Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Bộ đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 cấp tỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.36 MB, 48 trang )

BỘ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN SINH HỌC LỚP 9
CẤP TỈNH


MỤC LỤC
1. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án Phịng GD&ĐT Nghi Sơn (Bài số 1)
2. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án Phịng GD&ĐT Nghi Sơn (Bài số 2)
3. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở
GD&ĐT Thanh Hóa
4. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 cấp tỉnh năm 2019-2020 - Sở
GD&ĐT Hà Tĩnh
5. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án Phịng GD&ĐT Hiệp Hịa
6. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án Phịng GD&ĐT Tĩnh Gia
7. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án Sở GD&ĐT Thanh Hóa


PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ NGHI SƠN
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: SINH HỌC 9 – BÀI SỐ 1
Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu)

Câu 1 (1,5 điểm):
a ) Mô tả đường đi của máu trong cơ thể từ đầu tới tay phải.
b) Anh Nam và anh Ba cùng đi tiếp máu cho một bệnh nhân. Sau khi xét nghiệm thấy
huyết tương của bệnh nhân làm ngưng kết hồng cầu của anh Ba mà không làm ngưng kết hồng


cầu của anh Nam. Bệnh nhân có nhóm máu gì? Giải thích? (Biết rằng anh Nam có nhóm máu
A, anh Ba có nhóm máu B).
Câu 2 (2,0 điểm):
a) Tim người có cấu tạo và hoạt động như thế nào?
b) Cơ sở khoa học của biện pháp rèn luyện tim ?
Câu 3 (2,5 điểm):
Ngày 02/10/2019, ở địa bàn huyện Tĩnh Gia ( nay là Thị xã Nghi Sơn), Thanh Hóa đã
xảy ra vụ hỏa hoạn làm cháy chợ tạm (chợ Còng), gây thiệt hại nặng nề về tài sản. Vụ cháy đã
gióng lên hồi chuông cảnh báo về ý thức con người trong việc phịng cháy chữa cháy.
a) Đám cháy đã có thể sinh ra những tác nhân chủ yếu nào gây hại cho hệ hơ hấp? Nêu
tác hại chính của các tác nhân đó?
b) Theo em những hành động cần thiết thường làm để thốt khỏi đám cháy là gì? Giải
thích ý nghĩa của những hành động đó?
Câu 4 (2,5 điểm):
a) Cho tập hợp các chất có trong thức ăn gồm: gluxit (tinh bột), lipit (mỡ), prơtêin, axit
nuclêic, vitamin, muối khống và nước. Em hãy cho biết các chất này được biến đổi hóa học
như thế nào qua hoạt động tiêu hóa ở khoang miệng, dạ dày và ruột non?
b) Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo cho sự tiêu
hóa có hiệu quả.
Câu 5 (1,5 điểm):
a) Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở đâu, gồm những quá trình nào ?
b) Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì? Nếu nước tiểu đầu được thải ra
ngồi thì cơ thể sẽ như thế nào?
Câu 6 (2,0 điểm):
a) Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng sinh con trai hay
con gái là do phụ nữ có đúng khơng? Giải thích?
b) Một gia đình sinh 3 người con, xác suất để họ sinh được 2 con gái và 1 con trai là
bao nhiêu?
c) Theo số liệu mới nhất của Tổng cục Thống kê cho thấy, tỷ lệ giới tính khi sinh ở
nước ta hiện nay là 115,1 bé trai: 100 bé gái. Hiện tượng trên gọi là gì? Nêu nguyên nhân và

cách khắc phục?


Câu 7 (2,0 điểm): Hình vẽ sau đây mơ tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.

Tế bào I

Tế bào II

Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể.
a) Hãy cho biết mỗi tế bào trên đang ở kì nào? Giải thích? Bộ NST của mỗi lồi là bao
nhiêu?
b) Có một số tế bào mầm sinh dục cái nguyên phân một số lần sau đó giảm phân đã tạo
ra được tổng số trứng và thể cực là 64 tế bào. Tính số trứng, số thể cực được tạo ra và số lần
nguyên phân của tế bào mầm sinh dục ban đầu.
Câu 8 (2,0 điểm):
a) Có hai dịng ruồi giấm thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, do
gen trên nhiễm sắc thể thường quy định. Dòng 1 có kiểu hình thân xám, mắt trắng, dịng 2 có
thân đen, mắt đỏ. Hãy bố trí thí nghiệm để xác định các cặp gen quy định các cặp tính trạng
trên phân li độc lập hay di truyền liên kết với nhau. Biết rằng thân xám, mắt đỏ là hai tính trạng
trội hồn tồn so với thân đen, mắt trắng.
b) Ở ruồi giấm, cặp nhiễm sắc thể số 1 và số 3, mỗi cặp chứa một cặp gen đồng hợp,
cặp số 2 chứa 2 cặp gen dị hợp, cặp số 4 là cặp nhiễm sắc thể giới tính. Viết kí hiệu bộ nhiễm
sắc thể ở cơ thể ruồi giấm cái.
Câu 9 (2,0 điểm):
a) Cơ chế nào giúp duy trì ổn định vật liệu di truyền qua các thế hệ cơ thể ở các loài
sinh vật?
b) Những hoạt động của nhiễm sắc thể trong giảm phân góp phần tạo sự đa dạng cho
sinh giới?
Câu 10 (2,0 điểm):

Ở đậu Hà Lan, xét sự di truyền tính trạng màu sắc hạt và tính trạng hình dạng hạt, mỗi
tính trạng do một gen qui định, các gen phân ly độc lập. Đem gieo các hạt màu vàng, vỏ trơn
thu được các cây P. Cho các cây P tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ con thu được 97% hạt
vàng, vỏ trơn: 2% hạt vàng, vỏ nhăn: 1% hạt xanh, vỏ trơn.
Giả sử khơng có đột biến xảy ra; tính trạng màu sắc và hình dạng hạt không phụ thuộc
vào điều kiện môi trường. Hãy xác định tỉ lệ các loại kiểu gen ở P.
Hết
Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm
Họ tên học sinh: .........................................................................................; Số báo danh: ...............................


