Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

on tap luan diem

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.64 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1



Câu 1: Hãy kể các phương thức biểu đạt mà em đã học?


Gợi ý:



+ Phương thức tự sự.


+ Phương thức miêu tả.


+ Phương thức biểu cảm.


+ Phương thức nghị luận


+ Phương thức thuyết minh.



+ Phương thức hành chính cơng vụ.



Câu 2: Hãy nêu đặc điểm của phương thức nghị luận?


Gợi ý:



+ Luận điểm, luận cứ và lập luận.


KIỂM TRA BÀI CŨ



Mục tiêu cần đạt:



Nắm vững hơn nữa khái niệm luận điểm, tránh những hiểu lầm các em thường


mắc phải (Lẫn lộn luận điểm với vấn đề nghị luận hoặc coi luận điểm là một bộ


phận của vấn đề nghị luận . . .)



Thấy rõ mối quan hệ giữa luận điểm và vấn đề nghị luận và giữa các luận điểm


với nhau trong một bài văn nghị luận.



Tuần:25



ÔN TẬP LUẬN ĐIỂM



I. Khái niệm luận điểm



Câu 1: Luận điểm là gì? Lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:


a. Luận điểm là vấn đề đưa ra để giải quyết trong bài văn nghị luận.



b. Luận điểm là một phần của vấn đề đưa ra để giải quyết trong bài văn nghị


luận.



c. Luận điểm là những tư tưởng, chủ trương, quan điểm cơ bản mà người viết


(nói) nêu ra trong bài văn nghị luận.



X



Câu 2: Văn bản Thiên đô chiếu có thể là văn nghị luận khơng? Vì sao?


Gợi ý: Là văn bản nghị luận. Vì có luận điểm, luận cứ và lập luận.



Câu 3: Nếu Thiên đô chiếu là văn nghị luận thì bài văn ấy có những luận điểm


nào?



Gợi ý:



- Sự phát triển của các vị vua trước là biết nhìn và có sự thay đổi để đất nước


phát triển.



- Đại La là nơi có đủ điều kiện để định đơ để phát triển đất nước lâu dài và


cường thịnh



Câu 4: Có một nhận xét sau: Văn bản Thiên đô chiếu gồm hai luận điểm:


+ Luận điểm 1: Lí do cần phải dời đơ.




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Xác định luận điểm như vậy có đúng khơng, vì sao?



Gợi ý: Khơng đúng vì nó khơng phải là quan điểm, ý kiến mà chỉ là những vấn


đề.



Luyện tập



Bài 1: Đoạn văn sau đây nêu lên luận điểm: "Nguyễn Trãi là người anh hùng


dân tộc" hay luận điểm "Nguyễn Trãi như một ông tiên ở trong tồ ngọc"? Hãy


giải thích sự lựa chọn của em?



Nguyễn Mộng Tuân, một người bạn của Nguyễn Trãi, đã ca gợi Nguyễn Trãi


như sau: " Gió thanh hây hẩy gác vàng, người như một ông tiên ở trong toà


ngọc, cái tài làm hay, làm đẹp cho nước, từ xưa chưa có bao giờ . . ." Nguyễn


Trãi không phải là ông tiên. Nguyễn Trãi là người chân đạp đất việt Nam, đầu


đội trời việt Nam, tâm hồn lộng gió của thời đại lúc bấy giờ, thơng cảm sâu xa


với nỗi lịng dân lúc bấy giờ, suốt đời tận tuỵ cho một lý tưởng cao quý.



Nguyễn Trãi là khí phách của dân tộc, là tinh hoa của dân tộc. Sự nghiệp và tác


phẩm của Nguyễn Trãi là một bài ca yêu nước và tự hào dân tộc. Nguyễn Trãi


rất xứng đáng với lòng khâm phục và quý trọng của chúng ta. Ca gợi người anh


hùng dân tộc, chúng ta đã rửa mối "hận nghìn thu" của Nguyễn Trãi"!



Gợi ý:



Luận điểm của phần văn bản ấy không phải là: "Nguyễn Trãi là người anh hùng


dân tộc" hay luận điểm "Nguyễn Trãi như một ơng tiên ở trong tồ ngọc"



Mà là:"Nguyễn Trãi là tinh hoa của đất nước, dân tộc và thời đại lúc bấy giờ."


Lí do nó khơng phải là luận điểm:




- Chưa nêu lên ý kiến để thâu tóm vấn đề mà đoạn văn nói đến.



II. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị


luận



Câu 1: Trong Thiên đơ chiếu , nếu Lí Công Uẩn chỉ đưa ra luận điểm: " Các


triều đại trước đây đã nhiều lần thay đổi kinh đô" thì mục đích của nhà vua khi


ban chiếu có thể đạt được khơng , vì sao?



