BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
HUỲNH NHẬT NAM
ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ðẤT GIAI ðOẠN 2001 - 2010
HUYỆN CƯ MGAR, TỈNH ðẮK LẮK
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số
: 60.62.16
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS LÊ THÁI BẠT
HÀ NỘI - 2010
LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả
Huỳnh Nhật Nam
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn hết sức tận tình của người
hướng dẫn khoa học PGS. TS. Lê Thái Bạt trong quá trình nghiên cứu và xây
dựng luận văn này.
Tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo khoa Tài nguyên và Môi trường, khoa
Sau ðại học, trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội, các cán bộ phịng Tài
ngun và Mơi trường huyện Cư Mgar đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi
cho tơi hồn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu.
Và tôi cũng xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình,
bạn bè đã động viên, giúp đỡ tơi trong q trình làm luận văn.
Hà Nội, Ngày
tháng
năm 2010
Huỳnh Nhật Nam
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ...........................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ii
MỤC LỤC ....................................................................................................iii
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT...............................................................v
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ðỒ ...............................................................................vii
1. ðẶT VẤN ðỀ............................................................................................1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài........................................................................1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................2
1.3.
Yêu cầu của ñề tài ................................................................................2
2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU .............................................3
2.1.
Tổng quan về sử dụng ñất và quy hoạch sử dụng ñất............................3
2.1.1. Khái quát về ñất ...................................................................................3
2.1.2. Khái niệm về quy hoạch sử dụng ñất ....................................................5
2.2.
Tình hình quy hoạch và thực hiện quy hoạch sử dụng đất trên thế giới
và ở Việt Nam ....................................................................................27
2.2.1. Tình hình quy hoạch và thực hiện quy hoạch sử dụng ñất trên
thế giới ...............................................................................................27
2.2.2. Tình hình quy hoạch và thực hiện quy hoạch sử dụng đất ở
Việt Nam............................................................................................30
2.2.3. Tình hình lập và thực hiện quy hoạch sử dụng ñất tại ðắk Lắk...........37
3. ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU...................................................................................40
3.1.
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................40
3.2.
Nội dung nghiên cứu: .........................................................................40
3.3.
Phương pháp nghiên cứu ....................................................................40
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.........................................42
4.1.
ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên và cảnh quan môi trường....................42
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên ..............................................................................42
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........iii
4.1.2. Các nguồn tài nguyên .........................................................................47
4.1.3. Cảnh quan môi trường........................................................................52
4.1.4. Nhận xét chung về ñiều kiện tự nhiên, tài nguyên và cảnh quan
môi trường..........................................................................................54
4.2.
Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội..................................................55
4.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế...............................................................55
4.2.2. Thực trạng xã hội ...............................................................................59
4.3.
ðánh giá chung về thực trạng kinh tế - xã hội.....................................65
4.4.
Hiện trạng sử dụng ñất ñai năm 2010 .................................................66
4.4.1. Hiện trạng sử dụng đất tồn huyện .....................................................66
4.4.2. Hiện trạng sử dụng đất theo các mục đích sử dụng .............................68
4.4.3 ðánh giá chung về hiện trạng sử dụng ñất ñai huyện Cư Mgar...........72
4.5.
Biến ñộng sử dụng ñất giai ñoạn 2001 - 2010.....................................73
4.5.1. Tình hình biến động đất đai giai ñoạn 2001 - 2010 .............................73
4.5.2. Nhận xét chung về tình hình quản lý, sử dụng và biến động đất đai
trên ñịa bàn huyện trong giai ñoạn 10 năm (2001 - 2010)...................80
4.6.
ðánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu phương án quy hoạch sử dụng
ñất huyện giai ñoạn 2001 - 2010, phân tích những vấn đề tồn tại trong
sử dụng đất so với phương án quy hoạch............................................82
4.6.1. ðánh giá việc thực hiện quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn từ năm
2001 ñến năm 2010 ............................................................................82
4.6.2. Phân tích những vấn ñề tồn tại trong sử dụng ñất giai ñoạn
2001 - 2010 so với phương án quy hoạch ...........................................97
4.7.