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ NGHI SƠN

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
HSG LỚP 9 CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: SINH HỌC 9 – BÀI SỐ 1
(Hướng dẫn chấm có 06 trang)
Nội dung

Câu
1

a) Mơ tả: Máu đi từ đầu → tĩnh mạch chủ trên →tâm nhĩ phải → tâm thất phải

Điểm
1,5
0,5

→ ĐM phổi → MM phổi → TM phổi → tâm nhĩ trái→tâm thất trái → động

mạch về tay phải.
b)
- Huyết tương của bệnh nhân làm ngưng kết hồng cầu của anh Ba (nhóm máu B)
Huyết tương bệnh nhân có kháng thể ß (1)

0,25

- Huyết tương của bệnh nhân khơng làm ngưng kết hồng cầu của anh Nam(nhóm

0,25

máu A) Huyết tương bệnh nhân khơng có kháng thể α (2)

0,5

- Từ (1) và (2)  Bệnh nhân có nhóm máu A.
2,0

2
a) Cấu tạo tim :
- Cấu tạo ngoài : hình chóp , đỉnh quay xuống dưới hơi chếch về trái , bên ngồi
có màng tim tiết ra dịch tim giúp tim co bóp dễ dàng , có hệ thống mao mạch ni
tim .
- Cấu tạo trong : tim có 4 ngăn ( 2 tâm nhĩ trên , 2 tâm thất dưới) , thành tâm nhĩ
mỏng hơn thành tâm thất , thành tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải , có 2
loại van tim , van nhĩ thất ( Giữa tâm nhĩ và tâm thất ) luôn mở chỉ đóng khi tâm
thất co , van thất động ( Giữa tâm thất và động mạch ) ln đóng chỉ mở khi tâm
thất co . Các van tim có tác dụng cho máu đi theo 1 chiều nhất định .
b) Hoạt động của tim :Tim hoạt động theo chu kì , mỗi chu kì kéo dài 0,8s gồm
3 pha :


0,25

0,5

0,25

0,25

-Pha co tâm nhĩ : 0,1s -Pha co tâm thất : 0,3s -Pha giãn chung : 0,4s
Như vậy trong 1 chu kì, sau khi co tâm nhĩ sẽ nghỉ 0,7s ;tâm thất nghỉ 0,5s . Nhờ
thời gian nghỉ đó mà các cơ tim phục hồi được khả năng làm việc ... Nên tim làm
việc suốt đời mà không mỏi .
c) Cơ sở khoa học của biện pháp rèn luyện tim: Luyện tim nhằm tăng sức làm
việc của tim , đáp ứng nhu cầu hoạt động của cơ thể .
- Muốn tăng lượng máu cung cấp cho cơ thể hoạt động , có 2 khả năng : hoặc tăng
nhịp co tim hoặc tăng sức co tim .

0,25

0,25


+ Nếu tăng nhịp co tim thì sẽ giảm thời gian nghỉ của tim dẫn đến tim chóng mệt
(suy tim). Vậy cần luyện tim để tăng sức co tim , nghĩa là tăng thể tích tống máu
đi trong mỗi lần co tim .

0,25

- Luyện tim tốt nhất là thông qua lao động, tập TDTT thường xuyên và vừa sức

để tăng dần sức làm việc và chịu đựng của tim .
3

2,5
a)
- Q trình cháy có thể sinh ra các tác nhân chủ yếu sau: Khói, bụi; Các chất khí

0,5

nitơ ơxit (NOx), lưu huỳnh ơxit (SOx), cac bon ơxit (CO), khí cacbonic (CO2)
- Tác hại:
+ Khói, bụi giảm khả năng lọc sạch của đường dẫn khí gây bệnh phổi
+ Nitơ ơxit (NOX): Gây viêm sưng lớp niêm mạc cản trở trao đổi khí , gây chết ở
liều cao.

0,25
0,25

+ Lưu huỳnh ơxit (SOX): Làm cho các bệnh về hô hấp thêm trầm trọng.

0,25

+ Cacbon ơxit (CO), khí cacbonic (CO2): Chiếm chỗ của ơxi trong máu, giảm
hiệu quả hơ hấp, có thể gây chết....

0,25

b) Những hành động cần thiết thường làm để thoát khỏi đám cháy:
- Cúi thấp người khi di chuyển đôi khi phải bị dưới sàn vì khói ln bay lên cao.
- Lấy khăn thấm nước che kín miệng và mũi để lọc khơng khí chống nhiễm khói


0,25
0,25

khi hít thở.
- Dùng chăn, mền nhúng nước trùm lên toàn bộ cơ thể và chạy thốt nhanh ra
ngồi đám cháy.
- Báo cho mọi người xung quanh và tuân thủ theo đúng sự hướng dẫn của người
hướng dẫn thốt nạn.
4

0,25
0,25

2,5
a)
- Ở khoang miệng:
+ Chỉ có một phần tinh bột chín được biến đổi thành đường mantơzơ dưới tác

0,25

dụng của enzim amilaza có trong nước bọt.
+ Lipit (mỡ), prơtêin, axit nuclêic, vitamin, muối khống và nước khơng được

0,25

tiêu hóa hóa học.
- Ở dạ dày:
+ Khi xuống đến dạ dày và chưa ngấm dịch vị thì một phần tinh bột chín vẫn tiếp
tục được biến đổi thành đường mantơzơ do tác dụng của enzim amilaza có trong

nước bọt.