Gợi ý:



Mục đích của nhà vua khơng đạt được. Vì luận điểm chưa rõ ràng, chưa phù


hợp với yêu cầu giải quyết vấn đề và chưa đủ làm sáng tỏ vấn đề.



Câu 2: Từ sự tìm hiểu trên em rút ra những kết luận gì về mối quan giữa luận


điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận?



Gợi ý:



Luận điểm đưa ra trong bài văn nghị luận phải:rõ ràng, phù hợp với yêu cầu


giải quyết vấn đề và đầy đủ làm sáng tỏ vấn đề.



III. Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

a. Phương pháp học tập có ảnh hưởng khơng nhỏ đến chất lượng học tập.


b. Cần thay đổi phương pháp thay phương pháp học tập cũ (thụ động, máy


móc, xa thực tế) vì nó khơng phù hợp với yêu cầu của học tâp, không đưa lại


kết quả tốt.




c. Cần theo phương pháp học tập mới (chủ động, sáng tạo, kết hợp học với


hành) vì nó phù hợp với yêu cầu của học tâp, đưa lại kết quả tốt.



a. Chỉ cần đổi mới phương pháp học tập thì kết quả học tập sẽ được nâng cao


nhanh chống.



b. Do đó người học sinh cần phải thường xuyên thay đổi phương pháp học tập.


c. Chúng ta còn chưa chăm học, cịn hay nói chuyện riêng.



d. Nếu chúng ta học tập theo phương pháp mới thì kết quả sẽ tốt hơn.


Gợi ý:



Lựa chọn khung có 3 luận điểm.



Vì: nó nêu ra đầy đủ các luận điểm và các luận điểm có mối quan hệ chặt chẽ


với nhau, nó có mối tương quan với nhau và hợp lí để giải quyết vấn đề đặc ra.


Ngược lại: khung có 4 luận điểm không nêu lên ý để giải quyết vấn đề đặc ra


thiếu các mối quan hệ trong các luận điểm.



Luyện tập:



Nếu phải viết một bài tập làm văn vì sao có thể nói rằng giáo dục là chìa khóa


của tương lai thì:



a. Em lựa chọn các luận điểm trong số các luận điểm dưới đây:


- Giáo dục có tác dụng điều chỉnh độ gia tăng dân số.



- Giáo dục tạo sở cho sự tăng trưởng kinh tế.



- Giáo dục giải phóng con người giúp con người thốt khỏi áp bức và sự lệ



thuộc vào người khác để đạt được sự phát triển chính trị và tiến bộ xã hội.


- Giáo dục đào tạo thế hệ người có tri thức, nhân để xây dựng xã hội tương lai.


- Nước ta là một nước văn hiến có truyền thống giáo dục lâu đời.



- Giáo dục góp phần bảo vệ môi trường sống.


- Trẻ em hôm nay là thế giới ngày mai.


X



X


X


X


X


X



b.Em hãy sắp xếp các luận điểm đã lựa chọn (và có sửa chữa lại, nếu cần) theo


trình tự nào? Vì sao?



Gợi ý:



* Giáo dục được coi là chìa khố của tương lai vì những lí lẽ sau:



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

thơng qua đó, quyết định mơi trường sống, mức sống . . trong tương lai.


- Giáo dục trang bị tri thức và nhân cách, trí tuệ và tâm hồn cho trẻ em hôm


nay, những người sẽ làm nên thế giới ngày mai.



- Do đó, giáo dục là chìa khố cho sự tăng trưởng kinh tế trong tương lai.



- Cũng do đó, giáo dục là chìa khố cho sự phát triển chính trị và tiến bộ xã hội


sau này.




Hệ thống hoá kiến thức



Luận điểm trong bài văn nghị luận: Là những quan điểm, tư tưởng, chủ trương


cơ bản mà người viết (nói) nêu ra trong bài văn nghị luận.



Luận điểm cần phải: Chính xác, rõ ràng hợp với yêu cầu giải quyết vấn đề và


đủ làm sáng tỏ vấn đề đã đặc ra.



Trong bài văn nghị luận, luận điểm là một hệ thống: Luận điểm chính (dùng


làm kết luận của bài, là cái đích của bài viết); luận điểm phụ (dùng làm luận


điểm xuất phát hay luận điểm mở rộng)



Các luận điểm trong bài văn vừa có sự liên kết chặt chẽ vừa có sự phân biệt với


nhau. Các luận điểm phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí: Luận điểm nêu


trước chuẩn bị cơ sở cho luận điểm sau, còn luận điểm nêu sau dẫn đến luận


điểm kết luận.



KIỂM TRA BÀI CŨ
Luận điểm.


Luận cứ và lập luận.
Cả hai yếu tố: (A và B)
Luận điểm và luận cứ.


