Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Thảo luận Luật kinh tế Đề tài 1 Đại học Thương mại 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.69 KB, 28 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ - LUẬT
-------------------------

BÀI THẢO LUẬN
LUẬT KINH TẾ 1
ĐỀ TÀI THẢO LUẬN 1

NHÓM
LỚP

:
:

GVHD :

1
2120PLAW0321
Tạ Thị Thùy Trang

Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2020


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN HỌP NHÓM 1
I. Họp nhóm lần 1
Thời gian: 16h00’
Số thành viên: 10/10
Ngày: 06/04/2021


Địa điểm: V501
Nội dung buổi họp:
-

Lập dàn ý đề tài thảo luận

-

Nhóm trưởng phân công công việc

-

Hẹn thời gian nộp bài (12/4/2021)

Chất lượng buổi họp:
-

Thành viên đi đủ
Tham gia sôi nổi và nhiệt tình

I. Họp nhóm lần 2
Thời gian: 16h00’
Ngày: 12/04/2021
Số thành viên: 10/10
Địa điểm: V501
Nội dung buổi họp:
-

Kiểm định và sửa lỗi làm bài



-

Hẹn ngày thu bản chỉnh sửa (15/04/2021)

-

Phân cơng thuyết trình

Chất lượng buổi họp:
-

Thành viên đi đủ
Tham gia tích cực và góp ý chân thành

Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2021
Nhóm trưởng
Bùi Quỳnh Anh


BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHĨM

ST
T
1
2
3
4
5
6

7
8
9

Họ và tên

Mã SV

Nhiệm vụ

Đánh giá
của nhóm
trưởng

Đánh giá
của giáo
viên


MỤC LỤC

PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...............................................................................1
I. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.......................................................................1
1.1 Khái niệm.....................................................................................................1
1.2 Quyền của thành viên, hợp tác xã thành viên.............................................1
1.3 Nghĩa vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên.........................................2
1.4 Chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên.................................3
1.5 Triệu tập đại hội thành viên.........................................................................4
1.6 Biểu quyết trong đại hội thành viên.............................................................6
1.7 Xử lý tài sản và vốn của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi giải thể........6

II, Phá sản.............................................................................................................. 7
2.1. Đối tượng áp dụng.......................................................................................7
2.2 Thẩm quyền giải quyết phá sản của Tòa án nhân dân...............................7
2.3 Chia nợ phá sản..........................................................................................8
2.4 Trả nợ phá sản..............................................................................................9
III. So sánh hợp tác xã và công ty cổ phần........................................................10
3.1 Giống nhau.................................................................................................10
3.2 Khác nhau...................................................................................................11
PHẦN 2. VẬN DỤNG............................................................................................14
I.

Bình luận các sự kiện pháp lý có trong tình huống....................................15
1.1 Liên hiệp Hợp tác xã thành lập:................................................................15
1.2 Ngày 06/12/2017.........................................................................................15
3. Ngày 15/12/2017...........................................................................................17


4. Ngày 1/1/2018...............................................................................................19
II.

Chia và trả nợ cho các chủ nợ theo thủ tục pháp luật hiện hành..........20

2.1. Chia nợ......................................................................................................20
2.2.Trả nợ.........................................................................................................22


PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1.1 Khái niệm
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do

ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành
viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp
tác xã.

(Theo điều 3 Luật Hợp tác xã 2012)
Liên hiệp hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp

nhân, do ít nhất 04 hợp tác xã tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau
trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung của hợp tác xã
thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản
lý liên hiệp hợp tác xã.

(Theo điều 3 Luật Hợp tác xã 2012)

1.2 Quyền của thành viên, hợp tác xã thành viên
1. Được hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cung ứng sản phẩm, dịch vụ theo hợp đồng
dịch vụ.
2. Được phân phối thu nhập theo quy định của Luật này và điều lệ.
3. Được hưởng các phúc lợi của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
4. Được tham dự hoặc bầu đại biểu tham dự đại hội thành viên, hợp tác xã thành
viên.
5. Được biểu quyết các nội dung thuộc quyền của đại hội thành viên theo quy định
tại Điều 32 của Luật này.
6. Ứng cử, đề cử thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và
các chức danh khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
7. Kiến nghị, yêu cầu hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm sốt
hoặc kiểm sốt viên giải trình về hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; yêu

p


1


cầu hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên triệu tập đại hội thành viên
bất thường theo quy định của Luật này và điều lệ.
8. Được cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động của hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã; được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ nghiệp vụ phục
vụ hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
9. Ra khỏi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của điều lệ.
10. Được trả lại vốn góp khi ra khỏi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định
của Luật này và điều lệ.
11. Được chia giá trị tài sản được chia còn lại của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
theo quy định của Luật này và điều lệ.
12. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
13. Quyền khác theo quy định của điều lệ.
(Theo điều 14 Luật hợp tác xã 2012)
1.3 Nghĩa vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên
1. Sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo hợp đồng
dịch vụ.
2. Góp đủ, đúng thời hạn vốn góp đã cam kết theo quy định của điều lệ.
3. Chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính của hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã trong phạm vi vốn góp vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
4. Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy
định của pháp luật.
5. Tuân thủ điều lệ, quy chế của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, nghị quyết đại hội
thành viên, hợp tác xã thành viên và quyết định của hội đồng quản trị hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã.
6. Nghĩa vụ khác theo quy định của điều lệ.
(Theo điều 14 Luật hợp tác xã 2012)

