Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

hsg dia 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.19 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề thi học sinh giỏi tỉnh lớp 12 cấp THPT: Đề tham khảo</b>


<b>Môn Địa lý ( 180’không kê thời gian giao đề</b>)


<b>Câu I: (4,0 điểm)</b>


1/ Trình bày ảnh hưởng của Biển Đơng đến thiên nhiên nước ta.


2/ Phân tích biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần
đất và sơng ngịi .


<b>Câu II/: (3,0 điểm</b>)<b> </b>


1/ Kê tên và xếp thứ tự các hành tinh trong hệ Mặt Trời.


2/ Phân tích sự phân bố nhiệt độ khơng khí theo vĩ độ và theo địa hình.


<b>Câu III/ ; (4,5 điểm</b>) Dựa vào Atlats Địa lý Việt nam và kiến thức đã học. Anh (chị),
hãy:


1/ Phân tích ý nghĩa của vị trí địa lý đối với tự nhiên và phát triển kinh tế- xã
hội.


2/ So sánh đặc điểm địa hình khu vực miền núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.


<b>Câu IV/ :(4,0 điểm)</b> Thiên nhiên nước ta phong phú và phân hóa đa dạng.


1/ Trình bày các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân hóa thiên nhiên theo
chiều Bắc – Nam và theo độ cao.


2/ Phân tích thế mạnh, hạn chế về tự nhiên của khu vực miền núi Trường Sơn
Nam.



<b>Câu V/: (4,5 điểm</b> ) 1/ Dựa vào bảng số liệu: Sự đa dạng thành phần loài và suy giảm
số lượng loài thực vật, động vật.


Số lượng loài Thực vật Thú Chim Bị sát
lưỡng cư




Số lồi đã biết 14.500 300 830 400 2550


Số loài bị mất dần
+ Trong đó: Số
lồi có nguy cơ
tuyệt chủng


500 96 57 62 90


100 62 29 ---


---a/ Hãy vẽ loại biểu đồ thích hợp để thể hiện số lượng lồi thực- động vật đã biết
và bị mất dần của nước ta.


b/ Nhận xét và giải thích nguyên nhân về sự đa dạng và suy giảm đa dang sinh
học nước ta.


2/ Kể tên một số thiên tai chủ yếu ở Duyên hải Miền Trung và giải pháp phòng
chống.


……… Hết……….



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bảng thống kê ma trận đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh</b>



<b>Câu</b> <b>Các mức độ đánh giá</b> Tổng:


20 điểm


Ghi chú
<i><b>Nhận biết</b></i> <i><b>Hiểu</b></i> <i><b>Vận dụng</b></i>


I. 1(2,0) 2(2,0) 4,0


II. 1(0,5) 1(0,50 2 (1,0) 3,0


III. 1(1,0) 1 (1,5) 2 (2,0) 4,5


IV. 1(0,5)


2 (1,0)


1 (0,5)
2 (1,0)


1 (1,0) 4,0


V. 2 (1,0) 1 (0,5)


2 (0,5)


1 ( 2,5) 4,5



( Nhận biết: 6,0 điểm = 30%; Thông hiểu: 7,5 điểm= 37,5%; Vận dung: 6,5 điểm =
32,5 %)


<b>Hướng dẫn chấm thi học sinh giỏi tỉnh( đề tham khảo )</b>


<b>Câu I</b> <b>ý</b> <b>Nội dung</b> Điểm


(4,0) 1/ Ảnh hưởng của Biển Đơng đến thiên nhiên Việt Nam..
.Khí hậu: Làm tăng độ ẩm, mưa, giảm bớt sự khắc
nghiệt và điều hịa khí hậu…


. Địa hình, hệ sinh thái đa dạng…


. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển phong phú…
. Nhiều thiên tai…


0,5
0,5
0,5
0,5
2/ Phân tích biêu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm…


+ Đất:


. Nhiều loại đất..gồm 2 hệ chính là đất feralit và đất phù
sa..(d/c)


. Q trình fealit diễn ra mạnh mẽ..tầng đất dày…



. Mưa nhiều..rửa trôi các chất ba giơ..tích tụ ơ xít sắt,
nhơm..làm cho đất có màu đỏ vàng va hơi chua..


+ Sơng ngịi:


. Mạng lưới sơng ngịi dày đặc…(d/c).
.Sơng nhiều nước, nhiều phù sa…(d/c).
. Chế độ nước sông theo mùa…


0,5
0,25
0,25


0,25
0,25
0,5
C


(3,0) 1/ Kể tên và xếp thứ tự các hành tinh trong hệ Mặt Trời
Thứ tự: Thủy Tinh- Kim Tinh- Trái Đất-Hỏa Tinh- Mộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tinh- Thổ Tinh- Thiên Vương tinh và Hải Vương Tinh.
2/ Sự phân bố nhiệt độ khơng khí theo vĩ độ và địa hình.


