Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Bộ 22 đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.23 MB, 105 trang )

BỘ 22 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MƠN HĨA HỌC LỚP 9

CẤP TỈNH NĂM 2020-2021


MỤC LỤC
1. Đề thi học sinh giỏi mơn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Phòng
GD&ĐT Nghi Sơn (Bài số 1)
2. Đề thi học sinh giỏi mơn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Phòng
GD&ĐT Nghi Sơn (Bài số 2)
3. Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Phịng
GD&ĐT n Thành
4. Đề thi học sinh giỏi mơn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT
Thanh Hóa
5. Đề thi học sinh giỏi mơn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT An Giang
6. Đề thi học sinh giỏi mơn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Bà Rịa-Vũng Tàu
7. Đề thi học sinh giỏi mơn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Bắc Ninh
8. Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Bình Phước
9. Đề thi học sinh giỏi mơn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Đồng Tháp
10. Đề thi học sinh giỏi mơn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Hải Dương
11. Đề thi học sinh giỏi mơn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Kiên Giang
12. Đề thi học sinh giỏi mơn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Lâm Đồng




13. Đề thi học sinh giỏi mơn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Nam Định
14. Đề thi học sinh giỏi mơn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Nghệ An
15. Đề thi học sinh giỏi mơn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Ninh Thuận
16. Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Phú Yên
17. Đề thi học sinh giỏi mơn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Quảng Ninh
18. Đề thi học sinh giỏi mơn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Quảng Trị
19. Đề thi học sinh giỏi mơn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Sóc Trăng
20. Đề thi học sinh giỏi mơn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Tây Ninh
21. Đề thi học sinh giỏi mơn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Tiền Giang
22. Đề thi học sinh giỏi mơn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Vĩnh Long


PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ NGHI SƠN
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2020-2021

MƠN: HĨA HỌC 9 – BÀI SỐ 1
Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu)

Câu 1 (2,0 điểm):
1. Trong 43,2 gam nước có bao nhiêu phân tử, bao nhiêu nguyên tử.
2. Tính lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần dùng để điều chế 500ml CuSO4 8% (d= 1,1g/ml).
Câu 2 (2,0 điểm):

Hỗn hợp chất rắn A gồm: a mol BaCl2, a mol MgCl2, 2a mol K2CO3. Chỉ dùng
thêm nước, các thiết bị và dụng cụ cần thiết khác. Hãy trình bày phương pháp tách
các chất đó ra khỏi nhau mà khối lượng mỗi chất vẫn không đổi?
Câu 3 (2,0 điểm):
Cho dung dịch (dd) một chất tan X có khối lượng riêng d (g/ml), nồng độ C%, khối
lượng mol phân tử X là M.
a) Lập biểu thức liên hệ giữa C M của dd chất X theo M, C%, d. Coi khối lượng riêng
của nước 1 g/ml.
b) Tính CM khi M = 63 (HNO3); C% =10%; d =1,054
Câu 4 (2,0 điểm):
Khử hoàn toàn 3,12 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe xOy bằng khí H2 ở nhiệt độ cao,
sau phản ứng thu được 2,32 gam chất rắn. Hòa tan chất rắn này vào 200 ml dung dịch H 2SO4
lỗng (vừa đủ) thì có 0,672 lít khí thốt ra (ở đktc).
a) Tính nồng độ CM của dung dịch H2SO4 đã dùng.
b) Xác định công thức của FexOy.
Câu 5 (2,0 điểm):
1. Tổng số hạt electron (e), proton (p), nơtron (n) trong nguyên tử nguyên tố X là S.
Số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là x hạt. Xác định số hạt e, p, n trong
nguyên tử X theo S và x.
2. Khi S = 34 và x = 10. Xác định số hạt e, p, n trong nguyên tử X
Câu 6 (2,0 điểm):

1. Có V1 lít hỗn hợp X gồm các axit: HCl aM, H2SO4 bM, HNO3 cM, tác dụng vừa
đủ với V2 lít hỗn hợp Y gồm các bazơ: NaOH xM, KOH yM, Ca(OH)2 zM để chỉ thu được
muối trung hoà và nước. Tìm mối quan hệ giữa V1, V2, a, b, c, x, y, z.

2. Chọn 8 chất rắn khác nhau mà khi cho mỗi chất đó tác dụng với dung dịch
H2SO4 đặc nóng, dư đều thu được sản phẩm chỉ gồm: Fe 2(SO4)3, SO2 và H2O? Viết
các PTHH xảy ra?
Câu 7 (2,0 điểm):
Cho 8,4 gam Fe vào 450 ml dung dịch HCl 1 M (loãng) thu được dung dịch A.
Thêm lượng dư dung dịch AgNO3 dư vào A thu được m gam chất rắn.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính m.
1