1.4 Chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên
1. Tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên bị chấm dứt khi xảy ra một trong các
trường hợp sau đây:
a) Thành viên là cá nhân chết, bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích, bị hạn chế
hoặc mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị kết án phạt tù
b) Thành viên là hộ gia đình khơng có người đại diện hợp pháp theo quy định của
pháp luật; thành viên là pháp nhân bị giải thể, phá sản; hợp tác xã thành viên của
liên hiệp hợp tác xã bị giải thể, phá sản;
c) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bị giải thể, phá sản;

p

2


d) Thành viên, hợp tác xã thành viên tự nguyện ra khỏi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã;
đ) Thành viên, hợp tác xã thành viên bị khai trừ theo quy định của điều lệ;
e) Thành viên, hợp tác xã thành viên không sử dụng sản phẩm, dịch vụ trong thời
gian liên tục theo quy định của điều lệ nhưng không quá 03 năm. Đối với hợp tác xã
tạo việc làm, thành viên không làm việc trong thời gian liên tục theo quy định của
điều lệ nhưng không quá 02 năm;
g) Tại thời điểm cam kết góp đủ vốn, thành viên, hợp tác xã thành viên khơng góp
vốn hoặc góp vốn thấp hơn vốn góp tối thiểu quy định trong điều lệ;
h) Trường hợp khác do điều lệ quy định.
2. Thẩm quyền quyết định chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên được
thực hiện như sau:
a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều này thì hội
đồng quản trị quyết định và báo cáo đại hội thành viên gần nhất;
b) Đối với trường hợp quy định tại điểm đ, g và h khoản 1 Điều này thì hội đồng

quản trị trình đại hội thành viên quyết định sau khi có ý kiến của ban kiểm sốt hoặc
kiểm sốt viên.
3. Việc giải quyết quyền lợi và nghĩa vụ đối với thành viên, hợp tác xã thành viên
trong trường hợp chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên thực hiện theo
quy định của Luật này và điều lệ.
(Theo điều 16 Luật hợp tác xã 2012)
1.5 Triệu tập đại hội thành viên
1. Đại hội thành viên thường niên phải được họp trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày
kết thúc năm tài chính do hội đồng quản trị triệu tập.
Đại hội thành viên bất thường do hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát
viên hoặc thành viên đại diện của ít nhất một phần ba tổng số thành viên, hợp tác xã
thành viên triệu tập theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
2. Hội đồng quản trị triệu tập đại hội thành viên bất thường trong những trường hợp
sau đây:
a) Giải quyết những vấn đề vượt quá thẩm quyền của hội đồng quản trị;
b) Hội đồng quản trị không tổ chức được cuộc họp định kỳ sau hai lần triệu tập;
c) Theo đề nghị của ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;
d) Theo đề nghị của ít nhất một phần ba tổng số thành viên, hợp tác xã thành viên.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của ban kiểm sốt, kiểm sốt
viên hoặc đề nghị của ít nhất một phần ba tổng số thành viên, hợp tác xã thành viên,
hội đồng quản trị phải triệu tập đại hội thành viên bất thường.
p

3


3. Trường hợp quá thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của ban kiểm
soát, kiểm soát viên hoặc đề nghị của ít nhất một phần ba tổng số thành viên, hợp tác
xã thành viên mà hội đồng quản trị không triệu tập đại hội thành viên bất thường
hoặc quá 03 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính mà hội đồng quản trị khơng

triệu tập đại hội thường niên thì ban kiểm sốt hoặc kiểm sốt viên có quyền triệu
tập đại hội thành viên.
4. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ban kiểm soát hoặc kiểm sốt viên có quyền
triệu tập mà khơng triệu tập đại hội thành viên bất thường theo quy định tại khoản 3
Điều này thì thành viên đại diện cho ít nhất một phần ba tổng số thành viên, hợp tác
xã thành viên có quyền triệu tập đại hội.
5. Đại hội thành viên do người triệu tập chủ trì, trừ trường hợp đại hội thành viên
quyết định bầu thành viên khác chủ trì.
6. Đại hội thành viên được tiến hành khi có ít nhất 75% tổng số thành viên, hợp tác
xã thành viên hoặc đại biểu thành viên tham dự; trường hợp khơng đủ số lượng
thành viên thì phải hỗn đại hội thành viên.
Trường hợp cuộc hợp lần thứ nhất khơng đủ điều kiện tiến hành thì triệu tập họp lần
thứ hai trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp của
đại hội thành viên lần thứ hai được tiến hành khi có ít nhất 50% tổng số thành viên,
hợp tác xã thành viên hoặc đại biểu thành viên tham dự.
Trường hợp cuộc họp lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành thì triệu tập họp lần
thứ ba trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai. Trong trường hợp
này, cuộc họp của đại hội thành viên được tiến hành không phụ thuộc vào số thành
viên tham dự.
(Theo điều 31 Luật hợp tác xã 2012)
1.6 Biểu quyết trong đại hội thành viên
1. Các nội dung sau đây được đại hội thành viên thơng qua khi có ít nhất 75% tổng
số đại biểu có mặt biểu quyết tán thành:
a) Sửa đổi, bổ sung điều lệ;
b) Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
c) Đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được
ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Các nội dung không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này được thơng qua khi có
trên 50% tổng số đại biểu biểu quyết tán thành.