Một số ñề xuất nhằm nâng cao khả năng thực hiện quy hoạch.......... 100
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 101
5.1.
Kết luận............................................................................................ 101
5.2.
Kiến nghị.......................................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 104
PH Ụ L ỤC 107
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........iv
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
UBND
Uỷ ban nhân dân
KT-XH
Kinh tế xã hội
SDð
Sử dụng ñất
QHSDð
Quy hoạch sử dụng ñất
CSD
Chưa sử dụng
DT
Diện tích
QH
Quy hoạch
FAO
Tổ chức nơng lương thế giới
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Thống kê diện tích theo độ dốc ...................................................44
Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng ñất năm 2010 huyện Cư Mgar - tỉnh ðắk Lắk .67
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp năm 2010
huyện Cư Mgar - tỉnh ðắk Lắk ...................................................68
Bảng 4.4. Hiện trạng sử dụng ñất phi nông nghiệp năm 2010
huyện Cư Mgar - tỉnh ðắk Lắk ...................................................70
Bảng 4.5. Hiện trạng ñất chưa sử dụng năm 2010 huyện Cư Mgar tỉnh ðắk Lắk...............................................................................72
Bảng 4.6. So sánh các chỉ tiêu sử dụng ñất giai ñoạn 2001 – 2010..............74
Bảng 4.7. So sánh các chỉ tiêu sử dụng ñất nông nghiệp giai ñoạn
2001 – 2010................................................................................76
Bảng 4.8. So sánh các chỉ tiêu sử dụng đất phi nơng nghiệp giai ñoạn
2001 – 2010................................................................................78
Bảng 4.9. So sánh các chỉ tiêu ñất chưa sử dụng giai ñoạn 2001 – 2010 .....79
Bảng 4.10. Phương án quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2001 – 2010...........83
Bảng 4.11. ðánh giá chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2001- 2010 ..93
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........vi
DANH MỤC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 4.1. Cơ cấu sử dụng ñất huyện Cư Mgar năm 2010 .........................66
Biểu ñồ 4.2. Tình hình biến động đất đai huyện Cư Mgar ............................75
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........vii
1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
ðất ñai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản
xuất ñặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của mơi trường sống, là địa
bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hố, an ninh quốc
phịng...
Việc quản lý, khai thác sử dụng có hiệu quả và bền vững nguồn tài
nguyên, phục vụ cho các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng – an
ninh là nhiệm vụ quan trọng ñang ñược ðảng, Nhà nước, các cấp, các ngành
quan tâm thực hiện.
Quy hoạch sử dụng ñất là một trong những nội dung quan trọng trong
công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam năm 1992, tại Chương II, ðiều 18 quy ñịnh: “Nhà nước
thống nhất quản lý ñất ñai theo quy hoạch và pháp luật nhằm ñảm bảo sử
dụng đất đúng mục đích và có hiệu quả”; Luật ðất ñai năm 2003 ñã dành 10
ñiều, từ ðiều 21 ñến ðiều 30 quy ñịnh về nguyên tắc, nội dung, trình tự, thẩm
quyền lập và xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất các cấp.
Nhận thức ñược vai trị và vị trí quan trọng của quy hoạch sử dụng ñất,
nhiều ñịa phương trong cả nước ñã nghiêm túc tổ chức triển khai công tác
này. Tuy nhiên, quy hoạch sử dụng ñất mới chủ yếu dừng lại ở việc giải
quyết, sắp xếp quỹ đất theo mục đích sử dụng ñất, chưa căn cứ vào tiềm năng
ñất, chưa thực sự tính tốn đầy đủ tới mục tiêu đạt hiệu quả kinh tế, xã hội và
mơi trường. Vấn đề này đã dẫn đến thực trạng đất sản xuất nơng nghiệp cịn
manh mún, rừng tiếp tục bị tàn phá, diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất bị xói
mịn cịn lớn. ðặc biệt là sử dụng đất tại các khu cơng nghiệp, doanh nghiệp,
khu đơ thị, cơng trình hạ tầng ở tình trạng vừa thừa, vừa thiếu quỹ ñất, nhiều
nhà ñầu tư ñược giao ñất, cho thuê ñất nhưng không sử dụng hoặc sử dụng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 1
khơng hiệu quả gây ra việc sử dụng đất lãng phí, nhiều cơng trình khơng có
trong quy hoạch sử dụng ñất vẫn ñược triển khai thực hiện. Vì vậy, việc ñánh
giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất ñể kịp thời ñưa ra những giải
pháp nhằm nâng cao khả năng thực hiện của các phương án quy hoạch sử
dụng ñất hiện nay là rất cần thiết.