Câu 8 (2,0 điểm):
1. Cho a mol kim loại Na vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M. Khi phản ứng kết thúc thu
được 4,68 g kết tủa. Tính a?
2. Hồ tan hết 25,2g kim loại R trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được
10,08 lit H2 (đktc). Xác định kim loại R.
Câu 9 (2,0 điểm):
Để xác định nồng độ của các muối NaHCO3 và Na2CO3 trong một dung dịch hỗn
hợp của chúng (dung dịch A), người ta làm các thí nghiệm như sau :
Thí nghiệm 1: Lấy 25 ml dung dịch A cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M ,
sau đó trung hồ lượng axit dư bằng lượng vừa đủ là 14 ml dung dịch NaOH 2 M.
Thí nghiệm 2: Lại lấy 25 ml dung dịch A, cho tác dụng với lượng dư dung dịch
BaCl2. Lọc bỏ kết tủa mới tạo thành, thu lấy nước lọc và nước rửa gộp lại rồi cho tác dụng
với lượng vừa đủ là 26 ml dung dịch HCl 1M.
Viết các phương trình hố học xảy ra trong các thí nghiệm. Tính nồng độ mol của
mỗi muối trong dung dịch A.

Câu 10 (2,0 điểm):

1. Trong phịng thí nghiệm giả sử chỉ có: dung dịch KOH, khí CO 2, cốc thủy
tinh chỉ có một vạch chia, pipet, đèn cồn, giá thí nghiệm. Hãy trình bày hai phương
pháp pha chế dung dịch K2CO3?
2. Bằng phương pháp hóa học hãy nêu cách nhận ra sự có mặt của mỗi khí:
trong hỗn hợp gồm: CO,CO2, SO2,SO3.
Cho

H=1, N=14; O=16, P=31; S=32; Cl=35.5; Na =23; Mg =24; K=39; Ca=40;
Ba =137; Mn=55; Fe=56; Ag=108; C=12; Cu=64; Al = 27.
Hết
Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm

Họ tên học sinh: .........................................................................................; Số báo danh: ...............................

2


PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ NGHI SƠN
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2020-2021
MƠN: HĨA HỌC 9 – BÀI SỐ 2
Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu)

Câu 1 (2,0 điểm):

1. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau (mỗi trường hợp
viết 1 phương trình phản ứng):
a. Cho Zn vào dung dịch KOH.
b. Cho khí SO2 đi qua dung dịch nước brom và làm mất màu dung dịch đó.
c. Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3.
d. Hoà tan hết FexOy trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được khí NO
2. Hấp thụ hồn tồn V lít khí CO2 vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm KOH
1M và Ca(OH)2 0,75M thu được 12 gam kết tủa. Tính V.
Câu 2 (2,0 điểm):
1. Chọn các chất A, B, C, D, E thích hợp và hồn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ
điều kiện phản ứng nếu có):
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
A 
 B 
 C 
 D 
 E 
 BaSO4.
Biết: MA = 56 (gam/mol); A, B, C, D, E là các hợp chất chứa lưu huỳnh.
2. Trình bày cách khai thác muối ăn đã được học và nêu các ứng dụng của muối
NaCl.
Câu 3 (2,0 điểm):
Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ
dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lit hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối.
Tính m?
Câu 4 (2,0 điểm):

Cho 3,52 gam hỗn hợp Z gồm hai kim loại Mg, Fe ở dạng bột vào 200 gam dung
dịch Cu(NO3)2 chưa rõ nồng độ. Sau phản ứng thu được 4,8 gam chất rắn T chứa tối đa
hai kim loại và dung dịch V. Thêm NaOH dư vào dung dịch V rồi lọc lấy kết tủa, đem
nung trong khơng khí đến khối lượng không đổi thu được 2 gam chất rắn (biết rằng các
phản ứng đều xảy ra hoàn toàn).
1. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính thành phần % khối lượng
từng kim loại có trong Z?
2. Xác định nồng độ phần trăm của các chất tan có trong dung dịch V?
Câu 5 (2,0 điểm):
Cho 0,2 mol CuO tan vừa đủ trong dung dịch H2SO4 20% đun nóng. Sau đó làm
nguội dung dịch đến 10oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4 .5H2O đã tách ra khỏi dung
dịch, biết độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4 gam.


Câu 6 (2,0 điểm):
Hỗn hợp A gồm: Fe3O4, Al, Al2O3, Fe. Cho A tan trong dung dịch NaOH dư
được hỗn hợp chất rắn A1, dung dịch B1 và khí C1. Khí C1 dư cho tác dụng với A nung
nóng được hồn hợp chất rắn A2. Dung dịch B1 tác dụng với H2SO4 loãng dư được dung
dịch B2. Chất rắn A2 tác dụng với H2SO4 đặc nóng được dung dịch B3 và khí C2. Cho B3
tác dụng với bột sắt được dung dịch B4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 7 (2,0 điểm):
1. Có hai nguyên tố X, Y tạo thành hai hợp chất A1 và B1, trong A1 nguyên tố X
chiếm 75% và nguyên tố Y chiếm 25% theo khối lượng, còn trong B1 nguyên tố X
chiếm 90% và nguyên tố Y chiếm 10% theo khối lượng. Nếu cơng thức hóa học của A1
là XY4 thì cơng thức hóa học của B1 là gì?
2. Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước thu được dung dịch A
và 3,36 lít H2 ở (đktc). Sục từ từ đến hết 0,35 mol CO2 vào dung dịch A thu được dung
dịch B và 39,40 gam kết tủa. Cho từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch HCl 1M vào
dung dịch B, sau phản ứng thu được 0,05 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn tồn.
Tính m.