0,125
0,25


+ Dưới tác dụng của enzin pepsin có trong dịch vị, một phần prôtêin chuỗi dài

0,125

được biến đổi thành prôtêin chuỗi ngắn gồm từ 3 đến 10 axit amin.
+ Gluxit (tinh bột), lipit (mỡ), axit nuclêic, vitamin, muối khoáng và nước khơng
được tiêu hóa hóa học.

0,25

- Ở ruột non:
+ Tất cả gluxit (tinh bột), lipit (mỡ), prôtêin và axit nuclêic đều được enzim của
tuyến tụy và tuyến ruột biến đổi thành những chất đơn giản gồm: đường đơn,

0,25

glixêrin và axit béo, axit amin, các thành phần của nuclêôtit.
+ Vitamin, muối khống và nước khơng được tiêu hóa hóa học.
b) Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo cho
sự tiêu hóa có hiệu quả:

0,125

- Vệ sinh răng miệng đúng cách sau khi ăn để bảo vệ răng và các cơ quan trong

khoang miệng.

0,25

- Ăn uống hợp vệ sinh như ăn chín uống sôi, rửa tay sạch trước khi ăn… để tránh
các tác nhân gây hại cho các cơ quan tiêu hóa.

0,25

- Thiết lập khẩu phần ăn uống hợp lí để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh cho
các cơ quan tiêu hóa phải làm việc quá sức.

0,25

- Ăn uống đúng cách: ăn chậm nhai kĩ; ăn đúng giờ, đúng bữa, hợp khẩu vị; tạo
bầu khơng khí vui vẻ thoải mái khi ăn; sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi hợp

0,125

lí để sự tiêu hóa được hiệu quả.
- Thực hiện nghiêm túc vệ sinh mơi trường và vệ sinh an tồn thực phẩm.
5

1,5
a)
- Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở các đơn vị chức năng của thận.
- Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình:
+ Quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu.
+ Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết từ nước tiểu đầu trong ống thận để đưa


0,25
0,25
0,25

trả lại máu.
+ Quá trình bài tiết tiếp các chất độc và chất khơng cần thiết từ máu vào ống thận

0,25

để tạo nên nước tiểu chính thức.
(HD: Nếu HS chỉ kể được tên 3 q trình trong sự tạo thành nước tiểu mà khơng
giải thích gì thêm thì cho 0,5 điểm)
b) - Thực chất của sự tạo thành nước tiểu là lọc máu và thải bỏ các chất cặn bã,
các chất độc hại, các chất dư thừa ra khỏi cơ thể để duy trì tính ổn định của mơi

0,25


trường trong.
- Nếu nước tiểu đầu được thải ra ngoài thì cơ thể sẽ thiếu các chất dinh dưỡng như
lipit, gluxit, nước và một số khoáng chất khác.
6

0,25

2,0
a)
* Cơ chế sinh con trai, con gái ở người:

0,25


- Ở người, con trai có cặp NST giới tính XY, con gái có cặp NST giới tính XX.

0,25

- Khi giảm phân tạo giao tử, bố cho 2 loại tinh trùng X và Y, mỗi loại chiếm 50%.
Mẹ cho 1 loại trứng X.
- Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang X với trứng X tạo ra hợp tử XX sẽ phát triển
thành con gái. Còn tinh trùng Y thụ tinh với trứng X tạo ra hợp tử XY sẽ phát
triển thành con trai.

0,25

( Nếu HS trình bày bằng sơ đồ đầy đủ thì vẫn cho điểm tối đa)
* Quan niệm sinh con trai, con gái là do phụ nữ là khơng đúng .
Vì: Theo cơ chế NST xác định giới tính thì việc sinh con trai ( XY) hay con gái (
XX) là do loại tinh trùng nào ( Y hay X) được thụ tinh với trứng chứ không phải
do mẹ quyết định.

0,25

b) Xác suất để gia đình đó sinh 3 con, trong đó có 2 con gái:
Áp dụng Nhị thức Niuton: ( x+ y )n , với x là xác suất sinh con gái, y là xác suất
sinh con trai, n là số con.
Xác suất để gia đình đó sinh 3 con, trong đó có 2 con gái là: 3 ( ½)2 . (1/2) = 3/8

0,25

c) Hiện tượng trên gọi là hiện tượng mất cân bằng giới tính.
Nguyên nhân sâu xa là do quan niệm trọng nam, khinh nữ của một bộ phận người

dân và tình trạng chẩn đốn giới tính thai nhi trước khi sinh.
- Cách khắc phục: Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục để làm thay đổi quan
niệm trọng nam khinh nữ; nghiêm cấm tình trạng chẩn đốn giới tính thai nhi
trước sinh với mục đích loại bỏ thai nhi nữ.
7
- Tế bào I đang ở kì sau của giảm phân II.
- Tế bào II đang ở kì sau của nguyên phân.
*Giải thích:
- Ở tế bào I: Mỗi NST kép của bộ đơn bội đang tách nhau ở tâm động và
phân li về 2 cực của tế bào.
- Ở tế bào II: Mỗi NST kép của cặp NST tương đồng (bộ lưỡng bội) đang
tách nhau ở tâm động và phân li đồng đều về 2 cực của tế bào.
* Bộ NST lưỡng bội của mỗi loài:
a.