Huyện Cư Mgar nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh ðắk Lắk, cách trung
tâm thành phố Bn Ma Thuột 20 km theo đường tỉnh lộ 8, có diện tích đất
rộng và nguồn tài nguyên rừng phong phú. Trong những năm qua tình hình
kinh tế xã hội của huyện có những biến chuyển tích cực, ñời sống vật chất,
tinh thần của nhân dân trên ñịa bàn từng bước ñược cải thiện. Bên cạnh
những mặt đạt được, Cư Mgar cũng gặp khơng ít khó khăn, như việc quản
lý sử dụng đất cịn gặp nhiều bất cập, việc quy hoạch sử dụng ñất cũng ñem
lại hiệu quả chưa cao... Xuất phát từ những vấn ñề nêu trên, chúng tơi thực
hiện đề tài: “ðánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng
ñất giai ñoạn 2001 – 2010 huyện Cư Mgar, tỉnh ðắl Lắk”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- ðánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất giai
ñoạn 2001 - 2010 huyện Cư Mgar, tỉnh ðắk Lắk.
- ðề xuất các giải pháp thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ
chức thực hiện quy hoạch sử dụng ñất trong thời gian tới.
1.3. Yêu cầu của ñề tài
- Nắm vững phương án quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 của
huyện Cư Mgar;
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng
ñất theo các số liệu ñã ñiều tra và từ ñó ñưa ra các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả công tác tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng ñất trong thời gian tới.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 2
2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan về sử dụng ñất và quy hoạch sử dụng ñất
2.1.1. Khái qt về đất
ðất đai là một phạm vi khơng gian, như một vật mang giá trị theo ý
niệm của con người. Theo cách ñịnh nghĩa này, ñất ñai thường gắn với một
giá trị kinh tế ñược thể hiện bằng giá trị tiền trên một đơn vị diện tích đất ñai
khi có sự chuyển quyền sở hữu. Cũng có những quan ñiểm tổng hợp hơn cho
rằng ñất ñai là những tài nguyên sinh thái và tài nguyên kinh tế, xã hội của
một tổng thể vật chất.
Một vạt ñất là một diện tích cụ thể của bề mặt đất, xét về mặt địa lý
có những đặc tính tương đối ổn định hoặc những tính chất biến đổi theo chu
kỳ có thể dự đốn được của sinh quyển theo chiều thẳng đứng về phía trên và
phía dưới của phần mặt đất này, bao gồm các đặc tính của phần khơng khí,
thổ nhưỡng, ñịa chất, thủy văn, ñộng thực vật sống trên ñó và tất cả những kết
quả hoạt ñộng trong quá khứ và hiện tại của con người, ở chừng mực mà
những đặc tính đó ảnh hưởng rõ tới khả năng sử dụng vạt ñất này trước mắt
và trong tương lai.
Theo quan điểm đó, đất đai là một phần diện tích cụ thể của bề mặt
trái ñất, bao gồm cả các yếu tố cấu thành môi trường sinh thái ngay trên và
dưới bề mặt đất như khí hậu, thổ nhưỡng, dạng địa hình, địa mạo, nước mặt
(hồ, sơng, suối, đầm lầy, …), các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước
ngầm, tập đồn động thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết
quả hoạt ñộng của con người trong quá khứ và hiện tại ñể lại (san nền, xây
dựng hồ chứa nước, hệ thống tiêu thốt nước, đường sá, nhà cửa…)[25].