p

4


3. Mỗi thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc đại biểu thành viên tham dự đại hội
thành viên có một phiếu biểu quyết. Phiếu biểu quyết có giá trị ngang nhau, khơng
phụ thuộc vào số vốn góp hay chức vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc
đại biểu thành viên.
(Theo điều 34 Luật hợp tác xã 2012)
1.7 Xử lý tài sản và vốn của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi giải thể
1. Trình tự xử lý vốn, tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:
a) Thu hồi các tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
b) Thanh lý tài sản, trừ phần tài sản khơng chia;
c) Thanh tốn các khoản nợ phải trả và thực hiện nghĩa vụ tài chính của hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã.
2. Xử lý tài sản cịn lại, trừ tài sản khơng chia được thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau
đây:
a) Thanh tốn chi phí giải thể, bao gồm cả khoản chi cho việc thu hồi và thanh lý tài
sản;
b) Thanh toán nợ lương, trợ cấp và bảo hiểm xã hội của người lao động;
c) Thanh tốn các khoản nợ có bảo đảm theo quy định của pháp luật;
d) Thanh toán các khoản nợ không bảo đảm;
đ) Giá trị tài sản cịn lại được hồn trả cho thành viên, hợp tác xã thành viên theo tỷ
lệ vốn góp trên tổng số vốn điều lệ.
3. Việc xử lý tài sản thực hiện theo thứ tự ưu tiên được quy định tại khoản 2 Điều
này. Trường hợp giá trị tài sản còn lại khơng đủ để thanh tốn các khoản nợ thuộc
cùng một hàng ưu tiên thanh tốn thì thực hiện thanh tốn một phần theo tỷ lệ tương
ứng với các khoản nợ phải chi trả trong hàng ưu tiên đó.
4. Chính phủ quy định việc xử lý tài sản không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác

xã khi giải thể, phá sản.
(Theo điều 49 Luật hợp tác xã 2012)
II, Phá sản
2.1. Đối tượng áp dụng
Luật này áp dụng đối với doanh nghiệp và hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
(sau đây gọi chung là hợp tác xã) được thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật.

(Theo điều 2 Luật Phá sản

2014)
2.2 Thẩm quyền giải quyết phá sản của Tòa án nhân dân
1. Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Tịa
án nhân dân cấp tỉnh) có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp đăng

p

5


ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký kinh doanh hoặc
đăng ký hợp tác xã tại tỉnh đó và thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Vụ việc phá sản có tài sản ở nước ngoài hoặc người tham gia thủ tục phá sản ở
nước ngoài;
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh tốn có chi nhánh, văn phịng đại
diện ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nhau;
c) Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh tốn có bất động sản ở nhiều
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nhau;
d) Vụ việc phá sản thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Tòa án nhân dân cấp huyện) mà Tòa án

nhân dân cấp tỉnh lấy lên để giải quyết do tính chất phức tạp của vụ việc.
2. Tịa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với doanh
nghiệp, hợp tác xã có trụ sở chính tại huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đó và
khơng thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3.Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành Điều này
( Theo điều 8 Luật Phá sản 2014)
2.3 Chia nợ phá sản
1. Sau khi mở thủ tục phá sản, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
đề xuất Thẩm phán về việc xử lý khoản nợ có bảo đảm đã được tạm đình chỉ theo
quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật này, Thẩm phán xem xét và xử lý cụ thể như
sau:
a) Trường hợp tài sản bảo đảm được sử dụng để thực hiện thủ tục phục hồi kinh
doanh thì việc xử lý đối với tài sản bảo đảm theo Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ;
b) Trường hợp không thực hiện thủ tục phục hồi kinh doanh hoặc tài sản bảo đảm
không cần thiết cho việc thực hiện thủ tục phục hồi kinh doanh thì xử lý theo thời
hạn quy định trong hợp đồng đối với hợp đồng có bảo đảm đã đến hạn. Đối với hợp
đồng có bảo đảm chưa đến hạn thì trước khi tun bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá
sản, Tòa án nhân dân đình chỉ hợp đồng và xử lý các khoản nợ có bảo đảm. Việc xử
lý khoản nợ có bảo đảm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Trường hợp tài sản bảo đảm có nguy cơ bị phá hủy hoặc bị giảm đáng kể về giá trị
thì Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản đề nghị Thẩm phán cho xử
lý ngay tài sản bảo đảm đó theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Việc xử lý tài sản bảo đảm theo quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều này
được thực hiện như sau:
p