0,25
0,25
0,25

2,0
0,125
0,125

0,125
0,125
0,25


- Loài I: n = 4→ 2n = 8
- Loài II: n = 2 → 2n = 4


0,25

b. Trứng : Thể cực = 1: 3 → Số trứng = 64 : 4 = 16; Số thể cực là: 3 x 16 = 48.
Số tế bào sinh trứng = Số trứng = 16
Gọi a là số tế bào mầm, x là số lần nguyên phân. Ta có: a . 2x = 16.
Vậy a và x có thể nhận các giá trị sau:
a
1
2
4
8
x
4
3
2
1

0,25
0,25

8

0,5

2,0
a) Phương pháp xác định:
- Cho dòng 1 x dòng 2  F1 đồng tính thân xám, mắt đỏ mang 2 cặp gen dị hợp
tử (Aa, Bb).


0,25

Quy ước: Gen A: thân xám, alen a: thân đen; gen B: mắt đỏ, alen b: mắt trắng.
- Tiếp tục cho ruồi đực F1 lai phân tích:
+ Nếu Fa gồm 4 loại kiểu hình phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 thì các căp
gen Aa, Bb nằm trên các cặp NST khác nhau (PLĐL).
+ Nếu Fa gồm 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 thì các cặp gen Aa, Bb nằm
trên cùng một cặp NST tương đồng và di truyền cùng nhau.
b) Kí hiệu bộ NST là : AA

BD
Bd
EE XX hoặc AA
ee XX
bd
bD

BD
Bd
hoặc aa
EE XX hoặc aa
ee XX
bd
bD

9

0,25
0,25
0,25


1,0
(Mỗi
KG cho
0,25đ)

2,0
a) Cơ chế giúp duy trì ổn định vật liệu di truyền qua các thế hệ cơ thể:
- Ở các lồi sinh sản vơ tính: Nhờ cơ chế ngun phân.

0,25

- Ở các lồi sinh sản hữu tính: Kết hợp 3 cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ
tinh.

0,25

+ Nguyên phân: Hợp tử ( 2n NST) tiến hành nguyên phân liên tục để tạo ra cơ thể
hoàn chỉnh mà tất cả các tế bào đều có 2n NST.
+ Giảm phân: Làm giảm bộ NST trong giao tử đi một nửa, còn n NST, tạo điều
kiện cho thụ tinh khôi phục lại bộ NST lưỡng bội 2n của lồi.
+ Thụ tinh: Có sự kết hợp giữa một giao tử đực ( n NST) với một giao tử cái (
nNST) tạo ra hợp tử 2n, khôi phục lại bộ NST lưỡng bội của loài.

0,25

0,25
0,25



b) Hoạt động của nhiễm sắc thể trong giảm phân tạo sự đa dạng cho sinh giới:
- Hoạt động tiếp hợp và trao đổi chéo ở kỳ đầu I.

0,25

- Hoạt động xếp ngẫu nhiên hai hàng ở MPXĐ vào kì giữa I.

0,25

- Hoạt động phân li độc lập ở kỳ sau I.

0,25

10

2,0
- Theo kết quả thu được F1, ta thấy các cây có hạt xanh, vỏ trơn và hạt vàng, vỏ
nhăn chiếm tỉ lệ rất ít; chứng tỏ hạt màu vàng trội so với hạt màu xanh, vỏ trơn
trội so với vỏ nhăn ( A: hạt vàng, a: hạt xanh, B: hạt trơn, b: hạt nhăn)
- P tự thụ phấn nghiêm ngặt thế hệ con thu được 97% hạt vàng, vỏ trơn : 2% hạt
vàng , vỏ nhăn: 1% hạt xanh, vỏ trơn. Chứng tỏ các cây P phải có các kiểu gen
sau: AABB, AaBB, AABb.

0,25

0,5

- Tỉ lệ mỗi loại kiểu gen:
+ Các hạt vàng, vỏ nhăn(A-bb) thu được ở F1 là do những cây P có kiểu gen
AABb tự thụ phấn. Gọi tỉ lệ cây có kiểu gen AABb là x.


0,5

Theo bài ra ta có: 1. ¼. x = 2% => x= 8%.
+ Các hạt xanh, vỏ trơn (aaB-) thu được ở F1 là do những cây P có kiểu gen
AaBB tự thụ phấn. Gọi tỉ lệ cây có kiểu gen AaBB là y.

0,5

Theo bài ra ta có: ¼.1. y = 1% => y= 4%.
Vậy tỉ lệ kiểu gen ở P là:
- Kiểu gen AABB = 100% - (8% + 4%)= 88%.
- Kiểu gen AABb = 8%.
- Kiểu gen AaBB = 4%

0,25


PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ NGHI SƠN
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: SINH HỌC 9 – BÀI SỐ 2
Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu)

Câu 1 (1,5 điểm):
a) Sự khác biệt chính giữa miễn dịch chủ động và miễn dịch thụ động là gì?

b) Tại sao khi cơ thể bị nhiễm khuẩn thì nhiệt độ cơ thể cao hơn bình thường?
Câu 2 (2,0điểm): Hãy giải thích tại sao:
- Máu có màu đỏ.
- Thành của các tâm thất dày hơn thành của các tâm nhĩ.
- Thành của tâm thất trái dày hơn thành của tâm thất phải.
- Thành của động mạch dày hơn thành của tĩnh mạch.
- Thành của mao mạch rất mỏng?
Câu 3 (1,5 điểm):
Ở một người có 15 cử động hô hấp trong 1 phút. Hỏi trong 1 giờ người đó có bao nhiêu
lần hít vào và bao nhiêu lần thở ra? Khí lưu thơng của người này khi thở ra bình thường là
500ml cịn khi người đó thở ra gắng sức thì lượng khí gấp đơi lúc thở ra bình thường. Dung tích
sống của người này là 3500ml. Tổng dung tích phổi của người đó là bao nhiêu ml? Lượng khí
bổ sung của người đó khi hít vào gắng sức là bao nhiêu ml? Biết rằng lượng khí cặn của người
đó là 1,2 lít.
Câu 4 (3,0 điểm):
2
1
a) Cho sơ đồ chuyển hố sau: Tinh bột 
 đường glucơzơ. Hãy
 đường mantơzơ 
cho biết:
- Chặng 1 có thể được thực hiện ở bộ phận nào của ống tiêu hoá và có sự tham gia của
loại enzim nào?
- Chặng 2 được thực hiện ở bộ phận nào của ống tiêu hố và có sự tham gia của enzim có
trong những dịch tiêu hoá nào?
b) Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa biến đổi lí học và biến đổi hố học thức ăn
trong ống tiêu hố.
c) Vì sao khi ăn, ta phải nhai kĩ, nuốt chậm; đồng thời không nên vừa nhai - nuốt, vừa
cười nói, đùa nghịch?