Khái niệm về ñất ñai gắn liền với nhận thức của con người về thế giới
tự nhiên. Sự nhận thức này khơng ngừng thay đổi theo thời gian. Trong vịng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 3
30 năm trở lại ñây, trên nhiều diễn ñàn người ta đã thừa nhận, đối với con
người, đất đai có những vai trị và chức năng chủ yếu sau đây: [15]
+ Chức năng mơi trường sống: đất đai là cơ sở cho mọi hình thái sinh
vật sống trên lục địa thông qua việc cung cấp các môi trường sống cho sinh
vật và gien di truyền ñể bảo tồn cho thực vật, ñộng vật và các cơ thể sống cả
trên và dưới mặt ñất.
+ Chức năng sản xuất: ñất ñai là cơ sở cho rất nhiều hệ thống phục vụ
cuộc sống con người qua quá trình sản xuất, cung cấp lương thực, thực phẩm
và rất nhiều sản phẩm sinh vật khác cho con người sử dụng trực tiếp hay gián
tiếp qua chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại thủy hải sản.
+ Chức năng cân bằng sinh thái: ñất ñai và việc sử dụng nó là nguồn
và là tấm thảm xanh, hình thành một thể cân bằng năng lượng trái ñất, sự
phản xạ, hấp thụ và chuyển ñổi năng lượng phóng xạ từ mặt trời và của tuần
hồn khí quyển ñịa cầu.
+ Chức năng tàng trữ và cung cấp nguồn nước: ñất ñai là kho tàng lưu
trữ nước mặt và nước ngầm vơ tận, có tác động mạnh tới chu trình tuần hồn
nước trong tự nhiên và có vai trị ñiều tiết nước rất to lớn.
+ Chức năng dự trữ: ñất ñai là kho tài nguyên khoáng sản cung cấp
cho mọi nhu cầu sử dụng của con người.
+ Chức năng khơng gian sự sống: đất đai có chức năng tiếp thu, gạn
lọc, là mơi trường đệm và làm thay đổi hình thái của các chất thải độc hại.
+ Chức năng bảo tồn, bảo tàng lịch sử: ñất ñai là trung gian để bảo vệ,
bảo tồn các chứng tích lịch sử, văn hóa của lồi người, là nguồn thơng tin về
các ñiều kiện khí hậu, thời tiết trong quá khứ và cả về việc sử dụng ñất ñai
trong quá khứ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 4
+ Chức năng vật mang sự sống: ñất ñai là khơng gian cho sự chuyển
vận của con người, cho đầu tư, sản xuất và cho sự dịch chuyển của ñộng vật,
thực vật giữa các vùng khác nhau của hệ sinh thái tự nhiên.
2.1.2. Khái niệm về quy hoạch sử dụng ñất
2.1.2.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng ñất
Quy hoạch sử dụng ñất là một hiện tượng kinh tế - xã hội có tính chất
đặc thù. ðây là một hoạt ñộng vừa mang tính khoa học, vừa mang tính pháp
lý của một hệ thống các biện pháp kỹ thuật, kinh tế, xã hội ñược xử lý bằng
các phương pháp phân tích tổng hợp về sự phân bố địa lý của các điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội, có những ñặc trưng của tính phân dị giữa các cấp vùng
lãnh thổ theo quan điểm tiếp cận hệ thống để hình thành các phương án tổ
chức lại việc sử dụng ñất ñai theo pháp luật của Nhà nước. Bản thân nó ñược
coi là hệ thống các giải pháp ñịnh vị cụ thể của việc tổ chức phát triển kinh tế,
xã hội trên một vùng lãnh thổ nhất ñịnh, cụ thể là ñáp ứng nhu cầu mặt bằng
sử dụng ñất hiện tại và tương lai của các ngành các lĩnh vực cũng như nhu cầu
sinh hoạt của mọi thành viên xã hội một cách tiết kiệm, khoa học, hợp lý và
có hiệu quả cao.
Quy hoạch sử dụng ñất là một hoạt ñộng vừa mang tính kỹ thuật, kinh
tế vừa mang tính pháp chế.
Biểu hiện của tính kỹ thuật là ở chỗ, đất đai được đo đạc, vẽ thành
bản đồ, tính tốn và thống kê diện tích, thiết kế phân chia khoảnh thửa ñể giao
cho các mục ñích sử dụng ñất khác nhau.