6


a) Đối với khoản nợ có bảo đảm được xác lập trước khi Tòa án nhân dân thụ lý đơn

yêu cầu mở thủ tục phá sản được thanh toán bằng tài sản bảo đảm đó;
b) Trường hợp giá trị tài sản bảo đảm khơng đủ thanh tốn số nợ thì phần nợ cịn lại
sẽ được thanh tốn trong q trình thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã; nếu
giá trị tài sản bảo đảm lớn hơn số nợ thì phần chênh lệch được nhập vào giá trị tài
sản của doanh nghiệp, hợp tác xã.
(Theo Điều 53 Luật phá sản 2014)
2.4 Trả nợ phá sản
1. Trường hợp Thẩm phán ra quyết định tuyên bố phá sản thì tài sản của doanh
nghiệp, hợp tác xã được phân chia theo thứ tự sau:
a) Chi phí phá sản;
b) Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người
lao động, quyền lợi khác theo hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể đã ký
kết;
c) Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm mục đích phục hồi hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã;
d) Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; khoản nợ khơng có bảo đảm phải trả cho
chủ nợ trong danh sách chủ nợ; khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh tốn do giá
trị tài sản bảo đảm khơng đủ thanh tốn nợ.
2. Trường hợp giá trị tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã sau khi đã thanh toán đủ
các khoản quy định tại khoản 1 Điều này mà vẫn cịn thì phần còn lại này thuộc về:
a) Thành viên hợp tác xã, hợp tác xã thành viên;
b) Chủ doanh nghiệp tư nhân;
c) Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
d) Thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, cổ đông của
công ty cổ phần;
đ) Thành viên của Công ty hợp danh.
3. Nếu giá trị tài sản khơng đủ để thanh tốn theo quy định tại khoản 1 Điều này thì
từng đối tượng cùng một thứ tự ưu tiên được thanh toán theo tỷ lệ phần trăm tương
ứng với số nợ.
(Theo Điều 54 Luật phá sản 2014)

III. So sánh hợp tác xã và công ty cổ phần
3.1 Giống nhau
HTX và CTCP đều có tư cách pháp nhân

p

7


-

Thành viên của hợp tác xã và công ty cổ phần có thể là tổ chức, cá nhân, pháp

nhân và chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn góp.
Nguồn vốn chủ yếu dựa trên nguồn vốn của các thành viên, vay các tổ chức tín
dụng, ngân hàng hay huy động hợp tác khác. Có thể tăng hoặc giảm vốn điều lệ theo
quyết định của hội đồng thành viên.
Các quyền và nhiệm vụ của ban quản trị HTX và hội đồng quản trị CTCP
(ngoại trừ một số quyền liên quan tới Chứng khoán đối với CTCP). Quyền, nhiệm
vụ và nghĩa vụ của ban kiểm soát và kiểm soát viên.
3.2 Khác nhau

Đặc

Hợp tác xã

Công ty cổ phần

điểm
HTX là tổ chức kinh tế tập thể do các cá CTCP là doanh nghiệp được quyền

Khái
niệm

nhân, hộ gia đình, pháp nhân (sau đây gọi phát hành chứng khoán các loại để
chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, huy động vốn.
tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy
định của Luật HTX
- HTX cịn phân phối dựa theo cơng sức góp - Vốn điều lệ được chia thành nhiều

Đặc
điểm

vào của xã viên và mức độ tham gia dịch vụ.
phần bằng nhau gọi là cổ phần.
- Số lượng xã viên tối thiểu là 7 và mỗi xã - Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân;
viên đều có quyền tham gia quản lý, kiểm tra, số lượng cổ đông tối thiểu là ba và
giám sát HTX và có quyền ngang nhau trong không hạn chế số lượng tối đa.
- Cổ đơng có quyền tự do chuyển
biểu quyết.
- HTX mang tính XH và hợp tác cao.
nhượng cổ phần của mình cho người
khác, trừ trường hợp QĐ tại khoản 3
Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của
Luật Doanh nghiệp 2014.
- CTCP có quyền phát hành chứng
khốn các loại để huy động vốn.
- Công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, có - Cá nhân, tổ chức tham gia thành lập

Xác
p


năng lực hành vi Dân sự.
công ty, nhận chuyển nhượng phần
- Cán bộ, công chức được tham gia HTX
8


lập tư

nhưng không được trực tiếp quản lý và điều vốn góp , nhận cho tặng, nhận thừa

cách

hành HTX.
kế, nhận thanh tốn nợ và tán thành
- Hộ gia đình, pháp nhân khi tham gia HTX
điều lệ của công ty đều trở thành cổ
phải cử người đại diện có đủ điều kiện tham
đông của công ty.
gia.

thành
viên

- Xã viên là cá nhân chết, mất tích, mất hoặc - Chuyển nhượng tồn bộ phần vốn
hạn chế năng lực hành vi dân sự; xã viên là hộ góp của mình cho một tổ chức, cá
Chấm
dứt tư
cách
thành

viên

gia đình khơng có người đại diện đủ điều kiện nhân khác.
- Cho, tặng toàn bộ số cổ phần của
theo quy định của Điều lệ HTX; xã viên là
mình tại công ty.
pháp nhân bị giải thể, phá sản hoặc khơng có
- Thanh tốn nợ bằng tồn bộ số vốn
người đại diện đủ điều kiện theo quy định của
góp của mình tại cơng ty.
Điều lệ HTX.
- Thành viên là cá nhân bị chết hoặc
- Xã viên đã được chấp nhận ra HTX.
bị tòa án tuyên bố là đã chết, thành
- Chuyển hết vốn góp và các quyền lợi, nghĩa
viên là tổ chức bị giải thể, phá sản.
vụ của mình cho người khác theo quy định
của Điều lệ HTX.
- Bị Đại hội xã viên khai trừ.- Các trường hợp
khác do Điều lệ HTX quy định.