Câu 5 (2,0 điểm):
a) Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào? Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh
khỏi các tác nhân có hại ta cần phải thực hiện những thói quen sống khoa học nào?
b) Vì sao cơ thể có thể bài xuất nước tiểu theo ý muốn?
Câu 6 (2,0 điểm):
Theo dõi quá trình giảm phân của 10 tế bào sinh trứng ở một cá thể, người ta thấy trong
các thể định hướng được tạo ra có 90 nhiễm sắc thể đơn. Biết rằng, mỗi cặp nhiễm sắc thể đều
gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau.


a) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của lồi.
b) Thực tế, từ 10 tế bào trên có thể thu được nhiều nhất là bao nhiêu loại trứng và thể
định hướng? Ít nhất là bao nhiêu loại trứng và thể định hướng?
Câu 7 (2,0 điểm):
a) Một cơ thể nếu chỉ xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd nằm trên nhiễm sắc thể thường, thì
kiểu gen của nó có thể viết như thế nào? Khi phát sinh giao tử có thể cho tối đa bao nhiêu loại?
b) Khi quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể trong tế bào của một cơ thể động vật có vú (2n)
bình thường, thấy các nhiễm sắc thể như hình vẽ bên dưới.
Cho biết tế bào trên đang tiến hành hình thức phân bào gì?
Vào giai đoạn nào? Bộ nhiễm sắc thể (2n) của loài động vật trên
là bao nhiêu? Biết rằng khơng có đột biến phát sinh trong q
trình phân bào.
Câu 8 (2,0 điểm):
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, gen trội là trội hồn tồn. Tiến hành
phép lai AaBbDd × AaBbDD thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 5 cá thể, xác suất để thu được 3 cá
thể có kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng lặn là bao nhiêu?
Câu 9 (2,0 điểm):
Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai chứa 720 NST đơn, các tế bào này thực hiện
nguyên phân liến tiếp một số lần bằng nhau. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào bằng số NST
trong bộ NST đơn bội của loài. Các tế bào tạo ra đều trở thành tế bào sinh tinh trùng. Biết hiệu

suất thụ tinh của tinh trùng là 10%. Khi thụ tinh các cá thể đã tạo ra các hợp tử chứa 4608 NST
đơn lúc chưa nhân đơi.
a) Tìm bộ NST lưỡng bội của lồi? Tên lồi là gì? Vì sao?
b) Tính số tế bào sinh dục sơ khai đực, số tế bào sinh tinh trùng?
Câu 10 (2,0 điểm):
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân
thấp, alen B qui định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa màu trắng. Cho các
cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 765 cây thân cao, hoa đỏ; 15 cây thân
cao, hoa, trắng; 15 cây thân thấp, hoa màu, đỏ; 5 cây thân thấp, hoa trắng.
Biện luận và viết sơ đồ lai cho kết quả trên. Biết các gen phân li độc lập, khơng có đột
biến xảy ra và các cây (P) gồm có hai kiểu gen khác nhau về các tính trạng đang xét.
Hết
Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm
Họ tên học sinh: .........................................................................................; Số báo danh: ...............................


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ NGHI SƠN

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
HSG LỚP 9 CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: SINH HỌC 9 – BÀI SỐ 2
(Hướng dẫn chấm có 06 trang)
Nội dung

Câu
1

Điểm
1,5


a)
Miễn dịch chủ động

Miễn dịch thụ động

- Là việc tiêm vào cơ thể các vi - Là miễn dịch được tạo thành sau
khuẩn đã được làm yếu hoặc đã chết vài giờ khi tiêm thuốc và chỉ có

0,5

để tạo ra kháng thể dự trữ chống lại tác dụng trong khoảng vài tuần.
sự xâm nhập của vi khuẩn gây bệnh

0,5

khi cần thiết.
- Là việc tiêm chủng để phòng bệnh

- Là việc tiêm huyết thanh để chữa
bệnh

b) Khi cơ thể bị nhiễm khuẩn, sự lưu thông máu trong mạch tăng lên để vận
chuyển kịp thời bạch cầu nhằm tiêu diệt vi khuẩn. Lúc đó mạch máu dãn ra,
máu tới cơ quan và tới da nhiều hơn, nên nhiệt trong cơ thể toả ra nhiều vì vậy
nhiệt độ cơ thể tăng hơn bình thường. Mức độ viêm nhiễm càng nhiều, thì
nhiệt độ cơ thể tăng càng cao.
2
- Máu có màu đỏ là do hồng cầu có chứa hêmơglơbin (Hb) có đặc tính khi kết
hợp với O2 có màu đỏ tươi, khi kết hợp với CO2 có màu đỏ thẫm.

