Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Choi chu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Cấp THCS, năm học 2010 - 2011</b>


<b>GD</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bà già đi chợ Cầu Đơng,</b>



<b>Bói xem một quẻ lấy chồng </b>

<b>lợi </b>

<b>chăng?</b>


<b> Thầy bói xem quẻ nói rằng:</b>



<b>Lợi thì có lợi nhưng răng khơng cịn.</b>



(Ca dao)



<b>là lợi lộc, lợi ích</b>



<b>là phần thịt bao giữ xung quanh chân răng</b>


<b>I. Thế nào là chơi chữ?</b>



<b>- lợi <sub>1</sub> (câu 2):</b>


- <b>lợi <sub>2, 3</sub> (câu 4):</b>


<b>Hiện tượng đồng âm khác nghĩa</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> Ghi nhớ</b>



<b> Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,</b>
<b>Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.</b>
<b>Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,</b>
<b>Nay thét mai gầm rát cổ cha.</b>



<b>Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,</b>
<b>Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.</b>
<b>Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,</b>
<b>Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.</b>


<b> </b><i>( Lê Quý Đôn)</i>
<b>Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,</b>


<b>Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.</b>
<b>Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,</b>
<b>Nay thét mai gầm rát cổ cha.</b>


<b>Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,</b>
<b>Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.</b>
<b>Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,</b>
<b>Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.</b>


<b> </b><i>( Lê Quý Đôn)</i>


<b>Bài tập:</b>


<b> Tác giả sử dụng từ ngữ nào để chơi chữ? Dựa vào hiện </b>
<b>tượng gì?</b>


<b>Từ ngữ để chơi chữ: liu điu, rắn,hổ lửa, mai gầm, ráo,lằn, </b>
<b>Trâu Lỗ, hổ mang.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>(1) Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp</b>
<b> Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương. </b>



<b> </b>(Tú Mỡ)


<b>(2) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa. </b>
<b> Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. </b>


<b> </b>(Tú Mỡ)


<b>(3). Con cá đối bỏ trong cối đá.</b>


<b> Con mèo cái nằm trên mái kèo,</b>


<b> Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em. </b>


<b> </b>(Ca dao)





<b>(4). Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,</b>


<b> Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. </b>
<b> Mời cô, mời bác ăn cùng,</b>


<b> Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà</b>.


(Phạm Hổ)


<b>Tìm những từ ngữ dùng để chơi chữ? Chỉ rõ lối chơi chữ?</b>



<b> Nhóm 1: (1)</b> <b>Yêu cầu</b> <b>Nhóm 3: (3) </b>


<b>Nhóm 4: (4)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Sánh</b></i>

<i><b>với Na-va “ranh tướng” Pháp, </b></i>


<i><b>Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.</b></i>



<i><b> </b></i>

<i><b>(Tú Mỡ)</b></i>


<b>Tìm những từ ngữ dùng để chơi chữ? Chỉ rõ lối chơi chữ?</b>


<b>* Từ ngữ dùng để chơi chữ:</b>


<b> -“ranh tướng”: tên tướng ranh mãnh, nhãi ranh</b>


<b> -“danh tướng”: một vị tướng có uy danh, danh tiếng</b>
<b> → Thay vì dùng “danh tướng” tác giả lại dùng “ranh </b>
<b>tướng” ý coi thường, giễucợt, châm biếm, đả kích tên </b>
<b>tướng Pháp Na-va.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>NHĨM 2 </b>



<i><b>Mênh mông muôn mẫu một màu mưa </b></i>


<i><b>Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. </b></i>



<i><b> </b></i>

(Tú Mỡ)



<b>* Từ ngữ chơi chữ</b>

<b>: giống nhau phụ âm đầu: </b>

<b>m</b>

<b> </b>


<b> </b>

<b>tạo sự đặc </b>


<b>sắc về ngữ âm cho câu thơ</b>




<b>* Lối chơi chữ</b>

<b>: </b>

<b>điệp âm</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>NHÓM 3</b>


<i><b>Con cá đối bỏ trong cối đá,</b></i>



<i><b>Con mèo cái nằm trên mái kèo,</b></i>



<i><b>Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em. </b></i>


<i><b>(Ca dao)</b></i>


<b>*Từ ngữ chơi chữ:</b>

<b> c</b>

<b>á</b>

<b> đ</b>

<b>ối</b>

<b> - c</b>

<b>ối </b>

<b>đ</b>

<b>á</b>

<b>; m</b>

<b>èo</b>

<b> c</b>

<b>ái</b>

<b> - m</b>

<b>ái </b>

<b>k</b>

<b>èo. </b>



<b> Vần được đánh tráo tạo từ mới, nghĩa mới </b>


<b>→ sự vật khác</b>



<b>* Lối chơi chữ:</b>

<b>nói lái</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>NHÓM 4</b>

<i><b><sub> Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,</sub></b></i>



<i><b>Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. </b></i>


<i><b> Mời cơ mời bác ăn cùng,</b></i>



<i><b>Sầu riêng mà hố vui chung trăm nhà</b></i>

.