Quyền

nghĩa
vụ

- Được ưu tiên làm việc cho HTX.
- Không nhất thiết phải tham gia trực
- Hưởng lãi chia theo vốn góp, cơng sức đóng
tiếp vào sản xuất kinh doanh.

góp và mức độ sử dụng dịch vụ của HTX.
- Hưởng lãi chia theo cổ phần nắm
- Tất cả các xã viên đều được dự Đại hội xã
giữ.
viên và có quyền biểu quyết.
- Chỉ có cổ đơng phổ thơng và cổ
- Vốn góp khơng được mua bán từ người này
đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu
sang người khác. Chỉ có HTX mới được mua
quyết mới có quyền biểu quyết, dự
lại vốn góp của xã viên.
họp Đại hội cổ đông.
- Xã viên không được ủy quyền cho người
- Được tự do mua bán, chuyển
khác biểu quyết thay. Mỗi xã viên có 1 phiếu
nhượng cổ phần của mình cho người
biểu quyết.
khác trừ cổ phần ưu đãi biểu quyết.
- Cổ đông phổ thơng có thể thực hiện
quyền biểu quyết thơng qua đại diện

p

9


được ủy quyền, mỗi cổ phần phổ
thơng có 1 phiếu biểu quyết.
- Đứng đầu là Đại hội Xã viên.
- Đứng đầu là Đại hội đồng cổ đông.

- Ban quản trị HTX là bộ máy quản lý HTX - HĐQT CTCP là cơ quan nắm thực
do đại hội xã viên bầu trực tiếp. Số thành viên quyền quản lý công ty, được bầu ra

cấu tổ
chức

Ban quản trị HTX do điều lệ HTX quy định.
từ ĐHĐCĐ theo nguyên tắc bầu dồn
- BKS được BQT HTX bầu trực tiếp. HTX có
phiếu. HĐQT gồm ít nhất 3 thành
ít xã viên có thể bầu một kiểm soát viên.
viên, nhiều nhất 11 thành viên nếu
điều lệ công ty không quy định khác.
- BKS đc ĐHĐCĐ bầu dồn phiếu.
CTCP có trên 11 cổ đơng thì phải có
BKS. BKS có 3-5 thành viên.
- Xã viên có nghĩa vụ góp một số vốn tối - Vốn điều lệ được thể hiện một phần
thiểu theo điều lệ HTX, mức vốn góp khơng dưới dạng cổ phần phổ thơng và các

Vốn
và chế
độ tài
chính

q 30% vốn điều lệ của HTX.
cổ đơng sáng lập phải sở hữu ít nhất
- HTX cịn có thể nhận đươc nguồn vốn do
20% số cổ phần phổ thông
nhà nước, hoặc các tổ chức các nhân trong và .- CTCP có thể huy động vốn bằng
ngồi nước cung cấp trợ cấp.

cách phát hành chứng khoán.
- Giảm vốn điều lệ: trả lại vốn góp cho xã - Giảm vốn điều lệ: mua lại cổ phần,
viên (trong các trường hợp 1, 3, 4, 5 chấm dứt hồn lại vốn góp cho cổ đông sở hữu
tư cách thành viên).

CP ưu đãi, điều chỉnh giảm tương
ứng với giá trị tài sản giảm xuống
của công ty.

PHẦN 2. VẬN DỤNG
Đề bài:
Liên hiệp Hợp tác xã ABCDEF được thành lập vào tháng 8 năm 2017 với
ngành nghề sản xuất, kinh doanh đồ thủ công mỹ nghệ; bao gồm 6 Hợp tác xã thành
viên là: A, B, C, D, E, F.
Ngày 6 tháng 12 năm 2017, do nhận thấy Hợp tác xã A không thực hiện nghĩa
vụ góp vốn như đã cam kết nên Hợp tác xã B và Hợp tác xã C đã yêu cầu Hội đồng
p

10


quản trị Liên hiệp Hợp tác xã triệu tập đại hội thành viên bất thường để quyết định
việc chấm dứt tư cách Hợp tác xã thành viên của Hợp tác xã A. Tuy nhiên, cho rằng
vấn đề này không thuộc thẩm quyền của Đại hội thành viên Liên hiệp Hợp tác xã
nên Hội đồng quản trị liên hiệp Hợp tác xã đã không triệu tập theo yêu cầu.
Ngày 15 tháng 12 năm 2017, Ban kiểm soát Liên hiệp Hợp tác xã đã đứng ra
triệu tập Đại hội thành viên. Đại hội thành viên diễn ra với sự tham gia của 5 Hợp
tác xã thành viên là: B, D, C, E, F. Đại hội thành viên đã thông qua quyết định chấm
dứt tư cách Hợp tác xã thành viên của Hợp tác xã A với sự biểu quyết tán thành của
Hợp tác xã C và D.

Liên hiệp Hợp tác xã ABCDEF sau đó liên tiếp gặp khó khăn trong kinh
doanh. Ngày 1 tháng 1 năm 2018, sau 4 tháng kể từ ngày đến hạn trả nợ nhưng Liên
hiệp Hợp tác xã không trả được các khoản nợ như sau:
-

Nợ ngân hàng X (tỉnh Hịa Bình) 1 tỷ (thế chấp ơtơ 500 triệu)
Nợ cá nhân C (cư trú tại Hịa Bình) 2 tỷ
Nợ lượng người lao động chi nhánh Hịa Bình 200 triệu
Ngồi ra, Liên hiệp hợp tác xã cịn nợ 3,3 tỷ của các cá nhân tổ, chức khác

nhau nhưng chưa đến hạn trả nợ. Phí phá sản 100 triệu. Thêm vào đó, một tháng sau
khi mở thủ tục phá sản Liên hiệp tặng bạn hàng là công ty H 100 triệu để mừng khai
trương chi nhánh mới. Tài sản còn của Liên hiệp Hợp tác xã thời điểm này là 500
triệu (chưa gồm tài sản thế chấp)
1, Bình luận các sự kiện pháp lý có trong tình huống
2, Chia và trả nợ cho các chủ nợ theo thủ tục pháp luật hiện hành
I.