- Thành của các tâm thất dày hơn thành của các tâm nhĩ là vì:
+ Tâm thất có nhiệm vụ co bóp tạo lực đẩy để đẩy máu lưu thơng tới khắp
các hệ cơ quan trong cơ thể.
+ Tâm nhĩ có nhiệm vụ thu nhận máu và co bóp để đẩy máu xuống tâm thất.
- Thành của tâm thất trái dày hơn thành của tâm thất phải là vì:
+ Tâm thất trái có nhiệm vụ co bóp tạo lực đẩy để đẩy máu lưu thơng tới các
hệ cơ quan trong vịng tuần hồn lớn.
+ Tâm thất phải có nhiệm vụ co bóp tạo lực đẩy để đẩy máu lưu thơng qua
phổi trong vịng tuần hồn nhỏ.
- Thành của động mạch dày hơn thành của tĩnh mạch là vì:
+ Thành của động mạch có lớp mơ liên kết và lớp cơ trơn dày hơn thành của
tĩnh mạch để phù hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với áp
lực lớn và vận tốc cao.
+ Thành của tĩnh mạch có lớp mơ liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn so với
thành của động mạch, phù hợp với chức năng dẫn máu từ các cơ quan về tim

0,5

2,0
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25

0,25



với áp lực nhỏ và vận tốc trung bình.
- Thành của mao mạch rất mỏng là vì: mao mạch rất nhỏ, thành chỉ gồm 1

0,25

lớp tế bào biểu bì dẹt để tạo thuận lợi cho việc thực hiện sự trao đổi chất giữa
máu và tế bào thông qua nước mô.
3

1,5
* Đổi 1 giờ = 60 phút.
- Một cử động hô hấp có 1 lần hít vào và một lần thở ra → Trong 1 phút sẽ có
15 lần hít vào và 15 lần thở ra.
- Vậy trong 1 giờ sẽ có 15 x 60 = 900 lần hít vào và 15 x 60 = 900 lần thở ra.
* Đổi 1,2 lít = 1200 ml
Tổng dung tích phổi của người đó = Dung tích sống + Khí cặn = 3500 + 1200
= 4700 (ml).
* Dung tích sống = Khí lưu thơng + Khí bổ sung + Khí dự trữ (thở ra gắng
sức)
→ Khí bổ sung = Dung tích sống – (Khí lưu thơng + Khí dự trữ)
= 3500 – (500 + 500 x 2) = 2000 (ml)

4

0,25
0,25

0,5
0,25

0,25
3,0

a) - Chặng 1:

0,25

+ Được thực hiện trong khoang miệng và ruột non (ngoài ra có thể xảy ra
trong dạ dày khi thức ăn chưa thấm dịch vị).
+ Enzim tham gia là enzim amilaza.
- Chặng 2:

0,25

+ Được thực hiện trong ruột non.

0,25

+ Enzim phân giải tinh bột và đường mantơzơ có trong dịch tuỵ và dịch ruột.
b) Những điểm khác nhau giữa biến đổi lí học và biến đổi hoá học thức ăn
trong ống tiêu hố:

0,25

Biến đổi lí học

Biến đổi hố học

- Được diễn ra mạnh nhất trong
khoang miệng, giảm dần từ dạ dày

tới ruột non.
- Được thực hiện bởi răng, lưỡi,

- Được diễn ra yếu ở khoang miệng
và dạ dày, mạnh mẽ và triệt để nhất
ở ruột non.
- Được thực hiện bởi các enzim tiêu

0,5

các cơ nhai, các lớp cơ ở thành dạ
dày và thành ruột non.
- Thức ăn được nghiền nát, làm
nhuyễn và thấm đẫm dịch tiêu hố.

hố có trong nước bọt, dịch vị, dịch
tuỵ và dịch mật.
- Các đại phân tử trong thức ăn
được phân cắt nhỏ dần thành các
phân tử chất dinh dưỡng.

0,25

(HD: HS nêu đúng mỗi cặp ý mới cho điểm, nếu HS chỉ nêu được 1 ý trong
mỗi cặp ý thì khơng cho điểm)
- Khi ăn ta phải nhai kĩ, nuốt chậm là vì:
+ Để thức ăn được làm mềm, làm nhuyền, thấm đẫm nước bọt và dễ

0,25



nuốt  Tạo điều kiện cho sự biến đổi hoá hoá học thức ăn ở ruột non diễn
nhanh và triệt để hơn.
+ Tránh bị nghẹn.
- Khi ăn, ta không nên vừa nhai - nuốt, vừa cười nói, đùa nghịch là vì:

0,25

0,25

+ Có thể bị nghẹn hoặc làm cho thức ăn rơi vào đường hơ hấp dẫn tới bị sặc,
thậm chí gây tắc đường dẫn khí  nguy hiểm đến tính mạng.

0,25

+ Có thể làm cho thức ăn văng ra ngồi gây mất vệ sinh.
(HD: Nếu HS viết được dòng in nghiên như trên là cho điểm tối đa)
5

0,25
2,0

a) Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu:
+ Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái,

0,25

ống đái.
+ Thận là cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu, có cấu tạo gồm:


0,25

phần vỏ và phần tuỷ với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể
thận.
+ Mỗi quả thận có tới 1 triệu đơn vị chức năng, mỗi đơn vị chức năng của thận

0,25

gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống thận.
b) Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh khỏi các tác nhân có hại ta cần
phải thực hiện các thói quen sống khoa học sau:
+ Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước
tiểu.

0,25

+ Khẩu phần ăn uống hợp lí:
 Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.

