Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.64 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
KIỂM TRA BÀI CŨ
Luận điểm.
Luận cứ và lập luận.
Cả hai yếu tố: (A và B)
Luận điểm và luận cứ.
Một bài văn nghị luận phải có yếu tố nào?
ƠN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM
TIẾT 99:
TIẾT 99: ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM
1. Lí thuyết:
- Luận điểm là những vấn đề tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết (nói)
nêu ra trong bài văn nghị luận.
2. Phân biệt luận điểm với vấn đề nghị luận.
- Luận điểm là gì ?
- Em hãy lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu sau?
A. Luận điểm là vấn đề được đưa ra giải quyết.
B. Luận điểm là một phần của vấn đề được đưa ra giải quyết trong bài văn nghị luận.
C. Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết (nói) nêu
ra trong bài văn nghị luận.
I. Khái niệm luận điểm.
1. Lí thuyết:
2. Phân biệt luận điểm với vấn đề nghị luận.
a. Ví dụ a:
a. Văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta – Chủ tịch Hồ Chí Minh.
? Bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta có mấy luận điểm? Đó là những luận điểm
nào ?
Dân ta có một lịng nồng nàn u nước.
Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta.
- Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước.
Bổn phận của chúng ta phải làm cho tinh thần yêu nước được thực hành vào công việc
yêu nước, công việc kháng chiến.
? Theo em luận điểm nào là luận điểm xuất phát dùng làm cơ sở?
=> Luận điểm cơ sở
=> Luận điểm chính dùng làm kết luận.
? Luận điểm nào là luận điểm chính dùng làm kết luận của bài?
b. Một bạn cho rằng bài Chiếu dời đơ của Lí Cơng Uẩn gồm hai luận điểm:
+ Luận điểm 1: Lí do cần phải dời đơ
+ Luận điểm 2: Lí do có thể coi thành Đại La là kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.
? Xác định luận điểm như vậy có đúng khơng? Vì sao?
Xác định luận điểm như vậy là không đúng. Vì đó khơng phải là tư tưởng, quan điểm,
chủ trương cơ bản mà người viết nêu ra trong bài văn. Đây chỉ là những vấn đề.
I. Khái niệm luận điểm.
1. Lí thuyết:
- Luận điểm là những vấn đề tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết (nói)
nêu ra trong bài văn nghị luận.
2. Phân biệt luận điểm với vấn đề nghị luận.
a. Ví dụ a:
b. Ví dụ b:
-? Vấn đề được dặt ra trong bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là gì ?
Vấn đề: Truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam trong lịch sử dựng nước và giữ
nước.
? Vậy có thể làm sáng tỏ vấn đề đó được khơng, nếu trong bài, Chủ tich Hồ Chí Minh chỉ
đưa ra ln điểm: “Đồng bào ta ngày nay có lịng u nước nồng nàn” ?
Không thể làm sáng tỏ được vấn đề đã nêu trên, mà phải có đủ các luân điểm đã liệt kê ở
bài 2 mục I:
+ Dân ta có một lịng nồng nàn u nước.
+ Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta.
+ Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước.
+ Bổn phận của chúng ta phải làm cho tinh thần yêu nước được thực hành vào công việc
yêu nước, công việc kháng chiến.
(I. Khái niệm luận điểm.
1. Lí thuyết:
nêu ra trong bài văn nghị luận.
2. Phân biệt luận điểm với vấn đề nghị luận.
a. Ví dụ a:
b. Ví dụ b:
II. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận.
1. Ví dụ: (SGK)
2. Nhận xét:
- Luận điểm làm sáng tỏ vấn đề nêu ra trong bài văn nghị luận.
TIẾT 99: ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM
? Trong “Chiếu dời đơ” nếu Lí Cơng Uẩn chỉ đưa ra luận điểm “ Các triều đại trước đây
đã nhiều lần thay đổi kinh đơ” thì mục đích của nhà vua khi ban chiếu có thể đạt được
khơng? Vì sao?
Khơng thể đạt được vì luận điểm đó chưa đủ để làm sáng tỏ vấn đề Cần phải dời đô đến
thành Đại La.
- ? Qua phân tích các ví dụ trên, em rút ra được những kết luận gì về mối quan hệ giữa
luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận ?
- Trong bài văn nghị luận, luận điểm cần phải chính xác, rõ ràng phù hợp với yêu cầu giải
quyết vấn đề và phải đủ để làm sáng tỏ toàn bộ vấn đề.
I. Khái niệm luận điểm.
1. Lí thuyết:
- Luận điểm là những vấn đề tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết (nói)
nêu ra trong bài văn nghị luận.
2. Phân biệt luận điểm với vấn đề nghị luận.
b. Ví dụ b:
II. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận.