Về mặt pháp lý, ñất ñai ñược nhà nước giao cho các tổ chức, hộ gia
đình và các cá nhân sử dụng vào các mục đích khác nhau. Nhà nước ban hành
các văn bản pháp quy ñể ñiều chỉnh các mối quan hệ đất đai. Các đối tượng sử
dụng đất có nghĩa vụ chấp hành nghiêm chỉnh các chủ trương chính sách về
đất đai của Nhà nước.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 5
Khi giao đất cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân, cần xác định rõ
mục đích của việc sử dụng. ðây là biện pháp quan trọng nhất nhằm khai thác
triệt để và có hiệu quả cao tiềm năng ñất. ở ñây thể hiện rõ tính kinh tế của
quy hoạch sử dụng đất. Song điều đó chỉ tiến hành ñược khi tiến hành ñồng
bộ cùng với các biện pháp kỹ thuật và pháp chế.
Từ đó có thể rút ra khái niệm quy hoạch sử dụng ñất [15] như sau:
Quy hoạch sử dụng ñất là một hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và
pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng ñất ñầy ñủ, hợp lý, có hiệu quả
cao thơng qua việc phân phối và tái phân phối quỹ ñất của cả nước, tổ chức
sử dụng ñất như một tư liệu sản xuất cùng với các tư liệu sản xuất khác gắn
liền với ñất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, tạo ñiều kiện bảo vệ đất
và bảo vệ mơi trường.
Như vậy về thực chất quy hoạch sử dụng đất đai là q trình hình
thành các quyết định nhằm tạo điều kiện đưa đất ñai vào sử dụng bền vững ñể
mang lại lợi ích cao nhất, thực hiện ñồng thời hai chức năng: ñiều chỉnh các
mối quan hệ ñất ñai và tổ chức sử dụng ñất như tư liệu sản xuất ñặc biệt với
mục ñích nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ đất và mơi
trường.
Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng không chỉ cho trước mắt mà cả lâu dài. Căn cứ vào ñặc ñiểm ñiều
kiện tự nhiên, phương hướng, nhiệm vụ và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
của mỗi vùng lãnh thổ, quy hoạch sử dụng ñất ñai ñược tiến hành nhằm ñịnh
hướng cho các cấp, các ngành trên ñịa bàn lập quy hoạch sử dụng ñất ñai chi
tiết cho mình; xác lập sự ổn ñịnh về mặt pháp lý cho công tác quản lý Nhà
nước về ñất ñai; làm cơ sở ñể tiến hành giao cấp ñất và ñầu tư ñể phát triển
sản xuất, ñảm bảo an ninh lương thực, phục vụ các nhu cầu dân sinh, văn hóa
– xã hội.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 6
Mặt khác, quy hoạch sử dụng đất đai cịn là biện pháp hữu hiệu của
Nhà nước nhằm tổ chức lại việc sử dụng ñất ñai, hạn chế sự chồng chéo gây
lãng phí đất đai, tránh tình trạng chuyển mục đích tùy tiện, làm giảm sút
nghiêm trọng quỹ đất nơng nghiệp (đặc biệt là đất trồng lúa và đất lâm nghiệp
có rừng); ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm hủy hoại
ñất, phá vỡ sự cân bằng sinh thái, gây ơ nhiễm mơi trường dẫn đến những tổn
thất hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh tế – xã hội và các hậu quả khó
lường về tình hình bất ổn định chính trị, an ninh quốc phịng ở từng ñịa
phương, ñặc biệt là trong giai ñoạn chuyển sang nền kinh tế thị trường.
2.1.2.2. Hệ thống quy hoạch sử dụng ñất
Sự phát triển của nền kinh tế quốc dân ñòi hỏi phải tổ chức phân bố
hợp lý lực lượng sản xuất trong từng vùng và trên phạm vi cả nước. ðó chính
là nhiệm vụ quan trọng nhất của quy hoạch sử dụng ñất.