Bình luận các sự kiện pháp lý có trong tình huống
1.1 Liên hiệp Hợp tác xã thành lập:
Liên hợp HTX ABCDEF thành lập vào 8/2017 với ngành nghề sản xuất, kinh
doanh đồ thủ công mỹ nghệ; bao gồm 6 HTX thành viên: A,B,C,D,E,F.
 Theo Khoản 2, Điều 3 Luật Hợp tác xã:
“Điều 3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
2. Liên hiệp hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp
nhân, do ít nhất 04 hợp tác xã tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau
trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung của hợp tác xã
p

11



thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản
lý liên hiệp hợp tác xã.”
Vì vậy, sự kiện pháp lý này là hợp pháp.
1.2 Ngày 06/12/2017
Ngày 06/12/2017, do nhận thấy Hợp tác xã A khơng thực hiện nghĩa vụ góp vốn
như đã cam kết nên HTX B và HTX C đã yêu cầu Hội đồng quản trị Liên hiệp HTX
triệu tập đại hội thành vien bất thường để quyết định việc chấm dứt tư cách HTX
thành viên của HTX A. Tuy nhiên, cho rằng vấn đề này không thuộc thẩm quyền của
Đại hội thành viên Liên hiệp HTX nên Hội đồng quản trị liên hiệp HTX đã không
triệu tập theo yêu cầu.
 Theo khoản 7 ĐIỀU 14 Luật hợp tác xã:
“Điều 14. Quyền của thành viên, hợp tác xã thành viên
7. Kiến nghị, yêu cầu hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm sốt
hoặc kiểm sốt viên giải trình về hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; yêu
cầu hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên triệu tập đại hội thành viên
bất thường theo quy định của Luật này và điều lệ.”
Do thấy HTX A khơng thực hiện nghĩa vụ góp vốn nên HTX B và C đã yêu cầu
hội đồng quản trị Liên Hiệp HTX triệu tập đại hội thành viên bất thường để quyết
định chấm dứt tư cách HTX thành viên của HTX A.

 B và C có quyền yêu cầu hội đồng quản trị Liên Hiệp HTX triệu tập đại hội
thành viên bất thường
 Theo điểm b khoản 2 điều 16 Luật hợp tác xã :
“Điều 16. Chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên
1. Tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên bị chấm dứt khi xảy ra một trong các
trường hợp sau đây:
a) Thành viên là cá nhân chết, bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích, bị hạn chế
hoặc mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị kết án phạt tù theo quy định của pháp luật;


p

12


b) Thành viên là hộ gia đình khơng có người đại diện hợp pháp theo quy định của
pháp luật; thành viên là pháp nhân bị giải thể, phá sản; hợp tác xã thành viên của
liên hiệp hợp tác xã bị giải thể, phá sản;
c) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bị giải thể, phá sản;
d) Thành viên, hợp tác xã thành viên tự nguyện ra khỏi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã;
đ) Thành viên, hợp tác xã thành viên bị khai trừ theo quy định của điều lệ;
e) Thành viên, hợp tác xã thành viên không sử dụng sản phẩm, dịch vụ trong thời
gian liên tục theo quy định của điều lệ nhưng không quá 03 năm. Đối với hợp tác xã
tạo việc làm, thành viên không làm việc trong thời gian liên tục theo quy định của
điều lệ nhưng không quá 02 năm;
g) Tại thời điểm cam kết góp đủ vốn, thành viên, hợp tác xã thành viên khơng góp
vốn hoặc góp vốn thấp hơn vốn góp tối thiểu quy định trong điều lệ;
h) Trường hợp khác do điều lệ quy định.
2. Thẩm quyền quyết định chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên được
thực hiện như sau:
a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều này thì hội
đồng quản trị quyết định và báo cáo đại hội thành viên gần nhất;
b) Đối với trường hợp quy định tại điểm đ, g và h khoản 1 Điều này thì hội đồng
quản trị trình đại hội thành viên quyết định sau khi có ý kiến của ban kiểm soát hoặc
kiểm soát viên.”
Tuy nhiên cho rằng vấn đề này không thuộc thẩm quyền của đại hội thành viên
Liên Hiệp HTX nên hội đồng quản trị đã không triệu tập theo yêu cầu.
=> Hội đồng quản trị có quyết định sai

3. Ngày 15/12/2017
Ngày 15-12-2017 ban kiểm sốt Liên hiệp HTX đã đứng ra triệu tập Đại hội
thành viên. Đại hội thành viên diễn ra với sự tham gia của 5 HTX thành viên là
B,D,C,E,F. Đại hội thành viên đã thông qua quyết định chấm dứt tư cách HTX thành
viên của HTX A với sự biểu quyết tán thành của HTX C và D
- Ban kiểm soát liên hiệp HTX đứng ra triệu tập Đại hội thành viên
 Theo khoản 1 và khoản 3 điều 31 Luật hợp tác xã 2012:
“Điều 31. Triệu tập đại hội thành viên
p