0,25

 Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại.
 Uống đủ nước.
+ Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, khơng nên nhịn lâu.
c)
Ở người, khi ý thức hình thành thì phía dưới cơ vịng trơn của ống đái cịn
có loại cơ vân, lúc này đã phát triển hồn thiện, cơ này có khả năng co rút tự
ý. Vì vậy, khi ý thức hình thành và phát triển, cơ thể có thể bài xuất nước tiểu
theo ý muốn.
6


0,25
0,5

2,0
a) Bộ NST 2n:
- 1 tế bào sinh trứng giảm phân tạo ra 1 trứng và 3 thể định hướng → 10 tế

0,5

bào giảm phân tạo ra 10 trứng và 30 thể định hướng.
- Số NST đơn trong 1 thể định hướng là 90 : 30 = 3 → n = 3

0,5


→ Bộ NST 2n = 6
b) Thực tế từ 10 tế bào sinh trứng có thể thu được:

0,5

- Tối đa: 8 loại trứng và 8 loại thể định hướng.

0,5

- Tối thiểu: 1 loại trứng và 2 loại thể định hướng
7

2,0
a) - Các kiểu gen có thể có:

+ Nếu 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST tương đồng thì có kiểu gen: AaBbDd
+ Nếu 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng thì có các kiểu gen: Aa

BD
;
bd

Bd
AD
Ad
AB
Ab
Aa
; Bb
; Bb
; Dd
; Dd
bD
ad
aD
ab
aB

+ Nếu 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì có các kiểu gen:

ABD
;
abd

0,25


0,5

0,5

ABd Abd AbD
;
;
abD aBD aBd

b) - Số loại giao tử tạo thành:
+ Nếu có kiểu gen AaBbDd thì sẽ tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

0,25

+ Nếu 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng thì sẽ tạo ra tối đa 4 loại
giao tử với mỗi loại kiểu gen.
+ Nếu 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì sẽ tạo ra tối đa 2 loại
giao tử với mỗi loại kiểu gen.
8

0,25
0,25

2,0
Ta có P: AaBbDd × AaBbDD → P = (Aa × Aa)(Bb × Bb)(Dd × DD)
Aa × Aa sinh ra đời con có các kiểu hình chiếm tỉ lệ:

A-, aa


0,25

Bb × Bb sinh ra đời con có các kiểu hình chiếm tỉ lệ: B-, bb
Dd × DD sinh ra đời con có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ: 100% DLoại cá thể có kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng lặn bao gồm những kiểu
hình mang 1 tính trạng lặn và những kiểu hình mang cả 2 tính trạng lặn.
Gồm những kiểu hình được kí hiệu là A-bbD- , aaB-D-, aabbD-.
- Kiểu hình A-bbD- chiếm tỉ lệ =

0,25

× ×1=
0,25


- Kiểu hình aaB-D- chiếm tỉ lệ =

× × 1=

- Kiểu hình aabbD- chiếm tỉ lệ =

× × 1=

=> Loại cá thể có kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
=

+

+

=


0,5

- Xác suất những kiểu hình còn lại là: 1-

=

- Lẫy ngẫu nhiên 5 cá thể, xác suất thu được 3 cá thể có kiểu hình mang ít nhất
1 tính trạng lặn là:

0,25

0,5

10. ( )3 × ( )2 ≈ 0,265

9

2,0
a) Gọi số tế bào trong nhóm tế bào trên là A, bộ NST lưỡng bội của loài là 2n
và số lần nguyên phân là x ( theo bài ra: n = x )

0,25
0,25

Ta có:

A.2n = 720

(1)


Số NST trong các tinh trùng được thụ tinh ( hoặc các trứng đã được thụ tinh)
là:

4608
 2304( NST )
2

0,25

Số lượng NST đơn trong 10% số tinh trùng được thụ tinh là:
A.2 x.4.10.n
 2304 (2)
100

0,25

Từ (1) và (2) ta có: 720.2.2x = 23040 → 2x = 16 → x = 4 → n = 4→ 2n = 8.

0,25

→ Đây là bộ NST ruồi giấm. Vì dựa vào tính đặc trưng về số lượng NST của
loài.

0,25

b) Số lượng tế bào sinh dục sơ khai là:

A=


720
 90 (tế bào)
8

Số lượng tế bào sinh tinh trùng là: A.2x = 90.24 = 1440 (tế bào)
10

0,25
0,25
2,0

- Các cây P thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu, rút gọn ta được F1:
15,3
0,3
0,3
0,1
cao, đỏ:
cao,trắng:
thấp,đỏ :
thấp, trắng(aabb)
16
16
16
16

→ trong các cây (P) phải có cây có KG AaBb

0.5

- Gọi tỉ lệ cây (P) có KG AaBb là k ( k>0)

1
4

→ k(AaBb x AaBb) → k( ab.

1
0,1
ab) = aabb → k = 0,1
4
16

0.5

- Ta có P: 0,1(AaBb x AaBb)
0,25




0,9
0,3
0,3
0,1
cao,đỏ:
cao,trắng:
cây thấp, đỏ:
thấp, trắng.
16
16
16

16

→ Cây (P) còn lại khi tự thụ phấn chỉ cho F1 toàn cây cao, đỏ → kiểu gen của
cây (P) còn lại phải là AABB và chiếm tỉ lệ: 1- 0,1 = 0,9.