Trong nhiều trường hợp, quy hoạch sử dụng đất phải tiến hành trên
quy mơ lớn, có thể là vùng lãnh thổ của một huyện, có thể là một tỉnh hoặc
một vùng kinh tế tự nhiên lớn gồm nhiều tỉnh hợp lại, có thể trên phạm vi cả
nước. Trong những trường hợp đó, quy hoạch sử dụng đất phải tiến hành trên
quy mơ lớn, trong đó phải giải quyết vấn ñề phân chia lại lãnh thổ, tổ chức
sản xuất và lao động, bố trí lại mạng lưới điểm dân cư, tổ chức lại các ñơn vị
sử dụng ñất. Quy hoạch sử dụng đất có thể giải quyết vấn ñề di chuyển dân
cư, khai hoang xây dựng vùng kinh tế mới, bố trí lại các xã, nơng trường, lâm
trường, thậm chí phải bố trí lại các huyện, các tỉnh (phân chia lại tỉnh, huyện,
thành lập tỉnh, huyện mới).
Bên cạnh nhiệm vụ tổ chức sử dụng ñất trong phạm vi ranh giới từng
ñơn vị sử dụng ñất, quy hoạch sử dụng đất cịn phải đáp ứng nhu cầu đất cho
các ngành, các chủ sử dụng ñất. Quy hoạch sử dụng ñất thực hiện việc phân
phối và tái phân phối quỹ ñất nhà nước cho các ngành, các chủ sử dụng ñất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 7
thơng qua việc thành lập các đơn vị sử dụng ñất mới hoặc chỉnh lý, hoàn thiện
các ñơn vị sử dụng đất đang tồn tại.
Có nhiều quan điểm khác nhau về phân loại quy hoạch sử dụng ñất
ñai. Tuy nhiên, mọi quan ñiểm ñều dựa trên những căn cứ hoặc cơ sở chung
như nhau: nhiệm vụ ñặt ra ñối với quy hoạch; số lượng và thành phần ñối
tượng trong quy hoạch, phạm vi lãnh thổ quy hoạch cũng như nội dung và
phương pháp quy hoạch. Thông thường hệ thống quy hoạch và sử dụng ñất
ñai ñược phân loại theo nhiều cấp vị khác nhau nhằm giải quyết các nhiệm vụ
cụ thể về sử dụng ñất ñai từ tổng thể ñến thiết kế chi tiết.
ðối với nước ta, Luật ñất ñai năm 2003 quy ñịnh quy hoạch sử dụng
ñất ñai ñược tiến hành theo lãnh thổ và theo ngành.
+ Hệ thống quy hoạch sử dụng đất theo lãnh thổ hành chính [14] ñược
chia thành 4 cấp:
-
Quy hoạch sử dụng ñất ñai cả nước.
-
Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp tỉnh (bao gồm các tỉnh và thành
phố trực thuộc trung ương).
-
Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp huyện (bao gồm các huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
-
Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp xã (bao gồm các xã, phường, thị
trấn). Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp xã ñược gọi là quy hoạch sử dụng ñất
chi tiết.
+ Hệ thống quy hoạch sử dụng ñất ñai theo ngành bao gồm:
-
Quy hoạch sử dụng đất đai của Bộ Quốc phịng.
-
Quy hoạch sử dụng đất đai của Bộ Cơng an.
Mục đích chung của quy hoạch sử dụng ñất ñai theo các cấp lãnh thổ
hành chính bao gồm: đáp ứng nhu cầu đất đai cho hiện tại và tương lai ñể phát
triển các ngành kinh tế quốc dân; cụ thể hóa một bước quy hoạch sử dụng đất
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 8
ñai của các ngành và ñơn vị hành chính cấp cao hơn; làm căn cứ, cơ sở ñể các
ngành, các ñơn vị hành chính cấp dưới triển khai quy hoạch sử dụng đất đai
của ngành và địa phương mình; làm cơ sở ñể lập kế hoạch sử dụng ñất 5 năm
và hàng năm (căn cứ ñể giao cấp ñất, thu hồi ñất theo thẩm quyền ñược quy
ñịnh trong luật ñất ñai); phục vụ cho công tác thống nhất quản lý Nhà nước về
ñất ñai.
2.1.2.3. Những ñặc ñiểm của quy hoạch sử dụng ñất
Quy hoạch sử dụng ñất ñai thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử – xã
hội, tính khống chế vĩ mơ, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là hợp
thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân.