+ Theo vĩ độ:


. Nhiệt độ giảm dần từ Xích Đạo vê 2 cực…vì góc nhập
xạ giảm ần…


. Biên độ nhiệt tăng dần từ Xích Đạo về 2 cực…Do càng


về cực sự chênh lệh nhiệt độ càng lớn giữa các tháng
mùa nóng và mùa lạnh…


+ Theo địa hình:


. Nhiệt độ khơng khí thay đổi theo độ cao..cứ lên cao
100m nhiệt độ giảm 0,6 độ…


. Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ dốc và hướng phơi
của địa hình…


0,5
0,5


0,5
0,5
Câu III


(4,5) 1/ Ý nghĩa của vị trí trí Địa lý nước ta..
* Đặc điểm của vị trí địa lý:


. Phía đơng bán đảo Đơng Dương.. gần trung tâm ĐNA...
. Hệ tọa độ địa lý…


. Múi giờ thứ 7…


 Ý nghĩa với tự nhiên:


. Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên Việt Nam..
tính nhiệt đới ẩm giơ mùa..



. Tạo nên sự phong phú và phân hóa thiên nhiên đa dạng
.Là khu vực có nhiều thiên tai…


* Ý nghĩa về kinh tế- xã hội:


. Thuận lợi trong giao thơng, quan hệ quốc tế- khu vực..
. Có mối quan hệ chặt chẽ về văn hóa- xã hội khu vực
ĐNA..


. Có vị trí đặc biệt về an ninh- quốc phịng…


. Biển Đơng có ý nghĩa lớn trong việc phát triển kinh tế
và bảo vệ đất nước..


0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2/ So sánh vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.


+ Giống nhau:


. Có đủ các đai cao, các dạng địa hình núi..
. Hướng ngiêng và hướng núi: TB-ĐN…
+ Khác nhau:



Tiêu mục Tây Bắc Trường Sơn Bắc
Giới hạn Từ sông Hồng đến


sông Cả


Sông Cả đến dãy
Bạch Mã..


Đặc điểm
dịa hình


.Cao nhất cả nước,
với đủ 3 đai cao…
nhiều dãy núi lớn..
.Giữa là các cao
nguyên, bồn địa,
thung lũng..


.Cao ở 2 đầu thấp ở
giữa, gồm nhiều
dãy núi chạy song
song và so le nhau..
. Hẹp ngang..dãy
Bạch Mã hướng


T-0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Đ đâm ngay ra
biển…



Câu IV


(4,0) 1/ Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự phân hóa thiên nhiên..
+ Theo chiều Bắc –Nam:


. Do sự thay đổi góc nhập xạ từ Nam lên Bắc..làm cho
nhiệt độ giảm dần..


. Tác động của gió mùa..


+ Theo độ cao: Càng lên cao nhiệt độ càng giảm..nhiệt
dộ còn thay đổi theo hướng sườn và độ dốc của núi …sự
thay đổi nhiệt độ làm thay đổi khí hậu và cảnh quan…


1,0


1,0


2/ Thế mạnh và hạn chế của khu vực núi Trường Sơn Nam:
+ Thế mạnh:


. Nhiều loại đất ,đất tố, tập trung..Phát triển các vùng
chuyên canh cây CN…


. Diện tích rừng cịn nhiều..giá trị về gỗ, lâm sản…
. Tiềm năng thủy điện lớn …


. Giá trị về du lịch…



. Nguồn khống sản có giá trị về sx CN…
+ Hạn chế:


. Xói mịn, rửa trôi, sạt lở đất, lũ quét…


. Mùa khô kéo dài, giao thơng đi lại khó khăn…


0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5


Câu V.


(4,5) 1/ a/ Vẽ biểu đồ thích hợp..


Dạng biểu đồ thích hợp là cột chồng, u cầu vẽ đúng,
đẹp,có chú thích..


b/ Nhận xét và giải thích ngun nhân:


. Nước ta có sự đa dạng về sinh học…d/c…vì:nằm tong
vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiều dạng địa hình, nhiều
loại đất, biển nhiệt đới ..


. Sự suy giảm đa dạng sinh học đang diễn ra mạnh …
d/c..đặc biệt số lồi sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng ngày
càng nhiều..nguyên nhân: Do khai thác rừng không hợp


lý, cháy rừng, du canh du cư,…


1,5


0,75


0,75


2/ Một số thiên tai chủ yếu và giải pháp phòng chống.


. Bão: Miền Trung bão thường ảnh hưởng từ tháng 8-11;
bão gây mưa lớn, gió mạnh..hậu quả lớn về nhiều mặt..
giải pháp…


. Ngập lụt: chủ yếu vào các tháng từ 8-12 do tác động
của gió mùa kết hợp dải hội tụ nhiệt đới, bão..thiệt hại
nhiều mặt cho nhân dân miền Trung…giải pháp..


.Lũ quét: Do địa hình miền Trung dốc ít rừng..dễ xảy ra
lũ quét, sạt lở đất..giải pháp…


. Hạn hán xảy ra khoảng từ tháng 3-6 hàng năm do ảnh
hưởng của gió mùa Tây Nam…giải pháp..


0,5


0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

. Lưu ý: -Học sinh có thê làm theo nhiều cách nếu đủ ý vẫn cho điểm tối đa.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×