1. Ví dụ: (SGK)
2. Nhận xét:
- Luận điểm làm sáng tỏ vấn đề nêu ra trong bài văn nghị luận.
TIẾT 99: ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM
Dân ta có một lịng nồng nàn u nước.
Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta.
- Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước.
Bổn phận của chúng ta phải làm cho tinh thần yêu nước được thực hành vào công việc
yêu nước, công việc kháng chiến.
? Các luận điềm ở trên có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Các luận điểm chính trong văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
(I. Khái niệm luận điểm.
1. Lí thuyết:
2. Phân biệt luận điểm với vấn đề nghị luận.
II. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận.
- Trong bài văn nghị luận, luận điểm cần phải chính xác, rõ ràng phù hợp với yêu cầu giải
quyết vấn đề và phải đủ để làm sáng tỏ toàn bộ vấn đề.
? Em sẽ chọn hệ thống luận điểm nào trong hai hệ thống trên? Vì sao?
* Hệ thống 1: Đạt yêu cầu.
* Hệ thống 2: Không đạt yêu cầu.
* Các luận điểm trong bài văn nghị luận cần đạt yêu cầu:
- Hệ thống mạch lạc, không trùng lặp, khơng chồng chéo.
- Có luận điểm chính, luận điểm phụ.
- Luận điểm phải được sắp xếp hợp lí.
I. Khái niệm luận điểm.
1. Lí thuyết:
2. Phân biệt luận điểm với vấn đề nghị luận.
II. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận.
III. Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận:
HỆ THỐNG - 1
HỆ THỐNG - 2
(a) Phương pháp học tập có ảnh hưởng khơng nhỏ đến chất lượng học tập.
(b) Cần thay đổi phương pháp học tập cũ (thụ động, máy móc, xa thực tế) vì nó không
( c) Cần theo phương pháp học tập mới (chủ động, sáng tao, kết hợp học vớihành) vì nó
phù hợp với yêu cầu của học tập, đưa lại kết quả tốt.
(a) Chỉ cần đổi mới phương pháp học tập là kết quả học tập sẽ được nâng cao nhanh
chóng.
(b) Do đó, người học sinh cần phải thường xuyên thay đổi cách học tập.
(c) Chúng ta còn chưa chăm học, còn hay nói chuyện riêng.
(d) Nếu chúng ta học tập theo phương pháp mới thì kết quả sẽ tốt hơn.
? Vậy trong bài văn nghị luận, các luận điểm có mối quan hệ như thế nào ?
? Các luận điểm trong bài văn nghị luận cần đạt được những yêu cầu nào?
TIẾT 99: ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM
* Hệ thống 1: Đạt yêu cầu.
* Hệ thống 2: Không đạt yêu cầu.
* Các luận điểm cần đạt yêu cầu:
- Hệ thống mạch lạc, khơng trùng lặp, khơng chồng chéo.
- Có luận điểm chính, luận điểm phụ.
- Luận điểm phải được sắp xếp hợp lí.
Trong bài văn nghị luận, luận điểm cần phải chính xác và gắn bó chặt chẽ với nhau.
* Ghi nhớ: ( Sgk – T.75 )
I. Khái niệm luận điểm.
II. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận.
III. Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận:
HỆ THỐNG - 1
HỆ THỐNG - 2
(a) Phương pháp học tập có ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng học tập.
(b) Cần thay đổi phương pháp học tập cũ (thụ động, máy móc, xa thực tế) vì nó khơng
phù hợp với yêu cầu của học tập.
(a) Chỉ cần đổi mới phương pháp học tập là kết quả học tập sẽ được nâng cao nhanh
chóng.
(b) Do đó, người học sinh cần phải thường xuyên thay đổi cách học tập.
(c) Chúng ta cịn chưa chăm học, cịn hay nói chuyện riêng.
(d) Nếu chúng ta học tập theo phương pháp mới thì kết quả sẽ tốt hơn.
TIẾT 99: ƠN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM
I. Khái niệm luận điểm.
II. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận.
III. Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận:
* Ghi nhớ: ( Sgk – T.75 )
IV. Luyện tập:
Bài tập 1: Xác định luận điểm:
? Luận điểm của đoạn văn là:
a. “Nguyễn Trãi là người anh hùng dân tộc”.
b. “Nguyễn Trãi như một ông tiên ở trong tồ ngọc”.
Hãy giải thích sự lựa chọn của em ?
- Cả hai luận điểm đều chưa đầy đủ, chưa chính xác.
- Mà phải là: Nguyễn Trãi là tinh hoa của đất nước, dân tộc và thời đại lúc bấy giờ.
Củng cố
Thế nào là luận điểm?
Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận.
Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận.
Dặn dò
Về nhà học bài cũ, nắm chắc nội dung bài đã học và chuẩn bị cho tiết: Viết đoạn văn
trình bày luận điểm.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