Các ñặc ñiểm của quy hoạch sử dụng ñất ñai [5] được thể hiện như sau:
+ Tính lịch sử – xã hội: Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử
phát triển của quy hoạch sử dụng ñất đai. Mỗi hình thái kinh tế xã hội đều có
một phương thức sản xuất của xã hội thể hiện theo hai mặt lực lượng sản xuất
và quan hệ sản xuất. Trong quy hoạch sử dụng đất đai, ln nảy sinh quan hệ
giữa người và ñất ñai – là sức tự nhiên, cũng như quan hệ giữa người với
người. Quy hoạch sử dụng ñất ñai thể hiện ñồng thời là yếu tố thúc ñẩy phát
triển lực lượng sản xuất, vừa là yếu tố thúc ñẩy các mối quan hệ xã hội, vì vậy
nó ln là một bộ phận của phương thức sản xuất của xã hội.
+ Tính tổng hợp: Tỉnh tổng hợp của quy hoạch sử dụng ñất ñai biểu
hiện chủ yếu ở hai mặt: ñối tượng của quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải
tạo, bảo vệ… toàn bộ tài ngun đất đai cho nhu cầu của tồn bộ nền kinh tế
quốc dân. Quy hoạch sử dụng ñất ñai ñề cập ñến nhiều lĩnh vực về khoa học,
kinh tế và xã hội như: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và đất đai,
sản xuất nơng nghiệp, cơng nghiệp, mơi trường sinh thái…
+ Tính dài hạn: Căn cứ vào các dự báo xu thế biến ñộng dài hạn của
những yếu tố kinh tế xã hội quan trọng (như sự thay ñổi về nhân khẩu, tiến bộ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 9
kỹ thuật, đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp…) từ đó xác
định quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng ñất ñai, ñề ra các phương hướng,
chính sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn cứ khoa học cho việc xây
dựng kế hoạch sử dụng ñất hàng năm và ngắn hạn.
Quy hoạch dài hạn nhằm ñáp ứng nhu cầu ñất ñể phát triển lâu dài
kinh tế – xã hội. Cơ cấu và phương hướng sử dụng ñất ñược ñiều chỉnh
từng bước trong thời gian dài (cùng với quá trình phát triển dài hạn kinh tế
– xã hội) cho ñến khi ñạt ñược mục tiêu dự kiến. Thời hạn (xác định
phương hướng, chính sách và biện pháp sử dụng ñất ñể phát triển kinh tế
và hoạt ñộng xã hội) của quy hoạch sử dụng ñất ñai thường từ 10 năm ñến
20 năm hoặc lâu hơn.
+ Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mơ: Với ñặc tính trung và dài hạn,
quy hoạch sử dụng ñất ñai chỉ dự kiến ñược trước các xu thế thay ñổi phương
hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bổ sử dụng đất. Vì vậy, quy hoạch sử dụng
đất đai là quy hoạch mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của quy hoạch mang
tính chỉ đạo vĩ mơ, tính phương hướng và khái lược về sử dụng ñất của các
ngành như:
- Phương hướng, mục tiêu và trọng ñiểm chiến lược của việc sử dụng
ñất trong vùng;
- Cân ñối tổng quát nhu cầu sử dụng ñất của các ngành;
- ðiều chỉnh cơ cấu sử dụng ñất và phân bổ ñất ñai trong vùng;
- Phân định ranh giới và các hình thức quản lý sử dụng ñất ñai
trong vùng;
- ðề xuất các biện pháp, các chính sách lớn để đạt được mục tiêu của
phương hướng sử dụng đất;
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 10
Do khoản thời gian dự báo tương ñối dài, ảnh hưởng của nhiều nhân
tố kinh tế – xã hội khó xác ñịnh, nên chỉ tiêu quy hoạch càng khái lược hóa,
quy hoạch sẽ càng ổn định.