Câu 8 (2,0 điểm):
Một hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 3,6. Sau khi đun nóng
hỗn hợp trên một thời gian với xúc tác thích hợp thì thu được hỗn hợp khí B gồm N 2, H2
và NH3 có tỉ khối so với H2 là 4,5.
1. Tính thành phần % về thể tích hỗn hợp khí trước và sau phản ứng.
2. Tính hiệu suất phản ứng.
Câu 9 (2,0 điểm):
Phân biệt 5 hoá chất đựng trong 5 lọ riêng biệt bị mất nhãn (khơng dùng thêm
hố chất nào khác): HCl, NaOH, Ba(OH)2, K2CO3, MgSO4.
Câu 10 (2,0 điểm):
Trong phịng thí nghiệm, bộ dụng cụ ở hình
vẽ bên có thể dùng để điều chế và thu được những
chất khí nào trong số các chất khí sau: Cl2, NO2, NH3,
SO2, CO2, H2, CH4. Mỗi trường hợp chọn chất rắn A,
dung dịch B phù hợp và viết một phương trình phản
ứng

Cho: Fe=56; Al =27; Na =23; Mg =24; Zn =65;
Ba=137; O=16; N=14; H=1; C=12; S=32.
Hết
Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm
Họ tên học sinh: .........................................................................................; Số báo danh: ...............................




















SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BÌNH PHƯỚC
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 02 trang)

KỲ THỊ HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2020 – 2021
Mơn thi: Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi: 14/3/2021
Cho biết: H = 7; C =12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137
Câu 1: (2,0 điểm)
1. (0,5 điểm) Xác định cơng thức hóa học và gọi tên hợp chất A trong phương trình hóa học
sau (theo đúng tỉ lệ)
A + NaHCO3 → BaCO3 + NaOH + H2O
2. (1,5 điểm) Chỉ dùng quỳ tím, hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 5 dung dịch
không màu riêng biệt: NaCl, Ba(OH)2, KOH, Na2SO4, H2SO4.
Hướng dẫn giải:
1. Dựa vào sản phẩm ta thấy vế trái có nguyên tố Ba và nhóm OH → A là Ba(OH)2

Có thể sử dụng bảo toàn nguyên tố → A chứa 1 nguyên tử Ba, 2 nguyên tử O, 2 nguyên tử H→ A là Ba(OH)2.

Tên gọi của A là bari hiđroxit
2. Trích 5 mẫu thử
- Cho quỳ tím vào 5 mẫu thử.
+ Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ → H2SO4 → Nhận biết được H2SO4
+ Mẫu làm quỳ tím hóa xanh → Ba(OH)2, KOH
- Nhóm I
+ Mẫu khơng làm đổi màu quỳ tím: NaCl, Na2SO4
- Nhóm II
- Cho H2SO4 đã nhận biết được vào 2 mẫu trong nhóm I
+ Mẫu nào có xuất hiện kết tủa → Ba(OH)2 → Nhận biết
+ Mẫu khơng có kết tủa → KOH → Nhận biết
- Cho Ba(OH)2 đã nhận biết vào 2 mẫu trong nhóm II
+ Mẫu nào có xuất hiện kết tủa → Na2SO4 → Nhận biết
+ Mẫu khơng có kết tủa → NaCl → Nhận biết
Câu 2: (3,0 điểm)
1. (1,0 điểm) Cho dung dịch H2SO4 tác dụng với BaO thu được dung dịch A. Cho dung dịch
A tác dụng với kim loại Al thu được khí B và dung dịch D. Dung dịch D phản ứng được với
dung dịch Na2SO4 thu được kết tủa E. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra
2. (2,0 điểm) Chỉ được dùng thêm HCl và kim loại Al, hãy nêu phương pháp hóa học điều
chế kim loại đồng nguyên chất từ hỗn hợp CuO và MgO (dụng cụ, thiết bị có đủ)
Hướng dẫn giải:
1. Vì dung dịch D tạo kết tủa với Na2SO4 → D có hợp chất của bari: Ba(AlO2)2, Ba(OH)2.
Vậy phản ứng giữa BaO với H2SO4 thì BaO dư. Ta có các phương trình phản ứng:
BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O
BaOdư + H2O → Ba(OH)2
Dung dịch A chỉ chứa chất tan Ba(OH)2, tác dụng với Al:
Ba(OH)2 + 2Al + H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2
Khí B là H2, dung dịch D chứa Ba(AlO2)2 và có thể Ba(OH)2 dư.

Phản ứng D với Na2SO4, E là BaSO4.
Ba(AlO2)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaAlO2
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH
2. – Hòa tan hỗn hợp CuO, MgO vào HCl dư:
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O


×