13


1. Đại hội thành viên thường niên phải được họp trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày
kết thúc năm tài chính do hội đồng quản trị triệu tập.
Đại hội thành viên bất thường do hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát
viên hoặc thành viên đại diện của ít nhất một phần ba tổng số thành viên, hợp tác xã
thành viên triệu tập theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
3. Trường hợp quá thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của ban kiểm
soát, kiểm soát viên hoặc đề nghị của ít nhất một phần ba tổng số thành viên, hợp tác
xã thành viên mà hội đồng quản trị không triệu tập đại hội thành viên bất thường
hoặc quá 03 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính mà hội đồng quản trị không
triệu tập đại hội thường niên thì ban kiểm sốt hoặc kiểm sốt viên có quyền triệu
tập đại hội thành viên.”
Từ ngày 6/12/2017 HTX B và C đã yêu cầu Hội đồng quản trị liên hiệp HTX
triệu tập đại hội thành viên bất thường = 1/3 số thành viên mà hội đồng quản trị
không triệu tập đại hội thành viên bất thường. Áp dụng điều luật này

 Ban kiểm sốt chưa có quyền triệu tập địa hội thành viên
- Đại hội thành viên diễn ra với sự tham gia của 5 HTX thành viên là

B,D,C,E,F
 Theo khoản 6 điều 31 Luật hợp tác xã 2012
“Điều 31. Triệu tập đại hội thành viên
6. Đại hội thành viên được tiến hành khi có ít nhất 75% tổng số thành viên, hợp tác
xã thành viên hoặc đại biểu thành viên tham dự; trường hợp không đủ số lượng
thành viên thì phải hỗn đại hội thành viên.
Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành thì triệu tập họp lần
thứ hai trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp của
đại hội thành viên lần thứ hai được tiến hành khi có ít nhất 50% tổng số thành viên,
hợp tác xã thành viên hoặc đại biểu thành viên tham dự.
Trường hợp cuộc họp lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành thì triệu tập họp lần
thứ ba trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai. Trong trường hợp
này, cuộc họp của đại hội thành viên được tiến hành không phụ thuộc vào số thành
viên tham dự.”

p

14


Như vậy tổng có 5/6 thành viên tham gia đại hội thành viên lớn hơn 75% tổng
số thành viên

 Đại hội thành viên được diễn ra
- Đại hội thành viên đã thông qua quyết định chấm dứt tư cách HTX thành viên
của HTX A với sự biểu quyết tán thành của HTX C và D
 Theo khoản 1,2 điều 34 Luật hợp tác xã 2012
“Điều 34. Biểu quyết trong đại hội thành viên
1. Các nội dung sau đây được đại hội thành viên thơng qua khi có ít nhất 75% tổng
số đại biểu có mặt biểu quyết tán thành:

a) Sửa đổi, bổ sung điều lệ;
b) Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
c) Đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được
ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Các nội dung không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này được thơng qua khi có
trên 50% tổng số đại biểu biểu quyết tán thành.”
Như vậy chỉ có HTX C, D tán thành trên 5 HTX tham gia < 50 tổng số đại biểu
tham gia
=> Chưa thể chấm dứt tư cách của HTX A
4. Ngày 1/1/2018
Sau 4 tháng kể từ ngày đến hạn trả nợ Liên hiệp HTX ABCDEF không trả được
nợ các khoản nợ sau:
-

Ngân hàng X (tỉnh Hòa Bình) 1 tỷ (thế chấp ơ tơ 500tr)
Nợ cá nhân C (cư trú tại Hịa Bình) 2 tỷ
Nợ lương người lao động chi nhánh Hịa Bình 200tr
3,3 tỷ từ các cá nhân, tổ chức khác nhưng chưa đến hạn trả nợ

Phí phá sản 100tr , tặng cơng ty H 100tr , còn lại 500tr (chưa gồm thế chấp)
 Theo Khoản 2, Điều 49 Luật Hợp tác xã 2012
“Điều 49. Xử lý tài sản và vốn của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi giải thể

p

15


2. Xử lý tài sản còn lại, trừ tài sản không chia được thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau
đây:

a) Thanh tốn chi phí giải thể, bao gồm cả khoản chi cho việc thu hồi và thanh lý tài
sản;
b) Thanh toán nợ lương, trợ cấp và bảo hiểm xã hội của người lao động;
c) Thanh toán các khoản nợ có bảo đảm theo quy định của pháp luật;
d) Thanh tốn các khoản nợ khơng bảo đảm;
đ) Giá trị tài sản cịn lại được hồn trả cho thành viên, hợp tác xã thành viên theo tỷ
lệ vốn góp trên tổng số vốn điều lệ.”
Như vậy:
a) Thanh tốn chi phí giải thể, bao gồm cả khoản chi cho việc thu hồi và thanh lý
tài sản ( phí phá sản 100tr )
b) Thanh toán nợ lương, trợ cấp và bảo hiểm xã hội của người lao động ( 200tr )
c) Thanh toán các khoản nợ có bảo đảm theo quy định của pháp luật ( ngân hàng
X 1 tỷ thế chấp ô tô 500tr , cá nhân C 2 tỷ và 3,3 tỷ từ các các nhân tổ chức khác )
d) Thanh tốn các khoản nợ khơng bảo đảm
đ) Giá trị tài sản cịn lại được hồn trả cho thành viên, hợp tác xã thành viên theo
tỷ lệ vốn góp trên tổng số vốn điều lệ ( 500tr chưa gồm thế chấp )
II.