Một bài văn nghị luận phải có yếu tố nào?
ƠN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM


TIẾT 99:


TIẾT 99: ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM


I. Khái niệm luận điểm.


1. Lí thuyết:


- Luận điểm là những vấn đề tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết (nói)
nêu ra trong bài văn nghị luận.


2. Phân biệt luận điểm với vấn đề nghị luận.
- Luận điểm là gì ?


- Em hãy lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu sau?
A. Luận điểm là vấn đề được đưa ra giải quyết.


B. Luận điểm là một phần của vấn đề được đưa ra giải quyết trong bài văn nghị luận.
C. Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết (nói) nêu
ra trong bài văn nghị luận.


I. Khái niệm luận điểm.
1. Lí thuyết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2. Phân biệt luận điểm với vấn đề nghị luận.
a. Ví dụ a:


a. Văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta – Chủ tịch Hồ Chí Minh.


? Bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta có mấy luận điểm? Đó là những luận điểm
nào ?


Dân ta có một lịng nồng nàn u nước.



Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta.
- Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước.


Bổn phận của chúng ta phải làm cho tinh thần yêu nước được thực hành vào công việc
yêu nước, công việc kháng chiến.


? Theo em luận điểm nào là luận điểm xuất phát dùng làm cơ sở?
=> Luận điểm cơ sở


=> Luận điểm chính dùng làm kết luận.


? Luận điểm nào là luận điểm chính dùng làm kết luận của bài?


b. Một bạn cho rằng bài Chiếu dời đơ của Lí Cơng Uẩn gồm hai luận điểm:
+ Luận điểm 1: Lí do cần phải dời đơ


+ Luận điểm 2: Lí do có thể coi thành Đại La là kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.
? Xác định luận điểm như vậy có đúng khơng? Vì sao?


 Xác định luận điểm như vậy là không đúng. Vì đó khơng phải là tư tưởng, quan điểm,
chủ trương cơ bản mà người viết nêu ra trong bài văn. Đây chỉ là những vấn đề.


I. Khái niệm luận điểm.
1. Lí thuyết:


- Luận điểm là những vấn đề tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết (nói)
nêu ra trong bài văn nghị luận.


2. Phân biệt luận điểm với vấn đề nghị luận.
a. Ví dụ a:



b. Ví dụ b:


-? Vấn đề được dặt ra trong bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là gì ?


Vấn đề: Truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam trong lịch sử dựng nước và giữ
nước.


? Vậy có thể làm sáng tỏ vấn đề đó được khơng, nếu trong bài, Chủ tich Hồ Chí Minh chỉ
đưa ra ln điểm: “Đồng bào ta ngày nay có lịng u nước nồng nàn” ?


Không thể làm sáng tỏ được vấn đề đã nêu trên, mà phải có đủ các luân điểm đã liệt kê ở
bài 2 mục I:


+ Dân ta có một lịng nồng nàn u nước.


+ Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta.
+ Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước.


+ Bổn phận của chúng ta phải làm cho tinh thần yêu nước được thực hành vào công việc
yêu nước, công việc kháng chiến.


(I. Khái niệm luận điểm.
1. Lí thuyết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

nêu ra trong bài văn nghị luận.


2. Phân biệt luận điểm với vấn đề nghị luận.
a. Ví dụ a:



b. Ví dụ b:


II. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận.
1. Ví dụ: (SGK)


2. Nhận xét:


- Luận điểm làm sáng tỏ vấn đề nêu ra trong bài văn nghị luận.
TIẾT 99: ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM


? Trong “Chiếu dời đơ” nếu Lí Cơng Uẩn chỉ đưa ra luận điểm “ Các triều đại trước đây
đã nhiều lần thay đổi kinh đơ” thì mục đích của nhà vua khi ban chiếu có thể đạt được
khơng? Vì sao?


Khơng thể đạt được vì luận điểm đó chưa đủ để làm sáng tỏ vấn đề Cần phải dời đô đến
thành Đại La.


- ? Qua phân tích các ví dụ trên, em rút ra được những kết luận gì về mối quan hệ giữa
luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận ?


- Trong bài văn nghị luận, luận điểm cần phải chính xác, rõ ràng phù hợp với yêu cầu giải
quyết vấn đề và phải đủ để làm sáng tỏ toàn bộ vấn đề.


I. Khái niệm luận điểm.
1. Lí thuyết:


- Luận điểm là những vấn đề tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết (nói)
nêu ra trong bài văn nghị luận.


2. Phân biệt luận điểm với vấn đề nghị luận.


a. Ví dụ a:


b. Ví dụ b:


II. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận.
1. Ví dụ: (SGK)


2. Nhận xét:


- Luận điểm làm sáng tỏ vấn đề nêu ra trong bài văn nghị luận.
TIẾT 99: ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM


Dân ta có một lịng nồng nàn u nước.


Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta.
- Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước.