+ Tính chính sách: Quy hoạch sử dụng đất đai thể hiện rất mạnh đặc
tính chính trị và chính sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải qn triệt
các chính sách và quy định có liên quan đến đất đai của ðảng và Nhà nước,
ñảm bảo thực hiện cụ thể trên mặt bằng ñất ñai các mục tiêu phát triển kinh tế
quốc dân, phát triển ổn ñịnh kế hoạch kinh tế – xã hội. Tuân thủ các quy ñịnh,
các chỉ tiêu khống chế về dân số, đất đai và mơi trường sinh thái.
2.1.2.4. Các bước chính của quy hoạch sử dụng đất
Một q trình quy hoạch sử dụng ñất bao gồm 4 bước sau: [3]
- Bước 1: Cơng tác chuẩn bị và điều tra cơ bản.
- Bước 2 : Xây dựng các phương án quy hoạch.
- Bước 3: Thẩm ñịnh và phê duyệt phương án quy hoạch.
- Bước 4: Chỉ ñạo, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch.
* Cơng tác chuẩn bị và điều tra cơ bản
a. Công tác chuẩn bị :
Công tác chuẩn bị ñược tiến hành nhằm giải quyết các vấn ñề sau :
- Thành lập ban chỉ ñạo xây dựng quy hoạch. Thành phần của ban chỉ
ñạo xây dựng quy hoạch gồm có: Trưởng ban là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch
UBND cấp làm quy hoạch, thứ ký thường là Thủ trưởng cơ quan Tài nguyên
và Môi trường cùng cấp và ủy viên là Thủ trưởng các ban ngành chủ chốt.
- Tổ chức lực lượng, phương tiện làm việc. Lực lượng làm quy hoạch
có thể tổ chức làm hai hướng: huy ñộng lực lượng tự làm hoặc thuê cơ quan
chuyên môn bên ngồi. Cần chuẩn bị chu đáo các điều kiện, phương tiện,
trang thiết bị, vật tư và nhất là kinh phí, vì dự án quy hoạch sử dụng đất các
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 11
cấp cao như tỉnh và huyện ñược coi là những dự án lớn, địi hỏi phải đầu tư
nhiều lao động và chi phí vật chất.
- Xây dựng luận chứng kinh tế kỹ thuật và kế hoạch tiến hành. Luận
chứng ñược xây dựng theo ñúng quy ñịnh và sau khi ñược chính quyền cấp
trên phê duyệt sẽ là căn cứ để tổ chức triển khai thực hiện.
- Thành lập Hội ñồng xét duyệt quy hoạch. Chủ tịch hội ñồng phê
duyệt quy hoạch là lãnh đạo cơ quan chính quyền cấp trên trực tiếp. Thành
viên hội ñồng là Thủ trưởng các ban ngành chủ chốt.
b. ðiều tra cơ bản:
Mục đích của cơng tác ñiều tra cơ bản là nhằm thu thập các tư liệu, số
liệu, thông tin cần thiết phục vụ cho việc xây dựng các phương án quy hoạch
ở bước sau. Cơng tác này được tiến hành theo hai giai đoạn.
+ Cơng tác nội nghiệp :
Cơng tác nội nghiệp là điều tra, thu thập số liệu, thơng tin cần thiết
trong điều kiện trong phịng. ở giai đoạn này cần tập hợp các tư liệu sau:
- Tài liệu bản ñồ làm nền thể hiện nội dung quy hoạch có tỷ lệ
thích hợp.
- Các tài liệu bản đồ địa chính, bản đồ địa hình, các tài liệu điều tra
khảo sát thổ nhưỡng, quy hoạch chun ngành đã tiến hành trước đó.
- Tình hình biến ñộng ñất ñai trong những năm qua (tốt nhất là có
được chuỗi số liệu biến động trong vịng 5 – 10 năm), các thơng tin có được
về những tồn tại trong quản lý ñất ñai (giao ñất trái thẩm quyền, tranh chấp,
lấn chiếm đất đai…), cơng tác giao đất sử dụng ổn ñịnh lâu dài và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất.
- Hiện trạng phân bổ và sử dụng theo các quỹ ñất của ñịa phương.
- Các chỉ tiêu kinh tế có liên quan đến đất đai.
- ðịnh mức sử dụng đất cho các ngành, các mục đích.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 12