' A'F

=



OI

OF



A'B' OF-OA'

<sub>=</sub>



AB

OF

(1)



Xét

OAB



OA'B', ta có:

A'B' OA'

=



AB OA

(2)


Từ (1) và (2) suy ra:



OF-OA' OA'

=



OF

OA



60-12 12

<sub>=</sub>




60

OA

OA = 15cm


Vậy khi đeo kính cận thích hợp thì ngời ấy nhìn rõ vật đặt


gần nhất cách mắt 15cm



<b>Đáp số</b>

a) d = 5cm ; b) OA = 15cm



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×