Bổn phận của chúng ta phải làm cho tinh thần yêu nước được thực hành vào công việc
yêu nước, công việc kháng chiến.


? Các luận điềm ở trên có mối quan hệ với nhau như thế nào?


Các luận điểm chính trong văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
(I. Khái niệm luận điểm.


1. Lí thuyết:


2. Phân biệt luận điểm với vấn đề nghị luận.


II. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận.


- Luận điểm làm sáng tỏ vấn đề nêu ra trong bài văn nghị luận.


- Trong bài văn nghị luận, luận điểm cần phải chính xác, rõ ràng phù hợp với yêu cầu giải
quyết vấn đề và phải đủ để làm sáng tỏ toàn bộ vấn đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

? Em sẽ chọn hệ thống luận điểm nào trong hai hệ thống trên? Vì sao?
* Hệ thống 1: Đạt yêu cầu.


* Hệ thống 2: Không đạt yêu cầu.


* Các luận điểm trong bài văn nghị luận cần đạt yêu cầu:
- Hệ thống mạch lạc, không trùng lặp, khơng chồng chéo.
- Có luận điểm chính, luận điểm phụ.


- Luận điểm phải được sắp xếp hợp lí.
I. Khái niệm luận điểm.


1. Lí thuyết:


2. Phân biệt luận điểm với vấn đề nghị luận.


II. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận.
III. Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận:


HỆ THỐNG - 1
HỆ THỐNG - 2


(a) Phương pháp học tập có ảnh hưởng khơng nhỏ đến chất lượng học tập.


(b) Cần thay đổi phương pháp học tập cũ (thụ động, máy móc, xa thực tế) vì nó không


phù hợp với yêu cầu của học tập.


( c) Cần theo phương pháp học tập mới (chủ động, sáng tao, kết hợp học vớihành) vì nó
phù hợp với yêu cầu của học tập, đưa lại kết quả tốt.


(a) Chỉ cần đổi mới phương pháp học tập là kết quả học tập sẽ được nâng cao nhanh
chóng.


(b) Do đó, người học sinh cần phải thường xuyên thay đổi cách học tập.
(c) Chúng ta còn chưa chăm học, còn hay nói chuyện riêng.


(d) Nếu chúng ta học tập theo phương pháp mới thì kết quả sẽ tốt hơn.
? Vậy trong bài văn nghị luận, các luận điểm có mối quan hệ như thế nào ?
? Các luận điểm trong bài văn nghị luận cần đạt được những yêu cầu nào?
TIẾT 99: ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM


* Hệ thống 1: Đạt yêu cầu.
* Hệ thống 2: Không đạt yêu cầu.
* Các luận điểm cần đạt yêu cầu:


- Hệ thống mạch lạc, khơng trùng lặp, khơng chồng chéo.
- Có luận điểm chính, luận điểm phụ.


- Luận điểm phải được sắp xếp hợp lí.


Trong bài văn nghị luận, luận điểm cần phải chính xác và gắn bó chặt chẽ với nhau.
* Ghi nhớ: ( Sgk – T.75 )


I. Khái niệm luận điểm.



II. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận.
III. Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận:


HỆ THỐNG - 1
HỆ THỐNG - 2


(a) Phương pháp học tập có ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng học tập.


(b) Cần thay đổi phương pháp học tập cũ (thụ động, máy móc, xa thực tế) vì nó khơng
phù hợp với yêu cầu của học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

(a) Chỉ cần đổi mới phương pháp học tập là kết quả học tập sẽ được nâng cao nhanh
chóng.


(b) Do đó, người học sinh cần phải thường xuyên thay đổi cách học tập.
(c) Chúng ta cịn chưa chăm học, cịn hay nói chuyện riêng.


(d) Nếu chúng ta học tập theo phương pháp mới thì kết quả sẽ tốt hơn.
TIẾT 99: ƠN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM


I. Khái niệm luận điểm.


II. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận.
III. Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận:


* Ghi nhớ: ( Sgk – T.75 )
IV. Luyện tập:


Bài tập 1: Xác định luận điểm:
? Luận điểm của đoạn văn là:



a. “Nguyễn Trãi là người anh hùng dân tộc”.


b. “Nguyễn Trãi như một ông tiên ở trong tồ ngọc”.
Hãy giải thích sự lựa chọn của em ?


- Cả hai luận điểm đều chưa đầy đủ, chưa chính xác.


- Mà phải là: Nguyễn Trãi là tinh hoa của đất nước, dân tộc và thời đại lúc bấy giờ.
Củng cố


Thế nào là luận điểm?


Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận.
Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận.


Dặn dò


Về nhà học bài cũ, nắm chắc nội dung bài đã học và chuẩn bị cho tiết: Viết đoạn văn
trình bày luận điểm.


XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×