0.25
0,25

- SĐL1 : P1: 0,9 (AABB x AABB) →F1: 0,9 cao, đỏ.= 14,4/16
- SĐL2 : P2: 0,1 (AaBb x AaBb)
0,9
0,3
0,3
0,1
cao,đỏ:
cao, trắng:
cây thấp,đỏ:
thấp,trắng
16
16
16
16
15,3
0,3
0,3
0,1
Vậy ta có ∑ F1 :
cao, đỏ:
cao,trắng:
thấp,đỏ :

thấp, trắng.
16
16
16
16

→ F1 :

0.25





Scanned by CamScanner


Scanned by CamScanner


PHỊNG GD & ĐT HIỆP HỊA
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH

NĂM HỌC 2019 – 2020
MÔN: SINH HỌC 9
Ngày soạn: 28/3/2020
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)


Câu 1 (2 điểm) Cho sơ đồ phả hệ sau:

Cặp vợ chồng III-2 và III-3 sinh ra một đứa con trai bình thường. Tính xác suất để đứa con trai
này không mang alen gây bệnh.
Câu 2 (1.5 điểm) .
1. Gen A bị đột biến thành gen a. Em hãy xác định vị trí và loại đột biến trong các trường
hợp sau:
- Trường hợp 1:Phân tử protein do gen a quy định tổng hợp có trình tự a.a hồn tồn
khác với trình tự a.a trong phân tử protein do gen A quy định.
- Trường hợp 2:Phân tử protein do gen a quy định tổng hợp có a.a thứ 3 khác với a.a thứ
3 trong phân tử protein do gen A quy định tổng hợp.
2. Với AND có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỷ lệ A+G/T+X ?
Câu 3 (2 điểm): Một lồi sinh vật khi giảm phân, nếu có 3 cặp NST đều xảy ra trao đổi chéo
tại một điểm sẽ tạo ra tối đa 225 loại giao tử. Một tế bào sinh dục sơ khai cái của loài này qua
một số đợt nguyên phân cần môi trường cung cấp 11220 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều
tham gia giảm phân. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh trung là 3,125 %. . Hãy
xác định
1. Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ cái sơ khai?
2. Số hợp tử được hình thành?
3. Số tế bào sinh tinh cần để tạo ra đủ số tinh trùng tham gia vào quá trình thụ tinh?
Câu 4 (2 điểm): Cho 2 cây P với nhau thu được F1 có kết quả như sau: 79 cây có hoa đỏ, quả
dài : 161 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 160 cây có hoa hồng, quả dài : 321 cây có hoa hồng, quả
bầu dục : 80 cây có hoa đỏ, quả trịn : 159 cây có hoa hồng, quả trịn : 81 cây có hoa trắng, quả
dài : 160 cây có hoa trắng, quả bầu dục : 80 cây có hoa trắng, quả trịn. Hãy biện luận và lập sơ
đồ lai. Biết tính trạng hoa đỏ là tính trạng trội so với hoa trắng, tính trạng quả trịn là tính trạng
trội so với quả dài?


Câu 5 ( 3 điểm)
a) Phân biệt thể lưỡng bội, thể dị bội và thể tự đa bội? Làm thế nào để nhận biết được thể đa bội?

b) Điểm khác biệt cơ bản nhất về nguồn gốc bộ nhiễm sắc thể giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội?
c) Giả định bộ NST lưỡng bội của một loài (2n = 6). Hãy vẽ sơ đồ về bộ NST đột
biến ở các dạng: Thể ba nhiễm và Thể tam bội.
Câu 6 (1,5 điểm):
Ở đậu Hà Lan, khi cho lai giữa hai cây hoa màu đỏ với nhau, người ta thấy
F1 xuất hiện cây hoa màu trắng.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai.
b. Nếu cho các cây hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?
Câu 7 (2 điểm):
a. Ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến các đặc điểm thích nghi cơ bản của thực vật?
b. Hãy giải thích vì sao động vật hằng nhiệt (thuộc cùng loài hay loài có quan hệ họ hàng gần
gũi sống ở vùng ơn đới (nơi có nhiệt độ thấp) có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước cơ thể
của động vật hằng nhiệtở vùng nhiệt đới ấm áp; đồng thời động vật ở vùng ơn đới có tai, đi,
chi,… nhỏ hơn tai, đuôi, chi của động vật hằng nhiệt vùng nhiệt đới?
Câu 8 (2 điểm)
a. Thực chất của phân bào giảm phân 2 là nguyên phân đúng hay sai? Giải thích.
b. Để gây đột biến đa bội người ta thường xử lý cônsixin vào thời điểm nào trong chu kỳ tế
bào? Giải thích.
c. Xét hai nhóm tế bào A và B đang thực hiện q trình phân bào. Nhóm A thực hiện ngun
phân, cịn nhóm B thực hiện giảm phân 2. Số tế bào của nhóm B bằng số nhiễm sắc thể trong tế
bào thuộc đột biến thể không nhiễm. Tổng số tế bào con thu được từ hai nhóm là 120. Tổng số
nhiễm sắc thể đơn có trong tất cả các tế bào con là 2200. Hãy xác định số tế bào ban đầu ở mỗi
nhóm và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
Câu 9 (2 điểm):
a. Liên quan đến điều kiện chiếu sáng, động vật được chia thành những nhóm cơ bản nào? Nêu
đặc điểm của các nhóm động vật đó.
b. Hãy cho biết màu sắc trên thân của động vật có những ý nghĩa sinh học gì?
Câu 10 (2 điểm): Mộtgen có chứa 2398 liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit. Gen bị đột biến
thêm 1 đoạn. Đoạn gắn thêm có chứa 185 liên kết hydrơ và 40 ađênin. Sau đột biến tỉ lệ loại
guanin của gen bằng 30%.

a. Tính chiều dài của đoạn gen sau khi đột biến?
b. Tính số lượng từng loại nuclêơtit của gen trước khi đột biến xảy ra?
c. Sau đột biến gen tự nhân đôi một số lần và đã sử dụng của môi trường nội bào là 1530
ađênin.Xác định số liên kết hydrơ bị phá vỡ trong q trình nhân đơi của gen?
@========== HẾT ==========@


×