<i>(Phạm Hổ)</i>


<b>* Từ ngữ chơi chữ:</b>




<b>- </b>

<b>Sầu riêng (tính từ)</b>

<b>: trạng thái tâm lí: nỗi buồn </b>


<b>của một người nào đó</b>



<b>*</b>

<b>Lối chơi chữ:</b>

<b> dùng từ trái nghĩa</b>



<b>- </b>

<b>vui chung</b>

<b> : trạng thái tâm lí: niềm vui của m</b>

<b>ọi </b>


<b>người</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Chuồng </b>

<b>gà kê</b>

<b> sát chuồng vịt</b>



<b> Đi tu Phật bắt ăn chay</b>



<b>Thịt chó</b>

<b> ăn được </b>

<b>thịt cầy</b>

<b> thì khơng</b>



<b>Ví dụ: Lối chơi chữ dùng từ gần nghĩa:</b>



<b>Ví dụ: Lối chơi chữ dùng từ cùng trường từ vựng:</b>



<b> </b>

<b>Cô </b>

<b>Xuân</b>

<b> đi chợ </b>

<b>hạ</b>

<b>, mua cá </b>

<b>thu</b>

<b> về, chợ vẫn </b>


<b>cịn </b>

<b>đơng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>- Dùng lối nói trại âm (gần âm).</b>


<b>- Dùng từ ngữ đồng âm.</b>



<b>Ghi nhớ</b>



<b>Các lối chơi chữ thường gặp là:</b>



<b>- Dùng cách điệp âm.</b>


<b>- Dùng lối nói lái.</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b> III. Phạm vi sử dụng:</b>



<b> </b>


<b>- Trong văn thơ: đặc biệt là trong thơ </b>


<b>văn</b>

<b>trào phúng, câu đối, câu đố….</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> Trong thơ văn:</b>



<b>* Một đàn thằng ngọng đứng xem chng</b>


<b> Nó bảo nhau rằng: ấy ái uông…</b>



<b> </b>

<i><b>(Hồ Xuân Hương)</b></i>


<b>* Chồng em áo rách em thương </b>



<b> Chồng người áo gấm xông hương mặc người</b>


<b>* Chồng người vác giáo săn heo</b>



<b> Chồng em vác đũa săn mèo khắp mâm</b>



<b> </b>

<i>(Ca dao)</i>


<b>* Vợ cả, vợ hai, cả hai đều là vợ cả</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>1.</b>


<b>2.</b>


<b>3.</b>


<b>4.</b>



<b>5.</b>


<b>6.</b>


<b>7.</b>



<b>® å n g n g h</b>

<b>Ü</b>

<b> a</b>



<b>© m</b>


<b>đ i ệ p</b>



<b>i</b>


<b>á</b>


<b>l</b>


<b>i</b>


<b>ó</b>


<b>n</b>


<b>a</b>


<b>ĩ</b>


<b>h</b>


<b>g</b>



<b>t r á i</b>

<b>n</b>



<b>ự</b>



<b>t r</b>

<b>ờ n g t õ v</b>

<b>n g</b>



<b>® å n g © m</b>


<b>g Ç n © m</b>



<b>Câu 1. Nhớ nước đau lòng con quốc quốc</b>



<b> Thương nhà mỏi miệng cái gia gia</b>



<b>Câu 2: Cô Cẩm cầm cái chổi chọc chú chuột chù chết cứng</b>

<b>Câu 3. Cồn Cỏ có con cá đua là con cua đá</b>


<b>Câu 7 . Chữ tài liền với chữ tai một vần</b>



<b>Câu 5. Bà đồ Nứa, đi võng địn tre, đến </b>


<b>khóm trúc, thở dài hi hóp</b>



<b>Câu 6. Kiến bị đĩa thịt, đĩa thịt bị</b>



<b>Câu 4. Thân em như miếng cau khơ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>1. Khi đi cưa ngọn, khi về cũng cưa ngọn?</b>


<b> </b>



<b>Con ngựa</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>2. Trùng trục như con bị thui</b>



<b>Chín mắt, chín mũi, chín đi, chín đầu?</b>



<b>Bị thui</b>



<b>2. Trùng trục như con bị thui</b>



<b>Chín</b>

<b> mắt, </b>

<b>chín</b>

<b> mũi, </b>

<b>chín</b>

<b> đi, </b>

<b>chín</b>

<b> đầu?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>30 xu (3 hào)</b>



<b>3. Bà Đông đi chợ mua hồng</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>4. Ngả lưng cho thế gian ngồi</b>



<b>Kẻ chê bất nghĩa, người cười bất trung?</b>


<b>4. Ngả lưng cho thế gian ngồi</b>



<b>Kẻ chê </b>

<b>bất nghĩa</b>

<b>, người cười </b>

<b>bất trung</b>

<b>?</b>



<b>Cái phản</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b> Bài tập : Năm 1946, bà Hằng Phương biếu </b>



<b>Bác Hồ một gói cam, Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ </b>


<b>lòng cảm ơn như sau: </b>



Cảm ơn bà biếu gói cam,



<i><b>Nhận thì khơng đúng, từ làm sao đây?</b></i>


<i><b> Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,</b></i>



<i><b>Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ?</b></i>



<b> Trong bài thơ này Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ </b>


<b>như thế nào?</b>



<b> - Từ </b>

<b>cam </b>

<b><sub>1</sub></b>

<b>(danh từ): quả cam</b>



<b> => dùng từ ngữ đồng âm</b>



<b> - Từ </b>

<b>cam</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> (tính từ): sự sung sướng, hạnh phúc</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>1. Học và làm bài: số 3 trang 166</b>



<b>2. Chuẩn bị bài sau</b>

:

<b>“Làm thơ lục bát”.</b>


<b>Yêu cầu:</b>



-

<b><sub> Quan sát các bài thơ lục bát, tìm ra đặc </sub></b>


<b>điểm thơ lục bát</b>



<b> + hình thức: vần, luật</b>



<b> + nội dung: ý nghĩa, giá trị biểu cảm</b>


<b>- Chuẩn bị một bài thơ lục bát 4 câu</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×