Chia và trả nợ cho các chủ nợ theo thủ tục pháp luật hiện hành
2.1. Chia nợ
Liên hiệp Hợp tác xã ABCDEF sau đó liên tiếp gặp khó khăn trong kinh doanh.
Ngày 1/1/2018, sau 4 tháng từ ngày đến hạn trả nợ nhưng Liên hiệp HTX không trả
được các khoản nợ như sau:
 Nợ ngân hàng X (tỉnh Hịa Bình) 1 tỷ thế chấp ô tô 500 triệu)
 Nợ các nhân C (cư trú tại Hịa Bình) 2 tỷ
 Nợ lương người lao động chi nhánh Hịa Bình 200 triệu
Ngồi ra, liên hiệp HTX còn nợ 3,3 tỷ của các cá nhân, tổ chức khác nhưng chưa
đến hạn trả nợ. Phí phá sản 100 triệu. Thêm vào đó, 1 tháng sau khi mở thủ tục phá
p


16


sản Liên hiệp tặng bạn hàng là công ty H 100 triệu để mừng khai trương chi nhánh
mới. Tài sản còn lại của Liên hiệp HTX thời điểm này là 500 triệu (chưa gồm tài sản
thế chấp)
 Theo điểm a khoản 1 Điều 48 Luật phá sản 2014,
“Điều 48: hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã bị cấm sau khi có quyết định mở
thủ tục phá sản.
1. Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, cấm doanh nghiệp. hợp tác xã thực
hiện các hoạt động sau:
a. Cất giấu, tẩu tán, tặng cho tài sản”
Như vậy Liên hiệp không được phép tặng bạn hàng là công ty H 100 triệu để
mừng khai trương chi nhánh mới.
 Theo khoản 1 Điều 54 luật phá sản 2014, thứ tự phân chia tài sản
“Điều 54 Thứ tự phân chia tài sản
Trường hợp Thẩm pháp ra quyết định tuyên bố phá sản thì tài sản của doanh nghiệp,
hợp tác xã được phân chia theo thứ tự sau:
a. Chi phí phá sản;
b. Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người
lao động, quyền lợi khác theo hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể đã ký
kết;
c. Khoản nợ phát sinh sau khi thủ tục phá sản nhằm mục đích phục hồi hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã;
d. Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; khoản nợ khơng có bảo đảm phải trả cho
chủ nợ trong doanh sách chủ nợ; khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh tốn do giá
trị tài sản bảo đảm khơng đủ thanh tốn nợ.”
1. Trả nợ
Nghĩa vụ tài chính với nhà nước : khoản nợ khơng có bảo đảm phải trả cho chủ
nợ trong danh sách chủ nợ, khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh toán do giá trị tài

sản bảo đảm khơng đủ thanh tốn nợ.

p

17


-

Nợ ngân hàng X 1 tỷ ( tỉnh Hịa Bình) thế chấp oto. Theo điểm a khoản 3
điều 53 Luật phá sản, khoản nợ này được lập trước khi tòa án nhân dân thụ lí
đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản nên khoản nợ này sẽ được thanh toán bằng

-

tài sản bảo đảm là oto
Do giá trị của tài sản bảo đảm khơng đủ để thanh tốn số nợ nên theo điểm b
khoản 3 điều 53, phần nợ còn lại là 500 triệu sẽ được thanh tốn trong q

-

trình thanh lý tài sản của Liên hiệp hợp tác xã
Theo điểm a khoản 1 điều 48, sau khi mở thủ tục phá sản, hợp tác xã sẽ bị

-

cấm tặng tài sản nên Liên hiệp hợp tác xã không thể tặng cho H 100tr
Theo khoản 1 điều 54 quy định về thứ tự phân chia tài sản đã trích ở trên, tài
sản còn của Liên hiệp hợp tác xã là 500 triệu sẽ được chia như sau :
 Chi phí phá sản : 100tr

 Trả lương cho người lao động : 200tr
 Trả cho cá nhân C : 2 tỷ nếu đây là khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ
tục phá sản nhằm mục đích phục hồi hoạt động kinh doanh của Liên

-

hiệp hợp tác xã
Trong trường hợp nợ C khơng là khoản nợ phát sinh nhằm mục đích phục hồi
hoạt động kinh doanh thì theo khoản 3 điều 54, từng đối tượng cùng 1 thứ tự
ưu tiên được thanh toán theo tỷ lệ % tương ứng với số nợ trả.
 Tổng số tiền Liên hiệp hợp tác xã còn nợ là :
500tr + 2 tỷ + 3,3 tỷ = 5,8 tỷ
 Tỷ lệ % tương ứng với số nợ là :
( 300tr + 5,8 tỷ ) ×100 = 5,17%

-

Với tỷ lệ 5,17% thì số tiền trả nợ của các chủ nợ còn lại được chia như sau :
 Số tiền trả nợ cá nhân C ( tỉnh Hịa Bình )
2 tỷ × 5,17% =103,4 tr
 Nợ các nhân, tổ chức khác nhưng chưa tới hạn trả:
3,3 tỷ × 5,17% = 170,61 tr
 Số tiền phải trả ngân hàng X

p

18


500tr× 5,17% = 25,85 tr

-

p

Tài sản được chia và trả nợ như sau :
 Chi phí phá sản : 100tr
 Lương người lao động : 200tr
 Ngân hàng X = 500tr +25,85 tr = 525,85 tr
 Cá nhân C ( tỉnh Hịa Bình ) 103,4 tr
 Cá nhân khác : 170,61tr

19


×